Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Hoàn thiện hệ thống thanh toán không dùng tiền mặt và tăng cường kiểm soát chi ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Đan Phượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 120 trang )

Header Page 1 of 166.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---------------------------------------

Hoàng Thị Tố Hoài

ĐỀ TÀI
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT
VÀ TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ĐAN PHƯỢNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ

Hà Nội – Năm 2015

Footer Page 1 of 166.


Header Page 2 of 166.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---------------------------------------

Hoàng Thị Tố Hoài
ĐỀ TÀI
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT
VÀ TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ĐAN PHƯỢNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ



CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃ SỐ:
60340201

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :
PGS.TS. Nguyễn Thị Đông

Hà Nội – Năm 2015

Footer Page 2 of 166.

Thang Long University Libraty


Header Page 3 of 166.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài: “Hoàn thiện hệ thống thanh toán không
dùng tiền mặt và tăng cường kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua kho
bạc nhà nước Đan Phượng” là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào.
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
Tác giả

Hoàng Thị Tố Hoài

Footer Page 3 of 166.



Header Page 4 of 166.

LỜI CẢM ƠN
Trước hết, em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Thị
Đông, cô giáo đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ tạo mọi điều kiện để
em hoàn thành luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa Quản lý Kinh
tế, các thầy cô phòng quản lý sau đại học trường Đại học Thăng Long đã
giảng dạy và giúp đỡ em trong quá trình học tập, nghiên cứu.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do thời gian có hạn, khả năng nghiên
cứu của bản thân còn nhiều hạn chế, nên kết quả nghiên cứu có thể còn nhiều
thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy giáo, cô
giáo, các bạn đồng nghiệp và những người đang quan tâm đến vấn đề trình
bày trong luận văn, để luận văn được hoàn thiện hơn.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
Tác giả

Hoàng Thị Tố Hoài

Footer Page 4 of 166.

Thang Long University Libraty


Header Page 5 of 166.

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN
MẶT VÀ KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC
NHÀ NƯỚC ...............................................................................................................6
1.1 TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KHO BẠC NHÀ NƯỚC ...........................6
1.1.1 Chức năng của kho ba ̣c nhà nước ................................................................6
1.1.2 Hê ̣ thố ng quản lý của Kho ba ̣c nhà nước ....................................................7
1.1.3 Vai trò của kho bạc nhà nước trong việc quản lý chi NSNN ....................11
1.2 HỆ THỐNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT QUA KBNN
...............................................................................................................................11
1.2.1 Các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt qua KBNN ................12
1.2.2 Hệ thống thanh toán không dùng tiền mặt ................................................17
1.3 KIỂM SOÁT THANH TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC KHÔNG
DÙNG TIỀN MẶT QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ..........................................25
1.3.1 Nguyên tắc quản lý chi và điều kiện thanh toán không dùng dùng tiền mặt
............................................................................................................................25
1.3.2 Quy trình và nội dung kiểm soát chi, thanh toán các khoản chi NSNN
không dùng tiền mặt qua kho bạc nhà nước. ......................................................27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT .38
VÀ KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA...................................38
KHO BẠC NHÀ NƯỚC ĐAN PHƯỢNG ............................................................38
2.1 TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA KBNN ĐAN PHƯỢNG .........................38
2.1.1 Đặc điểm tự nhiên huyện Đan Phượng .....................................................38
2.1.2 Cơ cấu tổ chức, quản lý hoạt động tại Kho bạc nhà nước Đan Phượng ...39

Footer Page 5 of 166.



Header Page 6 of 166.

2.2 THỰC TRẠNG HỆ THỐNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN
MẶT QUA KBNN ĐAN PHƯỢNG ...................................................................43
2.2.1 Thực trạng phương thức chi trả, thanh toán không dùng tiền mặt tại
KBNN Đan Phượng............................................................................................43
2.2.2 Thực trạng hệ thống thanh toán tại KBNN Đan Phượng ..........................47
2.3 THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA
KHO BẠC NHÀ NƯỚC ĐAN PHƯỢNG .........................................................56
2.3.1 Nguyên tắc quản lý chi và điều kiện thanh toán không dùng tiền mặt tại
KBNN Đan Phượng............................................................................................56
2.3.2 Thực trạng quy trình và nội dung kiểm soát chi thanh toán không dùng
tiền mặt qua KBNN Đan Phượng .......................................................................57
2.4 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN
MẶT VÀ KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KBNN ĐAN
PHƯỢNG..............................................................................................................71
2.4.1 Những kết quả đạt được ............................................................................71
2.4.2 Những tồn tại và nguyên nhân ..................................................................73
CHƯƠNG 3: HOÀ N THIỆN HỆ THỐNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG
TIỀN MẶT VÀ TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC QUA KBNN ĐAN PHƯỢNG ....................................................................78
3.1 ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG KBNN ĐAN PHƯỢNG GIAI ĐOẠN
2015-2020 ..............................................................................................................78
3.2 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG THANH TOÁN KHÔNG
DÙNG TIỀN MẶT VÀ TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT CHI NSNN QUA
KBNN ĐAN PHƯỢNG .......................................................................................81
3.2.1 Các giải pháp hoàn thiện hệ thống thanh toán không dùng tiền mặt ........81
3.2.2 Các giải pháp tăng cường kiểm soát chi NSNN trong phương thức thanh
toán không dùng tiền mặt ...................................................................................84

3.2.3 Các giải pháp khác ....................................................................................98

Footer Page 6 of 166.

