Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Đánh giá hiệu quả áp dụng sản xuất sạch hơn tại Nhà máy luyện thép Lưu Xá, Công ty cổ phần Gang Thép Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 87 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------------------

LÊ THỊ MỸ LINH

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ÁP DỤNG SẢN XUẤT
SẠCH HƠN TẠI NHÀ MÁY LUYỆN THÉP
LƢU XÁ, CÔNG TY CỔ PHẦN GANG THÉP
THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG

Thái Nguyên – 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------------------

LÊ THỊ MỸ LINH

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ÁP DỤNG SẢN XUẤT
SẠCH HƠN TẠI NHÀ MÁY LUYỆN THÉP
LƢU XÁ, CÔNG TY CỔ PHẦN GANG THÉP
THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Khoa học môi trƣờng


Mã số: 60.44.03.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thanh Hải

Thái Nguyên - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn của tôi với đề tài “Đánh giá hiệu quả áp dụng sản xuất
sạch hơn tại Nhà máy luyện thép Lưu Xá, Công ty cổ phần Gang Thép Thái
Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên” là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong
bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan trên.
Thái Nguyên, ngày 27 tháng 10 năm 2015
Học viên

Lê Thị Mỹ Linh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





ii

LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cám ơn TS. Nguyễn Thanh Hải đã tận tình hƣớng dẫn và
quý thầy cô khoa Tài Nguyên và Môi Trƣờng, phòng sau đại học đã truyền đạt
những kiến thức quý báu trong chƣơng trình cao học và giúp đỡ kinh nghiệm để
em hoàn thành luận văn đƣợc thuận lợi.
Xin chân thành cám ơn Ban giám đốc, phòng kỹ thuật, phòng quản lý
công nghệ và các phòng ban khác của nhà máy luyện thép Lƣu Xá, công ty cổ
phần Gang Thép Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ trong việc cung cấp các
số liệu, tài liệu quý giá để tôi thực hiện luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè và ngƣời thân đã
quan tâm, động viên tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài này.
Tôi xin chân thành cám ơn!
Thái Nguyên, ngày 27 tháng 10 năm 2015
Tác giả luận văn

Lê Thị Mỹ Linh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1

1. Đặt vấn đề.......................................................................................................... 1
2. Mục tiêu đề tài ................................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu tổng quát.......................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 2
3. Ý nghĩa đề tài .................................................................................................... 2
3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học.............................................. 2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................................ 2
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 3
1.1. Cơ sở pháp lý .................................................................................... 3
1.2. Cơ sở khoa học .................................................................................. 3
1.2.1. Sự hình thành và phát triển ý tƣởng sản xuất sạch hơn .............................. 3
1.2.2. Khái niệm sản xuất sạch hơn ...................................................................... 5
1.2.3. Các giải pháp kỹ thuật để đạt đƣợc sản xuất sạch hơn ............................... 6
1.2.4. Phƣơng pháp luận đánh giá sản xuất sạch hơn ........................................... 8
1.3. Cơ sở thực tiễn ................................................................................ 14
1.3.1. Tổng quan tài liệu thế giới ........................................................................ 14
1.3.2. Tổng quan tài liệu trong nƣớc ................................................................... 16
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU .................................................................................................... 23
2.1.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ....................................................... 23
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ................................................................ 23
2.3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 23
2.3.1. Sơ lƣợc về nhà máy luyện thép Lƣu Xá.................................................... 23
2.3.2. Đánh giá hiệu quả kinh tế - kỹ thuật – môi trƣờng
trong hoạt động SXSH .............................................................................. 23
2.3.3. Đề xuất giải pháp sản xuất sạch hơn trong quá trình sản xuất .................. 23
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





iv

2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................. 23
2.4.1. Phƣơng pháp thu thập và kế thừa số liệu .................................................. 23
2.4.2. Phƣơng pháp so sánh................................................................................. 24
2.4.3. Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích ............................................................. 24
2.4.4. Phƣơng pháp phân tích chi phí lợi ích ...................................................... 24
2.4.5. Phƣơng pháp xử lý số liệu......................................................................... 25
2.4.6. Phƣơng pháp chuyên gia ........................................................................... 25
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 26
3.1.Sơ lƣợc về nhà máy luyện thép Lƣu Xá, công ty cổ phần
Gang thép Thái Nguyên ............................................................................. 26
3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của Nhà máy luyện thép Lƣu Xá ..... 26
3.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của nhà máy ....................................... 29
3.1.3. Tổ chức sản xuất và bộ máy của nhà máy ................................................ 31
3.1.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Nhà máy ....................................................... 36
3.2. Đánh giá hiệu quả kinh tế - kỹ thuật – môi trƣờng
trong hoạt động SXSH .............................................................................. 37
3.2.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế trƣớc và sau khi áp dụng SXSH ............. 37
3.2.2. Đánh giá hiệu quả kỹ thuật trƣớc và sau khi áp dụng SXSH ............ 47
3.2.3. Đánh giá hiệu quả môi trƣờng trƣớc và sau khi áp dụng SXSH ...... 52
3.3.Đề xuất các giải pháp SXSH trong quá trình sản xuất ......................... 71
3.3.1. Xác định các cơ hội sản xuất sạch hơn trong các khâu
sản xuất của Nhà máy.......................................................................................... 71
3.3.2. Sàng lọc các cơ hội sản xuất sạch hơn và đề xuất các giải pháp
có tính khả thi ...................................................................................................... 75
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 80
1.KẾT LUẬN ...................................................................................................... 80
2.KIẾN NGHỊ ..................................................................................................... 81

