Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Đánh giá thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất của các tổ chức được giao đất, cho thuê đất trên địa bàn thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2010 2015 (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 111 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

HÀ NGỌC NGỮ

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG
CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CÁC TỔ CHỨC
ĐƢỢC GIAO ĐẤT, THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ LẠNG SƠN, TỈNH LẠNG SƠN
GIAI ĐOẠN 2010 - 2015

LU N V N THẠC S QUẢN L ĐẤT ĐAI

THÁI NGUYÊN - 2016


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

HÀ NGỌC NGỮ

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG
CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CÁC TỔ CHỨC
ĐƢỢC GIAO ĐẤT, THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ LẠNG SƠN, TỈNH LẠNG SƠN
GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
N
Quả
ất
Mã số 60 85 01 03


LU N V N THẠC S QUẢN L ĐẤT ĐAI
N ƣờ

ƣớ

dẫ k o

ọc PGS.TS. N uyễ N ọc Nô

THÁI NGUYÊN - 2016


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn
này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được
chỉ rõ nguồn gốc./.
Tác

ả uậ vă

H N ọc N ữ


ii

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài, tôi nhận được sự quan tâm
giúp đỡ nhiệt tình, sự đóng góp quý báu của nhiều tập thể, cá nhân đã tạo điều
kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn thạc sỹ này.
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo - PGS.TS
Nguyễn Ngọc Nông là người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ và chỉ bảo tận tình
trong suốt thời gian nghiên cứu thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Phòng Đào tạo, Khoa
quản lý Tài nguyên, trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên.
Tôi trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Lạng Sơn, UBND thành phố Lạng Sơn đã tạo điều kiện cho tôi
thu thập số liệu, những thông tin cần thiết để thực hiện luận văn này.
Cảm ơn gia đình, các anh chị đồng nghiệp, bạn bè đã động viên và giúp
đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác

ả uậ vă

H N ọc N ữ


iii

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii

DANH MỤC CÁC H NH ............................................................................... x
MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 3
3. Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................ 3
C ƣơ

1: TỔNG QUAN CÁC VÂN ĐỀ NGHIÊN CỨU........................ 4

1.1. Cơ sở lý luận, cơ sở pháp lý và tầm quan trọng trong việc quản lý, sử
dụng đất của các tổ chức được giao đất, thuê đất ........................................... 4
1.1.1. Cơ sở lý luận ......................................................................................... 4
1.1.2. Cơ sở pháp lý ........................................................................................ 6
1.1.3. Ý nghĩa, tầm quan trọng trong việc quản lý, sử dụng đất của các tổ chức
được giao đất, thuê đất .................................................................................... 10
1.2. Tổng quan về tình hình quản lý, sử dụng đất của các tổ chức tại Việt Nam...11
1.3. Tình hình quản lý, sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ..17
1.3.1. Tình hình sử dụng đất của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho
thuê đất ............................................................................................................ 17
1.3.2. Tình hình tranh chấp ............................................................................. 24
1.3.3. Tình hình bị lấn, bị chiếm đất đai ......................................................... 24
1.3.4. Tình hình lấn chiếm đất đai................................................................... 25


iv

1.3.5. Tình hình sử dụng đất vào mục đích khác ............................................ 25
C ƣơ


2: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP

NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 26
2.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................... 26
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 26
2.2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội thành phố Lạng Sơn ...................... 26
2.2.2. Tình hình quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn thành phố Lạng Sơn .. 26
2.2.3. Hiện trạng sử dụng đất sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn thành
phố Lạng Sơn .................................................................................................. 26
2.2.4. Đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn
thành phố Lạng Sơn ........................................................................................ 26
2.2.5. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất của các
tổ chức trên địa bàn thành phố Lạng Sơn ....................................................... 27
2.3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 27
2.3.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp ...................................... 27
2.3.2. Phương pháp thu thập tài liêu, số liệu sơ cấp ....................................... 28
2.3.3. Phương pháp thống kê, so sánh ............................................................. 29
2.3.4. Phương pháp xử lý số liệu sử dụng phần mềm vi tính ......................... 29
C ƣơ

3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LU N ........................ 30

3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội thành phố Lạng Sơn.......................... 30
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 30
3.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 30
3.1.1.2. Địa hình, địa mạo ............................................................................... 31
3.1.1.3. Khí hậu ............................................................................................... 31
3.1.1.4. Thủy Văn ............................................................................................ 32
3.1.2. Khái quát về thực trạng phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội thành phố

