Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.66 KB, 34 trang )

 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thượng Bích La

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế mở hiện nay với các chính sách khuyến khích đầu tư đã tạo nên những
thuận lợi to lớn nhưng những thách thức cũng không nhỏ đối với các doanh nghiệp. Và để
đạt được mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận thì việc hạ giá thành sản phẩm là vô cùng quan trọng.
Doanh nghiệp sản xuất phải có những biện pháp giảm giá thành nhằm tăng năng lực cạnh
tranh để tối đa hoá lợi nhuận và phát triển. Muốn đạt được mục đích đó, Doanh nghiệp phải
có một bộ máy quản lý tốt, hoạt động có hiệu quả , có bộ máy kế toán hoàn chỉnh để ghi
chép, hạch toán, tính toán giá thành làm tham mưu cho giám đốc có biện pháp phù hợp.
Đối với Công ty sản xuất thương mại như Công ty TNHH Sơn Win Win cũng không ngoại
lệ. Công ty cũng tìm các biện pháp nhằm giảm giá thành. Giá thành sản phẩm bao gồm: chi
phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung trong đó chi phí nguyên
vật liệu thường chiếm tỷ trọng cao do đó việc kiểm soát chi phí đầu vào có ý nghĩa quyết
định đến giá thành sản phẩm. Tiết kiệm chi phí và hạ thấp giá thành sản phẩm là điều kiện
cần thiết đảm bảo tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường. Vì vậy việc tìm hiểu về
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là cần thiết để đạt mục tiêu tối đa hoá
lợi nhuận và nâng cao khả năng cạnh tranh của Doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường
ngày nay.
Xuất phát từ những cơ sở lập luận trên cùng với kiến thức được trang bị ở trường và
qua thực tế thực tập tại Công Ty TNHH Sơn WinWin, em đã chọn đề tài: “Kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm” để thực hiện báo cáo thực tập tốt nghiệp. Được sự tận
tình giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn: Ths. Trần Thượng Bích La và các anh chị trong
công ty em đã hoàn thành tốt đề tài này.

 SVTH: Nguyễn Thị Diệu - Lớp: 27TC -KT4

Trang 1



 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thượng Bích La

Nội dung gồm 3 Phần :
PHẦN Ι: GIỚI THIÊU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY SƠN WIN WIN
PHẦN Π:THỰC TẾ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI
CÔNG TY TNHH S ƠN WIN WIN
PHẦN Ш: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẮM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY TNHH SƠN WIN WIN
Mặc dù rất cố gắn nhưng với kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế nên không thể tránh
khỏi những thiếu sót. Em kính mong sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến và chỉ bảo của thầy cô và
các anh chị tại công ty TNHH Sơn WinWin .
Em xin chân thành cảm ơn !
Đà nẵng, ngày 28 tháng 4 năm 2009
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Diệu .

 SVTH: Nguyễn Thị Diệu - Lớp: 27TC -KT4

Trang 2


 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thượng Bích La


MỤC LỤC
PHẦN Ι: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY SƠN WIN WIN
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Sơn Win Win........................
2. Một số thuận lợi và khó khăn của Công ty.....................................................................
2.1. Thuận lợi...................................................................................................................
2.2. Khó khăn..................................................................................................................
3. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Công ty...........................................................
3.1. Chức năng.................................................................................................................
3.2. Nhiệm vụ...................................................................................................................
3.3. Quyền hạn của Công ty............................................................................................
4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí của Công ty....................................................................
4.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty....................................................................
4.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty.........................................................
4.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty...........................................................
4.2.2. Chức năng và nhiệm vụ từng bộ phận................................................................
5. Tổ chức công tác kế toán của công ty..............................................................................
5.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty..........................................................
5.2.Hình thức kế toán áp dụng tại công ty.....................................................................
5.3.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán....................................................................................
PHẦN Π : THỰC TẾ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI
CÔNG TY TNHH S ƠN WIN WIN
1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty...................................................
2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty...................................................................
2.1. Phân loại chi phí sản xuất tại công ty......................................................................
2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế.................................................
2.1.2.Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục giá thành..........................................
2.2.Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại công ty..............................
2.3.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...................................................................

 SVTH: Nguyễn Thị Diệu - Lớp: 27TC -KT4


Trang 3


 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thượng Bích La

2.3.1.Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..............................................................
2.3.2.Tài khoản sử dụng.....................................................................................................
2.3.3.Chứng từ sử dụng......................................................................................................
2.3.4.Trình tự ghi sổ kế toán..............................................................................................
2.4. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp...........................................................................
2.4.1.Nội dung chi phí nhân công trực tiếp......................................................................
2.4.2.Tài khoản sử dụng.....................................................................................................
2.4.3.Chứng từ sử dụng......................................................................................................
2.4.4. Trình tự ghi sổ kế toán.............................................................................................
2.5. Kế toán chi phí sản xuất chung.................................................................................
2.5.1 Nội dung chi phí sản xuất chung..............................................................................
2.5.2. Tài khoản sử dụng...................................................................................................
2.5.3.Chứng từ sử dụng.....................................................................................................
2.5.4. Trình tự ghi sổ kế toán
3. Tổng hợp chi phí sản xuất, đánh giá sp dở dang và tính giá thành sản phẩm tại công
ty.............................................................................................................................................
3.1. Tổng hợp chi phí sản xuất tại công ty........................................................................
3.2. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang tại công ty......................................................