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 82

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v

DANH MỤC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT
ANZECC

Hội đồng Bảo tồn và Môi trƣờng Australia và New Zealand

BAT

Best Available Technology

BCT – KHCN

Bộ Công thƣơng – Khoa học công nghệ

BTNMT

Bộ Tài Nguyên Môi Trƣờng

BVMT

Bảo vệ môi trƣờng


CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CCM

Công nghệ lò điện hồ quang

CIS

Cộng đồng các quốc gia độc lập

CT – BCT

Chỉ thị của Bộ Công thƣơng

DESIRE

Dự án trình diễn giảm năng lƣợng chất thải tại các ngành công nghiệp nhỏ

GTCT

Giảm thiểu chất thải

KTAT

Kỹ thuật an toàn

NTSH


Nƣớc thải sinh hoạt

NTSX

Nƣớc thải sản xuất

QĐ – BCN

Quyết định của Bộ Công nghiệp

QĐ – BYT

Quyết định của Bộ Y tế

QĐ – SCT

Quyết định của Sở Công thƣơng

QÐ – TTg

Quyết định của Thủ tƣớng Chính phủ

SECO

Cục Kinh tế Liên bang Thụy Sỹ

SXSH

Sản xuất sạch hơn


SXSVN

Sản xuất sạch Việt Nam

TP

Thành phố

TT – BCT

Thông tƣ của Bộ Công thƣơng

UNIDO

Tổ chức Phát triển Công nghệp Liên Hợp Quốc

UNEP

United Nations Environment Programme (Chƣơng trình Môi trƣờng
Liên Hợp Quốc)

USD

United States Dollar (Đơn vị tiền tệ của Hoa Kỳ)

VNĐ

Việt Nam Đồng (Đơn vị tiền tệ của Việt Nam)

VCS


Vietnam Steel Coporation (Tổng công ty thép Việt nam)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1. Kết quả sản xuất kinh doanh của Nhà máy từ năm 2009 đến năm 2013 ......46
Bảng 3.2. Nhu cầu nguyên, nhiên liệu và năng lƣợng Nhà máy sử dụng để
sản xuất ra 1 tấn thép phôi trƣớc và sau khi áp dụng sản xuất sạch hơn ......................50
Bảng 3.3. Kết quả đo khí, bụi, ồn trong khu vực sản xuất tháng 8/2009 ..........................56
Bảng 3.4. Kết quả đo khí, bụi, ồn xung quanh khu vực sản xuất tháng 1/2010 ............57
Bảng 3.5. Kết quả phân tích nƣớc thải sinh hoạt tháng 8/2009 .....................................58
Bảng 3.6. Kết quả phân tích các mẫu nƣớc thải sản xuất tháng 8/2009 ............................59
Bảng 3.7. Chất thải rắn phát sinh từ hoạt động sản xuất của nhà máy năm 2009 .........60
Bảng 3.8. Bảng thống kê lƣợng phát sinh chất thải nguy hại trong Nhà máy .......................61
Bảng 3.9. Số liệu đo nhanh môi trƣờng vi khí hậu tháng 8/2014 ..................................65
Bảng 3.10 Kết quả đo khí, bụi, ồn trong khu vực sản xuất tháng 8/2014 .....................65
Bảng 3.11. Kết quả đo khí, bụi, ồn xung quanh khu vực sản xuất tháng 8/2014 ..........66
Bảng 3.12. Kết quả phân tích các mẫu nƣớc thải sinh hoạt tháng 8/2014.........................67

Bảng 3.13. Kết quả phân tích các mẫu nƣớc thải sản xuất tháng 8/2014 ............................68
Bảng 3.14. Kết quả phân tích môi trƣờng đất của Nhà máy tháng 08/2014..........................69
Bảng 3.15. Lợi ích về môi trƣờng trƣớc và sau khi áp dụng SXSH .............................70
Bảng 3.16. Định mức và giá thành nhiên liệu và năng lƣợng năm 2014 ......................76

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ tổng quát quá trình sản xuất công nghiệp ............................................. 4
Hình 1.2. Sự phát triển logic của tiến trình ứng phó với ô nhiễm .................................. 4
Hình 1.3. Các yếu tố trong định nghĩa sản xuất sạch hơn ............................................... 6
Hình 1.4. Sơ đồ biểu diễn các kỹ thuật SXSH ................................................................ 7
Hình 1.5. Quy trình đánh giá SXSH theo phƣơng pháp luận DESIRE ........................... 9
Hình 1.6. Sản lƣợng thép phôi của Việt Nam ............................................................... 18
Hình 3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức và quản lý Nhà máy Luyện thép Lƣu Xá .................. 32
Hình 3.2. Biểu đồ sản lƣợng nhà máy đạt đƣợc giai đoạn trƣớc và sau
sản xuất sạch hơn (từ năm 2003 đến năm 2014) ........................................................... 38
Hình 3.3. Sơ đồ dây chuyền công nghệ luyện thép thỏi của Nhà máy .......................... 47
Hình 3.4. Sơ đồ lƣu trình công nghệ của hệ thống lọc bụi túi vải....................................... 53

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





1

MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây thế giới phải liên tiếp hứng chịu, trải qua
những thảm họa môi trƣờng xảy ra trên phạm vi toàn cầu. Nguyên nhân là do sự
phát triển quá lớn của dân số, quá trình đô thị và công nghiệp hóa diễn ra quá
nhanh, hệ lụy của quá trình đó là sự phát thải ngày càng nhiều các chất ô nhiễm
vào môi trƣờng. Việc tìm cách giảm thiểu các chất thải ra môi trƣờng từ các Nhà
máy, xí nghiệp,... đang là một vấn đề mang tính cấp bách với các quốc gia trên
thế giới.
Chính vì vậy mà nhiều chuyên gia môi trƣờng trên thế giới đã đƣa ra
nhiều biện pháp giải quyết nhƣ: công nghệ xử lý cuối đƣờng ống, công nghệ
sạch, công nghệ sản xuất sạch hơn,…Một trong những hƣớng giải pháp hữu hiệu
đƣợc lựa chọn tại một số nƣớc phát triển đó là việc áp dụng sản xuất sạch hơn
(SXSH) vào trong quá trình sản xuất công nghiệp và dịch vụ. Một trong những
nguyên tắc cơ bản của SXSH là phòng ngừa và giảm thiểu chất thải ngay tại
nguồn phát sinh. Phƣơng pháp này vừa mang tính chất tiếp cận vừa mang tính
chủ động.
Ngành công nghiệp thép Việt Nam đƣợc bắt đầu từ năm 1959 bằng việc
xây dựng Khu gang thép Thái Nguyên, nay là Công ty gang thép Thái Nguyên,
do Cộng hoà nhân dân Trung Hoa giúp đỡ với công suất thiết kế 100.000
tấn/năm. Do sự đi đầu trong ngành gang thép nên ngành này đƣợc coi là ngành
kinh tế mũi nhọn trong sự phát triển của tỉnh Thái Nguyên. Tuy nhiên trong quá
trình sản xuất tại các Nhà máy tại công ty Gang Thép Thái Nguyên hàng năm đã
xả thải một lƣợng lớn các chất gây ô nhiễm đặc biệt môi trƣờng không khí, môi
trƣờng đất, nƣớc cũng nhƣ tiếng ồn ở khu vực xung quanh. Xuất phát từ cơ sở
thực tiễn đó là tôi tiến hành lựa chọn đề tài “Đánh giá hiệu quả áp dụng sản
xuất sạch hơn tại Nhà máy luyện thép Lưu Xá, Công ty cổ phần Gang Thép
Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên”.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2

