Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

luận văn thạc sĩ quản lý cho vay hộ nghèo của ngân hàng chính sách xã hội việt nam theo phƣơng thức ủy thác qua hội nông dân tại tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (707.14 KB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
----- o0o -----

TỪ HỒNG HẠNH

ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ CHO VAY HỘ NGHÈO CỦA NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM THEO PHƯƠNG THỨC
ỦY THÁC QUA HỘI NÔNG DÂN TẠI TỈNH HÒA BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI – 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
----- o0o -----

TỪ HỒNG HẠNH

ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ CHO VAY HỘ NGHÈO CỦA NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM THEO PHƯƠNG THỨC
ỦY THÁC QUA HỘI NÔNG DÂN TẠI TỈNH HÒA BÌNH

Chuyên ngành : Quản lý kinh tế
Mã số

: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS Bùi Xuân Nhàn

HÀ NỘI, NĂM 2017


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực
và chưa từng được sử dụng để bảo vệ bất kỳ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả

Từ Hồng Hạnh


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn tôi đã nhận được sự động viên giúp đỡ nhiệt tình của
các thầy, các cô, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp.
Tôi xin được bày tỏ sự kính trọng và biết ơn sâu sắc tới người hướng dẫn
khoa học PGS.TS Bùi Xuân Nhàn, đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá
trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn Khoa Sau Đại học, các thầy cô giáo đã tạo điều
kiện giúp đỡ tôi hoàn thiện cuốn luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn cán bộ, công nhân viên Ngân hàng Chính sách Xã
hội chi nhánh tỉnh Hòa Bình, tổ chức Hội Nông dân tỉnh Hòa Bình đã tạo điều kiện

thuận lợi cho tôi thực tập và thu thập số liệu để hoàn thiện luận văn này.
Tôi xin cảm ơn cán bộ công nhân viên trường Đại học Thương mại đã giúp
đỡ tôi trong quá trình học tập tại trường và hoàn thiện luận văn này.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cám ơn tới bạn bè, đồng nghiệp, người thân đã động
viên tạo thuận lợi cho tôi hoàn thiện khóa học này.
Tác giả

Từ Hồng Hạnh


iii

MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN
LÝ CHO VAY HỘ NGHÈO THEO PHƯƠNG THỨC ỦY THÁC
................................................................................................................................
11
1.1. Một số khái niệm cơ bản và vai trò của cho vay hộ nghèo theo phương
thức
ủy
thác

................................................................................................................................
11
1.1.1.
Tín
dụng

cho
vay
tín
dụng
ưu
đãi
....................................................................................................................................
11
1.1.2.
Nghèo
đói

hộ
nghèo
....................................................................................................................................
13
1.1.3. Khái niệm tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo
....................................................................................................................................
15
1.1.4. Vai trò của tín dụng ưu đãi và tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo
....................................................................................................................................
16
1.2. Quản lý cho vay tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo theo phương thức
ủy

thác
................................................................................................................................
21
1.2.1. Đặc thù của tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo.
....................................................................................................................................
21


iv

1.2.2. Quy trình cho vay tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo theo phương thức
ủy
thác
....................................................................................................................................
24
1.2.3. Cơ chế quản lý cho vay hộ nghèo theo phương thức ủy thác
....................................................................................................................................
27
1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý cho vay hộ nghèo theo phương
thức
ủy
thác
....................................................................................................................................
28
1.2.5. Các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động cho vay hộ nghèo theo
phương
thức
ủy
thác
....................................................................................................................................

33
1.3. Kinh nghiệm và những bài học về quản lý cho vay tín dụng ưu đãi đối
với
hộ
nghèo
trên
thế
giới
................................................................................................................................
34
1.3.1.
Kinh
nghiệm
của
một
số
quốc
gia
....................................................................................................................................
34
1.3.2. Bài học rút ra từ kinh nghiệm của một số nước trên thế giới
....................................................................................................................................
36
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHO VAY HỘ NGHÈO CỦA
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM THEO PHƯƠNG
THỨC ỦY THÁC QUA HỘI NÔNG DÂN TẠI TỈNH HÒA BÌNH GIAI
ĐOẠN
2013
2015
................................................................................................................................

38
2.1.
Một
số
nét
khái
quát
về
tỉnh
Hòa
Bình
................................................................................................................................
38
2.1.1.
Đặc
điểm
về
điều
kiện
tự
nhiên
....................................................................................................................................
38
2.1.2.
Tình
hình
kinh
tế,

hội

tỉnh
Hòa
Bình
....................................................................................................................................
40


v

2.1.3.
Thực
trạng
đói
nghèo
tại
tỉnh
Hòa
Bình
....................................................................................................................................
41
2.1.4. Cơ cấu tổ chức Hội Nông dân tỉnh Hòa Bình
....................................................................................................................................
42
2.2. Phân tích thực trạng quản lý cho vay hộ nghèo của Ngân hàng Chính
sách xã hội theo phương thức ủy thác qua Hội Nông dân tỉnh Hòa Bình
................................................................................................................................
45
2.2.1. Mô hình tổ chức hoạt động cho vay theo phương thức ủy thác tại tỉnh
Hòa
Bình

....................................................................................................................................
45
2.2.2. Vai trò của các bên đối với chương trình cho vay theo phương thức
ủy
thác
....................................................................................................................................
47
2.2.3. Thực trạng quy trình quản lý cho vay theo phương thức ủy thác qua
Hội
Nông
dân
tỉnh
Hòa
Bình
....................................................................................................................................
52
2.3. Đánh giá chung về công tác quản lý và tổ chức thực hiện chương
trình cho vay hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội theo phương thức
ủy
thác
qua
Hội
Nông
dân
tỉnh
Hòa
Bình
................................................................................................................................
70
2.3.1.