Lạng Sơn ......................................................................................................... 32
3.1.2.1. Lĩnh vực kinh tế ................................................................................. 32


v

3.1.2.2. Về văn hóa - xã hội ............................................................................ 34
3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thành phố
Lạng Sơn ......................................................................................................... 35
3.1.3.1. Thuận lợi ............................................................................................ 35
3.1.3.2. Khó khăn ............................................................................................ 35
3.2. Tình hình quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn thành phố Lạng Sơn ..... 36
3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của thành phố Lạng Sơn .................................. 36
3.2.2. Khái quát một số nội dung quản lý nhà nước về đất đai của thành phố
Lạng Sơn ......................................................................................................... 39
3.2.2.1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và
tổ chức thực hiện văn bản đó .......................................................................... 39
3.2.2.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành
chính, lập bản đồ hành chính........................................................................... 40
3.2.2.3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất
và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra xây dựng giá đất .......................... 41
3.2.2.4. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi
chung là Giấy chứng nhận) ............................................................................. 43
3.2.2.5. Thống kê, kiểm kê đất đai .................................................................. 44
3.2.2.6. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai .................................................. 45
3.2.2.7. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất ............................................... 46
3.2.2.8. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất ........................................................................................................... 47
3.2.2.9. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai ................................................ 47

3.2.3. Đánh giá chung tình hình quản lý nhà nước về đất đai của thành phố
Lạng Sơn ......................................................................................................... 48
3.2.3.1. Những mặt đạt được ........................................................................... 48
3.2.3.2. Những điểm cần khắc phục ................................................................ 48


vi

3.3. Hiện trạng sử dụng đất sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn thành
phố Lạng Sơn .................................................................................................. 49
3.3.1. Theo đối tượng sử dụng, quản lý đất; theo đơn vị hành chính ............. 49
3.3.2. Tình hình quản lý, sử dụng đất của các tổ chức được giao đất, thuê đất
trên địa bàn thành phố Lạng Sơn, giai đoạn 1993 - 2009 ............................... 52
3.3.2.1. Tình hình giao đất, thuê đất................................................................ 52
3.3.2.2. Đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất của các tổ chức .................. 53
3.3.2.3. Công tác xử lý vi phạm pháp luật đất đai của các tổ chức................. 60
3.4. Đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn
thành phố Lạng Sơn, giai đoạn 2010 -2015 .................................................... 61
3.4.1. Tình hình giao đất, cho thuê đất ............................................................ 61
3.4.2. Đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất của các tổ chức được giao đất,
thuê đất từ năm 2010 đến năm 2015 ............................................................... 64
3.4.3. Tình hình cấp Giấy chứng nhận cho các tổ chức trên địa bàn thành phố
Lạng Sơn trong 5 năm từ năm 2010 đến 2015 ................................................... 71
3.5. Một số đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất
của các tổ chức trên địa bàn thành phố Lạng Sơn........................................... 73
3.5.1. Giải pháp về chính sách pháp luật ........................................................ 74
3.5.2. Giải pháp về kinh tế .............................................................................. 74
3.5.3. Giải pháp về khoa học công nghệ ......................................................... 75
3.5.4. Giải pháp về tăng cường quản lý, sử dụng đất của các tổ chức trong thời
gian tới ............................................................................................................. 75

3.5.5. Các giải pháp khác ................................................................................ 76
KẾT LU N VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 77
1. Kết luận ....................................................................................................... 77
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 79
PHỤ LỤC


vii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
GCN

: Giấy chứng nhận

HĐND

: Hội đồng nhân dân

KT - XH

: Kinh tế - xã hội

NĐ - CP

: Nghị định Chính phủ

NQ

: Nghị quyết


QĐ - UBND

: Quyết định Ủy ban nhân dân

STT

: Số thứ tự

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TT - BTC

: Thông tư Bộ Tài chính

TT - BTNMT : Thông tư Bộ Tài nguyên Môi trường
TTLT - BTC -: Thông tư liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên Môi trường
BTNMT
UBND

: Ủy ban nhân dân


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất thành phố Lạng Sơn năm 2015 ................. 37