2. Mục tiêu đề tài
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá hiệu quả áp dụng sản xuất sạch hơn ở Nhà máy Luyện thép Lƣu
Xá thuộc công ty cổ phần Gang Thép Thái Nguyên. Từ đó đề ra những giải pháp
nhằm nâng cao năng suất đồng thời bảo vệ môi trƣờng cho quá trình sản xuất của
Nhà máy.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá hiệu quả kinh tế - kỹ thuật – môi trƣờng khi áp dụng SXSH trong
hoạt động sản xuất của Nhà máy, chỉ ra ƣu – nhƣợc điểm và đánh giá hiệu quả
- Sàng lọc và đề xuất đƣợc các giải pháp SXSH có tính khả thi cao để áp
dụng vào thực tiễn.
3. Ý nghĩa đề tài
3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Giúp ngƣời học nâng cao và hoàn thiện kiến thức đã học, rút ra kinh
nghiệm thực tế phục vụ cho công tác sau này.
- Cung cấp cơ sở khoa học phục vụ công tác nghiên cứu cũng nhƣ áp dụng
công nghệ SXSH của TP. Thái Nguyên một cách hiệu quả trong giai đoạn mới,
nhằm hƣớng tới mục tiêu phát triển bền vững kinh tế - xã hội và môi trƣờng
trong thành phố.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Đánh giá đƣợc hiệu quả khi áp dụng SXSH.
- Đề xuất một số biện pháp nâng cao hiệu suất, tiết kiệm nguyên nhiên
liệu và sản xuất sạch hơn tại Nhà máy.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. Cơ sở pháp lý
Chiến lƣợc sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020 đƣợc Thủ
tƣớng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1419/QÐ – TTg ngày 7/9/2009 với
mục tiêu: Sản xuất sạch hơn đƣợc áp dụng rộng rãi tại các cơ sở sản xuất công
nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên, nguyên liệu, vật
liệu... giảm phát thải, hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm; bảo vệ và cải thiện chất
lƣợng môi trƣờng, sức khỏe con ngƣời và bảo đảm phát triển bền vững.
Công văn số 351/BCT – KHCN của Bộ Công thƣơng về việc hƣớng
dẫn đăng ký nội dung thực hiện " Chiến lƣợc SXSH trong công nghiệp đến
2011 – 2020".
Công văn số 2015/BCT – KHCN V/v hƣớng dẫn đăng ký các nội dung
năm 2011 thực hiện "chiến lƣợc SXSH trong công nghiệp đến 2020".
Quyết định số 105/QĐ – SCT của Sở Công thƣơng Thái Nguyên V/v
thành lập tổ SXSH trong công nghiệp tỉnh Thái Nguyên.
Chỉ thị số 08/CT – BCT ngày 10/07/2008 của Bộ Công thƣơng về việc áp
dụng SXSH trong các cơ sở sản xuất công nghiệp.
Quyết định số 07/2007/QĐ – BCN phê duyệt quy định điều chỉnh phát
triển ngành công nghiệp giấy Việt Nam đến năm 2010, tầm nhìn năm 2010.
Thông tƣ số 01/2009/TT – BCT hƣớng dẫn sử dụng năng lƣợng tiết kiệm

và hiệu quả đối với các cơ sở sản xuất.
1.2. Cơ sở khoa học
1.2.1. Sự hình thành và phát triển ý tưởng sản xuất sạch hơn
Thực tế cho thấy các quá trình sản xuất công nghiệp luôn gây ra ô nhiễm
môi trƣờng do khí thải, nƣớc thải và chất thải rắn.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4

Nguyên liệu

Khí thải

Quá trình

Nƣớc

sản xuất

Năng lƣợng

Sản phẩm

Nƣớc thải Chất thải rắn

Hình 1.1. Sơ đồ tổng quát quá trình sản xuất công nghiệp [5]

Trong những năm qua các cách thức ứng phó với sự ô nhiễm công nghiệp
gây nên suy thoái môi trƣờng thay đổi theo thời gian:

Pha loãng &
Phớt lờ

phát tán

Xử lý cuối
đƣờng ống

Sản xuất sạch hơn

Hình 1.2. Sự phát triển logic của tiến trình ứng phó với ô nhiễm [5]
Vào thời điểm bắt đầu thì gần nhƣ con ngƣời không quan tâm đến ô
nhiễm do hậu quả của ô nhiễm môi trƣờng chƣa thực sự nghiêm trọng, mức độ
phát triển của các ngành công nghiệp còn nhỏ lẻ. Khi mà ngành công nghiệp
phát triển hơn và đã có dấu hiệu của sự ô nhiễm thì 2 biện pháp sơ cấp đƣợc sử
dụng đó là pha loãng và phát tán. Đối với hai phƣơng pháp này thì tổng lƣợng
chất thải đƣa vào môi trƣờng không đổi.
Và sự ô nhiễm môi trƣờng trong giai đoạn này bắt đầu đƣợc quan tâm
nhiều hơn và cụ thể hơn đặc biệt bảo vệ môi trƣờng còn đƣợc đƣa vào các văn
bản pháp quy bắt buộc phải thực hiện vì thế phƣơng pháp xử lý cuối đƣờng ống
ra đời. Một vấn đề đặt ra đó là việc lắp đặt các hệ thống xử lý nƣớc thải, khí thải
ở cuối dòng thải để phân hủy hay làm giảm nồng độ các chất ô nhiễm nhằm đáp
ứng yêu cầu bắt buộc trƣớc khi đƣa vào môi trƣờng. Phƣơng pháp này phổ biến
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





