Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Giải pháp quản lý và phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 98 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ HUỆ ANH

GIẢI PHÁP QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN
DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ HUỆ ANH

GIẢI PHÁP QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN
DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Đặng Thị Phƣơng Hoa

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực, xuất
phát từ tình hình thực tế tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển chi nhánh
Thái Nguyên (BIDV chi nhánh Thái Nguyên).
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Huệ Anh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài “Giải pháp quản lý và
phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
chi nhánh Thái Nguyên” tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình, những ý kiến
đóng góp quý báu của nhiều cơ quan, cá nhân. Trước hết tôi xin được gửi lời
cảm ơn tới Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm khoa và các thầy cô giáo khoa sau
đại học Trường Đại học kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên
- những người đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập. Đặc
biệt, tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Đặng Thị Phương Hoa - người đã tận tình
hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện
luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, các đồng nghiệp và đại diện
BIDV Thái Nguyên đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi khi điều tra, thu thập số
liệu để nghiên cứu luận văn. Với tấm lòng chân thành, tôi xin cảm ơn mọi sự
giúp đỡ quý báu đó.
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 09 năm 2015
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Huệ Anh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. vi

DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................ viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................... ix
MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Tổng quan nghiên cứu ................................................................................... 1
3. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................ 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 4
6. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VÀ PHÁT
TRIỂN DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .......................... 5

1.1. Tổng quan về thẻ và dịch vụ thẻ ngân hàng .............................................. 5
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của thẻ ................................................. 5
1.1.2. Khái niệm và phân loại thẻ Ngân hàng ................................................... 6
1.1.3. Các nghiệp vụ dịch vụ thẻ .................................................................... 10
1.2. Lý luận về quản lý và phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại .... 16
1.2.1. Quan niềm về quản lý và phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng
thương mại .............................................................................................. 16
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá quản lý và phát triển dịch vụ thẻ của Ngân
hàng thương mại...................................................................................... 18
1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý và phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng.... 20
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 26

2.1 Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 26
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





iv

2.2 Quy trình nghiên cứu................................................................................. 26
2.3 Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 27
2.3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu nghiên cứu ............................................ 27
2.3.2. Phương pháp tổng hợp dữ liệu .............................................................. 28
2.3.3. Phương pháp phân tích dữ liệu ............................................................. 28
2.4 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .................................................................... 29
2.4.1 Chỉ tiêu định lượng ................................................................................ 29
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN........................................................................ 31

3.1. Giới thiệu về ngân hàng BIDV chi nhánh Thái Nguyên ......................... 31
3.1.1 Khái quát về ngân hàng BIDV ............................................................... 31
3.1.2 Tổng quan về BIDV chi nhánh Thái Nguyên ........................................ 32
3.2. Thực trạng quản lý và phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng BIDV
Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên ........................................................ 39
3.2.1 Giới thiệu về các sản phẩm và dịch vụ thẻ của BIDV ........................... 39
3.2.2 Thực trạng phát triển hoạt động phát hành thẻ tại BIDV chi nhánh
Thái Nguyên .......................................................................................... 44
3.2.3 Thực trạng phát triển mạng lưới, cơ sở chấp nhận thẻ .......................... 46
3.2.4 Thực trạng phát triển lợi ích mà dịch vụ thẻ mang lại cho ngân
hàng BIDV chi nhánh Thái Nguyên ..................................................... 48
3.2.5 Thực trạng hoạt động quản lý rủi ro thẻ................................................. 50
3.2.6 Thực trạng phát triển công nghệ thanh toán ......................................... 51
3.3 Phân tích kết quả khảo sát ......................................................................... 52
3.3.1 Thông tin đối tượng điều tra .................................................................. 52
3.3.2 Khảo sát thực trạng dịch vụ thẻ qua đánh giá của khách hàng trên
địa bàn Thái Nguyên ............................................................................. 55

3.4 Đánh giá thực trạng quản lý và phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng
BIDV chi nhánh Thái Nguyên năm 2011-2014 ...................................... 59
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v

3.4.1 Kết quả đạt được .................................................................................... 59
3.4.2 Tồn tại, hạn chế ...................................................................................... 61
3.4.3 Nguyên nhân của các hạn chế ................................................................ 62
Chƣơng 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH
VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN .............................................................. 66

