Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Những đánh giá và kết luận chung về công tác hạch toán kế toán nguyên liệu, công cụ ở Công ty TNHH kỹ thuật Phùng Hѭng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (597.83 KB, 81 trang )

Báo cáo
tập
Header Page
1 thực
of 166.

Lời nói đầu
Trong nền kinh tế thị tr ờng, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển
nhất định phải có ph ơng h ớng sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Một
quy luật tất yếu trong nền kinh tế thị tr ờng là cạnh tranh. Làm thế nào để đứng
vững đ ợc trên thị tr ờng, đáp ứng một phần nhu cầu của thị tr ờng với sản
phẩm có chất l ợng cao và giá thành hạ. Chính vì vậy các doanh nghiệp sản xuất
phải giám sát chặt chẽ từ khâu đầu tiên đến khâu cuối cùng của quá trình tái sản
xuất, tức là từ khi tìm nguồn thu mua vật liệu đến khi tìm đ ợc thị tr ờng đến
tiêu thụ sản phẩm để đảm bảo đ ợc việc bảo toàn, tăng nhanh tốc độ chu chuyển
vốn, thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà n ớc, cải thiện đời sống cho ng ời
lao động và doanh nghiệp có lợi nhuận để tích luỹ, mở rộng sản xuất.
Để thực hiện đ ợc điều đó doanh nghiệp phải tiến hành đồng bộ các biện
pháp quản lý mọi yếu tố liên quan tới sản xuất kinh doanh. Hạch toán kế toán là
công cụ quan trọng không thể thiếu để tiến hành quản lý các hoạt động kinh tế,
kiểm tra việc sử dụng tài sản , vật t , tiền vốn nhằm bảo đảm tính năng
động,sáng tạo, tự chủ trong sản xuất kinh doanh, tính toán và xác định hiệu quả
sản xuất kinh doanh.
Chi phí vật liệu chiếm tỷ lệ trọng không nhỏ trong giá thành sản phẩm . Vì
vậy,việc tổ chức hạch toán vật liệu là không thể thiếu đ ợc và phải đảm bảo cả
ba yêu cầu cơ bản của công tác hạch toán : chính xác - kịp thời - toàn diện.
Hạch toán vật liệu có đảm bảo đ ợc tất cả thì sẽ đảm bảo cho việc cung
câp nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ kịp thời và đồng bộ cho nhu cầu của
sản xuất, kiểm tra và giám sát chặt chẽ việc chấp hành các định mức sử dụng vật
liệu, nguyên liệu, công cụ dụng cụ, ngăn chặn kịp thời các hiện t ợng lưng phí
vật liệu trong sản xuất góp phần giảm chi phí, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, hạ


giá thành sản phẩm , nâng cao lợi nhuận, tiết kiệm lao động cho doanh nghiệp.

Footer

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Nguyệt 1
Page
1 of 166.
TCKTD2

Lớp:


Báo cáo
tập
Header Page
2 thực
of 166.

Công ty TNHH kỹ thuật Phùng H ng là một doanh nghiệp t nhân quy
mô sản xuất nhỏ nghành nghề sản xuất chính là sản xuất, chế tạo các sản phẩm
khuôn mẫu và các sản phẩm có liên quan đến khuôn mẫu. Sau một thời gian đi
sâu tìm hiểu hoạt động của Công ty tôi nhận thấy đ ợc sự quan trọng của vật
liệu, công cụ dụng cụ với quá trình sản xuất kinh doanh sự cần thiết phải quản lý
vật liệu nhằm đáp ứng kịp thời, nhu cầu vật liệu phục vụ sản xuất.
Nhận thấy đ ợc những khó khăn tồn tại trong việc quản lý và sử dụng
nguyên liệu , vật liệu, công cụ dụng cụ và nhất là bảo đảm nguồn vốn l u động
cho việc dự trữ tài sản l u động ở Công ty. Nhận thức công tác hạch toán vật
liệu, công cụ dụng cụ đóng vai trò quan trọng trong Công ty trong toàn bộ công
tác hạch toán kế toán. Đ ợc sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo Nguyễn Thị Vân
và các cán bộ kế toán ở Công ty nơi tôi thực tập em mạnh dạn đi sâu nghiên cứu

chuyên đề “Hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ của doanh nghiệp sản xuất.”
ở Công ty TNHH kỹ thuật Phùng H ng.
Nội dung báo cáo thực tập tốt nghiệp :
Phần I : Giới thiệu về Công ty TNHH kỹ thuật Phùng H ng.
Phần II : Lý luận chung về tổ chức hạch toán kế toán nguyên liệu vật liệu, công
cụ dụng cụ trong doanh nghiệp sản xuất.
Phần III: Tổ chức hạch toán công tác kế toán nguyên liệu, công cụ dụng cụ tại
Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH kỹ thuật Phùng H ng.
Phần IV: Những đánh giá và kết luận chung về công tác hạch toán kế toán
nguyên liệu, công cụ ở Công ty TNHH kỹ thuật Phùng H ng.
Do thời gian thực tập có hạn, với nhận thức còn nhiều hạn chế nên báo cáo
thực tập tốt nghiệp chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong và xin
trân thành cảm ơn sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và anh chị trong
Công ty để báo cáo đ ợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn .!

Footer

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Nguyệt 2
Page
2 of 166.
TCKTD2

Lớp:


Báo cáo
tập
Header Page
3 thực

of 166.

Phần I
Giới thiệu về công ty TNHH kỹ thuật phùng H ng
Điạ chỉ : 255& 366 Tam Trinh , Hoàng Mai , HN
Tel : 6450498
I/ Quá trình hình thành và phát triển của công ty
+ Vị trí địa lý và điều kiện kinh tế xư hội cho phép ra đời công ty
Công ty TNHH kỹ thuật Phùng H ng là một công ty t nhân nằm trên trục
đ ờng giao thông chính của quận Hoàng Mai.

- Phía bắc giáp với Công ty TNHH Hoàng Hà.
- Phía tây giáp với UBNN quận Hoàng Mai.
- Phía đông giáp với công an quận Hoàng Mai.
- Phía nam giáp với tr ờng cao đẳng kỹ thuật công nghiệp1.
Do nằm trên địa bàn thành phố HN lại ngay bên lề đ ờng giao thông chính , nên
thuận tiện cho việc tiếp cận thị tr ờng , thuận tiện cho công tác vận chuyển
nguyên vật liệu và sản phẩm đi tiêu thụ.
+ Cơ sở pháp lý thành công ty TNHH kỹ thuật Phùng H ng
Theo quyết định số 0102002771 ngày 07 tháng 6 năm 2001 công ty
TNHH kỹ thuật Phùng H ng ra đời .
Công ty ra đời với ngành nghề sản xuất chính là sản xuất khuôn mẫu
Công ty xây dựng và thực hiện đầy đủ các kế hoạch sản xuất kinh doanh ,
không ngừng mở rộng nhu cầu ngày càng cao về khoa học công nghệ . Chủ động
tìm bạn hàng trong và ngoài n ớc để mở rộng thị tr ờng.
1/ Quá trình phát triển của Công ty TNHH kỹ thuật Phùng H ng.