 SVTH: Nguyễn Thị Diệu - Lớp: 27TC -KT4

Trang 4



 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thượng Bích La

PHẦN Ш: Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY TNHH SƠN WIN WIN
I. Nhận xét về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
11.Ưu điểm............................................................................................................................
1.2.Nhược điểm......................................................................................................................
II. Một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty TNHH Sơn WIN WIN......................................................

 SVTH: Nguyễn Thị Diệu - Lớp: 27TC -KT4

Trang 5


 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thượng Bích La

PHẦN Ι

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY SƠN WIN WIN
I. Khái quát về công ty TNHH Sơn Win Win
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Nhu cầu xây dựng, làm đẹp các công trình nhà ở, các khu đô thị khu dân cư cũng như nhà ở

tư nhân ngày càng có nhu cầu tăng thêm vẻ mỹ thuật không chỉ ở phần kết cấu, mô hình, mà
còn có cả màu sắc hoá nghệ thuật luôn được mọi người quan tâm như một phần tất yếu
không thể thiếu của cuộc sống. Khi đời sống kinh tế ngày càng cao, nhu cầu đó cũng tăng
theo. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao, ngành sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng,
trang trí nội ngoại thất phát triển. Nhiều doanh nghiệp doanh nghiệp, ngành sản xuất và kinh
doanh sản phẩm vật liệu và Trang trí nội thất được thành lập và phát triển cả về số lượng và
qui mô. Cùng với xu hướng đó, Công ty TNHH Sơn Win Win được thành lập và đi vào
hoạt động.
Được sở Kế hoạch - đầu tư Thành phố Đà Nẵng cấp giấy ngày 22/02/2008, Công ty có tư
cách pháp nhân riêng, có con dấu riêng, với sự góp vốn của 2 thành viên:
1.
Ông Lê Văn Tồn
2.
Bà Phạm Thị Duyên
Với tổng số vốn:1.000.000.000đ
- Tên công ty: Công ty TNHH Sơn Win Win
- Trụ sở đặt tại: Số 154B Tôn Đức Thắng.Q.Liên Chiểu, Tp Đà Nẵng
- Tel: 0511.3768855
- Fax: 0511.3768866
- Nhà xưởng sản xuất bột trét Số 154B Tôn Đức Thắng.Q.Liên Chiểu, Tp Đà Nẵng.
2. Một số thuận lợi và khó khăn của công ty
2.1. Thuận lợi
- Nguồn nguyên liệu chủ yếu mua từ các công ty ở các tỉnh Nghệ An, Hà Nam, Thái Bình.
- Công ty có xưởng sản xuất bột trét trường diện tích 200m 2 với các thiết bị đo lường chất
lượng:
+ Máy trộn bột
+ Dụng cụ đóng gói sản phẩm
+ Máy kiểm tra chất lượng sản phẩm
- Những năm gần đây, các Doanh nghiệp trong nước và các Doanh nghiệp nước ngoài trong
việc sản xuất vật liệu xây dựng, vật liệu trang trí nội thất, doanh nghiệp vào thế phải đương


 SVTH: Nguyễn Thị Diệu - Lớp: 27TC -KT4

Trang 6


 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thượng Bích La

đầu với nhiều thách thức cạnh tranh nhưng cũng nhiều cơ hội nếu nắm bắt được nhu cầu thị
trường.
- Hành lang pháp lý nhất là Luật Doanh nghiệp ngày càng thông thoáng đã tạo điều kiện cho
các Doanh nghiệp hoạt động thuận lợi hơn.
- Là năm đầu tiên được thành lập và đi vào hoạt động nhưng công ty đã cố gắng nắm bắt thị
trường, từng bước tìm kiếm khách hàng ở các huyện, các công ty xây dựng để giới thiệu sản
phẩm nên đã từng bước củng cố và xây dựng được hệ thống phân phối qua kênh các đại lý,
các tỉnh , một số doanh nghiệp xây dựng và bán lẻ cho người tiêu dung.
2.2. Khó khăn
- Doanh nghiệp có qui mô nhỏ, vốn ít nên khó khăn về chủ động vốn cho hoạt động kinh
doanh.
- Đội ngũ nhân viên thị trường mới, chưa thích nghi với chính sách bán hàng của công ty.
- Sản phẩm mới, nhãn hiệu mới , thương hiệu chưa được người tiêu dùng biết nhiều nên nhu
cầu có nhưng chưa dám mạnh dạn tiêu dùng sản phẩm của công ty.
3. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty
3.1. Chức năng
- Sản xuất bột trét tường.
- Mua bán các sản phẩm sơn, vécni. (đây là hoạt động chính, chủ lực của công ty).
- Thi công sơn công trình dân dụng, công nghiệp.
3.2. Nhiệm vụ

- Luôn chủ động trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Phải luôn nâng cao chất lượng
sản phẩm, hạ giá thành, tạo uy tín và duy trì mối quan hệ đối với khách hàng và thường
xuyên tìm kiếm khách hàng mới.
- Tìm kiếm nguồn hàng hoá ổn định chất lượng.
- Tạo công ăn việc làm cho người công nhân viên, chăm lo đời sống vật chất lẫn tinh thần,
nâng cao trình độ văn hoá kỹ thuật cho cán bộ công nhân viên Công ty nhằm tạo hiệu quả
kinh tế xã hội.
- Bảo tồn và phát triển nguồn vốn kinh doanh, sử dụng có hiệu quả và tiết kiệm vốn, đầu tư
mở rộng sản xuất.
- Thực hiện các nghĩa vụ đối với người lao động theo quy định của Bộ Luật Lao Động, bảo
đảm cho người lao động tham gia quản lý Công ty.
- Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp ngân sách theo quy định của pháp luật.