Ưu
điểm
....................................................................................................................................
70
2.3.2.
Một
số
tồn
tại,
hạn
chế

nguyên
nhân
....................................................................................................................................
72
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN
THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHO VAY HỘ NGHÈO CỦA NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI THEO PHƯƠNG THỨC ỦY THÁC QUA
HỘI NÔNG DÂN TỈNH HÒA BÌNH TRONG THỜI GIAN TỚI
................................................................................................................................
74


vi

3.1. Mục tiêu, quan điểm về quản lý chương trình cho vay hộ nghèo theo
phương thức ủy thác của Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hòa Bình
................................................................................................................................
74

3.1.1.
Mục
tiêu
....................................................................................................................................
74
3.1.2.
Quan
điểm
....................................................................................................................................
77
3.2. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý cho vay
hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội theo phương thức ủy thác qua
Hội
Nông
dân
tỉnh
Hòa
Bình
................................................................................................................................
79
3.2.1.
Với
Ngân
hàng
Chính
sách

hội
tỉnh
....................................................................................................................................

79
3.2.2.
Với
Hội
Nông
dân
tỉnh
....................................................................................................................................
87
3.3.
Một
số
kiến
nghị
................................................................................................................................
91
3.3.1.
Với
Quốc
hội,
Chính
phủ
....................................................................................................................................
91
3.3.2.
Với
Bộ
Tài
chính
....................................................................................................................................

91
3.3.3.
Với
Ủy
ban
nhân
dân
các
cấp
....................................................................................................................................
91
3.3.4.
Với
Ngân
hàng
CSXH
Trung
ương
....................................................................................................................................
92
KẾT
LUẬN
................................................................................................................................
94


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Cán bộ quản lý cho vay hộ nghèo theo phương thức ủy thác


Trang
44

của Hội Nông dân tỉnh Hòa Bình
Bảng 2.2. Các lớp tập huấn cho cán bộ Hội cấp cơ sở (2010 - 2015)
Bảng 2.3. Tổng hợp số Tổ TK&VV theo đơn vị nhận ủy thác
Bảng 2.4. Tổng hợp số Tổ TK&VV do Hội Nông dân quản lý theo địa bàn
Bảng 2.5. Tổng hợp dư nợ theo đối tượng cho vay
Bảng 2.6. Tổng hợp dư nợ theo địa bàn do Hội Nông dân quản lý
Bảng 2.7. Tổng hợp dư nợ cho vay theo mục đích sử dụng
Bảng 2.8. Dư nợ cho vay theo mục đích sử dụng năm 2015
Bảng 2.9. Tổng hợp vốn cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác
Bảng 2.10. Tổng hợp nợ quá hạn do Hội Nông dân quản lý cho vay hộ nghèo
Bảng 2.11. Dư nợ quá hạn cho vay theo mục đích sử dụng năm 2015
Bảng 2.12. Tổng hợp số liệu rủi ro năm 2015

53
55
57
60
62
64
65
66
68
68
69

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Trang
Sơ đồ 1.1. Cơ chế quản lý cho vay ủy thác theo quy trình cho vay

25

Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức của Hội Nông dân tỉnh Hòa Bình

43

Sơ đồ 2.2. Mô hình tổ chức hoạt động cho vay theo phương thức

46

ủy thác


viii

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 2.1. Tổng hợp số Tổ TK&VV theo đơn vị nhận ủy thác

54

Biểu đồ 2.2. So sánh sự hoạt động của Tổ TK&VV

58

Biểu đồ 2.3. So sánh dư nợ theo đối tượng cho vay


60

Biểu đồ 2.4. So sánh dư nợ theo địa bàn do Hội Nông dân quản lý

61


ix


x

DANH MỤC VIẾT TẮT
- Bộ LĐTBXH:

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

- Đoàn TN:

Đoàn Thanh niên

- HĐQT:

Hội đồng quản trị

- Hội CCB:

Hội Cựu Chiến binh

- Hội ND:


Hội Nông dân

- Hội PN:

Hội Phụ nữ

- HSSV:

Học sinh sinh viên

- KHKT:

Khoa học kỹ thuật

- NHCSXH:

Ngân hàng Chính sách Xã hội

- NHTM:

Ngân hàng Thương mại

- SXKD:

Sản xuất Kinh doanh

- TCCN:

Trung cấp chuyên nghiệp


- TĐTT BQ:

Tốc độ tăng trưởng bình quân

- Tổ TK&VV:

Tổ Tiết kiệm và vay vốn

- UBND:

Ủy ban nhân dân

- VSMT:

Vệ sinh môi trường

- XĐGN:

Xóa đói giảm nghèo


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu:
Nghèo đói là một vấn đề mang tính toàn cầu, luôn tồn tại trong xã hội.
Những năm gần đây, nhờ có nhiều chính sách đổi mới, nền kinh tế nước ta tăng
trưởng nhanh, đại bộ phận đời sống người dân được cải thiện rõ rệt. Song vẫn còn
một bộ phận không nhỏ người dân nói chung và người nông dân nói riêng vẫn đang