Bảng 3.2: Tổng hợp tài liệu bản đồ địa chính thành phố Lạng Sơn ............... 42
Bảng 3.3. Tổng hợp số tổ chức, khu đất, diện tích sử dụng đất của các tổ chức
trên địa bàn thành phố Lạng Sơn năm 2015 .................................. 50
Bảng 3.4. Tổng hợp diện tích đất các tổ chức theo đơn vị hành chính của các
tổ chức trên địa bàn thành phố Lạng Sơn năm 2015 ..................... 51
Bảng 3.5. Tình hình giao đất của các tổ chức, giai đoạn 1993 - 2009 ............ 52
Bảng 3.6. Tình hình thuê đất của các tổ chức, giai đoạn 1993 - 2009 ............ 53
Bảng 3.7. Tình hình sử dụng đúng mục đích được giao, được thuê của các tổ
chức, giai đoạn 1993 - 2009 ........................................................... 54
Bảng 3.8. Tình hình sử dụng đất vào các mục đích khác của các tổ chức, giai
đoạn 1993 - 2009 ........................................................................... 55
Bảng 3.9. Tình hình cho thuê, mượn và chuyển nhượng trái pháp luật diện tích đất
được giao, được thuê của các tổ chức, giai đoạn 1993 - 2009..............56
Bảng 3.10. Tình hình tranh chấp, lấn, chiếm và bị lấn, chiếm diện tích của các
tổ chức, giai đoạn 1993 - 2009....................................................... 57
Bảng 3.11. Tình hình đất chưa đưa vào sử dụng của các tổ chức, giai đoạn
1993 - 2009 .................................................................................... 58
Bảng 3.12. Tình hình cấp Giấy chứng nhận cho các tổ chức được giao đất,
thuê đất, giai đoạn 1993 - 2009...................................................... 60
Bảng 3.13. Tình hình giao đất, thuê đất theo loại hình tổ chức, giai đoạn
2010 - 2015............................................................................ 62
Bảng 3.14. Tình hình giao đất, thuê đất theo đơn vị hành chính, giai đoạn
2010 - 2015 .................................................................................... 64
Bảng 3.15. Kết quả điều tra tình hình quản lý, sử dụng đất của các tổ chức
được giao đất, thuê đất từ năm 2010 đến 2015 .............................. 66


ix

Bảng 3.16. Kết qủa điều tra những khó khăn của tổ chức trong khi thực hiện

thủ tục giao đất, cho thuê đất, giai đoạn 2010 - 2015 .................... 68
Bảng 3.17. Tình hình cấp Giấy chứng nhận cho các tổ chức trên địa bàn thành
phố Lạng Sơn trong 5 năm từ năm 2010 đến năm 2015................ 72


x

DANH MỤC CÁC H NH
Trang
Hình 3.1. Sơ đồ hành chính thành phố Lạng Sơn ........................................... 30
Hình 3.2. Cơ cấu đất đai của thành phố Lạng Sơn ......................................... 36
Hình 3.3. Khu đất thu hồi của Công ty cổ phần Vĩnh Hưng để giao cho UBND
phường Vĩnh Trại được giao đất để xây dựng trụ sở làm việc ........... 61
Hình 3.4. Tổ chức chính trị được giao đất để xây dựng trụ sở làm việc ........ 64
Hình 3.5. Khu đất đưa vào sử dụng nhưng không hiệu quả ........................... 65


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết củ

ề tài

Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tài sản quan trọng của
quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt cần thiết cho mọi hoạt động sản xuất và
đời sống. Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, các nhu cầu sử dụng đất
ngày càng gây ra áp lực không nhỏ đến vấn đề đất đai, đòi hỏi phải sử dụng
đất tiết kiệm, hợp lý, có hiệu quả.
Nhìn chung hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về đất đai ngày càng

được nâng lên rõ rệt. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật được ban hành
khá đầy đủ; các quyết định, quy định của Nhà nước liên quan đến đất đai
được thực hiện trên thực tế ngày càng cao hơn. Ý thức chấp hành pháp luật về
đất đai ngày càng được nâng lên. Nhà đầu tư nước ngoài từng bước được mở
rộng cơ hội trong việc tiếp cận đất đai; những bất cập về bồi thường, hỗ trợ
khi Nhà nước thu hồi đất từng bước được khắc phục. Việc thanh tra, kiểm tra
thực hiện Luật Đất đai đã được thực hiện thường xuyên và kịp thời phát hiện,
xử lý những sai phạm trong quản lý, sử dụng đất đai. Việc lập, xét duyệt và
triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của các cấp ngày càng đi
vào nền nếp.
Thực hiện chính sách, pháp luật về đất đai còn góp phần giữ vững ổn
định chính trị, bảo đảm an sinh xã hội, tạo được nhiều việc làm, ổn định đời
sống cho người dân. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được vẫn còn
một số tồn tại nhất định.
Thành phố Lạng Sơn được thành lập theo Nghị định số 82/2002/NĐ CP ngày 17/10/2002 của Chính Phủ, là trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị và
thương mại của tỉnh Lạng Sơn. Trong những nằm gần đây tỉnh Lạng Sơn đã
tập trung đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị đáp ứng tiến trình đô
thị hoá trên địa bàn tỉnh mà đặc biệt là thành phố Lạng Sơn. Với lợi thế có hệ
thống giao thông phát triển, Quốc lộ 1A cũ, Quốc lộ 1A mới, Quốc lộ 4B


