Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Quản lý đổi mới phương pháp dạy học ở các trường trung học cơ sở huyện Trấn Yên Tỉnh Yên Bái theo hướng tiếp cận quản lý sự thay đổi (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 128 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN THỊ MINH THÚY

QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN TRẤN YÊN TỈNH YÊN BÁI THEO TIẾP CẬN QUẢN LÝ SỰ THAY ĐỔI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN THỊ MINH THÚY

QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN TRẤN YÊN TỈNH YÊN BÁI THEO TIẾP CẬN QUẢN LÝ SỰ THAY ĐỔI
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Trịnh Ngọc Thạch

THÁI NGUYÊN - 2015


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn này là công trình nghiên cứu thực sự của cá
nhân và đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của TS. Trịnh Ngọc Thạch.
Các số liệu, những kết luận nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn
này trung thực và chƣa từng đƣợc công bố dƣới bất cứ hình thức nào.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2015
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Minh Thuý

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

i




LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với:
Lãnh đạo Đại học Sƣ phạm Thái Nguyên, lãnh đạo, giảng viên các
phòng, khoa của Đại học Sƣ phạm Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi cho
tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu khoa học và quá trình viết luận văn.
Xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo đã tận tình chỉ bảo trong
quá trình học tập và nghiên cứu viết luận văn. Đó là thời gian vô cùng quý

báu, bổ ích về chuyên môn, nghiệp vụ, về phƣơng pháp nghiên cứu khoa học
và cũng là quá trình rèn luyện phẩm chất nhà giáo, phẩm chất ngƣời làm công
tác nghiên cứu khoa học.
Đặc biệt, xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS Trịnh Ngọc Thạch,
ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn khoa học, đã tận tình chỉ dẫn về phƣơng pháp luận để
tôi viết luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo và các bộ phận chuyên môn của
Phòng Giáo dục - Đào tạo huyện Trấn Yên; Cán bộ quản lý giáo dục và giáo
viên các trƣờng THCS trên địa bàn huyện Trấn Yên; Gia đình, bạn bè và đồng
nghiệp, đã động viên khích lệ, cung cấp những tƣ liệu, thông tin và góp ý để
nâng cao chất lƣợng luận văn.
Mặc dù vậy, khó tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc sự
quan tâm, góp ý của quý thầy, cô, đồng nghiệp và độc giả quan tâm đến luận
văn. Tác giả đề tài sẽ tiếp tục phấn đấu, đáp lại sự quan tâm, giúp đỡ của các
cấp lãnh đạo, các thầy giáo, cô giáo, các đồng chí và các bạn đồng nghiệp để
góp phần nhỏ bé nhƣng thiết thực cho sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo huyện
Trấn Yên ngày càng phát triển.
TÁC GIẢ

Nguyễn Thị Minh Thuý
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

ii




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii

MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................... vi
MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1

1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
3. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 5
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 5
5. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 6
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 6
7. Điểm mới của đề tài ................................................................................... 6
8. Cấu trúc luận văn ........................................................................................ 7
NỘI DUNG ......................................................................................................... 8
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP
DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG THCS THEO TIẾP CẬN QUẢN LÝ SỰ
THAY ĐỔI ......................................................................................................... 8

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................. 8
1.1.1 Trên thế giới ...................................................................................... 8
1.1.2 Ở Việt Nam......................................................................................... 8
1.2 Một số khái niệm cơ bản ........................................................................ 10
1.2.1 Quản lý ............................................................................................. 10
1.2.2. Quản lý giáo dục .............................................................................. 13
1.2.3 Chức năng của quản lý giáo dục ....................................................... 15
1.3. Quản lý nhà trƣờng và quản lý hoạt động dạy học trong nhà trƣờng. .......... 16
1.3.1 Khái niệm quản lý nhà trƣờng (Quản lý trƣờng học)........................... 16
1.3.2. Chủ thể quản lý đổi mới .................................................................. 18
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


iii




1.3.3 Các nội dung cơ bản của quản lý nhà trƣờng trung học................... 18
1.3.4 Nội dung về quản lý hoạt động dạy học ........................................... 20
1.3.5 Thay đổi và sự thay đổi .................................................................... 21
1.4 Một số vấn đề cơ bản về đổi mới giáo dục và đổi mới PPDH theo
hƣớng tiếp cận quản lý sự thay đổi ở trƣờng THCS .................................... 22
1.4.1 Thay đổi trong giáo dục.................................................................... 22
1.4.2 Đổi mới PPDH theo hƣớng tiếp cận quản lý sự thay đổi ở
trƣờng THCS................................................................................... 25
1.4.3 Nội dung Quản lý thực hiện đổi mới PPDH ở trƣờng THCS .......... 27
1.4.4 Quy trình quản lý tổ chức thực hiện kế hoạch đổi mới PPDH ở
trƣờng THCS theo tiếp cận Quản lý sự thay đổi ............................ 30
1.5 Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý hoạt động đổi mới PPDH........... 31
1.5.1 Các yếu tố chủ quan ......................................................................... 31
1.5.2 Các yếu tố khách quan...................................................................... 33
1.6 Vai trò của Hiệu trƣởng trong trƣờng THCS trong quản lý đổi mới
PP dạy học hiện nay ..................................................................................... 34
1.6.1 Chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch chuyên môn của nhà trƣờng ........ 34
1.6.2 Quản lý hoạt động dạy và học .......................................................... 34
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1.................................................................................. 35
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP DẠY
HỌC Ở CÁC TRƢỜNG THCS HUYỆN TRẤN YÊN - TỈNH YÊN BÁI
THEO HƢỚNG TIẾP CẬN QUẢN LÝ SỰ THAY ĐỔI ................................ 37

2.1. Khái quát về khách thể và địa bàn nghiên cứu...................................... 37
2.1.1. Vài nét về điều kiện kinh tế - văn hoá ở huyện Trấn Yên, tỉnh