phải chịu cảnh nghèo đói, chưa đảm bảo được những điều kiện tối thiểu của cuộc
sống. Sự phân hóa giàu nghèo đang diễn ra mạnh, đây là vấn đề cần được xã hội
quan tâm. Nghèo đói làm cho nền kinh tế chậm phát triển, xã hội không ổn định, do
vậy giải quyết vấn đề nghèo đói là động lực để phát triển kinh tế xã hội. Việt Nam
là một trong những nước nghèo đói trên thế giới, đặc biệt là hiện nay trong giai
đoạn chuyển sang nền kinh tế thị trường, hội nhập quốc tế.
Trong thời gian vừa qua cũng như trong giai đoạn tới, nghèo đói của Việt
Nam đang tập trung chủ yếu các tỉnh đồng bào dân tộc thiểu số, nông dân, nông
thôn, tập trung chủ yếu vào các vùng miền núi phía Bắc, Tây Nguyên, Đồng bằng
Sông Cửu Long và Tây Trung Trung bộ.
Chính vì lẽ đó, mục tiêu xóa đói, giảm nghèo là một trong những giải pháp
quan trọng hàng đầu của chiến lược phát triển kinh tế xã hội nước ta. Trong những
năm qua Đảng, Nhà nước đã có nhiều chủ trương, chính sách hỗ trợ, giúp đỡ người
nghèo và các xã nghèo vươn lên thoát nghèo. Một trong những chính sách đó là
chính sách tín dụng ưu đãi. Ngày 4/10/2002, Chính phủ đã có Nghị định số
78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác.
Đồng thời Thủ tướng chính phủ có quyết định số 131/TTg thành lập Ngân hàng
Chính sách xã hội (CSXH) trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng Phục vụ người nghèo.
Ngày 01/01/2003, Ngân hàng CSXH đi vào hoạt động. Đối tượng của Ngân hàng
CSXH là hộ nghèo, hộ cận nghèo và các đối tượng chính sách khác do Thủ tướng
Chính phủ quyết định.
Theo Điều 5, Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ,
Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) và các tổ chức chính trị - xã hội (4 tổ
chức chính trị - xã hội gồm: Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến


2

binh, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh) đã ký kết văn bản liên tịch, văn bản
thoả thuận về tổ chức thực hiện uỷ thác cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính

sách khác. Sau 12 năm hoạt động, Hội Nông dân Việt Nam đã nhận ủy thác cho vay
trên 2.221.392 hộ nghèo, hộ cận nghèo và các đối tượng chính sách khác với số dư
nợ trên 47.197 tỷ đồng (số liệu đến 30/4/2016).
Trong quá trình cho vay hộ nghèo thời gian qua nhận thấy nổi lên vấn đề là
một bộ phận người dân còn chưa nắm bắt kịp thời và nhận thức đầy đủ chủ trương
chính sách tín dụng ưu đãi; hiệu quả nguồn vốn cho vay còn thấp làm ảnh hưởng
đến chất lượng tín dụng phục vụ người nghèo. Mặc dù nguồn vốn cho vay hộ nghèo
tăng trưởng nhanh qua các năm, tuy nhiên vẫn còn nhiều hộ nghèo, nhất là những
hộ nghèo ở vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số,... chưa được tiếp cận với
nguồn vốn tín dụng ưu đãi nên vẫn còn nhiều người nghèo phải “vay nóng” bên
ngoài với lãi suất cao, bên cạnh đó người nghèo, nhất là nông dân nghèo rất khó
tiếp cận nguồn vốn vay từ các Ngân hàng Thương mại bởi lãi suất cho vay cao, số
tiền cho vay không lớn nhưng lại phải thế chấp tài sản, do đó không ít người nghèo
thiếu vốn để phát triển sản xuất;...
Vì vậy, làm thế nào để người nghèo được tiếp cận với nguồn vốn tín dụng ưu
đãi, sử dụng nguồn vốn có hiệu quả, an toàn, giúp nguồn vốn tín dụng đến đúng đối
tượng được thụ hưởng, đồng thời giúp người nghèo thoát khỏi cảnh nghèo đói là
một vấn đề được cả xã hội quan tâm. Đã có rất nhiều công trình nghiên cứu có liên
quan, tuy nhiên các công trình đã nghiên cứu trước đây chỉ tập trung vào một khía
cạnh của vấn đề như việc cho vay đối với hộ nghèo, học sinh sinh viên, đối tượng
chính sách khác,... chứ chưa hoặc có rất ít công trình nghiên cứu về cho vay hộ
nghèo theo phương thức ủy thác qua các tổ chức chính trị - xã hội.
Với đề tài “Quản lý cho vay hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội
Việt Nam theo phương thức ủy thác qua Hội Nông dân tại tỉnh Hoà Bình”, luận
văn sẽ nghiên cứu và đề cập đến các vấn đề về cho vay hộ nghèo theo phương thức
ủy thác, đồng thời phân tích thực tế công tác quản lý cho vay hộ nghèo theo phương
thức ủy thác tại một địa phương, cụ thể là tỉnh Hòa Bình. Hơn thế, đề tài còn đưa ra
một số giải pháp chủ yếu nhằm phát huy hiệu quả của công tác quản lý cho vay hộ
nghèo theo phương thức ủy thác qua Hội Nông dân tỉnh Hòa Bình trong thời gian tới.



