Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Nghiên cứu một số chỉ tiêu chất lượng môi trường nước sông Cầu đoạn chảy qua Thành phố Thái Nguyên và đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 90 trang )

i

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LÂM QUỐC ANH

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHẤT
LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC SÔNG CẦU
ĐOẠN CHẢY QUA THÀNH PHỐ THÁI
NGUYÊN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP GIẢM
THIỂU Ô NHIỄM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG

Thái Nguyên – Năm 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LÂM QUỐC ANH

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHẤT
LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC SÔNG CẦU


ĐOẠN CHẢY QUA THÀNH PHỐ THÁI
NGUYÊN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP GIẢM
THIỂU Ô NHIỄM

Chuyên ngành: Khoa học môi trƣờng
Mã số: 60 44 03 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Ngọc Nông

Thái Nguyên – Năm 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Bản luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu thực
sự của cá nhân tôi, đƣợc thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu
khảo sát và phân tích từ thực tiễn dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS
Nguyễn Ngọc Nông.
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày
trong luận văn này đều là số liệu chính xác. Các kết quả phân tích là hoàn
toàn chính xác và đều đƣợc thực hiện tại Trung tâm Quan trắc và công nghiệ
môi trƣờng – Sở Tài nguyên Môi trƣờng tỉnh Thái Nguyên. Nếu có gì sai em
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
Thái Nguyên, ngày


tháng

năm 2015

Học viên

Lâm Quốc Anh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iv

LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự đồng ý của Ban giám hiệu trƣờng Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên, khoa Sau đại học và thầy giáo hƣớng dẫn khoa học PGS.TS. Nguyễn
Ngọc Nông, tôi tiến hành thực hiện đề tài: :“Nghiên cứu một số chỉ tiêu chất
lượng môi trường nước sông Cầu đoạn chảy qua Thành phố Thái Nguyên
và đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm ”.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Ngọc Nông - thầy
giáo hƣớng dẫn khoa học cùng toàn thể các thầy cô, cán bộ khoa Tài Nguyên
và Môi trƣờng, khoa Sau đại học, trƣờng Đại học Nông lâm – Đại học Thái
Nguyên.
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và cán bộ Trung tâm quan trắc và
công nghệ môi trƣờng, Chi cục bảo vệ môi trƣờng; các bạn bè đồng nghiệp và
những ngƣời thân trong gia đình đã động viên khuyến khích và giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình học tập cũng nhƣ hoàn thành luận văn.

Do thời gian có hạn, năng lực còn hạn chế nên bản luận văn không thể
tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp
của quý thầy cô và các bạn đồng nghiệp để bản luận văn của tôi đƣợc hoàn
thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày

tháng

năm 2015

Học viên

Lâm Quốc Anh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................................. 2
2.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 2
3. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................... 3
3.1. Ý nghĩa khoa học ................................................................................................. 3

3.2. Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................................. 3
CHƢƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 4
1.1. Một số khái niệm cơ bản về môi trƣờng, ô nhiễm môi trƣờng ............................ 4
1.2. Các căn cứ pháp lý, căn cứ kỹ thuật ......................................................................... 8
1.2.1. Căn cứ pháp lý................................................................................................... 8
1.2.2. Các căn cứ kỹ thuật ......................................................................................... 11
1.3. Tổng quan các vấn đề ô nhiễm nƣớc trên thế giới và việt nam .................................. 12
1.3.1. Các nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nƣớc .................................................... 12
1.3.2. Thực trạng ô nhiễm nƣớc trên thế giới ............................................................ 16
1.3.3. Thực trạng ô nhiễm nƣớc ở Việt Nam ............................................................ 18
1.4. Các nguồn gây ô nhiễm chất lƣợng nƣớc sông cầu .................................................. 22
1.4.1. Ngành công nghiệp sản xuất ở lƣu vực sông Cầu ........................................... 22
1.4.2. Ngành khai thác mỏ ........................................................................................ 24
1.4.3. Các làng nghề .................................................................................................. 24
1.4.4. Nƣớc thải sinh hoạt tại lƣu vực sông Cầu ....................................................... 25
1.4.5. Các hoạt động nông nghiệp ............................................................................. 26
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 27
2.1. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................... 27
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu...................................................................................... 27
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 27

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi

2.2. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU .................................................. 27
2.2.1. Thời gian nghiên cứu ...................................................................................... 27

2.2.2. Địa điểm nghiên cứu ....................................................................................... 27
2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .............................................................................. 27
2.3.1. Điều kiện tự nhiên – kinh tế - xã hội – môi trƣờng thành phố Thái Nguyên.. 27
2.3.2. Các nguồn gây ô nhiễm nƣớc sông Cầu .......................................................... 27
2.3.3 Đánh giá hiện trạng môi trƣờng nƣớc sông Cầu đoạn chảy
qua thành phố Thái Nguyên ...................................................................................... 28
2.3.4. Đề xuất một số giải pháp giảm thiểu ô nhiễm chất lƣợng môi trƣờng
nƣớc tại sông Cầu đoạn Chảy qua thành phố Thái Nguyên. ..................................... 28
2.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................... 28
2.4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu tài liệu thứ cấp ................................................. 28
2.4.2. Phƣơng pháp kế thừa ....................................................................................... 28
2.4.3. Phƣơng pháp lấy mẫu ...................................................................................... 29
2.4.4. Phƣơng pháp bảo quản và vận chuyển mẫu nƣớc ........................................... 30
2.4.5. Phƣơng pháp quan trắc .................................................................................... 30
2.4.6. Phƣơng pháp so sánh đánh giá ........................................................................ 30
2.4.7. Phƣơng pháp xử lý số liệu ............................................................................... 30
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 31
3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trƣờng của Thành phố
Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên................................................................................ 31
3.1.1. Vị trí địa lí ....................................................................................................... 31
3.1.2. Đặc điểm địa hình địa mạo.............................................................................. 32
3.1.3. Đặc điểm khí hậu ............................................................................................ 32
3.1.4. Đặc diểm thủy văn .......................................................................................... 33
3.2. Đặc điểm, sợ lƣợc về sông Cầu .......................................................................... 34
3.2.1. Vị trí địa lí lƣu vực sông Cầu .......................................................................... 37
3.2.2. Các nguồn gây ô nhiễm sông Cầu ................................................................... 36

