BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
LÊ XUÂN TÙNG
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VÀ
QUẢN LÝ VỐN ODA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƢNG YÊN
QUA CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
HÀ NỘI - 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
LÊ XUÂN TÙNG
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VÀ
QUẢN LÝ VỐN ODA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƢNG YÊN
QUA CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH
Chuyên ngành
Mã số
: Quản lý xây dựng
: 60580302
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. DƢƠNG ĐỨC TIẾN
HÀ NỘI - 2015
LỜI CẢM ƠN
Với sự trân trọng và tình cảm chân thành nhất, tác giả xin đƣợc bày tỏ lời
cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Dƣơng Đức Tiến, ngƣời đã hết sức nhiệt tâm, tận
tình chỉ dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn thạc sĩ
với đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng và quản lý vốn ODA trên địa bàn tỉnh
Hưng Yên qua công tác thẩm định“.
Tác giả cũng xin đƣợc cảm ơn Lãnh đạo Trƣờng Đại học Thuỷ lợi, Khoa
Công trình; cảm ơn Phòng Thẩm định dự án, Sở Kế hoạch và đầu tƣ Hƣng Yên đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu, thu thập
số liệu, tài liệu thực tế trong quá trình hoàn thành đề tài luận văn của tôi.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới bạn bè, đồng nghiệp, Ban lãnh đạo Sở
Kế Hoạch và đầu tƣ Hƣng Yên đã hết lòng giúp đỡ, động viên trong suốt quá trình
tôi học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài luận văn.
Đặc biệt, tôi muốn nói lời cảm ơn tới bố mẹ, anh chị em trong gia đình đã hết
sức ủng hộ, động viên, tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thành luận văn.
Tuy nhiên, dù đã có nhiều cố gắng, nhƣng do kiến thức, kinh nghiệm và thời
gian còn hạn chế nên luận văn không tránh khỏi có thiếu sót. Tác giả rất mong nhận
đƣợc sự góp ý, chỉ bảo của các Thầy, Cô giáo, các nhà khoa học và các bạn đồng
nghiệp để tôi có thể thực hiện tốt hơn trong quá trình học tập, công tác và nghiên cứu
tiếp theo.
Một lần nữa, xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày
tháng 05 năm 2015
Tác giả luận văn
Lê Xuân Tùng
BẢN CAM KẾT
Đề tài luận văn cao học “Nâng cao hiệu quả sử dụng và quản lý vốn
ODA trên địa bàn tỉnh Hưng Yên qua công tác thẩm định“. của học viên đã
đƣợc giao theo quyết định số: 1801/QĐ-ĐHTL; Ngày 11/11/2014 của Hiệu trƣởng
trƣờng Đại Học Thuỷ Lợi.
Trong thời gian học tập tại trƣờng, với sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô
giáo và đặc biệt là thầy giáo TS. Dƣơng Đức Tiến, học viên đã tự nghiên cứu và
thực hiện đề tài này. Đây là thành quả lao động, là sự tổng hợp các yếu tố mang tính
nghề nghiệp của tác giả./.
Hà Nội, ngày tháng 05 năm 2015
Học viên
Lê Xuân Tùng
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài............................................................................1
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu .....................................................................................2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................2
6. Kết quả dự k ến đạt đƣợc.....................................................................................2
7. Kết cấu của luận văn............................................................................................2
Chƣơng I:Tổng quan về nguồn vốn và quản lý vốn xây dựng cơ bản .................3
1.1. Khái niệm và vai trò của vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản ...............................3
1.1.1. Khái niệm, phân loại vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản. ...................................3
1.1.2. Dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản. ..................................................................4
1.1.3.Vai trò vốn đầu tƣ trong các dự án đầu tƣ xây dựng công trình .................6
1.2. Cơ sở lý luận trong công tác quản lý và sử dụng vốn ODA .......................7
1.2.1. Khái niệm, phân loại và vai trò của nguồn vốn ODA ...............................7
2.1.2. Cơ Sở pháp lý trong sử dụng và quản lý vốn ODA ...................................8
1.3. các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ xây dựng ....................9
1.3.1. Đặc điểm của sản phẩm xây dựng .............................................................9
1.3.2. Các Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ...........................................10
1.4. Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................13
Chƣơng II: Cơ sở lý luận thực tiễn công tác quản lý vốn ODA ..........................15
2.1.Thực trạng trong quản lý, phân bổ và sử dụng vốn xây dựng cơ bản tại
Hƣng Yên..............................................................................................................15
2.1.1. Quy trình quản lý, phân bổ và sử dựng vốn xây dựng cơ bản tại Hƣng
Yên .....................................................................................................................15
2.1.2. Thực trạng công tác quản lý sử dụng vốn xây dựng cơ bản tại tỉnh Hƣng
Yên .....................................................................................................................16
2.2.công tác quản lý và sử dụng vốn ODA ........................................................23
2.2.1. Quy trình thực hiện dự án sử dụng vốn ODA .........................................23
2.1.4. Vai trò, chức năng, tầm quan trọng của công tác thẩm định đối với dự án
sử dụng nguồn vốn ODA ...................................................................................35
2.3. Công tác quản lý vốn ODA qua công tác thẩm định dự án ......................37
2.3.1. Tổng quan tỉnh hình sử dụng vốn ODA. .................................................37
2.3.2. Quy trình thẩm định dự án sử dụng vốn ODA.. ......................................40
2.3.3. Quy trình Thẩm định thiết kế (hoặc thẩm định thiết kế - dự toán) dự án
sử dụng vốn ODA ..............................................................................................65