4.1 Cơ hội và thách thức của ngân hàng BIDV chi nhánh Thái Nguyên ....... 66
4.1.1 Cơ hội ..................................................................................................... 66
4.1.2 Thách thức .............................................................................................. 66
4.1.3 Định hướng phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại ngân hàng
BIDV chi nhánh Thái Nguyên trong thời gian tới ................................ 66
4.2 Giải pháp quản lý và phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng BIDV chi
nhánh Thái Nguyên ................................................................................. 67
4.2.1 Nhóm giải pháp về phát triển cơ sở hạ tầng, kỹ thuật phục vụ cho
việc phát triển dịch vụ thẻ ....................................................................... 67
4.2.2 Nâng cao trình độ chuyên môn đội ngũ nhân viên và kỹ năng tư
vấn khách hàng........................................................................................ 71
4.2.3 Nâng cao chất lượng công tác quản lý và triển khai dịch vụ thẻ..................... 74
4.2.4. Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp đơn giản hóa thủ tục hành chính ........ 75
4.2.5. Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp xúc tiến khuyến mại................... 75

4.2.6. Các giải pháp khác ................................................................................ 77
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 78
4.3.1. Kiến nghị với Nhà nước ........................................................................ 78
4.3.2. Kiến nghị với ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam ..................... 79
KẾT LUẬN...................................................................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 82
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 84

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Dạng đầy đủ

Dạng viết tắt

1.


ATM

Máy rút tiền tự động

2.

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

3.

CSCNT

Cơ sở chấp nhận thẻ

4.

NHNN

Ngân hàng nhà nước

5.

NHPH

Ngân hàng phát hành

6.


NHTM

Ngân hàng thương mại

7.

NHTT

Ngân hàng thanh toán

8.

PGD

Phòng giao dịch

9.

POS/EDC

Máy quẹt thẻ; Máy cà thẻ tự động

10.

TCTQT

Tổ chức thẻ quốc tế

11.


TMCP

Thương mại cổ phần

12.

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

13.

TTKDTM

Thanh toán không dùng tiền mặt

14.

VHĐ

Vốn huy động

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Tăng trưởng vốn huy động và dư nợ cho vay của BIDV Thái
Nguyên năm 2011-2014................................................................ 36
Bảng 3.2: Kết quả kinh doanh của BIDV Thái Nguyên năm 2011-2014 ....... 38
Bảng 3.3: Kết quả phát hành thẻ ghi nợ nội địa năm 2011-2014 ................... 44
Bảng 3.4: Kết quả phát hành thẻ tín dụng năm 2011-2014 ............................ 45
Bảng 3.5: Thống kê mạng lưới chấp nhận thẻ ................................................ 47
Bảng 3.6: Huy động vốn từ số dư tài khoản tiền gửi trên thẻ ......................... 49
Bảng 3.7: Kết quả thanh toán qua thẻ ............................................................. 49
Bảng 3.8: Kết quả thu phí dịch vụ thẻ............................................................. 50
Bảng 3.9: Kết quả khảo sát theo giới tính ....................................................... 53
Bảng 3.10: Kết quả khảo sát theo độ tuổi ....................................................... 53
Bảng 3.11: Kết quả khảo sát theo nghề nghiệp ............................................... 54
Bảng 3.12: Kết quả khảo sát theo thu nhập .................................................... 55
Bảng 3.13: Các kênh thông tin về sản phẩm thẻ ATM của BIDV chi nhánh
Thái Nguyên.................................................................................. 56
Bảng 3.14: Mong muốn của khách hàng sử dụng thẻ ..................................... 57
Bảng 3.15: Ý kiến của khách hàng về phí mở thẻ .......................................... 58
Bảng 3.16: Số lần giao dịch không thành công trên máy ATM ..................... 58
Bảng 3.17: Ý kiến khách hàng về máy ATM ................................................. 59

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ix

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ nghiệp vụ phát hành thẻ ........................................................ 11

Hình 1.2: Quy trình thanh toán thẻ qua ngân hàng ......................................... 13
Hình 1.3: Qui trình rút tiền tại máy ATM ....................................................... 15
Hình 3.1: Bộ máy tổ chức của BIDV chi nhánh Thái Nguyên ....................... 33
Hình 3.2: Sản phẩm thẻ ghi nợ nội địa thương hiệu BIDV ............................ 40
Hình 3.3: Thẻ MasterCard BIDV Ready ........................................................ 42
Hình 3.4: Mạng lưới chấp nhận thẻ................................................................. 47

