Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

ĐỀ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA LẦN 4 NĂM 2017 Môn HÓA HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.66 KB, 10 trang )

ĐỀ NGUYỄN ANH PHONG

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 4 NĂM 2017
Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – HÓA HỌC

(Đề thi có 40 câu / 4 trang)

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề: 132
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố :
H =1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S =32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52;
Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba=137.
Câu 1: Chất nào sau đây là aminoaxit?
A. H2NCH2COOH.
B. C2H5OH.
C. CH3COOH.
D. C6H5NH2.
Câu 2: Kim loại có khả năng dẫn điện tốt nhất là?
A. Ag.
B. Au.
C. Al.
D. Cu.
Câu 3: Este nào sau đây không được điều chế từ axit cacboxylic và ancol tương ứng
A. CH2=CHCOOCH3.
B. CH3COOCH=CH2.
C. CH3OOC-COOCH3.
D. HCOOCH2CH=CH2.
Câu 4: Loại tơ không phải tơ tổng hợp là
A. tơ capron.
B. tơ clorin.


C. tơ polieste.
D. tơ axetat.
Câu 5: Đun nóng 18 gam glucozơ với dung dịch AgNO 3/NH3 dư thì thu được m gam Ag. Giá trị của m
là :
A. 7,20.
B. 2,16.
C. 10,8.
D. 21,6.
Câu 6: Cho dung dịch chứa a mol Ba(HCO 3)2 tác dụng với dung dịch có chứa a mol chất tan X. Để thu
được khối lượng kết tủa lớn nhất thì X là:
A. Ba(OH)2.
B. H2SO4.
C. Ca(OH)2 .
D. NaOH.
Câu 7: Điều nào sau đây là sai khi nói về glucozơ và fructozơ?
A. Đều làm mất màu nước Br 2.
B. Đều có công thức phân tử C 6H12O6.
C. Đều tác dụng với dung dịch AgNO 3/NH3, đun nóng.
D. Đều tác dụng với H2 xúc tác Ni, t0.
Câu 8: Cho các muối rắn sau: NaHCO 3, NaCl, Na2CO3, AgNO3, Ba(NO3)2. Số muối dễ bị nhiệt phân
là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Câu 9: Axit panmitic có công thức là :
A. C17H33COOH
B. C15H31COOH
C. C17H35COOH
D. C17H31COOH

Câu 10: Khử hoàn toàn m gam Fe 2O3 cần vừa đủ 3,36 lít khí CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu được sau
phản ứng là
A. 8,4.
B. 5,6.
C. 2,8.
D. 16,8.
Câu 11: Chất nào sau đây không dùng để làm mềm nước cứng tạm thời?
A. Na2CO3
B. Na3PO4
C. Ca(OH)2
D. HCl
Câu 12: Số amin bậc ba có công thức phân tử C 5H13N là.
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
Câu 13: Dung dịch X chứa 0,06 mol H2SO4 và 0,04 mol Al 2(SO4)3. Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH) 2
vào X thì lượng kết tủa cực đại có thể thu được là bao nhiêu gam?
A. 48,18
B. 32,62
C. 46,12
D. 42,92
Câu 14: Hợp chất nào dưới đây không thể tham gia phản ứng trùng hợp.
A. Axit ε-aminocaproic.
B. Metyl metacrylat.
C. Buta-1,3-đien.
D. Caprolactam.
Câu 15: Cho phản ứng sau: Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu . Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.
B. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu 2+.

C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu
D. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.