2.3.4. Kết quả đạt đƣợc trong công tác thẩm định dự án sử dụng vốn ODA ....72
2.3.5. Nhƣợc điểm trong công tác thẩm định dự án sử dụng vốn ODA. ...........74
2.4. Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................76
Chƣơng III: Giải pháp nâng cao công tác quản lý và sử dụng vốn ODA trên địa
bàn tỉnh Hƣng Yên ..................................................................................................77
3.1. Cơ sở đề xuất các giải pháp ........................................................................77
3.1.1. Ttình hình phát triển kinh tế xã hội năm 2014 và dự kiến trong năm 2015
...........................................................................................................................77
3.1.2 Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội đến năm 2020 .....................................79
3.1.3. Định hƣớng cho công tác thẩm định dự án sử dụng vốn ODA tại tỉnh
Hƣng Yên ...........................................................................................................81
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án ............................82
3.2.1. Nhóm giải pháp về nội dung thẩm định ..................................................82
3.2.2. Nhóm giải pháp hoàn thiện quy trình thẩm định: ....................................87
3.2.3. Nhóm giải pháp liên quan đến tổ chức quản lý và đào tạo cán bộ ..........89
3.2.4. Nhóm giải pháp hoàn thiện cơ sở vật chất nhằm góp phần nâng cao hiệu
quả công việc .....................................................................................................92
3.3. Một số kiến nghị nâng cao tính hiệu quả dự án sử dụng vốn ODA .........97
3.3.1. Đối với hệ thống chính sách pháp luật liên quan đến công tác thẩm định
dự án...................................................................................................................97
3.3.2. Đối với sự phối hợp giữa các cơ quan hữu quan: ....................................98
3.3.3. Đối với công tác quản lý hoạt động đầu tƣ: .............................................99
3.3.4. Đối với nền hành chính:.........................................................................100
3.3.5. Đối với công tác giám sát đầu tƣ. ..........................................................101
3.4. Kết luận chƣơng 3 ......................................................................................102
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................103
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO VIẾT ĐỀ CƢƠNG ...........................105
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
UBND: Uỷ ban nhân dân
NSNN: Ngân sách nhà nƣớc
ĐTXD: Đầu tƣ xây dựng
XDCB: Xây dựng cơ bản
GPMB: Giải phóng mặt bằng
KT-XH: Kinh tế xã hội
KBNN: Kho bạc nhà nƣớc
QLDA: Quản lý dự án
PCCC: Phòng cháy chữa cháy
ĐTXD: đầu tƣ xây dựng
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn ODA của Việt Nam giai đoạn 1993-2012 ................... 37
Bảng 2.2. tỷ trọng vốn ODA so với nguồn vốn đầu tƣ XDCB tỉnh Hƣng Yên ................... 40
Bảng 2.3 Tổng hợp dự toán công trình (phụ lục số 2) ......................................................... 60
Bảng 3.1: Phân bổ nguồn vốn thuộc đầu tƣ của tỉnh quản lý theo các Lĩnh vực................. 78
Bảng 3.2. Nguồn vốn đầu tƣ thuộc cấp huyện, xã quản lý .................................................. 79
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn ODA của Việt Nam giai đoạn 1993-2012 ........................37
Bảng 2.2. tỷ trọng vốn ODA so với nguồn vốn đầu tƣ XDCB tỉnh Hƣng Yên ........................40
Bảng 2.3 Tổng hợp dự toán công trình .....................................................................................60
Bảng 3.1: Phân bổ nguồn vốn thuộc đầu tƣ của tỉnh quản lý theo các Lĩnh vực......................78
Bảng 3.2. Nguồn vốn đầu tƣ thuộc cấp huyện, xã quản lý .......................................................79
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hƣng Yên là một tỉnh có vị trí địa lý và môi trƣờng đầu tƣ thuận lợi thu hút
rất nhiều các nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc. Tuy nhiên, Hƣng Yên với vị thế là
một tỉnh trẻ (đƣợc tái lập từ việc tách ra từ tỉnh Hải Hƣng cũ). Hƣng Yên hiện có cơ
sở vật chất giúp phát triển tại tỉnh còn thiếu, chƣa đảm bảo đƣợc nhƣu cầu hội nhập
và phát triển của tỉnh tại thời điểm hiện tại cũng nhƣ trong tƣơng lại. Do đó, với
mục đích biến Hƣng Yên thành một tỉnh công nghiệp hiện đại, có cơ sở kỹ thuật hạ
tầng tiên tiến, thì tỉnh cần phải tận dụng, tiếp cận nhiều nguồn vốn khác nhau đặc
biệt là đối với ngồn vốn ODA nhằm tạo nên nên tảng cơ sở vật chất cho nền kinh tế
tỉnh đã đóng vai trò nhƣ những “tấm thảm đỏ” chào đón các nhà đầu tƣ là thực sự
cấp thiểt cho nhƣu cầu phát triển của địa phƣơng. Tuy nhiên, hoạt động đầu tƣ
mang những đặc điểm riêng, thƣờng rất phức tạp và tiềm ẩn nhiều rủi ro nếu không
tính toán kỹ lƣỡng các phƣơng án đầu tƣ hợp lý. Xuất phát từ tầm quan trọng đó,
việc thẩm định các dự án phải đƣợc tiến hành chính xác, tỉ mỉ để đem lại hiệu quả
kinh tế cao cho các dự án đầu tƣ, tránh tình trạng đầu tƣ dàn trải gây thất thoát tiền
của của nhà nƣớc và nhân đân tạo nên gánh nặng cho ngân sách. Với lý do này, em
xin chọn đề tài : “Nâng cao hiệu quả sử dụng và quản lý vốn ODA trên địa bàn
tỉnh Hưng Yên qua công tác thẩm định“. Với mong muốn góp phần tạo ra đƣợc
những dự án chất lƣợng hơn, phát huy đƣợc hiệu quả tối đa của dự án đóng góp vào
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, hoàn thành kế hoạch định hƣớng đến
năm 2020 về cơ bản tỉnh Hƣng Yên là tỉnh công nghiệp hiện đại.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Nghiên cứu về công tác quản lý dự án đầu tƣ sử dụng nguồn vốn ODA và đi
sâu vào vào việc hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tƣ xây dựng công trình.
- Đề xuất một số các giải pháp nhằm hoàn thiện và một số kiến nghị nâng
cao hiệu quả trong công tác quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA) và các nguồn vốn vay ƣu đãi từ các nhà tài trợ thông qua công tác thẩm định
dự án tại Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Hƣng Yên.