3

Là một tỉnh miền núi, có đông đồng bào dân tộc thiểu số, kinh tế chậm phát
triển, tỷ lệ hộ nghèo cũng khá cao. Ngay từ khi được Ngân hàng CSXH ủy thác, Hội
Nông dân tỉnh Hòa Bình đã chỉ đạo, tổ chức thực hiện và đã đạt được những kết quả
đáng ghi nhận. Đến 30/4/2016 số hộ còn dư nợ do Hội Nông dân Hòa Bình quản lý
là 28.617 hộ với tổng số tiền dư nợ đạt 604,599 tỷ đồng (đứng thứ 07/14 tỉnh, thành
Hội thuộc khu vực Trung du và miền núi phía Bắc); nợ quá hạn là 1,374 tỷ đồng
chiếm tỷ lệ 0,23%/tổng dư nợ.
Việc Hội Nông dân Việt Nam (HND) nói chung và Hội Nông dân tỉnh Hòa
Bình nhận ủy thác cho vay từ Ngân hàng CSXH đó góp phần cùng với chính quyền
đưa chính sách tín dụng ưu đãi của Đảng, Nhà nước đến đúng đối tượng được thụ
hưởng, giúp người dân nghèo sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả thực hiện
thành công chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo. Ngoài ra, nó giúp
cho Hội Nông dân làm tốt hơn công tác đoàn kết tập hợp nông dân vào tổ chức Hội,
xây dựng củng cố tổ chức Hội, góp phần xây dựng hệ thống chính trị cơ sở ngày
càng vững mạnh.
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan
2.1. Một số công trình nghiên cứu có liên quan
Vấn đề xóa đói, giảm nghèo và chương trình tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo
và các đối tượng chính sách khác đã được nhiều người nghiên cứu trên phạm vi cả
nước cũng như ở từng địa phương. Trong số các công trình đã công bố, liên quan trực
tiếp đến nội dung đề tài có các công trình tiêu biểu sau:
- Năm 2003, World Bank đã tiến hành nghiên cứu xóa đói giảm nghèo trên
phạm vi cả nước, với cuốn “Nghèo”. Nghiên cứu đã chỉ ra người nghèo là ai, vì sao
họ lại nghèo, chính sách công hiện nay dành cho người nghèo.
- “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của Ngân hàng
Chính sách xã hội Việt Nam” (2005), của TS. Nguyễn Văn Đức, Luận văn Thạc sỹ
Kinh tế, Đại học Thương mại, Hà Nội. Luận văn nghiên cứu về vấn đề giải pháp nhằm

nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam.
- “Nâng cao chất lượng tín dụng chính sách tại chi nhánh Ngân hàng Chính
sách xã hội tỉnh Quảng Trị” (2014), luận văn Thạc sỹ Kinh tế của Phạm Thị Lệ
Ninh. Trong công trình này tác giả đã nghiên cứu lý luận về chất lượng tín dụng


4

chính sách của Ngân hàng CSXH, phân tích đánh giá chất lượng tín dụng chính
sách của chi nhánh Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị, từ đó đưa ra những đề xuất
giải pháp kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng chính sách ở chi nhánh
Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị tại chi nhánh.
- “Nâng cao chất lượng cho vay học sinh sinh viên tại chi nhánh Ngân hàng
CSXH thành phố Hà Nội” (2015), luận văn thạc sỹ của Đỗ Thị Thủy, bảo vệ tại
Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ. Theo luận văn này tín dụng đối với
HSSV có hoàn cảnh khó khăn trong thời gian theo học tại các trường chuyên nghiệp
và dạy nghề là rất quan trọng, đối tượng HSSV được vay tại Ngân hàng CSXH Việt
Nam nói chung và chi nhánh Hà Nội nói riêng hiện nay phải là những HSSV có
hoàn cảnh khó khăn. Đã là những hộ gia đình khó khăn, việc thu hồi vốn của những
đối tượng này cũng gặp khó khăn.
- “Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại Ngân hàng
Chính sách xã hội tỉnh Thanh Hóa” (2011), luận văn Thạc sỹ Kinh tế của Lê Thị
Thúy Nga. Trong công trình này, tác giả đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ
bản về đói nghèo, tín dụng đối với hộ nghèo. Phân tích đánh giá thực trạng và hiệu
quả tín dụng đối với hộ nghèo tại Ngân hàng CSXH tỉnh Thanh Hóa, đồng thời đề
xuất một hệ thống giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng hộ
nghèo tại Ngân hàng CSXH tỉnh Thanh Hóa.
- “Nâng cao chất lượng cho vay hộ nghèo tại chi nhánh Ngân hàng Chính
sách xã hội thành phố Hà Nội” (2007), luận văn thạc sỹ kinh tế của Đặng Thị
Phương Nam. Trong công trình này, tác giả đã nghiên cứu lý luận về chất lượng cho

vay hộ nghèo của Ngân hàng CSXH, phân tích thực trạng chất lượng cho vay hộ
nghèo của chi nhánh Ngân hàng CSXH thành phố Hà Nội, từ đó rút ra những kết
quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân hạn chế, giải pháp nâng cao chất
lượng cho vay hộ nghèo tại chi nhánh.
- “Cho vay hỗ trợ người nghèo tại tỉnh Tiền Giang thực trạng và giải pháp”
(2011), luận văn thạc sỹ kinh tế của Nguyễn Anh Tuấn, bảo vệ tại Trường Đại học
Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn đã nêu lên khái quát về tình hình nghèo
đói của tỉnh Tiền Giang, phân tích thực trạng các chương trình cho vay hỗ trợ người
nghèo tại Tiền Giang, đánh giá kết quả xóa đói giảm nghèo đạt được, nêu lên được
những tồn tại và nguyên nhân trong 05 năm qua, từ đó làm cơ sở đưa ra định hướng


5

thực hiện. Trên cơ sở những định hướng đưa ra, đề tài đã đề xuất những giải pháp
và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả chương trình cho vay hỗ trợ người nghèo đối
với công tác xóa đói giảm nghèo tại Tiền Giang thời gian tới.
- “Nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ nghèo ở Ngân hàng Chính sách xã
hội Việt Nam” (2014), luận văn Thạc sỹ Kinh tế của Nguyễn Ngọc Hà, bảo vệ tại
Học viện Tài chính. Luận văn nghiên cứu những lý luận cơ bản về cho vay đối với hộ
nghèo, đánh giá thực trạng cho vay đối với hộ nghèo tại Ngân hàng CSXH đồng thời
đề xuất những giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ nghèo
tại Ngân hàng CSXH trong thời gian tới.
- “Giải pháp tín dụng góp phần thực hiện xóa đói giảm nghèo của Ngân hàng
Chính sách xã hội Việt Nam” (2004), luận án Tiến sỹ của Đào Tấn Nguyên, bảo vệ
tại Học viện Ngân hàng. Luận văn nêu cơ sở lý luận về nghèo đói và vai trò của tín
dụng hộ nghèo. Trên cơ sở nghiên cứu kết quả cho vay của Ngân hàng người nghèo
trước đây và Ngân hàng CSXH ngày nay, luận văn đã đưa ra một số chính sách
nhằm nâng cao hiệu quả chính sách tín dụng hộ nghèo tại Việt Nam như tăng cường
công tác khuyến nông lâm, lồng ghép cho vay với các chương trình khác như

