Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Giải pháp tăng cường quản lý chi phí trong giai đoạn thực hiện dự án đầu tư công trình xây dựng áp dụng cho dự án xử lý khẩn cấp sạt lở bờ hữu sông đáy từ trường cơ yếu đến cầu hồng phú thành phố phủ lý, tỉnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 87 trang )

LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Nhà trường đã tổ chức khóa
học 21QLXD22 để tác giả có cơ hội học tập tại trường.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô đã tận tình giảng dạy trang bị
cho tác giả những kiến thức về chuyên môn, những cơ sở lý luận phục vụ cho công
tác chuyên môn và quá trình nghiên cứu đề tài cũng như hoàn thiện kỹ năng trong
ngành nghề quản lý xây dựng của bản thân. Đặc biệt tác giả xin chân thành cảm ơn
PGS.TS Nguyễn Xuân Phú đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tác giả tận tình trong
suốt quá trình tác giả thực hiện đề tài nghiên cứu và hoàn thành Luận văn. Và tác
giả cũng xin chân thành cảm ơn bạn bè, gia đình đã ủng hộ, giúp đỡ cho tác giả
hoàn thành bài luận văn.
Do trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên nội
dung nghiên cứu của tác giả chưa được sâu sắc, quá trình nghiên cứu và hoàn thiện
đề tài không tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp của Quý thầy cô, và bạn bè để Luận văn được hoàn thiện hơn.
Hà Nam, ngày

tháng

năm 2015

Tác giả luận văn

Nguyễn Khánh Tùng


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đề tài Luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của riêng cá
nhân tôi. Các số liệu và kết quả trong Luận văn là hoàn toàn đúng với thực tế và
chưa được ai công bố trong tất cả các công trình nào trước đây. Tất cả các trích dẫn


đã được ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nam, ngày

tháng

năm 2015

Tác giả luận văn

Nguyễn Khánh Tùng


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ............4
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ....................................................................................4
1.1.

Tổng quan về quản lý chi phí dự án ...........................................................4

1.1.1.

Một số đặc điểm của thị trường xây dựng ...................................................4

1.1.2.

Một số đặc điểm của thị trường xây dựng Việt Nam...................................4

1.1.3.


Một số đặc điểm của giá xây dựng công trình .............................................4

1.1.4.

Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình trong giai đoạn thực

hiện dự án ...................................................................................................................5
1.2.

Các khái niệm về dự án, quản lý dự án, chi phí, quản lý chi phí, kiểm

soát chi phí xây dựng công trình. ............................................................................6
1.2.1.

Các khái niệm về dự án ................................................................................6

1.2.1.1. Khái niệm dự án .............................................................................................6
1.2.1.2. Khái niệm quản lý dự án ................................................................................6
1.2.2.

Các khái niệm Chi phí và quản lý chi phí ....................................................6

1.2.2.1. Khái niệm chi phí ...........................................................................................6
1.2.2.2. Quản lý chi phí dự án .....................................................................................6
1.2.2.3. Khái niệm kiểm soát chi phí: .........................................................................7
1.3.

Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng .....................................................7

1.3.1.


Quản lý nhà nước về chi phí đầu tư xây dựng ...........................................7

1.3.1.1. Bộ Xây dựng ...................................................................................................7
1.3.1.2. Bộ Tài chính ...................................................................................................8
1.3.1.3. Các Bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ............................................................8


1.3.2.

Nguyên tắc quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình ..................8

1.3.3.

Quy định chung về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng .......................9

1.4.

Phương pháp xác định giá xây dựng công trình, dự toán xây dựng

công trình, giá gói thầu, giá dự thầu xây dựng. ....................................................10
1.4.1.

Phương pháp lập giá xây dựng công trình ................................................10

1.4.1.1. Khái niệm giá xây dựng công trình ..............................................................10
1.4.1.2. Phương pháp lập đơn giá chi tiết của công trình ........................................10
1.4.1.3. Phương pháp lập giá xây dựng tổng hợp công trình ...................................12
1.4.2.


Phương pháp xác định dự toán xây dựng công trình ...............................13

1.4.2.1. Xác định GXD ................................................................................................14
1.4.2.2. Xác định chi phí thiết bị (GTB) .....................................................................14
1.4.2.3. Chi phí quản lý dự án (GQLDA), chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (GTV) và
chi phí khác (GK).......................................................................................................15
1.4.2.4. Xác định chi phí dự phòng ............................................................................15
1.4.3.

Phương pháp lập định mức xây dựng mới của công trình ......................16

1.4.4.

Phương pháp xác định giá gói thầu, giá dự thầu. .....................................16

1.4.4.1. Giá gói thầu .................................................................................................16
1.4.4.2. Giá dự thầu ..................................................................................................17
1.5.

Tình hình thực hiện công tác quản lý chi phí xây dựng giai đoạn thực

hiện dự án xây dựng của Hà Nam trong những năm qua, và những bài học ...17
1.5.1.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. .........................................................................18

1.5.2.

Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã. .........................................................18


1.5.3.

Thanh tra xây dựng. ...................................................................................18

1.5.4.

Chủ đầu tư, nhà thầu ..................................................................................19


Kết luận chương 1 ....................................................................................................20
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ
CHI PHÍ TRONG GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1.