 SVTH: Nguyễn Thị Diệu - Lớp: 27TC -KT4

Trang 7


 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thượng Bích La

3.3. Quyền hạn của Công ty
- Trong khuôn khổ, Công ty được quyền tuyển chọn, bố trí sử dụng khen thưởng, kỷ luật cho
thôi việc và thi hành các chính sách chế độ tiền lương đối với công nhân viên chức trong bộ
máy quản lý của Công ty.
- Công ty có trách nhiệm giải quyết mọi chế độ chính sách hiện hành của Nhà nước.
- Công ty có quyền quyết định mức lương, mức thưởng và các quyền khác của người sử
dụng lao động đối với cán bộ công nhân viên trong Công ty phù hợp với chế độ chính sách
của Nhà nước quy định.

- Công ty có quyền và có trách nhiệm chăm lo phát triển nguồn lực để đảm bảo chiến lược
phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty, lo cải thiện điều kiện làm việc, điều kiện sống
của người lao động theo Bộ Luật Lao Động.
4. Cơ cấu tổ chức sản xuất và quản lý công ty
4.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty
Khách hàng

P. Kinh doanh

Phó giám đốc
phụ trách sx
Xưởng
sản xuất

Phòng vật tư
và kỹ thuật
Nhập kho hoặc
giao thẳng KH

- Theo đơn đặt hàng hoặc nhu cầu dự trữ theo kế hoạch, Phòng kinh doanh báo xưởng sản
xuất.
- Quản đốc lên kế hoạch sản xuất chuyển phòng vật tư kỹ thuật và tổ sản xuất.
- Phòng vật tư lập phiếu xuất vật tư.
- Tổ sản xuất nhận vật tư và sản xuất.
- Quản đốc trực tiếp kiểm tra chất lượng thành phẩm trước khi đóng bao.
- Nhập kho hoặc giao thằng khách hàng.

 SVTH: Nguyễn Thị Diệu - Lớp: 27TC -KT4

Trang 8



 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thượng Bích La

4.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty
4.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Giám đốc
Phó giám đốc
phụ trách sx

P. Kế toán

P. Kinh doanh

P. Vật tư và kỹ
thuật

Ghi chú:
:Quan hệ chỉ đạo trực tuyến
:Quan hệ nghiệp vụ
4.2.2. Chức năng và nhiệm vụ từng bộ phận
- Giám đốc Công ty:
Trực tiếp điều hành chung và chỉ đạo kinh doanh, tìm kiếm nguồn hàng. Giúp việc cho Giám
đốc có 1 Phó giám đốc kiêm quản đốc xưởng sản xuất, Phòng kỹ thuật- vật tư, Phòng kinh
doanh, Phòng kế toán.
Các phòng có chức năng rõ ràng và được phân trách nhiệm cụ thể như sau:
- Phòng kế toán :
Gồm có: 1 kế toán trưởng, 1 kế toán viên, 1 thủ quỹ có trách nhiệm:

+ Quản lý giám sát việc sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả các nguồn vốn
+ Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê kế toán định kỳ theo pháp lệnh kế toán đã ban hành.
+ Xây dựng kế hoạch tài chính năm.
+ Tham mưu cho Giám đốc Công ty về công tác quản lý tài chính, phân tích tình hình tài
chính.
+ Phản ánh đầy đủ kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị: kịp thời, chính xác và trung thực.
- Phòng kinh doanh:
+ Xây dựng và theo dõi, thực hiện kế hoạch thu mua, cung ứng hàng hoá.
+ Tìm kiếm khách hàng, ký kết theo dõi, thanh toán các hợp đồng kinh tế mua và bán.
+ Tham mưu cho Giám đốc về giá mua, giá bán các loại hàng hoá.
+ Giải quyết những thắc mắc về chính sách của Công ty đưa ra cho các đại lý

 SVTH: Nguyễn Thị Diệu - Lớp: 27TC -KT4

Trang 9


 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thượng Bích La

+ Cùng với Phòng kỹ thuật giải quyết những vấn đề của thị trường liên quan đến chất lượng
sản phẩm .
+ Báo cáo xin ý kiến của ban Giám đốc về những vấn đề liên quan đến kinh doanh vượt qua
quyền hạn cho phép.
- Phòng vật tư và kỹ thuật:
+ Xác định chủng loại và số lượng vật tư phải mua phục vụ cho sản xuất.
+ Xây dựng định mức và công thức kỹ thuậ t sản phẩm
+ Kiểm tra chất lượng sản phẩm trứơc khi xuất xưởng nhập kho và kiểm tra chất lượng khi
có phẩn hồi về chất lượng từ thị trường.

- Bộ phận sản xuất: Do Phó giám đốc kiêm quản đốc xưởng
+ Điều hành trực tiếp sản xuất, bảo đảm chất lựơng, qui cách sản phẩm và kịp tiến độ giao
hàng.
+ Kiểm tra giám sát các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm và các thông số kỹ thuật của từng lô
hàng.
+ Bảo trì, bảo dưỡng các máy móc sản xuất và thiết bị đo lường.
+ Giám sát kiểm tra hệ thống điện và sửa chữa khi có sự cố.
5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty
5.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung. Tất cả công tác kế toán từ
xử lý chứng từ, hạch toán tổng hợp, chi tiết, cho đến tổng hợp lập các báo cáo kế toán đều
tập trung ở phòng kế toán của công ty.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Kế toán trưởng