2

chạy qua địa bàn, những năm gần đây thành phố Lạng Sơn đã nắm bắt được
lợi thế từ tự nhiên, kết hợp với nhiều chính sách thiết thực nhằm thu hút đầu
tư, thu hút lao động và ngày càng nhiều lượt khách du lịch đến với Lạng Sơn,
kinh tế thành phố Lạng Sơn luôn đạt tốc độ tăng trưởng cao nhưng chưa ổn
định, đồng thời tốc độ đô thị hóa diễn ra ngày một mạnh mẽ.
Với thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Lạng Sơn trong
những năm gần đây dưới tác động của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa

cùng với sự gia tăng dân số thì nhu cầu sử dụng đất của thành phố ngày càng
tăng, trong khi quỹ đất có hạn. Công tác quản lý, sử dụng đất đai ở thành phố
Lạng Sơn nói chung, của các tổ chức trên địa bàn thành phố nói riêng đang là
một thách thức lớn đối với công tác quản lý nhà nước về đất đai.
Trong tình hình hiện nay, vi phạm pháp luật đất đai cả về quản lý và sử
dụng còn diễn ra đặc biệt là của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê
đất để thực hiện các dự án. Hiện tượng sử dụng đất sai mục đích, lấn chiếm
đất đai, chuyển nhượng quyền sử dụng đất trái pháp luật, đất để hoang hóa
không sử dụng, chậm triển khai dự án, tình trạng quy hoạch “treo” vẫn còn
xảy ra. Do vậy, để đánh giá thực trạng và hiệu quả sử dụng đất của các tổ
chức trên địa bàn thành phố Lạng Sơn, cần phải đánh giá đúng thực trạng sử
dụng đất để từ đó đưa ra được các giải pháp sử dụng đất hiệu quả là việc làm
rất cần thiết trong giai đoạn hiện nay.
Xuất phát từ thực tiễn trên đồng thời nhận thức rõ yêu cầu cấp bách,
cần thiết phải tìm hiểu, đánh giá hiệu quả sử dụng đất của các tổ chức được
giao đất, tôi thực hiện đề tài "Đánh giá thực trạng và giải pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng đất của các tổ chức được giao đất, cho thuê đất trên địa
bàn thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2010 - 2015" .
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá thực trạng việc sử dụng đất của các tổ chức được giao đất,


3

cho thuê đất trên địa bàn thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn từ năm 2010
đến năm 2015 . Từ đó đề xuất các giải pháp quản lý nhằm sử dụng tiết kiệm,
có hiệu quả đối với quỹ đất đã giao, cho thuê cho các tổ chức sử dụng thông
qua các cơ chế, chính sách của Nhà nước.
2.2. Mục tiêu cụ thể

Trên cơ sở hiện trạng sử dụng đất của các tổ chức được giao đất, thuê
đất, đề tài sẽ đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất của các tổ chức trên địa
bàn thành phố Lạng Sơn giai đoạn 2010 – 2015. và đồng thời góp phần giải
quyết tính không hiệu quả trong quản lý, sử dụng đất của các tổ chức được
giao đất, thuê đất trên địa bàn thành phố Lạng Sơn.
Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, sử
dụng đất của các tổ chức và đồng thời giải quyết tính không hiệu quả trong
quản lý, sử dụng đất của các tổ chức được giao đất, thuê đất trên địa bàn
thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
3.

ĩ củ

ề tài

- Ý nghĩa khoa học: Tạo cơ sở khoa học và thực tiễn, đề xuất các giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất của các tổ chức trên địa
bàn thành phố Lạng Sơn.
- Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài góp phần quan trọng trong việc khắc phục
những hạn chế trong quản lý, sử dụng đất trên địa bàn thành phố Lạng Sơn
nói chung và của các tổ chức được giao đất, thuê đất nói riêng; là cơ sở để xác
định tính minh bạch trong quản lý, sử dụng đất và nâng cao vai trò quản lý
nhà nước về đất đai, đồng thời góp phần thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế
- xã hội của thành phố Lạng Sơn.