Cơ sở lý luận về quản lý chi phí trong giai đoạn thực hiện dự án. ........21

2.1.1.

Các công tác quản lý chi phí dự án ĐTXD ở giai đoạn thực hiện dự án. 21

2.1.1.1. Quản lý dự toán xây dựng ............................................................................21
2.1.1.2. Quản lý dự toán gói thầu xây dựng..............................................................22
2.1.1.3. Quản lý định mức xây dựng .........................................................................23
2.1.1.4. Quản lý giá xây dựng ...................................................................................25
2.1.1.5. Quản lý thanh toán vốn đầu tư xây dựng công trình ...................................26
2.1.2.

Nội dung quản lý chi phí trong giai đoạn thực hiện dự án xây dựng công

trình. 27

2.1.2.1. Quản lý chi phí trong giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công lập dự toán .........27
2.1.2.2. Quản lý chi phí trong giai đoạn đấu thầu ....................................................28
2.1.2.3. Quản lý chi phí trong giai đoạn thi công xây dựng .....................................29
2.1.3.

Mục đích, yêu cầu về quản lý chi phí trong giai đoạn thực hiện dự án ...30

2.1.3.1. Mục đích .......................................................................................................30
2.1.3.2. Yêu cầu .........................................................................................................30
2.1.4.

Các nguyên tắc lập chi phí trong dự án đầu tư xây dựng công trình ......31

2.1.5.

Những văn bản pháp lý về quản lý chi phí trong giai đoạn thực hiện dự

án xây dựng ..............................................................................................................32
2.2.

Thực trạng quản lý chi phí trong thiết kế bản vẽ thi công và lập dự

toán của các dự án của tỉnh Hà Nam.....................................................................33
2.2.1.

Nhà thầu tư vấn khảo sát, thiết kế .............................................................33


2.2.2.


Công tác thẩm tra, thẩm định bản vẽ thiết kế và dự toán ........................35

2.3.

Thực trạng quản lý chi phí trong giai đoạn đấu thầu và chấm thầu của

các dự án của tỉnh Hà Nam ....................................................................................35
2.4.

Thực trạng quản lý chi phí trong thi công xây dựng của các dự án của

tỉnh Hà Nam.............................................................................................................37
2.5.

Đánh giá thực trạng chung quản lý chi phí trong giai đoạn thực hiện

dự án xây dựng công trình tỉnh Hà Nam ..............................................................38
2.6.

Những kết quả đạt được ............................................................................39

2.7.

Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ..................................................41

CHƯƠNG 3: ............................................................................................................44
GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CHI PHÍ GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN
DỰ ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH XỬ LÝ KHẨN CẤP SẠT LỞ BỜ HỮU
SÔNG ĐÁY TỪ TRƯỜNG CƠ YÊU ĐẾN CẦU HỒNG PHÚ THÀNH PHỐ
PHỦ LÝ , TỈNH HÀ NAM. ....................................................................................44

3.1.

Giới thiệu chung về dự án .........................................................................44

3.2.

Thực trạng quản lý chi phí giai đoạn thực hiện dự án xây dựng công

trình Xử lý khẩn cấp sạt lở bờ hữu sông đáy từ trường Cơ Yếu đến cầu Hồng
Phú thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam....................................................................51
3.2.1.

Quản lý vật liệu ...........................................................................................51

3.2.2.

Thực trạng nguồn vốn, tiến độ thi công ....................................................51

3.2.3.

Công tác thanh toán ....................................................................................51

3.2.4.

Thực trạng công tác đền bù, GPMB, di dân tái định cư ...........................52

3.2.5.

Điều kiện thi công, biện pháp thi công ......................................................54


3.2.6.

Chế độ chính sách thay đổi .........................................................................55

3.2.7.

Chủ đầu tư và đại diện chủ đầu tư .............................................................56


3.2.8.

Nhà thầu Tư vấn, nhà thầu xây dựng ........................................................57

3.3.

Những giải pháp đề xuất chủ yếu .............................................................60

3.3.1.

Tăng cường quản lý chi phí trong thiết kế thi công và lập dự toán của dự

án Xử lý khẩn cấp sạt lở bờ hữu sông đáy từ trường Cơ Yếu đến cầu Hồng Phú
thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam .............................................................................60
3.3.2.

Tăng cường quản lý chi phí trong giai đoạn đấu thầu và chấm thầu của

dự án Xử lý khẩn cấp sạt lở bờ hữu sông đáy từ trường Cơ Yếu đến cầu Hồng
Phú thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam .....................................................................62
3.3.3.


Tăng cường quản lý chi phí trong thi công xây dựng của dự án Xử lý

khẩn cấp sạt lở bờ hữu sông đáy từ trường Cơ Yếu đến cầu Hồng Phú thành phố
Phủ Lý, tỉnh Hà Nam. ..............................................................................................64
3.3.3.1. Quản lý vật liệu của nhà thầu, tư vấn giám sát, chủ đầu tư ........................64
3.3.3.2. Biện pháp thi công .......................................................................................65
3.3.3.3. Hồ sơ thanh toán. .........................................................................................67
3.3.3.4. Công tác đền bù, GPMB, di dân tái định cư ................................................68
3.3.3.5. Nâng cao hiệu quả nguồn vốn và đẩy nhanh tiến độ thi công .....................68
3.3.3.6. Nâng cao chất lượng mô hình ban quản lý. .................................................70
KÊT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................74
1.