5

vào những năm 1970 ở các nƣớc công nghiệp để kiểm soát ô nhiễm. Tuy nhiên,
xử lý cuối đƣờng ống thƣờng nảy sinh các vấn đề nhƣ: không thể áp dụng với
các trƣờng hợp có nguồn thải phân tán rộng nhƣ nông nghiệp, đôi khi sản phẩm
phụ sinh ra trong quá trình xử lý lại là các tác nhân gây ô nhiễm thứ cấp mặt
khác chi phí đầu tƣ và sản xuất sẽ tăng lên do cộng thêm cả chi phí xử lý.
Ngăn chặn phát sinh chất thải tại nguồn bằng cách sử dụng năng lƣợng,
nguyên vật liệu một cách có hiệu quả nhất, nghĩa là có thêm một tỷ lệ nguyên liệu
nữa đƣợc đƣa vào thành phẩm thay vì phải loại bỏ. Tiếp cận này bắt đầu xuất hiện
từ năm 1980 với những cách gọi khác nhau “ phòng ngừa ô nhiễm”, “giảm thiểu
chất thải”. Ngày nay, thuật ngữ “ sản xuất sạch hơn” đƣợc dùng phổ biến trên thế
giới để chỉ cách tiếp cận này. Trƣớc đây, lối suy nghĩ của chúng ta trong việc giải
quyết vấn đề ô nhiễm môi trƣờng vẫn tập trung sử dụng các phƣơng pháp truyền
thống xử lý chất thải mà không chú ý đến nguồn gốc phát sinh của chúng. Do vậy,
chi phí quản lý chất thải ngày càng tăng nhƣng ô nhiễm ngày càng nặng. Các
ngành công nghiệp phải chịu hậu quả nặng nề về mặt kinh tế và mất uy tín trên thị
trƣờng. Để thoát khỏi sự bế tắc này, cộng đồng công nghiệp ngày càng trở nên
nghiêm túc hơn trong việc xem xét cách tiếp cận SXSH.
Nhƣ vậy, từ phớt lờ ô nhiễm, rồi pha loãng và phát tán chất thải, đến kiểm
soát cuối đƣờng ống và cuối cùng là SXSH là một quá trình phát triển khách
quan, tích cực có lợi cho môi trƣờng và kinh tế cho các doanh nghiệp nói riêng và
toàn xã hội nói chung. Ba cách tiếp cận đầu là những tiếp cận quản lý chất thải bị
động trong khi các ứng phó sau cùng là tiếp cận quản lý chất thải chủ động. Có
thể nói SXSH là tiếp cận “nhìn xa, tiên liệu và phòng ngừa”. Tuy nhiên, điều này
không có nghĩa là xem nhẹ biện pháp xử lý cuối đƣờng ống. Phòng ngừa và ngăn
chặn ô nhiễm là nguyên tắc chủ đạo và phải kết hợp với xử lý ô nhiễm.
1.2.2. Khái niệm sản xuất sạch hơn
Sản xuất sạch hơn có ý nghĩa hơn phƣơng pháp xử lý cuối đƣờng ống ở

chỗ là tránh tạo ra chất thải thay vì phải xử lý chất thải. Đây thƣờng đƣợc gọi là
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6

phƣơng pháp chủ động phòng ngừa trong quản lý chất thải. Theo UNEP, sản
xuất sạch hơn đƣợc định nghĩa nhƣ sau:
Sản xuất sạch hơn là quá trình ứng dụng liên tục một chiến lược tổng hợp
phòng ngừa về môi trường trong các quá trình công nghệ, các sản phẩm, và các
dịch vụ nhằm nâng cao hiệu suất kinh tế và giảm thiểu các rủi ro đối với con
người và môi trường.
Đối với quy trình sản xuất, sản xuất sạch hơn bao gồm quá trình bảo toàn
các nguyên liệu và năng lƣợng, loại trừ các nguyên liệu độc hại, và giảm về
lƣợng cũng nhƣ độc tính của tất cả các khí thải và chất thải, trƣớc khi thoát ra
khỏi quy trình sản xuất.
Đối với các sản phẩm, chiến lƣợc tập trung vào giảm thiểu các tác động,
cùng với toàn bộ vòng đời của sản phẩm, tính từ khâu khai thác nguyên liệu đến
khâu xử lý cuối cùng khi loại bỏ sản phẩm đó.
Đối với dịch vụ, sản xuất sạch hơn kết hợp những lợi ích về môi trƣờng
vào thiết kế và cung cấp dịch vụ.
Sản xuất sạch hơn đòi hỏi chúng ta thay đổi thái độ ứng xử, thực hiện
quản lý môi trƣờng có trách nhiệm và đánh giá các phƣơng án công nghệ.
Các yếu tố trong định nghĩa sản xuất sạch hơn đƣợc tóm tắt trong hình 1.3
nhƣ sau:
Liên tục
Phòng ngừa
Tổng hợp


Các sản phẩm
Chiến lƣợc

Con ngƣời

Giảm thiểu rủi ro

Quy trình công nghệ

SXSH

Môi trƣờng

Hình 1.3. Các yếu tố trong định nghĩa sản xuất sạch hơn [5]
1.2.3. Các giải pháp kỹ thuật để đạt được sản xuất sạch hơn
Các giải pháp (hay cơ hội) để đạt đƣợc SXSH bao gồm các nhóm sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7