Footer

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Nguyệt 3

Page
3 of 166.
TCKTD2

Lớp:


Báo cáo
tập
Header Page
4 thực
of 166.

Tiền thân là 1 phòng thiết kế khuôn mẫu không có thiết bị chế tạo ra đời
1997 với mục tiêu cung cấp dịch vụ thiết kế chế tạo khuôn mẫu cho các khách
hàng ở Hà Nội.
Trong năm 1998 phòng thiết kế khuôn mẫu đư trích lưi đầu t mở rộng
sản xuất bằng việc xây dựng 1 x ởng cơ khí chế tạo quy mô nhỏ.
Sau 2 năm liên tục phát triển do nhu cầu của việc sản xuất kinh doanh
tháng 6 năm 2001 x ởng cơ khí chế tạo chính thức trở thành Công ty TNHH kỹ
thuật Phùng H ng ngày nay với đủ các chức năng : thiết kế, chế tạo và kinh
doanh các sản phẩm khuôn mẫu, cũng nh các sản phẩm có liên quan đến khuôn
mẫu.
Cho đến nay công ty TNHH kỹ thuật Phùng H ng đư có hai x ởng thiết
kế chế tạo khuôn ( một x ởng khuôn nhựa và một x ởng khuôn xốp ) với tổng
diện tích làm việc trên 600m2 có địa bàn 255&366 Tam Trinh, Hoàng Mai, HN.
Trang thiết bị máy móc của Công ty hiện nay:
1) Máy phay

:


05 cái

2) Máy phay vạn năng

:

02 cái

3) Máy xung điện

:

01 cái

4) Máy cắt dây

:

01 cái

5) Máy tiện

:

01 cái

6) Máy khoan

:


03 cái

7) Máy EDM

:

01 cái

8) Máy mài phẳng

:

01 cái .

Và các máy móc thiết bị phụ, công cụ dụng cụ khác. Ngoài ra, với sự hợp tác
chặt chẽ với các đối tác trong n ớc và Công ty I & D - MouldManfacturing Pte.
Ltd( Singapore), Công ty hoàn toàn có đủ năng lực thiết kế và chế tạo khuôn
mẫu có yêu cầu kỹ thuật cao và phức tạp.
 Các khách hàng chủ yếu trong thời gian qua:

Footer

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Nguyệt 4
Page
4 of 166.
TCKTD2

Lớp:



Báo cáo
tập
Header Page
5 thực
of 166.

1) Công ty cổ phần nhựa Hanel.
2) Công ty cổ phần Sao Mai ( Bộ Quốc Phòng).
3) Công ty Mount tech ( 100% vốn của Đức).
4) Công ty SXvà KD ga Đà Hải ( Liên doanh Đài Loan).
5) Công ty thiết bị và sản phẩm an toàn Protec( 100% vốn của Mỹ).
6) Công ty đo l ờng điện (Tổng công ty điện lực ).
7) Công ty nhựa và điện lạnh Hoà Phát.
8) Công ty MatsushitaViệt Nam.
9) Công ty TNHH Nguyễn Thắng......
 Một số khuôn mẫu tiêu biểu đư cung cấp :
+ Các khuôn mẫu xốp cho các sản phẩm : ti vi, tủ lạnh, đèn hình, bếp
ga............của các Công ty LG, Deawoo, Hanel, Matsusita....
+ Các khuôn mẫu chế tạo mũ bảo hiểm xe máy.
+ Bộ khuôn mẫu sản phẩm nhựa.
+ Bộ khuôn mẫu và sản phẩm nhựa ( Nắp đạy kỹ thuật cho bình chứa hoá
chất ).
+ Bộ khuôn mẫu chế tạo bánh răng.
Ngoài việc thiết kế chế tạo khuôn mẫu, Công ty còn cung cấp các dịch vụ khác:
các sản phẩm mũ EPS ( xốp hình ) đen, trắng, các sản phẩm nhựa chuyên dụng
có yêu cầu kỹ thuật cao, dịch vụ sửa chữa khuôn mẫu.
Qua bốn năm phát triển toàn thể Công ty đư có những nỗ lực đáng khích
lệ. Cơ sở vật chất ngày càng đ ợc nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên
ngày càng đ ợc cải thiện bằng sự cố gắng của chính mình cùng sự quan tâm của

Giám đốc. 4 năm phát triển Công ty đư trải qua những b ớc thăng trầm và gặt
hái đ ợc không ít thành công. Đến nay d ới sự lưnh đạo của Giám đốc Công ty
đư 1 doanh nghiệp có uy tín trên thị tr ờng trong n ớc và đang dần bắt nhịp với
thị tr ờng quốc tế về trình độ khoa học công nghệ , trang bị kỹ thuật .....

Footer

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Nguyệt 5
Page
5 of 166.
TCKTD2

Lớp:


Báo cáo
tập
Header Page
6 thực
of 166.

2/ Mô hình của Công ty TNHH kỹ thuật Phùng H ng hình thức vốn và lĩnh
vực kinh doanh.
+ Mô hình của Công ty
Công ty TNHH kỹ thuật Phùng H ng là một doanh nghiệp nhỏ . Đến nay
(15/6/2005) toàn thể Công ty có 41 công nhân viên

- Hình thức sở hữu vốn : tự có ( tự cung tự cấp )
- Lĩnh vực kinh doanh
Công ty TNHH kỹ thuật Phùng H ng thuộc lĩnh vực sản xuất công nghiệp

vì việc mua nguyên vật liệu và sử dụng lao động và sản phẩm hoàn thành là
thuộc ngành công nghiệp . Ngành sản xuất chính là sản xuất khuôn mẫu ( thiết
kế , chế tạo sản xuất và kinh doanh các sản phẩm khuôn mẫu cũng nh các sản
phẩm có liên quan đến khuôn mẫu.
3/ Tổ chức bộ máy của Công ty
Với ph ơng châm chất l ợng là trên hết và yếu tố con ng ời là quyết định
đội ngũ kỹ thuật của Công ty đ ợc đào tạo chuyên sâu về cơ khí và khuôn mẫu
phần lớn đư tốt nghiệp cao đẳng , đại học và hầu hết có kinh nghiệm làm việc
trên 5 năm trong lĩnh vực cơ khí chế tạo. Đại đa số công nhân viên kỹ thuật này
đư gắn bó cùng Công ty từ những ngày đầu thành lập.
Hiện tại đội ngũ cán bộ công nhân viên th ờng xuyên là :
+ 02 Kỹ s

Chiếm 5%

+ 31 Kỹ thuật viên Việt Nam

Chiếm 75%

+ 1 Kỹ thuật từ n ớc ngoài

Chiếm 2,5%

+ 3 Kế toán , 1 nhân viên văn phòng

Chiếm 10%

+ 3 lao động phổ thông

Chiếm 7,5%


Với đội ngũ lao động nêu trên cho thấy lao động của Công ty chủ yếu là
lao động nam. Điều này cũng dễ hiểu bởi vì ngành sản xuất chính là khuôn mẫu

