Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

tu tinh II- mp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.8 KB, 6 trang )

Ng y so ạn:
Ngày giảng:
Tiết 5. Đọc văn: Tự tình ( Bài II ).
Hồ Xuân Hơng .
A. Mục tiêu bài học.
Giúp học sinh:
- Cảm nhận đợc tâm trạng vừa buồn tủi, vừa phẫn uất trớc tình cảnh éo le và
khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hơng.
- Thấy đợc tài năng thơ Nôm Hỗ Xuân Hơng.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình.
B. Phơng tiện thực hiện.
- SGK, SGV ngữ văn 11.
- Giáo án.
- Máy chiếu( Nếu bố chí đợc).
C. Cách thức tiến hành.
- Phơng pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm. Phân tích, bình giảng, kết hợp so sánh,
nêu vấn đề bằng hình thức trao đổi, thảo luận nhóm.
- Tích hợp phân môn: Làm văn. Tiếng việt. Đọc văn.
D. Tiến trình giờ học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt.
Hoạt động 1.
GV gọi HS đọc tiểu dẫn và trả
lời câu hỏi.
- Phần tiểu dẫn trình bày
những nội dung chính nào?
Hãy tóm tắt nét cơ bản về
những nội dung đó?
I. Đọc hiểu tiểu dẫn.


- Cuộc đời.
+ (? -?), sống vào cuối thế kỉ 18 đầu thế kỉ 19.
+ Quê: Quỳnh Đôi Quỳnh Lu Nghệ
Annhng sống chủ yếu ở Thăng Long- Hà Nội.
+ Con ngời: sắc sảo, cá tính mạnh mẽ, bản
lĩnh: bất chấp thói thờng, dám viết dám làm.
+ Cuộc đời: long đong, lận đận, nhất là tình
duyên, 2 lần lấy chồng 2 lần làm lẽ và chồng
đều qua đời sớm.
- Sự nghiệp sáng tác: cả chữ Hán và chữ Nôm,
trào phúng và trữ tình
+ Là tiếng nói đồng cảm bênh vực ngời phụ
nữ.
+ Thơ XH tục mà thanh
GV:
Thiếu nữ ngủ ngày:
Mùa hè hây hẩy gió nồm đông
Thiếu nữ nằm chơi quá giấc nồng
Lợc trúc chải cài trên mái tóc
Yếm đào trễ xuống dới nơng bong
ĐôI gò bồng đảo sơng còn ngậm
Một lạch đào nguyên suối chửa
thông
Quân tử dùng rằng đI chẳng dứt
ĐI thì cũng dở ở không xong.
Hoạt động 2.
GV hớng dẫn HS cách đọc
văn bản. Gọi HS đọc và nhận
xét. GV đọc lại.
Hoạt động 3.

Thảo luận nhóm.
Nhóm 1. Bài thơ đợc làm theo
thể thơ nào? Tìm những từ chỉ
không gian, thời gian và tâm
trạng của nhân vật trữ tình
trong 2 câu thơ đầu? Nhận xét
cách dùng từ và ngắt nhịp câu
thơ 2 ?

Trơ/cái hồng nhan/với nớc
non.
Tiểu đối: cái hồng nhan- hữu
hạn, nhỏ bé >< nớc non- rộng
lớn, vô hạn
Đảo ngữ: trơ cái hồng nhan
+ Giàu bản sắc Việt Nam
-> Hiện tợng độc đáo, đợc mệnh danh là bà
chúa thơ Nôm.
II. Đọc hiểu văn bản.
1. Đọc.
2. Thể loại.
3. Tìm hiểu nội dung và nghệ thuật.
3.1. Hai câu đề.
Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn,
Trơ cái hồng nhan với nớc non.
Đêm khuya: thời gian-> trống vắng
Văng vẳng: âm thanh -> lấy động gợi tĩnh
mịch, vắng lặng-> không gian
Trống canh dồn: nhịp điệu->thôi thúc, gấp gáp
=> Không gian, thời gian nghệ thuật gợi bớc

đi gấp gáp, thôi thúc vô tình của thời gian.
Đồng thời cho thấy tâm trạng cô đơn, lẻ loi, lo
âu, rối bời của nhân vật trữ tình trớc sự trôi
chảy của thời gian của đời ngời.
Cách dùng từ: cái hồng nhan -> Cụ thể
hóa, đồ vật hóa, rẻ rúng hóa cuộc đời của
chính mình.
Câu thơ ngắt làm 3 nh một sự chì chiết, bẽ
bàng, buồn bực. Kết hợp nghệ thuật đảo ngữ,
tiểu đối làm rõ tâm trạng, bản lĩnh cá tính
HXH trớc vũ trụ, trớc cuộc đời.
TK: Hai câu thơ tạc vào không gian, thời gian
hình tợng một ngời đàn bà trầm uất, đang đối
diện với chính mình.
3.2. Hai câu thực.
Nhóm 2. Tâm trạng của nhân
vật trữ tình trong hai câu 3+4?
Tìm những từ ngữ biểu cảm
và giá trị nghệ thuật có trong
2 câu thơ đó?
- Vầng trăng - xế - khuyết -
cha tròn: Yếu tố vi lợng
chẳng bao giờ viên mãn .
Chạnh nhớ Kiều:
Khi tỉnh rợu lúc tàn
canh,
Giật mình, mình lại thơng
mình xót xa.
Nhóm 3. Hình tợng thiên
nhiên trong hai câu thơ 5+6