Kế toán
vốn bằng
tiền

Kế toán
bán hàng và
công nợ
phải thu

Kế toán mua
hàng và nợ
phải trả

Kế toán
vật tư, giá

thành

Kế toán
tổng hợp

Ghi chú:
: quan hệ chỉ đạo trực tuyến
: quan hệ nghiệp vụ

 SVTH: Nguyễn Thị Diệu - Lớp: 27TC -KT4

Trang 10


 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thượng Bích La

* Chức năng nhiệm vụ của từng kế toán:
- Kế toán vốn bằng tiền:
Với nhiệm vụ quản lý việc sử dụng tiền gởi, tiền vay ngân hàng và quỹ tiền mặt, thanh toán
trong nội bộ công ty về các khoản tạm ứng, thanh toán tiền lương và với bên ngoài theo yêu
cầu mua bán vật tư sản xuất và bán sản phẩm.
- Kế toán bán hàng và công nợ phải thu:
Theo dõi thanh toán tạm ứng, các khoản công nợ phải thu của khách hàng của công ty.
- Kế toán mua hàng và công nợ phải trả:
Theo dõi công nợ đối với người bán.
- Kế toán vật tư, giá thành:
Nhiệm vụ của kế toán vật tư là thu thập chứng từ, phân loại chứng từ, tổ chức ghi chép phản
ánh tổng hợp và chi tiết tình hình thu mua nguyên vật liệu, vận chuyển, tình hình nhập xuất

tồn kho vật liệu, công cụ dụng cụ, tính giá vật liệu nhập xuất, phân bổ vào CPSX đồng thời
thống kê các khoản chi phí cho từng xí nghiệp, tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
bán thành phẩm và sản phẩm.
- Kế toán tổng hợp:
Theo dõi số liệu tổng hợp toàn công ty, tính giá thành sản phẩm sản xuất, tham gia quyết
toán, tổng hợp số liệu và lập bảng báo cáo tài chính. Kế toán tổng hợp còn theo dõi tình hình
biến động và sử dụng tài sản cố định, tình hình đầu tư xây dựng cơ bản tại công ty.
5.2. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Hệ thống kế toán áp dụng theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: đồng Việt Nam
- Hình thức sổ kế toán: Nhật ký chung trên máy tính bằng chương trình excel.
Việc sử dụng phần mềm kế toán trên excel đã giúp cho công tác kế toán trở nên hết sức gọn
nhẹ, điều hành nhanh chóng những công việc phát sinh hàng ngày, giúp xử lý các chứng từ
một cách nhanh chóng và chính xác, làm cho công tác quản lí điều hành của Công ty đạt
hiệu quả khá cao.
Công việc kế toán mỗi kỳ (quý) được thực hiện trên 2 file excel :
+ File Hạch toán tổng hợp: gồm cập nhật, lập các chứng từ của các nghiệp vụ phát sinh liên
quan đến chứng từ không có đòi hỏi chi tiết.
+ File Hạch toán chi tiết: Chủ yếu là cập nhật, lập chứng từ nhập xuất hàng hoá, nguyên vật
liệu, nhập hàng hàng hoá, thành phẩm. theo dõi công nợ khách hàng.
Ngoài ra còn sử dụng các file tính giá thành,

 SVTH: Nguyễn Thị Diệu - Lớp: 27TC -KT4

Trang 11


 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


GVHD: Th.S Trần Thượng Bích La

Sơ đồ ghi sổ kế toán:
CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN

- FILE KẾ TOÁN
TỔNG HỢP
-FILE KẾ TOÁN
CHI TIẾT

Máy vi tính

SỔ KẾ TOÁN

- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
Ghi Chú:




- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán quản
trị

Nhập số liệu hàng ngày :
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm :
Đối chiếu, kiểm tra :


Diễn giải hình thức ghi sổ kế toán:

 SVTH: Nguyễn Thị Diệu - Lớp: 27TC -KT4

Trang 12


 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thượng Bích La

+ Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra, để nhập số liệu vào
máy để lập chứng từ thu, chi. Sau khi cập nhật xong kiểm tra lại định khoản bằng chức năng
có sẵn trên màn hình, thấy hợp lý thì chấp nhận ghi sổ.
+ Khi cập nhập xong, kế toán lưu Save thì phần mềm excel tự lưu trữ số liệu, nội dung vừa
cập nhập, ngày cập nhật chứng từ và ghi nhận các nghiệp vụ kế toán đã được cập nhật vào
các sổ cái tài khoản và các sổ chi tiết .
+ Sau khi tập hợp xong in bản nháp bảng cân đối kế toán hoặc xem số liệu của tài khoản 154
đồng thời căn cứ vào việc xác định chi phí dở dang cuối kỳ để tạo bút toán phân bổ tiền
lương, chi phí sản xuất chung và kết chuyển chi phí nguyên vật liệu vào chi phí sản xuất dở
dang.
+ Với việc sử dụng các chức năng, các hàm có sẵn của excel có thể xem được sổ chi tiết của
các tài khoản, sổ chi tiết của từng khách hàng, từng nhà cung cấp, sổ chi tiết của từng vật
liệu ở mọi thời điểm.