KẾT LUẬN ..................................................................................................74

2.

KIẾN NGHỊ .................................................................................................75

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................76


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1 Sự cố Cống Tắc Giang………………………………………………………….34
Hình 2.2 Biện pháp xử lý…………………………………………………………………..34
Hình 2.3 Thành phố Phủ Lý năm 2015…………………………………………………..41
Hình 3.1 Sạt lở tường kè…………………………………………………………………..47
Hình 3.2 Đổ vật liệu, xả rác gây ô nhiễm……………………………………………….47
Hình 3.3 Đắp đất tận dụng thay cát………………………………………………………59

Hình 3.4 Thả rọ đá và đá hộc……………………………………………………………..59
Hình 3.5 Lắp đặt cốt pha tường kè……………………………………………………… 59
Hình 3.6 Làm thép bệ móng tường kè……………………………………………………59
Hình 3.7 Sơ đồ tổ chức của Đơn vị tư vấn thiết kế là công ty tư vấn XDNN & PTNT
Hà Nam …………………………………….………………………………………………60
Hình 3.8 Đề xuất mới, Sơ đồ tổ chức đơn vị tư vấn thiết kế là công ty tư vấn XDNN
& PTNT Hà Nam…………………………….……………………………………………61
Hình 3.9 Mô hình ban quản lý dự án Vùng Phân lũ Hữu Đáy………………………70


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
BẢNG 3.1 CHI PHÍ ĐỀN BÙ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG............................................53
BẢNG 3.2 ĐỀ XUẤT CÁN BỘ BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN VÙNG PHÂN LŨ HỮU
ĐÁY………………………………………………………………………………………72


DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BQL

Ban quản lý

BQLDA

Ban quản lý dự án

BVTC

Bản vẽ thi công

DAĐT


Dự án đầu tư

DP

Dự phòng

ĐTXDCT

Đầu tư xây dựng công trình

GPMB

Giải phóng mặt bằng

QLDA

Quản lý dự án

TKCS

Thiết kế cơ sở

TMĐT

Tổng mức đầu tư

TV

Tư vấn


XDCT

Xây dựng công trình

CĐT

Chủ đầu tư

NT

Nhà thầu

CTXD

Công trình xây dựng

TKKT-TDT

Thiết kế kỹ thuật – tổng dự toán

UBND

Uỷ ban nhân dân

TW
GTVT

Trung ương
Giao thông vận tải



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Hiện nay ở Việt Nam và các nước đang phát triển trên thế giới có rất nhiều
khó khăn nảy sinh trong hoạt động xây dựng đó là chậm tiến độ và tăng chi phí. Sự
xung đột giữa các bên tham gia dự án chủ đầu tư, nhà thầu, tư vấn, thầu phụ trong
quá trình đàm phán giá trị xây dựng và giải ngân khối lượng hoàn thành dẫn đến
công trình không hoàn thành đúng tiến độ, tăng chi phí, giảm chất lượng xây dựng.
Ở Việt Nam Nhà nước ban hành nhiều văn bản hướng dẫn tăng cường sự quản lý
của nhà nước. Mặc dù đã có những đổi mới rất thuận lợi và cơ bản song việc thực
hiện đầu tư xây dựng công trình cho thấy còn có những hạn chế trong việc quản lý
chi phí xây dựng trong giai đoạn thực hiện dự án, giai đoạn này chiếm phần lớn chi
phí đầu tư xây dựng.
Chi phí đầu tư xây dựng được gắn liền với các giai đoạn đầu tư xây dựng
công trình và được biểu thị qua chỉ tiêu tổng mức đầu tư, dự toán công trình xây
dựng, giá gói thầu, giá hợp đồng, giá thanh toán và quyết toán vốn đầu tư xây dựng
công trình. Các chỉ tiêu chi phí trong từng giai đoạn đều có đặc điểm, nội dung khác
nhau do vậy phải có những phương pháp, công cụ kiểm soát thích hợp với từng giai
đoạn, từng chi phí và hướng tới mục tiêu là chi phí ở giai đoạn sau luôn phải thấp
hơn chi phí trong giai đoạn trước và tổng mức đầu tư là chi phí tối đa có thể dùng để
đầu tư xây dựng công trình. Quản lý chi phí xây dựng trong giai đoạn thực hiện đầu
tư sao cho không vượt tổng mức đầu tư. Thực trạng các công trình xây dựng thường
xuyên phải điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán và phát sinh chi phí trong quá trình
thực hiện còn khá phổ biến đặc biệt là các công trình xây dựng sử dụng vốn nhà
nước. Có nhiều nguyên nhân liên quan đến tình trạng trên song có một nguyên nhân
là công tác quản lý chi phí của chủ đầu tư trong giai đoạn thực hiện dự án công trình
xây dựng được thực hiện không tốt.