Trang 1


Câu 16: Lấy m gam metylfomat (dư) thủy phân trong dung dịch chứa NaOH thu được 0,32 gam ancol.
Giá trị của m là:
A. 0,6
B. 0,7
C. 0,45
D. 0,3
Câu 17: Dùng KOH rắn có thể làm khô các chất nào dưới đây?
A. NO2; SO2
B. SO3; Cl2
C. Khí H2S; khí HCl
D. (CH3)3N; NH3
Câu 18: Phản ứng nào xảy ra ở catot trong quá trình điện phân MgCl 2 nóng chảy ?
A. sự oxi hoá ion Mg2+. B. sự khử ion Mg2+.
C. sự oxi hoá ion Cl-.
D. sự khử ion Cl-.
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,106 mol O 2, sinh ra 0,798 mol CO 2
và 0,7 mol H2O. Cho 24,64 gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br 2. Giá trị của
a là:
A. 0,10.
B. 0,12.
C. 0,14.
D. 0,16.
Câu 20: Dầu chuối là este có tên isoamyl axetat, được điều chế từ
A. CH3OH, CH3COOH.

B. (CH3)2CH-CH2OH, CH3COOH.
C. C2H5COOH, C2H5OH.
D. CH3COOH, (CH3)2CH-CH2-CH2OH.
Câu 21: Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?
A. Glucozơ
B. Chất béo
C. Saccarozơ
D. Xenlulozơ
Câu 22: Tính chất vật lí của kim loại không do các electron tự do quyết định là:
A. Tính dẫn điện.
B. Ánh kim.
C. Khối lượng riêng.
D. Tính dẫn nhiệt.
Câu 23: Cho m gam hỗn hợp X gồm K, Ca tan hết vào dung dịch Y chứa 0,12 mol NaHCO 3 và 0,04
mol CaCl2, sau phản ứng thu được 7 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,896 lít khí (đktc). Giá trị của m là:
A. 1,72.
B. 1,56.
C. 1,98.
D. 1,66.
Câu 24: Để lâu anilin trong không khí, nó dần dần ngả sang màu nâu đen, do anilin
A. tác dụng với oxi không khí.
B. tác dụng với khí cacbonic.
C. tác dụng với nitơ không khí và hơi nước.
D. tác dụng với H2S trong không khí, sinh ra muối sunfua có màu đen.
Câu 25: Sục 0,02 mol Cl2 vào dung dịch chứa 0,06 mol FeBr 2 thu được dung dịch A. Cho AgNO3 dư
vào A thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 30,46
B. 12,22
C. 28,86
D. 24,02

Câu 26: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Saccarozơ làm mất màu nước brom.
B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh, xoắn vào nhau tạo thành sợi xenlulozơ.
C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
D. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO 3 trong NH3.
Câu 27: Điện phân dung dịch X chứa 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol CuSO 4 trong 4632 giây với dòng
điện một chiều có cường độ I = 2,5A. Biết hiệu suất điện phân là 100%. Khối lượng dung dịch giảm
sau điện phân là:
A. 1,96 gam
B. 1,42 gam
C. 2,80 gam
D. 2,26 gam
Câu 28: Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Hòa tan hoàn toàn Z
vào dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được khí không màu hóa nâu trong không khí. Chất X và Y là :
A. AgNO3 và FeCl2.
B. AgNO3 và FeCl3.
C. Na2CO3 và BaCl2.
D. AgNO3 và Fe(NO3)2.
Câu 29: Hòa tan hoàn toàn 15,74 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca và Al trong nước dư thu được dung
dịch chứa 26,04 gam chất tan và 9,632 lít khí H 2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là:
A. 17,15%
B. 20,58%
C. 42,88%
D. 15,44%
Câu 30: Câu nào sau đây không đúng ?
A. Thuỷ phân protein bằng axit hoặc kiềm khi đun nóng chỉ thu được một hỗn hợp các amino axit.
B. Phân tử khối của một amino axit (gồm 1 chức -NH 2 và 1 chức -COOH) luôn là số lẻ.
C. Các amino axit đều tan trong nước.
D. Một số loại protein tan trong nước tạo dung dịch keo.
Câu 31: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl 2.
Trang 2


