ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------------------------------
HOÀNG VĂN HÙNG
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG
CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĂN QUAN,
TỈNH LẠNG SƠN
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Thái Nguyên, 2016
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------------------------------
HOÀNG VĂN HÙNG
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG
CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĂN QUAN,
TỈNH LẠNG SƠN
Ngành : Quản lý đất đai
Mã số : 60 85 01 03
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN NGỌC NÔNG
Thái Nguyên, 2016
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện. Các số
liệu sơ cấp và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chƣa đƣợc ai công
bố trong bất cứ công trình nào khác.
Tác giả
Hoàng Văn Hùng
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực phấn đấu của bản thân,
tôi còn nhận đƣợc sự giúp đỡ, động viên, chỉ bảo của các thầy cô, bạn bè, đồng
nghiệp và ngƣời thân.
Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Ngọc
Nông giảng viên Trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên ngƣời đã luôn theo sát,
tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy cô giáo trong phòng đào tạo,
Khoa Quản lý Tài nguyên, Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã luôn giúp
đỡ tạo mọi điều kiện cho tôi trong thời gian qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và cán bộ Uỷ ban nhân dân huyện
Văn Quan, phòng Tài nguyên và Môi trƣờng, Chi nhánh Văn phòng Đất đai, Phòng
Tài chính - Kế hoạch và UBND các xã trên địa bàn huyện Văn Quan, cùng tất cả
các bạn bè đã giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài này.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn sâu sắc tới gia đình đã động viên, tạo mọi điều kiện
về vật chất cũng nhƣ tinh thần trong suốt quá trình tôi thực hiện đề tài này.
Một lần nữa tôi xin chân trọng cảm ơn và cảm tạ !
Văn Quan, tháng 09 năm 2016
Tác giả
Hoàng Văn Hùng
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC VIẾT TẮT ......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... ix
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................................2
2.1. Mục tiêu tổng quát ...............................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................2
2.3. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................2
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ......................................4
1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ............................................4
1.1.1. Cơ sở lý luận về đất nông nghiệp ......................................................................4
1.1.1.1. Khái niệm và phân loại đất nông nghiệp........................................................4
1.1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của đất nông nghiệp .........................................................5
1.1.1.3. Đặc điểm kinh tế của đất nông nghiệp ...........................................................6
1.1.1.4. Sử dụng đất nông nghiệp................................................................................8
1.1.1.5. Quan điểm sử dụng đất bền vững ..................................................................9
1.1.1.6. Loại hình sử dụng đất ...................................................................................11
1.1.2. Khái niệm ........................................................................................................12
1.1.2.1. Hiệu quả .......................................................................................................12
1.1.2.2. Sử dụng đất...................................................................................................13
1.1.2.3. Hiệu quả sử dụng đất....................................................................................13
1.1.3. Một số vấn đề về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ......................................14
1.1.3.1. Hiệu quả kinh tế ...........................................................................................14
1.1.3.2. Hiệu quả xã hội ............................................................................................16
iv
1.1.3.3. Hiệu quả môi trƣờng ....................................................................................17
1.2. Cơ sở pháp lý .....................................................................................................18
1.2.1. Văn bản pháp quy của Trung ƣơng .................................................................18
1.2.2. Văn bản pháp quy của tỉnh Lạng Sơn .............................................................19
1.3. Cơ sở thực tiễn về nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ........................20
1.3.1. Một số nghiên cứu trên thế giới ......................................................................20
1.3.2. Một số nghiên cứu tại Việt Nam .....................................................................23
1.4. Bài học kinh nghiệm sử dụng đất nông nghiệp bền vững ..................................30
1.4.1. Bài học kinh nghiệm .......................................................................................30
1.4.2. Kết luận ...........................................................................................................32
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU .........................................................................................................33
2.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................33
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu......................................................................................33
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................33
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ......................................................................33
2.2.1. Địa điểm nghiên cứu .......................................................................................33
2.2.2. Thời gian nghiên cứu ......................................................................................33
2.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................33
2.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội có liên quan đến sử dụng đất nông
nghiệp trên địa bàn huyện Văn Quan ........................................................................33
2.3.2. Nghiên cứu thực trạng sử dụng đất nông nghiệp Văn Quan ...........................33
2.3.3. Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất nông nghiệp huyện Văn Quan ......34
2.3.3.1. Hiệu quả kinh tế ...........................................................................................34
2.3.3.2. Hiệu quả xã hội ............................................................................................34
2.3.3.3. Hiệu quả môi trƣờng ....................................................................................34
2.3.4. Định hƣớng và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp trên địa bàn huyện Văn Quan tỉnh Lạng Sơn ................................................34
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................35
2.4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp .............................................................35
v
2.4.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp ...............................................................35
2.4.3. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu ...............................................................35
2.4.4. Phƣơng pháp đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất .............................36
2.4.4.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế.............................................................................36
2.4.4.2. Đánh giá hiệu quả xã hội ..............................................................................37
2.4.4.3. Đánh giá hiệu quả môi trƣờng......................................................................38