CÁC KỸ THUẬT SXSH

TUẦN
HOÀN
Thu hồi và
tái sử dụng

tại chỗ

GIẢM TẠI
NGUỒN

Tạo ra sản
phẩm phụ
hữu ích

Thay đổi
nguyên
liệu đầu
vào

Thay đổi
quy trình
sản xuất

Kiểm soát
quy trình
sản xuất
tốt hơn

CẢI TIẾN
SẢN PHẨM

Quản lý
nội vi tốt

Cải tiến

thiết bị

Thay đổi
công nghệ

Hình 1.4. Sơ đồ biểu diễn các kỹ thuật SXSH [4]
 Thu hồi và tái sử dụng tại chỗ (On-site recovery and reuse): tận dụng chất
thải để tiếp tục sử dụng cho quá trình sản xuất hay sử dụng cho một mục đích khác.
 Sản xuất các sản phẩm phụ hữu ích (Production of useful by-products):
tận dụng chất thải để tiếp tục sử dụng cho một mục đích khác. Ví dụ: Sản xuất
cồn từ rỉ đƣờng phế thải của Nhà máy đƣờng.
 Tối ưu hóa quá trình sản xuất (Process optimization): để đảm bảo
các điều kiện sản xuất đƣợc tối ƣu hoá về mặt tiêu thụ nguyên liệu, sản xuất
và phát sinh chất thải, các thông số của quá trình sản xuất nhƣ nhiệt độ, thời
gian, áp suất, pH, tốc độ,... cần đƣợc giám sát, duy trì và hiệu chỉnh càng gần
với điều kiện tối ƣu càng tốt, làm cho quá trình sản xuất đạt đƣợc hiệu quả
cao nhất, có năng suất tốt nhất.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8

 Quản lý nội vi tốt (Good housekeeping): quản lý nội vi là một loại giải
pháp đơn giản nhất của sản xuất sạch hơn. Quản lý nội vi thƣờng không đòi hỏi
chi phí đầu tƣ và có thể đƣợc thực hiện ngay sau khi xác định đƣợc các giải pháp
SXSH. Quản lý nội vi chủ yếu là cải tiến thao tác công việc, giám sát vận hành,
bảo trì thích hợp, cải tiến công tác kiểm kê nguyên vật liệu và sản phẩm.
 Thay thế nguyên vật liệu (Raw material substitution):là việc thay thế

các nguyên liệu đang sử dụng bằng các nguyên liệu khác thân thiện với môi
trƣờng hơn. Thay đổi nguyên liệu còn có thể là việc mua nguyên liệu có chất
lƣợng tốt hơn để đạt đƣợc hiệu suất sử dụng cao hơn.
 Bổ sung thiết bị (Equipment modification):lắp đặt thêm các thiết bị để
đạt đƣợc hiệu quả cao hơn về nhiều mặt.
 Thay đổi công nghệ (Technology change): chuyển đổi sang một công
nghệ mới và hiệu quả hơn có thể làm giảm tiêu thụ tài nguyên và giảm thiểu
lƣợng chất thải và nƣớc thải. Thiết bị mới thƣờng đắt tiền, nhƣng có thể thu
hồi vốn rất nhanh.
 Thiết kế sản phẩm mới (New product design): thay đổi thiết kế sản
phẩm có thể cải thiện quá trình sản xuất và làm giảm nhu cầu sử dụng các
nguyên liệu ðộc hại.
1.2.4. Phương pháp luận đánh giá sản xuất sạch hơn
Để áp dụng đƣợc SXSH cần phải có phân tích một cách chi tiết về trình tự
vận hành của quá trình sản xuất cũng nhƣ thiết bị sản xuất hay còn gọi là đánh giá
về SXSH. Đánh giá SXSH là một công cụ hệ thống có thể giúp nhận ra việc sử
dụng nguyên liệu không hiệu quả, việc quản lý chất thải kém và các tác động của
các quá trình sản xuất công nghiệp.
Năm 1993, Uỷ ban năng suất quốc gia Ấn Độ (PPC) thực hiện dự án
DESIRE (trình diễn giảm năng lƣợng chất thải tại các ngành công nghiệp nhỏ)
gồm các giai đoạn theo sơ đồ sau:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9

Giai đoạn 1: Chuẩn bị

 Nhiệm vụ 1: Thành lập nhóm SXSH (hay kiểm toán giảm thiểu chất thải)
 Nhiệm vụ 2: Liệt kê các công đoạn của quá trình sản xuất
 Nhiệm vụ 3: Xác định và chọn ra các công đoạn gây lãng phí
Giai đoạn 2: Phân tích các công đoạn





Nhiệm vụ 4: Chuẩn bị sơ đồ dòng của quá trình
Nhiệm vụ 5: Lập cân bằng vật chất và năng lƣợng
Nhiệm vụ 6: Xác định chi phí cho các dòng thải
Nhiệm vụ 7: Thẩm định quá trình để xác định nguyên nhân sinh ra chất thải

Giai đoạn 3: Đề xuất các cơ hội giảm thiểu chất thải
 Nhiệm vụ 8: Xây dựng các cơ hội giảm thiểu chất thải
 Nhiệm vụ 9: Lựa chọn các cơ hội có thể thực hiện đƣợc
Giai đoạn 4: Lựa chọn các giải pháp giảm thiểu chất thải





Nhiệm vụ 10: Đánh giá tính khả thi về kỹ thuật
Nhiệm vụ 11: Đánh giá tính khả thi về kinh tế
Nhiệm vụ 12: Đánh giá khía cạnh môi trƣờng
Nhiệm vụ 13: Lựa chọn giải pháp sẽ thực hiện

Giai đoạn 5: Thực hiện các giải pháp giảm thiểu chất thải
 Nhiệm vụ 14: Chuẩn bị thực hiện

 Nhiệm vụ 15: Thực hiện giải pháp giảm thiểu chất thải
 Nhiệm vụ 16: Giám sát và đánh giá kết quả
Giai đoạn 6: Duy trì giảm thiểu chất thải
 Nhiệm vụ 17: Duy trì các giải pháp giảm thiểu chất thải
 Nhiệm vụ 18: Xác định và chọn ra các công đoạn gây lãng phí mới