(2) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl 3.
(3) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch HCl loãng, có nhỏ vài giọt CuCl 2.
(4) Cho dung dịch FeCl 3 vào dung dịch AgNO 3.
(5) Để thanh thép lâu ngày ngoài không khí ẩm.
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là:
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 32: Hiện tượng nào dưới đây không đúng thực tế ?
A. Nhỏ vài giọt axit nitric đặc vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.
B. Trộn lẫn lòng trắng trứng, dung dịch NaOH và có một ít CuSO 4 thấy xuất hiện màu xanh đặc
trưng.
C. Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện hiện tượng đông tụ.
D. Đốt cháy da hay tóc thấy có mùi khét.
Câu 33: Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a
mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH và NaHCO3. Số chất tác
dụng được với dung dịch X là
A. 7.
B. 6.
C. 5.
D. 4.
Câu 34: Hỗn hợp E chứa 2 amin no mạch hở, một amin no, hai chức, mạch hở và hai anken mạch hở.
Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E trên cần vừa đủ 0,67 mol O 2. Sản phẩm cháy thu được có chứa
0,08 mol N2. Biết trong m gam E số mol amin hai chức là 0,04 mol. Giá trị của m là:
A. 8,32

B. 7,68
C. 10,06
D. 7,96
Câu 35: Cho sơ đồ sau (các phản ứng đều có điều kiện và xúc tác thích hợp):
o

t
X2 + O2 
→ X3
2X2 + Cu(OH)2 
→ Phức chất có màu xanh + 2H 2O.
Phát biểu nào sau đây sai ?
A. X là este đa chức, có khả năng làm mất màu nước brom.
B. X1 có phân tử khối là 68.
C. X2 là ancol 2 chức, có mạch C không phân nhánh.
D. X3 là hợp chất hữu cơ đa chức.
Câu 36: Hỗn hợp E chứa ba este mạch hở (không chứa chức khác). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần
dùng vừa đủ 1,165 mol O 2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên bằng NaOH thu được hỗn hợp
các muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối thu được 11,66 gam Na 2CO3 thu được 0,31 mol
CO2, còn nếu đốt cháy hoàn toàn lượng ancol thu được thì cần vừa đủ 0,785 mol O 2 thu được 0,71 mol
H2O. Giá trị m là :
A. 18,16
B. 20,26
C. 24,32
D. 22,84
Câu 37: Cho hỗn hợp X chứa 18,6 gam gồm Fe, Al, Mg, FeO, Fe 3O4 và CuO. Hòa tan hết X trong
dung dịch HNO3 dư thấy có 0,98 mol HNO 3 tham gia phản ứng thu được 68,88 gam muối và 2,24 lít
(đkc) khí NO duy nhất. Mặt khác, từ hỗn hợp X ta có thể điều chế được tối đa m gam kim loại. Giá trị
của m là :
A. 13,8

B. 16,2
C. 15,40
D. 14,76
Câu 38: Hỗn hợp E chứa hai este đồng phân, đơn chức và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn a
mol E thu được 8a mol CO 2 và 4a mol H2O. Mặt khác, thủy phân hết 3,4 gam E cần vừa đủ dung dịch
chứa 0,04 mol KOH, thu được dung dịch X chứa 3 chất hữu cơ. Cho các phát biểu liên quan tới bài
toán như sau:
(a) Công thức phân tử của E là C8H8O2.
(b) Khối lượng muối có trong X là 5,37 gam.
(c) Tồn tại 6 (cặp este trong E) thỏa mãn bài toán.
(d) Khối lượng muối của axitcacboxilic (RCOOK) trong X là 2,24 gam.
Tổng số phát biểu chính xác là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

(X) C5H8O4 + 2NaOH 
→ 2X1 + X2

Trang 3


Câu 39: Hỗn E chứa Gly, Ala và Val. Thực hiện phản ứng trùng ngưng hóa m gam hỗn E thu được
hỗn hợp T chứa nước và 39,54 gam hỗn hợp 3 peptit. Đốt cháy hoàn toàn lượng peptit trên thu được
0,24 mol N2, x mol CO2 và (x – 0,17) mol H 2O. Giá trị của (m + 44x) gần nhất với:
A. 115,4
B. 135,4
C. 123,5
D. 120,5