Thang Long University Libraty


Header Page 7 of 166.

3.3 KIẾN NGHỊ ĐIỀU KIỆN ĐỂ THỰC HIỆN GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT VÀ TĂNG CƯỜNG KIỂM
SOÁT CHI NSNN QUA KBNN ĐAN PHƯỢNG ...........................................101
3.3.1 Kiến nghị với nhà nước và Chính Phủ ...................................................101
3.3.2 Kiến nghị với Kho bạc nhà nước và Kho bạc nhà nước Hà Nội .............104
3.3.3 Kiến nghị với chính quyền địa phương ...................................................105
KẾT LUẬN ............................................................................................................108
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................110
PHỤ LỤC ...............................................................................................................111

Footer Page 7 of 166.


Header Page 8 of 166.

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ĐVSDNS : Đơn vị sử dụng ngân sách
KBNN

: Kho bạc nhà nước


KSC

: Kiểm soát chi

KTV

: Kế toán viên

KTT

: Kế toán trưởng

LTT

: Lệnh thanh toán

LCN

: Lệnh chuyển nợ

LCC

: Lệnh chuyển có

NSNN

: Ngân sách nhà nước

TTĐT


: Thanh toán điện tử

TTLKB : Thanh toán liên kho bạc
TTSPĐT : Thanh toán song phương điện tử
TTV

: Thanh toán viên

XDCB

: Xây dựng cơ bản

Footer Page 8 of 166.

Thang Long University Libraty


Header Page 9 of 166.

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1: Tình hình chi NSNN tại KBNN Đan Phượng giai đoạn 2012-2014 ........44
Bảng 2.2: Tình hình thanh toán theo các hình thức chi trả, phương thức thanh toán
NSNN qua KBNN giai đoạn 2012-2014...................................................................45
Bảng 2.3: Tình hình chi ngân sách không dùng tiền mặt qua KBNN Đan Phượng từ
năm 2012 đến 2014 ...................................................................................................46
Bảng 2.4: Tình hình lệnh thanh toán đi - đến tại KBNN Đan Phượng qua hệ thống
LKB giai đoạn 2012-2014 .........................................................................................50
Bảng 2.5: Tình hình hoạt động tài khoản thanh toán ngân hàng qua ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Đan Phượng giai đoạn 20122014 ...........................................................................................................................54
Bảng 2.6: Các khoản chi thường xuyên được kiểm soát chi thanh toán không dùng

tiền mặt giai đoạn 2012-2014 ....................................................................................57
Bảng 2.7: Các khoản chi thanh toán vốn đầu tư XDCB được kiểm soát chi thanh
toán không dùng tiền mặt giai đoạn 2012-2014 .......................................................67
Bảng 2.8: Kết quả kiểm soát chi qua KBNN Đan Phượng giai đoạn 2012-2014 .....71
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức hệ thống Kho bạc nhà nước ..............................................7
Sơ đồ 1.2: Quy trình chi trả, thanh toán chi NSNN theo hình thức rút dự toán .......13
Sơ đồ 1.3: Quy trình chi trả theo hình thức lênh chi tiền ..........................................14
Sơ đồ 1.4: Quy trình nghiệp vụ thanh toán điện tử LKB ..........................................18
Sơ đồ 1.5: Quy trình nghiệp vụ thanh toán song phương điện tử .............................20
Sơ đồ 1.6: Quy trình KSC thường xuyên NSNN không dùng tiền mặt qua KBNN .29
Sơ đồ 1.7: Quy trình KSC đầu tư xây dựng cơ bản ..................................................34
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức KBNN Đan Phượng..........................................................40
Sơ đồ 2.2: Quy trình thanh toán liên kho bạc ...........................................................48
Sơ đồ 2.3: Quy trình thanh toán song phương điện tử ..............................................51

Footer Page 9 of 166.


Header Page 10 of 166.

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Với nền kinh tế phát triển của thế giới - nền kinh tế hiện đại - thời đại
của công nghệ thông tin bùng nổ, việc thanh toán bằng tiền mặt đã không đáp
ứng được hết nhu cầu thanh toán toàn bộ nền kinh tế. Đang trên đà phát triển
và hội nhập cùng nền kinh tế thế giới, Việt Nam đòi hỏi phải có một hệ thống
thanh toán hiện đại, phát triển để bắt nhịp được vào xu thế chung của toàn
cầu. Không riêng hệ thống ngân hàng, các tổ chức tín dung, các bộ ngành,
Kho bạc nhà nước cũng đang hướng tới hình thành kho bạc điện tử năm 2020.
Phương thức thanh toán điện tử hình thành và phát triển nhanh chóng,