Yên Bái ........................................................................................... 37
2.1.2 Khái quát về giáo dục bậc THCS huyện Trấn Yên - Tỉnh Yên Bái ...... 38
2.1.3. Cơ sở vật chất phục vụ cho thực hiện đổi mới PPDH..................... 41
2.1.4. Kết quả học tập và rèn luyện của giáo viên và học sinh của
huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ........................................................ 43
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

iv




2.2. Thực trạng quản lý đổi mới PPDH ở các trƣờng THCS huyện Trấn
Yên, tỉnh Yên Bái theo tiếp cận quản lý sự thay đổi.................................... 45
2.2.1 Nội dung quản lý đổi mới PPDH theo tiếp cận sự thay đổi ............. 45
2.2.2 Nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên các trƣờng THCS huyện
Trấn Yên, tỉnh Yên Bái về mục đích của việc đổi mới PPDH ............. 52
2.2.3 Thực trạng về nội dung và kết quả thực hiện quản lý đổi mới
PPDH ở huyện Trấn Yên ................................................................ 53
2.2.4 Thực trạng quản lý thực hiện quy trình đổi mới PPDH theo tiếp
cận quản lý sự thay đổi tại các trƣờng THCS huyện Trấn Yên,
tỉnh Yên Bái .................................................................................... 57
2.3 Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động dạy học và quá
trình đổi mới PPDH ...................................................................................... 66
2.3.1 Ƣu điểm ............................................................................................ 66
2.3.2. Nhƣợc điểm ..................................................................................... 67
2.3.2.3 Nguyên nhân của thực trạng yếu kém ........................................... 68
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2.................................................................................. 70
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP DẠY
HỌC Ở CÁC TRƢỜNG THCS HUYỆN TRẤN YÊN, TỈNH YÊN BÁI

THEO TIẾP CẬN QUẢN LÝ SỰ THAY ĐỔI ................................................ 71

3.1. Cơ sở và nguyên tắc xây dựng các biện pháp quản lý .......................... 71
3.1.1. Các cơ sở xây dựng các biện pháp .................................................. 71
3.1.2. Các nguyên tắc xây dựng các biện pháp ......................................... 71
3.2 Các biện pháp quản lý đổi mới PPDH theo tiếp cận quản lý sự thay
đổi ở các trƣờng THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ............................... 73
3.2.1 Nhận diện chính xác các nội dung đổi mới PPDH, phát hiện các
rào cản khi triển khai thực hiện đổi mới PPDH và chuẩn bị các
điều kiện tối thiểu cho việc thực hiện đổi mới PPDH ...................... 73
3.2.2 Chú trọng chỉ đạo quản lý đổi mới phƣơng pháp dạy học, quản
lý hoạt động chuyên môn, bồi dƣỡng chuyên môn nghiệp vụ
cho đội ngũ giáo viên ........................................................................ 75
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

v




3.2.3 Tăng cƣờng đổi mới phƣơng pháp học tập của HS .......................... 80
3.2.4 Đẩy mạnh, cụ thể hóa đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá và
thi đua, khen thƣởng ......................................................................... 82
3.2.5 Chấn chỉnh hoạt động của tổ chủ nhiệm cùng với các tổ chức
đoàn thể, lực lƣợng giáo dục trong và ngoài nhà trƣờng .................. 84
3.2.6 Đảm bảo các điều kiện và đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo
dục để hỗ trợ quá trình thực hiện đổi mới PPDH ............................. 89
3.2.7 Phát huy vai trò của hiệu trƣởng trong quản lý đổi mới PPDH
theo tiếp cận quản lý sự thay đổi ...................................................... 92
3.3 Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý đổi mới PPDH theo tiếp

cận quản lý sự thay đổi ................................................................................. 94
3.4 Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ......... 95
3.4.1 Mô tả cách thức tổ chức khảo sát ..................................................... 95
3.4.2 Kết quả khảo nghiệm ........................................................................ 97
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3................................................................................ 102
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 103

1. Kết luận .................................................................................................. 103
2. Khuyến nghị ........................................................................................... 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 107
PHỤ LỤC ............................................................................................................

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

vi




DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Trong luận văn sử dụng các từ và cụm từ viết tắt có tần số xuất hiện
cao với cách hiểu nhƣ sau:
Bộ GD- ĐT

Bộ Giáo dục - Đào tạo

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo


UBND

Ủy ban nhân dân

CSVC

Cơ sở vật chất

CBQL

Cán bộ quản lý

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

QLGD

Quản lý giáo dục

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

PTDH


Phƣơng tiện dạy học

TBDH

Thiết bị dạy học

CNTT

Công nghệ thông tin

THCS

Trung học cơ sở

Sở GD- ĐT

Sở Giáo dục và Đào tạo

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Hệ thống trƣờng THCS ở huyện Trấn Yên ..................................... 39
Bảng 2.2. Số liệu tổng quan về đội ngũ giáo viên THCS ................................ 39
Bảng 2.3. Kết quả đánh giá xếp loại CBQL, GV ............................................. 40
Bảng 2.4. Số lƣợng, cơ cấu đội ngũ CBQL ..................................................... 41
Bảng 2.5 Kết quả thi các cấp của Giáo viên và học sinh ................................. 43
Bảng 2.6 Kết quả giáo dục hai mặt và xét TN của học sinh ............................ 44
Bảng 2.7 Nội dung quản lý đổi mới PPDH theo tiếp cận sự thay đổi. ............ 45
Bảng 2.8 Nhận thức của CBQL và GV về mục đích đổi mới của PPDH ....... 52