2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu đến công tác triển
khai thủ tục đầu tƣ dự án, tập trung nghiên cứu và phân tích sâu công tác thẩm đinh
dự án và quản lý nguồn vốn đầu tƣ cũng nhƣ đánh giá hiệu quả dự án
4. Phƣơng pháp nghiên cứu: Trong quá trình nghiên cứu, tác giả luận văn đã
sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu sau đây: Phƣơng điều tra thu thập và
phân tích tổng hợp; cùng một số phƣơng pháp kết hợp khác.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học: Đề tài nghiên cứu, hệ thống hóa cơ sở lý luận khoa học về
quản lý nguồn vốn đầu tƣ, cũng nhƣ nguồn vốn ODA tại tỉnh Hƣng Yên và hiện
trang quá quy trình thẩm định tại hƣng yên để làm cơ sở đề xuất các giải pháp nâng
cao công tác thẩm định dự án đầu tƣ sử dụng vốn ODA..
Ý nghĩa thực tế: Kết quả phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp tăng cƣờng
công tác thẩm định dự án đầu tƣ xây dựng là những nghiên cứu mang ý nghĩa thiết
thực, hữu ích có thể vận dụng vào công tác thẩm định dự án đầu tƣ trên địa bàn tỉnh
Hƣng Yên.
6. Kết quả dự kiến đạt đƣợc
- Nghiên cứu tổng quan về công tác quản lý, sử dụng nguồn vốn ODA;
- Phân tích đánh giá công tác thẩm định, thiết lập quy trình thẩm định,dự án
qua đó đánh giá những kết quả đạt đƣợc và những tồn tại cần khắc phục hoàn thiện;
- Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả giúp hoàn
thiện hơn trong công tác thẩm định dự án trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên cho các công
trình sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) trên địa bàn tỉnh .
7. Kết cấu của luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo,
luận văn được chia làm 3 chương:
Chƣơng I: Tổng quan về nguồn vốn và quản lý vốn Xây dựng cơ bản
Chƣơng II: Cơ sở lý luận thực tiễn công tác quản lý vốn ODA
Chƣơng III: Giải pháp nâng cao công tác quản lý và sử dụng vốn ODA
trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên
3
Chƣơng I:
Tổng quan về nguồn vốn và quản lý vốn xây dựng cơ bản
1.1.
Khái niệm và vai trò của vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
1.1.1. Khái niệm, phân loại vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản.
a.
hái ni m và thành ph n v n
u t xây dựng cơ bản
- Vốn đầu tƣ: Là tiền và các tài sản hợp pháp khác để thực hiện các hoạt động
đầu tƣ theo hình thức đầu tƣ trực tiếp hoặc đầu tƣ gián tiếp. [5]
- Vốn đầu tƣ XDCB là vốn để thực hiện một dự án đầu tƣ xây dựng gồm toàn
bộ chi phí dự tính dự tính đƣợc xác định của dự án đầu tƣ (thể hiện trong quyết định
đầu tƣ của dự án). Vốn đầu tƣ là cơ sở để chủ đầu tƣ lập kế hoạch và quản lý vốn khi
thực hiện đầu tƣ xây dựng công trình. [5]
- Nội dung của vốn đầu tƣ Xây dựng cơ bản bao gồm các khoản chi phí gắn
liền với hoạt động đầu tƣ Xây dựng cơ bản nhƣ: Chi phí xây dựng; Chi phí thiết bị;
Chi phí phí bồi thƣờng giải phóng mặt bằng; Chi phí quản lý dự án; Chi phí tƣ vấn
đầu tƣ xây dựng; Chi phí khác bao gồm; Chi phí dự phòng [5]
b. Phân o i v n
u t xây dựng cơ bản
Theo quy định quản lý vốn đầu tƣ xây dựng hiện hành các nguồn vốn đầu tƣ
đƣợc phân ra làm 2 loại cơ bản sau:
- Vốn nhà nƣớc: Bao gồm vốn ngân sách nhà nƣớc, vốn tín dụng do nhà nƣớc
bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tƣ phát triển của nhà nƣớc, vốn đầu tƣ phát triển cả
doanh nghiệp nhà nƣớc và các vốn khác do nhà nƣớc quản lý
- Vốn viện trợ quốc tế vào Việt Nam trong những năm qua đƣợc lấy từ nhiều
nguồn khác nhau, bao gồm các tổ chức quốc tế, chính phủ các nƣớc, các tổ chức phi
chính phủ .... Trong đó đáng kể nhất là nguồn vốn đầu tƣ trực tiếp (FDI) và nguồn
vốn đầu tƣ gián tiếp (ODA) [5]
c.
c i m v n
u t xây dựng cơ bản
Những đặc điểm có tính đặc thù cơ bản của vốn đầu tƣ XDCB gồm:
- Vốn đầu tƣ thƣờng rất lớn.
- Khả năng thu hồi vốn thấp, hoặc không thể thu hồi trực tiếp nên ở khía
4
cạnh tài chính, khả năng hoàn vốn khó xác định. Đánh giá hiệu quả dự án không
phụ thuộc nhiều vào các chỉ tiêu định lƣợng.
- Là vốn có nguồn từ NSNN, chủ sở hữu đích thực chƣa đƣợc thể hiện một
cách rõ ràng, vốn thuộc sở hữu Nhà nƣớc, Nhà nƣớc giao việc quản lý, sử dụng cho
những chủ đầu tƣ là các cơ quan nhà nƣớc, nên trong quá trình sử dụng dễ dẫn đến
thất thoát, lãng phí, kém hiệu quả. Điều này cho thấy việc quản lý vốn đầu tƣ
XDCB từ NSNN là khó khăn, phức tạp dễ dẫn đến thất thoát lãng phí.
Những đặc điểm trên đây cho thấy: để quản lý có hiệu quả vốn đầu tƣ XDCB
phải có một quy trình quản lý giám sát chặt chẽ từ khâu đầu đến khâu cuối để chống
lãng phí, thất thoát, tiêu cực. [9]
d. Quy tr nh quản
v n
u t xây dựng cơ bản
Quy trình quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản của Nhà nƣớc đƣợc thực hiện
theo sơ đồ 1
Nhà nƣớc: cấp phát vốn
Chủ đầu tƣ: cơ quan thụ vốn đầu tƣ
( Chủ dự án)
Đơn vị thi công: đơn vị thực hiện đầu tƣ ( sử dụng NV thực hiện DA đầu tƣ)
Đơn vị tiếp nhận, quản lý, khai thác dự án
Sơ đồ 1.1 Quy trình quản lý vốn đầu tƣ XDCB của Nhà nƣớc
1.1.2. Dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản.
a.
hái ni m
- Công trình xây dựng: Là sản phẩm đƣợc tạo ra từ sức lao động của con ngƣời,
vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, đƣợc liên kết định vị với đất, có thể
bao gồm phần dƣới mặt đất và phân trên mặt đất, phần dƣới mặt nƣớc và phần trên
mặt nƣớc, đƣợc xây dựng theo thiết kế. [9]
5
- Đâu tƣ: là việc nhà đầu tƣ bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình
để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tƣ theo quy định của pháp luật [5]
- Dự án đầu tƣ xây dƣng: là tập hợp các đề xuất bỏ vốn bỏ vốn trung hạn và dài
hạn để tiến hành các hoạt động đầu tƣ trên địa bàn cụ thể trong khoảng thời gian xác
định.
b. V i tr
XDCB giữ vai trò quan trọng trong sự nghiệp phát triển KT-XH của đất nƣớc.