Footer

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Nguyệt 6
Page
6 of 166.
TCKTD2

Lớp:


Báo cáo
tập
Header Page
7 thực
of 166.

là sản phẩm của ngành cơ khí chế tạo . Lực l ợng lao động tuy ít so với một số
công ty khác nh ng lao động ở đây có tay nghề mà đại đa số đư qua tr ờng lớp
đào tạo chuyên nghiệp.
b) Thu nhập của lao động tại Công ty
Tổng quỹ l ơng của doanh nghiệp trong năm 2003 là 750.250.000 và năm
2004 là 820.130.000 .
Tiền l ơng bình quân của một lao động khoảng 1.700.000.Với thu nhập
nh trên đáp ứng đ ợc nhu cầu sinh hoạt của cán bộ công nhân viên, tạo cho
ng ời lao động yên tâm trong công tác , sáng tạo trong công việc, có điều kiện
để học hỏi thêm. Chính vì thế mà tay nghề của công nhân ngày càng đ ợc nâng

cao. Có đ ợc thành tích nói trên không thể phủ nhận vai trò của lưnh đạo cùng
với sự cần cù, nghiêm túc, nhiệt tình, sáng tạo của cán bộ công nhân viên Công
ty.
C) Cơ cấu tổ chức của Công ty
Bộ máy tổ chức quản lý là yếu tố then chốt quyết định đến sự thành đạt
của Công ty . Vì vậy trong thời gian hoạt động Công ty không ngừng cải tiến bộ
máy làm việc theo h ớng gọn nhẹ, khoa học. Bộ máy quản lý đ ợc tổ chức theo
chức năng, tr ởng các đơn vị có nhiệm vụ quản lý các đơn vị mình, nhận chỉ thị
trực tiếp của Giám đốc và tổ chức công việc, báo cáo kịp thời nhanh chóng có
hiệu quả đư thực hiện trong phạm vi phân công phụ trách.
Sơ đồ bộ máy công ty TNHH Kỹ Thuật Phùng H ng

Footer

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Nguyệt 7
Page
7 of 166.
TCKTD2

Lớp:


Báo cáo
tập
Header Page
8 thực
of 166.

Giám đốc


Phòng kỹ thuật

Phòng hành
chính kế toán

Phân x ởng xốp

Phân x ởng
nhựa

- Giám đốc :
Là ng ời chịu trách nhiệm tr ớc pháp luật về quá trình hoạt động của
Công ty là ng ời đại diện pháp nhân của Công ty quản lý mọi mặt hoạt động của
Công ty. Công ty TNHH kỹ thuật Phùng H ng là công ty t nhân hình thức vốn
là tự có ( vốn của Công ty là chính của bản thân Giám đốc) Chính vì thế vai trò
của Giám đốc là rất quan trọng.

- Phòng kế hành chính :
Ghi chép phản ánh 1 cách đầy đủ chính mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
phát sinh trong Công ty , phân tích đánh giá tình hình tài chính nhằm cung cấp
thông tin cho Giám đốc quyết định. Phòng có trách nhiệm áp dụng đúng chế độ
kế toán hiện hành và tổ chức chức năng chứng từ sổ sách kế toán.
- Phòng kỹ thuật : chịu trách nhiệm về công tác kỹ thuật toàn Công ty .
Xây dựng các định mức kỹ thuật cho từng mặt hàng, thiết kế bản vẽ theo đúng
đơn đặt hàng, quản lý điện năng cho toàn Công ty, lập kế hoạch bảo d ỡng và
sửa chữa máy móc theo đúng định kỳ. Đồng thời kết hợp cùng phòng kế toán

Footer

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Nguyệt 8

Page
8 of 166.
TCKTD2

Lớp:


Báo cáo
tập
Header Page
9 thực
of 166.

trong vấn đề tuyển dụng, điều động nhân sự lao động bố trí phân công lao động
một cách hợp lý có hiệu quả.
Phụ trách hai phân x ởng xốp và phân x ởng nhựa có trách nhiệm h ớng
dẫn chỉ đạo công nhân làm tốt trách nhiệm của mình. Bố trí công nhân làm đúng
công đoạn trong quy trình sản xuất, đảm bảo tiến độ công việc. Quản lý hai phân
x ởng cũng nh công nhân có trách nhiệm hỗ trợ nhau để hoàn thành tốt kế
hoạch khi cần .
d) Quy trình sản xuất của Công ty
Nhận đơn đặt hàng Thiết kế bản vẽ theo đơn đặt hàng Phân loại và
chọn lựa NVL thích hợp  tổ chức gia công  lắp ghép  kiểm tra sản phẩm
hoàn thành Vận chuyển  Tổ chức lắp ghép chạy thử tại khách hàng  Sản
phẩm tạo ra từ khuôn là sản phẩm nh ý muốn .Kết thúc quá trình
Quy trình công nghệ sản xuất là một quy trình liên tục đ ợc tổ chức trên
dây truyền tự động, khép kín . Mỗi cán bộ công nhân viên đ ợc giao làm những
công việc khác nhau phù hợp với chuyên môn của mình . Từ vấn đề nguyên vật
liệu đến khi sản phẩm hoàn thành vận chuyển lắp ghép đến Công ty khách hàng .
Mỗi công đoạn của quy trình đều có một mức độ quan trọng , song công việc

quan trọng là thiết kế bản vẽ ( hoặc kiểm tra lại bản vẽ của khách hàng(nếu có))
vì nếu sai kích th ớc sẽ không đáp ứng đ ợc các chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm
,sản phẩm làm ra sẽ không đáp ứng đ ợc yêu cầu của khách hàng . Vì vậy công
đoạn này cần phải đặc biệt l u ý . Chính vì thế kỹ s phải có trình độ , có tác
phong và phải có ý thức làm việc.
II/ Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty.
1. Bộ máy kế toán của Công ty
 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán của Công ty.
Công ty TNHH kỹ thuật Phùng H ng tổ chức bộ máy kế toán theo ph ơng pháp
tập trung, theo hình thức này toàn công ty có một phòng kế toán. Trong công

Footer

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Nguyệt 9
Page
9 of 166.
TCKTD2

Lớp:


Báo cáo
Header Page
10thực
oftập
166.

việc đều đ ợc tổ chức tại phòng này còn các bộ phận trực thuộc không tổ chức
bộ máy kế toán riêng mà chỉ có nhân viên kế toán ghi chép ban đầu thu nhập,
tổng hợp kiểm tra, sử lý sơ bộ chứng từ rồi đ a lên phòng kế toán của Công ty

theo đúng quy định.


Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty.