Bảng 2.9 Thực trạng về nội dung quản lý đổi mới PPDH theo tiếp cận sự
thay đổi ở huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái. .................................... 53
Bảng 2.10: Đánh giá kết quả hoạt động quản lý quá trình đổi mới PPDH . 55
Bảng 2.11: Các bƣớc chuẩn bị đổi mới PPDH ................................................ 57
Bảng 2.12. Công tác lập kế hoạch thực hiện đổi mới PPDH tại các
trƣờng THCS huyện Trấn Yên. ..................................................... 60
Bảng 2.13: Mức độ tổ chức thực hiện đổi mới PPDH ..................................... 62
Bảng 2.14: Đánh giá và duy trì hoạt động đổi mới PPDH .............................. 64
Bảng 3.1. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ cần thiết của các biện
pháp đề xuất. .................................................................................. 97
Bảng 3.2. Đánh giá của CBQL và GV về tính khả thi của các biện pháp đề xuất.... 98
Bảng 3.3: Tổng hợp kết quả về sự cần thiết và tính sử thi (mức độ rất cần
thiết và rất khả thi) ......................................................................... 99

v


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ Mối quan hệ giữa các chức năng quản lí ........................................ 22
Hình 2.1: Biểu đồ các bƣớc chuẩn bị đổi mới PPDH ............................................... 58
Hình 2.2. Biểu đồ công tác lập kế hoạch thực hiện đổi mới PPDH tại các trƣờng
THCS huyện Trấn Yên. ............................................................................. 60
Hình 2.3: Biểu đồ đánh giá và duy trì hoạt động đổi mới PPDH ............................. 65
Hình 3.1: Biểu đồ so sánh ...................................................................................... 100

vi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

1.1. Thế kỉ XXI là thế kỉ của khoa học và công nghệ. Vì vậy, sự phát triển
mạnh mẽ của khoa học - công nghệ cùng với quá trình hội nhập và toàn cầu hóa
đang làm cho việc rút ngắn khoảng cách về trình độ phát triển giữa các nƣớc
trở nên thực tiễn hơn, nhanh chóng hơn. Cho nên, khoa học - công nghệ trở
thành động lực cơ bản của sự phát triển kinh tế - xã hội. Trong khi đó, giáo dục
lại là nền tảng của sự phát triển khoa học - công nghệ, phát triển nguồn nhân
lực đáp ứng nhu cầu của xã hội hiện đại và đóng vai trò chủ yếu trong việc
nâng cao ý thức dân tộc, tinh thần trách nhiệm và năng lực của các thế hệ hiện
nay cũng nhƣ mai sau.
Cùng với sự đổi mới mạnh mẽ của khoa học công nghệ, đổi mới giáo dục
đang diễn ra trên quy mô toàn cầu. Bối cảnh này tạo nên những thay đổi sâu sắc
trong giáo dục, từ quan niệm về chất lƣợng giáo dục, xây dựng nhân cách
ngƣời học đến cách tổ chức quá trình và hệ thống giáo dục. Nhà trƣờng từ chỗ
khép kín chuyển sang mở cửa rộng rãi, đối thoại với xã hội và gắn bó chặt chẽ
với nghiên cứu khoa học - công nghệ và ứng dụng; nhà giáo thay vì chỉ truyền
đạt tri thức, chuyển sang cung cấp cho ngƣời học phƣơng pháp thu nhận thông
tin một cách hệ thống, có tƣ duy phân tích và tổng hợp. Đầu tƣ cho giáo dục từ
chỗ đƣợc xem nhƣ là phúc lợi xã hội chuyển sang đầu tƣ cho phát triển.
Vì vậy, các quốc gia, từ những nƣớc đang phát triển đến những nƣớc
phát triển đều nhận thức đƣợc vai trò và vị trí hàng đầu của giáo dục, đều phải
đổi mới giáo dục để có thể đáp ứng một cách năng động hơn, hiệu quả hơn,
trực tiếp hơn những nhu cầu của sự phát triển đất nƣớc.
Trong giáo dục, quy trình đào tạo đƣợc xem nhƣ là một hệ thống bao
gồm các yêu tố: mục tiêu, chƣơng trình đào tạo, nội dung, hình thức tổ chức
dạy học, phƣơng pháp dạy học. Phƣơng pháp dạy học là khâu rất quan trọng
bởi lẽ phƣơng pháp dạy học có hợp lý thì hiệu quả của việc dạy học mới cao,
1


phƣơng pháp có phù hợp thì mới có thể phát huy đƣợc khả năng tƣ duy, sáng

tạo của ngƣời học. Bởi vậy, việc đổi mới giáo dục trƣớc hết là việc đổi mới
phƣơng pháp dạy học.
1.2. Từ những năm cuối thế kỉ XX, nhiều nƣớc phát triển đã công bố chiến lƣợc
phát triển kinh tế - xã hội những năm đầu thế kỷ mới, mà hạt nhân của các
chiến lƣợc đó là tiến hành cải cách giáo dục (Hàn Quốc, 1988; Pháp -1989;
Anh và Mỹ- từ năm 1992) Đƣờng lối phát triển giáo dục nói chung và cải cách
giáo dục tập trung vào mấy hƣớng chính: Đổi mới mục tiêu giáo dục và hiện
đại hóa nội dung dạy học và PPDH, trong đó đổi mới PPDH và công nghệ dạy
học đƣợc coi là then chốt. Đó chính là xu hƣớng phát triển của giáo dục trên
bình diện toàn thế giới.
Chúng ta đều biết, ngay sau khi thành lập nhà nƣớc Việt Nam Dân Chủ
Cộng Hòa, xuất phát từ nhận thức “Một dân tộc dốt là một dân tộc yếu”, Bác
Hồ đã xác định, để giữ vững độc lập dân tộc, tự do và hạnh phúc cho nhân dân
thì nhiệm vụ khẩn cấp của giáo dục là xây dựng hệ thống giáo dục bình dân
nhằm “diệt giặc dốt”. Bác cũng từng đặt kỳ vọng vào việc giáo dục thế hệ trẻ
để đƣa nƣớc ta đến chỗ sách vai cùng cƣờng quốc năm châu. Chính phủ ngay
sau đó cũng đã xác định mục tiêu của nền giáo dục mới là: “Tôn trọng nhân
phẩm, rèn luyện chí khí, phát triển tài năng” và khẳng định tính chất cơ bản
của nền giáo dục là: “dân tộc, khoa học, đại chúng với tôn chỉ phụng sự lý
tưởng quốc gia và dân chủ” [13]. Cuộc cải cách giáo dục năm 1950, chủ yếu
về giáo dục phổ thông, một lần nữa tái khẳng định tính chất dân tộc, khoa học,
đại chúng với mục tiêu đào tạo những ngƣời “công dân lao động tương lai”.
Khi đất nƣớc đƣợc thống nhất, nhiệm vụ của nền giáo dục quốc dân đã
đƣợc xác định lại là: “chăm sóc và giáo dục thế hệ trẻ ngay từ tuổi thơ ấu cho
đến lúc trưởng thành, nhằm tạo ra cơ sở ban đầu rất quan trọng của con người
Việt Nam mới, người lao động làm chủ tập thể và phát triển toàn diện” [13]. Để
thực hiện điều đó, nguyên lý giáo dục là: “Học đi đôi với hành, giáo dục kết