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................................40
3.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội ..................................................................40
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................40
3.1.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................................40
3.1.1.2. Địa hình ........................................................................................................41
3.1.1.3. Khí hậu .........................................................................................................41
3.1.1.4. Thuỷ văn .......................................................................................................42
3.1.1.5. Tài nguyên thiên nhiên .................................................................................42
3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ..............................................................45
3.1.3. Đánh giá thuận lợi và hạn chế của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tác
động tới sản xuất nông nghiệp ..................................................................................48
3.2. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp của huyện Văn Quan ...............................49
3.2.1. Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất huyện Văn Quan ......................................49
3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Văn Quan năm 2016 ..................52
3.2.2.1. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Văn Quan ................................52
3.2.2.2. Cơ cấu mùa vụ..............................................................................................53
3.2.2.3. Diện tích, năng suất, sản lƣợng ....................................................................55
3.2.3. Các loại hình sử dụng đất nông nghiệp ...........................................................57
3.3. Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất nông nghiệp chính của huyện
Văn Quan...................................................................................................................59
3.3.1. Hiệu quả kinh tế ..............................................................................................59
3.3.2. Hiệu quả xã hội ...............................................................................................66
3.3.3. Hiệu quả môi trƣờng .......................................................................................70
vi
3.4. Định hƣớng và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp trên địa bàn huyện Văn Quan tỉnh Lạng Sơn ................................................74
3.4.1. Quan điểm chủ yếu nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ...................74
3.4.2. Đề xuất các loại hình sử dụng đất có triển vọng của huyện............................74
3.4.2.1. Nguyên tắc lựa chọn .....................................................................................74
3.4.2.2. Tiêu chuẩn lựa chọn .....................................................................................74
3.4.2.3. Lựa chọn các loại hình sử dụng đất .............................................................75
3.4.3. Đề xuất một số giải pháp thực hiện .................................................................75
3.4.3.1. Giải pháp về chính sách và quản lý..............................................................75
3.4.3.2. Giải pháp khoa học kỹ thuật (ngƣời dân, cá nhân thực hiện) ......................76
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................77
1. Kết luận .................................................................................................................77
2. Kiến nghị ...............................................................................................................78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................79
I. Tài liệu tiếng Việt ..................................................................................................79
II. Tài liệu tiếng Anh .................................................................................................81
PHỤ LỤC
vii
DANH MỤC VIẾT TẮT
BVTV
Bảo vệ thực vật
CNH
Công nghệ hóa
HĐH
Hiện đại hóa
GTSP
Giá trị sản phẩm
UBND
Ủy ban nhân dân
TB
Trung bình
SD
Sử dụng
LĐ
Lao đông
LUT
Loại hình sử dụng đất
NĐ
Nghị định
NNP
Đất nông nghiệp
SXN
Đất sản xuất nông nghiệp
GTSX
Giá trị sản xuất
GTNC
Giá trị ngày công
TTCN
Tiểu thủ công nghiệp
HTX
Hợp tác xã
ATTP
An toàn thực phẩm
KHHGĐ
Kế hoạch hóa gia đình
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế .............................................37
Bảng 2.2: Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội ..............................................38
Bảng 2.3: Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả môi trƣờng ......................................39
Bảng 3.1: Tình hình biến động dân số qua một số năm phân theo giới tính và phân
theo thành thị, nông thôn ..........................................................................47
Bảng 3.2: Phân theo khu vực và vùng miền của các đơn vị hành chính huyện Văn
Quan năm 2015 .........................................................................................50
Bảng 3.3: Thực trạng sử dụng đất đai của huyện Văn Quan năm 2015 ...................51
Bảng 3.4: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của huyện Văn Quan năm 2015 .....52
Bảng 3.5: Diện tích, năng suất, sản lƣợng của một số cây trồng chính của huyện
Văn Quan ..................................................................................................55
Bảng 3.6: Các loại hình sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu huyện Văn Quan ..........58
Bảng 3.7: Tổng hợp số liệu điều tra các giống cây trồng trong 1 năm .....................60
Bảng 3.8: Năng suất trung bình, giá sản phẩm trên thị trƣờng .................................61
Bảng 3.9: Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất chủ yếu huyện Văn Quan
(Tính cho 1ha trong năm 2015) ................................................................61
Bảng 3.10: Bảng phân cấp chỉ tiêu hiệu quả kinh tế cho 6 LUT nghiên cứu ...........65
Bảng 3.11: Một số yếu tố ảnh hƣởng tới hiệu quả kinh tế sử dụng đất ....................66
Bảng 3.12: Tình hình lao động và thu nhập trong nông nghiệp qua các năm ..........68
Bảng 3.13: Bảng phân cấp chỉ tiêu hiệu quả kinh tế cho 6 LUT nghiên cứu ...........69
Bảng 3.14: Mức độ ảnh hƣởng của cây trồng cho các kiểu sử dụng đất ..................73
Bảng 3.15: Bảng phân cấp chỉ tiêu môi trƣờng cho các LUT nghiên cứu ................73
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Vị trí tƣơng đối của huyện Văn Quang, tỉnh Lạng Sơn ............................40
Hình 3.2: Diện tích một số loại đất huyện Văn Quan năm 2015 ..............................51
Hình 3.3: Diện tích các loại đất nông nghiệp huyện Văn Quan năm 2015...............53
Hình 3.4: Giá trị sản xuất (GO) của 6 LUT chính trên địa bàn nghiên cứu .............62
Hình 3.5: Chi phí trung gian sản xuất của 6 LUT nghiên cứu chính ........................62
Hình 3.6: Biểu đồ tỷ suất giá trị sản xuất theo chi phí trung gian ............................63
Hình 3.7: Tỷ suất thu nhập hỗn hợp theo chi phí trung gian (MI/IC) .......................64
Hình 3.8: Giá trị ngày công lao động trên một ngày của 6 LUT ..............................64
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tƣ liệu sản xuất đặc biệt.
Với sản xuất nông nghiệp, đất đai là tƣ liệu sản xuất không thể thay thế đƣợc, không
có đất thì không có sản xuất nông nghiệp. Chính vì vậy, Sử dụng đất nông nghiệp
nhƣ thế nào để đảm bảo an ninh lƣơng thực và phát triển bền vững trong bối cảnh
biến đổi khí hậu cùng với sức ép của sự gia tăng dân số, của quá trình công nghiệp
hoá, hiện đại hoá đang trở thành một vấn đề vấn đề bức thiết của các nƣớc đang
phát triển..
Nông nghiệp là hoạt động sản xuất cổ nhất và cơ bản nhất của loài ngƣời.