Do công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung nên sơ đồ bộ máy kế
toán :
Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty:
Kế toán tr ởng

Kế toán tiền
l ơng

Kế toán tập hợp
chi phí và tính giá
thành

Thủ quỹ

Chức năng nhiệm vụ của từng kế toán trong phòng kế toán :
a) Kế toán tr ởng :
Phụ trách chung chịu trách nhiệm tr ớc Giám đốc về mọi hoạt động của
phòng cũng nh mọi hoạt động khác của Công ty có liên quan đến vấn đề tài
chính và theo dõi các hoạt động tài chính của Công ty. Cùng với phòng kỹ thuật
xem xét vấn đề tuyển chọn nhân sự . Kế toán tr ởng có vai trò quan trọng tham
m u cho Giám đốc trong vấn đề kinh doanh.
+ Tổ chức công tác kế toán thống kê trong Công ty phù hợp với chế độ
tài chính của Nhà n ớc.
+ Thực hiện các chính sách chế độ công tác tài chính kế toán .


Footer

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Nguyệt 10
Page
10 of 166.
TCKTD2

Lớp:


Báo cáo
Header Page
11thực
oftập
166.

+

Kiểm tra tính pháp lý ở các loại hợp đồng kế toán tổng hợp vốn kinh

doanh, các quỹ ở Công ty trực tiếp kiểm tra giám sát chỉ đạo đối với các nhân
viên trong phòng.
b) Kế toán tiền l ơng :
Nhiệm vụ của kế toán tiền l ơng chịu trách nhiệm thanh toán l ơng, bảo
hiểm và các khoản phụ cấp cho cán bộ công nhân viên trong Công ty. L ơng
của cán bộ công nhân viên trong Công ty đ ợc trả làm 2 kỳ : kỳ 1 - l ơng đ ợc
tạm ứng 1/2 số l ơng theo hợp đồng vào ngày 15 hàng tháng và đến ngày 30
thanh toán toàn bộ số l ơng , phụ cấp , th ởng và các khoản phụ cấp khác ( nếu
có ).
C) Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành .

Để thực hiện tốt , kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm kế
toán cần thực hiện các nhiệm vụ :
+ Căn cứ vào đặc điểm cụ thể của Công ty để xác định đối t ợng kế toán
tập hợp chi phí và đối t ợng tính giá thành cho phù hợp.
+ Tổ chức chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho phù hợp với
ph ơng pháp kế toán hàng tồn kho mà Công ty đư chọn lựa.
+ Tổ chức tập hợp kiểm kê hoặc phân bổ chi phí sản xuất theo đúng đối
t ợng, tránh lưng phí và sử dụng nguyên liệu vật liệu không đúng mục
đích.
+

Định kỳ báo cáo chi phí sản xuất kinh doanh , tổ chức phân tích chi

phí tại Công ty
+

Kiểm kê đánh gía sản phẩm dơ dang để tính giá thành sản phẩm trong

kỳ một cách đầy đủ và chính xác.
d) Thủ quỹ
Có nhiệm vụ thực hiện các vấn đề liên quan đến tiền : thanh toán các
khoả nộp khác . Định kỳ báo cáo cho Giám đốc về vấn đề thu chi của Công ty,

Footer

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Nguyệt 11
Page
11 of 166.
TCKTD2


Lớp:


Báo cáo
Header Page
12thực
oftập
166.

nợ phải trả và phải thu của khách hàng , phải trả công nhân viên và các khoản
phaỉ trả phải nộp khác. Nói chung là có nhiệm vụ thu - chi và đảm bảo tiền mặt
tại quỹ của Công ty.
2) Chính sách kế toán của Công ty
2.1 / Chế độ kế toán của Công ty.
Công ty TNHH kỹ thuật Phùng H ng là một doanh nghiệp nhỏ áp dụng
chế độ kế toán theo Quyết định số 144 /2001/ QĐ - BTC ban hành 21/12/2001
quy định sửa đổi bổ sung chế độ kế toán của các doanh nghiệp vừa và nhỏ thay
thế một phần quyết định số 1177 TC / QĐ/ CĐKT
2.2/ Niên độ kế toán và đơn vị tiền tệ trong ghi sổ kế toán ở Công ty. Để
thuận tiện cho việc ghi chép và lập báo cáo tài chính
- Niên độ kế toán ở Công ty bắt đầu từ ngày 01/1/N và kết thúc là ngày
31/12/ N.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong Công ty là tiền Việt Nam, còn các ngoại tệ
khác đều đ ợc quy đổi ra tiền Việt Nam để ghi sổ.
2.3/ Ph ơng pháp khấu hao TSCĐ ở Công ty
Hiện nay trong chế độ quản lý và sử dụng TSCĐ quy định rất nhiều chế
độ khấu hao : khấu hao tổng hợp, khấu hao theo số d giảm dần , khấu hao tổng
số, khấu hao theo số l ợng sản phẩm ......nh ng ở Công ty áp dụng theo ph ơng
pháp khấu hao theo thời gian. Theo ph ơng pháp này việc khấu hao đ ợc tính
nh sau :

NG. TSCĐ

- Mức khấu hao hàng năm =
TG. sử dụng

- Mức khấu hao năm = NG. TSCĐ x tỷ lệ khấu hao.
2.4/ Ph ơng pháp hạch toán thuế GTGT ở Công ty

Footer

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Nguyệt 12
Page
12 of 166.
TCKTD2

Lớp:


Báo cáo
Header Page
13thực
oftập
166.

Công ty TNHH kỹ thuật Phùng H ng hạch toán thuế GTGT theo ph ơng pháp
khấu trừ. Theo ph ơng pháp này thuế GTGT đầu vào đ ợc hạch toán vào tài
khoản 133 ( Thuế GTGT đầu vào đ ợc khấu trừ ) giá trị hàng hoá, vật t mua
vào có thuế. Thuế GTGT đầu ra đ ợc coi là khoản thu hộ ngân sách Nhà n ớc
về khoản lệ phí trong doanh thu bán hàng.
2.5/ Ph ơng pháp hạch toán hàng tồn kho ở Công ty.

- Hàng tồn kho của Công ty là tài sản l u động của doanh nghiệp d ới
hình thái vật chất. Hàng tồn kho của doanh nghiệp là do mua ngoài sử dụng vào
sản xuất kinh doanh còn thừa từ quý này chuyển sang quý sau , năm tr ớc
chuyển sang năm sau .
- Hàng tồn kho của doanh nghiệp bao gồm : nguyên liệu vật liệu, công cụ
dụng cụ , sản phẩm dở dang , sản phẩm hoàn thành ( sản phẩm đư làm xong
nh ng ch a vận chuyển cho khách hàng)
- Ph ơng pháp hạch toán hàng tồn kho theo ph ơng pháp kê khai th ờng
xuyên .
Theo ph ơng pháp này ng ời kế toán về TSCĐ vật t phản ánh th ờng xuyên
liên tục trong phạm vi nhập, xuất vật t , sản phẩm hàng hoá trên hàng tồn kho.
Giá trị hàng tồn kho trên sổ kế toán có thể đ ợc xác định vào bất kỳ thời điểm
nào trong kỳ kế toán. Nh ng nguyên tắc số tồn kho trên sổ kế toán luôn trùng với
số tồn kho thực tế.
2.6 / Hình thức ghi sổ kế toán
Hình thức ghi sổ kế toán của Công ty là hình thức Nhật ký chung trình tự ghi
sổ đ ợc thể hiện trên sơ đồ :