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





vii

3.3. Đánh giá hiện trạng môi trƣờng nƣớc sông Cầu đoạn chảy
qua thành phố Thái Nguyên ...................................................................................... 39
3.3.1. Thực trạng nguồn nƣớc sông Cầu đoạn chảy qua thành phố Thái
Nguyên năm 2014 ...................................................................................................... 39
3.3.2. Diễn biến chất lƣợng nƣớc sông cầu đoạn chảy qua TP
Thái Nguyên qua các năm ......................................................................................... 49
3.3.3. Đánh giá chất lƣợng nƣớc mặt sông Cầu đoạn chảy qua thành phố
Thái Nguyên theo thời gian........................................................................................... 53
3.4. Nguyên nhân gây ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt sông Cầu .................... 59
3.4.1. Nguyên nhân trực tiếp ..................................................................................... 59
3.4.2. Nguyên nhân gián tiếp .................................................................................... 65
3.5.Các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm nƣớc sông Cầu, đoạn chảy qua
thành phố Thái Nguyên ............................................................................................. 66
3.5.1. Giải pháp về tuyên truyền, giáo dục BVMT ................................................... 66
3.5.2. Giải pháp kiểm soát chặt chẽ các nguồn gây ô nhiễm môi trƣờng nƣớc
trên tuyến lƣu vực sông Cầu và đoạn chảy qua thành phố Thái Nguyên ................. 68
3.5.3. Giải pháp xử lý và yêu cầu bắt buộc xử lý các cơ sở gây ô nhiễm
môi trƣờng nƣớc sông Cầu đoạn chảy qua thành phố Thái Nguyên ......................... 69
3.5.4. Giải pháp công nghệ xử lý môi trƣờng nƣớc .................................................. 71
3.5.5. Giải pháp tăng cƣờng năng lực cán bộ quản lý môi trƣờng
chuyên trách về BVMT nƣớc sông Cầu .................................................................... 73
3.5.6.Giải pháp phối hợp giữa các đơn vị có liên quan............................................. 74
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... 75
I. Kết luận .................................................................................................................. 75
II. Kiến nghị .............................................................................................................. 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 76


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BOD5

Nhu cầu oxy hóa sinh học trong 05 ngày

BTNMT

Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng

BVMT

Bảo vệ môi trƣờng

BVTV

Bảo vệ thực vật

DO

Oxy hòa tan


ĐTM

Đánh giá tác động môi trƣờng

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

KT-XH

Kinh tế - xã hội

LVS

Lƣu vực sông

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

QTMT

Quan trắc môi trƣờng

TCCP

Tiêu chuẩn cho phép

TN&MT


Tài nguyên và Môi trƣờng

TSS

Tổng chất rắn lơ lửng

TP

Thành phố

COD

Oxy hóa học

PTN

Phòng Thí nghiệm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Thống kê tài nguyên nƣớc trên thế giới ........................................................ 16
Bảng 2.1. Vị trí và tọa độ lấy mẫu .................................................................................. 29
Bảng 2.2. Phƣơng pháp bảo quản và vận chuyển mẫu nƣớc ....................................... 30
Bảng 3.1. Kết quả phân tích các chỉ tiêu chất lƣợng nƣớc sông Cầu

tại điểm Cầu Gia Bẩy ........................................................................................................ 40
Bảng 3.2. Kết quả phân tích các chỉ tiêu chất lƣợng nƣớc sông Cầu
tại điểm Đập Thác Huống năm 2014 ............................................................................. 40
Bảng 3.3. Kết quả phân tích các chỉ tiêu chất lƣợng nƣớc sông Cầu
tại điểm Suối Xƣơng Rồng năm 2014 ........................................................................... 41
Bảng 3.4. Kết quả phân tích các chỉ tiêu chất lƣợng nƣớc sông Cầu
tại điểm Suối Cam Giá năm 2014 .................................................................................. 42
Bảng 3.5. Kết quả phân tích các chỉ tiêu chất lƣợng nƣớc sông Cầu
tại điểm Suối Phƣợng Hoàng năm 2014 ........................................................................ 42
Bảng 3.6. Bảng giá trị trung bình kết quả quan trắc tại các điểm trên sông Cầu ...... 43
Bảng 3.7. Kết quả quan trắc chỉ tiêu chất lƣợng nƣớc sông Cầu theo thời gian ....... 53
Bảng 3.8. Lƣu lƣợng nƣớc thải các cơ sở công nghiệp trên khu vực nghiên cứu ..... 60
Bảng 3.9. Các cơ sở gây ô nhiễm môi trƣờng theo TT 04/2012/BTNMT ................. 69