Hầu hết các nƣớc trên thế giới đều phải xây dựng một nền kinh tế trên cơ sở phát
triển nông nghiệp dựa vào khai thác các tiềm năng của đất, lấy đó làm bàn đạp phát
triển các ngành khác. Việt Nam cũng vậy, đến nay vẫn cơ bản là một nƣớc nông
nghiệp. Nông nghiệp, nông thôn, nông dân Việt Nam đã, đang và sẽ có một vị trí
quan trọng trong nền kinh tế của đất nƣớc. Từ một nền kinh tế nông nghiệp tập
trung mang nặng tính bao cấp chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng, nƣớc ta đang phải
đối mặt với hàng loạt các vấn đề về kinh tế, xã hội cũng nhƣ môi trƣờng. Để đạt
đƣợc mục tiêu phát triển bền vững, Việt Nam cần phải nâng cao hiệu quả sử dụng
đất nông nghiệp, trên cơ sở đó nâng cao thu nhập cho ngƣời dân, cải thiện cảnh
quan, bảo vệ môi trƣờng và hệ sinh thái. Vì vậy việc tổ chức sử dụng nguồn tài
nguyên đất đai hợp lý, có hiệu quả theo quan điểm sinh thái bền vững đang trở
thành vấn đề toàn cầu
Trong những năm gần đây, hòa cùng với xu thế toàn cầu hoá nền kinh tế thế
giới, kinh tế của Việt Nam ngày càng phát triển. Cùng với sự vận động và phát triển
này, con ngƣời ngày càng “vắt kiệt” nguồn tài nguyên đất để phục vụ cho lợi ích của
mình, dẫn đến sự thoái hoá đất, giảm tính bền vững trong phát triển kinh tế nói
chung và trong nông nghiệp nói riêng.
Huyện Văn Quan nằm ở phía Tây Bắc của thành phố Lạng Sơn, Tổng diện
tích tự nhiên của huyện Văn Quan là 55.028,23 ha, dân số 54.995 ngƣời. Là huyện
2
thuần nông, sản xuất nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế
xã hội của huyện với diện tích đất nông nghiệp là 45.972,05 ha, chiếm 83,54% tổng
diện tích tự nhiên toàn huyện [1], [2]. Với đặc thù là huyện miền núi nên lao động
của huyện chủ yếu là sản xuất nông nghiệp tuy vậy đang đối mặt với hàng loạt các
vấn đề nhƣ: sản xuất nông nghiệp nhỏ, manh mún, công nghệ lạc hậu, năng suất và
chất lƣợng nông sản hàng hóa thấp, khả năng hợp tác liên kết cạnh tranh yếu, sự
chuyển dịch cơ cấu chậm, trình độ lao động không cao. Chính vì vậy thu nhập của
ngƣời dân huyện Văn Quan không cao. Trong điều kiện diện tích đất nông nghiệp
ngày càng bị thu hẹp do sức ép của quá trình đô thị hóa, và sự gia tăng dân số gây
áp lực lớn tới hiệu quả sử dụng đất. Xuất phát từ thực tiễn trên, đƣợc sự hƣớng dẫn
của PGS.TS Nguyễn Ngọc Nông, tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá thực
trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa
bàn huyện Văn Quan tỉnh Lạng Sơn”. Nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp, tạo ra giá trị lớn về kinh tế đồng thời tạo đà cho phát triển nông nghiệp.
2. Mục tiêu của đề tài
2.1. Mục tiêu tổng quát
- Đánh giá thực trạng sử dụng đất nông nghiệp từ đó đƣa ra giải pháp nâng
cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Văn Quan tỉnh Lạng Sơn.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội có liên quan đến sử dụng đất
nông nghiệp trên địa bàn huyện Văn Quan
- Nghiên cứu thực trạng và các loại hình sử dụng đất nông nghiệp Văn Quan
- Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất nông nghiệp huyện Văn Quan
- Đề xuất hƣớng sử dụng đất nông nghiệp huyện Văn Quan
2.3. Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Tạo cơ sở khoa học và thực tiễn, đề xuất các giải pháp
nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả đối với quỹ đất nông nghiệp trên địa bàn huyện
Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn.
- Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài góp phần quan trọng trong việc khắc phục những
bất cập tồn tại trong sử dụng đất nông nghiệp, Nâng cao nhận thức cho nhân dân
3
nhất là nông dân huyện Văn Quan về tầm quan trọng của sản xuất nông nghiệp của
huyện trong công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn,
nâng cao vai trò quản lý nhà nƣớc về sử dụng đất nông nghiệp và góp phần thực
hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện
4
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
1.1.1. Cơ sở lý luận về đất nông nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm và phân loại đất nông nghiệp
a) Khái niệm đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp (ký hiệu là NNP) là đất sử dụng vào mục đích sản xuất,
nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối
và mục đích bảo vệ, phát triển rừng. Đất nông nghiệp bao gồm đất sản xuất nông
nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp
khác [10].
b) Phân loại đất nông nghiệp
*) Đất sản xuất nông nghiệp (SXN): là đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản
xuất nông nghiệp; bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm.
- Đất trồng cây hàng năm (CHN): là đất chuyên trồng các loại cây có thời gian
sinh trƣởng từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch không quá một (01) năm, kể cả đất
sử dụng theo chế độ canh tác không thƣờng xuyên, đất cỏ tự nhiên có cải tạo sử
dụng vào mục đích chăn nuôi. Loại này bao gồm đất trồng lúa, đất cỏ dùng vào
chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác.
+) Đất trồng lúa (LUA): là ruộng, nƣơng rẫy trồng lúa từ một vụ trở lên
hoặc trồng lúa kết hợp với sử dụng vào các mục đích khác đƣợc pháp luật cho phép
nhƣng trồng lúa là chính; bao gồm đất chuyên trồng lúa nƣớc, đất trồng lúa nƣớc
còn lại, đất trồng lúa nƣơng.