4

C ƣơ


1

TỔNG QUAN CÁC VÂN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luậ , cơ sở pháp lý và tầm quan trọng trong việc quản lý, sử
dụ

ất của các tổ chức ƣợc

o ất, t uê ất

1.1.1. Cơ sở lý luận
Đất đai là tài sản quốc gia, là lãnh thổ bất khả xâm phạm của cả dân
tộc. Vì vậy không thể có bất kỳ một cá nhân nào, một nhóm người nào có thể
chiếm hữu tài sản chung thành của riêng và tùy ý áp đặt quyền định đoạt cá
nhân đối với tài sản chung đó.
Thể chế hóa Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội, kế thừa Hiến pháp năm 1946, Hiến pháp năm 1959, Hiến
pháp năm 1980 và Hiến pháp năm 1992. Tại Điều 53, Hiến pháp năm 2013 có
quy định: “Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng
biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác và các tài sản do Nhà nước đầu
tư, quản lý là tài sản công thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở
hữu và thống nhất quản lý” [19].
Luật Đất đai 2013 [20] quy định về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn và
trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống
nhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ
của người sử dụng đất đối với đất đai thuộc lãnh thổ của nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam. Luật Đất đai 2013 quy định một số khái niệm liên
quan đến quản lý, sử dụng đất được hiểu như sau:
Nhà nước giao quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước giao đất)
là việc Nhà nước ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho

đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.
Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất là việc Nhà nước trao quyền sử
dụng đất cho người đang sử dụng đất ổn định mà không có nguồn gốc được


5

Nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối
với thửa đất xác định.
Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ
người này sang người khác thông qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng,
thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử
dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất
của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai.
Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng
đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.
Tổ chức sự nghiệp công lập là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của
Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập, có chức năng
thực hiện các hoạt động dịch vụ công theo quy định của pháp luật.
Tổ chức kinh tế bao gồm doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức kinh tế
khác theo quy định của pháp luật về dân sự, trừ doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài.
Việc quản lý, sử dụng nguồn tài nguyên đất đúng mục đích, hợp lý, có
hiệu quả, bảo vệ cảnh quan và môi trường sinh thái sẽ phát huy tối đa nguồn
lực của đất đai, góp phần thúc đẩy mạnh mẽ quá trình phát triển kinh tế - xã
hội theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước thì các tổ chức
cũng ngày càng mở rộng và không ngừng lớn mạnh cả về quy mô, số lượng

và chất lượng. Chính vì vậy, để đáp ứng nhu cầu sử dụng đất trong từng thời
kỳ, Nhà nước không chỉ dừng lại ở việc Nhà nước giao đất mà còn tiến tới
cho thuê đất. Mặt khác, đất đai có giới hạn về mặt diện tích, trong khi đó dân
số lại tăng lên rất nhanh chóng, điều này đã làm cho áp lực trong việc sử dụng
đất ngày càng tăng lên.


6

1.1.2. Cơ sở pháp lý
Từ thập niên 80 trở lại đây, nền kinh tế nước ta đã có những chuyển
biến đáng kể. Nền kinh tế tự cung, tự cấp đã dần chuyển sang nền kinh tế
hàng hóa nhiều thành phần với định hướng xã hội chủ nghĩa. Kinh tế ngày
càng phát triển dẫn đến sự đa dạng hóa các thành phần kinh tế và các hình
thức sản xuất. Từ chỗ kinh tế quốc doanh chiếm đa số thì đến nay kinh tế tư
nhân, liên doanh liên kết phát triển đóng vai trò không thể thiếu trong nền
kinh tế quốc dân.
Nhờ có chính sách đổi mới đó mà đời sống người dân ngày càng cải thiện.
Tuy nhiên bên cạnh những mặt tích cực đó thì vấn đề đặt ra với cơ quan quản lý
đất đai là làm thế nào để đáp ứng được nhu cầu sử dụng đất ngày càng gia tăng
của các ngành sản xuất và của đời sống nhân dân. Đây là vấn đề được Đảng và
Nhà nước hết sức quan tâm, chú trọng giải quyết. Hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật được ban hành khá đầy đủ được thể hiện qua Luật Đất đai và hàng loạt
các văn bản của Chính phủ và các Bộ, Ngành có liên quan, cụ thể như:
- Luật Đất đai năm 1993 [16];
- Luật Đất đai sửa đổi bổ sung năm 1998 [17];
- Luật Đất đai năm 2003 [18] và một số các văn bản hướng dẫn thi
hành Luật, gồm:
+ Nghị định số 181/2004/NĐ - CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ
hướng dẫn thi hành Luật đất đai năm 2003 [5];

+ Nghị định số 84/2007/NĐ - CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy
định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất,
thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai [7];
+ Thông tư liên tịch số 14/TTLT - BTC - BTNMT ngày 31/01/2008
của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 84/2007/NĐ - CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ


7

sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện
quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
+ Nghị định số 69/2009/NĐ - CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy
định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư [8];
- Luật Đất đai năm 2013 [20]; Luật quy định đầy đủ, rõ ràng và chi tiết
các đối tượng được Nhà nước giao đất, cho thuê đất và điều kiện để được giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án
đầu tư. Để cụ thể hóa những nội dung của Luật Đất đai 2013 Chính phủ và
các Bộ đã ban hành các văn bản hướng dẫn, bao gồm một số văn bản sau:
- Nghị định số 43/2014/NĐ - CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai [9];
- Nghị định số 44/2014/NĐ - CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
Phủ quy định về giá đất [10];
- Nghị định số 45/2014/NĐ - CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về thu tiền sử dụng đất [11];
- Nghị định số 46/2014/NĐ - CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước [12];

- Nghị định số 47/2014/NĐ - CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất [13];
- Thông tư 23/2014/TT - BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất [2];
- Thông tư 24/2014/TT - BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính [3];
- Thông tư 30/2014/TT - BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển
mục đích sử dụng đất, thu hồi đất [4];


8

- Thông tư 76/2014/TT - BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 45/2014/NĐ - CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất [1].
Ngoài ra, HĐND, UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành các văn bản quy
phạm pháp luật để phục vụ cho công tác quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh, cụ
thể như:
- Nghị quyết số 03/2010/NQ - HĐND ngày 20/7/2010 của HĐND tỉnh Lạng
Sơn, về quy hoạch tổng thể phát triển KT - XH tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020 ;
- Quyết định số 19/2010/QĐ - UBND ngày 27/12/2010 của UBND tỉnh
Lạng Sơn, Ban hành quy định thời gian thực hiện các thủ tục cấp GCN và
đăng ký biến động sau khi cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
- Quyết định số 20/2010/QĐ - UBND ngày 27/12/2010 của UBND tỉnh
Lạng Sơn, Ban hành quy định về trình tự, kiểm kê bắt buộc đất, nhà và tài sản
khác gắn liền với đất để phục vụ cho công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;

- Quyết định số 18/2010/QĐ - UBND ngày 20/12/1010 của UBND tỉnh
Lạng Sơn, Ban hành quy định về giá các loại đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn;
- Quyết định số 01/2011/QĐ - UBND ngày 18/02/2011 của UBND
tỉnh Lạng Sơn, Quy định về thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn;
- Quyết định số 22/2011/QĐ - UBND ngày 21/12/1011 của UBND tỉnh
Lạng Sơn, Ban hành quy định về giá các loại đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn;
- Quyết định số 28/2012/QĐ - UBND ngày 20/12/1012 của UBND tỉnh
Lạng Sơn, Ban hành quy định về giá các loại đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn;


9

- Quyết định số 9/2013/QĐ - UBND ngày 09/7/2013 của UBND tỉnh
Lạng Sơn, Ban hành quy chế kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
- Quyết định số 27/2013/QĐ - UBND ngày 21/12/1013 của UBND tỉnh
Lạng Sơn, Ban hành quy định về giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn;
- Quyết định số 22/2014/QĐ - UBND ngày 09/12/2014 của UBND tỉnh
Lạng Sơn, Quy định hạn mức giao đất ở tại đô thị, diện tích tối thiểu được
tách thửa đối với đất ở tại đô thị nằm ngoài dự án đầu tư xây dựng nhà ở trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
- Quyết định số 23/2014/QĐ - UBND ngày 09/12/2014 của UBND tỉnh
Lạng Sơn, Quy định hạn mức giao đất ở, diện tích tối thiểu được tách thửa đối
với đất ở tại nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
- Quyết định số 26/2014/QĐ - UBND ngày 15/12/2014 của UBND tỉnh

Lạng Sơn, Quy định hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn, ao
gắn liền với nhà ở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
- Quyết định số 27/2014/QĐ - UBND Ngày 15/12/2014 của UBND
tỉnh Lạng Sơn, Quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục và thời gian
các bước thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- Quyết định số 29/2014/QĐ - UBND ngày 09/12/2014 của UBND tỉnh
Lạng Sơn, Ban hành quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục và thời
gian các bước thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
- Quyết định số 12/2015/QĐ - UBND ngày 14/02/2015 của UBND tỉnh
về Ban hành Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai và Nghị
định số 47/2014/NĐ - CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;


10

- Quyết định số 680/QĐ - UBND ngày 04/5/2015 của UBND tỉnh về
việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành chính bị bãi bỏ
trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND huyện, thành
phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
- Quyết định số 35/2015/QĐ - UBND ngày 05/12/2015 ban hành Bảng
giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Các văn bản quy phạm pháp luật ban hành đã kịp thời đáp ứng được
các nội dung về quản lý, sử dụng đất trên địa bàn tỉnh, tháo gỡ được những
khó khăn trong quá trình triển khai, tổ chức thực hiện tại tỉnh Lạng Sơn.
1.1.3. Ý nghĩa, tầm quan trọng trong việc quản lý, sử dụng đất của các tổ
chức được giao đất, thuê đất

