1
ĐA
̣
I HO
̣
C QUÔ
́
C GIA HA
̀
NÔ
̣
I
TRƯƠ
̀
NG ĐA
̣
I HO
̣
C KHOA HO
̣
C TƯ
̣
NHIÊN
NGUYỄN THỊ THẮM
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG ĐẤT, NƯỚC TẠI
MỘT SỐ LÀNG NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH VÀ ĐỀ
XUẤT GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM
LUÂ
̣
N VĂN THA
̣
C SI
̃
KHOA HO
̣
C
H Ni - 2012
2
ĐA
̣
I HO
̣
C QUÔ
́
C GIA HA
̀
NÔ
̣
I
TRƯƠ
̀
NG ĐA
̣
I HO
̣
C KHOA HO
̣
C TƯ
̣
NHIÊN
NGUYỄN THỊ THẮM
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG ĐẤT, NƯỚC TẠI
MỘT SỐ LÀNG NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH VÀ
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM
Chuyên nga
̀
nh: KHOA HC MÔI TRƯỜNG
M s: 60.85.02
LUÂ
̣
N VĂN THA
̣
C SI
̃
KHOA HO
̣
C
NGƯƠ
̀
I HƯƠ
́
NG DÂ
̃
N KHOA HO
̣
C
PGS.TS. TRẦN KHẮC HIỆP
H Ni – 2012
3
Luận văn tốt nghiệp trong chương trình đào tạo Thạc sĩ Khoa học môi
trường của tôi được hoàn thành là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện và tích
lũy kiến thức tại Khoa Môi trường, trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học
Quốc gia Hà Nội, cùng với sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của các thầy
cô trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc Gia Hà Nội.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trường Đại học Khoa học
Tự nhiên, Đại học Quốc Gia Hà Nội, đặc biệt là các thầy cô trong Khoa Môi
trường đã tận tình dạy bảo tôi suốt thời gian học tập tại trường.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến Phó giáo sư, Tiến sĩ Trần Khắc Hiệp
đã định hướng cho nghiên cứu của tôi và đã dành thời gian, tâm huyết hướng
dẫn nghiên cứu giúp tôi hoàn thành luận văn được tốt nhất.
Đồng thời, tôi cũng xin chân thành cảm ơn Chi cục Bảo vệ Môi trường tỉnh
Bắc Ninh, Sở Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh đã cung cấp nguồn dữ liệu quý
báu để tôi hoàn thành bản luận văn này.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi cũng nhận được sự động viên khích lệ,
giúp đỡ của gia đình, bạn bè. Tôi xin chân thành cảm ơn những tình cảm tốt đẹp
đó.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng hoàn thiện luận văn bằng tất cả sự nhiệt
tình và năng lực của mình, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất
mong nhận được những đóng góp quí báu của các thầy cô và các bạn.
Hà N
Hc viên
Nguyễn Thị Thắm
4
MỤC LỤC
Mở đầu 1
Chƣơng 1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu 3
1.1. Mt s khái nim v làng ngh 3
1.2. Tng quan làng ngh Vit Nam 3
1.2.1. Lch s phát trin làng ngh Vit Nam 3
1.2.2. Hin trng làng ngh Vit Nam 7
1.2.3. ng ca ô nhing làng ngh n sc khe cng, kinh
t - xã hi 9
1.2.4. Nhng tn ti trong quá trình phát trin làng ngh ng 11
1.3. Tng quan làng ngh Bc Ninh 13
Chƣơng 2. Đối tƣợng, nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu 18
ng nghiên cu 18
2.2. Ni dung nghiên cu 18
u 18
p 18
2.3.2. y mu hing, phân tích phòng thí nghim 18
2.3.3.