Chủ đầu tư không có năng lực kinh nghiệm quản lý và ngay cả đi thuê tư vấn
quản lý cũng không có năng lực dẫn đến bán thầu, thông thầu đấu thầu cạnh tranh


2

chỉ là hình thức dẫn đến việc lựa chọn ra nhà thầu không có năng lực, kinh nghiệm
thi công không có đủ máy móc, phương tiện để hoạt động.
Đối với các công trình phức tạp. Nhà thầu tư vấn yếu không đáp ứng được
yêu cầu dẫn đến sai sót trong bản vẽ, dự toán không chính xác, đơn giá không phù
hợp thị trường hiện tại, thiết kế sao chép không hợp lý phù hợp với từng đặc thù
công trình, dẫn đến công trình có giá trị sử dụng không cao và gây lãng phí.
Nhà thầu thi công năng lực yếu do việc cạnh tranh không lành mạnh, tiêu
cực trong đấu thầu. Nhà thầu thi công móc nối với tư vấn thiết kế tăng khối lượng,
tăng định mức, tăng đơn giá xây dựng. Sự bắt tay cùng nhau liên kết giữa nhóm nhà
thầu để cùng nâng giá hay việc bỏ giá thầu thấp dẫn đến chất lượng công trình
không đảm bảo, tiến độ thi công bị ảnh hưởng.
Công tác giải phóng mặt bằng được dự tính trong tổng mức đầu tư và được
chi tiết trong giai đoạn thực hiện đầu tư nên vấn đề phát sinh dễ sảy ra. Nếu không
kiểm soát chi phí này tốt trong giai đoạn thực hiện đầu tư sẽ dẫn đến vượt tổng mức.
Công tác quản lý chi phí xây dựng còn nhiều khó khăn, còn nhiều hạn chế vì
vậy tác giả chọn đề tài: “Giải pháp tăng cường quản lý chi phí trong giai đoạn thực
hiện dự án đầu tư công trình xây dựng áp dụng cho dự án Xử lý khẩn cấp sạt lở bờ
hữu sông Đáy từ trường Cơ Yếu đến cầu Hồng Phú thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà
Nam”.
2. Mục đích của đề tài:
Nghiên cứu Giải pháp tăng cường quản lý chi phí trong giai đoạn thực hiện dự
án đầu tư công trình xây dựng nói chung áp dụng cho dự án Xử lý khẩn cấp sạt lở
bờ hữu sông đáy đoạn từ trường Cơ Yếu đến cầu Hồng Phú thành phố Phủ Lý, tỉnh
Hà Nam nói riêng.

3. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp điều tra, khảo sát thực tế; Phương pháp thống kê; Phương pháp phân
tích, so sánh; và một số phương pháp kết hợp khác.


3

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
a. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là dự án Xử lý khẩn cấp sạt lở bờ hữu sông đáy từ
trường Cơ Yếu đến cầu Hồng Phú thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.
b. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tiến hành nghiên cứu các mặt hoạt động có liên quan đến công tác áp dụng
quản lý chi phí trong giai đoạn thực hiện dự án công trình xây dựng cho dự án.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
a. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Luận văn góp phần hệ thống hóa những cơ sở lý luận cơ bản về chi phí, quản lý chi
phí dự án xây dựng công trình trong giai đoạn thực hiện dự án, những nghiên cứu
chuyên sâu chi tiết về quản lý chi phí trong giai đoạn thực hiện dự án.
b. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Kết quả phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp tăng cường công tác quản lý chi
phí trong giai đoạn thực hiện dự án là những đóng góp hữu ích cho ban quản lý dự
án Vùng Phân lũ Hữu Đáy quản lý công trình Xử lý khẩn cấp sạt lở bờ hữu sông
đáy từ trường Cơ Yếu đến cầu Hồng Phú thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.
6. Kết quả dự kiến đạt được:
- Phân tích đánh giá thực trạng công tác quản lý chi phí giai đoạn thực hiện dự án
công trình xây dựng trong điều kiện thực tiễn Việt Nam hiện nay.
- Đề xuất một số giải pháp tăng cường hiệu quả của quản lý chi phí giai đoạn thực
hiện dự án công trình xây dựng.
- Xây dựng và phân tích quản lý chi phí giai đoạn thực hiện dự án xây dựng công

trình: Xử lý khẩn cấp sạt lở bờ hữu sông đáy từ trường Cơ Yếu đến cầu Hồng Phú
thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.


4

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1.1. Tổng quan về quản lý chi phí dự án
1.1.1. Một số đặc điểm của thị trường xây dựng
Thị trường xây dựng có sản phẩm là công trình xây dựng, bên mua là các
CĐT, bên bán là các NT. Việc mua bán diễn ra khi chưa có sản phẩm.
Giao dịch trên thị trường xây dựng theo đơn đặt hàng, sản xuất sản phẩm đơn
chiếc, theo đồ án thiết kế quy định. Sản phẩm cố định trên đất, có giá trị lớn, có
nhiều bộ phận ngầm, khó kiểm tra về số lượng và chất lượng.
Quá trình mua bán diễn ra từ lúc đấu thầu cho đến khi xây dựng công trình
hoàn thành, và thực sự chấm dứt khi kết thúc thời gian bảo hành.
Có nhiều chủ thể tham gia vào thị trường xây dựng, với nhiều thành phần
kinh tế rất phức tạp.
1.1.2. Một số đặc điểm của thị trường xây dựng Việt Nam
Vận hành theo nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định
hướng xã hội chủ nghĩa.
Môi trường pháp lý thiếu và chưa ổn định gây ra tính cạnh tranh thiếu lành
mạnh, tốn kém, lãng phí.
Cung và cầu mất cân đối nghiêm trọng. Lực lượng cung bị dư thừa, nhưng
lại có điểm còn thiếu và yếu.
Phần lớn các doanh nghiệp có quy mô nhỏ.
Đang đứng trước những thách thức trong quá trình hội nhập.
1.1.3. Một số đặc điểm của giá xây dựng công trình
Giá CTXD là dự tính và mang tính đơn chiếc; Xác định giá CTXD là một