2



hợp với lao động sản xuất, nhà trường gắn liền với xã hội” [4]. Đặc biệt, ngay
từ thời kỳ đó, tƣ tƣởng học tập thƣờng xuyên và vai trò của giáo dục không
chính quy đã đƣợc nhấn mạnh.
Sau Đại hội VI, trong quá trình đổi mới, cùng với việc tiếp tục theo đuổi
mục tiêu giáo dục toàn diện đức, trí, thể, mỹ và lƣợc bỏ những tiêu chí mang
tính ý chí luận (nhƣ đào tạo con ngƣời Việt Nam mới và làm chủ tập thể), đã có
thêm những quan điểm mới về sứ mạng của giáo dục (nâng cao dân trí, đào tạo
nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài), về vai trò của giáo dục (cùng với khoa học và
công nghệ, giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, đầu tƣ cho giáo dục là
đầu tƣ phát triển) cũng nhƣ xác định sự chia sẻ trách nhiệm giữa nhà nƣớc và
nhân dân (chủ trƣơng xã hội hóa giáo dục và xác lập tƣ cách pháp nhân của nhà
trƣờng ngoài công lập).
Tuy nhiên, những quan điểm mới có nhiều phần lâm vào tình trạnh chƣa
thực sự đƣợc quán triệt, còn dừng ở các văn kiện (nhƣ vai trò quốc sách hàng
đầu của giáo dục) hoặc bị lệch lạc trong quá trình triển khai (xã hội hóa giáo
dục đƣợc nhấn mạnh về huy động nguồn lực và thậm chí giảm nhẹ vai trò của
nhà nƣớc).
Ngày nay, chúng ta lại bƣớc vào một giai đoạn mới của phát triển đất
nƣớc. Giai đoạn thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa để trở thành một nƣớc
công nghiệp theo hƣớng hiện đại vào năm 2020 trong bối cảnh thế giới đi vào
kinh tế tri thức. Giáo dục của ta đứng trƣớc những yêu cầu mới cao hơn. Đó là
thách thức rất lớn. Để xác định triết lý giáo dục, trƣớc hết là mục tiêu giáo dục,
cho hiện nay và cho tƣơng lai 10 - 20 năm tới, cần có tổng kết sâu sắc về sự
phát triển giáo dục trong ít nhất 10 năm qua; đồng thời xem xét hƣớng phát
triển của giáo dục thế giới. UNESCO gần đây đã nêu ra bốn cột đỡ của giáo
dục: học để biết, để làm, để làm ngƣời, để chung sống, có thể xem đấy là sự gợi
ý rất quan trọng giúp chúng ta đổi mới tƣ duy giáo dục, hoàn thiện triết lý giáo
dục, cũng nhƣ cụ thể hóa mục tiêu giáo dục của chúng ta.
Để đất nƣớc ta tồn tại và phát triển trong bối cảnh thế giới ngày nay, phải

nâng cao trí tuệ và năng lực của con ngƣời Việt Nam. Vì vậy, giáo dục không
3


thể cứ nhƣ hiện nay mà cần phải có sự thay đổi căn bản và toàn diện, một sự
bứt phá thực sự. Đấy chính là lý do khiến cho nhiều nhà giáo, nhà khoa học,
nhà quản lý giáo dục đề xuất phải cải cách giáo dục, với quan niệm, cải cách
giáo dục là sự thay đổi căn bản, sâu sắc và toàn diện về mô hình phát triển và mục
tiêu của cả hệ thống giáo dục, trái hẳn với cách đổi mới giáo dục mà chúng ta từng
thực hiện trong suốt những năm vừa qua, vốn chỉ nhằm giải quyết những vấn đề
bức xúc bằng giải pháp tình thế, vừa không đồng bộ vừa thiếu hệ thống.
Sự nghiệp đổi mới giáo dục đã đƣợc cụ thể hóa trong các chính sách, chủ
trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc trong các Nghị quyết quan trọng về đổi mới
giáo dục. Nghị quyết 4 BCH TW Khóa VII (1992) và Nghị quyết 2 BCH TW
Khóa VIII (1996) [16] đánh dấu một bƣớc quan trọng trong sự phát triển của
nền giáo dục Việt Nam. Đặc biệt, việc cải cách giáo dục Việt Nam đã đƣợc
khởi động từ sau ĐH Đảng VII (1992), sau nhiều lần điều chỉnh mục tiêu. Đến
năm 2002, Bộ GD - ĐT đã chính thức triển khai Bộ chƣơng trình giáo dục phổ
thông mới, đồng thời đã xác định rõ: Đổi mới PPDH vừa là mục tiêu then
chốt, vừa là giải pháp đột phá[2].
Kết luận của hội nghị Trung ƣơng Đảng lần thứ 6 Khoá IX (2002)
đã nhấn mạnh: “Tập trung chỉ đạo đổi mới nội dung chương trình, phương
pháp giáo dục theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, tiếp nhận trình độ tiên tiến
của khu vực và quốc tế, tăng cường thực hiện gắn bó với cuộc sống xã hội ” [15].
Luật Giáo dục 2005, tại điều 28 cũng đã ghi “Phương pháp dạy học phổ
thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh;
phù hợp với đặc điểm của môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng
làm việc theo nhóm, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác
động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh” [11].
Có thể nói, đổi mới phƣơng pháp dạy học là một trong các trọng điểm

mà công cuộc cải cách giáo dục hiện nay đặt ra. Đó cũng chính là yêu cầu
khách quan của sự nghiệp phát triển giáo dục - đào tạo của đất nƣớc.