Đất đai là nguồn tài nguyên đặc biệt và có hạn; mọi hoạt động của con
người đều trực tiếp hoặc gián tiếp gắn bó với đất đai. Tổng diện tích tự nhiên
của một phạm vi lãnh thổ nhất định là không đổi. Nhưng khi sản xuất phát
triển, dân số tăng, quá trình đô thị hóa diễn ra với tốc độ nhanh thì nhu cầu của
con người đối với đất đai cũng ngày càng gia tăng. Có nghĩa cung là cố định,
cầu thì luôn có xu hướng tăng. Điều này dẫn đến những mâu thuẫn gay gắt giữa
những người sử dụng đất và giữa các mục đích sử dụng đất khác nhau.
Để sử dụng đất của các tổ chức được giao đất, thuê đất có hiệu quả và
bền vững, quản lý đất đai được đặt ra như một nhu cầu cấp bách và cần thiết
và đảm bảo nguyên tắc tập trung thống nhất trong cả nước. Việc quản lý
nhằm kết hợp hiệu quả giữa sở hữu và sử dụng đất trong điều kiện hệ thống
pháp luật nước ta quy định Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai
và thống nhất quản lý về đất đai.
Khi việc quản lý, sử dụng đất đai của các tổ chức được giao đất, thuê
đất đảm bảo thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật hiện hành sẽ góp
phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất; giải quyết dứt điểm các sai phạm trong


11

quản lý, sử dụng đất. Từ đó góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế, xã hội
của tỉnh Lạng Sơn nói chung và của thành phố Lạng Sơn nói riêng.
1.2. Tổng quan về tình hình quản lý, sử dụ

ất của các tổ chức tại

Việt Nam
Theo báo cáo kết quả kiểm kê quỹ đất của các tổ chức đang quản lý, sử
dụng được nhà nước giao đất, cho thuê đất trên cả nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường năm 2008 theo Chỉ thị số 31/2007/CT - TTg ngày 14/12/2007 của

Thủ tướng Chính phủ [27], tình hình như sau:
- Tình hình sử dụng theo mục đích được giao, được thuê: Cả nước có
141.812 tổ chức sử dụng đúng mục đích đất được giao, được thuê với diện
tích 7.148.536,47ha, chiếm 91,26%. Trường hợp tổ chức sử dụng đất để cho
thuê trái phép, cho mượn hoặc sử dụng sai mục đích, đất bị lấn chiếm tỷ lệ
2,47%, cụ thể:
+ Cơ quan nhà nước có 15.189 tổ chức: diện tích sử dụng đúng mục
đích là 33.838,42ha, đạt 95,63% so với tổng diện tích đang quản lý, sử dụng;
diện tích đất cho thuê trái pháp luật, cho mượn, chuyển nhượng trái phép đối
với các cơ quan nhà nước không nhiều nhưng vẫn có tình trạng xảy ra (cả
nước có 235 cơ quan nhà nước cho thuê trái pháp luật, cho mượn, chuyển
nhượng trái phép với diện tích là 190,42ha, trong đó chủ yếu là diện tích cho
thuê trái pháp luật)
+ Tổ chức chính trị có 1.439 tổ chức: diện tích sử dụng mục đích
2.390,00ha đạt 75,30% so với tổng diện tích đang quản lý, sử dụng; các tổ chức
chính trị có diện tích đất cho thuê trái pháp luật, cho mượn, chuyển nhượng trái
phép không nhiều 42/1.439 tổ chức, nhưng diện tích vi phạm tương đối nhiều
(306,40ha), chiếm đến 9,65% tổng số diện tích đang quản lý, sử dụng.
+ Tổ chức xã hội có 952 tổ chức: diện tích sử dụng đúng mục đích
1.37,87ha, đạt 96,47% so với tổng diện tích đang quản lý, sử dụng; các tổ


12

chức xã hội có 15 tổ chức cho thuê trái pháp luật, cho mượn, chuyển nhượng
trái phép với diện tích là 1,12ha.
+ Tổ chức chính trị - xã hội có 1.131 tổ chức: diện tích sử dụng đúng
mục đích 3.687,04ha, đạt 75,40% so với tổng diện tích đang quản lý, sử dụng;
các tổ chức chính trị - xã hội có 26 tổ chức cho thuê trái pháp luật, cho mượn,
chuyển nhượng trái phép với diện tích là 74,91ha.

+ Tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp có 610 tổ chức: diện tích sử
dụng đúng mục đích là 697,99ha, đạt 96,78% so với tổng diện tích đang quản
lý, sử dụng; các tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp có 13 tổ chức cho thuê
trái phép luật, cho mượn, chuyển nhượng trái phép với diện tích là 0,42ha.
+ Tổ chức sự nghiệp công có 55.456 tổ chức: diện tích sử dụng đúng
mục đích là 394.201,53ha, đạt 75,94% so với tổng diện tích đang quản lý, sử
dụng; các tổ chức sự nghiệp công có 810 tổ chức cho thuê trái pháp luật, cho
mượn, chuyển nhượng trái phép với diện tích 242,27ha, trong đó chủ yếu là
diện tích đất cho mượn (chiếm 88,36%).
+ Tổ chức ngoại giao có 41 tổ chức: diện tích sử dụng đúng mục đích là
16,74ha đạt 78,41% so với tổng diện tích đang quản lý, sử dụng; các tổ chức
ngoại giao có 01 tổ chức cho thuê trái pháp luật với diện tích 0,07ha.
+ Tổ chức kinh tế có 49,723 tổ chức: diện tích sử dụng đúng mục đích
là 458.179,32ha, đạt 90,42% so với tổng diện tích đang quản lý, sử dụng; các
tổ chức kinh tế có 992 tổ chức cho thuê trái pháp luật, cho mượn, chuyển
nhượng trái phép với diện tích 1.608,56ha, trong đó chủ yếu là diện tích cho
thuê và cho mượn trái pháp luật (diện tích đất cho thuê trái pháp luật chiếm
21,06% tổng diện tích cho thuê trái pháp luật của cả nước, diện tích đất cho
mượn chiếm 12,31% tổng số diện tích đất cho mượn của cả nước).
+ UBND cấp xã quản lý, sử dụng có 10.970 tổ chức: diện tích sử dụng
đúng mục đích là 319.042,97ha, đạt 97,40% so với tổng diện tích đang quản
lý, sử dụng; tuy nhiên UBND cấp xã của nhiều địa phương vẫn để xảy ra tình


13

trạng cho thuê, cho mượn thậm chí chuyển nhượng trái pháp luật, đặc biệt là
tình trạng cho thuê trái pháp luật của khối tổ chức UBND cấp xã chiếm đến
50,72% tổng số diện tích trái pháp luật của cả nước và chiếm 15,49% diện
tích đất cho mượn trái pháp luật của cả nước. Đối với những tổ chức cho thuê

đất trái phép ở các tổ chức UBND xã, thị trấn thường xảy ra tình trạng lấy đất
nông nghiệp (sử dụng cho mục đích công ích), đất phi nông nghiệp (đã giao
cho UBND xã, phường, thị trấn sử dụng vào mục đích công cộng của địa
phương) cho hộ gia đình, cá nhân thuê nhưng không làm các thủ tục thuê đất
theo đúng quy định pháp luật đất đai, hoặc cho hộ gia đình, cá nhân thuê phần
diện tích của đơn vị không có nhu cầu sử dụng, hay chưa sử dụng để sản xuất
kinh doanh.
+ Nông lâm trường có 653 tổ chức: diện tích sử dụng đúng mục đích là
5.615.419,13 ha, đạt 91,05% so với tổng diện tích đang quản lý, sử dụng; các
nông lâm trường có 42 tổ chức cho thuê trái pháo luật, cho mượn, chuyển
nhượng trái phép với diện tích 5.006,21ha, trong đó chủ yếu là diện tích đất cho
mượn chiếm 66,26% tổng diện tích đất cho mượn của cả nước (tập trung chủ
yếu ở các nông - lâm trường của các tỉnh Tuyên Quang, Tây Ninh, Bắc Giang,
Lai Châu,...), diện tích đất cho thuê trái pháp luật chiếm 13,49% tổng diện tích
cho thuê trái pháp luật của cả nước (phần lớn tập trung ở các nông - lâm trường
thuộc tỉnh Phú Thọ, Hải Phòng, Đồng Nai và thành phố Hồ Chí Minh,...).
+ Quốc phòng, an ninh có 8.118 tổ chức: diện tích sử dụng đúng mục
đích là 319.689,47ha, đạt 95,78% so với tổng diện tích đang quản lý, sử dụng;
các tổ chức sử dụng đất vào mục đích an ninh, quốc phòng có 13 tổ chức cho
mượn trái phép với diện tích là 8,68ha.
- Sử dụng vào mục đích khác: Tình trạng sử dụng đất sai mục đích được
giao, được thuê của các tổ chức xảy ra ở hầu hết các loại hình tổ chức, cả nước
có 3.311 tổ chức sử dụng không đúng mục đích được giao, được thuê với diện
tích là 25.587,82ha, trong đó chủ yếu là các tổ chức sử dụng vào mục đích sản


×