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thẻ là một sản phẩm dịch vụ hiện đại của ngân hàng, sự ra đời của nó
đã giúp cho người dân trong xã hội thay đổi cách thức chi tiêu, cách thức giao
dịch thanh toán không dùng tiền mặt một cách nhanh chóng, tiện lợi và an
toàn. Bên cạnh đó, việc phát hành thẻ sẽ giúp ngân hàng huy động vốn hiệu
quả, quảng bá thương hiệu, nâng cao vị thế cạnh tranh,…
Trong thời gian gần đây, thị trường thẻ ngân hàng ở Việt Nam rất sôi
động, đặc biệt là thẻ ghi nợ nội địa (thẻ ATM) với hơn 80 ngân hàng tham gia
phát hành loại thẻ này bao gồm các ngân hàng thương mại quốc doanh, ngân
hàng TMCP, ngân hàng liên doanh và các chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Với dân số gần 90 triệu người và cơ cấu dân số trẻ, Việt Nam được coi là thị
trường tiềm năng cho sự phát triển của dịch vụ hiện đại này.
Hiện nay, tính riêng trên địa bàn Thái Nguyên có khoảng 15 ngân hàng
thương mại triển khai dịch vụ thẻ. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng tất
yếu sẽ diễn ra nhằm thu hút các khách hàng mục tiêu về với ngân hàng mình.

Do đó, để nâng cao sức cạnh tranh và mở rộng thị phần, việc quản lý và phát
triển các dịch vụ thẻ là vấn đề quan trọng cần phải được quan tâm đúng mức.
Xuất phát từ yêu cầu đó, tác giả chọn đề tài “Giải pháp quản lý và
phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên” làm đề tài luận văn thạc sĩ kinh tế. Đây là vấn đề rất
cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn đối với sự phát triển của ngân hàng hiện nay.
2. Tổng quan nghiên cứu
Bàn về phát triển dịch vụ thẻ của các ngân hàng thương mại, khá nhiều
nghiên cứu đề cập ở khía cạnh nghiệp vụ tài chính ngân hàng như:
Lê Đức Hiếu trong “Phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại cổ
phần Ngoại thương (VCB) chi nhánh Quy Nhơn” đã phân tích các vấn đề liên
quan đến việc phát triển dịch vụ thẻ tại VCB Quy Nhơn trong giai đoạn từ


2

năm 2008 đến 2011, từ đó đề ra phương hướng hoạt động phát triển dịch vụ
thẻ tại VCB Quy Nhơn giai đoạn 2012 - 2015.
Trần Thị Phương Thảo (2011) trong nghiên cứu “Phát triển dịch vụ thẻ tại
ngân hàng thương mại cổ phần Công thương chi nhánh Thừa Thiên Huế’’ đã
phân tích đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương
mại cổ phần Công thương Việt nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế 2007 - 2010 và
đề xuất một số giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Chi nhánh đó.
Đào Lê Kiều Oanh (2012) trong luận án tiến sĩ “Phát triển dịch vụ ngân
hàng báng buôn và bán lẻ tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam” coi
thẻ và dịch vụ thẻ là một trong những phương tiện thanh toán đặc thù cho các
ngân hàng bán lẻ/ngân hàng thương mại.
Đặng Công Hoàn (2013) trong “Phát triển bền vững dịch vụ thẻ thanh
toán ở Việt Nam” thông qua việc trình bày các giáo dục phát triển thẻ thanh
toán ở Việt Nam đã chỉ rõ những biểu hiện phát triển không bền vững và đề
xuất giải pháp phát triển bền vững dịch vụ thẻ ở Việt Nam. Những giải pháp

này cũng được tác giả luận văn tham khảo và kế thừa.
Hồ Thị Như Quỳnh trong “Dịch vụ thanh toán thẻ ATM tại ngân hàng
Ngoại thương Việt Nam” đã phân tích tình hình và đánh giá thực trạng dịch
vụ thanh toán thẻ ATM tại Việt Nam nói chung và ngân hàng Ngoại thương
nói riêng từ đó đề xuất định hướng và giải pháp nhằm đổi mới và phát triển
dịch vụ thanh toán thẻ ATM tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam. Nghiên
cứu này được tiến hành năm 2010, nhưng số liệu dừng ở 2007.
Cũng đề cập đến dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại cổ phần, nhưng
từ góc nhìn quản lý kinh tế, tác giả Nguyễn Thu An (2014) đã thông qua thực
trạng quản lý dịch vụ thẻ ở cơ quan mình công tác và đề xuất giải pháp nâng
cao chất lượng quản lý loại dịch vụ này trong nghiên cứu “Nâng cao chất
lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương, chi nhánh
Quảng Ninh”.