,
19
Chƣơng 3. Kết quả nghiên cứu 21
3.1. Hin tr c ti mt s làng ngh a bàn tnh Bc
Ninh 21
3.1.1. Tình hình sn xut và v c làng ngh s
Hi 21
3.1.1.1. Hin trng sn xut 21
3.1.1.2. Hin trng 24
27
3.1.2.1. Hin trng sn xut 27
3.1.2.2. Hin trng 28
5
3.1.3. Tình hình sn xut và v c làng ngh tái ch giy
Phong Khê 31
3.1.3.1. Hin trng sn xut 31
3.1.3.2. Hin trng 44
3.1.4. Tình hình sn xut và v c làng giy Phú Lâm 47
47
49
3.1.5. Tình hình sn xut và v c làng ngh
Lâm 52
3.1.5.1. Hin trng sn xut 52
3.1.5.2. Hin trng 52
3.2. Tng hánh giá chc các làng ngh nghiên cu 55
3.2.1. Tng hánh giá chc thi 55
61
3.3. ng ca ô nhing làng ngh n sc khe cng, kinh t
- xã hi 64
xut gii pháp gim thiu ô nhim 70
3.4.1. 70
70
70
71
71
72
72
3.4.2. 72
3.4.2.1. 72
3.4.2.2. 74
3.4.2.3.
75
3.4.3. 76
6
Kết luận, kiến nghị 79
Kt lun 79
Kin ngh 80
Tài liệu tham khảo 81
Ph lc 1: Mt s hình nh v làng ngh nghiên cu 83
Ph lc 2: Quy chun k thut quc gia v gii hn cho phép ca kim loi nng
t (QCVN 03:2008/BTNMT) 89
Ph lc 3: Quy chun k thut quc gia v ch c mt (QCVN
08:2008/BTNMT) 92
Ph lc 4: Quy chun k thut quc gia v c thi công nghip (QCVN
24:2009/BTNMT) 98
7
DANH MỤC BẢNG
Bm t sn xut ca mt s loi hình làng ngh 8
B k thut các làng ngh tính: %) 12
13
15
5: K
21
Bng 6: Kt qu phân tích ch
i 25
Bng 7: Kt qu phân tích chc mt làng ngh i 26
Bng 8: Kt qu phân tích mt ti làng ngh i 27
Bng 9: Kt qu phân tích ch
29
Bng 10: Kt qu phân tích ch
30
Bng 11: Kt qu phân tích mt ti làng ngh 31
Bng 12: Th sn xut giy b a bàn xã 32
n và s phát sinh cht thi 41
Bng 14: Khc thi thc t ti làng ngh giy Phong Khê 43
Bng 15: Kt qu phân tích chc th 45
Bng 16: Kt qu phân tích chc mt ti làng ngh Phong Khê 46
47
Bng 18: Nhu cu nguyên, nhiên liu ti Phú Lâm 48
Bng 19: Kt qu phân tích chc thi ti Phú Lâm 49
Bng 20: Kt qu phân tích chc mt ti Phú Lâm 50
Bng 21: Kt qu phân tích mt khu vc Phú Lâm 51
Bng 22: Kt qu phân tích chc th
53
Bng 23: Kt qu phân tích chc m
54
Bng 24: Kt qu phân tích cht làng ngh
55
25:
56
26:
61
66
8
67
69
9
DANH MỤC HÌNH
1: Phân loi làng ngh Vit Nam theo ngành ngh sn xut 5
phân b làng ngh B 14
3: 2011 19
Hình 4: Qui trình tái ch st thép ph liu và nguôn gây ô nhim 22
5 mt bng b trí nng và các hp phn ca dây truyn sn xut
giy tái ch ti làng ngh giy Phong Khê 34
6: Mô hình máy seo giy ti làng ngh Phong Khê 35
7:
36
Hình 8: Qui trình sn xut giy vàng mã, giy v sinh kèm theo dòng thi 37
Hình 9: Qui trình công ngh ty trng bt giy kèm theo dòng thi 39
Hình 10: Qui trình sn xut giy trng t nguyên liu bt kèm theo dòng thi 40
Hình 11: th ng nhu cu oxy sinh hc thi gia các
làng ngh nghiên cu 57
Hình 12: th ng nhu cu oxy hóa hc thi gia các
làng ngh nghiên cu 57
Hình 13: th ng cht rc thi gia các làng
ngh nghiên cu 58
14: th ng a c thi gia các làng ngh
nghiên cu 58
15: th ng t c thi gia các làng ngh
nghiên cu 59