chương trình dân số kế hoạch hóa gia đình, các chương trình nước sạch và vệ sinh
môi trường.
- “Nâng cao hiệu quả chương trình tín dụng ưu đãi hộ nghèo của Ngân hàng
Chính sách xã hội tại thành phố Đà Nẵng” (2010) của 2 tác giả Võ Thị Thúy Anh và
Phan Đặng My Phương đăng trên Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Đại học Đà
Nẵng số 5(40).2010. Trên cơ sở số liệu khảo sát của hai tác giả đối với hộ nghèo có
vay vốn tại Ngân hàng CSXH Đà Nẵng, tác giả đã đánh giá kết quả của nguồn vốn
tín dụng thông qua các tiêu chí như lãi suất cho vay, điều kiện vay vốn, giá trị món
vay, quy trình cho vay từ đó đưa ra nhận định về tính hiệu quả của chương trình tín
dụng. Trên cơ sở đó tác giả đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả chương
trình tín dụng cho vay hộ nghèo trên thành phố Đà Nẵng.
2.2. Kết luận rút ra từ tổng quan các công trình trên và một số vấn đề đặt
ra cần được nghiên cứu tiếp
Các công trình trên đã đề cập đến nhiều khía cạnh khác nhau của vấn đề
nghèo đói và cho vay tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo, học sinh sinh viên và các
đối tượng chính sách khác; trong đó tập trung làm rõ vai trò, sự cần thiết, tác động


6

của cho vay tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo của Ngân hàng CSXH là rất cần thiết
đối với công tác xóa đói giảm nghèo; phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng hộ
nghèo của Ngân hàng CSXH kể cả ở cấp Trung ương và các địa phương. Các công
trình cũng đã cố gắng tìm kiếm những thiếu sót, bất cập trong quá trình cho vay tín
dụng ưu đãi để từ đó đưa ra những giải pháp hữu hiệu nhằm đẩy mạnh và nâng cao
hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác.
Đây là những nguồn tài liệu quý báu để chúng tôi kế thừa và tiếp tục phát triển.
Mặc dù có rất nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến cho vay hộ nghèo
của Ngân hàng CSXH từ Trung ương đến các địa phương, tuy nhiên có rất ít những
công trình nghiên cứu liên quan đến mảng cho vay hộ nghèo theo phương thức ủy

thác qua các tổ chức chính trị - xã hội và đặc biệt là qua tổ chức Hội Nông dân tại
tỉnh Hòa Bình, vẫn còn phải rất quan tâm, nhất là với tư cách một luận văn thạc sỹ.
Còn rất nhiều khoảng trống mà tôi cần nghiên cứu như tổng lượng vốn nhận ủy thác
và doanh số cho người nghèo vay theo phương thức ủy thác ngày càng giảm, số lượt
hộ nghèo vay qua từng năm giảm, tỷ lệ nợ quá hạn chung của toàn tỉnh có xu hướng
giảm rất ít, chất lượng hoạt động của các Tổ TK&VV ngày càng yếu,...
3. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn
Trên cơ sở hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý cho
vay hộ nghèo của Ngân hàng CSXH Việt Nam theo phương thức ủy thác và phân
tích thực trạng quản lý cho vay hộ nghèo qua Hội Nông dân tại tỉnh Hòa Bình, luận
văn nhằm hướng tới mục đích đề xuất những giải pháp để hoàn thiện công tác quản
lý cho vay hộ nghèo qua Hội Nông dân tại tỉnh Hòa Bình trong thời gian tới.
Câu hỏi nghiên cứu của đề tài là: Thực trạng quản lý cho vay hộ nghèo của
Ngân hàng Chính sách xã hội theo phương thức ủy thác qua Hội Nông dân tỉnh Hòa
Bình hiện nay ra sao? Hội Nông dân tỉnh Hòa Bình cần phải làm gì để tăng cường
quản lý cho vay hộ nghèo theo phương thức ủy thác?
Để giải quyết các câu hỏi nghiên cứu trên có vai trò quan trọng cả về mặt lý
luận và thực tiễn góp phần tìm hiểu các nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác quản
lý cho vay hộ nghèo theo phương thức ủy thác đồng thời đề xuất các giải pháp góp
phần nâng cao công tác quản lý cho vay hộ nghèo theo phương thức ủy thác tại Hội
Nông dân tỉnh Hòa Bình.


7

3.2. Nhiệm vụ đặt ra đối với luận văn
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý cho vay hộ
nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam theo phương thức ủy thác.
- Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý cho vay hộ nghèo của Ngân hàng