Hình 1.5. Quy trình đánh giá SXSH theo phương pháp luận DESIRE [4]
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10

a. Giai đoạn 1 – Chuẩn bị
Mục đích của giai đoạn này là lập kế hoạch và tổ chức kiểm toán SXSH.
 Nhiệm vụ 1: Thành lập nhóm SXSH
Thành phần điển hình của một nhóm công tác SXSH nên bao gồm ðại diện:
- Cấp lãnh đạo doanh nghiệp (ban giám đốc công ty, Nhà máy).
- Các bộ phận sản xuất (xí nghiệp, phân xƣởng).
- Bộ phận tài chính, vật tƣ, bộ phận kỹ thuật.
- Các chuyên gia SXSH (có thể mời các chuyên gia SXSH bên ngoài).
Nhóm công tác phải đề ra đƣợc các mục tiêu định huớng lâu dài cho
chƣơng trình SXSH. Định ra tốt các mục tiêu sẽ giúp tập trung nỗ lực và xây
dựng đƣợc sự đồng lòng. Các mục tiêu phải phù hợp với chính sách của doanh
nghiệp, có tính hiện thực.
 Nhiệm vụ 2:Liệt kê các công đoạn của quá trình sản xuất
Cần tổng quan tất cả các công đoạn bao gồm: sản xuất, vận chuyển,...
Thu thập số liệu để xác định định mức (tiêu thụ nguyên liệu, năng
lƣợng,...)

 Nhiệm vụ 3: Xác định và chọn ra các công đoạn gây lãng phí
Ở nhiệm vụ này, nhóm công tác không cần đi vào chi tiết mà phải đánh
giá diện rộng tất cả các công đoạn của quá trình sản xuất về lƣợng chất thải, mức
độ tác động đến môi trƣờng, các cơ hội SXSH dự kiến, các lợi ích dự đoán,...
Những đánh giá nhƣ vậy là hữu ích để đặt trọng tâm vào một hay một số công
đoạn sản xuất sẽ phân tích chi tiết hơn.
Ở bƣớc này, việc tính toán các định mức là rất cần thiết nhƣ: tiêu thụ
nguyên liệu, năng lƣợng, nƣớc; lƣợng nƣớc thải, lƣợng phát thải khí.
b. Giai đoạn 2 – Phân tích các công đoạn
 Nhiệm vụ 4: Chuẩn bị sơ đồ dòng của quá trình sản xuất
Lập ra một sơ đồ dòng giới thiệu các công đoạn của quá trình đã lựa chọn
(trọng tâm kiểm toán) nhằm xác định tất cả các công đoạn và nguồn gây ra chất
thải. Sơ đồ này cần liệt kê và mô tả dòng vào - dòng ra đối với từng công đoạn.
Việc thiết lập sơ đồ chính xác thƣờng không dễ, nhƣng lại là nhiệm vụ rất quan
trọng quyết định đến sự thông suốt của quá trình.
 Nhiệm vụ 5: Lập cân bằng vật chất và năng lượng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11

Cân bằng vật chất và năng lƣợng là cần thiết để định lƣợng sơ đồ dòng
và nhận ra các tổn thất cũng nhƣ chất thải trong quá trình sản xuất. Ngoài ra,
cân bằng vật chất còn sử dụng để giám sát việc thực hiện các giải pháp SXSH
sau này.
Cân bằng vật chất có thể là: cân bằng cho toàn bộ hệ thống hay cân bằng
cho từng công đoạn thậm chí từng thiết bị; cân bằng cho tất cả vật chất hay cân
bằng cho từng thành phần nguyên liệu.

 Nhiệm vụ 6: Xác định chi phí cho các dòng thải
Có thể tiến hành bằng cách tính toán chi phí nguyên liệu và các sản phẩm
trung gian mất theo dòng thải. Phân tích chi tiết hơn có thể tìm ra chi phí bổ
sung của nguyên liệu tạo ra chất thải, chi phí của sản phẩm nằm trong chất thải,
chi phí thải bỏ chất thải, thuế chất thải,...
 Nhiệm vụ 7:Thẩm định quá trình để xác định nguyên nhân sinh ra chất thải
Mục đích của nhiệm vụ này là qua phân tích tìm ra các nguyên nhân
thực tế gây ra các tổn thất và từ đó có thể đề xuất các cơ hội tốt nhất cho các
vấn đề thực tế.
c. Giai đoạn 3 – Đề xuất các cơ hội (giải pháp) giảm thiểu chất thải
 Nhiệm vụ 8: Xây dựng các cơ hội giảm thiểu chất thải (GTCT)
Các cơ hội GTCT đƣợc đƣa ra trên cơ sở phân loại nhƣ:
(1). Thay thế nguyên liệu
(2). Quản lý nội vi tốt hơn
(3). Kiểm soát quá trình tốt hơn
(4). Cải tiến thiết bị

(5). Thay đổi công nghệ
(6). Thu hồi và tuần hoàn tại chỗ
(7). Sản xuất sản phẩm phụ hữu ích
(8). Cải tiến sản phẩm

 Nhiệm vụ 9: Lựa chọn các cơ hội có thể thực hiện được
Các cơ hội SXSH đề ra ở trên đƣợc sàng lọc để loại đi các trƣờng hợp
không thực tế. Quá trình loại bỏ phải đơn giản, nhanh và dễ hiểu, thƣờng chỉ cần
định tính. Các cơ hội sẽ đƣợc phân chia thành:
- Cơ hội khả thi thấy rõ, có thể thực hiện ngay.
- Cơ hội không khả thi thấy rõ, loại bỏ ngay.
- Các cơ hội còn lại – sẽ đƣợc nghiên cứu tính khả thi chi tiết hơn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