để tăng cường quản lý ngân quỹ ngân sách nhà nước và tăng cường thanh
toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế, Bộ Tài Chính và thủ tướng chính
phủ đã ban hành các Nghi định, Thông tư về việc thanh toán dùng tiền mặt
như: Thông tư số 33/2006/TT-BTC ngày 17/04/2006, Nghị định
161/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính Phủ hay Thông tư số
164/2011/TT-BTC ngày 17/11/2011 của Bộ tài chính quy định về quản lý thu,
chi tiền mặt qua hệ thống kho bạc nhà nước. Thanh toán điện tử đóng vai trò
kết nối giữa các kho bạc nhà nước trong cùng hệ thống và các ngân hàng để
đảm bảo thanh toán được an toàn, nhanh chóng và đảm bảo kiểm soát chặt
chẽ ngân sách quốc gia. Để thực hiện chủ trương thanh toán không dùng tiền
mặt toàn dân, kho bạc nhà nước cũng tăng cường kiểm soát các khoản thu, chi
ngân sách nhà nước không dùng tiền mặt qua kho bạc nhà nước. Kiểm soát
chi chặt chẽ các khoản chi ngân sách nhà nước luôn là mối qua tâm của Đảng,
nhà nước, các cấp, các ngành, góp phần quan trọng trong việc giám sát sự
phân phối và sử dụng nguồn lực tài chính của đất nước một cách đúng mục
đích, có hiệu quả, đồng thời là một biên pháp hữu hiệu thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí.
1

Footer Page 10 of 166.

Thang Long University Libraty


Header Page 11 of 166.

Trong những năm qua, thanh toán không dùng tiền mặt qua Kho bạc
nhà nước Đan Phượng nói chung và kiểm soát chi ngân sách nhà nước không
dùng tiền mặt đã từng bước được thực hiện hiệu quả và góp phần nâng cao về
chất lượng kiểm soát chi, tiết kiệm thời gian thực hiện. Tuy nhiên, hệ thống

thanh toán không dùng tiền mặt và kiểm soát chi ngân sách nhà nước còn
những hạn chế, bất cập trong quá trình thanh toán chi ngân sách nhà nước,
chưa phù hợp với trình độ dân trí, địa bàn dân cư.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tác giả thấy đây là một vấn đề cấp
thiết và quan trọng cho Kho bạc nhà nước nói chung và Kho bạc nhà nước
Đan Phượng nói riêng, vì vậy tác giả đã chọn đề tài: “Hoàn thiê ̣n hê ̣ thố ng
thanh toán không dùng tiền mặt và tăng cường kiể m soát chi ngân sách
nhà nước qua Kho bạc nhà nước Đan Phượng” làm đề tài cho luận văn
cao học của mình.
2. Tổng quan nghiên cứu đề tài
Việc hoàn thiện hệ thống thanh toán không dùng tiền mặt và tăng
cường kiểm soát chi NSNN không dùng tiền mặt là một vấn đề quan trọng và
cấp thiết trong giai đoạn nền kinh tế thị trường phát triển công nghệ khoa học
của hệ thống KBNN. Do đó, đề tài “Hoàn thiện hệ thống thanh toán không
dùng tiền mặt và kiểm soát chi NSNN qua KBNN” đã được đề cập ở nhiều
góc độ khác nhau. Khi nghiên cứu đề tài này, tác giả có tham khảo một số
công trình nghiên cứu khác như:
Bài viết Thanh toán không dùng tiền mặt trong khu vực công của Hiệp
hội ngân hàng việt nam ngày 22/11/2011
Bài viết Kho bạc nhà nước thực hiện cải cách quản lý ngân quỹ nhà
nước hướng tới mục tiêu: An toàn và hiệu quả của tạp chí ngân quỹ quốc gia
ngày 19/04/2014
Bài viết Bước chuyển trong cải cách quản lý ngân quỹ nhà nước của tác

2

Footer Page 11 of 166.


Header Page 12 of 166.


giả Sông Trà ngày 20/07/2015
Đề tài Tăng cường công tác kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua Kho
bạc nhà nước huyện Mỹ Hào của tác giả Nguyễn Phương Trưởng
Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua Kho
bạc nhà nước Tây Hồ của tác giả Vũ Văn Hiếu
Các bài viết và luận văn trên điển hỉnh cho các công trình nghiên cứu
hoàn thiện hệ thống thanh toán không dùng tiền mặt và tăng cường kiểm soát
chi NSNN qua KBNN là nghiên cứu lý thuyết, kết hợp với nghiên cứu thực
trạng tại KBNN và đưa ra các giải pháp chủ yếu. Các giải pháp chủ yếu chỉ
mới dừng ở mức khái quát như: Cần hoàn thiện hệ thống thanh toán, tăng
cường thanh toán không dùng tiền mặt, tăng cường kiểm soát chi như thế này,
thế kia. Bởi vậy, giải pháp đưa ra còn xa rời thực tế, rời rạc, những giải pháp
này không nhiều điểm mới.
Bởi vậy, tác giả rất hi vọng với những nghiên cứu và giải pháp cụ thể
sẽ giúp cho việc hoàn thiện hệ thống thanh toán không dùng tiền mặt và tăng
cường kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua KBNN đặc biệt là tại KBNN
Đan Phượng tốt hơn, hiệu quả hơn.
3. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về hê ̣ thố ng thanh toán không
dùng tiền mặt qua KBNN và kiểm soát chi ngân sách nhà nước không dùng
tiền mặt qua KBNN.
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng thanh toán không dùng tiề n
mă ̣t và kiểm soát chi ngân sách nhà nước không dùng tiền mặt qua KBNN
Đan Phượng để đưa ra những đánh giá kết quả và hạn chế; Từ đó đề xuất các
giải pháp có kiến nghị về điều kiện thực hiên giải pháp tương ứng nhằm hoàn
thiêṇ hê ̣ thố ng thanh toán không dùng tiền mặt và tăng cường kiểm soát chi
ngân sách nhà nước không dùng tiền mặt qua KBNN Đan Phượng.