PHẦN II

 SVTH: Nguyễn Thị Diệu - Lớp: 27TC -KT4

Trang 13



 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thượng Bích La

THỰC TẾ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
TẠI CÔNG TY TNHH SƠN WIN WIN
1. Đặc điểm sản phẩm và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại công ty
- Tên sản phẩm: Sản xuất Bột trét trong nhà Winter, Bột trét trong nhà WinWin, Bột trét
ngoài Shield coat. Mỗi sản phẩm có tính riêng biệt từ khâu bắt đầu sản xuất cho đến khi
thành phẩm đóng gói nhập kho.
- Đặc điểm sản phẩm: là hỗn hợp bột khoáng, xi măng trắng và phụ gia kết dính, dùng pha
thêm nước khi dùng để tạo mặt phẳng cho tường xây, bê tông trong các công trình xây dựng,
nhà ở, nền …
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm bột trét tường

Bột đá CaCO3 Nghệ An
Bột đá Hà Nam
Xi măng trắng
Bột nhẹ

M ÁY TRỘN B ỘT

Phụ gia kết dính
Bayer, Chất phá bọt

Bể chứa thành phẩm
chưa đóng gói


Bao bì

Dụng cụ đóng bao

 SVTH: Nguyễn Thị Diệu - Lớp: 27TC -KT4

THÀNH PHẨM
(Bao 40kg)

Trang 14


 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thượng Bích La

2. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty
2.1. Phân loại chi phí sản xuất tại công ty
2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế
- Chi phí nguyên vật liệu bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính và chi phí nguyên vật liệu
phụ.
+ Nguyên vật liệu chính của các loại bột đều có: Xi măng trắng, Bột đá siêu mịn CaCO 3,
Bột nhẹ, chất tạo kết dính, chất phá bọt dạng bột.
+ Nguyên vật liệu phụ: vì bao bì sản phẩm không phải là bao bì luân chuyển nên cũng xem
là nguyên vật liệu khi tính giá thành.
- Chi phí nhân công bao gồm lương, các khoản phụ cấp, BHXH, BHYT.
- Chi phí sản xuất chung gồm chi phí khấu hao tài sản cố định và chi phí dịch vụ mua ngoài
(điện, nước, điện thoại…).
2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục giá thành
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp gồm: Xi măng trắng, Bột đá siêu mịn CaCO 3, Bột nhẹ,

Chất tạo kết dính, chất phá bọt dạng bột, bao bì.
- Chi phí nhân công trực tiếp gồm: lương, phụ cấp, BHXH, BHYT.
- Chi phí sản xuất chung: Chi phí khấu hao tài sản cố định tại phân xưởng, chi phí công cụ
dụng cụ xuất dùng sản xuất, tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng….
2.2. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại công ty
- Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất: là các sản phẩm
+ Bột trét trong nhà Winter,
+ Bột trét trong nhà WinWin,
+ Bột trét ngoài Shield coat.
- Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại công ty:
+ Đối với nguyên vật liệu trực tiếp: Công ty sản xuất theo từng loại sản phẩm cụ thể, mỗi
loại sử dụng các loại nguyên liệu, phụ gia hoá chất khác nhau nên chọn phương pháp trực
tiếp.
+ Đối với chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung: Tập hợp chung rồi phân bổ theo tỷ lệ
với chi phí nguyên vật liệu.
2.3. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.3.1. Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nguyên vật liệu chính của các loại bột đều có:
+ Xi măng trắng,
+ Bột đá siêu mịn CaCO3,
+ Bột nhẹ,

 SVTH: Nguyễn Thị Diệu - Lớp: 27TC -KT4

Trang 15


 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thượng Bích La


+ Chất tạo kết dính,
+ Chất phá bọt dạng bột.
Bao bì sản phẩm: mỗi sản phẩm (bao) đều cần bao bì đóng gói, không sử dụng luân chuyển
nên cũng xem là nguyên vật liệu khi tính giá thành.
Kế toán xuất kho nguyên liệu tính theo phương pháp bình quân trong tháng.
2.3.2. Tài khoản sử dụng
Công ty áp dụng theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC nên sử dụng TK 1541- chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp và được mã hoá đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành.
- Mã 1541WT để hạch toán chi phí nguyên vật liệu sản xuất bột Winter.
- Mã 1541WW để hạch toán chi phí nguyên vật liệu sản xuất bột Win Win.
- Mã 1541SH để hạch toán chi phí nguyên vật liệu sản xuất bột Shield coat.
Cuối tháng cũng dùng các mã trên để hạch toán phân bổ, tập hợp chi phí nhân công, chi phí
sản xuất chung để tính giá thành sản phẩm.
2.3.3. Chứng từ sử dụng
Gồm Phiếu yêu cầu mua hàng, hoá đơn, phiếu xuất kho nguyên vật liệu (xuất sản xuất)
Căn cứ vào phiếu yêu cầu mua hàng từ xưởng sản xuất gởi lên, Phòng kinh doanh lên kế
hoạch thu mua nguyên vật liệu.

 SVTH: Nguyễn Thị Diệu - Lớp: 27TC -KT4

Trang 16


 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

CTY SƠN WIN WIN
Đ/c: 154B, Tôn Đức Thắng,Đà Nẵng
MST: 0400603316


GVHD: Th.S Trần Thượng Bích La

Mẫu số 02 - VT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng BTC)

PHIẾU XUẤT KHO

Số: PX006

Nợ TK 1541_WT
Có TK 1521
Ngày 07 Tháng 07 Năm 2008
Họ Và Tên: Nguyễn Văn Đông
Bộ phận: Xưởng sản xuất bột
Địa chỉ : 154B, Tôn ĐứcThắng, Đà Nẵng
Xuất tại kho: Công ty
Lý do : Xuất sản xuất

THÀNH
TIỀN
1
Xi măng trắng Thái Bình
Kg
300
1.905
571.500
2
Bột đá CaCO3 Hà Nam
Kg

400
619
247.600
3
Bột Nhẹ
Kg
120
1.500
180.000
4
Chất kết dính Bayer
Kg
7
81.818
527.726
5
Chất phá bột
Kg
5
54.545
272.725
6
Bao bì shield coat 40kg
Kg
20
6.000
120.000
CỘNG
1.964.551
Số tiền băng chữ: ( Một triệu chin trăm sáu mươi bốn ngàn năm trăm năm mươi mốt đồng.)