Footer

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Nguyệt 13
Page
13 of 166.
TCKTD2

Lớp:


Báo cáo
Header Page

14thực
oftập
166.

sơ đồ
Chứng từ gốc
Sổ thẻ
Bảng
TH kế
chitoán
tiết
chi tiết

Sổ NKC

Sổ Cái

Bảng TH chi
tiết

Bảng cân đối tài
khoản

Báo cáo Tài
chính

Ghi sổ hàng ngày

Quan hệ đối chiếu


Ghi sổ cuối tháng
Nhìn chung, Công ty đư lựa chọn hình thức kế toán phù hợp để phản ánh
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty theo đúng mẫu sổ trong chế độ quy
định với hình thức Nhật ký chung và tiến hành ghi sổ theo đúng nội dung và
ph ơng pháp hạch toán.
2.7/ Chế độ chứng từ kế toán ở Công ty TNHH kỹ thuật Phùng H ng đang áp
dụng các loại chứng từ bao gồm :

Footer

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Nguyệt 14
Page
14 of 166.
TCKTD2

Lớp:


Báo cáo
Header Page
15thực
oftập
166.

- Các chứng từ liên quan đến tiền tệ : phiếu thu, phiếu chi , giấy đề nghị tạm ứng
, giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, biên lai thu tiền , bảng kiểm kê quỹ .
- Các chứng từ liên quan đến tài sản cố định : Biên bản giao nhận tài sản cố định
, thẻ TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản đánh giá TSCĐ.
- Các chứng từ liên quan đến hàng tồn kho : Phiếu nhập kho , phiếu xuất kho,
thẻ kho, biên bảng kiểm kê vật t , sản phẩm , hàng hoá ,

- Các chứng từ có liên quan đến lao động tiền l ơng : bảng chấm công, bảng
thanh toán tiền l ơng, phiếu nghỉ h ởng BHXH, bảng thanh toán BHXH
- Các chứng từ liên quan đến bán hàng : Hoá đơn bán hàng , hoá đơn GTGT ( lập
3 liên ), hoá đơn tiền điện , hoá đơn tiền n ớc, phiếu mua hàng
Tất cả các chứng từ nêu trên Công ty đều lấy theo mẫu chứng từ quy định
chung theo Quyết định 1177TC/ QĐ- CĐKT ngày 01/1/1997 của Bộ tài chính
ban hành và Quyết định 144/2001sửa đổi bổ sung ban hành 21/12/2001.
2.8/ Chế độ tài khoản kế toán tại Công ty áp dụng hệ thống TK kế toán áp dụng
cho doanh nghiệp vừa và nhỏ bao gồm 44 TK cấp 1 và 87 TK cấp 2, các TK nằm
ngoài bảng cân đối kế toán 8
- Căn cứ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh cụ thể Công ty không sử dụng một số
tài khoản sau:
1) TK 1113 : Tiền đang chuyển
2) TK 121 : đầu t tài chính ngắn hạn .
3) TK 128 : đầu t ngắn hạn khác.
4) TK 129 : dự phòng giảm giá đầu t ngắn hạn.
5) TK 136 : phải thu nội bộ
6) TK 141 : thế chấp, ký c ợc, ký quỹ ngắn hạn
7) TK 228 : đầu t dài hạn khác
8) TK 229 : dự phòng giảm gía đầu t dài hạn .,....................

Footer

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Nguyệt 15
Page
15 of 166.
TCKTD2

Lớp:



Báo cáo
Header Page
16thực
oftập
166.

- Các tài khoản đ ợc Công ty sử dụng đều mở chi tiết cho từng đối t ợng việc
ghi chép trên các tài khoản này đ ợc Công ty thực hiện theo chế độ kế toán quy
định.
2.9/ Các loại sổ kế toán nơi Công ty đang áp dụng :
- Sổ chi tiết thanh toán : TK131, TK 331; Sổ chi phí quản lý , kinh doanh,
chi phí sản xuất; Sổ chi tiết tạm ứng; Sổ quỹ tiền mặt; Sổ cái; Sổ TSCĐ; Sổ chi
tiết TK131, TK 331, TK 152.
2.10/ Các báo cáo doanh nghiệp nơi Công ty phải lập.
Hệ thống báo cáo quá trình kinh doanh ở Công ty có đầy đủ hệ thống sổ sách
báo cáo và đ ợc ghi chép đầy đủ, trung thực hoạt động hàng ngày, tháng, quý,
năm. Các phân x ởng phòng ban cung cấp đầy đủ các số liệu thống kê báo cáo
cho các phòng ban liên quan để Công ty lắm chắc các thông tin về kinh tế. Định
kỳ lập báo cáo gửi cơ quan cấp trên:
+ Bảng cân đối kế toán mẫu số B01- DN
+ Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh : mẫu số B02 - DN
+ Báo cáo l u chuyển tiền tệ : mẫu số B03 - DN
II/

Những nhân tố ảnh h ởng đến công tác tổ chức sản xuất kinh doanh

và tổ chức Công tác kế toán ở Công ty TNHH kỹ thuật Phùng h ng
1/ Nhân tố ảnh h ởng đến công tác tổ chức sản xuất kinh doanh của Công
ty.

Trong bất kỳ một quá trình sản xuất kinh doanh nào cũng cần có một
ph ơng thức sản xuất. Chính vì vậy kết quả sản xuất kinh doanh đều chịu ảnh
h ởng rất nhiều của các nhân tố, nhân tố thuộc về bản thân doanh nghiệp và
nhân tố thuộc về Nhà n ớc.
Đối với Công ty TNHH kỹ thuật Phùng H ng những nhân tố ảnh h ởng đến
công tác tổ chức sản xuất kinh doanh và kết quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp chủ yếu thuộc về bản thân doanh nghiệp: nh t liệu sản xuất, yếu tố con

Footer

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Nguyệt 16
Page
16 of 166.
TCKTD2

Lớp:


Báo cáo
Header Page
17thực
oftập
166.