Câu 40: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Cu, Mg, Fe 3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa
0,61 mol HCl thu được dung dịch Y chứa (m + 16,195) gam hỗn hợp muối không chứa ion Fe 3+ và
1,904 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm H 2 và NO với tổng khối lượng là 1,57 gam. Cho NaOH dư vào Y
thấy xuất hiện 24,44 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Cu có trong X là:
A. 15,92%
B. 26,32%
C. 22,18%
D. 25,75%

----------HẾT----------

Trang 4


PHÂN TÍCH –HƯỚNG DẪN GIẢI
ĐỀ THI THỬ NGUYỄN ANH PHONG - LẦN 4
Câu 1: Chọn A.
Câu 2: Chọn A.
Câu 3: Chọn B.
Câu 4: Chọn D.
- Tơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo) còn tơ capron, tơ polieste, tơ clorin thuộc loại tơ
tổng hợp.
Câu 5: Chọn D.
- Ta có : m Ag = 108.2.n C6H12O 6 = 21, 6 (g)
Câu 6: Chọn A.

Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2 
→ 2BaCO3 + 2H2O
mol:
a

a

2a
⇒ m BaCO3 = 394a (g)

mol:

mol:

Ba(HCO3)2 + H2SO4 
→ BaSO4 + 2CO2 + 2H2O
a
a

a
⇒ m BaSO 4 = 233a (g)
Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 
→ CaCO3 + BaCO3 + 2H2O
a
a

a
a
⇒ m CaCO3 + m CaCO 3 = 297a (g)



Ba(HCO3)2 + 2NaOH 
→ Na2CO3 + BaCO3 + 2H2O
mol:

a
a

0,5a
0,5a ⇒ m BaCO3 = 98,5a (g)
Câu 7: Chọn A.
Tính chất hóa học
Glucozơ (C6H12O6)
Fructozơ (C6H12O6)
Nước Br2
Làm mất màu nước Br2
Không mất màu nước Br 2
Dung dịch AgNO3/NH3, to
Tạo kết tủa trắng bạc
0
H2 xúc tác Ni, t
Tạo sobitol (C6H14O6)
Câu 8: Chọn C.
Câu 9: Chọn B.
Công thức cấu tạo
C17H33COOH
C15H31COOH
C17H35COOH
C17H31COOH
Tên gọi
Axit oleic
Axit panmitic
Axit stearic
Axit linoleic
Câu 10: Chọn B.

n O n CO
=
= 0, 05 mol ⇒ m Fe = 0, 05.2.56 = 5, 6 (g)
- Ta có : n Fe 2O3 =
3
3
Câu 11: Chọn D.
Câu 12: Chọn A.
CTPT: C5H13N
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Số đồng phân
8
6
3
Câu 13: Chọn A.
- Kết tủa thu được gồm BaSO 4 và Al(OH)3. Để lượng kết tủa đạt cực đại thì:
+ n BaSO 4 = n SO 24− = n Ba 2+ = 3n Al 2 (SO 4 )3 + n H 2SO 4 = 0,18 mol
+ Vì: 3n Al3+ = n OH − − n H + = 0, 24 ⇒ n Al(OH)3 = n Al3+ = 0, 08 mol
Vậy m ↓ = 78m Al(OH)3 + 233n BaSO 4 = 48,18 (g)
Câu 14: Chọn A.
- Điều kiện để các chất tham gia phản ứng trùng hợp là trong phân tử chất đó phải có liên kết bội hoặc
vòng kém bền.
- Trùng hợp buta-1,3-đien tạo polibutađien hay cao su buna:

Trang 5


xt,t o ,p


nCH 2 = CH − CH = CH 2 
→ ( CH 2 − CH = CH − CH 2 ) n
- Poli(metyl metacrylat): Trùng hợp metyl metacrylat:

- Tơ capron Trùng hợp caprolactam:

Nilon – 6 (tơ capron)