3

Từ góc độ kinh tế phát triển, Tô Khánh Toàn trong luận án tiến sĩ “Phát
triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam 2014 nhìn nhận dịch vụ thẻ là một trong những công cụ gia
tăng tính cạnh tranh của ngân hàng thương mại trong bối cảnh mới. Quan
điểm này của tác giả được minh chứng bằng kinh nghiệm của một số ngân
hàng trên thế giới với chuỗi số liệu từ 2008 đến 2013.
Như vậy, với những phân tích chuyên sâu về tiện ích của dịch vụ thẻ,
các tác giả đều có chung nhận định về xu hướng phát triển của dịch vụ thẻ
trong thanh toán giao dịch phi tiền mặt. Quan điểm này sẽ được kế thừa trong
luận văn. Với phạm vi hiểu biết của tác giả, chưa có nghiên cứu nào đề cập
đến việc quản lý và phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên.
3. Mục tiêu của đề tài

3.1 Mục tiêu chung
Đề xuất giải pháp quản lý và phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển chi nhánh Thái Nguyên.
3.2 Mục tiêu cụ thể
- Tổng hợp cơ sở lý luận về quản lý và phát triển dịch vụ thẻ của ngân
hàng thương mại (NHTM).
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý và phát triển dịch vụ thẻ của
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên.
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm quản lý và phát triển hơn
nữa dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh
Thái Nguyên.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: thực tiễn quản lý và phát triển dịch vụ thẻ tại
Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên.
- Phạm vi nghiên cứu: các giải pháp quản lý và phát triển dịch vụ thẻ tại
Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên
từ năm 2011 đến 2014.


4

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Luận văn dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý dịch vụ thẻ
tại Chi nhánh ngân hàng Đầu Tư và phát triển Thái Nguyên, là tài liệu thực
tiễn về địa phương Thái Nguyên nói chung, về quản lý dịch vụ ngân hàng
thương mại cổ phần tại Thái Nguyên nói riêng.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn được
trình bày gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý và phát triển dịch vụ

thẻ của ngân hàng thương mại
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng q u ản lý v à phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên.
Chương 4: Một số giải pháp quản lý và phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- chi nhánh Thái Nguyên.


5

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN
DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về thẻ và dịch vụ thẻ ngân hàng
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của thẻ
Lịch sử hình thành phương thức thanh toán bằng thẻ nói chung được
ghi nhận vào năm 1914, khi đó một công ty của Mỹ là Western Union đã
cung cấp một dịch vụ thanh toán theo yêu cầu của khách hàng. Theo đó công
ty này phát hành một tấm thẻ bằng kim loại với một số thông tin được in nổi
lên trên để đảm bảo hai chức năng cơ bản là: nhận dạng được khách hàng và
có thể lưu giữ lại các thông tin được in nổi trên tấm kim loại.
Thấy được sự tiện lợi của thẻ Western Union, công ty General
Petroleum của Mỹ cũng đã phát hành thẻ xăng dầu đầu tiên vào năm 1924,
cho phép khách hàng có thể mua xăng dầu tại các cửa hàng của công ty trên
toàn nước Mỹ. Như vậy có thể nói những tấm thẻ kim loại là nền tảng cho
việc ra đời những tấm thẻ nhựa sau này.
Tấm thẻ nhựa đầu tiên được phát hành vào năm 1950 bởi công ty
Dinners Club. Khi đó, ông Frank McNamara, người sáng lập ra công ty
Dinners Club, đã hết sức bối rối sau khi tham dự một buổi tiệc tại một nhà
hàng mà quên mang theo ví tiền. Ông đã nảy ra ý định phát hành những tấm

thẻ nhựa để khách hàng có thể thanh toán sau.
Đến năm 1958, công ty American Express đã phát hành các thẻ nhựa,
trong đó tập trung vào các lĩnh vực du lịch và giải trí. Sau đó, vào cuối những
năm 1960, một số ngân hàng của Mỹ đã liên kết lại với nhau để phát hành thẻ
của ngân hàng mình, đây là cơ sở để hình thành hai loại thẻ sử dụng phổ biến
nhất trên thế giới ngày nay: thẻ Visa và Master.


6

Ngày nay, có thể nói bốn loại thẻ nhựa nêu trên được khách hàng ưa
chuộng và sử dụng rộng rãi trên thế giới. Các loại thẻ này cũng đã du nhập
vào Việt Nam vào đầu những năm 90 của thế kỷ trước. Song, cho đến nay tiền
mặt vẫn là phương tiện thanh toán phổ biến trong dân.
1.1.2. Khái niệm và phân loại thẻ Ngân hàng
1.1.2.1 Khái niệm
Từ các góc độ xem xét, nghiên cứu khác nhau, người ta đưa ra các khái
niệm về thẻ khác nhau. Nhưng tựu chung lại, bản chất của thẻ thanh toán là
một phương tiện thanh toán, chi trả mà người sở hữu thẻ có thể dùng để thỏa
mãn nhu cầu về tiêu dùng của mình, kể cả rút tiền mặt hoặc sử dụng nó làm
công cụ thực hiện các dịch vụ tự động do ngân hàng hoặc các tổ chức khác
cung cấp. Thẻ không hoàn toàn là tiền tệ, nó là biểu tượng về sự cam kết của
ngân hàng hoặc tổ chức phát hành bảo đảm thanh toán những khoản tiền do
chủ thẻ sử dụng bằng tiền của ngân hàng cho chủ thẻ vay hoặc tiền của chính
chủ thẻ đã gửi tại ngân hàng.
Bản chất của thẻ có thể hiểu qua các khái niệm về thẻ như sau:
- Theo khái niệm tổng quát thì: Thẻ là một danh từ chỉ một vật nhỏ,
nhọn, chứa đựng các thông tin nhằm sử dụng vào một số mục đích nào đó. Do
đó, thẻ sẽ được gắn với những tính chất, đặc điểm, nội dung riêng biệt để
thành một loại cụ thể như thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ, thẻ visa,…