ng ời, môi tr ờng cạnh tranh ... và các yếu tố đầu vào và các yếu tố đầu ra.
Trong đó các yếu tố đầu vào bao gồm : nguyên liệu luôn đ ợc cung cấp đầy đủ
kịp thời th ờng xuyên về mặt số l ợng, chất l ợng và chủng loại......máy móc
thiết bị sản xuất hay chính là tài sản cố định , công cụ dụng cụ phải luôn đ ợc
đảm bảo đầy đủ và đúng tiêu chuẩn kỹ thuật........Mặt khác d ới sự chỉ đạo trực
tiếp của Giám đốc và các giám sát sản suất lao động Công ty luôn bố trí hợp lý

nhằm phát huy tôí đa hiệu quả. Sức sản xuất sản phẩm phụ thuộc vào vịêc cung
cấp đầy đủ máy móc thiết bị, vật t sự bố trí lao động hợp lý, nên nhờ đó mà lợi
nhuận của Công ty từ khi thành lập đến nay đều đạt đ ợc đáng kể. Hai năm gần
đây lợi nhuận đều đạt trên 1 tỷ đồng. Có đ ợc thành tích đáng kể trên phải nói
đến sự lưnh đạo của Giám đốc cùng với sự tự giác và ý thức làm việc và tay nghề
của cán bộ, kỹ s , công nhân viên Công ty. Sự kết hợp nhuần nhuyễn ấy sẽ tạo
ra những sản phẩm tốt đ ợc thị tr ờng chấp nhận.
2. Những nhân tố ảnh h ởng tới công tác kế toán của Công ty.
Công ty TNHH kỹ thuật Phùng H ng không có phòng kinh doanh mà
công tác kinh doanh của doanh nghiệp thực chất là do Giám đốc cùng phòng kế
toán chịu trách nhiệm. Vì quy mô sản xuất nhỏ việc thu nhập chứng từ và sử lý
chứng từ, quy trình l u chuyển chứng từ kế toán hết sức đơn giản. Chính vì vậy
việc hạch toán không gặp mấy khó khăn.
Bên cạnh đó phòng kế toán lại đ ợc trang bị một hệ thống máy tính hết
sức hiện đại nhằm phục vụ cho công tác kế toán và in các mẫu biểu báo cáo, mặt
khác nhân viên văn phòng đều có trình độ, năng lực làm việc lên công tác kế
toán của Công ty hết sức thuận lợi. Ngoài ra do ở địa bàn thành phố lên việc tiếp
cận thông tin về chuyên môn và các thông tin sửa đổi của Bộ tài chính hết sức
nhanh nhậy.
Khắc phục những khó khăn khai thác triệt để các nhân tố thuận lợi qua các
năm hoạt động sản xuất Công ty đư đạt đ ợc các chỉ tiêu về kinh tế sau :

Footer

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Nguyệt 17
Page
17 of 166.
TCKTD2

Lớp:



Báo cáo
Header Page
18thực
oftập
166.

Đơn vị tính : Đồng
Chỉ tiêu

Năm 2002

Năm 2003

Năm 2004

1. Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ

4.411.077.512

7.803.740.828 9.120.760.800

8. Tổng lợi nhuận tr ớc thuế.

1.163.631.057

2.782.710.780 3.194.810.000


9.Thuế

thu

nhập

doanh

nghiệp.

389.579.509 447.273.400

10. Lợi nhuận sau thuế.
11. Tổng quỹ l ơng.

1.163.631.057
820.450.520

2.393.131.271 2.747.535.600
916.794.000 970.250.000

Qua số liệu trên cho thấy :
Sau khi thành lập năm 2001 Công ty đư tiến hành sản xuất kinh doanh mặt
hàng khuôn mẫu . Khắc phục những khó khăn từ điều kiện kinh tế, xư hội môi
tr ờng bên trong doanh nghiệp, môi tr ờng cạnh tranh đư thu đ ợc những thành
tựu đáng kể:
Doanh thu hàng năm tăng và năm sau tăng hơn năm tr ớc từ năm 2002
là 4.411.007.512 và đến năm 2003- 7.803.740.828 và tăng lên 9.120.760.800
năm 2004. Một con số tăng đáng kể nh ng sau khi trừ đi các loại chi phí nh :
chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công , chi phí khác.... thì lợi nhuận sau thuế

đạt năm 2002 - 1.000.722.709 và đến năm 2003 - 2.393.131.271 và đến năm
2004 lợi nhuận sau thuế là 2.747.536.600. Số thuế thu nhập doanh nghiệp trong
năm 2002 không phải nộp và hai năm sau đ ợc giảm 50% Vì “Căn cứ theo
quyết định tại tiết a, điểm 1, mục 1, phần Đ thông t số 18/202/TT- BTC ngày
20/2/2002 của Bộ tài chính đối với hoạt động sản xuất khuôn mẫu và các vấn đề
có liên quan đến khuôn mẫu: Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 2 năm đầu
tiên và giảm 50% thuế thu nhập doanh nghiệp cho 2 năm tiếp theo kể từ khi có

Footer

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Nguyệt 18
Page
18 of 166.
TCKTD2

Lớp:


Báo cáo
Header Page
19thực
oftập
166.

thu nhập chịu thuế.” Chính vì vậy năm 2002 lợi nhuận tr ớc thuế và sau thuế
không thay đổi do không phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp và đến 2 003
&2004 số thuế thu nhập doanh nghiệp phải đóng đ ợc giảm 50% . Nh vậy
trung bình một doanh thu của doanh nghiệp trên một tỷ đồng, dự kiến đến năm
2005 đạt 4 tỷ đồng . Với lợi nhuận thu đ ợc trong các năm tr ớc sẽ bổ sung vào
nguồn vốn để mở rộng sản xuất .

Mặc dù là một doanh nghiệp mới thành lập nh ng với sự điều hành
trực tiếp của Giám đốc, cán bộ công nhân viên Công ty ra sức lao động hoàn
thành nhiệm vụ đ ợc giao tạo ra những sản phẩm có uy tín và đ ợc khách hàng
chấp nhận. Nâng cao doanh thu tạo uy tín với bạn hàng trong và ngoài n ớc.
Doanh thu tăng đồng nghĩa với thu nhập của ng ời lao động tăng. Mức l ơng
năm sau tăng hơn năm tr ớc
phần II :
Những vấn đề chung về hạch toán nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ.
I/ Sự cần thiết khách quan phải tổ chức công tác kế toán vật liệu, công cụ
dụng cụ trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
1. Tầm quan trọng của nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ trong quá
trình sản xuất.
Trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm mới, nguyên liệu vật liệu công cụ
dụng cụ tham gia vào chu kỳ sản xuất và khi tham gia vào quá trình sản xuất về
mặt hiện vật nguyên liệu vật liệu đ ợc tiêu dùng không còn giữ nguyên hình thái
ban đầu, giá trị nguyên liệu đ ợc chuyển dịch toàn bộ một lần vào gía trị của sản
phẩm mới tạo ra.
Xét về mặt giá trị lẫn hiện vật, nguyên liệu vật liệu là một trong những yếu
tố không thể thiếu đ ợc của bất kỳ quá trình sản xuất, nguyên liệu vật liệu, công
cụ dụng cụ là một trong những yếu tố không thể nào thiếu đ ợc của bất cứ quá
trình tái sản xuất. D ới hình thái hiện vật nó biểu hiện là một bộ phận quan trọng

Footer

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Nguyệt 19
Page
19 of 166.
TCKTD2

Lớp:



Báo cáo
Header Page
20thực
oftập
166.