4


1.3. Trong những năm gần đây, dƣới sự chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái nói chung, các trƣờng THCS nói riêng đã có
nhiều hội thảo chuyên đề về đổi mới PPDH. Nhƣng trong thực tế công tác đổi
mới PPDH còn nhiều lúng túng, chƣa đƣa lại hiệu quả thực tế nhƣ mong đợi,
trƣớc hết do việc tổ chức và chỉ đạo đổi mới PPDH ở các trƣờng THCS còn
nhiều bất cập ngay trong từng khâu thực hiện chức năng quản lý: Kế hoạch tổ chức - chỉ đạo - kiểm tra…., cũng nhƣ vai trò chủ thể quản lý của ngƣời
Hiệu trƣởng trong các nhà trƣờng..
Trên cơ sở sở đó, tôi chọn đề tài: “Quản lý đổi mới phương pháp dạy
học ở các trường trung học cơ sở huyện Trấn Yên - Tỉnh Yên Bái theo
hướng tiếp cận quản lý sự thay đổi” làm đề tài nghiên cứu Luận văn Thạc sỹ.
2. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Hoạt động quản lý dạy học của hiệu trƣởng
các trƣờng THCS.
- Đối tƣợng nghiên cứu: Những biện pháp của hiệu trƣởng quản lý hoạt
động dạy theo định hƣớng đổi mới PPDH của các trƣờng THCS huyện Trấn
Yên - tỉnh Yên Bái.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài đề xuất các biện pháp quản lý đổi mới PPDH theo hƣớng tiếp cận
quản lý sự thay đổi ở các trƣờng THCS huyện Trấn Yên - Tỉnh Yên Bái,
nhằm góp phần nâng cao hiệu quả đổi mới PPDH và từ đó góp phần nâng cao
chất lƣợng dạy học của nhà trƣờng.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa một số lý thuyết về phƣơng pháp dạy học, về đổi mới
PPDH ở các trƣờng THCS, trong đó có tiếp cận lý luận “quản lý sự thay đổi”.

- Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động dạy theo định hƣớng đổi mới
PPDH ở các THCS huyện Trấn Yên - tỉnh Yên Bái.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động dạy theo định hƣớng đổi
mới PPDH hiện nay, góp phần nâng cao hiệu quả đổi mới PPDH ở các trƣờng
THCS huyện Trấn Yên - tỉnh Yên Bái.
5


5. Phạm vi nghiên cứu
5.1 Giới hạn nội dung nghiên cứu: Đề tài đi sâu vào nghiên cứu các biện
pháp quản lý đổi mới PPDH ở các trƣờng THCS huyện Trấn Yên - tỉnh Yên
Bái giai đoạn 2013-2020
5.2 Giới hạn về khách thể điều tra: Trong phạm vi của một luận văn, đề tài
chỉ tiến hành nghiên cứu và khảo sát 18 trƣờng THCS huyện Trấn Yên - tỉnh
Yên Bái trong 2 năm học gần nhất: 2013-2014, 2014-2015.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Hệ thống hóa: Cụ thể hóa đƣờng lối chủ trƣơng, chính sách của Đảng
và Nhà nƣớc có liên quan đến đề tài.
- Phân tích, tổng hợp: Nghiên cứu, hồi cứu, tổng kết, hệ thống hóa lý
luận các công trình nghiên cứu, các tài liệu lý luận đƣợc chọn lọc liện quan
chặt chẽ đến đổi mới PPDH để làm luận cứ khoa học cho các biện pháp.
6.2 Nhóm phương pháp trong nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp điều tra: sử dụng các mẫu phiếu điều tra đối với HS và
GV để thu nhập những thông tin về tình hình dạy và học trong hiện tại.
- Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia: Lấy ý kiến của các nhà quản lí có
kinh nghiệm để xác định tính hiệu quả và tính khả thi của các biện pháp đề xuất.
- Phƣơng pháp quan sát: Dự giờ, quan sát, tìm hiểu hoạt dộng dạy và
học của GV và HS. Tìm hiểu, khảo sát công tác chỉ đạo của nhà trƣờng thông qua
kế hoạch hoạt động và hệ thống văn bản chỉ đạo của các cấp quản lý giáo dục.

- Phƣơng pháp thống kê: Tổng hợp số liệu điều tra, phân tích xử lý số liệu.
- Phƣơng pháp khảo nghiệm: Khảo nghiệm góp phần khẳng định tính
hiệu quả, tính khả thi của những biện pháp đã đề xuất.
7. Điểm mới của đề tài
- Tổng quan về vai trò của hiệu trƣởng các trƣờng phổ thông nói chung
và hiệu trƣởng các trƣờng THCS nói riêng trong quản lý đổi mới PPDH theo
tiếp cận quản lý sự thay đổi hiện nay.
6


- Đề xuất một số biện pháp quản lý thực hiện đổi mới PPDH theo tiếp
cận quản lý sự thay đổi của hiệu trƣởng các trƣờng THCS huyện Trấn Yên tỉnh Yên Bái dựa trên các cơ sở của khoa học quản lý giáo dục hiện đại.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, khuyến nghị, Luận văn gồm 3 chƣơng:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý đổi mới phƣơng pháp dạy học ở
các trƣờng THCS theo tiếp cận quản lý sự thay đổi.
- Chƣơng 2: Thực trạng việc quản lý đổi mới phƣơng pháp dạy học ở các
trƣờng THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái theo tiếp cận quản lý sự thay đổi.
- Chƣơng 3: Biện pháp quản lý đổi mới phƣơng pháp dạy học ở các trƣờng
THCS huyện Trấn Yên - tỉnh Yên Bái theo tiếp cận quản lý sự thay đổi.