Đặc biệt trong quá trình đổi mới của đất nƣớc ta hiện nay bởi một số nguyên do:
- XDCB nhằm đảm bảo và không ngừng nâng cao năng lực sản xuất, năng lực
phục vụ cho các ngành, các lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân. Tất cả các ngành
kinh tế khác chỉ có thể phát triển đƣợc đều nhờ có XDCB, thực hiện xây dựng mới,
nâng cấp các công trình về quy mô, đổi mới về công nghệ và kỹ thuật để nâng cao
năng suất và hiệu quả sản xuất.
- XDCB nhằm đảm bảo mối quan hệ tỉ lệ, cân đối hợp lý sức sản xuất cho sự
phát triển kinh tế giữa các ngành, các khu vực, các vùng kinh tế trong từng giai
đoạn xây dựng và phát triển kinh tế của đất nƣớc. Tạo điều kiện xoá bỏ sự cách biệt
giữa thành thị và nông thôn, giữa miền ngƣợc với miền xuôi. Nâng cao trình độ mọi
mặt cho đồng bào các dân tộc.
- XDCB tạo điều kiện để nâng cao chất lƣợng, hiệu quả của các hoạt động xã
hội, dân sinh quốc phòng thông qua việc đầu tƣ xây dựng các công trình xã hội,
dịch vụ, cơ sở hạ tầng ngày càng đạt trình độ cao. Góp phần nâng cao đời sống vật
chất và tinh thần cho mọi ngƣời dân trong xã hội.
- XDCB đóng góp đáng kể lợi nhuận cho nền kinh tế quốc dân. Hàng năm ngành
xây dựng đóng góp cho ngân sách nhà nƣớc hàng nghìn tỷ đồng. Giải quyết công ăn
việc làm cho một lực lƣợng lớn lao động.
Chính vì vậy việc Đầu tƣ xây dựng cơ bản mang tính chất quyết định, sống còn
trong việc tạo ra cơ sở vật chất, kỹ thuật cho xã hội làm thay đổi cơ cấu kinh tế quốc
dân mỗi nƣớc, thúc đẩy tăng trƣởng và phát triển kinh tế đất nƣớc. [9]
c. Phân o i:
6
Dự án dầu tƣ xây dựng đƣợc phân loại theo một số tiêu chí sau đây:
c.1. Phân theo tính chất và quy mô của dự án đầu tƣ: Theo quy định của nghị
định chính phủ về quản lý đâu tƣ và xây dựng, dự án đầu tƣ đƣợc chia làm 3 nhóm:
Dự án đầu tƣ thuộc nhóm A, dự án đầu tƣ thuộc nhóm B, dự án đầu tƣ thuộc nhóm
C. Việc phân chia nhóm phụ thuộc vào loại dự án và quy mô đầu tƣ .
c.2. Phân loại theo nguồn vốn:
Đầu tƣ từ nguồn vốn nhà nƣớc cho một số đối tƣợng theo quy định nhƣ: Cho
cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội, an ninh, quốc phòng, hỗ trợ cho các doanh nghiệp nhà
nƣớc đầu tƣ vào các lĩnh vực cần có sự tham gia của Nhà nƣớc, cho điều tra khảo
sát, lập quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội, cho các doanh nghiệp vay để đầu tƣ
phát triển, vốn khấu hao và các nguồn thu của nhà nƣớc để lại cho doanh nghiệp.
Đầu tƣ vốn tín dụng do nhà nƣớc bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tƣ phát triển của
nhà nƣớc
Đầu tƣ từ vốn đầu tƣ phát triển của các doanh nghiệp nhà nƣớc
Nguồn vốn đầu tƣ nƣớc ngoài từ vốn vau trực tiếp FDI và vốn vay ODA
Các nguồn vốn đầu tƣ khác của tƣ nhân và các tổ chức kinh tế ngoài quốc
doanh, của các cơ quan ngoại giao hay các tổ chức quốc tế khác ở Việt Nam
c.3. Phân loại theo hình thức đầu tƣ: Theo cách này đầu tƣ đƣợc phân ra làm 2
loại: Đầu tƣ trực tiếp và đầu tƣ gián tiếp.
- Đầu tƣ trực tiếp: theo phƣơng thức này ngƣời ta bỏ vốn đầu tƣ sẽ trực tiếp
tham gia quản lý trong quá trình đầu tƣ, quá trình quản lý kinh doanh khi dƣa dự án
vào khai thác sử dụng sau này. Đầu tƣ trực tiếp có hai hình thức:
- Đầu tƣ gián tiếp: là loại hình thức đầu tƣ trong đó ngƣời có tiền bỏ tiền ra cho
vay hoặc mua các chứng chỉ số giá để hƣởng lãi xuất định trƣớc hoặc lãi xuất tùy
thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của công ty phát hành. Theo phƣơng thức
đầu tƣ này, ngƣời bỏ vốn đầu tƣ không trực tiếp tham gia vào quá trình điều hành dự
án. Đầu tƣ gián tiếp không trực tiếp tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế mà chỉ làm
tăng giá trị tài chính của tổ chức, cá nhân đầu tƣ. [9]
1.1.3. Vai trò vốn đầu tƣ trong các dự án đầu tƣ xây dựng công trình
7
Nhƣ đã trình bày tại phần trên, đầu tƣ xây dựng cơ bản có vai trò vô cùng quan
trọng mang tính chất quyết định, sống còn trong việc tạo ra cơ sở vật chất, kỹ thuật
cho xã hội làm thay đổi cơ cấu kinh tế quốc dân mỗi nƣớc, thúc đẩy tăng trƣởng và
phát triển kinh tế đất nƣớc. Mà một trong những nhân tố điều kiện hàng đầu triển
khai thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng chính là nguồn vốn đầu tƣ. Đặc biệt đối với
những nƣớc kém phát triển thì lại cần phải có một khối lƣợng vốn đầu tƣ càng lớn.