STT TÊN HÀNG, QUY CÁCH ĐVT SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ

Giám đốc
(Ký, họ và tên)

Kế toán
(Ký, họ và tên)

Thủ kho
(Ký, họ và tên)

Người nhận
(Ký, họ và tên)

Căn cứ vào phiếu lĩnh vật tư, kế toán lập Phiếu xuất kho ở File “Kế toán chi tiết” ghi nội
dung, sau do chọn mã vật tư có trong danh mục để xuất.
Vật liệu xuất kho được tính theo phương pháp bình quân.

2.3.4. Trình tự ghi sổ kế toán
* Quy trình luân chuyển chứng từ:

 SVTH: Nguyễn Thị Diệu - Lớp: 27TC -KT4

Trang 17


 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thượng Bích La


Phiếu xuất được người nhận đem đến kho, và nhận nguyên vật liệu, thủ kho kiểm tra, xuất
hàng đúng theo phiếu xuất, và ghi số liệu vào thẻ kho, cuối ngày, hoặc vài ngày chuyển cho
kế toán lưu.
* Trình tự hạch toán:
Sau khi chứng từ xuất đã nhập trong xong. Kế toán tổng hợp căn cứ vào phiếu xuất để hạch
toán.
Các nghiệp vụ xuất kho nguyên vật liệu:
CTY SƠN WIN WIN
Đ/c: 154B, Tôn Đức Thắng,Đà Nẵng
MST: 0400603316

Mẫu số 02 - VT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng BTC)

CHỨNG TỪ PHÁT SINH QUÝ 3/2008
Chứng từ
Số
Ngày
PX01 02/07/08
PX02 02/07/08
PX03 04/07/08
PX04 05/07/08
PX05 05/07/08
PX06 07/07/08
PX07 05/07/08
PX08 14/07/08
PX09 14/07/08
PX10 15/07/08
PX11 15/07/08

PX12 17/07/08
PX13 17/07/08
PX14 20/07/08
PX15 20/07/08
PX16 22/07/08

Diễn giải
Xuất nvl sản xuất
Xuất nvl sản xuất
Xuất nvl sản xuất
Xuất nvl sản xuất
Xuất nvl sản xuất
Xuất nvl sản xuất
Xuất nvl sản xuất
Xuất nvl sản xuất
Xuất nvl sản xuất
Xuất nvl sản xuất
Xuất nvl sản xuất
Xuất nvl sản xuất
Xuất nvl sản xuất
Xuất nvl sản xuất
Xuất nvl sản xuất
Xuất nvl sản xuất

TK
Nợ
1541WT
1541WW
1541SH
1541WT

1541WW
1541SH
1541WT
1541WT
1541WW
1541SH
1541WT
1541WW
1541SH
1541WT
1541WT
1541WW


152
152
152
152
152
152
152
152
152
152
152
152
152
152
152
152


Số tiền
328.244
705.633
982.276
984.732
1.411.266
1.964.551
1.312.976
984.732
1.411.266
1.964.551
1.312976
1.411.266
1.964.551
1.312.976
1.312.976
2.116.899

SỔ CÁI TK 1541
CTY SƠN WIN WIN

 SVTH: Nguyễn Thị Diệu - Lớp: 27TC -KT4

Mẫu số S03b - DNN

Trang 18


 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


GVHD: Th.S Trần Thượng Bích La

Đ/c: 154B, Tôn Đức Thắng,Đà Nẵng
MST: 0400603316

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng BTC)

SỔ CÁI TÀI KHOẢN

1541WW

Tên tài khoản: Chi phí NVL_Bột WinWin
Từ ngày 01/07 đến 31/07/08
Chứng từ
Số
Ngày
PX02
02/07/08
PX05
05/07/08
PX09
14/07/08
PX12
17/07/08
PX16
22/07/08
PX19
24/07/08

PX22
25/07/08
PX25
27/07/08
PX28
26/07/08
PX31
28/07/08
PX33
28/07/08
HT CPSX
31/07/08

Diễn giải
Xuất nvl sản xuất
Xuất nvl sản xuất
Xuất nvl sản xuất
Xuất nvl sản xuất
Xuất nvl sản xuất
Xuất nvl sản xuất
Xuất nvl sản xuất
Xuất nvl sản xuất
Xuất nvl sản xuất
Xuất nvl sản xuất
Xuất nvl sản xuất
Kết chuyển nvl
Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ

TK

152
152
152
152
152
152
152
152
152
152
152
155

Số tiền
Nợ
705.633
1.411.266
1.411.266
1.411.266
2.116.899
2.116.899
1.411.266
2.116.899
2.116.899
2.116.899
2.116.895



18.754.513

19.052.087 18.754.5130
1.103.207

Người ghi số
(Ký, Họ Và Tên)

Kế toán trưởng
(Ký, Họ Và Tên)

SỔ CÁI TK 1541
CTY SƠN WIN WIN
Đ/c: 154B, Tôn Đức Thắng,Đà Nẵng
MST: 0400603316

Mẫu số S03b - DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng BTC)