12

d. Giai đoạn 4 – Lựa chọn giải pháp giảm thiểu chất thải
 Nhiệm vụ 10: Đánh giá tính khả thi về kỹ thuật
Để thực hiện nhiệm vụ này, cần phải đánh giá tác động của cơ hội SXSH
dự kiến đến quá trình sản xuất, sản phẩm, tốc độ sản xuất, độ an toàn,... Ngoài ra,
cũng cần phải liệt kê ra những thay đổi kỹ thuật để thực hiện cơ hội SXSH này.
Danh mục các yếu tố kỹ thuật để đánh giá:
- Chất lƣợng sản phẩm, công suất, yêu cầu về diện tích.
- Thời gian ngừng sản xuất để lắp đặt, yêu cầu về vận hành và bảo dƣỡng.
- Nhu cầu huấn luyện kỹ thuật.
- Khía cạnh an toàn và sức khỏe nghề nghiệp.
 Nhiệm vụ 11: Đánh giá tính khả thi về kinh tế
Tính khả thi về kinh tế là thông số quan trọng nhất để đánh giá các cơ hội
SXSH. Cần ƣu tiên trƣớc hết các cơ hội có chi phí thấp.
Các công việc cần làm: thu thập số liệu, lựa chọn các tiêu chí đánh giá về
kinh tế, tính toán kinh tế.
Các tiêu chí đánh giá về kinh tế:
Thời gian hoàn vốn (năm) =

Vốn đầu tƣ ban đầu
Dòng tiền ròng hàng năm

Đây là tiêu chí phản ánh mức độ rủi ro và là quy tắc nhanh cho các dự án nhỏ.
 Nhiệm vụ 12: Đánh giá khía cạnh môi trường
Trong đa số trƣờng hợp, nhất là với các cơ hội SXSH liên quan đến quản lý

nội vi và cải tiến hiệu quả, các lợi ích về môi trƣờng là khá rõ (giảm chất thải).
Tuy nhiên, với những trƣờng hợp phức tạp nhƣ: thay đổi nguyên liệu, sản
phẩm hay quá trình thì việc đánh giá các khía cạnh môi trƣờng cần đƣợc quan
tâm. Cần chú ý các khía cạnh môi trƣờng:
- Ảnh hƣởng lên số lƣợng và độc tính của các dòng thải.
- Nguy cơ chuyển sang môi trƣờng khác.
- Tác động môi trƣờng của các nguyên liệu thay thế.
- Tiêu thụ năng lƣợng.
Những tiêu chí cải thiện môi trƣờng thực sự là:
- Giảm tổng lƣợng chất ô nhiễm.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13

- Giảm độc tính của dòng thải hay phát thải còn lại.
- Giảm sử dụng nguyên liệu không tái tạo hay độc hại.
- Giảm tiêu thụ năng lƣợng.
 Nhiệm vụ 13: Lựa chọn giải pháp sẽ thực hiện
Kết hợp các kết quả đánh giá khả thi về kỹ thuật, kinh tế, môi trƣờng để
lựa chọn giải pháp SXSH cho việc thực hiện tiếp theo.
e. Giai đoạn 5 – Thực thi giải pháp giảm thiểu chất thải
Một số các giải pháp có thể thực hiện ngay sau khi đƣợc xác lập (ví dụ:
Sửa chữa các chỗ rò rỉ và buộc tuân thủ các quy trình công tác), trong khi một số
khác đòi hỏi phải có một kế hoạch hệ thống để thực hiện.
 Nhiệm vụ 14: Chuẩn bị thực hiện
Để bảo đảm thực hiện tốt các cơ hội SXSH, một kế hoạch hành động
(action plan) phải đƣợc xây dựng.

 Nhiệm vụ 15: Thực hiện giải pháp giảm thiểu chất thải
Để đạt đƣợc kết quả tối ƣu thì việc đào tạo nguồn nhân lực nội bộ (cán bộ,
công nhân) không đƣợc phép bỏ qua mà phải xem là một công tác quan trọng. Nhu
cầu đào tạo phải đƣợc xác định trong khi đánh giá tính khả thi về mặt kỹ thuật.
Để có thể áp dụng SXSH một cách hiệu quả và tự duy trì đƣợc thì cần
phải thực hiện phƣơng pháp đƣợc thiết kế phù hợp với cơ sở, ngành đó. Thực
hiện trên cơ sở từng phần một có thể đạt đƣợc ngay các kết quả ngắn hạn nhƣng
sẽ không duy trì đƣợc lâu.
 Nhiệm vụ 16: Giám sát và đánh giá kết quả
Đây là công việc không thể bỏ sót vì quá trình giám sát và đánh giá kết quả
nhằm tìm ra các nguyên nhân làm sai lệch (nếu có) của kết quả đạt đƣợc so với kết
quả dự kiến và thông tin đến cấp quản lý để duy trì sự cam kết của họ với SXSH.
Việc giám sát và đánh giá đạt đƣợc bằng cách so sánh kết quả trƣớc và sau khi
thực hiện giải pháp SXSH về tiêu thụ nguyên liệu, năng lƣợng, sự phát sinh chất thải.
f. Giai đoạn 6 – Duy trì giải pháp giảm thiểu chất thải
Nhóm công tác SXSH vẫn còn trách nhiệm sau khi đã thực hiện các giải
pháp SXSH nhằm duy trì giải pháp và tiếp tục làm giảm chất thải, tăng lợi nhuận
trong tƣơng lai.
 Nhiệm vụ 17: Duy trì các giải pháp giảm thiểu chất thải
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14