16: th ng t c thi gia các làng ngh
nghiên cu 59
Hình 17: th so sánh ch c thi gia các làng ngh nghiên
cu 60
Hình 18: th ng nhu cu oxy sinh hc mt gia các
làng ngh nghiên cu 62
10
Hình 19: th ng nhu cu oxy hóa hc mt gia các
làng ngh nghiên cu 62
Hình 20: th ng cht rc mt gia các làng
ngh nghiên cu 63
21: th c mt gia các làng ngh
nghiên cu 63
Hình 22: th so sánh ch tiêu coliform trong c mt gia các làng ngh nghiên
cu 64
23:
, , 73
24:
73
74
h thng tuc thi và bt giy ti tng h sn xut 74
h thng x c thi t
75
h thng x
i t
76
Hình 29: V trí các làng ngh nghiên cu 83
Hình 30: n ch 83
Hình 31: Nhng ng khói Phong Khê ng xuyên th ng mt
ng l lý 84
Hình 32: sn xut giy Phong Khê x cht thng 84
Hình 33: c thc ngu ti m làm giy Phong Khê 85
Hình 34: a phm tp kt rác thi
t phát ca dân 85
Hình 35: Ô nhim mông ti làng ngh tái ch giy Phong Khê 86
Hình 36: H thng làm gi này chính là nguyên nhân gây ô nhim ti
Phong Khê 86
Hình 37: Thùng cha và nhng chi tin vn chuyu i
Lâm 87
11
Hình 38: Ô nhing t 87
Hình 39: Ô nhing ti Phú Lâm 88
Hình i gp ghnh trâu, gà 88
12
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Al
Nhôm
BOD
Nhu cu ôxy sinh hc
BTNMT
B ng
C
Cácbon
Cd
Cadimi
Cl
Clo
CO
Cácbon mônôxit
CO
2
COD
Nhu cu ôxy hoá hc
Cr
Crôm
CTNH
Cu
ng
DO
c
Fe
St
KCN
Mn
Mangan
N
Ni
Niken
NM
NO
x
NO
2
NT
P
Phtpho
Pb
Chì
QCCP
Quy chun cho phép
QCVN
Quy chun Vit Nam
SO
2
TSS
Tng cht rng
TCMT
TCVN
13
TT
Th t
UBND
Zn
Km
14
MỞ ĐẦU
Làng ngh Bc Ninh có lch s tn ti t c phân b
rng kha bàn tnh và hong hu ht các ngành kinh t ch yu. Trong
nhc ta chuyn sang nn kinh t th ng, hi nhp
dn vào nn kinh t th gii thì hong làng ngh Bc thay
i ln nay, Bc Ninh có 62 làng ngh, ch y g
m ngh xut khu, sn xut giy, gm, st, thép tái ch
làng ngh truyn thng và 30 làng ngh mi, chim khong 10% tng s làng ngh
truyn thng ca c c. Các làng ngh tp trung ch yu 3 huyn T
Phong và Gia Bình (3 huyn này có 42 làng ngh, chim gn 68% s làng ngh ca
tnh). Nhiu làng ngh ca B ng K, gng
có t i và ni ting c c.
c, to vic làm ti
ch cho gng nông thôn các vùng
ph cn. Vic khôi phc các làng ngh ng các làng ngh mi, hình thành
các cm công nghip theo ngành hàng xut phát t nhu cu cuc sng; là mc tiêu,
ng ly quá trình chuyn du kinh tng trong nông
nghip, phù hp vi ch ng và Chính ph v công cuc công nghip
hóa, hii hóa nông nghip và nông thôn.
Theo thng kê, Bc Ninh chim 18% s làng ngh và trên 10% s làng ngh
truyn thng ca c c. Làng ngh Bc Ninh có v trí quan trng trong cuc sng
cng kinh t ng
n nay giá tr sn xut ca khu vc làng ngh tiu th
công nghip chim 75 - 80% giá tr sn xut công nghip ngoài quc doanh và trên
30% giá tr sn xut công nghip ca tnh). Làng ngh n tích cc trong
chuyu kinh t o ra mt khng hàng hoá di dào,
ng nhu cc và xut khu. Làng ngh
phát tri i thi i sng nhân dân, nhiu h giàu có nh phát trin ngh
truyn thng [7].