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




x

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1 Bản đồ địa giới hành chính khu vực Thành phố Thái Nguyên ................. 31
Hình 3.2. Bản đồ lƣu vực sông Cầu chảy qua 6 tỉnh ................................................ 35
Hình 3.3: Giá trị pH của sông Cầu tại các vị trí quan trắc ................................................. 44
Hình 3.4: Giá trị DO của sông Cầu tại các vị trí quan trắc ................................................ 45
Hình 3.5: Giá trị BOD trên sông Cầu tại các vị trí quan trắc ............................................. 46
Hình 3.6: Giá trị TSS trên sông Cầu tại các vị trí quan trắc............................................... 47
Hình 3.7: Giá trị Coliform trên sông Cầu tại các vị trí quan trắc........................................ 48
Hình3.8 : Diễn biến giá trị DO trung bình năm tại các đoạn sông Cầu

chảy qua thành phố Thái Nguyên từ 2012 đến 2015 ................................................ 50
Hình3.9: Diễn biến giá trị BOD trung bình năm tại các đoạn sông Cầu
chảy qua thành phố Thái Nguyên.............................................................................. 51
Hình 3.10: Diễn biễn giá trị TSS trung bình năm tại sông Câu đoạn
chảy qua thành phố Thái Nguyên từ năm 2012 đến 2015 ........................................ 52
Hình3.11: Diễn biễn giá trị Coliform trung bình năm tại các đoạn
sông Cầu chảy qua thành phố Thái Nguyên ............................................................. 52
Hình 3.12: Giá trị pH của sông Cầu theo thời điểm.................................................. 53
Hình 3.13: Giá trị DO của sông Cầu theo thời điểm ................................................. 54
Hình 3.14: Giá trị BOD của sông Cầu theo thời điểm .............................................. 55
Hình 3.15: Giá trị TSS của sông Cầu theo thời điểm................................................ 57
Hình 3.16: Giá trị Coliform của sông Cầu theo thời điểm ........................................ 58

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất nƣớc ta đang bƣớc vào thời kì công nghiệp hóa và hiện đại hóa,
nhằm xóa bỏ sự nghèo nàn lạc hậu. Do tốc độ công nghiệp hóa và hiện đại
hóa phát triển rất mạnh mẽ và cùng với sự phát triển đó, có rất nhiều vấn đề
mới nảy sinh phức tạp về môi trƣờng. Một trong những vấn đề đó là tình trạng
ô nhiễm và suy thoái môi trƣờng, đặc biệt là các khu công nghiệp và các
thành phố lớn. Thấy rõ đƣợc tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ môi trƣờng
các ngành công nghiệp trong nƣớc tìm mọi biện pháp phòng chống và ngăn
ngừa ô nhiễm, hạn chế tối đa lƣợng chất thải ô nhiễm môi trƣờng.

Sông Cầu là một con sông có lƣu vực lớn, chiều dài chảy qua 6 tỉnh gồm: Bắc
Kạn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hải Dƣơng và một
phần diện tích của Thành phố Hà Nội. Sông Cầu đã làm nên nét văn hóa đặc
trƣng của vùng Trung du miền núi và vùng đồng bằng Bắc Bộ; là con sông
huyết mạch giao thông đƣờng thủy gắn kết kinh tế - văn hóa giữa các địa
phƣơng. Lƣu vực sông Cầu là một trong những lƣu vực sông lớn ở Việt Nam,
có vị trí địa lý đặc biệt, đa dạng và phong phú về tài nguyên cũng nhƣ về lịch
sử phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh trong lƣu vực của nó. Lƣu vực sông
Cầu hằng năm cung cấp hàng trăm triệu mét khối nƣớc để phục vụ sản xuất
và đời sống sinh hoạt của nhân dân và có chức năng giữ cân bằng hệ sinh thái
và cảnh quan thiên nhiên toàn khu vực…
Tuy nhiên, trong quá trình khai thác nguồn tài nguyên phát triển kinh
tế, lƣu vực sông Cầu đang bị đe dọa do tác động của tự nhiên và của con
ngƣời. Qua số liệu điều tra của các cơ quan chuyên môn và nhà khoa học cho
thấy, lƣợng nƣớc lƣu vực sông Cầu đang có chiều hƣớng suy giảm, lũ lụt với
cƣờng độ lớn và tần suất cao, bồi lấp dòng sông và biến đổi dòng chảy diễn ra

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2

khá mạnh mẽ; cảnh quan sinh thái, thiên nhiên bị biến đổi, các nguồn lợi thủy
sản có nguy cơ bị cạn kiệt, những nét đẹp văn gắn với truyền thống và bản sắc
các dân tộc bị mai một, đặc biệt chất lƣợng nguồn nƣớc sông Cầu đang có
diễn biến khá phức tạp, nhất là khu vực hạ lƣu sông Cầu do ô nhiễm từ các
làng nghề, các khu công nghiệp, các đô thị, từ khai thác khoáng sản, các hoạt
động sản xuất nông nghiệp.