+) Đất cỏ dùng vào chăn nuôi (COC): là đất trồng cỏ hoặc đồng cỏ, đồi cỏ
tự nhiên có cải tạo để chăn nuôi gia súc; bao gồm đất trồng cỏ và đất cỏ tự nhiên có
cải tạo.
+) Đất trồng cây hàng năm khác (HNK): là đất trồng cây hàng năm không
phải đất trồng lúa và đất cỏ dùng vào chăn nuôi gồm chủ yếu để trồng mầu, hoa,
cây thuốc, mía, đay, gai, cói, sả, dâu tầm, cỏ không để chăn nuôi; gồm đất bằng
trồng cây hàng năm khác và đất nƣơng rẫy trồng cây hàng năm khác.
5
- Đất trồng cây lâu năm (CLN): là đất trồng các loại cây có thời gian sinh
trƣởng trên một năm từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch kể cả cây có thời gian sinh
trƣởng nhƣ cây hàng năm nhƣng cho thu hoạch trong nhiều năm nhƣ Thanh long,
Chuối, Dứa, Nho, v.v.; bao gồm đất trồng cây công nghiệp lâu năm, đất trồng cây
ăn quả lâu năm và đất trồng cây lâu năm khác.
*) Đất lâm nghiệp (LNP): là đất đang có rừng tự nhiên hoặc đang có rừng
trồng đạt tiêu chuẩn rừng, đất đang khoanh nuôi phục hồi rừng (đất đã có rừng bị
khai thác, chặt phá, hoả hoạn nay đƣợc đầu tƣ để phục hồi rừng), đất để trồng rừng
mới (đất có cây rừng mới trồng chƣa đạt tiêu chuẩn rừng hoặc đất đã giao để trồng
rừng mới); bao gồm đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.
*) Đất nuôi trồng thuỷ sản (NTS): là đất đƣợc sử dụng chuyên vào mục
đích nuôi, trồng thuỷ sản; bao gồm đất nuôi trồng thuỷ sản nƣớc lợ, mặn và đất
chuyên nuôi trồng thuỷ sản nƣớc ngọt.
*) Đất làm muối (LMU): là ruộng muối để sử dụng vào mục đích sản xuất muối.
*) Đất nông nghiệp khác (NKH): là đất tại nông thôn sử dụng để xây dựng
nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng
trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và
các loại động vật khác đƣợc pháp luật cho phép; xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí
nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, xây dựng cơ sở ƣơm tạo
cây giống, con giống; xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông
sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp [10].
1.1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của đất nông nghiệp
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là điều kiện cho sự sống của động thực vật và con ngƣời trên trái đất. Đất đai là điều kiện rất cần thiết để con ngƣời
tồn tại và tái sản xuất các thế hệ kế tiếp nhau của loài ngƣời. Đất đai tham gia vào
tất cả các ngành kinh tế của xã hội. Tuy vậy, đối với từng ngành cụ thể đất đai có vị
trí khác nhau.
Trong nông nghiệp nói chung và ngành trồng trọt nói riêng, đất đai có vị trí
đặc biệt. Đất đai là tƣ liệu sản xuất chủ yếu, đặc biệt và không thể thay thế. Đặc biệt
vì đất đai vừa là đối tƣợng lao động, vừa là tƣ liệu lao động. Đất đai là đối tƣợng
6
lao động vì đất đai chịu sự tác động của con ngƣời trong quá trình sản xuất nhƣ:
cày, bừa, xới... để có môi trƣờng tốt cho sinh vật phát triển. Đất đai là tƣ liệu lao
động vì đất đai phát huy tác dụng nhƣ một công cụ lao động. Con ngƣời sử dụng
đất đai để trồng trọt và chăn nuôi. Không có đất đai thì không có sản xuất nông
nghiệp. Với sinh vật, đất đai không chỉ là môi trƣờng sống, mà còn là nguồn cung
cấp dinh dƣỡng cho cây trồng. Năng suất cây trồng, vật nuôi phụ thuộc rất nhiều
vào chất lƣợng đất đai. Diện tích, chất lƣợng của đất đai quy định lợi thế so sánh
của mỗi vùng cũng nhƣ cơ cấu sản xuất của từng nông trại và của cả vùng. Vì vậy,
việc quản lý, sử dụng đất đai nói chung cũng nhƣ đất nông nghiệp nói riêng một
cách đúng hƣớng, có hiệu quả, sẽ góp phần làm tăng thu nhập, ổn định kinh tế,
chính trị và xã hội.
Hƣớng sử dụng đất quy định hƣớng sử dụng các tƣ liệu sản xuất khác và
hiệu quả sản xuất. Chỉ có thông qua đất, các tƣ liệu sản xuất mới tác động đến hầu
hết các cây trồng, vật nuôi. Vì vậy, muốn làm tăng năng suất đất đai, giữ gìn và bảo
vệ đất đai để đảm bảo cả lợi ích trƣớc mắt cũng nhƣ mục tiêu lâu dài, cần sử dụng
đất tiết kiệm có hiệu quả, cần coi việc bảo vệ lâu bền nguồn tài nguyên vô giá này
là nhiệm vụ vô cùng quan trọng và cấp bách đối với mỗi quốc gia [6].
1.1.1.3. Đặc điểm kinh tế của đất nông nghiệp
Trên phƣơng diện kinh tế, đất nông nghiệp có những đặc điểm cơ bản sau:
*) Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế
Nét đặc biệt của loại tƣ liệu sản xuất này chính là sự khác biệt với các tƣ liệu
sản xuất khác trong quá trình sử dụng. Các tƣ liệu sản xuất khác sau một thời gian
sử dụng sẽ bị hao mòn và hỏng hóc, còn đất đai nếu sử dụng hợp lý, khoa học sẽ lại
càng tốt hơn. Đặc điểm này có đƣợc là do đất đai có độ phì nhiêu. Tùy theo mục
đích khác nhau, ngƣời ta chia độ phì nhiêu thành các loại khác nhau. Cụ thể là:
+) Độ phì tự nhiên: đƣợc tạo ra do quá trình phong hóa tự nhiên. Độ phì loại
này gắn với thuộc tính lý - hóa - sinh học của đất và môi trƣờng xung quanh.