CSXH theo phương thức ủy thác qua Hội Nông dân tại tỉnh Hoà Bình.
- Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý cho vay hộ
nghèo của Ngân hàng CSXH theo phương thức ủy thác qua Hội Nông dân tại tỉnh
Hòa Bình trong thời gian tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề lý luận và thực tiễn về
hoạt động quản lý cho vay hộ nghèo của Ngân hàng CSXH theo phương thức ủy
thác qua Hội Nông dân tại tỉnh Hòa Bình.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: hoạt động quản lý cho vay hộ nghèo của Ngân hàng CSXH
theo phương thức ủy thác qua Hội Nông dân tại tỉnh Hòa Bình.
- Về thời gian: hoạt động cho vay hộ nghèo giai đoạn từ 2013 - 2015. Do đó
các thông tin số liệu phản ánh trong đề tài tập trung chủ yếu trong khoảng thời gian
từ đầu năm 2013 đến cuối năm 2015 và đề xuất các giải pháp từ nay cho đến các
năm tiếp theo.
- Về nội dung: Do giới hạn về năng lực và nguồn tài liệu, luận văn tập trung
phân tích về quản lý cho vay hộ nghèo của Ngân hàng CSXH theo phương thức ủy
thác mà trọng tâm là quản lý cho vay hộ nghèo theo phương thức ủy thác qua Hội
Nông dân tại tỉnh Hòa Bình cụ thể là quy trình cho vay hộ nghèo theo phương thức
ủy thác.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập số liệu
5.1.1. Khung nghiên cứu
Từ việc nghiên cứu lý luận về quản lý cho vay hộ nghèo theo phương thức
ủy thác của Hội Nông dân và kinh nghiệm về tổ chức, quản lý vốn vay có tính ưu
đãi thực hiện ở một số nước, khu vực, vùng có điều kiện kinh tế tương đồng, tác giả


8


xây dựng khung nghiên cứu quản lý cho vay hộ nghèo theo phương thức ủy thác
của Hội Nông dân tỉnh Hòa Bình như sau:
QUẢN LÝ CHO VAY HỘ NGHÈO THEO PHƯƠNG THỨC ỦY THÁC
CỦA HỘI NÔNG DÂN TỈNH HÒA BÌNH

QUẢN LÝ CHO VAY HỘ NGHÈO THEO PHƯƠNG
THỨC ỦY THÁC

Chức năng Hội
Nông dân trong
chương trình nhận
ủy thác

Cơ chế quản lý
của chương trình
nhận ủy thác

Nội dung quản lý
chương trình
nhận ủy thác của
HND

Kết quả hoạt
động chương
trình nhận ủy
thác

Những vấn đề đặt ra:
- Thực trạng quản lý hoạt động nhận ủy thác.

- Đánh giá chung về hoạt động nhận ủy thác.
- Đề ra giải pháp quản lý chương trình.
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH

Quản lý
nguồn vốn

Xây dựng
quy trình phù
hợp

Thay đổi cơ chế
cho hộ nghèo
vay vốn

Tăng cường
đội ngũ quản lý

5.1.2. Chọn điểm nghiên cứu
Trên cơ sở phân tích kết quả hoạt động cho vay hộ nghèo theo phương thức
ủy thác trên địa bàn toàn tỉnh, đề tài tiến hành chọn 2 huyện đại diện của tỉnh Hòa
Bình để khảo sát đó là huyện Cao Phong và huyện Mai Châu. Trong đó huyện Mai
Châu là huyện được chọn có mức vay trung bình, là huyện miền núi có nhiều dân
tộc thiểu số sinh sống của tỉnh Hòa Bình. Còn huyện Cao Phong là huyện có số dư


9

nợ cao ở tỉnh Hòa Bình. Tác giả đã dùng các phương pháp nghiên cứu dưới đây để
hoàn thành luận văn này:

- Phương pháp thu thập thông tin.
Phương pháp PRA : Phương pháp này được sử dụng chủ yếu ở giai đoạn đầu
của quá trình nghiên cứu. Thông qua việc đi thực địa quan sát, phỏng vấn các hộ,
cán bộ địa phương để có những thông tin về vấn đề nghiên cứu và vùng nghiên cứu.
Từ đó lên kế hoạch cho những công việc nghiên cứu tiếp theo và đưa ra những định
hướng giải quyết sơ bộ. Đánh giá nhanh nông thôn có người dân tham gia nhằm tìm
hiểu toàn bộ những yếu tố trong toàn bộ chương trình.
Thu thập thông tin thứ cấp: Chúng tôi tiến hành thu thập số liệu thứ cấp về
điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, cơ cấu tổ chức của tỉnh Hội, tổ chức hoạt động
cho vay đối với hộ nghèo thông qua phương thức ủy thác của Hội Nông dân phòng
ban tỉnh, huyện, xã từ các báo cáo của tỉnh, huyện, xã.
Số liệu thứ cấp về những nội dung liên quan đến cho vay hộ nghèo qua
phương thức ủy thác, tín dụng ưu đãi từ NHCSXH… , cũng như các bài viết về tình
hình thực hiện chương trình cho vay hộ nghèo theo phương thức ủy thác của các tổ
chức khác như Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên, Hội Cựu chiến binh tại một số tỉnh
thành phố, cũng như ở nước ngoài, các nghiên cứu về chương trình này được chúng
tôi thu thập qua sách báo tạp chí, Internet, các nghiên cứu của một số tác giả…
Thu thập thông tin sơ cấp: Số liệu này được thu thập được qua điều tra phỏng
vấn một số chuyên viên Ngân hàng CSXH tỉnh Hòa Bình, Tổ trưởng và thành viên
Tổ Tiết kiệm và vay vốn; cán bộ tỉnh Hội, huyện Hội, Hội xã tham gia chương trình
cụ thể phỏng vấn:
+ 10 chuyên viên Ngân hàng CSXH; 15 Tổ trưởng Tổ TK&VV; 15 cán bộ
tỉnh Hội, huyện Hội, Hội xã.
+ Thời gian phỏng vấn: từ tháng 7 đến tháng 9/2016.
5.2. Phương pháp xử lý số liệu:
Xử lý số liệu là phương pháp quan trọng ảnh hưởng lớn đến chất lượng đề
tài. Các nguồn số liệu, thông tin mà chúng ta thu thập được còn ở dạng thô, một vài
số liệu có thể dùng được ngay nhưng hầu hết số liệu đó phải thông qua xử lý mới có
thể sử dụng được. Tùy thuộc vào địa điểm, thời gian nghiên cứu…mà xử lý các