- Trùng ngưng axit-ε-aminocaproic thu được tơ nilon-6:
xt,p,t o

nH 2 N − [CH 2 ]5 − COOH → ( HN − [CH 2 ]5 − CO ) n + nH 2 O
Nilon – 6

Câu 15: Chọn B.
Câu 16: Chọn B.
- Ta có: m HCOOCH 3 = 60n CH 3OH = 0, 6 (g) . Vì lấy dư lượng HCOOCH 3 nên m > 0,6 (g).
Câu 16: Chọn D.
- Các chất NO 2 ; SO2 ; Cl2 ; SO3 ; H2S ; HCl có thể tác dụng được với KOH do vậy không dùng KOH
để làm khô các chất trên.
Câu 18: Chọn B.
Câu 19: Chọn C.
- Khi đốt cháy hoàn toàn chất béo trên thì:
2n
+ n H 2 O − 2n O 2
BTKL
BT:O

→ m X = 44n CO2 + 18n H 2O − 32n O 2 = 12,32 (g) 

→ n X = CO2
= 0, 014 mol
6
quan hÖ

→ n CO 2 − n H 2O = n X (k X − 1) → k X = 8 = 5π C =C + 3π C =O
CO vµ H O
2

2

- Cho 24,64 gam chất béo (tức là dùng 1 lượng gấp đôi so với lượng ban đầu) tác dụng với dung dịch
Br2 thì: n Br2 = 5.2n X = 0,14 mol
Câu 20: Chọn D.
H 2SO 4

→ CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + H2O
- Phản ứng: CH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2OH ¬

o 
t

Câu 21: Chọn A.
Câu 22: Chọn C.
- Kim loại có những tính chất vật lý chung là: tính dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim và tính dẻo. Các tính
chất trên đều do các electron tự do trong kim loại gây ra.
Câu 23: Chọn C.
- Cho m gam X vào dung dịch Y thì: n OH − = 2n H 2 = 0,08 mol ; n HCO 3− = 0,12 mol và

n CaCO3 = 0, 07 mol

- Từ phản ứng:
ta suy ra
n Ca 2+ = n CaCO3 = 0, 07 mol
Ca 2 + + OH − + HCO 3− 
→ CaCO 3 + H 2 O
BT:e

→ n K + 2n Ca = 2n H 2
 
⇒ n K = 0,02 mol ⇒ m X = 39n K + 40n Ca = 1,98(g)
 BT:C


n
=
n
2 + − n CaCl 2 = 0,03 mol

Ca

Ca
Câu 24: Chọn A.
- Để lâu anilin ngoài không khí thì anilin chuyển sang màu nâu đen vì bị oxi hóa bởi oxi không khí.
Câu 25: Chọn C.

Trang 6


• TH1 : Cl2 phản ứng với Br- trước.
Khi đó dung dịch sau phản ứng gồm Fe 2+ (0,06 mol), Cl- (0,04 mol) và Br- (0,08 mol)

- Cho A tác dụng với AgNO3 thì : n Ag = n Fe2 + = 0,06 mol, n AgCl = 0,04 mol và n AgBr = 0,08 mol .
⇒ m ↓ = 188n AgBr + 143,5n AgCl + 108n Ag = 27,26 (g)
• TH2 : Cl2 phản ứng với Fe2+ trước.
Khi đó dung dịch sau phản ứng gồm Fe 2+ (0,02 mol), Fe3+ (0,04 mol) Cl- (0,04 mol) và Br- (0,12 mol)
- Cho A tác dụng với AgNO3 thì : n Ag = n Fe2 + = 0,02 mol, n AgCl = 0,04 mol và n AgBr = 0,12 mol .
⇒ m ↓ = 188n AgBr + 143,5n AgCl + 108n Ag = 30, 46 (g) Vậy 27,26 < m ↓ < 30,26
Câu 26: Chọn C.
A. Sai, Saccarozơ không làm mất màu nước brom.
B. Sai, Xenlulozơ là một polime tạo thành từ các mắt xích β – glucozơ bởi các liên kết β–1,4–glicozit có
cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn.
C. Đúng, Amilopectin có cấu tạo phân nhánh và được nối với nhau bởi liên kết α–1,4–glicozit và α–1,6–
glicozit.
D. Sai, Glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO 3 trong NH3.
Câu 27: Chọn D.
- Ta có n e = 0,12 mol . Quá trình điện phân xảy ra như sau:
Tại catot
Tại anot
Fe3+ + e → Fe2+ ; Cu2+ + 2e → Cu
H2O → 4H+ + O2
+ 4e
0,06 → 0,06
0,06
0,02 → 0,04
0,02
0,12 ← 0,03 ← 0,12
- Vì không có màng ngăn nên ion H+ sẽ di chuyển từ anot sang catot và thực hiện quá trình điện phân
2H+ + 2e → H2
0,02
0,02
0,01