15
Song cùng vi s phát trin kinh t là nn ô nhing nghiêm trng,
làm n sc khi dân, sn xut nông nghip và cnh quan. Kt
qu u tra kho sát chng ti mt s làng ngh a bàn tnh
B cho thy các mc mc ngu có
du hiu ô nhim vi m ng không khí b ô nhim có tính
cc b tc tip sn xut, nht là ô nhim bt tiêu chun cho phép và ô
nhim do s d xói mòn, thoái hoá; chng các nguc
suy gim mnh.
ng phát trin ca t ng phát trin kinh
t ng công nghip hoá gn lin vi bo v n v n
m m, phc hi suy thoái và nâng cao chng,
làm cho mc sng có chng tt; ch ng
thc hing các yêu cu trong tin trình hi nhp kinh t quc t; vic
nghiên cu xây dng và la chn các gii pháp x lý, gim thiu ô nhim môi
ng các làng ngh a bàn tnh là công vic rt quan tr phát trin bn
vng [19].t phát t thc tia ch tài: “Đánh giá hiện trạng
môi trường đất, nước tại một số làng nghề trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh và đề xuất
giải pháp giảm thiểu ô nhiễm”.
16
Chƣơng 1 - TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Một số khái niệm về làng nghề
-
[7]
-
[7].
-
[7].
-
[7].
1.2. Tổng quan làng nghề Việt Nam
1.2.1. Lịch sử phát triển làng nghề Việt Nam
Làng ngh là mt trong nhc thù ca nông thôn Vit Nam. Nhiu sn
phc sn xut trc tip ti các làng ngh i,
góp phn ci thii sng gin dng nha lúc nông
các làng ngh i qua lch s phát tri
vi quá trình phát trin kinh t - xã hp cc. Ví d
i Bái (Bc Ninh) vn, làng ngh gm
Bát Tràng (Hà Ni) có g n ti, ngh chm bc ng Xâm (Thái
Bình) hay ngh ngh
17
[1]. Nu ngun gc ca các sn phm
t các làng ngh thy rng hu ht các sn phc
sn xu phc v sinh hot hàng ngày hoc là công c sn xut nông nghip, ch
yc làm trong lúc nông nhàn. K thut, công ngh, quy trình sn xun
làm ra các sn phc truyn t th h này sang th h khác.
không ch là trung tâm sn xut sn phm th công mà
a khu vc, ca vùng. Làng ngh i t nhng th th
công có tay ngh cao mà tên tun lin vi sn phm trong làng. Ngoài ra,
làng ngh m tp kt nguyên vt lip trung nhng tinh
hoa trong k thut sn xut sn phm ca làng. Các mt hàng sn xut ra không ch
phc v sinh hot hàng ngày mà còn bao gm các sn phm m ngh th
cúng, dng c sn xung nhu cu thc t ca th ng khu vc lân
cn.
i nhanh chóng theo nn kinh t
th ng, các hong sn xut tiu th công phc v tiêu c và
xut khc tu kin phát trin. Quá trình công nghip hóa cùng vi vic áp
dng các chính sách khuyn khích phát trin ngành ngh y sn
xut ti các làng ngh c thu nhp bình quân ci dân nông
thôn, các công ngh mc áp dng ph bin. Các làng ngh mi và
các cm làng ngh không ngc khuyn khích phát trin nhc s
ng, tc làm và thu nhp nh khu vc nông thôn.
Do ng ca nhiu yu t m t nhiên,
m phân b u kin xã hi và truyn thng lch s, s phân b và phát
triên làng ngh gia các vùng cng tp trung vào
nhng khu vt sn xut nông nghip, nhiu lao
a lúc nông nhàn. Trên c c, làng ngh phân b tp trung ch yu ti
ng bng sông Hng (chim khong 60%); còn li là Min Trung (chim khong
30%) và Min Nam (khong 10%) [1].
18
Da trên các tiêu chí khác nhau, có th phân loi làng ngh theo mt s dng
- Theo làng ngh truyn thng và theo làng ngh mi
- Theo ngành sn xut, loi hình sn phm
- Theo quy mô sn xut, theo quy trình công ngh
- Theo ngun thi và m ô nhim
- Theo m s dng nguyên/nhiên liu
- Theo th ng tiêu th sn phm, tin ti và phát trin
Mi cách phân loi nêu trên có nhc thù riêng và tùy theo m
có th la chn cách phân loi phù h tip cn v ng làng
ngh, cách phân loi theo ngành sn xut và loi hình sn phm là phù h,
vì thc t cho thy mi ngành ngh, mi sn phu có nhng yêu cu khác nhau
v nguyên nhiên liu, quy trình sn xut khác nhau, ngun và dng cht thi khác
nhau, và vì vy có nhi vng.