3


Footer Page 12 of 166.

Thang Long University Libraty


Header Page 13 of 166.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài
- Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống thanh toán không dùng tiền mặt qua
KBNN và kiểm soát chi NSNN không dùng tiền mặt-Lý luận và thực tiễn.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Nội dung và không gian nghiên cứu: Hệ thống thanh toán không dùng
tiền mặt (Hệ thống thanh toán liên kho bạc và hệ thống thanh toán song phương
điện tử) cả về lý luận và thực tiễn tại KBNN Đan Phượng trong quan hệ với mục
tiêu kiểm soát chi NSNN.
+ Về thời gian: Số liệu sử dụng để nghiên cứu đề tài được lấy từ năm
2012 đến năm 2014 được thu thập tại KBNN Đan Phượng.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu được sử dụng trong luận văn bao
gồm các phương pháp toán học, các phương pháp thống kê, phương pháp xã
hội học và phương pháp tiếp cận hệ thống. Gắn với đối tượng nghiên cứu của
đề tài, tư liệu thực tế được thu thập qua khảo sát, phỏng vấn và quan sát tại
KBNN Đan Phượng.
6. Kết quả nghiên cứu đề tài
Qua nghiên cứu hệ thống thanh toán không dùng tiền mặt và kiểm soát
chi NSNN không dùng tiền mặt qua KBNN Đan Phượng cho thấy những ưu
điểm, tồn tại cũng như nguyên nhân của thanh toán không dùng tiền mặt của
huyện Đan Phượng nói riêng và hiểu được phần nào vướng mắc khi thanh
toán của các huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội. Cũng từ đó đã có những

giải pháp, kiến nghị đồng bộ từ Trung ương đến địa phương giải quyết tình
trạng hiện nay trong thanh toán và kiểm soát chi thanh toán không dùng tiền
mặt qua KBNN.

4

Footer Page 13 of 166.


Header Page 14 of 166.

7. Kết cấu đề tài
Chương 1: Cơ sở lý luận về thanh toán không dùng tiền mặt và kiểm
soát chi ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước.
Chương 2: Thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt và kiểm soát chi
ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước Đan Phượng.
Chương 3: Hoàn thiện hệ thống thanh toán không dùng tiền mặt và tăng
cường kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước Đan Phượng.

5

Footer Page 14 of 166.

Thang Long University Libraty


Header Page 15 of 166.

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN

MẶT VÀ KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA
KHO BẠC NHÀ NƯỚC
1.1 TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KHO BẠC NHÀ NƯỚC
1.1.1 Chức năng của kho ba ̣c nhà nước
Ngày nay, mỗi nước trên thế giới đều có một cơ quan chịu trách nhiệm
quản lý quỹ ngân sách nhà nước (NSNN) thực hiện việc thu, chi theo đúng
danh mục, mục lục NSNN từ Trung ương đến địa phương. Bên cạnh đó, các
chính sách tài chính, đặc biệt là sự ra đời của các luật thuế mới và chế độ
quản lý tài chính của các đơn vị, đòi hỏi phải thành lập hệ thống thu nhà nước
và phải có một hệ thống quản lý quỹ NSNN, quản lý quỹ tài chính, tài sản của
nhà nước mới cho phù hợp, nhằm nâng cao chất lượng quản lý, điều hành
NSNN, nâng cao hiệu lực, trách nhiệm, quyền hạn của hệ thống tài chính nhà
nước. Do vậy, sự ra đời của hệ thống kho bạc nhà nước (KBNN) là một đòi
hỏi tất yếu trong công cuộc đổi mới cơ chế quản lý tài chính của đất nước để
đáp ứng được tình hình và yêu cầu công tác tài chính, tiền tệ, tín dụng.
Theo điều 1, Quyết định số 108/2009/QĐ-TTg ngày 26/08/2009 quy
định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của kho bạc nhà
nước trực thuộc bộ tài chính: Kho bạc nhà nước là cơ quan trực thuộc Bộ
tài chính, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ tài chính
quản lý nhà nước về quỹ ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước
và các quỹ khác của nhà nước được giao quản lý; quản lý ngân quỹ; tổng
kế toán nhà nước; thực hiện việc huy động vốn cho ngân sách nhà nước và
cho đầu tư phát triển thông qua hình thức phát hành trái phiếu Chính phủ
theo quy định của pháp luật.