quá trình, từ khi có TMĐT đến khi bàn giao thanh quyết toán đưa công trình vào


5

khai thác, sử dụng; Giá CTXD được tổ hợp theo cơ cấu bộ phận cấu tạo sản phẩm,
có giá hạng mục công trình, hạng mục chi tiết.
1.1.4. Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình trong giai đoạn thực
hiện dự án
Mục đích của Nhà nước và CĐT nhằm sử dụng hiệu quả vốn đầu tư xây dựng
công trình, để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm
nâng cao chất lượng, tiến độ, giá thành, an toàn. Nhưng đảm bảo các chi phí đầu tư
của dự án nằm trong giới hạn tổng mức đầu tư được phê duyệt. Việc quản lý chi phí
dự án trong giai đoạn thực đầu tư thì trước tiên phải lựa chọn đơn vị tư vấn có
những chuyên gia tư vấn, thiết kế giỏi, giàu kinh nghiệm thiết kế nhiều công trình có
quy mô lớn và phức tạp và có được uy tín với những công trình đã thiết kế và giá cả
thấp nhất. Việc chọn được nhà tư vấn tốt có năng lực giúp cho công trình sớm hoàn
thành tránh thất thoát do phát sinh và các yếu tố như biện pháp thi công và các yếu
tố vật liệu kể cả tính chính xác trong vấn đề khảo sát. Sau khi lựa chọn được nhà
thầu thiết kế Bản vẽ thiết kế thi công hình thành CĐT tổ chức thẩm định hồ sơ
TKKT-TDT và trình lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cụ thể là người có thẩm
quyền ra quyết định đầu tư phê duyệt. Trường hợp CĐT không đủ năng lực thẩm
định thì thuê các tổ chức, cá nhân tư vấn có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra dự
toán thiết kế công trình làm cơ sở cho việc phê duyệt. Việc thẩm định TKKT –TDT
là rất quan trọng nó giúp cắt giảm các chi phí không cần thiết và các khối lượng tính
toán không đúng đơn giá không phù hợp giúp cắt giảm và tốt ưu bản vẽ và tổng dự
toán được lập Trên cơ sở kết quả thẩm định TKKT-DT người có thẩm quyền quyết
định đầu tư sẽ ra quyết định phê duyệt TKKT-DT. Khi đã có quyết định phê duyệt
TKKT-TDT. CĐT tổ chức đấu thầu xây dựng nhằm lựa chọn nhà thầu có đủ điều
kiện năng lực để cung cấp các sản phẩm dịch vụ xây dựng phù hợp, có giá dự thầu

hợp lý, đáp ứng được yêu cầu của CĐT và các mục tiêu của dự án. Nhà thầu có năng
lực giúp công trình hoàn thành đúng tiến độ mang lại hiệu quả sớm cho dự án. Sau
khi lựa chọn được nhà thầu thi công, CĐT tổ chức đàm phán ký kết hợp đồng thi
công xây dựng công trình với nhà thầu và tổ chức quản lý thi công xây dựng công


6

trình. Nội dung quản lý thi công xây dựng công trình bao gồm quản lý chất lượng
xây dựng; quản lý tiến độ xây dựng; quản lý khối lượng thi công xây dựng công
trình; quản lý an toàn lao động trên công trường xây dựng; quản lý môi trường xây
dựng. Tất cả các nội dung quản lý này giúp công trình an toàn, chất lượng giảm chi
phí đầu tư tăng hiệu của dự án.
1.2. Các khái niệm về dự án, quản lý dự án, chi phí, quản lý chi phí, kiểm soát
chi phí xây dựng công trình.
1.2.1. Các khái niệm về dự án
1.2.1.1. Khái niệm dự án
Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014: “ Dự án đầu tư xây dựng
là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây
dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy
trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí
xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông
qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi
đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.”.
1.2.1.2. Khái niệm quản lý dự án
Quản lý dự án là một quá trình hoạch định (Planning), tổ chức (Organizing),
lãnh đạo (Leading/Directing) và kiểm tra (Controlling) các công việc và nguồn lực
để hoàn thành các mục tiêu đã định.
1.2.2. Các khái niệm Chi phí và quản lý chi phí
1.2.2.1. Khái niệm chi phí

Chi phí là tài nguyên được hi sinh hay tính trước để đạt được một mục tiêu
hay để trao đổi một cái gì đó. Chi phí thường được đo bằng đơn vị tiền tệ.
1.2.2.2. Quản lý chi phí dự án
Quản lý chi phí dự án phải bảo đảm mục tiêu đầu tư, hiệu quả dự án đã được
phê duyệt, phù hợp với trình tự đầu tư xây dựng và nguồn vốn sử dụng. Chi phí đầu