10

nguồn thông tin đó đúng, phù hợp, đáp ứng được yêu cầu của phân tích. Chúng ta
có thể xử lý nguồn số liệu đó bằng nhiều cách khác nhau như xử lý máy vi tính,
máy tính cá nhân từ đó mới có thể phân tích làm rõ vấn đề nghiên cứu.
Trong đề tài nghiên cứu, nguồn số liệu được xử lý bằng chương trình excel
trên máy tính.
- Phương pháp phân tích số liệu
Phân tích thống kê: sử dụng các chỉ tiêu số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân
để phân tích quy mô, cơ cấu, kết quả, hiệu quả mức độ điển hình trong chương trình.
Sử dụng các chỉ tiêu tốc độ phát triển, tốc độ tăng trưởng… để phân tích
hướng phát triển của chương trình.
Phương pháp hạch toán kinh tế: Tính kết quả và hiệu quả của chương trình.
Phương pháp so sánh làm rõ khác biệt của chương trình qua các năm nghiên cứu.
6. Ý nghĩa khoa học của vấn đề nghiên cứu
Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý cho vay hộ nghèo qua Hội
Nông dân tại tỉnh Hòa Bình; phân tích và đánh giá thực trạng làm rõ thêm về cơ sở
lý luận và thực tiễn về quản lý cho vay hộ nghèo của Ngân hàng CSXH theo
phương thức ủy thác qua Hội Nông dân tỉnh Hòa Bình.
Đề xuất phương hướng và giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý góp phần
nâng cao năng lực quản lý cho vay tín dụng ưu đãi đối với cán bộ Hội các cấp tại
Hội Nông dân tỉnh Hòa Bình nhằm giúp hội viên, nông dân, hộ nghèo tiếp cận tốt
hơn và sử dụng nguồn vốn vay ưu đãi từ Ngân hàng CSXH có hiệu quả hơn.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, danh mục, tài liệu tham khảo, phụ lục,
nội dung chính luận văn được kết cấu gồm 03 chương:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý cho vay hộ nghèo
theo phương thức ủy thác.
Chương 2: Thực trạng quản lý cho vay hộ nghèo của Ngân hàng CSXH theo

phương thức ủy thác qua Hội Nông dân tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2013 - 2015.
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý
cho vay hộ nghèo của Ngân hàng CSXH theo phương thức ủy thác qua Hội Nông
dân tỉnh Hòa Bình trong thời gian tới.


11

CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
CHO VAY HỘ NGHÈO THEO PHƯƠNG THỨC ỦY THÁC
1.1. Một số khái niệm cơ bản và vai trò của cho vay hộ nghèo theo
phương thức ủy thác
1.1.1. Tín dụng và cho vay tín dụng ưu đãi
1.1.1.1. Tín dụng
Trong quá trình tồn tại và phát triển của nền kinh tế hàng hóa đã phát sinh
những hiện tượng thiếu hụt hoặc thừa thãi về các nguồn lực để hoạt động và phát triển
nền kinh tế hàng hóa. Điều đó đòi hỏi nhu cầu cần được bù đắp lẫn nhau giữa sự thiếu
hụt và thừa thãi đó để đạt được sự cân bằng trong hoạt động sản xuất kinh doanh
(SXKD) nhằm đảm bảo sự ổn định khi gặp các biến cố. Từ đó khái niệm tín dụng ra
đời, có rất nhiều khái niệm khác nhau về tín dụng:
- Theo ngôn ngữ dân gian Việt Nam thì tín dụng là quan hệ vay mượn lẫn
nhau (tiền tệ hay hiện vật) trên cơ sở có hoàn trả cả gốc và lãi.
- Theo lý thuyết kinh tế, tín dụng là một hệ thống các quan hệ phân phối theo
nguyên tắc có hoàn trả giữa người đang tạm thời thừa vốn sang người tạm thời thiếu vốn.
Như vậy về bản chất, tín dụng là quan hệ vay mượn lẫn nhau và hoàn trả cả
gốc và lãi trong một khoảng thời gian nhất định đã được thỏa thuận giữa người đi
vay và người cho vay. Hay nói một cách khác, tín dụng là một phạm trù kinh tế,
trong đó mỗi cá nhân hay tổ chức nhường quyền sử dụng một khối lượng giá trị hay
hiện vật cho một cá nhân hay tổ chức khác nhường quyền sử dụng một khối lượng

giá trị hay hiện vật cho một cá nhân hay tổ chức khác với thời hạn hoàn trả cùng với
lãi suất, cách thức vay mượn và thu hồi món vay… Tín dụng ra đời, tồn tại và phát
triển cùng với nền sản xuất hàng hóa. Trong điều kiện nền kinh tế còn tồn tại song
song hàng hóa và quan hệ hàng hóa tiền tệ thì sự tồn tại của tín dụng là một tất yếu
khách quan.
1.1.1.2. Cho vay tín dụng ưu đãi
Với sự hội nhập ngày càng sâu và rộng của Việt Nam trên toàn thế giới,
khoảng cách giữa những người giàu và người nghèo ngày càng lớn. Để thúc đẩy sự
công bằng trong xã hội, Nhà nước đã đưa ra nhiều chính sách, trong đó có chính
sách tín dụng ưu đãi để tạo điều kiện cho người nghèo và các đối tượng chính sách
khác có vốn để phát triển SXKD, cải thiện cuộc sống để thoát nghèo. Trong thực tế,