Sông Cầu chạy dọc phía Tây thành phố Thái Nguyên, đoạn chảy qua
trung tâm phố Thái Nguyên dài khoảng 10km, chiều rộng 70 - 150m. Lƣu
lƣợng nƣớc bình quân mùa mƣa 620m3/s, mùa khô 3,32m3/s, độ dốc đáy
sông khoảng 1%. Sông Cầu là nguồn cấp nƣớc cho sản xuất nông nghiệp và
công nghiệp; đồng thời cũng là nơi tiếp nhận nƣớc thải đô thị công nghiệp
và bệnh viện của thành phố, mức độ ô nhiễm theo thời gian gần đây có xu
hƣớng gia tăng.
Trƣớc thực trạng trên, dƣới sự hƣớng dẫn trực tiếp của thầy giáo
PGS.TS Nguyễn Ngọc Nông, tôi xin tiến hành nghiên cứu đề tài: " Nghiên
cứu một số chỉ tiêu chất lượng môi trường nước sông Cầu đoạn chảy qua
Thành phố Thái Nguyên và đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm ".
2. Mục tiêu của đề tài
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá chất lƣợng nƣớc sông Cầu đoạn chảy qua thành phố Thái
Nguyên, từ đó xác định đƣợc nồng độ các chất gây ô nhiễm nƣớc sông Cầu
và đề xuất giải pháp giảm thiểu, khắc phục tình trạng ô nhiễm, cải thiện
chất lƣợng nƣớc mặt sông Cầu góp phần đảm bảo an toàn môi trƣờng nƣớc
mặt của thành phố Thái Nguyên nói riêng và môi trƣờng nƣớc sông Cầu
nói chung.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá sơ lƣợc về tình hình cơ bản đặc điểm tự nhiên kinh tế xã hội
của thành phố Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3

- Đánh giá tổng quan hệ thống lƣu vực sông Cầu và các nguồn gây ô

nhiễm sông Cầu đoạn chảy qua thành phố Thái Nguyên.
- Đánh giá hiện trạng môi trƣờng nƣớc sông Cầu đoạn chảy qua thành
phố Thái Nguyên
- Đề xuất một số giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng nƣớc sông
Cầu đoạn chảy qua thành phố Thái Nguyên.
3. Ý nghĩa của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
Hiện nay, công tác bảo vệ và ngăn ngừa ô nhiễm các con sông ở tỉnh
Thái Nguyên đƣợc xác định là một vấn đề hết sức quan trọng và cấp thiết.
Nếu chúng ta không vào cuộc ngăn ngừa sự ô nhiễm này thì sông Cầu
sẽ ngày càng ô nhiễm nặng hơn. Đề tài là một bƣớc tiếp theo cho việc nghiên
cứu, điều tra các nguồn gây tác động ảnh hƣởng đến chất lƣợng môi trƣờng
lƣu vực sông Cầu trên địa bàn Thành phố nói riêng và trên toàn tỉnh Thái
nguyên nói chung.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Đề tài góp phần đánh giá đƣợc thực trạng chất lƣợng nƣớc sông Cầu
qua các mùa, các năm.
- Giúp cho cơ quan quản lý nhà nƣớc về lĩnh vực môi trƣờng đƣa ra các
biện pháp quản lý cũng nhƣ các dự án phù hợp nhằm kiểm soát cũng nhƣ hạn
chế tác động của các nguồn gây ô nhiễm chất lƣợng nƣớc sông Cầu
- Khi giải quyết đƣợc vấn đề ô nhiễm, những thành quả nó mang lại là
rất lớn, giảm những tổn thất về kinh tế, mang lại giá trị về giao thông đƣờng
thủy và giúp cho ngƣời dân trong khu vực an tâm kinh doanh sản xuất, giảm
thiểu các bệnh tật do ô nhiễm nƣớc gây ra nhƣ bệnh da liễu, bệnh đƣờng ruột,
sốt xuất huyết...

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





4

CHƢƠNG I
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. Một số khái niệm cơ bản về môi trƣờng, ô nhiễm môi trƣờng
- Khái niệm môi trƣờng
Theo khoản 1 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trƣờng năm 2005 của Việt Năm
môi trƣờng đƣợc định nghĩa nhƣ sau: Môi trƣờng là hệ thống các yếu tố vật
chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con
ngƣời và sinh vật[13] .
- Khái niệm ô nhiễm môi trƣờng
Theo khoản 8 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trƣờng Việt Nam năm 2015: Ô
nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trƣờng không phù
hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trƣờng và tiêu chuẩn môi trƣờng gây ảnh
hƣởng xấu đến con ngƣời và sinh vật[13].
Chất gây ô nhiễm là những nhân tố làm cho môi trƣờng trở thành độc
hại, gây tổn hại hoặc có tiềm năng gây tổn hại đến sức khỏe, sự an toàn hay
sự phát triển của con ngƣời và sinh vật trong môi trƣờng đó. Chất gây ô
nhiễm có thể là chất rắn (nhƣ rác) hay chất lỏng (các dung dịch hóa học, chất
thải của dệt nhuộm, rƣợu, chế biến thực phẩm), hoặc chất khí (SO 2 trong núi
lửa phun, NO2 trong khói xe, CO từ khói đun …), các kim loại nặng nhƣ chì,
đồng … cũng có khi nó vừa ở thể hơi vừa ở thể rắn nhƣ thăng hoa hay ở dạng
trung gian.
- Khái niệm suy thoái môi trƣờng
Theo khoản 9 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trƣờng Việt Nam năm 2015[13]:
Suy thoái môi trường là sự suy giảm về chất lƣợng và số lƣợng của thành
phần môi trƣờng, gây ảnh hƣởng xấu đến con ngƣời và sinh vật
Trong đó Theo khoản 2 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trƣờng Việt Nam năm