7

tư xây dựng phải được tính đúng, tính đủ cho từng dự án, công trình, gói thầu xây
dựng, phù hợp với yêu cầu thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật, điều kiện xây dựng, mặt bằng
giá thị trường tại thời điểm xác định chi phí và khu vực xây dựng công trình.
1.2.2.3. Khái niệm kiểm soát chi phí:
Con người, thông qua phương pháp kiểm soát chi phí thực hiện giám sát sự
hình thành chi phí, chi tiêu chi phí trong suốt quá trình đầu tư xây dựng công trình
và đưa ra các giải pháp cần thực hiện nhằm đảm bảo chi phí đầu tư xây dựng công
trình nằm trong ngân sách đã được chấp thuận nhưng vẫn đạt mục tiêu hiệu quả như
dự tính.
1.3. Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng
1.3.1. Quản lý nhà nước về chi phí đầu tư xây dựng
1.3.1.1. Bộ Xây dựng
Bộ Xây dựng là cơ quan chịu trách nhiệm thống nhất quản lý nhà nước về chi
phí đầu tư xây dựng và có trách nhiệm:
Hướng dẫn chi tiết về nội dung, phương pháp xác định và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng gồm sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán
xây dựng, định mức xây dựng, giá xây dựng công trình, chi phí quản lý dự án và tư
vấn đầu tư xây dựng, chỉ số giá xây dựng, đo bóc khối lượng xây dựng công trình,
giá ca máy và thiết bị thi công, điều chỉnh tổng mức đầu tư, điều chỉnh dự toán xây
dựng, xác định đơn giá nhân công xây dựng, quy đổi vốn đầu tư xây dựng và kiểm
soát chi phí trong đầu tư xây dựng.

Công bố định mức xây dựng, định mức các hao phí tính giá ca máy và thiết bị
thi công xây dựng, định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng, giá
xây dựng, suất vốn đầu tư xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng quốc gia và các
chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật khác.
Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý chi phí đầu tư xây
dựng.


8

1.3.1.2. Bộ Tài chính
Hướng dẫn việc thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình. Quy định
về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư,
ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Quy định mức thu phí và hướng dẫn việc quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu
tư, thiết kế, dự toán xây dựng và các phí khác (nếu có).
Thanh tra, kiểm tra việc thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng các dự án sử
dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách.
1.3.1.3. Các Bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Các Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ phương pháp lập định mức dự toán
xây dựng do Bộ Xây dựng hướng dẫn, tổ chức xây dựng và công bố các định mức
dự toán xây dựng cho các công việc chuyên ngành, đặc thù của Bộ, địa phương
sau khi thống nhất với Bộ Xây dựng.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
công bố giá vật liệu xây dựng, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị
thi công, chỉ số giá xây dựng và đơn giá xây dựng công trình phù hợp với mặt
bằng giá thị trường tại địa phương và kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản
lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn.
1.3.2. Nguyên tắc quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình
Theo quy định tại mục 1, Điều 132, Chương 7 Luật xây dựng số 50/2014/QH13

được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thông qua ngày 18 tháng
06 năm 2014; Theo quy định Điều 3, C hương 1 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP
được chính phủ ban hành ngày 25 tháng 03 năm 2015;
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải bảo đảm mục tiêu đầu tư, hiệu quả dự án
đã được phê duyệt, phù hợp với trình tự đầu tư xây dựng theo quy định tại khoản 1
Điều 50 Luật Xây dựng và nguồn vốn sử dụng. Chi phí đầu tư xây dựng phải được
tính đúng, tính đủ cho từng dự án, công trình, gói thầu xây dựng, phù hợp với yêu


9

cầu thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật, điều kiện xây dựng, mặt bằng giá thị trường tại thời
điểm xác định chi phí và khu vực xây dựng công trình.
Nhà nước thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng thông qua việc ban hành,
hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật; hướng dẫn phương pháp
lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Chủ đầu tư chịu trách nhiệm quản lý chi phí đầu tư xây dựng từ giai đoạn chuẩn
bị dự án đến khi kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng
trong phạm vi tổng mức đầu tư của dự án được phê duyệt gồm cả trường hợp tổng
mức đầu tư được điều chỉnh theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP
được chính phủ ban hành ngày 25 tháng 03 năm 2015. Chủ đầu tư được thuê tổ
chức, cá nhân tư vấn quản lý chi phí đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị
định về quản lý dự án đầu tư xây dựng để lập, thẩm tra, kiểm soát và quản lý chi phí
đầu tư xây dựng.
Việc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán chi phí đầu tư xây dựng phải được thực hiện
theo các căn cứ, nội dung, cách thức, thời điểm xác định tổng mức đầu tư xây dựng,
dự toán xây dựng, dự toán gói thầu xây dựng, định mức xây dựng, giá xây dựng, chỉ
số giá xây dựng của công trình đã được người quyết định đầu tư, chủ đầu tư thống
nhất sử dụng phù hợp với các giai đoạn của quá trình hình thành chi phí theo quy
định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại Nghị định số 32/2015/NĐ-CP được

chính phủ ban hành ngày 25 tháng 03 năm 2015.
Chi phí đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng vốn nhà nước phải được xác
định theo quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
1.3.3. Quy định chung về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Chi phí ĐTXDCT là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng, sửa chữa, cải tạo,
mở rộng CTXD, được biểu thị qua các chỉ tiêu: TMĐT, dự toán, Giá trị thanh quyết
toán vốn đầu tư.
Chi phí ĐTXDCT được lập theo từng công trình cụ thể, phù hợp với giai đoạn
ĐTXDCT, các bước thiết kế, nguồn vốn sử dụng và các quy định của Nhà nước.