của tài sản l u động. Còn d ới hình thái giá trị nó có biểu hiện thành vốn l u
động. Do vậy, việc quản lý nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ chính là quản
lý vốn sản xuất kinh doanh và tái sản xuất của doanh nghiệp.
Cạnh tranh là một yếu tố khách quan trong nền kinh tế thị tr ờng : để có thể
cạnh tranh doanh nghiệp còn chú ý đến giá bán của sản phẩm trên thị tr ờng, đặc
biệt trong điều kiện Việt Nam hiện nay sức mua còn có hạn vì thu nhập quốc nội
còn thấp, giá thành sản phẩm cấu thành bởi nhiều loại chi phí khác nhau trong đó
chi phí nguyên liệu vật liệu chiếm tỷ trọng rất lớn th ờng từ 50-70% giá thành
sản phẩm và công cụ dụng cụ tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm . Do
vậy việc tập trung quản lý chặt chẽ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ từ khâu :
thu mua, bảo quản, dự trữ và sử dụng nguyên liệu vật liệu trong quá trình sản
xuất . Điều này có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong việc hạ giá thành sản phẩm.
Trong một chừng mực nhất định giảm mức tiêu hao NLVL một cách hợp lý, tiết
kiệm nhất tức là nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tăng tốc độ luân chuyển vốn.
2. Yêu cầu trong quản lý nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ
- Kinh tế - văn hóa xư hội ngày càng phát triển, nhu cầu xư hội ngày
càng cao, đòihỏi sản phẩm sản xuất ra phải nhiều hơn, chất l ợng phải cao hơn
và phải đa dạng về chủng loại, mẫu mư. Chính vì vậy, vật liệu cấu thành nên sản
phẩm cũng không ngừng đ ợc nâng cao về chất l ợng và chủng loại. Trong điều
kiện hiện nay, các nghành sản xuất n ớc ta ch a đáp ứng đ ợc đầy đủ vật liệu
cho yêu cầu sản xuất nhiều loại vật liệu phải nhập ngoại, do vâỵ tốc độ sản xuất
còn bị phụ thuộc rất nhiều.

Do đó việc sử dụng nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ sao cho đạt
hiệu quả kinh tế là hết sức quan trọng.Nh vậy có thể xem xét trên các khía cạnh
+ Quản lý việc thu mua nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ sao cho có
hiệu quả tránh đ ợc thất thoát, lưng phí . Nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ

Footer

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Nguyệt 20
Page
20 of 166.
TCKTD2

Lớp:


Báo cáo
Header Page
21thực
oftập
166.

thu mua theo đúng yêu cầu sử dụng giá mua hợp lý, thích hợp với việc vận
chuyển để hạ thấp giá thành.
+ Quản lý việc dự trữ vật liệu: Do đặc tính của vật liệu chỉ tham gia vào
một chu kỳ sản xuất kinh doanh , trong quá trình sản xuất bị tiêu hao toàn bộ và
do vật liệu luôn biến động nên việc dự trữ vật liệu nh thế nào để đáp ứng nhu
cầu sản xuất kinh doanh hiện tại là điều kiện hết sức quan trọng. Mục đích của
dự trữ là đảm bảo cho nhu cầu sản xuất, không quá nhiều gây ứ đọng vốn, không
quá ít làm gián đoạn quá trình sản xuất .
+ Quản lý việc sử dụng nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ phải phải

quán triệt nguyên tắc : sử dụng đúng định mức quy định, đúng quy trình sản xuất
,đảm bảo tiết kiệm chi phí trong giá thành.
Do tầm quan trọng của nguyên liệu , vật liệu, công cụ dụng cụ có tầm
quan trọng nh vậy nên việc tăng c ờng hạch toán là vô cùng cần thiết. Cải tiến
công tác quản lý vật liệu, dụng cụ cho phù hợp với thực tế sản xuất và có hiệu
quả cao.
3.Vai trò , tác dụng của kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
3.1/ Vai trò của kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ.
. Hạch toán nguyên liệu vật liệu , công cụ dụng cụ kịp thời chính xác, đầy
đủ thì lưnh đạo mới nắm đ ợc chính xác tình hình thu mua, dự trữ và sử dụng vật
liệu cả về kế hoạch lẫn thực hiện, từ đó có biện pháp quản lý thích hợp. Mặt khác
tính chính xác, kịp thời của các công tác hạch toán vật liệu, nói cách khác chất
l ợng cuả công tác hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ có ảnh h ởng không nhỏ
đến chất l ợng của hạch toán giá thành.
3.2/ Chức năng , nhiệm vụ của kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ.
. Để thực hiện chức năng giám đốc và là công cụ quản lý kinh tế xuất phát
từ vị trí kế toán trong quản lý kinh tế, quản lý doanh nghiệp Nhà n ớc đư xác
định nhiệm vụ kế toán vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất.

Footer

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Nguyệt 21
Page
21 of 166.
TCKTD2

Lớp:


Báo cáo

Header Page
22thực
oftập
166.

+ Tổ chức ghi chép phản ánh số liệu về tình hình thu mua, vận chuyển
bảo quản tình hình nhập - xuất - tồn kho vật liệu. Tính giá thành thực tế vật liệu,
công cụ dụng cụ đư mua, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch thu mua về mặt
số l ợng, chủng loại , giá cả và cả thời hạn nhằm đảm bảo đầy đủ vật liệu , công
cụ dụng cụ cho sản xuất kinh doanh.
+ áp dụng đúng đắn các ph ơng pháp hạch toán vật liệu, công cụ dụng
cụ , h ớng dẫn các bộ phận của doanh nghiệp thực hiện đầy đủ chế độ hạch tóan
ban đầu về vật liệu, dụng cụ theo chế độ nhằm đảm bảo sự thống nhất trong công
tác kế toán tạo thuận lợi chỉ đạo toàn bộ của doanh nghiệp.
+ Giám sát, kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản , dự trữ , sử dụng
vật liệu công cụ dụng cụ , phát hiện ngăn ngừa và đề xuất những biện pháp xử lý
vật liệu , công cụ, dụng cụ thừa - thiếu- ít đọng - kém phẩm chất, tính toán xác
định giá trị vật liệu, dụng cụ thực tế đ a vào sử dụng.
+ Tham gia kiểm kê , đánh giá tình hình sử dụng lập báo cáo phân tích tình
hình thu mua,bảo quản dự trữ và sử dụng vật liệu nhằm hạ thấp giá thành.
3.3 / Tác dụng của kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ .
Kiểm tra kịp thời, chính xác , nghiêm túc là cơ sở để cung cấp số liệu cho
việc hạch toán giá thành sản phẩm của doanh nghiệp, nắm bắt đ ợc thông tin
tình hình sản xuất kinh doanh một cách chính xác .
Nhờ có công tác hạch toán mà mới biết đ ợc tình hình sử dụng vốn l u
động , từ đó có biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tăng nhanh vòng quay
vốn l u động. Hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ cung cấp những thông tin để
doanh nghiệp có kế hoạch thu mua, dự trữ nguyên liệu vật liệu tránh tình trạng
gián đoạn quy trình sản xuất.
II / phân loại và đánh giá vật liệu , công cụ dụng cụ.

1. Phân loại vật liệu, công cụ dụng cụ .

Footer

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Nguyệt 22
Page
22 of 166.
TCKTD2

Lớp:


Báo cáo
Header Page
23thực
oftập
166.