+) Độ phì nhân tạo: có đƣợc là do kết quả của sự tác động có ý thức của con
ngƣời, bằng cách áp dụng hệ thống canh tác hợp lý, có căn cứ khoa học để thỏa
mãn mục đích của con ngƣời (làm đất, chăm sóc, luân canh, xen canh cây trồng và
tƣới tiêu).
7
+) Độ phì tiềm tàng: là hàm lƣợng các chất dinh dƣỡng có trong đất ở một
thời điểm nhất định. Độ phì nhiêu loại này là kết quả của sự tác động tổng hợp các
nhân tố tự nhiên và nhân tạo.
+) Độ phì kinh tế: là độ phì nhiêu mà con ngƣời đã khai thác sử dụng cho
mục đích kinh tế thông qua sự hấp thụ và chuyển hóa của cây trồng sau một quá
trình sản xuất.
Từ đặc điểm này, trong nông nghiệp cần phải quản lý đất đai một cách chặt
chẽ, theo quy định của Luật đất đai; phân loại đất đai một cách chính xác; bố trí sản
xuất, nông nghiệp một cách hợp lý; thực hiện chế độ canh tác thích hợp để tăng
năng suất đất đai, giữ gìn và bảo vệ tài nguyên đất [6].
*) Diện tích đất là có hạn
Diện tích đất là có hạn do giới hạn của từng nông trại, từng hộ nông dân,
từng vùng và phạm vi lãnh thổ của từng quốc gia. Sự giới hạn về diện tích đất nông
nghiệp còn thể hiện ở khả năng có hạn của hoạt động khai hoang, khả năng tăng vụ
trong từng điều kiện cụ thể. Quỹ đất nông nghiệp là có hạn và ngày càng trở nên
khan hiếm do nhu cầu ngày càng cao về đất đai của quá trình đô thị hóa, công
nghiệp hóa cũng nhƣ đáp ứng nhu cầu đất ở khi dân số ngày một gia tăng. Đặc điểm
này ảnh hƣởng đến khả năng duy trì và mở rộng quy mô sản xuất nông nghiệp.
Diện tích đất đai là có hạn không có nghĩa là mức cung về đất đai trên thị
trƣờng là cố định. Tuy quỹ đất đai là có hạn nhƣng đƣờng cung về đất đai trên thị
trƣờng vẫn là một đƣờng dốc lên thể hiện mối quan hệ cùng chiều giữa giá đất và
lƣợng cung về đất.
Đặc điểm này cho thấy cần quy hoạch, và sử dụng đất đai hợp lý đồng thời
quản lý chặt chẽ để vừa đảm bảo nâng cao thu nhập cho ngƣời nông dân vừa đảm
bảo an ninh lƣơng thực trong thời kỳ CNH - HĐH. [6]
*) Vị trí đất đai là cố định
Các tƣ liệu sản xuất khác có thể đƣợc di chuyển trong quá trình sử dụng từ vị
trí này sang vị trí khác thuận lợi hơn, nhƣng với đất đai việc làm đó là không thể.
Chúng ta không thể di chuyển đƣợc đất đai theo ý muốn mà chỉ có thể canh tác trên
những vị trí đất đai đã có sẵn. Chính vị trí cố định đã quy định tính chất hóa - lý -
8
sinh của đất đai đồng thời cũng góp phần hình thành nên những lợi thế so sánh nhất
định về sản xuất nông nghiệp.
Từ việc nghiên cứu đặc điểm này cần phải bố trí sản xuất hợp lý cho từng
vùng đất phù hợp với lợi thế so sánh và những hạn chế của vùng; thực hiện quy
hoạch, phân bổ đất đai cho các mục tiêu sử dụng một cách thích hợp; xây dựng cơ
sở hạ tầng, nhất là hệ thống thủy lợi, giao thông cho từng vùng để tạo điều kiện sử
dụng đất tốt hơn [6].
*) Đất đai là sản phẩm của tự nhiên
Đất đai là sản phẩm mà tự nhiên ban tặng cho con ngƣời. Song, thông qua
lao động để thỏa mãn mong muốn của mình, con ngƣời làm thay đổi giá trị và độ
phì nhiêu của đất đai. Đất đai xuất hiện, tồn tại ngoài ý muốn chủ quan của con
ngƣời và thuộc sở hữu chung của toàn xã hội. Tuy nhiên, Luật đất đai cũng khẳng
định quyền sử dụng đất nông nghiệp sẽ thuộc ngƣời sản xuất. Nông dân có quyền sử
dụng, chuyển nhƣợng, thừa kế, thế chấp và thuê mƣớn đất [10].
1.1.1.4. Sử dụng đất nông nghiệp
a) Sử dụng đất nông nghiệp
Sử dụng đất là một hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ ngƣời
- đất trong tổ hợp với nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trƣờng. Quy luật
phát triển kinh tế - xã hội cùng với yêu cầu bền vững về mặt môi trƣờng cũng nhƣ
hệ sinh thái quyết định phƣơng hƣớng chung và mục tiêu sử dụng đất hợp lý, phát
huy tối đa công dụng của đất nhằm đạt tới lợi ích sinh thái, kinh tế, xã hội cao nhất.