Vậy mdung dịch giảm = 64n Cu + 2n H 2 + 32n O2 = 2,26 (g)
Câu 28: Chọn D.
A. 3AgNO3 + FeCl2 
→ Fe(NO3)3 + 2AgCl + Ag
3Ag + 4HNO3 
→ 3AgNO3 + NO + 2H2O và AgCl + HNO 3 : không phản ứng
B. 3AgNO3 và FeCl3 
→ Fe(NO3)3 + 3AgCl
AgCl + HNO3 : không phản ứng
C. Na2CO3 + BaCl2 
→ BaCO3 + 2NaCl
BaCO3 + 2HCl 
→ BaCl2 + CO2 + H2O
D. AgNO3 + Fe(NO3)2 
→ Fe(NO3)3 + Ag
3Ag + 4HNO3 
→ 3AgNO3 + NO + 2H2O
Câu 29: Chọn B.

m X − m c.tan − 2n H 2
= 0, 62 mol
18
n H 2O − n H 2
= 0, 095 mol
- Nhận thấy: n H 2O > n H 2 suy ra trong chất tan có chứa OH - với n OH − =
2
- Dung dịch chất tan có các ion: AlO 2 − , OH − và M n + (M là Na, K, Ca)
- Khi cho hỗn hợp X tác dụng với H2O dư thì: n H 2O =

mà m c.tan = (m M n + + m Al (AlO −2 ) ) + 16n O (AlO −2 ) + 17n OH − = m X + 8n AlO −2 + 17n OH − ⇒ n AlO −2 = 0,12 mol


0,12.27
.100% = 20,58
15, 74
Câu 30: Chọn A.
A. Sai, Khi thuỷ phân protein đơn giản thì thu được các gốc α–aminoaxit, còn protein phức tạp là
những protein được tạo thành từ các protein đơn giản cộng với các thành phần phi protein như axit
Vậy %m Al =

Trang 7


nucleic, lipit, cacbohidrat… vì vậy khi thủy phân protein phức tạp ngoài các amino axit còn thu được
lipit, cacbohidrat…
Câu 31: Chọn C.
Vậy, có 3 thí nghiệm mà Fe không xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa là (1), (3) và (5).
Câu 32: Chọn B.
A. Đúng, khi cho dung dịch axit nitric đặc vào dung dịch lòng trắng trứng thấy có kết tủa màu vàng xuất
hiện.
B. Sai, Trộn lẫn lòng trắng trứng, dung dịch NaOH và có một ít CuSO 4 thấy xuất hiện màu tím xanh
đặc trưng.
C. Đúng, Đun nóng lòng trắng trứng thấy xuất hiện kết tủa đó là do hiện tượng đông tụ đông tụ
protein.
D. Đúng, Vì thành phần của tóc và da là protein nên khi đốt có mùi khét.
Câu 33: Chọn B.
- Dung dịch X gồm BaCl2 (0,5a mol) và Ba(OH) 2 (0,5a mol)
- Có 6 chất tác dụng được với dung dịch X là Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3 và NaHCO3 (dùng
một lượng dư các chất).
Ba2+ + SO42- 
;