- Xét về giác độ phát hành thì : Thẻ là một phương tiện do ngân hàng,
các định chế tài chính hoặc các công ty phát hành dùng để giao dịch mua bán
hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền mặt.
- Theo quan điểm của NHNN Việt Nam thể hiện qua quy chế phát
hành, sử dụng và thanh toán thẻ ngân hàng ban hành theoQuyết định
371/1999/QD-NHNN ngày 19/10/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
và xét theo mục đích sử dụng thì: Thẻ ngân hàng là một phương tiện thanh


7

toán tiền hàng hóa, dịch vụ không dùng tiền mặt hoặc có thể được rút tiền mặt
tại các máy rút tiền tự động hoặc các ngân hàng đại lý; hoặc: Thẻ ngân hàng
là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt mà chủ thẻ có thể sử dụng
để rút tiền mặt hoặc thanh toán chi phí mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ tại các
điểm chấp nhận thẻ.
Trên thực tế, cùng với sự phát triển của công nghệ, chức năng và mục
đích sử dụng của các loại thẻ ngày càng đa dạng, phong phú. Với một tấm thẻ,
khách hàng không chỉ dùng để thanh toán, để rút tiền mà còn được sử dụng
rất nhiều dịch vụ ngân hàng đi kèm như sao kê tài khoản ngân hàng, chuyển
tiền qua tài khoản ngân hàng khác, giao dịch mua bán qua internet,…Như
vậy, theo quan điểm của luận văn này thì chúng ta có thể hiểu khái niệm của
Thẻ là công cụ để chủ thẻ kết nối với các chủ thể khác tham gia hệ thống
thanh toán thẻ phục vụ quá trình lưu chuyển hàng hóa, tiền tệ được thỏa thuận
trước nhằm thỏa mãn nhu cầu của mình.
Vai trò của thẻ ngân hàng với phát triển kinh tế - xã hội:
- Giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông: thẻ là một phương tiện
thanh toán phí tiền mặt, thanh toán dùng thẻ chiếm tỷ trọng lớn ở các nước
phát triển.
- Thực hiện chính sách quản lý vĩ mô của Nhà nước: trong thanh toán

bằng thẻ, các giao dịch đều dễ dàng kiểm soát, phục vụ tốt cho công tác quản
lý thuế, kiểm soát chống rửa tiền, kiểm soát nguồn tiền.
- Thực hiện biện pháp kích cầu: Nhà nước có thể kích cầu tiêu dùng
thông qua dịch vụ thẻ.
- Cải thiện môi trường văn minh thương mại, thu hút đầu tư và du lịch
thông qua khuyến khích thanh toán bằng thẻ, giảm bớt rủi ro do dùng tiền mặt
(mang/cất giữ).


8

1.1.2.2 Đặc điểm cấu tạo
Thẻ dù do bất cứ tổ chức nào phát hành đều được làm bằng plastic, có 3
lớp ép sát, lõi thẻ được làm bằng nhựa trắng cứng nằm giữa hai lớp tráng
mỏng. Thẻ có kích thước chung theo tiêu chuẩn quốc tế là 5.50 cm x 8.50 cm.
Trên thẻ phải có đủ các thông tin sau:
Mặt trước của thẻ phải ghi: Loại thẻ (Tên và biểu tượng của ngân hàng
phát hành thẻ); Số thẻ được in nổi; Tên người sử dụng được in nổi; Ngày bắt
đầu có hiệu lực và ngày hết hiệu lực; Biểu tượng của tổ chức thẻ; Các đặc tính
để tăng tính an toàn của thẻ, đề phòng giả mạo.
Mặt sau của thẻ có băng từ ghi lại những thông tin sau: Số thẻ, tên chủ
thẻ, thời hạn hiêu lực, bảng lí lịch ngân hàng, mã số bí mật, ngày giao dịch
cuối cùng, mức rút tối đa và số dư.
Ngoài ra thẻ còn có thể có thêm một số yếu tố khác theo quy định của
các tổ chức thẻ quốc tế hoặc hiệp hội phát hành thẻ…Các ngân hàng khi phát
hành thẻ thường sử dụng những thiết bị mang tính công nghệ cao để đảm bảo
tính an toàn cho thẻ.
1.1.2.3 Phân loại thẻ
Có rất nhiều cách phân loại thẻ dựa trên các tiêu chí khác nhau. Tuy
nhiên,trong phạm vi nghiên cứu của luận văn này, chúng ta xẽ xem xét một