10

Việc lập và quản lý chi phí ĐTXDCT phải bảo đảm mục tiêu đầu tư, hiệu quả,
tính khả thi, tính đúng, tính đủ, hợp lý, phù hợp với cơ chế thị trường.
Nhà nước thực hiện quản lý chi phí dự án, hướng dẫn phương pháp lập và quản
lý chi phí dự án.
CĐT chịu trách nhiệm quản lý chi phí dự án từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến
khi công trình được đưa vào khai thác, sử dụng.
1.4. Phương pháp xác định giá xây dựng công trình, dự toán xây dựng công
trình, giá gói thầu, giá dự thầu xây dựng.
1.4.1. Phương pháp lập giá xây dựng công trình
1.4.1.1. Khái niệm giá xây dựng công trình
Giá xây dựng công trình bao gồm đơn giá xây dựng chi tiết của công trình và
giá xây dựng tổng hợp.
Đơn giá xây dựng chi tiết của công trình là chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, bao
gồm toàn bộ chi phí trực tiếp cần thiết về vật liệu, nhân công và máy thi công để
hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
Giá xây dựng tổng hợp là chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật bao gồm toàn bộ chi phí
cần thiết để hoàn thành một một nhóm loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu, bộ

phận của công trình.
1.4.1.2. Phương pháp lập đơn giá chi tiết của công trình
 Lập đơn giá xây dựng chi tiết của công trình không đầy đủ


Xác định chi phí vật liệu (VL)

Chi phí vật liệu được xác định theo công thức:

n

VL   (Vi  Givl )  (1  K vl )
i 1

Trong đó:

(1.1)


11

Vi: lượng vật liệu thứ i (i=1n) tính cho một đơn vị khối lượng công tác xây
dựng trong định mức dự toán xây dựng công trình;

G ivl : giá của một đơn vị vật liệu thứ i (i=1n) được xác định phù hợp với
tiêu chuẩn, chủng loại và chất lượng vật liệu sử dụng cho công trình xây dựng trên
cơ sở công bố giá của địa phương phù hợp với mặt bằng giá thị trường tại nơi xây
dựng công trình hoặc các báo giá của nhà sản xuất, các tổ chức có năng lực, uy tín
cung cấp hoặc giá của loại vật liệu có tiêu chuẩn, chất lượng tương tự đã và đang
được sử dụng ở công trình khác và được tính đến hiện trường công trình;

Kvl: hệ số tính chi phí vật liệu khác so với tổng chi phí vật liệu chủ yếu xác
định trong định mức dự toán xây dựng công trình.


Xác định chi phí nhân công (NC)

Chi phí nhân công được xác định theo công thức:
NC = N x Gnc

(1.2)

Trong đó:
N: lượng hao phí lao động tính bằng ngày công trực tiếp sản xuất theo cấp bậc
bình quân cho một đơn vị khối lượng công tác xây dựng trong định mức dự toán xây
dựng công trình;
Gnc: đơn giá nhân công của công nhân trực tiếp xây dựng được xác định theo
hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
 Xác định chi phí máy thi công (MTC)
Chi phí máy thi công được xác định bằng công thức sau:
n

MTC =


i 1

Trong đó:

(Mi x Gimtc) x (1 + Kmtc)


(1.3)


12

Mi: lượng hao phí ca máy của loại máy, thiết bị thi công chính thứ i (i=1n)
tính cho một đơn vị khối lượng công tác xây dựng trong định mức dự toán xây dựng
công trình;
Gimtc: giá ca máy của loại máy, thiết bị thi công chính thứ i (i=1n) theo bảng
giá ca máy và thiết bị thi công của công trình hoặc giá thuê máy xác định theo Phụ
lục số 6 của Thông tư này;
Kmtc: hệ số tính chi phí máy khác (nếu có) so với tổng chi phí máy, thiết bị thi
công chủ yếu xác định trong định mức dự toán xây dựng công trình.


Phương pháp xác định giá vật liệu đến hiện trường công trình (Gvl)

Giá vật liệu đến hiện trường công trình được xác định theo công thức:
Gvl = Gng + Cv/c + Cbx+ Cvcnb + Chh

(1.4)

Trong đó:
Gng: giá vật liệu tại nguồn cung cấp (giá vật liệu trên phương tiện vận
chuyển);
Cv/c: chi phí vận chuyển đến công trình
Cbx: chi phí bốc xếp (nếu có)
Cvcnb: chi phí vận chuyển nội bộ công trình (nếu có)
Chh: chi phí hao hụt bảo quản tại hiện trường công trình (nếu có)
 Lập đơn giá xây dựng chi tiết của công trình đầy đủ

Bao gồm Chi phí trực tiếp gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công và chi phí
máy thi công. Chi phí chung được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí trực
tiếp hoặc bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng
chi tiết của công trình. Thu nhập chịu thuế tính trước được tính bằng tỷ lệ phần trăm
(%) trên chi phí trực tiếp và chi phí chung trong đơn giá xây dựng chi tiết của công
trình (Phụ lục số 3 Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng)
1.4.1.3. Phương pháp lập giá xây dựng tổng hợp công trình


13

 Lập giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ
Tổng hợp kết quả theo từng khoản mục chi phí trong giá xây dựng tổng hợp
theo công thức:
n

n

i 1

i 1

VL   VL i NC   NC i

n

M   Mi
i 1

(1.5)

Trong đó:
VLi, NCi, Mi: là chi phí vật liệu, chi phí nhân công và chi phí máy thi công của
công tác xây dựng thứ i (i=1n) cấu thành trong giá xây dựng tổng hợp.