SỔ CÁI TÀI KHOẢN

1541SH

Tên tài khoản: Chi phí NVL_Bột Shiedloat

 SVTH: Nguyễn Thị Diệu - Lớp: 27TC -KT4

Trang 19


 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


GVHD: Th.S Trần Thượng Bích La

Từ ngày 01/07 đến 31/07/08
Chứng từ
Số
Ngày
PX03
04/07/08
PX06
07/07/08
PX10
15/07/08
PX13
17/07/08
PX17
22/07/08
PX20
24/07/08
PX23
25/07/08
PX26
27/07/08
PX29
26/07/08
PX34
31/07/08
PX35
31/07/08
HT CPSX

31/07/08

Diễn giải
Xuất nvl sản xuất
Xuất nvl sản xuất
Xuất nvl sản xuất
Xuất nvl sản xuất
Xuất nvl sản xuất
Xuất nvl sản xuất
Xuất nvl sản xuất
Xuất nvl sản xuất
Xuất nvl sản xuất
Xuất nvl sản xuất
Xuất nvl sản xuất
Kết chuyển nvl
Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ

Người ghi số
(Ký, Họ Và Tên)

TK
152
152
152
152
152
152
152
152

152
152
152
155

Số tiền
Nợ
982.276
1.964.551
1.964.551
1.964.551
1.964.551
982.276
982.276
1.964.551
491.138
705.633
491.138
14.457.492
1.025.318



14.345.454
14.345.454

Kế toán trưởng
(Ký, Họ Và Tên)

* Kiểm soát và kiểm tra:

Định kỳ, kiểm tra, đối chiếu với thủ kho: Sổ chi tiết vật tư với thẻ kho, nếu có sai, chênh
lệch thì kiểm tra các lỗi có thể dẩn đến sai: thủ kho không cập nhật, ghi sổ, kế toán xuất sai
vật tư, sai mã vật tư, hoặc người nhận, bô phận sử dụng nhận sai.
Kiểm kê hàng hóa, vật tư cũng là phương pháp kể kiểm tra , đối chiếu.
2.4. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
2.4.1. Nội dung chi phí nhân công trực tiếp
- Thành phần quỹ lương của công ty bao gồm lương chính, BHXH, BHYT và các khoản phụ
cấp khác. Tiền lương phải trả cho người lao động là một khoản chi phí đối với doanh nghiệp
và được tính vào chi phí kinh doanh.
- Công ty trả lương theo hình thức trả lương theo thời gian. Thời gian làm việc trong tháng
tại công ty là 26 ngày. Căn cứ vào thời gian làm việc của người lao động mà quản đốc sẽ
chấm công cho từng người. Cuối tháng, kế toán căn cứ vào bảng chấm công để tính lương.

 SVTH: Nguyễn Thị Diệu - Lớp: 27TC -KT4

Trang 20


 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thượng Bích La

Nếu công nhân bảo đảm đi làm đầy đủ, không vi phạm gì thì sẽ được hưởng theo mức lương
chính cộng với các khoản phụ cấp theo quy định.
- Theo Luật lao động và Luật BHXH, doanh nghiệp có trách nhiệm trích nộp BHXH, BHYT
theo các mức sau:
+ Quỹ BHXH với mức nộp là 20% quỹ lương, trong đó: hạch toán vào chi phí sản xuất kinh
doanh là 15%, người lao động nộp 5% được trừ vào tiền lương.
+ Quỹ BHXH với mức nộp là 3% quỹ lương, trong đó: hạch toán vào chi phí sản xuất kinh
doanh là 2%, người lao động nộp 1% được trừ vào tiền lương.

2.4.2. Tài khoản sử dụng
Kế toán BHXH sử dụng TK 3383
Kế toán BHYT sử dụng TK 3384
Hạch toán chi phí vào TK 1542 đối với chi phí BHXH, BHYT của công nhân trực tiếp sản xuất
Hạch toán chi phí vào TK 1547 đối với chi phí BHXH, BHYT của quản lý xưởng.
2.4.3. Chứng từ sử dụng
Bảng chấm công, Bảng lương, bảng trích BHXH, BHYT, Bảng thanh toán BHXH,
Bảng thanh toán lương và phụ cấp. Công ty không trích lập kinh phí công đoàn.
2.4.4. Trình tự ghi sổ kế toán
* Quy trình luân chuyển chứng từ:
Kế toán căn cứ vào bảng chấm công để lập bảng lương. Cuối tháng kế toán lập bảng phân
bổ tiền lương.

 SVTH: Nguyễn Thị Diệu - Lớp: 27TC -KT4

Trang 21


 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thượng Bích La

Các khoản phải khấu trừ
vào lương

Lương thời gian
STT

1
2

3
4
5
6
7
8
9
10

Họ Và Tên

Lê Văn Tồn
Trần Thị Kim Tuyền
Nguyễn Phương Thảo
Cộng bộ phận vp
Tô Đăng Khoa
Lê Hà Hồng Bảo
Bùi Ngọc Phú
Lê Nhỏ
Cộng bộ phận kd
Lê Văn Sông
Cộng xưởng
Nguyễn Văn Đông
Trần Văn Thiện
Cộng

Lương
Tháng
2.200.000
1.000.000

800.000
4.000.000
1.200.000
1.000.000
1.000.000
900.000
4.100.000
1.800.000
1.800.000
800.000
600.000
1.400.000

Số
ngày
công
26
26
26
78
26
26
26
26
104
26
26
26
26
52


CỘNG

Số tiền
2.200.000
1.000.000
8.00.000
4.000.000
1.200.000
1.000.000
1.000.000
900.000
4.100.000

Phụ cấp
khác
400.000
400.000
200.000
200.000
200.000
600.000
400.000
400.000
200.000
200.000
400.000