7


NỘI DUNG
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỔI MỚI
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG THCS THEO
TIẾP CẬN QUẢN LÝ SỰ THAY ĐỔI
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề

1.1.1 Trên thế giới
Đổi mới giáo dục nói chung, đổi mới PPDH nói riêng là quy luật phát
triển tất yếu của thời đại và mỗi quốc gia trên bƣớc đƣờng phát triển xã hội,
giáo dục và chính bản thân ngƣời làm công tác giáo dục, của GV và HS trong
điều kiện mới. Đổi mới PPDH là thay đổi, kế thừa các PPDH truyền thống và
tiếp thu những PPDH mới một cách linh hoạt, phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh
để đáp ứng yêu cầu của xã hội.
Từ những năm cuối thế kỉ XX, nhiều nƣớc phát triển đã công bố chiến
lƣợc phát triển kinh tế- xã hội những năm đầu thế kỷ mới mà hạt nhân của các
chiến lƣợc đó là tiến hành cải cách giáo dục (Hàn Quốc, 1988; Pháp -1989;
Anh và Mỹ- từ năm 1992). Đƣờng lối phát triển giáo dục nói chung và cải cách
giáo dục tập trung vào mấy hƣớng chính: Đổi mới mục tiêu giáo dục và hiện
đại hóa nội dung dạy học và PPDH, trong đó đổi mới PPDH và công nghệ dạy
học đƣợc coi là then chốt.
Thế giới cũng đã ghi nhận nhiều công trình nghiên cứu, đánh giá về
PPDH và đổi mới PPDH. Đó là các công trình nghiên cứu sâu sắc gắn với các
tên tuổi của Piagiet, Lêônchiep, Đannhilốp, Êxipôp, Lecne, Babansky....
1.1.2 Ở Việt Nam
Ở Việt Nam, lãnh đạo và quản lý sự thay đổi là một vấn đề khá mới
mẻ nhƣng cũng đã thu hút đƣợc sự quan tâm nghiên cứu của nhiều nhà
khoa học.
- PGS.TS Đặng Xuân Hải có bài viết: “Vận dụng lý thuyết Quản lý
sự thay đổi để chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học trong các trường đại
học trong giai đoạn hiện nay” [8], bài đăng trên tạp chí Giáo dục số 3/2005.
8


- Trong cuốn “Quản lý sự thay đổi”, sách bồi dƣỡng cán bộ quản lý giáo
dục của dự án đào tạo giáo viên THCS, PGS.TS Đặng Xuân Hải đã nghiên cứu
và cụ thể hóa các bƣớc của quá trình quản lý sự thay đổi nhƣ sau: Bƣớc 1:

Nhận diện sự thay đổi; bƣớc 2: Chuẩn bị cho sự thay đổi; bƣớc 3: Thu thập số
liệu, dữ liệu; bƣớc 4: Tìm các yếu tố khích lệ, hỗ trợ sự thay đổi; bƣớc 5: Xác
định mục tiêu cụ thể cho các bƣớc chỉ đạo sự thay đổi; bƣớc 6: Xác định trọng
tâm của các mục tiêu; bƣớc 7: Xem xét các giải pháp; bƣớc 8: Lựa chọn giải
pháp; bƣớc 9: Lập kế hoạch chỉ đạo việc thực hiện; bƣớc 10: Đánh giá sự thay
đổi; bƣớc 11: Đảm bảo tiếp tục đổi mới [7].
- Trong cuốn tài liệu tập huấn: “Bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý
cho nữ cán bộ viên chức Ðại học Thái Nguyên” do Đại học Thái Nguyên tổ
chức tháng 11 năm 2010, PGS.TS Đặng Xuân Hải đã đƣa ra 6 câu hỏi mà theo
ông ngƣời quản lý sự thay đổi phải tìm đƣợc câu trả lời khi bắt tay vào “Quản
lý sự thay đổi”[7].
- Th.S Nguyễn Anh Thuấn, Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Phòng đã nghiên
cứu và cho ví dụ cụ thể về việc quản lý sự thay đổi trong một công việc cụ thể
của nhà trƣờng. Tác giả đã minh họa cho việc quản lý sự thay đổi trong quá
trình chỉ đạo đổi mới phƣơng pháp dạy học ở nhà trƣờng trong giai đoạn hiện
nay theo 11 bƣớc [24].
Đặc biệt, các vấn đề có liên quan đến PPDH cũng rất đƣợc quan tâm, đặc
biệt sau năm 1986 (đƣợc coi là mốc của đổi mới tƣ duy). Nhiều tác giả có các
công trình nghiên cứu về vấn đề này nhƣ: Phạm Minh Hạc, Nguyễn Kỳ, Trần
Bá Hoành, Trần Kiều, Nguyễn Hữu Chí và một số các nhà giáo giầu kinh
nghiệm cũng quan tâm đến vấn đề PPDH và phát triển lý luận dạy học chung
vào thực tiễn dạy học ở Việt Nam: Văn Nhƣ Cƣơng, Tôn Thân.
Về quản lý đổi mới PPDH và quản lý chất lƣợng, hiệu quả dạy học phải
kể đến các công trình nghiên cứu của: Quách Tuấn Ngọc; Trần Kiểm, Trần
Kiều, Trần Bá Hoành …. luôn lấy ngƣời học làm trung tâm với ý tƣởng cốt lõi
là ngƣời học phải tích cực, chủ động, sáng tạo trong quá trình học tập. Quan
9