Vì vậy, sử dụng đất thuộc phạm trù hoạt động kinh tế của nhân loại. Trong
mỗi phƣơng thức sản xuất nhất định, việc sử dụng đất theo yêu cầu của sản xuất và
đời sống cần căn cứ vào thuộc tính tự nhiên của đất đai. Với vai trò là nhân tố cơ
bản của sản xuất, các nhiệm vụ và nội dung sử dụng đất nông nghiệp đƣợc thể hiện
ở các khía cạnh sau:
- Sử dụng đất hợp lý về không gian, hình thành hiệu quả kinh tế không gian
sử dụng đất.
- Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất đai đƣợc sử dụng, hình
thành cơ cấu kinh tế sử dụng đất.
9
- Quy mô sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp, hình thành quy mô kinh
tế sử dụng đất.
- Giữ mật độ sử dụng đất đai thích hợp, hình thành việc sử dụng đất đai một
cách kinh tế, tập trung, thâm canh [11].
b) Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp
*) Đất nông nghiệp cần được sử dụng đầy đủ và hợp lý
Sử dụng đầy đủ và hợp lý đất nông nghiệp có nghĩa là đất nông nghiệp cần
đƣợc sử dụng hết và mọi diện tích đất nông nghiệp đều đƣợc bố trí sử dụng phù hợp
với đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của từng loại đất để vừa nâng cao năng suất cây
trồng, vật nuôi vừa duy trì đƣợc độ phì nhiêu của đất.
*) Đất nông nghiệp cần được sử dụng có hiệu quả kinh tế cao
Đây là kết quả của nguyên tắc thứ nhất trong sử dụng đất nông nghiệp.
Nguyên tắc chung là đầu tƣ vào đất nông nghiệp đến khi mức sản phẩm thu thêm
trên một đơn vị diện tích bằng mức chi phí tăng thêm trên một đơn vị diện tích đó.
*) Đất nông nghiệp cần được quản lý và sử dụng một cách bền vững
Sự bền vững trong sử dụng đất nông nghiệp có nghĩa là cả số lƣợng và chất
lƣợng đất nông nghiệp phải đƣợc bảo tồn không những để đáp ứng mục đích trƣớc
mắt của thế hệ hiện tại mà còn phải đáp ứng đƣợc cả nhu cầu ngày càng tăng của
các thế hệ mai sau. Sự bền vững của đất nông nghiệp gắn liền với điều kiện sinh
thái môi trƣờng. Vì vậy, cần áp dụng các phƣơng thức sử dụng đất nông nghiệp kết
hợp hài hòa lợi ích trƣớc mắt với lợi ích lâu dài [6].
1.1.1.5. Quan điểm sử dụng đất bền vững
Là một hệ sinh thái, một phần do con ngƣời tạo ra nhằm mục đích phục vụ
con ngƣời, hệ sinh thái nông nghiệp chịu những tác động mạnh mẽ nhất từ chính
con ngƣời. Các tác động của con ngƣời, nhiều khi, đã làm cho hệ sinh thái biến đổi
vƣợt quá khả năng tự điều chỉnh của đất. Con ngƣời đã không chỉ tác động vào đất
đai mà còn tác động cả vào khí quyển, nguồn nƣớc để tạo ra một lƣợng lƣơng thực,
thực phẩm ngày càng nhiều trong khi các hoạt động cải tạo đất chƣa đƣợc quan tâm
đúng mức và hậu quả là đất đai cũng nhƣ các nhân tố tự nhiên khác bị thay đổi theo
chiều hƣớng ngày một xấu đi. Ngày nay, nhiều vùng đất đai màu mỡ đã bị thoái hóa
nghiêm trọng, kéo theo sự xói mòn đất và suy giảm nguồn nƣớc đi kèm với hạn hán,
10
lũ lụt,. Vì vậy, để đảm bảo cho cuộc sống của con ngƣời trong hiện tại và tƣơng
lai cần phải có những chiến lƣợc về sử dụng đất để không chỉ duy trì những khả
năng hiện có của đất mà còn khôi phục những khả năng đã mất. Thuật ngữ "sử dụng
đất bền vững" ra đời trên cơ sở của những mong muốn trên [19].
Việc tìm kiếm các giải pháp sử dụng đất một cách hiệu quả và bền vững luôn
là mong muốn của con ngƣời trong mọi thời đại. Nhiều nhà khoa học và các tổ chức
quốc tế đã đi sâu nghiên cứu vấn đề sử dụng đất một cách bền vững trên nhiều vùng
của thế giới, trong đó có Việt Nam. Việc sử dụng đất bền vững nhằm đạt đƣợc các
mục tiêu sau:
- Duy trì, nâng cao sản lƣợng (hiệu quả sản xuất);
- Giảm rủi ro sản xuất (an toàn);
- Bảo vệ tiềm năng nguồn lực tự nhiên và ngăn ngừa thoái hoá đất và nƣớc
(bảo vệ);
- Có hiệu quả lâu dài (lâu bền);
- Đƣợc xã hội chấp nhận (tính chấp nhận).
Nhƣ vậy, sử dụng đất bền vững không chỉ thuần tuý về mặt tự nhiên mà còn
cả về mặt môi trƣờng, lợi ích kinh tế và xã hội. Năm mục tiêu mang tính nguyên tắc
trên đây là trụ cột của việc sử dụng đất bền vững. Trong thực tiễn, việc sử dụng đất
đạt đƣợc cả 5 mục tiêu trên thì sự bền vững sẽ thành công, nếu không sẽ chỉ đạt
đƣợc sự bền vững ở một vài bộ phận hay sự bền vững có điều kiện. Tại Việt Nam,
việc sử dụng đất bền vững cũng dựa trên những nguyên tắc trên và đƣợc thể hiện
trong 3 yêu cầu sau:
- Bền vững về mặt kinh tế: cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao và đƣợc thị
trƣờng chấp nhận. Hệ thống sử dụng đất phải có mức năng suất sinh học cao trên
mức bình quân vùng có cùng điều kiện đất đai. Năng suất sinh học bao gồm các sản
phẩm chính và phụ (đối với cây trồng là gỗ, hạt, củ, quả..và tàn dƣ để lại). Một hệ
thống sử dụng đất bền vững phải có năng suất trên mức bình quân vùng, nếu không
sẽ không cạnh tranh đƣợc trong cơ chế thị trƣờng.