2015[13]: Thành phần môi trường là yếu tố vật chất tạo thành môi trƣờng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5

gồm đất, nƣớc, không khí, âm thanh, ánh sáng, sinh vật và các hình thái vật
chất khác.
- Ô nhiễm môi trường nước
Hiến chƣơng châu Âu [16] về nƣớc đã định nghĩa:
"Ô nhiễm nước là sự biến đổi nói chung do con người đối với chất
lượng nước, làm nhiễm bẩn nước và gây nguy hiểm cho con người, cho công
nghiệp, nông nghiệp, nuôi cá, nghỉ ngơi, giải trí, cho động vật nuôi và các
loài hoang dã".
Ô nhiễm nƣớc có nguồn gốc tự nhiên: Do mƣa, tuyết tan, gió bão, lũ lụt
đƣa vào môi trƣờng nƣớc chất thải bẩn, các sinh vật và vi sinh vật có hại kể cả
xác chết của chúng.
Ô nhiễm nƣớc có nguồn gốc nhân tạo: Quá trình thải các chất độc hại
chủ yếu dƣới dạng lỏng nhƣ các chất thải sinh hoạt, công nghiệp, nông
nghiệp, giao thông vào môi trƣờng nƣớc.
Theo bản chất các tác nhân gây ô nhiễm, ngƣời ta phân ra các loại ô
nhiễm nƣớc: ô nhiễm vô cơ, hữu cơ, ô nhiễm hóa chất, ô nhiễm sinh học, ô
nhiễm bởi các tác nhân vật lý.
- Khái niệm tiêu chuẩn môi trƣờng:
Theo khoản 6 điều 3 Luật Bảo vệ Môi trƣờng Việt Nam năm 2005 [13]:
“Tiêu chuẩn môi trường là mức giới hạn của các thông số về chất lƣợng môi
trƣờng xung quanh, hàm lƣợng của các chất gây ô nhiễm có trong chất thải,

các yêu cầu kỹ thuật và quản lý đƣợc các cơ quan nhà nƣớc và các tổ chức
công bố dƣới dạng văn bản tự nguyện áp dụng để bảo vệ môi trƣờng”.
Quản lý môi trường:
“Là tổng hợp các biện pháp. Luật pháp, chính sách kinh tế, kỹ thuật, xã
hội thích hợp nhằm bảo vệ chất lượng môi trường sống và pháp triển bền
vững kinh tế xã hội quốc gia”.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6

Các thông số đánh giá chất lƣợng nƣớc
Theo Escap (1994) [19], chất lƣợng nƣớc đƣợc đánh giá bởi các thông
số, các chỉ tiêu đó là:
Các thông số lý học, ví dụ nhƣ:
- Độ pH: Là chỉ số thể hiện độ axit hay bazo của nƣớc, là yếu tố môi
trƣờng ảnh hƣởng tới tốc độ phát triển và sự giới hạn phát triển của vi sinh vật
trong nƣớc. Trong lĩnh vực cấp nƣớc, pH là yếu tố phải xem xét trong quá
trình đông tụ hóa học, sát trùng, làm mềm nƣớc, kiểm soát ăn mòn.
Sự thay đổi pH dẫn tới sự thay đổi thành phần hóa học của nƣớc (sự kết tủa,
sự hòa tan, cân bằng carbonat…), các quá trình sinh học trong nƣớc. Giá trị
pH của nguồn nƣớc góp phần quyết định phƣơng pháp xử lý nƣớc. pH đƣợc
xác định bằng máy đo pH hoặc bằng phƣơng pháp chuẩn độ.
- Nhiệt độ:
Nhiệt độ của nƣớc là một đại lƣợng phụ thuộc vào điều kiện môi
trƣờng và khí hậu. sự thay đổi nhiệt độ sẽ kéo theo các thay đổi về chất lƣợng
nƣớc, tốc độ, dạng phân hủy các hợp chất hữu cơ, nồng độ oxy hòa tan.Nƣớc

mạch nông có to: 4 –40oC nƣớc ngầm là : 17 – 31oC. Nhiệt độ nƣớc thải cao
hơn nhiệt độ nƣớc cấp.
- Tổng hàm lượng chất rắn (TS)
Các chất rắn trong nƣớc có thể là những chất tan hoặc không tan. Các
chất này bao gồm cả những chất vô cơ lẫn các chất hữu cơ. Tổng hàm lƣợng
các chất rắn (TS) là lƣợng khô tính bằng mg của phần còn lại sau khi làm bay
hơi 1 lít mẫu nƣớc trên nồi cách thủy rồi sấy khô ở 105oC cho tới khi khối
lƣợng không đổi (mg/L).
- Tổng hàm lượng chất rắn lơ lửng (SS)
Các chất rắn lơ lửng (các chất huyền phù) là những chất rắn không tan trong
nƣớc. Hàm lƣợng các chất lơ lửng (SS) là lƣợng khô của phần chất rắn còn lại

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7

trên giấy lọc sợi thủy tinh khi lọc 1 lít nƣớc mẫu qua phễu lọc rồi sấy khô ở
105oC cho tới khi khối lƣợng không đổi. (mg/L).
- Tổng hàm lượng chất rắn hoà tan (DS)
Các chất rắn hòa tan là những chất tan đƣợc trong nƣớc, bao gồm cả chất vô
cơ lẫn chất hữu cơ. Hàm lƣợng các chất hòa tan (DS) là lƣợng khô của phần
dung dịch qua lọc khi lọc 1 lít nƣớc mẫu qua phễu lọc có giấy lọc sợi thủy
tinh rồi sấy khô ở 105oC cho tới khi khối
lƣợng không đổi. ( mg/L). DS = TS – SS
- Tổng hàm lượng các chất dễ bay hơi (VS)
Để đánh giá hàm lƣợng các chất hữu cơ có trong mẫu nƣớc, ngƣời ta còn sử
dụng các khái niệm tổng hàm lƣợng các chất không tan dễ bay hơi (VSS),