góp phần diễn tả tâm trạng và
thái độ của nhân vật trữ tình
trớc số phận nh thế nào?
GV:
Thiên nhiên, con ngời chuyển
động, quẫy đạp mạnh mẽ,
quyết liệt , căng tràn sức sống
ngay cả trong tình huống bi
Chén rợu hơng đa say lại tỉnh,
Vầng trăng bóng xế khuyết cha tròn.
- Uống rợu mong giải sầu nhng không đợc,
Say lại tỉnh. tỉnh càng buồn hơn.
- Hình ảnh ngời phụ nữ uống rợu một mình
giữa đêm trăng, đem chính cái hồng nhan của
mình ra làm thức nhấm, để rồi sững sờ phát
hiện ra rằng trong cuộc đời mình không có cái
gì là viên mãn cả, đều dang dở, muộn màng.
- Hai câu đối thanh nghịch ý: Ngời say lại tỉnh
>< trăng khuyết vẫn khuyết tức, bởi con
ngời muốn thay đổi mà hoàn cảnh cứ ỳ ra
vô cùng cô đơn, buồn và tuyệt vọng.
3.3. Hai câu luận.
Xiên ngang mặt đất rêu từng đám
Đâm toạc chân mây đá mấy hòn.
- Động từ mạnh + bổ ngữ: Xiên (ngang),
đâm( toạc)
-> Tả cảnh thiên nhiên kì lạ phi thờng, đầy sức
sống: Muốn phá phách, tung hoành - cá tính
Hồ Xuân Hơng: Mạnh mẽ, quyết liệt, tìm mọi
cách vợt lên số phận.

- Phép đảo ngữ( Xiên ngang mặt đất; Đâm
toạc chân mây) và nghệ thuật đối(Rêu>< đá,
Xiên ngang>< đâm toạc, Mặt đất >< chân
mây) -> Sự phẫn uất của thân phận rêu đá,
cũng là sự phẫn uất, phản kháng của tâm trạng
nhân vật trữ tình.
thơng.
Nhóm 4. Hai câu kết nói lên
tâm sự gì của tác giả? Nghệ
thuật tăng tiến ở câu thơ cuối
có ý nghĩa nh thế nào? Giải
thích nghĩa của hai "xuân" và
hai từ "lại" trong câu thơ ?
+ Xuân đi: Tuổi xuân ( tác giả
)
+ Xuân lại:Mùa xuân ( đất
trời )
+ Lại(1): Thêm lần nữa.
+ Lại(2): Trở lại của mùa
xuân và cũng đồng nghĩa với
sự ra đi của tuổi xuân.
Bản chất của tình yêu là
không thể san sẻ ( ăng
ghen).
- Liên hệ: Kẻ đắp chăn bông
kẻ lạnh lùng/ chém cha cái
kiếp lấy chồng chung/ năm
thì mời họa nên chăng chớ/
một tháng đôi lần có cũng
không/ ..

Hoạt động 4.
HS đọc ghi nhớ SGK.
Rút ra nội dung và nghệ thuật
của bài thơ.
3.4. Hai câu kết.
Ngán nỗi xuân đi, xuân lại lại,
Mảnh tình san sẻ tí con con.
- Hai câu kết khép lại lời tự tình.
Nỗi đau về thân phận lẽ mọn, ngán ngẩm về
tuổi xuân qua đi không trở lại, nhng mùa xuân
của đất trời vẫn cứ tuần hoàn.
Nghệ thuật tăng tiến: -> Nỗi đau của con
ngời lâm vào cảnh phải chia sẻ cái không thể
chia sẻ:

Mảnh tình - san sẻ - tí - con con.
Câu thơ nát vụn ra, vật vã đến nhức nhối vì
cái duyên tình hẩm hiu, lận đận của nhà thơ.
Càng gắng gợng vơn lên càng rơi vào bi kịch.
III. Ghi nhớ.
- SGK.
Hoạt động 5.
- GV hớng dẫn HS đọc diễn
cảm và học thuộc lòng bài thơ
tại lớp.
- GV giới thiệu văn bản hai
bài thơ "Tự tình"( I )và "Tự
tình"( III ).
III. Củng cố.
Mạch cấu trúc của bài thơ tự tình II

4. Hớng dẫn về nhà.
- Học thuộc lòng và diễn xuôi bài thơ.
- Tập bình bài thơ.
- Soạn bài theo phân phối chơng trình.
Lời bày tỏ
của HXH
Nỗi cô đơn
trống vắng
N

i

đ
a
u

d
u
y
ê
n

p
h

n
N

i


p
h

n

u

t
,

p
h

n

k
h
á
n
g
ý

t
h

c

v



d
u
y
ê
n

p
h

n
Bản lĩnh cái tôi trữ
tìnhHXH

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×