- Do vậy việc đa dạng hóa các nguồn vốn đầu tƣ nhằm tranh thủ mọi nguồn lực
phát triển là điều quan trọng đối với mọi đất nƣớc (Đặc biệt là đối với những nƣớc
đang phát triển nhƣ nƣớc ta). Vốn đầu tƣ gián tiếp (ODA) là một kênh quan trọng
giúp đất nƣớc ta tăng khả năng đầu tƣ của đất nƣớc, giúp phần giản thiểu gánh nặng
đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc, giúp phát triển hoàn thiện hơn
cơ sở hạ tầng, giải quyết cán cân ngoại tệ bù đắp cán cân thanh toán, thúc đẩy tăng
trƣởng kinh tế, chuyển giao công nghệ, phát triển nguồn nhân lực tạo cơ sở việc làm.
1.2.
Cơ sở lý luận trong công tác quản lý và sử dụng vốn ODA
1.2.1. Khái niệm, phân loại và vai trò của nguồn vốn ODA
Khái niệm: ODA là nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức của chính phủ các
nƣớc phát triển, các tổ chức tài chính quốc tế ... dành cho các nƣớc đang phát triển
có mức thành tố hỗ trợ, hay còn gọi là yếu tố không hoàn lại đạt ít nhất 25%. [4]
ODA bao gồm ODA viện trợ không hoàn lại và ODA vốn vay
- ODA viện trợ không hoàn lại là hình thức cung cấp ODA không phải hoàn
trả lại cho nhà tài trợ.
- ODA vốn vay là hình thức cung cấp ODA phải hoàn trả lại cho nhà tài trợ với
các điều kiện ƣu đãi về lãi suất thời hạn và thời gian trả nợ, bảo đảm các yếu tố
không phải hoàn trả lại đạt ít nhất 35% đối với các khoản vay có rằng buộc và 25%
đối với các khoản vay không rằng buộc. [4]
a) Sự cần thiết của ODA đối với nền kinh tế với những nguyên do:
+ Nguồn vốn ODA có những ƣu điểm nhƣ quy mô lớn, lãi xuất thấp (dƣới 3%),
thời gian cho vay cũng nhƣ thời gian ân hạn dài (25-40 năm mới phải hoàn trả và
8
thời gian ân hạn 8-10 năm), đặc biệt là trong nguồn vốn ODA luôn có một phần viện
trợ không hoàn lại, thấp nhất là 25% của tổng vốn ODA.
+ Đóng vai trò quan trọng trong chiến lƣợc tăng trƣởng giảm nghèo, chuyển
địch cơ cấu kinh tế cải cách thể chế, thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế xã hội nƣớc ta.
+ Đóng góp cho sự thành công của một số chƣơng trình quốc gia có ý nghĩa
msâu rộng nhƣ chƣơng trình dân số, phát triển, tiêm chủng mở rộng, dinh dƣỡng trẻ
em ....
+ Nguồn ODA cũng góp phần tăng cƣờng năng lực, thể chế thông qua các
chƣơng trình, dự án hỗ trợ công cuộc cải cách pháp luật, cải cách hành chính và xây
dựng chính sách quản lý kinh tế ... Thông qua các dự án ODA, hàng ngàn cán bộ
Việt Nam đƣợc Đào tạo và đào tạo lại, nhiều công nghệ sản xuất, kỹ năng quản lý
hiện đại đƣợc chuyển giao.
b) Rủi ro mà ODA mang lại
+ Vốn ODA thƣờng đi liền với những yếu tố chính trị hơn là phát triển kinh tế
+ Tăng gánh nợ cho quốc gia, Khi trả nợ phải dùng nội tệ của quốc gia đi vay
trả nợ. Mặt khác thời gian vay càng lâu thì rủi do càng lớn.
+ Nƣớc tiếp nhận ODA phải chấp nhận dỡ bỏ dần các rào cản thuế quan của
các ngành công nghiệp non trẻ và bảng giá xuất nhập khẩu hàng hóa của các nƣớc
tài trợ.
+ ODA thƣờng gắn với các chính sách hỗ trợ cho các doanh nghiệp của nƣớc
tài trợ. Nên có sự rằng buộc của nƣớc tài trợ cho việc lựa chọn dự án, nhà cung cấp
thiết bị, hàng hóa cho dự án.
2.1.2. Cơ Sở pháp lý trong sử dụng và quản lý vốn ODA
Đối với việc quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên
căn cứ chủ yếu vào những quy định của chính phủ về quản lý sử dụng vốn ODA nhƣ
: Nghị định số 38/2013/ND-CP của chính phủ về quản lý và sử dụng vốn ODA và
vốn vay ƣu đãi của cac nhà tài trợ, Thông tƣ 01/2014/TT-BKH về hƣớng dẫn nghị
định số 38/2013/ND-CP; ngoài ra tại tỉnh còn áp dụng một số điều trong
131/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ về việc ban hành Quy
9
chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) . Từ những cơ sở
pháp lý trên của nhà nƣớc áp dụng và điều kiện địa phƣơng và các văn bản mới của
chính phủ tỉnh Hƣng Yên cũng xây dựng cụ thể quy chế hoạt động phù hợp với điều
kiện địa phƣơng mình.
1.3.
các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ xây dựng
1.3.1. Đặc điểm của sản phẩm xây dựng
+ Sản phẩm xây lắp có đặc điểm khác với các ngành sản xuất khác cụ thể:
- sản phẩm xây lắp là những công trình xây dựng, vật kiến trúc ..., có quy mô
đa dạng kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc và thời gian sản xuất sản phẩm xây
lắp lâu dài.