Ba 2+ + CO32- → BaCO3
→ BaSO4
Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O 
→ Ba(AlO2)2 + 3H2 ; Ba(OH)2 + Al2O3 
→ Ba(AlO2)2 + 2H2O
3Ba(OH)2 + 2AlCl3 
→ 3BaCl2 + 2Al(OH) 3 ; Ba(OH)2 + 2NaHCO3 
→ BaCO3 + Na2CO3 +2H2O
Câu 34: Chọn D.
- Khi đốt E thì : n RNH 2 = 2n N 2 − 2n R '(NH 2 )2 = 0,08 mol ⇒ n amin = n RNH 2 + 2n R '(NH 2 )2 = 0,12 mol
- Quy đổi hỗn hợp amin trong E thành C nH2n+2 và – NH. Khi đó ta có : n NH = 2n N 2 = 0,16 mol
 n H 2O − n CO2 = n amin + 0,5n NH
n H O − n CO2 = 0,2
n H O = 0,58 mol
→ 2
⇒ 2
- Theo đề bài ta có  BT:O
→ n H 2O + 2n CO2 = 2n O2
 
n H 2O + 2n CO2 = 1,26 n CO2 = 0,38 mol
BTKL

→ m E = 44n CO2 + 18n H 2O + 28n N 2 − 32n O2 = 7,96 (g)

Câu 35: Chọn D.
HCOOCH2-CH(CH3)-OOCH (X) + 2NaOH 
→ 2HCOONa (X1) + HOCH2-CH(OH)-CH3 (X2)
0

t

HOCH2-CH(OH)-CH3(X2) + O2 
→ OHC-CO-CH3 (X3) + 2H2O.
A. Đúng, X là este đa chức, có khả năng làm mất màu nước brom.
B. Đúng, X1 là HCOONa và M X1 = 68 .
C. Đúng, HOCH2-CH(OH)-CH3 (X2) là ancol hai chức có mạch C không phân nhánh.
D. Sai, OHC-CO-CH3 (X3) là hợp chất hữu cơ tạp chức.
Câu 36: Chọn B.
- Khi đốt hỗn hợp muối ta có : n − COO = n NaOH = 2n Na 2CO3 = 0,22 mol
- Xét quá trình đốt hoàn toàn lượng ancol có :
n −OH(trong ancol) + 2n O 2 − n H 2O
BT:O

→ n CO 2 =
= 0,54 mol (với n − OH = n − COO = 0,22 mol)
2
BTKL

→ m ancol = 44n CO2 + 18n H 2 O − 32n O2 = 11, 42 (g)
- Xét quá trình đốt cháy hỗn hợp muối có :
+ Nhận thấy rằng : n O2 (®èt muèi) = n O2 (®èt E) − n O2 (®èt ancol) = 0,38 mol vµ n −COONa = n −COO = 0,22 mol
BT:O

→ n H 2O = 2n − COONa + 2n O2 − 3n Na 2CO 3 − 2n CO 2 = 0,25mol
BTKL

→ m muèi = 44n CO2 + 18n H 2O + 106n Na 2CO 3 − 32n O 2 = 17,64 (g)
BTKL
- Khi cho hỗn hợp E tác dụng với NaOH thì: → m E = m muèi + m ancol − 40n NaOH = 20,26 (g)

Câu 37: Chọn D.

Trang 8


- Khi cho 18,6 gam hỗn hợp X tác dụng với 0,98 mol HNO 3 thì :
m + 63n HNO3 − m muèi − 30n NO
n
− 2n H 2O
BTKL

→ n H2O = X
= 0, 47 mol ⇒ n NH 4 + = HNO 3
= 0,01mol
18
4
- Từ 18,6 gam X có thể điều chế tối lượng kim loại là (bằng cách dùng các chất khử như H 2, CO …)
n HNO3 − 4n NO − 10n NH 4 +
n O(trong X) =
= 0,24 mol ⇒ m kim lo¹i (trong X) = m X − 16n O(trong X) = 14,76 (g)
2
Câu 38: Chọn A.
n
nC
8
= CO2 = . Vậy CTPT của X là C8H8O2.
- Khi đốt a mol E thì :
n H 2n H 2O 8
n NaOH
< 2 nên trong hỗn hợp E có
- Khi cho 3,4 gam E tác dụng với dung dịch NaOH ta nhận thấy 1 <
nE