số cách phân loại thường gặp như sau:
 Theo tính chất thanh toán thẻ:
- Thẻ ghi nợ (Debit Card): là phương tiện thanh toán, chi trả hoặc rút
tiền mặt trên cơ sở số tiền của chính chủ thẻ gửi tại ngân hàng. Thẻ này không
tạo tín dụng, hoạt động tương tự theo nguyên tắc thẻ ATM. Mỗi lần sử dụng,
ngân hàng sẽ tự động trừ ngay số tiền tương ứng trên tài khoản của chủ thẻ.
- Thẻ tín dụng (Credit Card): hình thức của thẻ tương tự thẻ thanh toán
ngân hàng, điểm khác biệt cơ bản là nội dung kinh tế, mỗi lần sử dụng giao


9

dịch là một lần nhận nợ vay ngân hàng. Sử dụng thẻ này, ngân hàng thỏa
thuận cấp một hạn mức vay cho chủ thẻ và chủ thẻ được sử dụng trong hạn
mức đó, đến thời hạn quy định phải hoàn trả cho ngân hàng.
- Thẻ du lịch và giải trí (Travel and Entertaiment Card): Người dùng
thẻ này không phải trả lãi nhưng phải thanh toán trong thời hạn một tháng.
Chủ thẻ loại này chủ yếu là doanh nhân đi du lịch và những người có thu nhập
cao, đồng thời số điểm chấp nhận thanh toán loại này cũng ít.
- Thẻ rút tiền mặt (Cash Card): là loại thẻ được dùng để rút tiền mặt tại
các máy rút tiền tự động (ATM) hoặc ở ngân hàng. Với chức năng chuyên
biệt chỉ dùng để rút tiền, yêu cầu đặt ra đối với loại thẻ này là chủ thẻ phải ký
quỹ tiền gởi vào tài khoản ngân hàng hoặc chủ thẻ được cấp tín dụng thấu chi
mới sử dụng được. Thẻ rút tiền mặt có hai loại:
+ Loại 1: chỉ rút tiền tại những máy tự động của ngân hàng phát hành.
+ Loại 2: được sử dụng để rút tiền không chỉ ở ngân hàng phát hành mà
còn được sử dụng để rút tiền ở các ngân hàng cùng tham gia tổ chức thanh
toán với ngân hàng phát hành thẻ.
 Theo phạm vi sử dụng
- Thẻ nội địa: Là loại thẻ được giới hạn sử dụng trong phạm vi một

quốc gia, do vậy đồng tiền được sử dụng trong giao dịch mua bán hàng hoá
hay rút tiền mặt phải là đồng bản tệ của quốc gia đó. Loại thẻ này cũng có
công dụng như những loại thẻ trên nhưng hoạt động của nó đơn giản hơn bởi
nó chỉ do một tổ chức hay do một ngân hàng điều hành từ việc tổ chức phát
hành đến xử lý trung gian, thanh toán và việc sử dụng thẻ bị giới hạn trong
phạm vi một quốc gia .
- Thẻ quốc tế : Là loại thẻ thanh toán không chỉ dùng tại quốc gia nó
được phát hành mà còn được dùng trên phạm vi quốc tế. Nó được hỗ trợ và
quản lí trên toàn thế giới bởi các tổ chức tài chính lớn như Master Card,


10

Visa… hoặc các công ty điều hành như Amex, JCB, Dinner Club… hoạt động
trong một hệ thống nhất, đồng bộ.
1.1.3. Các nghiệp vụ dịch vụ thẻ
1.1.3.1 Chủ thể tham gia hoạt động kinh doanh thẻ
- Tổ chức thẻ quốc tế: là đơn vị đầu não, quản lý mọi hoạt động phát
hành và thanh toán thẻ. Đây là Hiệp hội các tổ chức tài chính, tín dụng lớn, có
mạng lưới hoạt động rộng khắp và đạt được sự nổi tiếng với thương hiệu và
các loại sản phẩm đa dạng. Ví dụ tổ chức thẻ Visa, tổ chức thẻ Master Card,
công ty thẻ American Epress, công ty thẻ JCB, công ty Diners Club, công ty
Mondex… Tổ chức thẻ quốc tế đưa ra nhưng quy định cơ bản về việc phát
hành, sử dụng và thanh toán thẻ, đóng vai trò trung gian giữa tổ chức và các
công ty thành viên trong việc điều chỉnh và cân đối các lượng tiền thanh toán
giữa các công ty thành viên.
- Ngân hàng phát hành, tổ chức phát hành thẻ (NHPH): là ngân hàng,
tổ chức được Ngân hàng trung ương hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước sở
tại cho phép thực hiện nghiệp vụ phát hành thẻ, cấp thẻ cho các chủ thể là cá
nhân sử dụng, chịu trách nhiệm thanh toán và cung cấp các dịch vụ liên quan