Tổng số


2.600.000
1.000.000
800.000
4.400.000
1.400.000
1.200.000
1.200.000
900.000
4.700.000
2.200.000
2.200.000
1.000.000
800.000
1.800.000

8.100.000 1.800.000 13.100.000

BHXH
5%

BHYT
1%

50.000
40.000
35.000
125.000
40.000
35.000


10.000
8.000
7.000
25.000
8.000
7.000

75.000
50.000
50.000
30.000

15.000
10.000
10.000
6.000

60.000
48.000
42.000
150.000
48.000
42.000
0
0
90.000
60.000
60.000
36.000


30.000

6.000

36.000

280.000 56.000

BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG – Tháng 07 Năm 2008

 SVTH: Nguyễn Thị Diệu - Lớp: 27TC -KT4

Trang 1

Cộng

Còn nhận
Số tiền
2.540.000
952.000
758.000
4.250.000
1.352.000
1.158.000
1.200.000
900.000
4.610.000
2.140.000
2.140.000
964.000

800.000
1.764.000

336.000 12.764.000


Nhậ
n


 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thượng Bích La

Căn cứ vào các số liệu trên bảng lương để hạch toán vào File “Kế toán tổng hợp” theo các
tài khoản liên quan và theo số tiền đã được tính.

CHỨNG TỪ PHÁT SINH QUÝ 3
Chứng Từ
Số
Ngày
PBLT7
31/07/2008
PBLT7
31/07/2008

Diễn giải

TK


Số tiền

Tiền lương văn phòng
Tiền lương bộ phân kinh doanh

Nợ
6422
6421


334
334

4.400.00
4.700.000

HT BHXH

31/07/2008

PB Lương

1542

334

2.200.000

HT BHXH
HT BHXH

HT BHXH
HT BHXH
HT BHXH
HT BHXH
HT BHXH
HT BHXH
HT BHXH
HT BHXH

31/07/2008
31/07/2008
31/07/2008
31/07/2008
31/07/2008
31/07/2008
31/07/2008
31/07/2008
31/07/2008
31/07/2008

PB Lương
Trích BHXH
Trích BHXH
Trích BHXH
Trích BHXH
Trích BHXH
Trích BHXH
Trích BHXH
Trích BHXH
BHXH do người lao động trả


1547

334
3383
3384
3383
3384
3383
3384
3383
3384
3383

1.800.000
150.000
20.000
90.000
12.000
375.000
50.000
225.000
30.000
28.000

 SVTH: Nguyễn Thị Diệu - Lớp: 27TC -KT4

1542
1542
1547

1547
6422
6421
6421
334

Trang 1


 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thượng Bích La

SỔ CÁI TK 1542
CTY SƠN WIN WIN
Đ/c: 154B, Tôn Đức Thắng,Đà Nẵng
MST: 0400603316

Mẫu số S03b - DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng BTC)

SỔ CÁI TÀI KHOẢN

1542

Tên tài khoản: Chi phí nhân công
Từ ngày 01/07 đến 31/07/08
Chứng từ
Số

Ngày

Diễn giải

Số dư đầu kỳ
HT BHXH 31/07/2008
PB lương
HT BHXH 31/7/2008
Trích BHXH
HT BHXH 31/7/2008
Trích BHYT
HT CPSX 31/7/2008 Kết chuyển chi phí nhân công
HT CPSX 31/7/2008 Kết chuyển chi phí nhân công
HT CPSX 31/7/2008 Kết chuyển chi phí nhân công
Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ

Người ghi số
(Ký, Họ Và Tên)

Kế toán trưởng
(Ký, Họ Và Tên)

TK
334
3383
3384
155
155
155


Số tiền
Nợ
196.421
2.200.000
150.000
20.000

2.370.000
188.288



717.058
939.608
721.467
2.378.133

Ngày tháng năm 2008
Giam đốc
(Ký, Họ Và Tên)

* Kiểm soát và kiểm tra:
Đối chiếu Bảng lương với phiếu chi, đối chiếu khoản nộp BHXH, BHYT với phiếu chuyển
tiền.
2.5. Kế toán chi phí sản xuất chung

 SVTH: Nguyễn Thị Diệu - Lớp: 27TC -KT4

Trang 2



 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thượng Bích La

2.5.1. Nội dung chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung ở công ty Sơn Win Win đơn giản, gồm:
+Lương và BHXH,BHYT của bộ phận kỹ thuật.
+ Khấu hao máy trộn bột.
+ Phân bổ chi phí công cụ dụng cụ sản xuất.
+ Một số chi phí sản xuất bằng tiền: như mua dây curoa, dầu nhớt cho máy.
2.5.2. Tài khoản sử dụng
Vì Công ty sử dụng tài khoản theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC nên sử dụng TK154 để
hạch toán chi phí sản xuất, kế toán công ty sử dụng tài khoản cấp 2 là 1547 để “Chi phí sản
xuất chung”.
2.5.3. Chứng từ sử dụng
Phiếu thu, Phiếu chi, Bảng phân bổ lương, khấu hao.
2.5.4. Trình tự ghi sổ kế toán
Căn cứ vào các số liệu trên bảng lương, khấu hao TSCĐ, và các chi phí sản xuất chung khác
để hạch toán vào f theo các tài khoản liên quan và theo số tiền đã được tính.

CTY SƠN WIN WIN
Đ/c: 154B, Tôn Đức Thắng,Đà Nẵng
MST: 0400603316

Mẫu số S03b - DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng BTC)


 SVTH: Nguyễn Thị Diệu - Lớp: 27TC -KT4

Trang 3


×