12

một số Ngân hàng thuộc sở hữu của Nhà nước hay một số tổ chức của Chính phủ và
phi Chính phủ hoạt động theo các chính sách do Chính phủ đề ra nhằm hỗ trợ phát
triển kinh tế xã hội đối với từng vùng, từng thời kỳ, từng hoàn cảnh cho các đối
tượng đặc thù mà ở các Ngân hàng Thương mại không thể đáp ứng được. Đó chính
là những khoản cho vay tín dụng ưu đãi.
Vậy, cho vay tín dụng ưu đãi là một phạm trù kinh tế dùng để chỉ các quan
hệ tín dụng mà trong đó người cho vay trợ giúp về tài chính cho người đi vay dựa
trên nguyên tắc hoàn trả với những điều kiện ưu đãi mà cả hai bên cùng có lợi.
Căn cứ theo các đối tượng được vay vốn tín dụng ưu đãi do Chính Phủ quy
định, tín dụng ưu đãi được chia thành các loại sau:
- Tín dụng ưu đãi cho hộ nghèo: Hộ nghèo là những hộ được xác định là
chuẩn nghèo theo quy định của Chính phủ trong từng thời kỳ khác nhau. Tất cả
những hộ được xác định là hộ nghèo theo quy định của Chính phủ đều được vay
vốn theo quy định.
Lãi suất cho vay đối với hộ nghèo hiện nay là 0,55%/tháng, lãi suất nợ quá

hạn bằng 130% lãi suất cho vay. Mức cho vay đối với hộ nghèo tùy thuộc vào nhu
cầu vay vốn của hộ nghèo và tùy vào từng mục đích vay cụ thể nhưng mức vay tối
đa cho tất cả các mục đích là không quá 50 triệu đồng.
- Tín dụng ưu đãi cho Học sinh sinh viên (HSSV): Tất cả các HSSV có hoàn
cảnh khó khăn đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên
nghiệp (TCCN) và các cơ sở đào tạo nghề được thành lập và hoạt động theo qui
định của pháp luật đều được vay vốn ưu đãi của Chính phủ.
Lãi suất cho vay là 0,5%/tháng, lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho
vay. Mức cho vay tối đa là 1.250.000 đồng/tháng (12.5 triệu đồng/năm).
- Tín dụng ưu đãi để giải quyết việc làm: Đối tượng được vay là các cơ sở
SXKD của người tàn tật, doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động theo Luật Doanh
nghiệp, chủ trang trại, trung tâm giáo dục lao động - xã hội. Những cơ sở này phải
có dự án vay vốn khả thi, phù hợp với ngành nghề SXKD, tạo việc làm mới, thu hút
thêm lao động vào việc làm ổn định. Nếu đối tượng là hộ gia đình thì phải đảm bảo
tạo thêm tối thiểu 1 chỗ làm việc mới.
Lãi suất vay là 0,55%/tháng; đối với người tàn tật áp dụng mức lãi suất vay là
0,5%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 130% lãi suất khi vay. Mức cho vay đối với các cơ
sở SXKD tối đa không quá 1 tỷ đồng/dự án và không quá 50 triệu/lao động thu hút
mới; đối với hộ gia đình mức tối đa không quá 50 triệu đồng/hộ.


13

- Tín dụng ưu đãi cho vay xây dựng công trình nước sạch và vệ sinh môi trường
nông thôn: Đối tượng cho vay là hộ dân có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú đăng ký
dài hạn tại khu vực nông thôn nơi có NHCSXH đóng trụ sở chưa có công trình nước
sạch và vệ sinh môi trường, hoặc có rồi nhưng không đạt tiêu chuẩn quốc gia.
Lãi suất vay là 0,75%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 130%/tháng. Mỗi hộ được
vay cho 2 loại công trình, mỗi công trình tối đa không quá 6 triệu đồng.
- Tín dụng ưu đãi cho các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở

nước ngoài: Đối tượng cho vay là vợ (chồng), con liệt sỹ, thương binh, người được
hưởng chính sách thương binh, mất sức lao động 21% trở lệ; vợ (chồng), con của
thương binh; con của Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, con của
người hoạt động kháng chiến, người có công giúp Cách mạng được hưởng Huân,
Huy chương kháng chiến, người lao động thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo qui
định của pháp luật.
Lãi suất cho vay là 0,55%/tháng. Riêng người lao động thuộc huyện nghèo là
hộ nghèo và người dân tộc thiểu số thuộc các huyện nghèo được vay với lãi suất
bằng 50% lãi suất cho vay hiện hành. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất khi
vay. Mức cho vay tối đa là 50 triệu đồng/người đi lao động ở nước ngoài.
1.1.2. Nghèo đói và hộ nghèo
1.1.2.1. Nghèo đói
Nghèo đói là một trong những vấn đề xã hội mang tính toàn cầu, hầu hết các
quốc gia đều quan tâm, và đưa ra quan niệm, khái niệm về nghèo đói. Từ đầu những
năm 1990, nhiều tổ chức như Uỷ ban kinh tế và xã hội Châu Á - Thái Bình Dương
(ESCAP), Ngân hàng Thế giới (WB), Chương trình hỗ trợ phát triển của Liên Hợp
Quốc (UNDP)... đều đưa ra quan điểm về nghèo đói.
Liên hợp quốc dùng khái niệm nghèo khổ và nhận định nghèo khổ theo bốn
khía cạnh: thời gian, không gian, giới và môi trường.
Về thời gian: Phần lớn người nghèo khổ là những người có mức sống dưới
mức "chuẩn" trong một thời gian dài. Cũng có một số người nghèo khổ "tình thế",
chẳng hạn như người thất nghiệp, những người mới nghèo do suy thoái kinh tế hoặc
do thiên tai, địch họa, tệ nạn xã hội, rủi ro,...
Về không gian: Nghèo đói diễn ra chủ yếu ở nông thôn, nơi có 3/4 dân số
sinh sống. Tuy nhiên tình trạng đói nghèo ở thành thị, trước hết là ở các nước đang
phát triển cũng có xu hướng gia tăng.


×