đến thẻ đó. Đối với việc phát hành thẻ quốc tế còn phải được phép của Tổ
chức thẻ quốc tế đó cho phép.
- Trung tâm thẻ: Trung tâm thẻ là phòng quản lý thẻ trung ương, đại
diện của các NH trong quan hệ đối ngoại trực tiếp về phát hành, sử dụng và
thanh toán thẻ với các tổ chức thẻ quốc tế và các ngân hàng khác. Chịu trách
nhiệm điều hành hoạt động phát hành, cấp phép, tra soát thanh toán thẻ và
quản lý rủi ro. Đồng thời là trung tâm điều hành và thanh toán thẻ giữa các
chi nhánh trong hệ thống của ngân hàng.
- Chủ thẻ: là người được ngân hàng phát hành cấp thẻ để sử dụng, bao
gồm chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ:


11

+ Chủ thẻ chính: là người đứng tên xin được cấp thẻ và được ngân hàng
thẻ cấp thẻ để sử dụng.
+ Chủ thẻ phụ: là người được cấp thẻ theo đề nghị của chủ thẻ chính.
- Đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT): Là tổ chức hay cá nhân chấp nhận
thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ bằng thẻ theo hợp đồng ký kết với
ngân hàng phát hành hoặc ngân hàng thanh toán thẻ.
- Ngân hàng thanh toán thẻ (NHTT): là ngân hàng được ngân hàng phát
hành thẻ ủy quyền thực hiện theo hợp đồng; hoặc là thành viên chính thức
hoặc là thành viên liên kết của một tổ chức thẻ quốc tế, thực hiện thanh toán
theo thỏa thuận ký kết với tổ chức thẻ quốc tế đó. Ngân hàng thanh toán thẻ
trực tiếp kí hợp đồng với các đơn vị chấp nhận thẻ để tiếp nhận và xử lý các
giao dịch thẻ tại đơn vị chấp nhận thẻ, cung cấp các dịch vụ hỗ trợ, chuyển tải
các thông tin cần thiết trong khi giao dịch. Ngân hàng thanh toán thẻ cũng có
thể đồng thời là ngân hàng phát hành thẻ.
1.1.3.2 Nghiệp vụ phát hành thẻ
Phát hành thẻ là nghiệp vụ phát sinh đầu tiên trong dịch vụ thẻ tại ngân

hàng. Nghiệp vụ này bao gồm việc quản lý và triển khai toàn bộ quá trình
phát hành thẻ, theo dõi chi tiêu và thu nợ từ khách hàng. Đây không chỉ là
khâu cung cấp cho khách hàng một chiếc thẻ mà còn bao gồm cả một quá
trình phục vụ để thẻ được sử dụng một cách hiệu quả. Quy trình phát hành thẻ
bao gồm những nội dung cơ bản sau:
Chủ thẻ

(1)

(4)

Ngân hàng
phát hành

(2)

Trung tâm
phát hành thẻ

(3)

Hình 1.1: Sơ đồ nghiệp vụ phát hành thẻ


12

(1) Gởi hồ sơ: Đầu tiên chủ thẻ nộp hồ sơ yêu cầu phát hành thẻ cho tổ
chức phát hành. Bộ hồ sơ phát hành thẻ phải được hoàn thiện theo yêu cầu
của tổ chức phát hành, bao gồm một số thông tin cơ bản như: họ tên, ngày
sinh, giới tính, chứng minh thư hoặc hộ chiếu, nơi làm việc, thu nhập,…