Xác định chi phí vật liệu (VLi), nhân công (NCi), máy thi công (Mi)
tương ứng với theo công thức: VL = q x vl ; NC = q x nc ; M = q x m
Khối lượng xây dựng (q) tính từ hồ sơ thiết kế của từng loại công tác
xây lắp cấu thành giá xây dựng tổng hợp.
 Lập giá xây dựng tổng hợp đầy đủ
Chi phí trực tiếp gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công và chi phí máy thi
công của giá xây dựng tổng hợp đầy đủ. Chi phí chung được tính bằng tỷ lệ phần
trăm (%) trên chi phí trực tiếp hoặc bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí nhân công
trong giá xây dựng tổng hợp. Thu nhập chịu thuế tính trước được tính bằng tỷ lệ
phần trăm (%) trên chi phí trực tiếp và chi phí chung trong giá xây dựng tổng hợp.
( Phụ lục số 3 Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng).
1.4.2. Phương pháp xác định dự toán xây dựng công trình
Dự toán công trình được xác định trên cơ sở thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế
bản vẽ thi công và được xác định theo công thức sau:
GXDCT = GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK + GDP (1.6)
Trong đó:


14

GXD: chi phí xây dựng; GTB: Chi phí thiết bị; GQLDA: Chi phí quản lý dự án;
GTV: Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; GK: Chi phí khác; GDP: Chi phí dự phòng.
1.4.2.1. Xác định GXD
 Phương pháp tính theo khối lượng và đơn giá xây dựng chi tiết của công trình
 Xác định theo khối lượng và giá xây dựng tổng hợp
Trường hợp chi phí xây dựng lập cho bộ phận, phần việc, công tác thì chi phí xây

dựng sau thuế trong dự toán công trình, hạng mục công trình được xác định theo công
thức sau:
n

GXD =

 gi

(1.7)

i 1

Trong đó:
gi: chi phí xây dựng sau thuế của bộ phận, phần việc, công tác thứ i của công
trình, hạng mục công trình (i=1n).
 Phương pháp tính theo khối lượng hao phí vật liệu, nhân công, máy thi
công và bảng giá tương ứng.
Chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong chi phí xây dựng có thể được
xác định trên cơ sở tổng khối lượng hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công và
bảng giá vật liệu, giá nhân công, giá máy thi công tương ứng.
Tổng khối lượng hao phí các loại vật liệu, nhân công, máy thi công được xác
định trên cơ sở hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công cho từng khối lượng công
tác xây dựng của công trình.
1.4.2.2. Xác định chi phí thiết bị (GTB)
Chi phí thiết bị bao gồm: chi phí mua sắm thiết bị công nghệ (kể cả thiết bị
công nghệ cần sản xuất, gia công); chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi
phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh được xác định theo công thức sau:
GTB = GMS + GĐT + GLĐ

(1.8)



15

Trong đó:
GMS: chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; GĐT: chi phí đào tạo và chuyển
giao công nghệ; GLĐ: chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh.
1.4.2.3. Chi phí quản lý dự án (GQLDA), chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (GTV)
và chi phí khác (GK).
Được xác định bằng cách lập dự toán hoặc tính theo định mức chi phí tỷ lệ
như mục 3, 4, 5 Phụ lục số 2 của Thông tư 04/2010/TT-BXD thông tư hướng dẫn lập
và quản lý chi phí xây dựng ngày 26 tháng 05 năm 2010.
1.4.2.4. Xác định chi phí dự phòng
Chi phí dự phòng (GDP) được xác định bằng tổng của chi phí dự phòng cho
yếu tố khối lượng công việc phát sinh (GDP1) và chi phí dự phòng do yếu tố trượt giá
(GDP2) theo công thức:
GDP= GDP1 + GDP2

(1.9)

Chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng công việc phát sinh GDP1 xác định
theo công thức sau:
GDP1= (GXD + GTB + GBT, TĐC + GQLDA + GTV + GK) x Kps

(1.10)

Trong đó:
Kps: hệ số dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh là 10%.
Riêng đối với trường hợp chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật thì hệ số dự
phòng cho khối lượng công việc phát sinh Kps = 5%.

Khi tính chi phí dự phòng do yếu tố trượt giá (GDP2) cần căn cứ vào độ dài
thời gian thực hiện dự án, tiến độ phân bổ vốn, tình hình biến động giá trên thị
trường trong thời gian thực hiện dự án và chỉ số giá xây dựng đối với từng loại công
trình và khu vực xây dựng. Chi phí dự phòng do yếu tố trượt giá (GDP2) được xác
định theo công thức sau:


×