điểm này hoàn toàn phù hợp với tinh thần nghị quyết TW 2 khoá VIII về GDĐT. Nghị quyết yêu cầu: “Đổi mới mạnh mẽ PPGD, khắc phục lối truyền thụ

một chiều, rèn luyện thành nếp tư duy sáng tạo của người học” [17]. Nội dung
này đã đƣợc thể hiện thành quy định pháp luật tại chƣơng I điều 4, luật GD.
Quốc hội X, kì họp thứ tƣ, ngày 28/10 đến ngày 02/12/1998 thông qua ghi rõ:
1. Nội dung GD phải đảm bảo tính cơ bản, toàn diện, thiết thực, hiện đại
và có hệ thống.
2. PPGD phải phát huy tính tự giác, tích cực, chủ động sáng tạo của HS,
phù hợp với đặc điểm từng lớp học, môn học, bồi dưỡng PP tự học, rèn luyện
kỹ năng vân dụng kiến thức vào thực tiễn. Tác động đến tình cảm, đem lại
niềm vui, hứng thú học tập cho HS” [22].
Ngay trong Nghị quyết số 88/2014/QH13, ngày 28 tháng 11 năm 2014
của Quốc hội về đổi mới chƣơng trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông cũng
đã nhấn mạnh mục đích: Đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ
thông nhằm tạo chuyển biến căn bản, toàn diện về chất lượng và hiệu quả giáo
dục phổ thông; kết hợp dạy chữ, dạy người và định hướng nghề nghiệp; góp
phần chuyển nền giáo dục nặng về truyền thụ kiến thức sang nền giáo dục
pháttriển toàn diện cả về phẩm chất và năng lực, hài hòa đức, trí, thể, mỹ và
phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi học sinh. [19].
1.2 Một số khái niệm cơ bản
1.2.1 Quản lý
1.2.1.1 Khái niệm
Xét trên phƣơng diện nghĩa của từ, quản lý thƣờng đƣợc hiểu là chủ trì
hay phụ trách một công việc nào đó. Bản thân khái niệm quản lý có tính đa
nghĩa nên có sự khác biệt giữa nghĩa rộng và nghĩa hẹp. Hơn nữa, do sự khác
biệt về thời đại, xã hội, chế độ, nghề nghiệp nên quản lý cũng có nhiều giải
thich, lý giải khác nhau. Cùng với sự phát triển của phƣơng thức xã hội hoá sản
xuất và sự mở rộng trong nhận thức của con ngƣời thì sự khác biệt về nhận
10


thức và lý giải khái niệm quản lý càng trở nên rõ rệt. Xuất phát từ những góc

độ nghiên cứu khác nhau, rất nhiều học giả trong và ngoài nƣớc đã đƣa ra giải
thích không giống nhau về quản lý. Các trƣờng phái quản lý học đã đƣa ra
những định nghĩa vể quản lý nhƣ sau:
Theo J.H Donnelly, James Gibson và J.M Ivancevích trong khi nhấn
mạnh tới hiệu quả sự phối hợp hoạt động của nhiều ngƣời đã cho rằng: Quản lý
là một quá trình do một người hay nhiều người thực hiện nhằm phối hợp các
hoạt động cúa những người khác để đạt được kết quả mà một người hành động
riêng rẽ không thể nào đạt được'[28].
Stephan Robbins quan niệm: Quán lý là tiến trình hoạch định, tố chức, lãnh
đạo và kiểm soát những hành động của các thành viên trong tổ chức và sử dụng
tất cả các nguồn lực khác của tố chức nhằm đạt được mục tiêu đã đặt ra [28].
Theo tác giả Harold Kontz “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm
bảo phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm về
thời gian,tiền bạc và sự bất mãn cá nhân ít nhất” [27].
Theo tác giả Trần Kiểm [tr.15,2002]. “Quản lý là những tác động của chủ thể
quản lý trong việc huy động phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các
nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài nước (chủ yếu là nội lực) một cách
tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất.” [9].
Khái quát hơn các tác giả ở Khoa Sƣ phạm - ĐHQG HN là Nguyễn Quốc Chí,
Nguyễn Thị Mỹ Lộc đƣa ra quan niệm:“Quản lý là sự tác động có chủ đích của chủ
thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức” [5,tr2,1996].
Những quan niệm trên có khác nhau, song có thể khái quát: Quản lý
(một tổ chức/ hệ thống) là tổ hợp các tác động chuyên biệt, có chủ đích của chủ
thể quản lý lên khách thể quản lý và đối tượng quản lý nhằm phát huy tiềm
năng của các yếu tố, các mối quan hệ chức năng, sử dụng có hiệu quả các
nguồn lực và cơ hội của tổ chức/ hệ thống… trên cơ sở đó đảm bảo cho tổ
chức, hệ thống vận hành (hoạt động) tốt, đạt được các mục tiêu đã đặt ra với
chất lượng và hiệu quả tối ưu trong các điều kiện biến động của môi trường.
11