tổng hàm lƣợng các chất hòa tan dễ bay hơi ( VDS ). Hàm lƣợng các chất rắn
lơ lửng dễ bay hơi VSS là lƣợng mất đi khi nung lƣợng chất rắn huyền phù
(SS) ở 5500C cho đến khi khối lƣợng không đổi.
Hàm lƣợng các chất rắn hòa tan dễ bay hơi VDS là lƣợng mất đi khi nung
lƣợng chất rắn hòa tan (DS) ở 550oC cho đến khi khối lƣợng không đổi
(thƣờng đƣợc qui định trong một khoảng thời gian nhất định)
Các thông số hóa học, ví dụ nhƣ:
- BOD: Là lƣợng oxy cần thiết cung cấp để vi sinh vật phân hủy các
chất hữu cơ trong điều kiện tiêu chuẩn về nhiệt độ và thời gian.
Trong môi trƣờng nƣớc, khi quá trình oxy hoá sinh học xảy ra thì các vi sinh
vật sử dụng oxy hoà tan, vì vậy xác định tổng lƣợng oxy hoà tan cần thiết cho
quá trình phân huỷ sinh học là phép đo quan trọng đánh giá ảnh hƣởng của
một dòng thải đối với nguồn nƣớc. BOD có ý nghĩa biểu thị lƣợng các chất
thải hữu cơ trong nƣớc có thể bị phân huỷ bằng các vi sinh vật.
- COD: là lƣợng oxy cần thiết để oxy hoá các hợp chất hoá học trong

nƣớc bao gồm cả vô cơ và hữu cơ. Nhƣ vậy, COD là lƣợng oxy cần để oxy

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8

hoá toàn bộ các chất hoá học trong nƣớc, trong khi đó BOD là lƣợng oxy cần
thiết để oxy hoá một phần các hợp chất hữu cơ dễ phân huỷ bởi vi sinh vật.
- DO: là lƣợng oxy hoà tan trong nƣớc cần thiết cho sự hô hấp của các
sinh vật nƣớc (cá, lƣỡng thê, thuỷ sinh, côn trùng v.v...) thƣờng đƣợc tạo ra
do sự hoà tan từ khí quyển hoặc do quang hợp của tảo. Nồng độ oxy tự do

trong nƣớc nằm trong khoảng 8 - 10 ppm, và dao động mạnh phụ thuộc vào
nhiệt độ, sự phân huỷ hoá chất, sự quang hợp của tảo và v.v... Khi nồng độ
DO thấp, các loài sinh vật nƣớc giảm hoạt động hoặc bị chết. Do vậy, DO là
một chỉ số quan trọng để đánh giá sự ô nhiễm nƣớc của các thuỷ vực.
- Các yếu tố KLN: Các kim loại nặng là những yếu tố mà tỷ trọng của
chung bằng hoặc lớn hơn 5 nhƣ Asen, cacdimi, Fe, Mn … ở hàm lƣợng nhỏ
nhất định chúng cần cho sự phát triển và sinh trƣởng của động, thực vật nhƣ
khi hàm lƣợng tăng thì chúng sẽ trở thành độc hại với sinh vật và con ngƣời
thông qua chuỗi mắt xích thức ăn.
Các thông số sinh học, ví dụ nhƣ:
- Colifom: Là nhóm vi sinh vật quan trọng trong chỉ thị môi trƣờng, xác
định mức độ ô nhiễm bẩn về mặt sinh học của nguồn nƣớc.
- E.Coli: Là chỉ số dùng để chỉ một nhóm vi khuẩn ( bacteria ) sống
trong đƣờng tiêu hóa ruột của con ngƣời và động vật.
- Chỉ số ( Index ): Là một tập hợp của các tham số hay chỉ thị đƣợc tích
hợp hay nhân với trọng số. Các chỉ số ở mức độ tích hợp cao hơn, nghĩa là
chúng đƣợc tính toán từ nhiều biến số hay dữ liệu để giải thích cho một hiện
tƣợng nào đó. Ví dụ chỉ số chất lƣợng nƣớc ( WQI- Water Quality Index )…
1.2. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ, CĂN CỨ KỸ THUẬT
1.2.1. Căn cứ pháp lý
- Luật Bảo vệ Môi trƣờng Việt Nam năm 2005;
- Luật Tài nguyên nƣớc năm 1998;

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9


- Luật Đất đai năm 2003;
- Luật Xây dựng năm 2003;
- Luật Hóa chất năm 2007;
- Nghị quyết số 41-NQ/TW ngày 15 tháng 11 năm 2004 của Bộ Chính trị
về bảo vệ môi trƣờng trong thời kì đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc
“Quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi
trƣờng”;
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về việc
"Việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày
09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành
một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng";
- Nghị định số 29/2011/NĐ – CP ngày 28 tháng 4 năm 2011 của Chính
phủ quy định đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng
và cam kết bảo vệ môi trƣờng;
- Nghị định số 59/2007/NĐ – CP ngày 06 tháng 4 năm 2007 của Chính
phủ về quản lý chất thải rắn;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị
định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tƣ xây dựng công trình;
- Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của Chính phủ về việc
thu phí bảo vệ môi trƣờng đối với nƣớc thải;
- Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính Phủ về xử
lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ Môi trƣờng;

- Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08/01/2007 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