Da trên các yu t ng v ngành sn xut, sn phm, th ng
nguyên vt liu và tiêu th sn phm có th chia hong làng ngh c ta ra
thành 6 nhóm ngành ngh chính (h 1), mi ngành chính có nhiu ngành nh.
Mi nhóm ngành làng ngh m khác nhau v hong sn xut s gây
ng khác nhau tng.
1: Phân loi làng ngh Vit Nam theo ngành ngh sn xut
39%
4%
20%
17%
15%
5%
da
(Ngun: Tng cng tng hp 2008)
19
* Làng ngh ch bic, thc pht m
Có s làng ngh ln, chim 20% tng s làng ngh, phân b u trên c
c, phn nhiu s dng lúc nông nhàn, không yêu c cao, hình
thc sn xut th công và gi v quy trình sn xut so vi thm
hình thành làng ngh. Phn ln các làng ngh ch bic, thc phc
ta là các làng ngh th công truyn thng ni ti
u ph, miu xanh, bánh gai nguyên liu chính là go,
ngô, khoai, sng gn vi ho
* Làng ngh dt nhuc da
Nhiu làng có t i, có các sn phm mang tính lch s
ng sn phm, th cm, d
ch là nhng sn phm có giá tr mà còn là nhng tác phm ngh thu
giá cao. Quy trình sn xui nhiu, vi nhing có tay ngh
cao. Ti các làng ngh ng ngh ng chính (chim t
l ng nông nghip)
* Làng ngh sn xut vt liu xây d
Hình thành t p trung vùng có kh p
nguyên lin cho hong xây dng gt ng th công
hoàn toàn, quy trình công ngh l i
sc nâng cao, nhu cu v xây dng nhà ct
ng sn xut vt liu xây dng phát trin nhanh và tràn lan các vùng nông thôn.
Ngh n nhng làng gc phép khai
thác, cung cp nguyên liu cho các hong sn xut sn phm th công m ngh
và vt liu xây dng.
* Làng ngh tái ch ph liu
Ch yu các làng ngh mi hình thành, s i phát trin nhanh
v quy mô và loi hình tái ch (cht thi kim loi, giy, nha, v dng).
Ngoài ra, các làng ngh ti vi nguyên liu ch yu là
20
st vn, st thép ph lic xp vào loi hình làng ngh các làng
ngh nm phía Bc, công ngh sn xu
* Làng ngh th công m ngh
Bao gm các làng ngh gm, sành s thy tinh m ngh; chm kh
bc vàng, sn xu g m ngh mài, làm nón, dt chiu, thêu
chim t trng ln v s ng (gn 40% tng s làng
ngh), có truyn thi, sn phm có giá tr
c. Quy trình sn xut gng
th i tay ngh cao, chuyên môn hóa, t m và sáng to.
* Các nhóm ngành khác
Bao gm các làng ngh ch to nông c a, cuc xng, lim
hái, mc gia dn, làm qut giy, dây thi, làm
ng làng ngh nhóm này xut hin t lâu, sn phm phc v trc tip
cho nhu cu sinh hot và sn xut cng phn ln là th công
vi s ng và chng nh.
1.2.2. Hiện trạng môi trƣờng làng nghề Việt Nam
Các cht thi phát sinh ti nhiu làng ngh m, làm suy
ng nghiêm trng trc tin sc khi dân và ngày
càng tr thành v bc xúc. Ô nhing làng ngh có mt s m
sau:
* Ô nhim môi ng ti làng ngh là dng ô nhim phân tán trong phm vi mt
khu v
Do quy mô sn xut nhi khu sinh hoi
hình ô nhim khó quy hoch và kim soát.
* Ô nhing ti làng ngh m néc thù ca hong sn xut
theo ngành ngh và loi hình sn phm (bng trc tip tng
t trong khu vc.