6

Footer Page 15 of 166.



Header Page 16 of 166.

1.1.2 Hê ̣ thố ng quản lý của Kho ba ̣c nhà nước
Kho bạc nhà nước được tổ chức thành hệ thống dọc từ Trung ương đến
địa phượng theo đơn vị hành chính, đảm bảo nguyên tắc tập trung, thống nhất.
KHO BẠC NHÀ NƯỚC

Vụ Tổng

Vụ kiểm

Vụ Huy

Vụ Kế toán

hợp- pháp

soát chi

động vốn

nhà nước

chế

NSNN

Vụ Hợp tác

Vụ Kho Quỹ


quốc tế

Vụ Tổ

Vụ Tài

Văn

Thanh

Sở

Trường

Tạp chí quản lý

chức cán

vụ -

Phòng

tra

giao

Nghiệp vụ

ngân quỹ quốc


bộ

Quản trị

dịch

Kho bạc

gia

Kho bạc nhà nước
Tỉnh

Phòng Tổng

Phòng Kế

Phòng Kiểm

Phòng Kho

Phòng

hợp

toán nhà

soát chi


quỹ

Thanh tra

nước

NSNN

Phòng Tin

Phòng Tổ

Học

chức cán bộ

Phòng tài vụ

Phòng Hành
chính- Quản
trị

Kho bạc nhà nước
Huyện

Tổ Tổng hợp

Tổ Kế toán

Tổ Kho quỹ


– hành chính

Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức hệ thống Kho bạc nhà nước

7

Footer Page 16 of 166.

Thang Long University Libraty


Header Page 17 of 166.

Các Kho bạc nhà nước trực thuộc bộ tài chính, Kho bạc nhà nước trực
thuộc trung ương (KBNN tỉnh), Kho bạc nhà nước trực thuộc tỉnh (KBNN
huyện) đều có nhiệm vụ và quyền hạn riêng.
Đối với Kho bạc nhà nước trực thuộc bộ tài chính (KBNN) có nhiệm
vụ và quyền hạn:
- Trình Bộ trưởng Bộ tài chính để trình chính phủ, Thủ tướng Chính
Phủ xem xét, quyết định các dự luật, dự thảo về lĩnh vực quản lý KBNN;
Chiến lược, quy hoạch, chương trình mục tiêu quốc gia, đề án quan trọng về
quản lý NSNN và các quỹ khác của nhà nước; Dự thảo thông tư, các văn bản
khác lĩnh vực quản lý KBNN; Kế hoạch hoạt động hàng năm của KBNN.
- Tổ chức thực hiện các văn bản, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục luật
về lĩnh vực quản lý của KBNN.
- Quản lý quỹ ngân sách nhà nước, quỹ tài chính nhà nước và các quỹ
khác được giao theo quy định của luật.
- KBNN được phép trích tài khoản của các tổ chức, cá nhân mở tại
KBNN để nộp NSNN hoặc áp dụng các biện pháp hành chính khác để thu cho

NSNN theo quy định.
- Tổ chức hạch toán kế toán NSNN, các quỹ và tài sản của nhà nước
được giao.
- Tổ chức thực hiện công tác thống kê, huy động vốn cho NSNN, quản
trị, vận hành hệ thống KBNN.
- Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại và tố cáo đối với hành vi vi
phạm luật trong quản lý nhà nước của KBNN; Phòng chống tham nhũng, tiêu
cực và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong việc sử dụng tài sản, kinh
phí được giao theo quy định của pháp luật.
- Hiện đại hóa hoạt động hệ thống KBNN.
Đối với Kho bạc nhà nước trực thuộc trung ương (KBNN Tỉnh) có

8

Footer Page 17 of 166.


Header Page 18 of 166.

nhiệm vụ và quyền hạn sau:
- KBNN tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra các KBNN huyện thực
hiện các hoạt động nghiệp vụ theo chế độ quy định và hướng dẫn của KBNN.
- Tập trung các khoản thu NSNN trên địa bàn, hạch toán, kế toán các
khoản thu cho các cấp ngân sách.
- Thực hiện chi NSNN, kiểm soát thanh toán, chi trả các khoản chi
NSNN trên địa bàn theo quy đinh của pháp luật.
- Tổ chức huy động vốn theo quyết định của Bộ trưởng Bộ tài chính và
hướng dẫn của KBNN.
- Quản lý, điều hòa tồn ngân quỹ KBNN theo hướng dẫn; thực hiện tạm
ứng tồn ngân KBNN cho ngân sách địa phương theo quy định của Bộ tài chính.