10

- Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí
bảo vệ môi trƣờng đối với nƣớc thải
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về
Quy định chi tiết một số điều của Luật tài nguyên nƣớc
- Quyết định số 115/2001/QĐ - TTg ngày 01/08/2001 của Thủ tƣớng
Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển ngành công nghiệp
vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2010;
- Quyết định của số 256/2003/QĐ-TTg Thủ tƣớng Chính phủ ngày
02/12/2003 v/v phê duyệt chiến lƣợc bảo vệ Môi trƣờng Quốc gia đến năm
2010 và định hƣớng đến năm 2020.
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài
Nguyên và Môi trƣờng về việc ban hành danh mục chất thải nguy hại;
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ
trƣởng Bộ xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia
01/2008/BXD về Quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng về việc ban hành các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
môi trƣờng;
- Thông tƣ số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/07/2011 của Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng quy định chi tiết một số điều của nghị định số
29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của chính phủ quy định về đánh
giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng, cam kết bảo vệ
môi trƣờng;
- Thông tƣ số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ Tài nguyên

và Môi trƣờng quy định về quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tƣ số 16/2009/BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng về việc ban hành các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng;

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11

- Thông tƣ số 25/2009/BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng về việc ban hành các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng;
- Thông tƣ số 39/2010/BTNMT ngày 26/12/2010 của Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng về việc ban hành các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng;
- Quyết định 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trƣởng Bộ
Y tế về việc Ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07
thông số vệ sinh lao động.
1.2.2. Các căn cứ kỹ thuật
- Các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường ban hành theo Quyết
định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường, gồm:
+ 08:2008/QCVN - BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lƣợng nƣớc mặt;
+ 09:2008/QCVN - BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lƣợng nƣớc ngầm;
+ 14:2008/QCVN - BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc
thải sinh hoạt;
- Các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2009/BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường, gồm:
+ 05:2009/QCVN - BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lƣợng không khí xung quanh;
+ 06:2009/QCVN - BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số
chất độc hại trong không khí xung quanh;
- Các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường ban hành kèm theo
Thông tư số 25/2009/BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường, gồm:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12

+ 19:2009/QCVN - BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải
công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ;
+ 24:2009/QCVN - BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc
thải công nghiệp;
- Các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường ban hành kèm theo
Thông tư số 39/2010/BTNMT ngày 26/12/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường gồm:
+ 26:2010/QCVN - BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
+ 27:2010/QCVN - BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;
- Các tiêu chuẩn vệ sinh lao động ban hành theo Quyết định số
3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế (Bao gồm: 21
tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 5 nguyên tắc và 7 thông số vệ sinh lao động) và
các tiêu chuẩn môi trường lao động khác có liên quan;
- QCVN 40:2011/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải

công nghiệp
1.3. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ Ô NHIỄM NƢỚC TRÊN THẾ GIỚI
VÀ VIỆT NAM
1.3.1. Các nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước
1.3.1.1. Ô nhiễm sinh học
Sự ô nhiễm sinh học do các nguồn thải đô thị hay kỹ nghệ có các chất thải
sinh hoạt, phân, nƣớc rửa của các nhà máy đƣờng, giấy, ...
Sự ô nhiễm sinh học thể hiện bằng sự nhiễm bẩn do vi khuẩn rất nặng,
đặt thành vấn đề lớn cho vệ sinh công cộng chủ yếu các nƣớc đang phát triển.
Các bệnh cầu trùng, viêm gan do siêu vi khuẩn tăng lên liên tục ở nhiều quốc
gia chƣa kể đến các trận dịch tả. Các sự nhiễm bệnh đƣợc tăng cƣờng do ô
nhiễm sinh học nguồn nƣớc. Thí dụ thƣơng hàn, viêm ruột siêu khuẩn. Các
nƣớc thải từ lò sát sinh chứa một lƣợng lớn mầm bệnh. Thí dụ lò sát sinh La

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13

Villette, Paris thải ra 350 triệu mầm hiếu khí và 20 triệu mầm yếm khí trong
1cm 3 nƣớc thải, trong đó có nhiều loài gây bệnh( Plancho in Furon,1962).
Các nhà máy giấy thải ra nƣớc có chứa nhiều glucid dễ dậy men. Một nhà
máy trung bình làm nhiễm bẩn nƣớc tƣơng đƣơngvới một thành phố 500.000 dân.
Các nhà máy chế biến thực phẩm, sản xuất đồ hộp, thuộc da, lò mổ, đều
có nƣớc thải chứa protein. Khi đƣợc thải ra dòng chảy, protein nhanh chóng
bị phân hủy cho ra acid amin, acid béo, acid thơm, H2S, nhiều chất chứa S và
P, có tính độc và mùi khó chịu.
1.3.1.2. Ô nhiễm hóa học do chất vô cơ

Do thải vào nƣớc các chất nitrat, phosphat dùng trong nông nghiệp và
các chất thải do luyện kim và các công nghệ khác nhƣ Zn, Cr, Ni, Cd, Mn,
Cu, Hg là những chất độc cho thủy sinh vật.
Sự ô nhiễm do các chất khoáng là do sự thải vào nƣớc các chất nhƣ
nitrat, phosphat và các chất khác dùng trong nông nghiệp và các chất thải từ
các ngành công nghiệp.
Nhiễm độc chì (Saturnisne) : Ðó là chì đƣợc sử dụng làm chất phụ gia
trong xăng và các chất kim loại khác nhƣ đồng, kẽm, chrom, nickel, cadnium
rất độc đối với sinh vật thủy sinh.
Thủy ngân dƣới dạng hợp chất rất độc đối với sinh vật và ngƣời. Tai
nạn ở vịnh Minamata ở Nhật Bản là một thí dụ đáng buồn, đã gây tử vong cho
hàng trăm ngƣời và gây nhiễm độc nặng hàng ngàn ngƣời khác. Nguyên nhân
ở đây là ngƣời dân ăn cá và các động vật biển khác đã bị nhiễm thuỷ ngân do
nhà máy ở đó thải ra.
Sự ô nhiễm nƣớc do nitrat và phosphat từ phân bón hóa học cũng đáng
lo ngại. Khi phân bón đƣợc sử dụng một cách hợp lý thì làm tăng năng suất
cây trồng và chất lƣợng của sản phẩm cũng đƣợc cải thiện rõ rệt. Nhƣng các
cây trồng chỉ sử dụng đƣợc khoảng 30 - 40% lƣợng phân bón, lƣợng dƣ thừa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14