21
Bm t sn xut ca mt s loi hình làng ngh
Loi hình sn
xut
Các dng cht thi
Khí thi
c thi
Cht thi rn
Các dng ô
nhim khác
1. Ch bin
c,
thc phm,
git m
Bi, CO, SO
2
,
NO
x
, CH
4
BOD
5
, COD,
TSS, Tng N,
Tng P,
Coliform
X than, cht
thi rn t
nguyên liu
Ô nhim nhit
2. Dt
nhu
c da
Bi,CO, SO
2
,
NO
x
m, dung
môi
BOD
5
màu, Tng N,
hóa cht, thuc
ty, Cr
6+
(thuc
da)
X i,
vi vn, cn và
bao bì hóa cht
Ô nhim nhit,
ting n
3. Th công
m ngh:
Gm s
mài, g m
ngh, ch tác
Bi, SiO
2
, CO,
SO
2
, NO
x
, HF
B
dung môi, oxit
Fe, Zn, Cr, Pb
BOD
5
, COD,
màu,
du m công
nghip
X than (gm
s), ph phm,
cn hóa cht
Ô nhim nhit
(gm s)
4. Tái ch:
giy, kim
loi, nha
- Bi, SO
2
,
H
2
m
- B
loi
Pb, Zn, HF,
HCl
- pH, BOD
5
,
COD, TSS,
Tng N, Tng P,
màu
- Du m, CN
-
,
kim loi
- Bi giy, tp
cht t giy ph
liu, bao bì hóa
cht
- X than, r st,
vn kim loi
nng
Ô nhim nhit
5. Vt liu
xây dng và
Bi, CO, SO
2
,
NO
x
, HF
TSS, Si, Cr
X than, x
n
Ô nhim nhit,
ting
rung
(Ngun: Tng cng tng hp 2008)
22
* Ô nhing ti các làng ngh ng khá cao ti các khu vc sn xut,
ng trc tin sc khng.
Cht ng ti hu ht khu vc sn xut trong các làng ngh u
t tiêu chung tii
p xúc vi bi, 85,9% tip xúc vi nhit, 59,6% tip xúc vi
hóa cht. Kt qu kho sát ti 52 làng ngh n hình trong c c ca Tng cc
y: 46% làng ngh ng b ô nhim ni
vi không khí hoc hot hoc c ba dng), 27% ô nhim va và 27% ô
nhim nh. Các kt qu quan trc trong thi gian gy m ô nhim
ca các làng ngh không gi [1].
1.2.3. Ảnh hƣởng của ô nhiễm môi trƣờng làng nghề đến sức khỏe cộng đồng,
kinh tế - xã hội
* Bnh ti th i dân suy gim ti các làng ngh ô nhim.
Trong thi gian gi nhiu làng ngh t l i mc bc bit là
tut qu
nghiên cu cho thy, tui th trung bình ci dân ti các làng ngh ngày càng
gii tui th trung bình toàn quc và so vi làng không
làm ngh tui th này th 5 - [1].
So sánh gia các khu vc làng ngh và không làm ngh cho thy, t l mc
bnh hô hp, bnh tiêu hóa cng làng ngh n so vi khu
vc làng thuu này cho thy m ô nhing ca làng ngh
ti sc khe c i nhóm làng ngh
ng có các yu t y ng ca
hong làng ngh
Trong nht ít các nghiên cn mi quan h gia
ô nhing làng ngh và tình hình sc khe, bnh tt ci dân. Tuy
nhiên, kt qu mt s ít nghiên cn hình trong thi gian ngn ánh
mt thc t khác bit v tình hình bnh tt, sc khe cng gia làng ngh và
làng không làm ngh.
23
* Ô nhing làng ngh gây tn thi vi phát trin kinh t
Ô nhing do sn xut bao gi ng gây ra các thit hi kinh t dù
ln hay nh. Xét riêng v ô nhim do sn xut các làng ngh c ta hin nay, các
thit hi kinh t ch yu là:
- Ô nhing làng ngh gây tác hi xu ti sc khng
và ci phí khám, cha bnh, làm git lao
ng, mng do ngh
- Ô nhing không khí làng nghc bit là khí thi t các lò nung
gch ngói, nung vôi th công, làm git sn xut nông nghii vi các
ng ruc xung quanh, nht là khí thi k cây tr bông,
t qu. Ô nhic làng ngh u ao, h, sông
ngòi vng rau, nuôi cá, nay phi b
tài nào nghiên cng giá các thit hi kinh t do ô nhing gây
i vi sn xut nông nghip và thy sn.
- Ô nhing làng ngh làm gim si vi du lch, gim
ng khách du lch và dn ti các thit hi v kinh t.