chứa một este được tạo thành từ phenol (hoặc đồng đẳng của phenol).
- Mặc khác sản phẩm thu được sau phản ứng thu được ba hợp chất hữu cơ.
-Từ hai dữ kiện trên suy ra hai este trong E là (X) HCOOCH2C6H5 và (Y) HCOOC6H4CH3 (o, m, p).
HCOOCH2C6H5 + NaOH 
→ HCOONa + C6H5CH2OH.
HCOOC6H4CH3 + 2NaOH 
→ HCOONa + NaOC6H4CH3 + H2O
 n X + n Y = 0,025
 n X = 0,01mol
⇒
- Ta có hệ sau: 
 n X + 2n Y = n NaOH = 0,04 n Y = 0,015mol
(a) Đúng, CTPT của E là C8H8O2.
BTKL
(b) Sai, Khối lượng muối trong X : 
→ m muèi = m E + 40n NaOH − 18n H 2O − 108n C 6H 5CH 2OH = 4,29(g)
(c) Sai, Chỉ chứa 3 căp este trong E thỏa mãn bài toán, (đã viết ở trên)
(d) Sai, m RCOOK = m muèi − 130n CH 3C 6H 4ONa = 2,34 (g)

Vậy chỉ có 1 nhận định đúng là (a).
Câu 39: Chọn C.
- Quy đổi E thành C2H3ON, -CH2 (a mol) và H2O (b mol) với n C 2 H3ON = 2n N 2 = 0, 48 mol
- Khi đốt hỗn hợp T thì :
 n CO 2 = 2n C 2 H 3ON + n − CH 2 → x = 2.0, 48 + a(*)
→ n CO 2 − n H 2O → 0,24 − b = 0,17 ⇒ b = 0,07 mol

n
=
1,5n
+

n

(x

0,17)
=
1,5.0,
48
+
a
+
b
H
O
C
H
ON

CH
 2
2 3
2
m E − 57n C 2 H3ON − 18n H 2O
(*)
= 0,78 mol 
→ x = 1,74
→ a=
14
- Xét hỗn hợp E có: m E = 75n C 2 H 5O 2 N + 14n CH 2 = 75.0, 48 + 14.0,78 = 46,92 (g) → m + 44 x = 123, 48(g)
Câu 40: Chọn D.

- Khi cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl ta có :
m + 36,5n HCl − m Y − m Z m + 36,5.0,61 − (m + 16,195) − 1,57
BTKL

→ n H2O = X
=
= 0,25mol
18
18
n − 2n H 2O − 2n H 2
BT:H

→ n NH 4 + = HCl
= 0,01mol
4
- Dung dịch Y gồm Cu2+, Mg2+, Fe2+, NH4+ (0,01 mol) và Cl- (0,61 mol)
- Khi cho dung dịch Y chứa (m + 16,195) gam muối tác dụng với NaOH dư ta được :
m Y + 40n NaOH = 58,5n NaCl + m ↓ + 17n NH 3 + 18n H 2O
(với nNaOH = nNaCl = nHCl = 0,61 mol và n NH3 = n H2 O = 0,01mol )
→ (m + 16,195) + 40.0,61 = 58,5.0,61 + 24, 44 + 17.0,01 + 18.0,01 ⇒ m = 19,88(g)
n NO + n NH 4 +
n HCl − 10n NH 4 + − 4n NO − 2n H 2
- Trong rắn X có: n Fe(NO3 )2 =
= 0,03mol ; n Fe3O 4 =
= 0,03mol
2
2.4

Trang 9



64n Cu + 24n Mg = m X − 180n Fe(NO3 )2 − 232n Fe3O 4 = 7,52
n Cu = 0,08 mol
→
⇒ %m Cu = 25,75
 BTDT
 → 2n Cu 2 + + 2n Mg 2+ = n Cl − − n NH 4 + − 2n Fe2 + = 0,36 n Mg = 0,1mol

Trang 10



×