(2) Thẩm định và gởi đi: Ngân hàng phát hành thẻ tiến hành xét duyệt
hồ sơ xin phát hành của chủ thẻ. Tiến trình xét duyệt được tiến hành từng
bước như sau: thẩm đinh chính xác thông tin khách hàng cung cấp, đánh giá
năng lực của khách hàng như năng lực hành vi, năng lực tài chính,…đánh giá
khả năng rủi ro để từ đó ra quyết định chấp nhận hay không chấp nhận yêu
cầu phát hành thẻ của khách hàng hoặc đưa ra những yêu cầu bổ sung.
(3) In và chuyển thẻ: Nếu hồ sơ phát hành thẻ được chấp nhận, ngân
hàng phát hành tiến hành phát hành thẻ cho chủ thẻ. Việc phát hành bao gồm:
mở tài khoản thẻ cho khách hàng, loại thẻ chấp nhận phát hành, lập hồ sơ xin
quản lý chủ thẻ, xác định hạng thẻ, xác định hạn mức chi tiêu cho chủ thẻ và
cuối cùng là in thẻ. Bằng kỹ thuật riêng, các thông tin cần thiết về chủ thẻ
được in lên bề mặt thẻ và được mã hoá, đồng thời ấn định mã pin cho chủ thẻ.
(4) Giao thẻ: NHPH giao nhận thẻ, mã pin và hướng dẫn khách hàng sử
dụng thẻ.Tổ chức phát hành giao cho khách hàng theo nguyên tắc giao trực
tiếp hoặc gửi tách rời thẻ và mã pin.
1.1.3.3 Nghiệp vụ thanh toán thẻ
a. Quy trình chấp nhận và thanh toán thẻ qua ngân hàng (sử dụng máy
quẹt thẻ tự động POS)


13
ĐVCNT

Chủ thẻ
(1)
(4)
(2)
(3)
(9)


(5)

(10)

(6)
(5)

(5)
(8)

Tổ chức thẻ
quốc tế

(7)

NHTT

NHPH

Hình 1.2: Quy trình thanh toán thẻ qua ngân hàng
(1) Chủ thẻ đến đơn vị chấp nhận thẻ thực hiện giao dịch.
(2) ĐVCNT đưa thẻ vào máy quét để nhập thông tin, thông tin này được gửi qua mạng thanh
toán đến trung tâm xử lý của tổ chức thẻ quốc tế để xác định điều kiện thanh toán của thẻ, đồng
thời đây cũng là bước ĐVCNT xin cấp phép.
(3) Khi thẻ được xác nhận có đủ điều kiện thanh toán, TCTQT sẽ cấp phép.
(4) ĐVCNT cung cấp hàng hoá dịch vụ cho chủ thẻ.
(5) ĐVCNT gửi hóa đơn, chứng từ đến NHTT để thanh toán. Đồng thời NHTT truyền dữ
liệu về tổ chức thẻ quốc tế và về tổ chức thẻ quốc tế truyền dữ liệu đến NHPH.
(6) Ngân hàng thanh toán tạm ứng tiền cho đơn vị chấp nhận thẻ.
(7) Tổ chức thẻ quốc tế gửi báo cáo và thu tiền từ NHPH.

(8) Tổ chức thẻ quốc tế gửi báo cáo và thanh toán cho NHTT.
(9) Vào một ngày qui định trong tháng, NHPH gửi sao kê cho chủ thẻ.
(10) Để tiếp tục sử dụng, chủ thẻ phải thanh toán các khoản đã chi tiêu bằng thẻ theo qui
định cho ngân hàng phát hành.


14

b. Qui trình chấp nhận và thanh toán thẻ trực tuyến
Trước hết, người bán (merchant) tạo lập một tài khoản bán hàng trên
mạng (Internet merchant account). Tài khoản bán hàng này người bán có thể
đăng ký với ngân hàng của người bán, nếu ngân hàng có dịch vụ này hoặc với
các dịch vụ cung cấp phần mềm xử lý quá trình thanh toán trực tuyến như
Cybercash, Paymentnet, Merchantwarehouse….Qui trình thanh toán được
thực hiện như sau:
(1) Người mua có thẻ tín dụng (Cardholder) khi quyết định mua hàng
sẽ nhập các thông tin về thẻ tín dụng như: số thẻ, mã số an toàn, thời hạn của
thẻ, họ và tên chủ thẻ,…
(2) Những thông tin này sẽ được chuyển đến cho ngân hàng hay nhà
dịch vụ cung cấp payment gateway là các Acquirer.
(3) Acquirer sẽ gửi thông tin về thẻ tới dịch vụ cung cấp thẻ và NHPH
thẻ để kiểm tra tính hợp lệ và khả năng thanh toán của thẻ.
(4) Nếu mọi điều kiện phù hợp, NHPH thẻ sẽ gửi thông tin ngược trở
về cho Acquirer, thông tin được giải mã gửi về cho người bán và việc thanh
toán được thực hiện.
(5) Tiền sẽ được chuyển từ thẻ tín dụng của người mua tới tài khoản
người bán hàng (merchant account) trên Acquirer, sau đó được chuyển vào tài
khoản ngân hàng của người bán.
c. Qui trình chấp nhận và thanh toán thẻ tại máy ATM



×