- Quản lý quỹ ngân sách tỉnh, quỹ dự trữ tài chính và các quỹ khác được
giao quản lý; quản lý các khoản tạm thu, tạm giữ, tịch thu, ký cược, ký quỹ…
- Quản lý các tài sản quốc gia quý hiếm, tiền, tài sản và các loại chứng
chỉ có giá gửi tại KBNN.
- Mở tài khoản, kiểm soát và thực hiện thanh toán cho đơn vị có quan
hệ ngân sách với KBNN tỉnh.
- Tổ chức hạch toán thu-chi NSNN, công tác thống kê, báo cáo hoạt
động KBNN.
- Thanh tra, kiểm tra, kiểm toán hoạt động KBNN trên địa bàn; thực hiện
công tác tiếp dân và giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo và xử lý theo quy định.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác của Tổng giám đốc KBNN giao.
Đối với Kho bạc nhà nước trực thuộc tỉnh (KBNN huyện) có chức năng
và quyền hạn như sau:
- KBNN huyện tập trung các khoản thu ngân sách nhà nước (NSNN)
trên địa bàn, hạch toán các khoản thu cho các cấp ngân sách.
- Tổ chức thực hiện kiểm soát thanh toán, chi trả các khoản chi NSNN

9

Footer Page 18 of 166.

Thang Long University Libraty


Header Page 19 of 166.

trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
- Quản lý quỹ NS huyện và các quỹ tài chính khác được giao; quản lý
các khoản tạm thu, tạm giữ, tịch thu, ký cước, ký quỹ, thế chấp theo quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; quản lý tiền, ấn chỉ đặc biệt, tài

sản, các loại chứng chỉ có giá của nhà nước và của các đơn vị, cá nhân gửi tại
KBNN huyện.
- Thực hiện công tác phát hành, thanh toán trái phiếu Chính phủ theo
quy định.
- Quản lý ngân quỹ KBNN huyện theo chế độ quy định.
- Thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn kho, quỹ tại KBNN huyện.
- Mở tài khoản, kiểm soát tài khoản và thực hiện thanh toán bằng tiền
mặt, bằng chuyển khoản đối với các cơ qua, đơn vị, cá nhân có quan hệ giao
dịch với KBNN huyện.
- Mở, quản lý tài khoản tiền gửi của KBNN huyện tại ngân hàng thương
mại trên địa bàn để thực hiện thanh toán, giao dịch theo chế độ quy định.
- Tổ chức thanh toán, đối chiếu, quyết toán thanh toán liên kho bạc tại
KBNN huyện.
- Tổ chức thực hiện công tác kế toán nhà nước; hạch toán kế toán về
thu, chi NSNN, các quỹ tài chính do KBNN huyện quản lý …
- Thực hiện công tác điện báo, báo cáo số liệu về thu, chi NSNN phục
vụ công tác chỉ đạo, điều hành NSNN của cấp có thẩm quyền; thống kê, báo
cáo, quyết toán các nghiệp vụ phát sinh tại KBNN huyện.
- Tổ chức quản lý và thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin tại
KBNN huyện.
- Thực hiện công tác tiếp công dân tại KBNN huyện theo quy định.
- Quản lý đội ngũ cán bộ, công chức và thực hiện công tác văn thư, lưu
trữ, hành chính, quản trị, tài vụ tại KBNN huyện theo quy định.

10

Footer Page 19 of 166.


Header Page 20 of 166.


- Tổ chức thực hiện chương trình hiện đại hoá hoạt động KBNN; Thực
hiện nhiệm vụ cải cách hành chính theo mục tiêu nâng cao chất lượng hoạt
động, công khai hoá thủ tục, cải tiến quy trình nghiệp vụ và cung cấp thông
tin để tạo thuận lợi phục vụ khách hàng.
- Quản lý các điểm giao dịch thuộc KBNN huyện theo quy định.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc KBNN tỉnh giao.
1.1.3 Vai trò của kho bạc nhà nước trong việc quản lý chi NSNN
Quản lý chi NSNN là quá trình nhà nước vận dụng các quy luật khách
quan, sử dụng hệ thống các phương pháp tác động, điều chỉnh đến các hoạt
động chi NSNN như hình thành, tập trung, phân phối và sử dụng các nguồn
tài chính nhằm phục vụ cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của mình.
Mục tiêu cơ bản của quản lý chi NSNN là không để nguồn vốn của nhà
nước bị thất thoát, lãng phí hoặc sử dụng sai mục đích; cần nâng cao hiệu quả
sử dụng các nguồn vốn, giải quyết hài hòa mối quan hệ về lợi ích kinh tế giữa
một bên là nhà nước với một bên là các chủ thể sử dụng vốn NSNN.
Kho bạc nhà nước có vai trò là người giúp việc giúp nhà nước trong
việc quản lý chi ngân sách nhà nước. Bằng cách sử dụng các công cụ kế toán,
các chế độ, định mức chi tiêu, hướng dẫn mà nhà nước ban hành trong việc
thực hiện việc thanh toán, chi trả các khoản chi ngân sách nhà nước, từ chối
các khoản chi NSNN không đủ điều kiện chi và chịu trách nhiệm quyết định
của mình trước nhà nước.
1.2 HỆ THỐNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT QUA
KBNN
Thanh toán không dùng tiền mặt là cách thức thanh toán tiền hàng hóa,
dịch vụ không có sự xuất hiện của tiền mặt mà được tiến hành bằng cách trích
tiền từ tài khoản của người chi trả chuyển vào tài khoản của người thụ hưởng
hoặc bằng cách bù trừ lẫn nhau thông qua vai trò trung gian của các tổ chức

11


Footer Page 20 of 166.

