Đề thi HSG tỉnh lớp 11 năm học 2007-2008
Môn: Địa lý- Lớp 11
Thời gian 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1:(1,5đ)
Thế nào là chuyển động biểu kiến của mặt trời. Tính ngày mặt trời lên thiên
đỉnh của 2 địa điểm sau: Hà Nội 21
0
02
/
B; Thành phố HCM 10
0
47
/
B
Câu 2:(3,5đ)
So sánh sự khác nhau cơ bản của các cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật,
những thành tựu chính của cuộc cách mạng khoa học hiện đại và tác động của nó,
liên hệ với Việt Nam?
Câu 3:(1,0đ)
Những thuận lợi của điều kiện xã hội và dân c Nhật trong việc phát triển kinh
tế?
Câu 4:(1đ) . Chọn phơng án đúng nhất để trả lời các câu hỏi sau:
1. Liên kết vùng Châu Âu:
a, Phải nằm trong một lãnh thổ quốc gia EU
b, Phải nằm trên biên giới của các nớc EU.
c, Phải nằm trong bên trong lãnh thổ của EU
d, Có thể nằm bên trong hoặc có một phần nằm ngoài ranh giới EU
2. Trong dây chuyền sản xuất máy bay E- bớt nơi lắp ráp cuối cùng là:
a, Tu- lu-dơ b,Brê-men c,Ma-đrít d, Hăm - buốc
3. Quốc gia nào sau đây cha sử dụng đồng ơ-rô làm đồng tiền chung:
a, Pháp b, I-ta-lia c,Tây-Ban- Nha, d, Anh
4. Loại khoáng sản nào của nớc Nga có trữ lợng lớn nhất thế giới:
a,Than đá b, Quặng sắt c, Dầu mỏ d, Khí tự nhiên
Câu 5: (3,0đ)
Cho bảng số liệu về sản lợng một số sản phẩm công nghiệp của Liên Bang
Nga:
Năm
1995 2001 2003 2005
Dầu mỏ (Triệu tấn) 305 340 400 470
Than (Triệu tấn) 270,8 273,4 294 298,3
Điện (Tỷ kWh) 876 847 883 953
Giấy (Triệu tấn) 4,0 5,6 6,4 7,5
Thép (Triệu tấn) 48,0 58,0 60,0 66,3
Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình phát triển của một số sản phẩm công nghiệp
Liên Bang Nga, và rút ra nhận xét?
Hết
Hớng dẫn chấm- Môn địa lý 11
Câu 1: (1,5 đ)
- Chuyển động biểu kiến của mặt trời là chuyển động thấy bằng mắt nhng
không có thực. Trong một năm tia sáng mặt trời lần lợt chiếu thẳng góc với mặt đất
tại các địa điểm trong khu vực giữa 2 chí tuyến khiến ngời ta cảm thấy mặt trời nh di
chuyển (0,5 )
- Tính ngày mặt trời lên thiên đỉnh của 2 địa điểm Huế và Hà Nội.
Địa điểm Ngày MT lên TĐ lần 1 Ngày MT lên TĐ lần 2
Hà Nội (21
0
02
/
B) 13/6 1/7
TP HCM (10
0
47
/
B) 03/5 11/8
(Đợc phép sai số trớc và sau 1ngày). Đúng mỗi ngày cho 0,25đ
Câu 2:(3,5đ) * Sự khác nhau cơ bản của các cuộc cách mạng KHKT:
- Cách mạng công nghiệp cuối thế kỷ18: Giai đoạn quá độ từ nền sản xuất thủ công
sang nền sản xuất cơ khí 0,25
- Cách mạng KHKT: Diển ra từ nửa thế kỷ19 đến đầu 20; từ sản xuất cơ khí chuyển
sang sản xuất đại cơ khí và tự động hoá cục bộ, và cho ra đời hệ thống điện cơ khí
0,25
- Cách mạng KHCN hiện đại: Diển ra cuối thế kỷ 20 đầu 21; làm xuất hiện và bùng
nổ công nghệ cao, là công nghệ dựa trên những thành tựu khoa học mới,với hàm lợng
tri thức cao. 0,25
* Những thành tựu chính của cuộc cách mạng KHCN hiện đại: Với 4 công nghệ trụ
cột chính; 0,5
+ Công nghệ sinh học + Công nghệ vật liệu
+ Công nghệ năng lợng + Công nghệ thông tin
* Tác động của nó đến sự phát triển kinh tế xã hội:
- KH và Công nghệ trở thành lực lợng sản xuất trực tiếp, có thể trực tiếp tạo ra sản
phẩm. (d/c) 0,25
- Xuất hiện các ngành có hàm lợng kỹ thuật cao (d/c) 0,25
-Thay đổi cơ cấu lao động, tỷ lệ lao động làm việc bằng trí óc ngày càng tăng.(d/c)
0,25
- Phát triển nhanh chóng mậu dịch quốc tế và đầu t nớc ngoài trên phạm vi TG
(d/c).Chuyển dịch nền kinh tế mạnh mẽ sang nền kinh tế tri thức. 0,5
* Liên hệ với Việt Nam:- Việt Nam đã có những sản phẩm mới, với công nghệ tốt,
hiện đại của 4 trụ cột chính: về công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ
năng lợng và công nghệ thông tin. 0,25
- Quá trình công nghiệp hoá gắn liền với hiện đại hoá: Công nghiệp có nhiều ngành
có kỹ thuật cao 0,25
- Lao động của ngành dịch vụ ngày càng tăng 0,25
- Thị trờng buôn bán ngày càng mở rộng, vốn đầu t nớc ngoài vào Việt Nam ngày
càng nhiều..( Có dẫn chứng) 0,25
Câu 3:( 1đ) Thuận lợi cơ bản của ĐKXH và dân c Nhật trong việc phát triển kinh tế,
liên hệ với VN?
- Nớc có dân số đông, nguồn lao động dồi dào, có trình độ kỹ thuật cao.
- Ngời dân cần cù có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc
- Lao động với ý thức tự giác, và tinh thần sáng tạo trong công việc
- Chú trọng đầu t cho giáo dục và rất coi trọng giáo dục.
* Liên hệ với VN: Là bài học cho việt Nam trong phát triển nền kinh tế.
Câu 4: (1đ) 1d, 2a, 3d, 4a. (mỗi ý đúng cho 0,25)
Câu 5: (3,5đ) Xử lý số liệu, lấy năm đầu bằng 100% (0,5)
Năm
1995 2001 2003 2005
Dầu mỏ 100 111 131 154
Than 100 101 109 110
Điện 100 97 101 109
Giấy 100 140 160 188
Thép 100 121 125 138
Vẽ biểu đồ: Biểu đồ đờng, có 5 đờng khác nhau. (1,5)
Yêu cầu chính xác, khoảng cách năm, chú giải.
* Nhận xét: - Tất cả các sản phẩm công nghiệp đều tăng (d/c) (0,5)
- Trong đó sản phẩm giấy tăng mạnh nhất, than tăng chậm nhất (d/c) (1,0)
Hết