1.2.1.2 Đặc điểm và bản chất của quản lý
* Đặc điểm của quản lý
- Quản lý bao giờ cũng chia thành chủ thể quản lý và đối tƣợng bị quản lý.
- Quản lý bao giờ cũng liên quan đến việc trao đổi thông tin và đều có
mối liên hệ ngƣợc.
- Quản lý bao giờ cũng có khả năng thích nghi (luôn biến đổi).
- Quản lý vừa là một khoa học vừa là một nghệ thuật vừa là một nghề.
- Quản lý gắn với quyền lực, lợi ích và danh tiếng.
* Bản chất của quản lý
Đứng trên quan điểm hệ thống và Quản lý theo mục tiêu thì xét bản chất
quản lý, ta có thể đề cập đến nhiều khía cạnh, nhiều góc độ khác nhau.
- Quản lý là những tác động có phƣơng hƣớng và mục đích rõ ràng của
chủ thể quản lý, hiệu quả Quản lý là sản phẩm cuối cùng của quá trình QL.
- Quản lý là hoạt động trí tuệ mang tính sáng tạo cao (Đó là những QĐ
đúng qui luật có hiệu quả nhằm giải quyết tốt nhất những vấn đề đặt ra trong
cuộc sống).
- Quản lý luôn tuân theo nguyên tắc nhất định.
- Quản lý là quá trình thực hiện đồng thời hàng loạt các chức năng liên
kết hữu cơ với nhau (kế hoạch - tổ chức - chỉ đạo - kiểm tra).
- Quản lý là quá trình sáng tạo các phƣơng pháp.
- Sức mạnh của gắn liền hữu cơ với cơ cấu tổ chức nhất định.
- Quản lý gắn liền với thông tin.
- Quản lý phải luôn thích nghi.
1.2.1.3 Các phương pháp quản lý
* Các phƣơng pháp chung:
- Phƣơng pháp biện chứng duy vật: là phƣợng pháp xem xét các sự vật,
hiện tƣợng và quá trình của thế giới khách quan trong mối liến hệ tác động qua
lại, trong sự vận động biến đổi và phát triển theo quy luật của chúng.
12



- Phƣơng pháp logic - lịch sử: là phƣơng pháp thống nhất giữa logic với
lịch sử. Phƣơng pháp logic là phƣơng pháp xem xét các sự vật, hiện tƣợng của
thế giới trong mối liên hệ nội tại, tất yếu cũng nhƣ những cái chung, cái giống
nhau, có tính lặp lại của sự vận động, biển đổi và phát triển của chúng (xem xét
sự vật trong tính đồng đại của nó, hay là xem xét sự vật về mặt không gian).
Phƣơng pháp lịch sử là phƣơng pháp xem xét các sự vật, hiện tƣợng của thế
giới qua các giai đoạn phát sinh, hình thành, phát triến và tiêu vong của chúng
(xem xét sự vật về mặt lịch đại của nó, hoặc xem xét sự vật về mặt thời gian
- Phƣơng pháp trừu tƣợng hoá: là phƣơng pháp xem xét các sự vật hiện
tƣợng của thế giới khách quan không phải ở tẩt cả các mặt, các yếu tố, các
thuộc tính của nó, mà nó gạt bỏ những hiện tƣợng bên ngoài đa dạng, phong
phú, những yếu tố ngẫu nhiên để hƣớng tới cái điển hình, cái cốt lõi nhằm vạch
ra bản chất và các cấp độ bản chất của sự vật. Phƣơng pháp trìu tƣợng hoá nếu
đƣợc vận dụng một cách đúng đắn sẽ là sức mạnh của tƣ duy khoa học. Phƣơng
pháp này không làm cho tƣ duy xa rời hiện thực mà giúp hiếu rõ hiện thực ở
cấp độ bản chất, quy luật vận động của hiện thực - điều mà nhận thức cảm tính
không làm đƣợc.
* Các phƣơng pháp cụ thể:
Ngoài những phƣơng pháp chung nhƣ đã trình bày ở trên, khoa học
quản lý còn sử dụng một số phƣong pháp cụ thể khác nhƣ:
- Phƣợng pháp phân tích - tổng hợp.
- Phƣơng pháp quy nạp - diễn dịch.
- Phƣơng pháp hệ thống.
- Phƣơng pháp mô hình hoá và một số phƣơng pháp liên ngành khác.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là sự vận dụng một cách cụ thể các nguyên lý của quản
lý nói chung vào lĩnh vực giáo dục. Tuy nhiên, cần làm rõ nội hàm khái niệm,
để từ cơ sở lí thuyết đó giúp xác định nội dung và các biện pháp quản quản lý

giáo dục đạo đức trong công tác quản lý nhà trƣờng.
13


- Theo M.L.Kônzacôv: “QLGD là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có
ý thức và hướng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các
mắt xích của hệ thống nhằm mục đích bảo đảm việc hình thành nhân cách cho
thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng những quy luật chung của xã hội
cũng như những qui luật của quá trình giáo dục, của sự phát triển thể lực và
tâm lý trẻ em” [29].
- Tác giả Nguyễn Ngọc Quang quan niệm: “Quản lý giáo dục là hệ
thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp qui luật của chủ thể quản
lý (Hệ giáo dục) nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối nguyên lý giáo dục
của Đảng, thực hiện các tính chất của nhà trường XHCN Việt nam mà tiêu
điểm hội tụ là quá trình dạy - học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục tới mục
tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất” [21].
- Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: Quản lý giáo dục (QLGD) theo nghĩa
tổng quát, là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật
của chủ thể quản lý trong hệ thống giáo dục, là sự điều hàn hệ thống giáo dục
quốc dân, điều hành các cơ sở giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu đẩy mạnh
công tác giáo dục theo yêu cầu phát triển của xã hội (nâng cao dân trí, đào tạo
nhân lực, bồi dưỡng nhân tài) [3,tr.24,1995 ].
- Theo tác giả Trần Kiểm, khái niệm quản lý giáo dục đối với cấp vĩ mô:
“QLGD được hiểu là hệ thống những tác động tự giác, có ý thức, có mục đích,
có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật của chủ thể quản lý đến tập thể GV,
công nhân viên, tập thể HS, cha mẹ học sinh và các lực lượng xã hội trong và
ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục
của nhà trường” [10,tr.21, 2006].
Từ đây ta có thể khái quát QLGD là sự tác động có chủ đích, có căn cứ
khoa học, hợp quy luật và phù hợp các điều kiện khách quan…của chủ thể

quản lý tới đối tượng quản lý nhằm phát huy sức mạnh các nguồn giáo dục, từ
đó đảm bảo các hoạt động của tổ chức/hệ thống giáo dục đạt được các mục
tiêu giáo dục đã đề ra với chất lượng, hiệu quả cao nhất.
14


×