Thông thƣờng trong các lĩnh vực nhƣ quản lý nội vi hay tối ƣu hóa quá
trình, ngƣời lao động thƣờng hay có xu hƣớng quay trở lại với các hoạt động và
gây lãng phí nếu không thƣờng xuyên tạo ra động cơ duy trì các hoạt động đã
cải tiến. Một số biện pháp có thể bảo ðảm cho ngýời lao ðộng tiếp tục tham gia

và các thành tựu ðã đạt đƣợc nhƣ tiền thƣởng, bằng khen,...
 Nhiệm vụ 18: Tiếp tục xác định và chọn ra các công đoạn gây lãng phí
Trong khi đang cải thiện hoạt động môi truờng của quá trình lãng phí
đã lựa chọn, phải lựa chọn quá trình mới để làm trọng tâm cho quá trình kiểm
toán SXSH tiếp theo. Trọng tâm kiểm toán mới lựa chọn sẽ lại là đối tƣợng của
các nhiệm vụ bắt đầu từ giai đoạn 2.
1.3. Cơ sở thực tiễn
1.3.1. Tổng quan tài liệu thế giới
Trên thế giới, hầu hết các nƣớc cũng có chƣơng trình SXSH và hỗ trợ tại
chỗ cho doanh nghiệp công nghiệp. Tại châu Á, hầu hết các nƣớc có các chƣơng
trình trình diễn sản xuất sạch hơn trong các ngành Công nghiệp khác nhau. Các
chƣơng trình này đƣợc hỗ trợ bởi Chính phủ, ngành Công nghiệp và có sự hỗ trợ
từ tổ chức nƣớc ngoài.
Tại Trung Quốc, thúc đẩy SXSH đã đƣợc đƣa thành luật vào tháng 6/2002.
Luật thúc đẩy SXSH của Trung Quốc qui định, Ủy ban nhà nƣớc và các chính
quyền nhân dân địa phƣơng cấp huyện trở lên phải đƣa SXSH vào các kế hoạch
và chƣơng trình phát triển kinh tế và xã hội quốc gia cũng nhƣ các kế hoạch và
chƣơng trình bảo vệ môi trƣờng, sử dụng tài nguyên, phát triển công nghiệp và
phát triển vùng. Luật quy định, các chính sách ƣu đãi từ thuế, quản lý ƣu đãi tại
các cấp đối với doanh nghiệp thực hiện SXSH. Luật này cũng qui định cụ thể các
doanh nghiệp phải làm gì khi xây mới, sửa chữa, mở rộng, nâng cấp công nghệ.
Các nội dung khác đƣợc qui định trong luật bao gồm qui định về sản phẩm, đóng
gói sản phẩm, tiết kiệm năng lƣợng, sử dụng hóa chất, thăm dò khai thác khoáng
sản… Các biện pháp tổ chức thực hiện nhƣ trách nhiệm của các cơ quan liên
quan, quy định việc loại bỏ các công nghệ, sản phẩm lạc hậu theo hạn định; Các
qui định về xử phạt, mức phạt. [14]

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





15

Tại Australia, một chiến lƣợc của Hội đồng Bảo tồn và Môi trƣờng
Australia và New Zealand (ANZECC) đã đƣợc xây dựng để thúc đẩy SXSH. Đã
có nhiều cuộc thảo luận với các bên liên quan chính nhƣ Chính phủ, doanh
nghiệp công nghiệp, tổ chức phi chính phủ và các bên quan tâm khác và một loạt
các tài liệu cơ sở đã đƣợc chuẩn bị. Chính phủ liên bang đang triển khai chƣơng
trình SXSH hầu hết các bang đều có chƣơng trình SXSH với sự hỗ trợ của chính
quyền, các hoạt động khá thành công. Các nhóm, đội SXSH đã tiến hành các
chƣơng trình trình diễn bao gồm 10 Công ty trên khắp đất nƣớc và hiện đã có
kết quả, tích cực trong việc tổ chức hội thảo, xuất bản tạp chí và nâng cao nhận
thức cộng đồng, làm việc với các ngành Công nghiệp để thúc đẩy SXSH. [14]
Tại Nhật Bản, công nghệ SXSH đƣợc chia thành hai loại hình chính, loại
hình công nghệ thông thƣờng cho mỗi biện pháp hay còn gọi là “công nghệ
cứng” và công nghệ quản lý “công nghệ mềm”, dựa trên các ý tƣởng về giảm tác
động môi trƣờng của tất cả các công đoạn từ khai thác nguyên liệu đầu vào đến
thải bỏ hoặc tái chế các sản phẩm sau sử dụng. Hình thức SXSH phổ biến nhất
đƣợc thể hiện thông qua các chính sách về tiết kiệm năng lƣợng, với mục tiêu
làm giảm lƣợng phát thải khí nhà kính. Hiện nay, đã có 190 công nghệ SXSH
của Nhật Bản đƣợc Trung tâm Công nghệ môi trƣờng Liên Hiệp quốc xây dựng
thành một cơ sở dữ liệu có thể chuyển giao vào các nƣớc đang phát triển (đƣợc
Ủy ban Xúc tiến công nghệ SXSH của Trung tâm Môi trƣờng toàn cầu đánh giá
và tổng hợp). Công nghệ SXSH đƣợc chia thành công nghệ cho các loại hình
công nghiệp khác nhau nhƣ ngành Dệt, ngành Hóa chất, ngành Chế biến thực
phẩm; các loại hình công nghệ khác nhau nhƣ thay đổi nguyên liệu đầu vào, đơn
giản hóa qui trình, cải tiến kiểm soát quá trình. [5]
Các nƣớc Đông Âu và Cộng đồng các quốc gia độc lập (CIS) cũng đang
bắt đầu quan tâm nghiêm chỉnh tới sản xuất sạch. Ở Lithuania, vào những năm

1950 chỉ có 4% các Công ty triển khai sản xuất sạch, con số này đã tăng lên
35% vào những năm 1990. Ở cộng hoà Séc, 24 trƣờng hợp nghiên cứu áp dụng
sản xuất sạch đã cho thấy chất thải công nghiệp phát sinh đã giảm gần 22000 tấn
một năm, bao gồm cả 10.000 tấn chất thải nguy hại. Nƣớc thải đã giảm 12.000
m3 một năm và lợi ích kinh tế ƣớc tính khoảng 2,4 tỷ đô la Mỹ hàng năm. [14]
Ngày nay, SXSH đã đƣợc áp dụng thành công ở cả các nƣớc đang phát
triển nhƣ Trung Quốc, Ấn Độ, CH Séc, Tanzania, Mêhicô, v.v... và đang đƣợc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×