Về chất lƣợng: sản phẩm phải đạt tiêu chuẩn tiêu thụ tại địa phƣơng, trong
nƣớc và xuất khẩu, tùy mục tiêu của từng vùng.
Tổng giá trị sản phẩm trên đơn vị diện tích là thƣớc đo quan trọng nhất của
11
hiệu quả kinh tế đối với một hệ thống sử dụng đất. Tổng giá trị trong một giai đoạn
hay cả chu kỳ phải trên mức bình quân của vùng, nếu dƣới mức đó thì nguy cơ
ngƣời sử dụng đất sẽ không có lãi, hiệu quả vốn đầu tƣ phải lớn hơn lãi suất tiền
vay vốn ngân hàng.
- Bền vững về mặt xã hội: thu hút đƣợc nhiều lao động, đảm bảo đời sống
ngƣời dân, góp phần thúc đẩy xã hội phát triển. Đáp ứng nhu cầu của nông hộ là
điều cần quan tâm trƣớc nếu muốn họ quan tâm đến lợi ích lâu dài (bảo vệ đất, môi
trƣờng,..). Sản phẩm thu đƣợc cần thoả mãn cái ăn, cái mặc, và nhu cầu sống hàng
ngày của ngƣời nông dân.
Nội lực và nguồn lực địa phƣơng phải đƣợc phát huy. Hệ thống sử dụng đất
phải đƣợc tổ chức trên đất mà nông dân có quyền hƣởng thụ lâu dài, đất đã đƣợc
giao và rừng đã đƣợc khoán với lợi ích các bên cụ thể. Sử dụng đất sẽ bền vững nếu
phù hợp với nền văn hoá dân tộc và tập quán địa phƣơng, nếu ngƣợc lại sẽ không
đƣợc cộng đồng ủng hộ.
- Bền vững về mặt môi trường: loại hình sử dụng đất bảo vệ đƣợc độ màu mỡ
của đất, ngăn chặn sự thoái hoá đất và bảo vệ môi trƣờng sinh thái. Giữ đất đƣợc thể
hiện bằng giảm thiểu lƣợng đất mất hàng năm dƣới mức cho phép.
+ Độ phì nhiêu đất tăng dần là yêu cầu bắt buộc đối với quản lý sử dụng
bền vững.
+ Độ che phủ tối thiểu phải đạt ngƣỡng an toàn sinh thái (>35%).
+ Đa dạng sinh học biểu hiện qua thành phần loài (đa canh bền vững hơn độc
canh, cây lâu năm có khả năng bảo vệ đất tốt hơn cây hàng năm...).
Ba yêu cầu bền vững trên là tiêu chuẩn để xem xét và đánh giá các loại hình
sử dụng đất hiện tại. Thông qua việc xem xét và đánh giá các yêu cầu trên để giúp
cho việc định hƣớng phát triển nông nghiệp ở vùng sinh thái. [12], [24]
1.1.1.6. Loại hình sử dụng đất
Trong đánh giá đất, FAO đã đƣa ra những khái niệm về loại hình sử dụng
đất, đƣa việc xác định loại hình sử dụng đất vào nội dung các bƣớc đánh giá đất và
coi loại hình sử dụng đất là một đối tượng của quá trình đánh giá đất.
Loại hình sử dụng đất (land use type - LUT) là bức tranh mô tả thực trạng
12
sử dụng đất của mỗi vùng với những phương thức sản xuất và quản lý sản xuất
trong điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội và kỹ thuật được xác định.
Yêu cầu của các LUT là những đòi hỏi về đặc điểm và tính chất đất đai để
bảo vệ mỗi LUT phát triển bền vững. Đó là những yêu cầu sinh trƣởng, quản lý,
chăm sóc, các yêu cầu bảo vệ đất và môi trƣờng.
Có thể liệt kê một số LUT khá phổ biến trong nông nghiệp hiện nay, nhƣ:
- Chuyên trồng lúa: có thể canh tác nhờ nƣớc mƣa hay có tƣới chủ động,
trồng 1 vụ, 2 vụ hay 3 vụ trong năm;
- Chuyên trồng màu: thƣờng đƣợc áp dụng cho những vùng đất cao thiếu
nƣớc tƣới, đất có thành phần cơ giới nhẹ;
- Kết hợp trồng lúa với cây trồng cạn, thực hiện những công thức luân canh
nhiều vụ trong năm nhằm nâng cao chất lƣợng sản phẩm để đáp ứng nhu cầu cuộc
sống con ngƣời, đồng thời còn có tác dụng cải tạo độ phì của đất. Cũng có thể nhằm
khắc phục những hạn chế về điều kiện tƣới không chủ động một số tháng trong
năm, nhất là mùa khô.
- Trồng cỏ chăn nuôi;
- Nuôi trồng thủy sản;
- Trồng rừng.
Tại Văn Quan, ngoài những loại hình kể trên, còn xuất hiện thêm một số
LUT khác nhƣ: Kết hợp giữa trồng lúa với NTTS (mô hình 2 vụ lúa, 1 vụ cá);
Chuyên trồng cây lâu năm (chè, cây ăn quả) và Kết hợp trồng rừng với chăn nuôi
đại gia súc (trồng keo - nuôi trâu, bò).
1.1.2. Khái niệm
1.1.2.1. Hiệu quả
Có nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả. Khi nhận thức của con ngƣời
còn hạn chế, ngƣời ta thƣờng quan niệm kết quả chính là hiệu quả. Sau này, khi
nhận thức của con ngƣời phát triển cao hơn, ngƣời ta thấy rõ sự khác nhau giữa hiệu
quả và kết quả. Nói một cách chung nhất thì hiệu quả chính là kết quả nhƣ yêu cầu
của công việc mang lại [16].