sẽ vào các dòng nƣớc mặt hoặc nƣớc ngầm, sẽ gây hiện tƣợng phì nhiêu hoá
sông hồ, gây yếm khí ở các lớp nƣớc ở dƣới.
1.3.1.3. Ô nhiễm do chất hữu cơ tổng hợp
Ô nhiễm này chủ yếu do hydrocarbon, nông dƣợc, chất tẩy rửa..

* Hydrocarbon là các hợp chất của các nguyên tố của cacbon và
hydrogen. Vài CxHy có trọng lƣợng phân tử nhỏ ở dạng khí trong nhiệt độ và
áp suất bình thƣờng. Tuy nhiên, đại đa số CxHy ở dạng lỏng và rắn. Chúng ít
tan trong nƣớc nhƣng tan nhiều trong dầu và các dung môi hữu cơ. Chúng là
một trong những nguồn gây ô nhiễm của nền văn minh hiện đại.
Ƣớc tính khoảng 1 tỷ tấn dầu đƣợc chở bằng đƣờng biển mỗi năm. Một
phần của khối lƣợng này, khoảng 0,1 - 0,3% đƣợc ném ra biển một cách
tƣơng đối hợp pháp: đó là sự rửa các tàu dầu bằng nƣớc biển. Các tai nạn đắm
tàu chở dầu là tƣơng đối thƣờng xuyên. Ðã có 129 tai nạn tàu dầu từ 1973 1975, làm ô nhiễm biển bởi 340.000 tấn dầu (Ramade, 1989)[17].
Ƣớc tính có khoảng 3.6 triệu tấn dầu thô thải ra biển hàng năm
(Baker,1983). Một tấn dầu loang rộng 12 km2 trên mặt biển, do đó biển luôn
luôn có một lớp mỏng dầu trên mặt (Furon,1962).
Các vực nƣớc ở đất liền cũng bị nhiễm bẩn bởi hydrocarbon. Sự thải
của các nhà máy lọc dầu, hay sự thải dầu nhớt xe tàu, hoặc là do vô ý làm rơi
vãi xăng dầu. Tốc độ thấm của xăng dầu lớn gấp 7 lần của nƣớc, sẽ làm các
lớp nƣớc ngầm bị nhiễm. Khoảng 1,6 triệu tấn hydrocarbon do các con sông
của các quốc gia kỹ nghệ hóa thải ra vùng bờ biển.
* Chất tẩy rữa: bột giặt tổng hợp và xà bông
Bột giặt tổng hợp phổ biến từ năm 1950. Chúng là các chất hữu cơ có
cực (polar) và không có cực (non-polar). Có 3 loại bột giặt: anionic, cationic
và non-ionic. Bột giặt anionic đƣợc sử dụng nhiều nhất, nó có chứa TBS
(tetrazopylène benzen sulfonate), không bị phân hủy sinh học.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




15


Xà bông là tên gọi chung của muối kim loại với acid béo. Ngoài các xà
bông Natri và Kali tan đƣợc trong nƣớc, thƣờng dùng trong sinh hoạt, còn các
xà bông không tan thì chứa calci, sắt, nhôm...sử dụng trong kỹ thuật (các chất
bôi trơn, sơn, verni).
* Nông dƣợc (Pesticides)
Các nông dƣợc hiện đại đa số là các chất hữu cơ tổng hợp. Thuật ngữ
pesticides là do từ tiếng Anh pest là loài gây hại, nên pesticides còn gọi là
chất diệt dịch hay chất diệt hoạ.
Ngƣời ta phân biệt:
- Thuốc sát trùng (insecticides).
- Thuốc diệt nấm (fongicides).
- Thuốc diệt cỏ (herbicides).
- Thuốc diệt chuột (diệt gậm nhấm = rodenticides).
- Thuốc diệt tuyến trùng (nematocides).
Chúng tạo thành một nguồn ô nhiễm quan trọng cho các vực nƣớc.
Nguyên nhân gây ô nhiễm là do các nhà máy thải các chất cặn bã ra sông
hoặc sử dụng các nông dƣợc trong nông nghiệp, làm ô nhiễm nƣớc mặt, nƣớc
ngầm và các vùng cửa sông, bồ biển.
Nƣớc dùng của dân thành phố Arles (miền nam nƣớc Pháp) có mùi khó
chịu không sử dụng đƣợc, vào năm 1948. Nguyên nhân là do một nhà máy
sản xuất thuốc diệt cỏ 2,4-D cách đó hàng trăm km thải chất cặn bã kỹ nghệ ra
sông làm ô nhiễm nguồn nƣớc.
Ô nhiễm của vùng bờ biển Thái Bình Dƣơng của Hoa Kỳ, ở vịnh
Californie, bởi hãng Montrose Chemicals do sự sản xuất nông dƣợc. Hãng
này sản xuất từ đầu năm 1970, 2/3 số lƣợng DDT toàn cầu làm ô nhiễm một
diện tích 10.000 km2 (Mc Gregor, 1976), làm cho một số cá không thể ăn
đƣợc tuy đã nhiều năm trôi qua.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





×