* Ô nhing làng ngh làm nng
Trong nhi quan h gia các làng ngh và làng không làm
ngh hoc quan h gia các h làm ngh và các h không làm ngh trong các làng
ngh u xut hin nhng rn nt bi nguyên nhân ô nhing. Vic
x thi cht thi trc ti ng không qua x m ngun
c sinh hot, ch ng không khí b suy gim, gim di t canh
ng trc tip ti sc khi si dân. V li ích
kinh t vt lên trên c v bo v ng, sc khe cng,
n ti nhng mâu thung trong cng.
n hình ti các làng ngh bao gm:
- t gia các nhóm xã hi trong làng ngh
- t gia cng làm ngh và không làm ngh
24
- t gia các ho ng sn xut tiu th công nghip và ho ng
nông nghip
- t gia hong sn xut, m
- t trong hong qung
Có th thi dân làng ngh i làm hng
i b hi. Trong nhing hi b hi li b ràng buc bi nhng
quan h kinh t hoc quan h huyt thng vi gây h gii
quyt các mâu thun này, ti nhiu làng ngh n pháp tha
hip hoi thoi.
1.2.4. Những tồn tại trong quá trình phát triển làng nghề tác động đến môi
trƣờng
Bên cnh nhng mt tích cc, s phát trin hong sn xut ti làng ngh
i nhiu bt cc bit v v ng. Nhng tn ti t nhiu
n làng ngh có th coi là mt trong nhng nguyên
nhân làm cho ch ng nhiu làng ngh ngày càng suy gim, nh
ng không ch ti s phát trin sn xut bn vng làng ngh, mà c nn kinh t
a, Quy mô sản xuất nhỏ, phần lớn quy mô ở hộ gia đình (chiếm 72% tổng số cơ
sở sản xuất)
Quy mô sn xut ti nhiu làng ngh là quy mô nh, khó phát trin vì mt
bng sn xut cht hp xen k vn xut càng phát tri
ln chim khu vc sinh hot, phát thi ô nhim tn, dn ti cht
ng khu vc càng x
b, Nếp sống tiểu nông của người chủ sản xuất nhỏ có nguồn gốc nông dân đã
ảnh hưởng mạnh tới sản xuất tại làng nghề, làm tăng mức độ ô nhiễm môi
trường
Không nhn thc lâu dài ca ô nhim, ch n li nhuc
m sn xut ti làng ngh ng la chn quy trình sn xun
dng nhiu sng trì th, nhm h giá thành sn ph
25
tính cnh tranh, nhi sn xut còn s dng các nhiên liu r tin, hóa cht
c hi (k c m s d n, dng c bo h lao
m bu king nên ô nhim t
c, Quan hệ sản xuất mang tính đặc thù của quan hệ gia đình, dòng tộc, làng xã
Nhiu làng nghc bit là các làng ngh truyn thng, s dng có
n xut theo ki bí mt cho dòng h, tuân theo
i tin, áp dng nhng tin b khoa hc k thun
tr vic áp dng gii pháp k thut mi, không khuyn khích sáng kin mang hiu
qu bo v ng cng.
d, Công nghệ sản xuất và thiết bị phần lớn ở trình độ lạc hậu, chắp vá
Kin thc tay ngh không toàn din dn ti tiêu hao nhiu nguyên nhiên liu,
i cht ô nhit, không khí, ng ti giá
thành sn phm và ch k thut các làng ngh ch
yu là th nào áp dng t ng hóa (bng
2).
B k thut các làng ngh tính: %)
k
thut
Ch bin nông, lâm,
thy sn
Th công m ngh
và vt liu xây dng
Các ngành
dch v
Các ngành
khác
Th công,
61,51
70,69
43,90
59,44
38,49
29,31
56,10
40,56
T ng hóa
0
0
0
0
(Ngun: Tng cng tng hp 2008)
e, Vốn đầu tư của các cơ sở sản xuất tại các làng nghề quá thấp, khó có điều kiện
phát triển hoặc đổi mới công nghệ theo hướng thân thiện với môi trường
Sn xut mang tính t phát, không có k hong tài
chính và vn t các ngun khác (qu tín d
ch i mi k thut và công ngh, li càng không th lý
ng.
f, Trình độ người lao động, chủ yếu là lao động thủ công, học nghề, văn hóa thấp
nên hạn chế nhận thức đối với công tác bảo vệ môi trường