13
Hiệu quả là kết quả mong muốn, cái sinh ra là kết quả mà con ngƣời chờ đợi
hƣớng tới; nó có những nội dung khác nhau. Trong sản xuất, hiệu quả có nghĩa là
hiệu suất, là năng suất. Trong kinh doanh, hiệu quả là lãi suất, lợi nhuận. Trong lao
động nói chung, hiệu quả lao động là năng suất lao động đƣợc đánh giá bằng số
lƣợng thời gian hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm, hoặc bằng số lƣợng sản
phẩm đƣợc sản xuất ra trong một đơn vị thời gian [16].
1.1.2.2. Sử dụng đất
Sử dụng đất là mục đích tác động vào đất đai nhằm đạt kết quả mong muốn.
Trên thực tế có nhiều kiểu sử dụng đất khác nhau trong đó có các kiểu sử dụng đất
chủ yếu nhƣ cây trồng hàng năm, lâu năm, trồng rừng, đồng cỏ… Ngoài ra còn có
sử dụng đất đa mục đích với hai hay nhiều kiểu sử dụng đất chủ yếu trên cùng một
diện tích đất. Kiểu sử dụng đất có thể là hiện tại nhƣng cũng có thể trong tƣơng lai,
nhất là khi các điều kiện kinh tế xã hội, cơ sở hạ tầng, tiến bộ khoa học công nghệ
thay đổi. Trong mỗi kiểu sử dụng đất nông lâm nghiệp thƣờng gắn với các cây trồng
cụ thể [28].
1.1.2.3. Hiệu quả sử dụng đất
Theo các nhà khoa học kinh tế Smuel-Norhuas; “Hiệu quả không có nghĩa là
lãng phí. Nghiên cứu hiệu quả sản xuất phải xét đến chi phí cơ hội. Hiệu quả sản
xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng số lƣợng một loại hàng hoá này mà không cắt
giảm số lƣợng một loại hàng hoá khác” [22].
Theo Trung tâm từ điển ngôn ngữ [26], hiệu quả chính là kết quả cũng nhƣ
yêu cầu của việc làm mang lại.
Theo khái niệm trên thì hiệu quả sử dụng đất phải là kết quả của quá trình sử
dụng đất. Trong đó ta quan tâm nhiều tới kết quả hữu ích, một đại lƣợng vật chất
tạo ra do mục đích của con ngƣời, đƣợc biểu hiện bằng những chỉ tiêu cụ thể, xác
định. Do tính chất mâu thuẫn giữa nguồn tài nguyên đất đai là hữu hạn với nhu cầu
ngày càng tăng của con ngƣời mà ta phải xem xét kết quả sử dụng đất đƣợc tạo ra
nhƣ thế nào? Chi phí bỏ ra để tạo ra kết quả đó là bao nhiêu? Có đƣa lại kết quả hữu
ích hay không? Chính vì thế khi đánh giá hoạt động sản xuất nông nghiệp không chỉ
dừng lại ở việc đánh giá kết quả mà còn phải đánh giá chất lƣợng các hoạt động sản
14
xuất tạo ra sản phẩm đó. Đánh giá chất lƣợng của hoạt động sản xuất là nội dung
đánh giá hiệu quả.
1.1.3. Một số vấn đề về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
Đất đai là tƣ liệu sản xuất đặc biệt quan trọng trong sản xuất nông nghiệp. Sử
dụng đất nông nghiệp có hiệu quả cao thông qua việc bố trí cơ cấu cây trồng, vật
nuôi là một trong những vấn đề bức xúc hiện nay của hầu hết các nƣớc trên thế giới.
Nó không chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà kha học, các nhà hoạch định chính
sách, các nhà kinh doanh nông nghiệp mà còn là sự mong muốn của nông dân,
những ngƣời trực tiếp tham gia và quá trình sản xuất nông nghiệp [21].
Ngày nay, nhiều nhà khoa học cho rằng: Xác định đúng khái niệm, bản chất
hiệu quả sử dụng đất phải xuất phát từ luận điểm triết học của Mác và những nhận
thức lý luận của lý thuyết hệ thống, tức là phải tiết kiệm thời gian, tài nguyên trong
sản xuất, mang lại lợi ích xã hội và phải bảo vệ đƣợc môi trƣờng. Điều đó có nghĩa
là hiệu quả phải đƣợc xem xét trên 3 mặt: Hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu
quả môi trƣờng.
1.1.3.1. Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế là một phạm trù chung nhất, nó liên quan trực tiếp tới nền
sản xuất hàng hoá và với tất cả các phạm trù và các quy luật kinh tế khác. Vì thế
hiệu quả kinh tế phải đáp ứng đƣợc 3 vấn đề:
- Một là, mọi hoạt động của con ngƣời đều tuân theo quy luật “tiết kiệm
thời gian”.
- Hai là, hiệu quả kinh tế phải đƣợc xem xét trên quan điểm của lý luận
hệ thống.
- Ba là, hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh mặt chất lƣợng của hoạt
động kinh tế bằng quá trình tăng cƣờng các nguồn lực sẵn có phục vụ cho lợi ích
của con ngƣời.
Hiệu quả kinh tế phải đƣợc tính bằng tổng giá trị trong một giai đoạn, phải
trên mức bình quân của vùng, hiệu quả vốn đầu tƣ phải lớn hơn lãi xuất tiền cho vay
vốn ngân hàng. Chất lƣợng sản phẩm phải đạt tiêu chuẩn tiêu thụ trong, ngoài nƣớc,
hệ thống phải giảm mức thấp nhất thiệt hại (rủi ro) do thiên tai, sâu bệnh...