Thang Long University Libraty


Header Page 21 of 166.

cung ứng dịch vụ thanh toán.
Cùng với sự phát triển khoa học công nghệ, KBNN cũng tiếp cận với
hệ thống thanh toán không dùng tiền mặt thông qua các hình thức chi trả,
phương thức thanh toán các khoản chi NSNN kết hợp với hệ thống thanh toán
trung gian là ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng để chi trả, thanh
toán cho đơn vị hưởng có giao dịch với đơn vị mở tài khoản tại KBNN.
1.2.1 Các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt qua KBNN
1.2.1.1 Hình thức chi trả các khoản chi từ ngân sách nhà nước không dùng
tiền mặt
Tùy vào yêu cầu nhiệm vụ chi các khoản chi ngân sách nhà nước mà
KBNN thực hiện thanh toán, chi trả các khoản chi NSNN đó theo các hình
thức, quy trình chi trả, thanh toán khác nhau. Cụ thể:
Chi trả, thanh toán NSNN bằng hình thức rút dự toán từ KBNN:
- Đối tượng chi trả, thanh toán gồm các khoản chi thường xuyên có
trong dự toán được giao của các cơ quan hành chính nhà nước; Các đơn vị sự
nghiệp; Tổ chức chính trị xã hội, chính trị xã hội-nghề nghiệp được ngân sách
nhà nước hỗ trợ kinh phí thường xuyên và các đối tượng khác theo hướng dẫn
riêng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Các khoản chi NSNN bằng hình thức rút dự toán là các khoản chi
thanh toán cá nhân như: lương, phụ cấp, học bổng …; các khoản chi nhằm
duy trì hoạt động của đơn vị như: chi thanh toán dịch vụ công cộng, chi
chuyên môn… và các khoản chi khác.

- Quá trình chi trả, thanh toán bằng hình thức rút dự toán theo quy
trình sau:

12

Footer Page 21 of 166.


Header Page 22 of 166.

Đơn vị,
Bộ phận KSC
Chuyển trả)

B1

Kế toán trưởng

B2

Kế toán viên

B3

Giám đốc

B4

Đơn vị hưởng


Sơ đồ 1.2: Quy trình chi trả, thanh toán chi NSNN theo hình thức rút dự toán

Bước 1: Căn cứ vào nhu cầu chi và theo yêu cầu nhiệm vụ chi mà
ĐVSDNS lập và gửi hồ sơ thanh toán theo quy định gửi đến KBNN nơi giao
dịch để làm căn cứ kiểm soát, thanh toán.
Bước 2 đến bước 4: KBNN khi nhận được chứng từ thì kiểm tra, kiểm
soát đảm bảo đúng theo chế độ thì thực hiện chi trả cho người thụ hưởng và
người cung cấp hàng hoá, dịch vụ hoặc chi trả qua đơn vị sử dụng ngân sách.
Chi trả NSNN bằng hình thức lệnh chi tiền:
- Các nhiệm vụ được chi trả bằng lệnh chi tiền là các khoản chi cho các
đơn vị, các tổ chức kinh tế, xã hội không quan hệ thường xuyên với ngân sách
nhà nước; Chi trả nợ nước ngoài; Chi bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân
sách cấp dưới; Và một số khoản chi khác theo quyết đinh của thủ trường cơ
quan tài chính;
- Quy trình chi trả được thực hiện như sau:
Bước 1: Cơ quan tài chính có trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát khoản
thanh toán và gửi lệnh chi tiền sang KBNN.
13

Footer Page 22 of 166.

Thang Long University Libraty


Header Page 23 of 166.

Bước 2 đến bước 4: KBNN thực hiện kiểm tra và chi trả cho ĐVSDNS
theo nội dung ghi trong lệnh chi tiền của cơ quan tài chính.
Cơ quan tài
chính

Chuyển trả

B1

Kế toán trưởng

B2

Kế toán viên

B3

Giám đốc

B4

ĐVSDNS

Sơ đồ 1.3: Quy trình chi trả theo hình thức lênh chi tiền

1.2.1.2. Phương thức chi trả các khoản chi ngân sách nhà nước không
dùng tiền mặt
Việc chi trả các khoản chi ngân sách nhà nước của ĐVSDNS được thực
hiện theo nguyên tắc thanh toán trực tiếp từ KBNN cho người hưởng lương,
cho người cung cấp hàng hoá, dịch vụ và cho người nhận thầu. Đối với các
khoản chi chưa có điều kiện thực hiện chi trả trực tiếp, KBNN được phép tạm
ứng cho ĐVSDNS. Như vậy có 2 phương thức chi trả, thanh toán các khoản
chi NSNN qua KBNN: Tạm ứng và thanh toán trực tiếp.
Chi trả bằng tạm ứng:
Tạm ứng là việc chi trả các khoản chi NSNN trong trường hợp khoản

chi NSNN của ĐVSDNS nhà nước chưa có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy
định do công việc chưa hoàn thành.