- Sản phẩm xây lắp đƣợc tiêu thu theo giá dự toán hoặc giá theo giá thỏa
thuận với chủ đầu tƣ (giá đấu thầu), do đó tính chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp
không thể hiện rõ (vì đã quy định giá cả, ngƣời mua, ngƣời bán sản phẩm xây lắp có
trƣớc khi xây dựng thông qua hợp đồng xây dựng nhận thầu).
- Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất, còn các điều kiện để sản xuất
phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm.
- Sản phẩm xây lắp từ khi khởi công đến khi hoàn thành công trình bàn giao
vào sử dụng thƣờng kéo dài.
+ Chính những đặc điểm trên tạo cho thi trƣờng xây dựng những đặc điểm
riêng biệt với thị trƣờng sản xuất hàng hóa thông thƣờng:
- việc mua bán thƣờng đƣợc diễn ra khi chƣa có sản phẩm.
- Việc mua bán giao dịch trên thị trƣờng xây dựng thông thƣờng không nhằm
mua bán các sản phẩm có sẵn, mà theo đơn đặt hàng, sản xuất sản phẩm đơn chiếc
và tuân thủ theo đồ án thiết kế quy định. Sản phẩm cố định trên đất có khối lƣợng
lớn, sản xuất ở ngoài trời và trong thời gian dài. Sau khi hoàn thành sản phẩm nhiều
bộ phận ngầm dƣới đất hoặc bị che khuất rất khó kiểm tra về số lƣợng và chất lƣợng.
- Quá trình mua bán giữa chủ đầu tƣ và nhà thầu diễn ra từ lúc đấu thầu đến
khi xây dựng công trình hoàn thành, đƣa công trình vào khai thác sử dụng và chỉ
thực sự chấm dứt khi kết thúc thời gian bảo hành.
10
- Có nhiều chủ thể tham gia vào quá trình xây dựng.
1.3.2. Các Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
a. Chính bởi những đặc điểm khác biệt của sản phẩm và thị trƣờng xây dựng
khiến việc sử dụng vốn đầu tƣ cho lĩnh vực này bị ảnh hƣởng bởi những nhân tố:
- Dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tƣơng tác phức tạp giữa các bộ
phận quản lý chức năng với quản lý dự án: Dự án nào cũng có sự tham gia của
nhiều bên hữu quan nhƣ chủ đầu tƣ, ngƣời hƣởng thụ dự án, các nhà tƣ vấn, nhà
thầu, các cơ quan quản lý Nhà nƣớc. Tùy theo tính chất của dự án và yêu cầu của
chủ đầu tƣ mà sự tham gia của các thành phần trên cũng khác nhau. Giữa các bộ
phận quản lý chức năng và bộ phận quản lý dự án thƣờng xuyên có quan hệ với
nhau và cùng phối hợp thực hiện nhiệm vụ nhƣng mức độ tham gia của các bộ phận
không giống nhau. Để thực hiện thành công mục tiêu của dự án, các nhà quản lý dự
án cần duy trì thƣờng xuyên mố quan hệ với các bộ phận quản lý khác.
- Môi trƣờng hoạt động “va chạm”: Quan hệ giữa các dự án là qua hệ chia
nhau cùng một nguồn lực khan hiếm của tổ chức. Dự án “cạnh tranh” lẫn nhau và
với các hoạt động tổ chức sản xuất khác về tiền vốn, nhân lực, thiết bị…
- Tính bất định và rủi ro cao: Hầu hết các dự án đòi hỏi quy mô tiền vốn, vật
tƣ và lao động rất lớn để thực hiện trong một khoảng thời gian đầu tƣ và vận hành
kéo dài nên các dự án đầu tƣ phát triển thƣờng có độ rủi ro cao
Chính vì vậy để thực hiện dự án đạt hiệu quả chúng ta sử dụng các tiêu chí
sau:
b. Tiêu chí đánh giá hiệu quả dự án
Để đánh giá hiệu quả dự án đầu tƣ xây dựng để công tác thẩm định đƣa dự
án vào xây dựng ta dự trên 2 tiêu chí sau:
- Tiêu chí về hiệu quả kinh tế
- Tiêu chí về xã hội: gồm các tiêu chí về an sinh xã hội, môi trƣờng, thuận
tiện mà các lợi ích xã hội khác mà dự án đạt đƣợc.
Để xác định đƣợc cụ thể các tiêu chí trên chúng ta sử dụng các chỉ tiêu kinh
tế xã hội sau:
11
c. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dự án ĐTXD:
c.1. H s ICOR (tỷ suất v n
u t ): ICOR = (K) / (GDP)
Trong đó: K mức gia tăng vốn đầu tƣ ; GDP: mức gia tăng GDP
Hệ số này cho biết muốn tăng đƣợc 1% giá trị tổng sản phẩm trong nƣớc
(GDP) thì cần phải đầu tƣ thêm bao nhiêu % vốn đầu tƣ. Chỉ tiêu này chỉ có tính
tƣơng đối, bởi vì hiệu quả đầu tƣ còn phụ thuộc rất nhiều yếu tố nhƣ chính sách
phát triển kinh tế của đất nƣớc và độ trễ thời gian của đầu tƣ. Chỉ tiêu nầy thƣờng
đánh giá hiệu quả đầu tƣ ở phạm vi rộng nhƣ tỉnh, thành phố, quốc gia.
c.2. Chỉ tiêu thu nhập thu n (NPV): NPV = (Bi- Ci ) x (1 / (1+r)i)
NPV: Thu nhập thuần của dự án là thu nhập còn lại sau khi đã trừ đi tất cả
các khoản chi phí của cả đời dự án, nó phản ánh quy mô lãi của cả đời dự án; Bi: là
thu nhập năm thứ i của dự án đầu tƣ; Ci: là chi phí của dự án vào năm thứ i
Dự án đƣợc chấp nhận khi NPV> 0
c.3. H s hoàn v n nội bộ ( IRR).