Để tiến hành sản xuất kinh doanh doanh nghiệp phải sử dụng nhiêu loại vật
liệu khác nhau với khối l ợng lớn. Mỗi loại vật liệu cũng nh công cụ dụng
cụ có công dụng kinh tế và tính năng lý hoá khác nhau. Chính vì vậy, để quản
lý vật liệu phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh đòi hỏi phải nhận biết
đ ợc từng loại vật liệu, công cụ dụng cụ, cho nên phải tiến hành phân loại .
Phân loại vật liệu là việc sắp xếp vật liệu có cùng một tiêu thức nào đó vào
một loại. Đối với vật liệu căn cứ vào nội dung kinh tế,vai trò của chúng trong
quá trình sản xuất kinh doanh ,căn cứ vào yêu cầu quản lý doanh nghiệp chia
vật liệu thành các loại sau:
-

Nguyên liệu vật liệu chính ( bao gồm cả thành phẩm mua ngoài) NLVL


chính là đối t ợng lao động chủ yếu cấu thành lên thực thể chính của sản phẩm
mua ngoài với mục đích tiếp tục sản xuất ra sản phẩm
- Nguyên liệu vật liêụ phụ : Vật liệu phụ chỉ có tác dụng trong quá trình sản
xuất chế tạo sản phẩm làm tăng chất l ợng nguyên liệu vật liệu chính và sản
phẩm phục vụ công tác quản lý : cho nhu cầu công nghệ, cho việc bao gói sản
phẩm nh hoá chất , thuốc tẩy bao bì , phụ gia ....
- Phụ tùng thay thế : Bao gồm các loại phụ tùng, chi tiết dùng để thay thế sửa
chữa máy móc thiết bị sản xuất , ph ơng tiện vận tải ......
- Phế liệu: là các loại vật liệu loại ra trong quá trình sản xuất sản phẩm nh :
gỗ , thép phế liệu thu hồi trong qúa trình thanh lý tài sản.
- Tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý mà kế toán chi tiết của từng doanh nghiệp mà
trong từng loại vật liệu nêu trên lại đ ợc chia thành từng nhóm một cách chi tiết
hơn.
Đối với công cụ dụng cụ phân loại theo tính năng sử dụng tuỳ theo đặc thù sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Đánh giá nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ.

Footer

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Nguyệt 23
Page
23 of 166.
TCKTD2

Lớp:


Báo cáo
Header Page

24thực
oftập
166.

Đánh gía nguyên liệu , vật liệu, công cụ dụng cụ là th ớc đo tiền tệ để biểu hiện
giá trị của hiện vật theo những nguyên tắc nhất định, đảm bảo yêu cầu trân thực
và chính xác.Có nh vậy mới đảm bảo quản lý chặt chẽ và có hiệu quả .
Với nguyên tắc vật liệu , công cụ dụng cụ là tài sản l u động phải đánh giá
gía trị thực của nó . Tức là giá trị phản ánh trên sổ sách kế toán và các báo cáo kế
toán tổng hợp phải nêu giá trị thực tế. Song do vật liệu có nhiều biến động trong
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh và yêu cầu của công tác kế toán vật liệu
phải phản ánh kịp thời hàng ngày tình hình biến động và số hiện có của vật liệu
nêu trong công tác kế toán vật liệu còn có thể đ ợc định giá theo giá hạch toán.
Đánh giá vật liệu, công cụ dụng cụ theo giá thực tế.
a. Tính giá nhập
Đối với vật liệu , công cụ dụng cụ mua ngoài là : giá thực tế là giá mua ghi
trên hoá đơn các loại thuế không đ ợc hoàn lại cộng với các chi phí thu mua
thực tế. Chi phí thu mua thực tế bao gồm : chi phí vận chuyển bốc xếp, phân loại
bảo quản ,...., vật liệu, công cụ dụng cụ từ nơi mua đến kho của doanh nghiệp,
công tác phí của cán bộ thu mua chi phí của bộ phận thu mua độc lập và số hao
hụt tự nhiên trong định mức (nếu có ).Các khoản triết khấu th ơng mại giảm gía
hàng mua đ ợc trừ khỏi giá mua.
- Tr ờng hợp doanh nghiệp thu mua vật liệu , công cụ dụng cụ dùng vào
sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT và tính thuế GTGT theo ph ơng pháp khấu
trừ thì giá trị của vật liệu mua vào phán ánh theo giá ch a có thuế . Thuế GTGT
của hàng hoá mua vào, thuế GTGT của dịch vụ vận chuyển bốc xếp , bảo quản,
chi phí gia công.......đ ợc khấu trừ và hạch toán vào tài khoản 133 “Thuế GTGT
đ ợc khấu trừ’’( TK133)
- Tr ờng hợp doanh nghiệp mua vật liệu , công cụ dụng cụ dùng sản xuất
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT và tính thuế GTGT theo ph ơng

pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối t ợng nộp thuế GTGT hoặc dùng cho hoạt

Footer

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Nguyệt 24
Page
24 of 166.
TCKTD2

Lớp:


Báo cáo
Header Page
25thực
oftập
166.

động khen th ởng, dự án thì giá trị vật liệu, công cụ dụng cụ mua vào đ ợc phản
ánh theo tổng gía thanh toán bao gồm cả thuế GTGT đầu vào không đ ợc khấu
trừ ( nếu có).
- Đối với vật liệu , công cụ dụng cụ mua ngoài bằng ngoại tệ thì phải đ ợc
quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị tr ờng ngoại
tệ liên ngân hàng do Nhà n ớc công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
b. Tính giá xuất.
- Trong tình hình đổi mới hiện nay việc đánh giá vậtliệu, công cụ dụng cụ
theo giá thực tế là vô cùng quan trọng. Đó chính là cơ sở số liệu để phản ánh một
giá trị thực của tài sản dự trữ sau khi đư trừ khoản dự phòng giảm giá hàng tồn
kho ( cho các loại vậtliệu ở thời điểm lập bảng cân đối kế toán).
- Để tính toán phân bổ chính xác chi phí thực tế về vật liệu, công cụ dụng cụ

đư tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh trong tr ờng hợp kế toán doanh
nghiệp chỉ sử dụng giá trị thực tế của vật liệu kế toán sử dụng một trong các
ph ơng pháp sau để tính giá trị thực tế của vật liệu xuất kho.
+ Ph ơng pháp xác định đơn giá bình quân: Theo ph ơng pháp này , giá trị
thực tế của vật liệu xuất kho trong kỳ đ ợc tính theo công thức sau:
Giá thực tế
NLVl

Số l ợng
=

xuất kho

NLVl

Đơn giá bình quân
x

xuất kho

NLVL
xuất kho

Trong đó đơn giá bình quân NLVL xuất kho đ ợc xác định :
Đơn giá bình quân

Giá thực tế tồn đầu kỳ + Giá thực tế nhập trong

kỳ
=


Footer

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Nguyệt 25
Page
25 of 166.
TCKTD2

Lớp:


×