14

Footer Page 23 of 166.


Header Page 24 of 166.

- Các khoản tạm ứng bằng chuyển khoản bao gồm: các khoản chi
chuyên môn, nghiệp vụ và chi khác (Chi mua vật tư văn phòng, Chi hội nghị,
Chi thuê mướn …)
- Đối với những khoản thanh toán theo hợp đồng, mức tạm ứng theo quy
định đã ký kết của ĐVSDNS nhà nước và nhà cung cấp hàng hoá, dịch vụ nhưng
không tối đa không vượt quá 30% dự toán bố trí cho khoản mua sắm đó
- Về trình tự, thủ tục tạm ứng:
+ ĐVSDNS gửi KBNN hồ sơ, tài liệu liên quan đến từng khoản chi tạm
ứng theo quy định kèm theo giấy rút dự toán ngân sách nhà nước (tạm ứng),
trong đó ghi rõ nội dung tạm ứng để KBNN có căn cứ giải quyết và theo dõi
khi thanh toán tạm ứng.
+ KBNN kiểm soát hồ sơ, chứng từ theo quy định, nếu đảm bảo theo
đúng quy định thì làm thủ tục tạm ứng cho đơn vị.
-Khi thanh toán tạm ứng là việc chuyển từ tạm ứng sang thanh toán khi
khoản chi đã hoàn thành và có đủ hồ sơ chứng từ để thanh toán. ĐVSDNS có
trách nhiệm gửi đến KBNN giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, kèm hồ sơ,
chứng từ có liên quan để KBNN kiểm soát, thanh toán.
Đối với những chi tạm ứng không có hợp đồng đã hoàn thành và đủ hồ
sơ, chứng từ thanh toán, các ĐVSDNS phải thanh toán tạm ứng với KBNN
chậm nhất ngày cuối cùng của tháng sau.

Đối với những khoản chi có hợp đồng, ngay sau khi thanh toán lần cuối
hợp đồng và kết thúc hợp đồng, các ĐVSDNS phải làm thủ tục thanh toán
tạm ứng với KBNN.
+ Trường hợp đủ điều kiện quy định, thì KBNN thực hiện thanh toán
tạm ứng cho ĐVSDNS: Nếu số đề nghị thanh toán lớn hơn số tạm ứng thì
ĐVSDNS lập giấy đề nghị thanh toán tạm ứng kèm theo giấy rút dự toán gửi
đến KBNN đề thanh toán; Nếu số đề nghị thanh toán nhỏ hơn số tạm ứng thì

15

Footer Page 24 of 166.

Thang Long University Libraty


Header Page 25 of 166.

ĐVSDNS lập giấy đề nghị thanh toán tạm ứng gửi KBNN làm thủ tục chuyển
từ tạm ứng sang thanh toán, số chênh lệch sẽ được theo dõi để thu hồi hoặc
thanh toán vào tháng sau, kỳ sau.
+ Tất các các khoản đã tạm ứng để chi theo dự toán NSNN đến hết
31/12 hàng năm chưa đủ hồ sơ, thủ tục thanh toán được xử lý theo quy định.
Chi trả thanh toán trực tiếp:
Thanh toán trực tiếp là phương thức chi trả ngân sách trực tiếp cho
ĐVSDNS hoặc cho người cung cấp hàng hoá dịch vụ khi công việc đã hoàn
thành, có đủ cách hồ sơ chứng từ thanh toán trực tiếp theo quy định và các
khoản chi ngân sách đáp ứng đầy đủ các điều kiện chi ngân sách theo quy định.
-Nội dung chi thanh toán trực tiếp gồm: Các khoản chi thanh toán cho
cá nhân, chi cho chuyên môn nghiệp vụ và chi khác.
- Mức thanh toán trực tiếp là căn cứ vào hồ sơ, chứng từ hợp pháp, hợp

lệ, trong phạm vi dự toán ngân sách nhà nước được giao và còn đủ số dư dự
toán để thực hiện thanh toán
- Về trình tự, thủ tục thanh toán trực tiếp:
+ ĐVSDNS nhà nước gửi KBNN hồ sơ, tài liệu liên quan đến từng
khoản chi theo quy định kèm theo giấy rút dự toán ngân sách nhà nước,
trong đó ghi rõ nội dung thanh toán đề KBNN có căn cứ giải quyết và hạch
toán kế toán.
+ KBNN kiểm soát theo quy định, nếu đảm bảo theo quy định thì thực
hiện thanh toán trực tiếp cho các đơn vị cung cấp hàng hoá, dịch vụ hoặc qua
ĐVSDNS.
Ngoài ra 2 phương thức thanh toán trên, KBNN còn thực hiện thanh
toán cho các trường hợp thanh toán đầu năm khi chưa có dự toán giao bằng
hình thức tạm cấp kinh phí hay chi ứng trước năm sau cho các nhiệm vụ chi
cấp thiết.

16

Footer Page 25 of 166.


×