Là chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của vốn đầu tƣ. Nó là mức lãi suất mà
khi dùng nó để tính chuyển các khoản tiền phát sinh về cùng mặt bằng hiện tại thì
tổng số thu bằng tổng số chi. Chỉ tiêu này đƣợc xác định bằng công thức sau:
IRR = r1 + (NPV1 / (NPV1 – NPV2)) x (r1 – r2)
Trong đó: r1 mức lãi suất để có NPV> 0; r2 mức lãi suất để có NPV< 0
r2> r1( r2- r1< 5%)
Dự án đƣợc chấp nhận khi IRR>= r định mức.
c.4. Thời h n thu hồi v n (T)
Thời hạn thu hồi vốn đầu tƣ là khoảng thời gian cần thiết để dự án hoạt động
thu hồi đủ số vốn đầu tƣ đã bỏ ra, chỉ tiêu này đƣợc xác định cho từng năm và có
thể tính cho cả đời dự án. Chỉ tiêu thời hạn thu hồi vốn bình quân: T = Iv0 / Wpv
Trong đó: T : Thời hạn thu hồi vốn đầu tƣ bình quân; Iv0: Vốn đầu tƣ ban
đầu; Wpv: Lợi nhuận bình quân cả đời dự án
c.5.
i m hoà v n: Là điểm mà tại đó mà doanh thu từ bán hàng bằng các
khoản chi phí phải bỏ ra:
X = f / (p-v)
12
Trong đó: X là điểm hoà vốn của dự án; f: là tổng định phí; p: là giá bán cho
một đơn vị sản phẩm; v: là biến phí cho một đơn vị sản phẩm
c.6. Hi u quả kinh tế xã hội.
Phần trên là một số chỉ tiêu phản ánh hiệụ quả tài chính của dự án đầu tƣ.
Nhƣng để thấy rõ vai rò của đầu tƣ thì chúng ta phải phân tích hiệu quả kinh tế xã
hội mà dự án đem lại. Bởi vì không phải bất cứ hoạt động đầu tƣ nào có khả năng
sinh lời cao đều mang lại ảnh hƣởng tốt với nền kinh tế. Do vậy trên góc độ quản lý
vĩ mô phải xem xét mặt kinh tế xã hội do thực hiện đầu tƣ đem lại. Điều này giữ
vai trò quyết định để các cấp có thẩm quyền cháp nhận dự án và quyết định đầu tƣ,
các định chế tài chính quốc tế, các cơ quan viện trợ song phƣơng và đa phƣơng tài
trợ cho hoạt động đầu tƣ .
Lợi ích kinh tế xã hội của đầu tƣ là chênh lệch giữa các lợi ích mà nền kinh
tế xã hội thu đƣợc so với đóng góp mà nền KT - XH phải bỏ ra khi thực hiên đầu tƣ.
Những lợi ích mà xã hội thu đƣợc chính là sự đáp ứng của đầu tƣ với việc
thực hiện các mục tiêu chung của xã hội, của nền kinh tế những sự đóng góp này có
thể đƣợc xét mang tính chất định tính hoặc đo lƣờng bằng các tính toán định lƣợng.
Chi phí mà xã hội phải bỏ ra của dự án bao gồm toàn bộ các tài nguyên thiên
nhiên, của cải vật chất, sức lao động mà xã hội dành cho đầu tƣ thay vì sử dụng các
công việc khác trong tƣơng lai.
Khi phân tích hiệu quả kinh tế xã hội phải tính đầy đủ các khoản thu chi, xem
xét và điều chỉnh các khoản thu chi mang tính chuyển khoản, những tác động dây
chuyền nhằm phản ánh đúng những tác động của dự án.
+ Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế- xã hội của dự án đầu tƣ xem xét ở
tầm vĩ mô.
- Giá trị gia tăng ròng ký hiệu là NVA.
Đây là chỉ tiêu cơ bản phản ánh hiệu quả kinh tế xã hội của dự án đầu tƣ. NVA là
mức chênh lệch giữa giá trị đầu ra và giá trị đầu vào (đầu vào chỉ tính chi phí vật
chất không tính chi phí về lao động): NVA = O – (MI + Iv)
O: Giá trị đầu ra;
MI: Chi phí thƣờng xuyên;
Iv :Vốn đầu tƣ ban đầu.
13
- Chỉ tiêu lao động có việc làm của dự án: Đƣợc tính bằng số lao động trực
tiếp trong dự án cộng với số lao động tăng thêm của các dự án có liên quan trừ đi số
lao động bị mất tại các dự án.
- Mức tiết kiệm ngoại tệ: Để tính chỉ tiêu này chúng ta phải tính đƣợc các
khoản thu chi ngoai tệ của dự án và các dự án liên đới, cùng với số ngoại tệ tiết
kiệm đƣợc do sản xuất thay thế hàng xuất khẩu, sau đó quy đồng tiền về cùng mặt
bằng thời gian để tính đƣợc số ngoại tệ do tiết kiệm từ dự án.
- Chỉ tiêu giá trị gia tăng của mỗi nhóm dân cƣ: Chỉ tiêu này phản ánh các tác
động điều tiết thu nhập giữa các nhóm dân cƣ hoặc các vùng lãnh thổ. Để xác định
chỉ tiêu này, trƣớc hết phải xác định đƣợc nhóm dân cƣ hợc vùng lãnh thổ đƣợc
phân phối giá trị tăng thêm (NNVA giá trị thu nhập thuần tuý quốc gia) của dự án,
tiếp đến xác định đƣợc phần giá trị tăng thêm do dự án tạo ra mà nhóm dân cƣ hoặc
vùng lãnh thổ thu đƣợc. Cuối cùng tính chỉ tiêu tỷ lệ gia tăng của mỗi nhóm dân cƣ
hoặc mỗi vùng lãnh thổ thu đƣợc trong tổng giá trị gia tăng ở năm hoạt động bình
thƣờng của dự án, so sánh tỷ lệ của các nhóm dân cƣ hoặc vùng lãnh thổ với nhau
sẽ thấy đƣợc tình hình phân phối giá trị gia tăng do dự án tạo ra giữa các nhóm dân
cƣ hoặc các vùng lãnh thổ trong nƣớc.
- Các chỉ tiêu khả năng cạnh tranh quốc tế: Chỉ tiêu này cho phép đánh giá
khả năng cạnh tranh của sản phẩm do dự án sản xuất ra trên thị trƣờng quốc tế
ngoài ra còn có thể đánh giá những tác động khác của dự án nhƣ ảnh hƣởng tới môi
trƣờng, đến kết cấu hạ tầng...
+ Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế xã hội ở tầm vi mô: Mức đóng góp
cho ngân sách; Mức tiết kiệm ngoại tệ; Số lao động có việc làm trực tiếp của dự án;
Mức tăng năng suất lao động của ngƣời lao động làm việc trong dự án; Mức nâng
cao trình độ kỹ thuật sản xuất, trình độ quản lý của cán bộ...
1.4. Kết luận chƣơng 1
Chƣơng thứ nhất trong luận văn đã thể hiện đƣợc khái quát một cách chung
nhất về vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản và một trong những nguồn vốn quan trọng
trong đầu tƣ xây dựng cơ bản là vốn hỗ chợ chính thức từ nƣớc ngoài (ODA). Đồng
14
thời nêu đƣợc vai trò nguồn vốn đối với việc tạo ra cơ sỏa vật chất, ký thuật cho xã
hội và làm thay đổi cơ cấu kinh tế quốc dân, thúc đẩy tăng trƣởng đất nƣớc. Chính
vì vậy, việc đánh giá tác động hiệu quả trong việc sử dụng nguồn vốn là vô cung
quan trọng nó quyết định nên tính khả thi của dự án đầu tƣ trên địa bàn tại mỗi địa
phƣơng và sự đóng góp của dự án đối với phát triển kinh tế xã hội tại địa phƣơng
đó.
Tuy nhiên đối với từng dự án và mục đích khác nhau, do vậy ta sử dụng
những cách đánh giá hiệu quả sử dụng khác nhau theo các chỉ tiêu đánh giá hiệu
quả thể hiện tại mục số 1.2 của luận văn nhằm đánh giá toàn diện dự án trƣớc khi
đƣợc phê duyệt.
Tạo cơ sở cho việc đánh giá về mặt lý luận thực tiễn trong việc nâng cao công
tác quản lý vốn ODA một trong những nguồn vốn quan trọng trong đầu tƣ phát triển
hiện nay và sẽ đƣợc nên nên tại chƣơng II.
15
Chƣơng II:
Cơ sở lý luận thực tiễn công tác quản lý vốn ODA
2.1.
Thực trạng trong quản lý, phân bổ và sử dụng vốn xây dựng cơ bản tại
Hƣng Yên
2.1.1. Quy trình quản lý, phân bổ và sử dựng vốn xây dựng cơ bản tại Hƣng Yên
Quy trình thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng sử dụng vốn XDCB trong đầu tƣ
xây dựng cơ bản tại Việt Nam gồm những giai đoạn cơ bản sau:
Giai đoạn đầu dự án
Giai đoạn nghiên cứu tiền Khả thi, nghiên cứu khả thi, thiết kế dự án
Giai đoạn đấu thầu
Giai đoạn thi công xây
lắp
Giai đoạn vận hành, Khai thác sử dụng
Sơ đồ 1.2: quy trình thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng
. Gi i o n
u dự án:. Những yêu cầu của ý tƣởng, suy nghĩ ban đầu này
đƣợc chuyển đến các cá nhân, tổ chức chuyên môn để làm những bƣớc tiếp theo
thực hiện dự án đầu tƣ đem lạm lợi ích cho kienh tế, xã hội.
b. Gi i o n nghiên cứu tiền khả thi, nghiên cứu khả thi, thiết kế dự án: giai
đoạn này là giai đoạn đánh giá dự án đó có hợp với thực tiễn, hợp với diều kiện
hoàn cảnh, có hữu ích và cần thiết phải đầu tƣ dự án hay không. Bƣớc này là tiền
đề cho việc thực hiện thi công xây dựng và vận hành dự án sau này
c. Gi i o n ấu th u: Đây là khâu chọn đơn vị nhà thầu thực hiện dự án đã
đƣợc đặt ra, khau này giúp lựa chọn những đơn vị đủ điều kiện năng lực thực hiện
dự án.
16
d. Giai o n thi công: là việc thi công theo theo thiết kế công trình, kiểm tra,
giám sát và nghiệm thu từng hạng mục thi công công trình.
e. Gi i o n nghi m thu, vân hành
công tr nh vào sử dụng: là công tác
bàn giao công trình giữa đơn vị thi công và chủ đầu tƣ để đƣa công trình vào khai
thác sử dụng
2.1.2. Thực trạng công tác quản lý sử dụng vốn xây dựng cơ bản tại tỉnh Hƣng Yên
Quản lý và sử dụng vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN trong những năm gần
đây của tỉnh Hƣng Yên đã có nhiều tiến bộ góp phần đƣa tới những thành tích của
công tác đầu tƣ XDCB. Tuy nhiên, việc quản lý vốn đầu tƣ XDCB vẫn tồn tại nhiều
vấn đề mà hệ quả của nó đƣa tới tình trạng thất thoát, lãng phí, kém hiệu quả,…trong
đầu tƣ XDCB nhƣ đã nêu trên. Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tƣ
XDCB của tỉnh Hƣng Yên trong thời gian qua ta sẽ thấy rõ những ƣu điểm và hạn
chế đó.
2.1.2.1. Phân cấp quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản [10]
Phân cấp trong quản lý vốn đầu tƣ XDCB là một chủ trƣơng đúng đắn, tạo
điều kiện thuận lợi đẩy nhanh tiến độ triển khai dự án, đồng thời tăng cƣờng trách
nhiệm của cấp dƣới đối với dự án đầu tƣ. Kết quả là các cấp đã chủ động hơn, có
tinh thần trách nhiệm hơn đối với công tác quản lý đầu tƣ XDCB. việc mở rộng
phân cấp quản lý vốn đầu tƣ XDCB đến các Bộ, ngành, địa phƣơng, doanh nghiệp
một mặt tạo sự chủ động cho các Bộ, ngành, địa phƣơng. Cụ thể việc phân cấp quản
lý tại tỉnh hƣng yên nhƣ sau:
a. Về thẩm quyền quyết ịnh
ut :
Theo Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ và Quyết
định số 18/QĐ-UBND của UBND tỉnh Hƣng yên ban hành quy định về quản lý
Phân công nhiệm vụ và phân cấp quản lý trong các lĩnh vực quy hoạch xây dựng,
quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình, quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng công
trình trên địa bàn tỉnh của tỉnh Hƣng Yên. Thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tƣ hoặc
Báo cáo KTKT xây dựng công trình: