Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

ôn thi tốt nghiệp thpt môn sử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.7 KB, 18 trang )

Yên Thủy ngày

tháng

năm
ÔN THI THPT QUỐC GIA LỚP 12 - Buổi 6

NỘI DUNG I. NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ
TỪ SAU 2 – 9 – 1945 ĐẾN TRƯỚC NGÀY 19 - 12 - 1946
TÌNH HÌNH NƯỚC TA SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945
1. Khó khăn
- Sau cách mạng tháng Tám, nước ta gặp muôn vàn khó khăn. Quân đội các nước dưới danh nghĩa giải
giáp quân Nhật lũ lượt kéo vào nước ta.
- Bắc vĩ tuyến 16: Gần 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai với danh nghĩa quân Đồng minh tràn
vào miền Bắc, gây khó khăn cho chính quyền cách mạng.
- Nam vĩ tuyến 16: Hơn 1 vạn quân Anh kéo vào giải giáp quân Nhật, đã tạo điều kiện cho Pháp trở lại
xâm lược nước ta .
- Bọn phản động trong nước ngóc đầu dậy chóng phá cách mạng.
- Chính quyền cách mạng non trẻ, lực lượng vũ trang còn yếu.
- Hậu quả của nạn đói đầu năm 1945 vẫn còn đe dọa.
- Hơn 90% dân số mù chữ, tồn tại nhiều tệ nạn xã hội.
- Ngân quỹ nhà nước trống rỗng, lạm phát tăng, ngoài ra quân Trung Hoa Dân quốc ép ta dùng tiền (Quan
Kim và Quốc Tệ), làm cho tình hình tài chính thêm rối loạn.
- Đất nước đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
2. Thuận lợi.
- Có Đảng, Bác Hồ và nhân dân đang đà phấn khởi sau cách mạng tháng tám, họ sẵn sàng chiến đấu để
bảo vệ những thành quả của cách mạng.
- Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh, so sánh lực lượng thay đổi có lợi cho cách
mạng Việt Nam.
II. BƯỚC ĐẦU XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG, GIẢI QUYẾT NẠN ĐÓI, NẠN DỐT
VÀ KHÓ KHĂN VỀ TÀI CHÍNH


1. Xây dựng chính quyền cách mạng
a. Về chính trị
- Ngày 6 – 1 – 1946, hơn 90% cử tri đi bỏ phiếu Bầu cử Quốc hội đầu tiên, cả nước bầu được 333 đại
biểu. Sau đó bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp.
- Ngày 2 – 3 – 1946, Quốc hội họp phiên đầu tiên đã thông qua danh sách Chính phủ liên hiệp kháng
chiến do Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu và lập Ban dự thảo Hiến pháp.
- Bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được thông qua ngày 9 – 11 - 1946.
b. Về quân sự
Lực lượng vũ trang được xây dựng: Vệ Quốc đoàn đổi thành Quân đội Quốc gia Việt Nam ngày 22 – 5 –
1946. Lực lượng dân quân, tự vệ củng cố và phát triển.
- Ý nghĩa: Thắng lợi của cuộc tổng tuyển cử đã giáng một đòn mạnh vào âm mưu chia rẽ, lật đổ và xâm
lược của đế quốc và tay sai, nâng cao uy tín của nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà trên trường quốc tế.
2. Giải quyết nạn đói
Biện pháp cấp thời: Tổ chức quyên góp thóc gạo giữa các địa phương, nghiêm trị những kẻ đầu cơ tích
trữ gạo. Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi nhân dân cả nước “Nhường cơm sẻ áo”, “Hũ gạo cứu đói”, “Ngày
đồng tâm”.
Biện pháp lâu dài: Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi “Tăng gia sản xuất! tăng gia sản xuất ngay! tăng gia
sản xuất nữa!”; bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lý khác, giảm tô 25%, giảm thuế ruộng đất 20%, tạm cấp
ruộng đất bỏ hoang cho nhân dân, chia lại ruộng đất công.
Kết quả: Sản xuất nông nghiệp nhanh chóng được phục hồi, nạn đói dần dần bị đẩy lùi.
3. Giải quyết nạn dốt.

1


- Ngày 8 – 9 – 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ, kêu gọi toàn dân
tham gia phong trào xoá nạn mù chữ.
- Từ tháng 9 – 1945 đến 9 – 1946, toàn quốc tổ chức gần 76.000 lớp học, xoá mù chữ cho hơn 2,5 triệu
người. Các cấp học được khai giảng sớm. Nội dung, phương pháp đổi mới theo tinh thần dân tộc dân chủ.
- Ý nghĩa: Góp phần nâng cao trình độ hiểu biết của nhân dân, đẩy lùi từng bước các tệ nạn xã hội, xây

dựng đời sống mới.
4. Giải quyết khó khăn về tài chính.
- Chính phủ kêu gọi nhân dân tự nguyện đóng góp “Quỹ độc lập” và phong trào “Tuần lễ vàng”.
- Kết quả: Đóng góp 370 kg vàng, 20 triệu đồng vào “Qũy độc lập”, 40 triệu đồng vào “ Quỹ đảm phụ
quốc phòng”.
- Ngày 23 – 11 – 1946, Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam.
Ý nghĩa
- Cách mạng nước ta vượt qua những khó khăn, củng cố và tăng cường sức mạnh chính quyền, Nhà nước
làm cơ sở chống thù trong giặc ngoài.
- Thể hiện tính ưu việt của chế độ mới, cổ vũ, động viên nhân dân bảo vệ chính quyền, bảo vệ nền độc lập
vừa mới giành được.
III – ĐẤU TRANH CHỐNG NGOẠI XÂM VÀ NỘI PHẢN, BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN CÁCH
MẠNG
1. Kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược ở Nam Bộ
- Đêm 22 rạng sáng 23 – 9 – 1945, thực dân Pháp cho quân đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và
cơ quan tự vệ Sài Gòn, mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần hai.
- Quân dân Sài Gòn – Chợ Lớn cùng nhân dân Nam Bộ đứng lên chống giặc bằng mọi hình thức.
- Ngày 5 – 10 – 1945, quân Pháp được tăng viện, mở rộng đánh chiếm Nam Bộ và Nam Trung Bộ
 Trung ương Đảng, Chính phủ, Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết tâm lãnh đạo kháng chiến, huy động lực
lượng cả nước chi viện cho Nam Bộ, Nam Trung Bộ, gởi những đoàn quân Nam tiến vào chiến đấu và quyên
góp ủng hộ đồng bào miền Nam kháng chiến.
2. Đấu tranh với quân Trung Hoa Dân quốc và bọn phản động cách mạng ở miền Bắc
Chủ trương: Tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân quốc.
Biện pháp
- Đối với quân Trung Hoa Dân quốc; nhân nhượng cho chúng một số quyền lợi kinh tế, cung cấp một
phần lương thực, cho phép lưu hành tiền Trung Quốc trên thị trường. Nhường cho các đảng Việt Quốc, Việt
Cách 70 ghế trong Quốc hội không qua bầu cử, 4 ghế bộ trưởng trong chính phủ liên hiệp, 1 ghế phó Chủ
tịch nước.
- Đối với các tổ chức phản cách mạng và tay sai của Trung Hoa Dân quốc: kiên quyết vạch trần âm mưu
và những hành động chia rẽ, phá hoại của chúng, trừng trị theo pháp luật những kẻ phá hoại khi có đủ bằng

chứng.
Kết quả: Hạn chế các hoạt động chống phá của quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai, làm thất bại âm mưu
lật đổ chính quyền cách mạng của chúng.
3. Hòa hoãn với Pháp nhằm đẩy quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nước ta
a. Hiệp định Sơ bộ
Hoàn cảnh
- Sau khi chiếm đóng các đô thị ở Nam bộ và Nam Trung Bộ, thực dân Pháp tiến quân ra Bắc nhằm thôn
tính cả nước ta
- Pháp điều đình với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc kí hiệp ước Hoa - Pháp (28 – 2 - 1946), theo đó
Pháp được đưa quân ra Bắc thay quân Trung Hoa Dân quốc đang làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.
- Hiệp ước Hoa - Pháp đã đặt nhân dân ta trước sự lựa chọn: Một là đánh Pháp, hai là hòa hoãn, nhân
nhượng Pháp để tránh đối đầu cùng lúc nhiều kẻ thù.
- Ngày 3 – 3 – 1946, Ban thường vụ Trung ương Đảng họp do Hồ Chí Minh chủ trì, đã chọn giải pháp
“Hòa để tiến”.
- Chiều 6 – 3 – 1946, tại Hà Nội, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với Xanhtơni bản Hiệp định sơ bộ.

2


Nội dung
- Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị
viện, quân đội, tài chính riêng và là thành viên của liên bang Đông Dương, nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
- Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thỏa thuận cho 15.000 quân ra Bắc thay quân Trung Hoa Dân
quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật, rút dần trong thời hạn 5 năm.
- Hai bên ngừng bắn ở Nam bộ
Ý nghĩa
- Ta tránh được cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống lại nhiều kẻ thù cùng một lúc.
- Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc và bọn tay sai ra khỏi nước ta.
- Ta có thêm thời gian hòa bình để cũng cố chính quyền cách mạng, chuẩn bị lực lượng mọi mặt cho cuộc
kháng chiến lâu dài chống Thực dân Pháp về sau.

b. Tạm ước 14 – 9 – 1946
- Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ, thực dân Pháp vẫn tiếp tục gây xung đột vũ trang ở Nam bộ, cuộc đàm phán
ở Phôngtennơblô thất bại, quan hệ Việt – Pháp ngày càng căng thẳng, có nguy cơ xảy ra chiến tranh.
- Trước tình hình đó, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với Pháp bản Tạm ước 14 – 9 – 1946, nhân nhượng Pháp
một số quyền lợi kinh tế - văn hóa ở Việt Nam.
- Tạm ước đã tạo điều kiện cho ta có thêm thời gian hòa hoãn để xây dựng, củng cố lực lượng, chuẩn bị bước
vào cuộc kháng chiến toàn quốc, chống Pháp lâu dài.
Câu hỏi ôn tập.
Câu 1: Tình hình đất nước ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945 được ví như hình ảnh:
A. Nước sôi lửa nóng
B. Nước sôi lửa bỏng
C. Ngàn cân treo sợi tóc
D. Trứng nước
Câu 2: Những khó khăn, thách thức đối với Việt Nam sau cách mạng tháng Tám 1945:
A. Các thế lực đế quốc, phản động bao vây, chống phá
B. Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành hành
C. Hơn 90% dân số không biết chữ
D. Tất cả các phương án trên
Câu 3: Ý nào sau đây không phải là những thuận lợi căn bản của đất nước sau cách mạng tháng Tám năm
1945
A. Cách mạng thế giới phát triển mạnh mẽ
B. Hệ thống chính quyền cách mạng nhân dân được thiết lập
C. Nhân dân có quyết tâm bảo vệ chế độ mới
D. Quân Đông Minh tiến vào nước ta với danh nghĩa giải giáp quân đội Nhật
Câu 4: Kẻ thù chính của cách mạng Việt Nam ngay sau Cách mạng tháng 8/1945?
A. Thực dân Pháp
B. Tưởng Giới Thạch và tay sai
C. Thực dân Anh
D. Thực dân Anh và Mĩ
Câu 5. Khó khăn nghiêm trọng nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám

năm 1945 là:
A. Giặc đói.
B. Giặc dốt.
C. Khó khăn về tài chính.
D. Giặc ngoại xâm.
Câu 6: Phong trào mà Đảng đã vận động nhân dân chống nạn mù chữ diễn ra sau cách mạng tháng Tám
năm 1945
A. Xây dựng nếp sống văn hoá mới
B. Bình dân học vụ
C. Bài trừ các tệ nạn xã hội
D. Xoá bỏ văn hoá thực dân nô dịch phản động
Câu 7: Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà được bầu khi nào?
A. 4/1/1946
B. 5/1/1946
C. 6/1/1946
D. 7/1/1946
Câu 8: Kỳ họp Quốc hội thứ nhất thành lập chính phủ đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà khi
nào? ở đâu?
A. 3/2/1946
B. 2/3/1946
C. 3/4/1946
D. 3/3/1945
Câu 9 : Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà được thông qua vào ngày tháng năm
nào?

3


A. 9/11/1945
B. 10/10/1946

C. 9/11/1946
D. 9/11/1947
Câu 10: Nhân dân Nam bộ đứng lên kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược bảo vệ chính quyền cách
mạng vào ngày nào?
A. 2391945
B. 23111945
C. 19121946
D. 10121946
Câu 11: Đảng ta đã phát động phong trào gì để ủng hộ nhân lực cho Nam Bộ kháng chiến chống Pháp từ
ngày 2391945
A. Vì miền Nam "thành đồng Tổ quốc"
B. Hướng về miền Nam ruột thịt
C. Nam tiến
D. Cả ba phương án trên
Câu 12: Chủ trương và sách lược của Trung ương Đảng trong việc đối phó với các lực lượng đế quốc, lực
lượng phản động sau cách mạng tháng Tám1945 đến trước ngày 6/3/1946:
A. Đánh Pháp – Tưởng
B. Hòa hoãn với Pháp để đuổi quân Trung Hoa Dân quốc
C. Độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế đối với Pháp
D. Tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân quốc
Câu 13: Chủ trương và sách lược của Trung ương Đảng trong việc đối phó với các lực lượng đế quốc, lực
lượng phản động từ sau ngày 6/3/1946:
A. Đánh Pháp – Tưởng
B. Hòa hoãn với Pháp để đuổi quân Trung Hoa Dân quốc
C. Độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế đối với Pháp
D. Tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân quốc
Câu 14: Để giảm bớt sức ép công kích của kẻ thù, Đảng ta đã tuyên bố tự giải tán vào ngày tháng năm
nào ?
A. 2/9/1945
B. 25/11/1945

C. 3/2/1946
D. 11/11/1945
Câu 15: Những sách lược nhân nhượng của Đảng ta với quân Tưởng và tay sai ở miền Bắc sau cách mạng
tháng Tám
A. Cho Việt Quốc, Việt Cách tham gia Quốc hội và Chính phủ
B. Cung cấp lương thực thực phẩm cho quân đội Tưởng
C. Chấp nhận cho quân Tưởng tiêu tiền Quan kim, Quốc tệ
D. Cả ba phương án kể trên
Câu 16: Hiệp ước Hoa Pháp được ký kết ở đâu?
A. Pari
B. Trùng Khánh
C. Hương Cảng
D. Ma Cao
Câu 17: Tại sao Đảng lại lựa chọn giải pháp thương lượng với Pháp sau ngày 28/2/1946
A. Tưởng và Pháp kí hiệp ước thỏa thuận với nhau tại Trùng Khánh
B. Pháp muốn đem quân ra Bắc
C. Phối hợp với Pháp đuổi Tưởng.
D. Cả A, B và C
Câu 18: Sự kiện mở đầu cho sự hoà hoãn giữa Việt Nam và Pháp
A. Pháp ngừng bắn ở miền Nam
B. Việt Nam với Pháp nhân nhượng quyền lợi ở miền Bắc
C. Ký kết hiệp định Sơ bộ 631946 giữa Việt Nam với Pháp
D. Pháp và Tưởng ký hiệp ước Trùng Khánh trao đổi quyền lợi cho nhau
Câu 19: Vì sao sau bản Hiệp định sơ bộ, ngày 149 Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thay mặt Chính phủ ký bản
Tạm ước với Chính phủ Pháp:
A. Pháp không thừa nhận các quyền dân tộc cơ bản của nước Việt Nam
B. Để chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
C. Pháp tăng cường các hành động khiêu khích ở Việt Nam
D. Ta muốn kéo dài thời gian hòa hoãn để chuẩn bị lực lượng đối phó với Pháp lâu dài
Câu 20: Hiệp định Sơ bộ được Hồ Chí Minh ký với G. Sanhtơny vào thời gian nào?

A. 6/3/1946
B. 14/9/1946
C. 19/12/1946
D. 10/12/1946

4


Câu 21. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) là:
A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.
B. Đảm bảo giành thắng lợi từng bước.
C. Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.
D. Không vi phạm chủ quyền dân tộc.
Câu 22: Đảng ta lựa chọn giải pháp thương lượng với Pháp sau ngày 28/2/1946 nhằm:
A. Tránh được tình trạng cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù
B. Đẩy 20 vạn quân Trung Hoa dân quốc ra khỏi nước ta
C. Có thời gian hòa bình để xây dựng lực lượng cho cuộc kháng chiến chống Pháp
D. Tất cả phương án trên
NỘI DUNG II. KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP
I – KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP BÙNG NỔ
1. Thực dân Pháp bội ước và tiến công nước ta
- Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ 6 – 3 – 1946 và Tạm ước 14 – 9 – 1946, thực dân Pháp vẫn đẩy mạnh việc
chuẩn bị chiến tranh xâm lược nước ta một lần nữa.
- Ngày 18-12-1946, quân Pháp gửi tối hậu thư đòi giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, để cho Pháp làm
nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở Hà Nội, nếu không chúng sẽ hành động vào sáng 20-12-1946.
- Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ ngày 19-12-1946.
2. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng
- Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta được thể hiện trong các văn kiện : Chỉ thị
"Toàn dân kháng chiến" của Ban Thường vụ Trung ương Đảng (12-12-1946) ; Lời kêu gọi toàn quốc kháng
chiến của Hồ Chí Minh (19-12-1946) và tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Tổng Bí thư Trường

Chinh (9-1947).
- Nội dung của đường lối kháng chiến là : Kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và
tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Kháng chiến toàn dân: Xuất phát từ truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc ta, từ tư tưởng "chiến
tranh nhân dân" của Chủ tịch Hồ Chí Minh ...Có lực lượng toàn dân tham gia mới thực hiện được kháng
chiến toàn diện và tự lực cánh sinh.
Kháng chiến toàn diện: Do địch đánh ta toàn diện nên ta phải chống lại chúng toàn diện. Cuộc kháng
chiến của ta bao gồm cuộc đấu tranh trên tất cả các mặt quân sự, chính trị, kinh tế..., nhằm tạo ra sức mạnh
tổng hợp. Đồng thời, ta vừa "kháng chiến" vừa "kiến quốc", tức là xây dựng chế độ mới nên phải kháng
chiến toàn diện.
Kháng chiến lâu dài: so sánh lực lượng lúc đầu giữa ta và địch chênh lệch, địch mạnh hơn ta về nhiều
mặt, ta chỉ hơn địch về tinh thần và có chính nghĩa. Do đó, phải có thời gian để chuyển hoá lực lượng làm
cho địch yếu dần, phát triển lực lượng của ta, tiến lên đánh bại kẻ thù.
Kháng chiến tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế : Mặc dù ta rất coi trọng những thuận lợi và
sự giúp đỡ của bên ngoài, nhưng bao giờ cũng theo đúng phương châm kháng chiến của ta là tự lực cánh
sinh, vì bất cứ cuộc chiến tranh nào cũng phải do sự nghiệp của bản thân quần chúng, sự giúp đỡ bên ngoài
chỉ là điều kiện hỗ trợ thêm vào.
II – CUỘC CHIẾN ĐẤU Ở CÁC ĐÔ THỊ VÀ VIỆC CHUẨN BỊ CHO CUỘC KHÁNG CHIẾN LÂU
DÀI
1. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16
a) Cuộc chiến đấu ở thủ đô Hà Nội
- Khoảng 20 giờ ngày 19-12-1946, công nhân nhà máy điện Yên Phụ phá máy, cuộc chiến đấu bắt đầu.
- Vệ quốc quân, tự vệ chiến đấu... tiến công các vị trí quân Pháp, nhân dân khiêng bàn, tủ... làm chướng
ngại vật.
- Cuộc chiến đấu diễn ra ác liệt ở nội thành, hai bên giành nhau từng khu nhà, góc phố như ở Bắc Bộ phủ,
Bưu điện Bờ Hồ, ga Hàng Cỏ, các phố Khâm Thiên, Hàng Da...
- Trung đoàn Thủ đô được thành lập, đánh địch quyết liệt ở Bắc Bộ phủ, chợ Đồng Xuân...
Sau hai tháng chiến đấu, ngày 17-2-1946, quân ta rút ra căn cứ an toàn.
b) Cuộc chiến đấu ở các đô thị khác
- Tại Nam Định, quân dân ta bao vây địch từ tháng 12-1946 đến tháng 3-1947.


5


- Ở Vinh, ngay những ngày đầu chiến đấu, quân dân ta buộc địch phải đầu hàng. Ở Huế, trong 50 ngày
đêm, quân dân ta bao vây, tiến công địch...
- Ý nghĩa : tiêu hao một bộ phận sinh lực địch, giam chân chúng trong thành phố, chặn đứng kế hoạch
"đánh nhanh thắng nhanh", tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài.
2. Tích cực chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài (Đọc thêm).
III – CHIẾN DỊCH VIỆT BẮC THU – ĐÔNG NĂM 1947 VÀ VIỆC ĐẨY MẠNH KHÁNG CHIẾN
TOÀN DÂN, TOÀN DIỆN
1. Chiếc dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947
Âm mưu của Pháp
Pháp tấn công Việt Bắc nhằm nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
Chủ trương của Đảng
Đảng có chỉ thị “Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp”.
Diễn biến
- Ngày 7 – 10 – 1947, Pháp huy động 12.000 quân tấn công lên Việt Bắc
- Binh đoàn quân dù chiếm thị xã Bắc Kạn, Chợ Mới
- Bộ binh từ Lạng Sơn theo Đường số 4 đánh Cao Bằng, xuống Bắc Kạn theo Đường số 3, bao vây Việt
Bắc ở phía đông và phía bắc.
- Ngày 9 – 10 – 1947, binh đoàn bộ binh và lính thủy từ Hà Nội ngược sông Hồng và sông Lô lên Chiêm
Hóa, Tuyên Quang, đánh Đài Thị bao vây Việt Bắc ở phía tây.
- Trên khắp các mặt trận, quân dân ta anh dũng chiến đấu, từng bước đẩy lùi cuộc tiến công của địch.
- Tại Bắc Kạn, Chợ Mới địch vừa nhảy dù đã bị ta tiêu diệt buộc Pháp phải rút khỏi Chợ Đồn, Chợ Rã
cuối tháng 11 – 1947.
- Ở mặt trận hướng đông, quân ta phục kích chặn đánh địch trên Đường số 4, tiêu biểu là trận phục kích ở
đèo Bông Lau (30 – 10 – 1947).
- Ở mặt trận hướng tây, quân dân ta phục kích đánh địch nhiều trận trên sông Lô, nổi bật là trận Đoan
Hùng, Khe Lau, đánh chìm nhiều tàu chiến, canô của địch.

- Ngày 19 – 12 – 1947, đại bộ phận quân Pháp rút khỏi Việt Bắc.
Kết quả
- Quân dân ta loại khỏi vòng chiến đấu hơn 6.000 địch, bắn rơi 16 máy bay, bắn chìm 11 tàu chiến, canô,
phá hủy nhiều phương tiện chiến tranh.
- Cơ quan đầu não kháng chiến được bảo toàn.
- Bộ đội chủ lực của ta đã trưởng thành.
Ý nghĩa
- Với chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947, cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược
chuyển sang giai đoạn mới
- Pháp buộc phải thay đổi chiến lược chiến tranh ở Đông Dương, từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang
“đánh lâu dài”, thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
2. Đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện (Đọc thêm).
IV – HOÀN CẢNH LỊCH SỬ MỚI VÀ CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI THU ĐÔNG NĂM 1950
1. Hoàn cảnh lịch sử mới của cuộc kháng chiến
Thuận lợi
- Ngày 1 – 10 – 1949, Cách mạng Trung Quốc thành công, nước CHND Trung Hoa ra đời.
- Tháng 1 – 1950, lần lượt các nước xã hội chủ nghĩa công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với nước ta.
Khó khăn
Tháng 5 – 1949, với sự đồng ý của Mĩ, chính phủ Pháp đề ra kế hoạch Rơve:
+ Pháp tăng cường phòng ngự trên Đường số 4 nhằm khoá chặt biên giới Việt – Trung
+ Thiết lập “Hành lang Đông-Tây” nhằm cô lập Việt Bắc với liên khu III, IV.
2. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950
Chủ trương ta

6


Tháng 6 – 1950, Đảng và chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm:
- Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
- Khai thông biên giới Việt – Trung

- Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
Diễn biến
- Sáng 16 – 9 – 1950, ta tấn công cụm cứ điểm Đông Khê, mở màn chiến dịch. Sáng 18 – 9, ta chiếm
Đông Khê, Đường số 4 bị cắt làm hai Thất Khê bị uy hiếp, Cao Bằng bị cô lập.
- Pháp một mặt cho quân đánh lên Thái Nguyên nhằm mục đích giảm bớt sự chú ý của ta, mặt khác đưa
quân từ Thất Khê lên để chiếm lại Đông Khê đón quân từ Cao Bằng rút về.
- Trên Đường số 4 quân ta mai phục, chặn đánh địch khiến cho các cánh quân không gặp được nhau.
 Pháp hoản loạn, phải rút chạy. Đến 22 – 10 – 1950, Đường 4 được hoàn toàn giải phóng.
- Tại Thái Nguyên ta cũng đánh tan cuộc hành quân của địch.
Kết quả
- Ta loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8.000 quân địch giải phóng 1 vùng biên giới Việt-Trung từ Cao Bằng
tới Đình Lập dài 750km, với 35 vạn dân.
- Chọc thủng “Hành lang Đông - Tây” của Pháp, kế hoạch Rơve bị phá sản. Mở rộng và củng cố căn cứ
địa Việt Bắc.
Ý nghĩa
- Đường liên lạc của ta với các nước xã hội chủ nghĩa được khai thông.
- Bộ đội ta trưởng thành.
- Quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ).
- Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến
V. THỰC DÂN PHÁP ĐẨY MẠNH CHIẾN TRANH XÂM LƯỢC ĐÔNG DƯƠNG
1. Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh
- Ngày 23 – 12 – 1950, Mĩ kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương, viện trợ quân sự, kinh tế
- Tài chính cho Pháp qua đó Mĩ từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương
- Tháng 9 – 1951, Mĩ kí với Bảo Đại Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt - Mĩ, nhằm trực tiếp ràng buộc chính
phủ Bảo Đại vào Mĩ.
2. Kế hoạch Đơ Lát đơ Tátxinhi
Cuối 1950 dựa vào viện trợ của Mĩ, Pháp đề ra kế hoạch Đơ Lát đơ Tátxinhi nhằm kết thúc nhanh chiến
tranh.
Nội dung kế hoạch Đơ Lát đơ Tátxinhi
- Xây dựng lực lượng cơ động mạnh, ra sức phát triển ngụy quân .

- Thành lập “Vành đai trắng” bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ.
- Tiến hành chiến tranh tổng lực- Đánh phá hậu phương ta.
VI – ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU LẦN THỨ II CỦA ĐẢNG (2 – 1951)
Thời gian: Từ ngày 11 đến 19 – 2 – 1951, tại Vinh Quang (Chiêm Hóa-Tuyên Quang)
Nội dung: Thông qua hai bản báo cáo quan trọng
+ Báo cáo chính trị do Chủ tịch Hồ Chí Minh trình bày.
+ Báo cáo bàn về cách mạng Việt Nam do Tổng Bí thư Trường Chinh trình bày.
- Đại hội quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương để thành lập ở mỗi nước một Đảng Mác -Lênin
riêng, có cương lĩnh phù hợp với đặc điểm phát triển của từng dân tộc.
- Ở Việt Nam, đại hội quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên mới là Đảng Lao động Việt
Nam.
- Đại hội thông qua Tuyên ngôn, chính cương, Điều lệ mới,
- Đại hội bầu ra Ban Chấp hành Trung ương Đảng và Bộ Chính trị, Hồ Chí Minh làm chủ tịch Đảng,
Trường Chinh làm Tổng Bí thư.
Ý nghĩa
- Đại hội đại biểu lần thứ hai đánh dấu bước trưởng thành của Đảng ta.
- Là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”.

7


VII – HẬU PHƯƠNG KHÁNG CHIẾN PHÁT TRIỂN MỌI MẶT
Về chính trị
- 3 – 1951, thành lập Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam (gọi là Mặt trận Liên Việt) trên cơ sở hợp
nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt.
- Thành lập liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào.
- 5 – 1952, Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất đã tổng kết, biểu dương
thành tích phong trào thi đua ái quốc và chọn được 7 anh hùng ở các lĩnh vực khác nhau.
Về kinh tế
- Năm 1952 mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm, lôi cuốn mọi ngành, mọi giới

tham gia.
- Đầu năm 1953, Đảng và chính phủ phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất. do 
nông nghiệp, công nghiệp, thủ công nghiệp đều có bước phát triển.
Về văn hóa, giáo dục, y tế
- Tiếp tục công cuộc giáo dục theo phương châm “Phục vụ kháng chiến, phục vụ dân sinh, phục vụ sản
xuất”, phong trào bình dân học vụ, bổ túc văn hóa
- Văn nghệ sĩ hăng hái thâm nhập mọi mặt của cuộc sống, chiến đấu và sản xuất. Công tác chăm lo sức
khỏe cho nhân dân được coi trọng.
VIII ÂM MƯU MỚI CỦA PHÁP – MỸ Ở ĐÔNG DƯƠNG: KẾ HOẠCH NAVA
1. Hoàn cảnh và âm mưu của địch
- Sau 8 năm chiến tranh xâm lược Việt Nam, Pháp thiệt hại nặng nề, bị loại khỏi vòng chiến đấu hơn
39 vạn quân, tiêu tốn hơn 2.000 tỉ Franc, ngày càng lâm vào thế phòng ngự bị động trên chiến trường.
- Tháng 5 – 1953, được sự thoả thuận của Mĩ, Pháp đưa Na Va sang Đông Dương đề ra kế hoạch
NaVa, trong vòng 18 tháng nhằm “ kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
2. Kế hoạch Nava chia thành 2 bước:
- Bước thứ nhất: trong thu – đông 1953 và xuân 1954, phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ để bình định
Trung Bộ và Nam Đông Dương, giành nguồn nhân lực và vật lực; xoá bỏ vùng tự do liên khu V ra sức
mở rộng ngụy quân, tập trung binh lực, xây dựng quân đội cơ động chiến lược mạnh.
- Bước thứ hai: từ thu – đông 1954, chuyển lực lượng ra Bắc Bộ thực hiện tiến công chiến lược, cố
giành lấy thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta phải đàm phán theo điều kiện có lợi cho chúng.
Từ thu – đông 1953, Nava tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động ở Đông Dương ra đồng bằng Bắc Bộ
và mở cuộc tấn công, càn quét bình định vùng chiếm đóng, mở các cuộc tiến công lớn vào Ninh Bình,
Thanh Hoá…
IX. CUỘC TIẾN CÔNG CHIẾN LƯỢC 1953 – 1954 VÀ CHIẾN DỊCH ĐIỆN BIÊN PHỦ NĂM
1954
1. Cuộc tiến công chiến lược đông – xuân 1953 – 1954
a. Chủ trương của ta
- Cuối tháng 9-1953, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp bàn kế hoạch trong đông
– xuân 1953-1954.
- Phương hướng chiến lược của ta là: Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng quan trọng

nơi địch tương đối yếu nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải phóng đất đai, đồng thời buộc
chúng phải bị động phân tán lực lượng đối phó với ta trên những điểm xung yếu.
b. Diễn biến chiến cuộc đông - xuân 1953 – 1954.
- Tháng 12-1953, quân ta tiến lên Tây Bắc, giải phóng thị xã Lai Châu, buộc Pháp phải điều quân lên
Điện Biên Phủ -> Điện Biên Phủ trở thành nơi tập trung quân thứ 2 của Pháp.
- Đầu 12-1953, ta phối hợp với bộ đội Lào tấn công trung Lào, giải phóng Thà khẹt uy hiếp Xê nô buộc
Pháp tăng viện cho Sênô (nơi tập trung quân thứ 3).
- Tháng 1-1954, liên quân Việt – Lào đánh lên thượng Làotrên lưu vực sông Nậm Hu, giải phóng
Phongxali, buộc Pháp tăng viện cho Luông pha bang (nơi tập trung quân thứ 4).
- Tháng 2/1954, ta đánh lên Tây Nguyên, giải phóng Kon Tum buộc Pháp tăng viện cho Plâycu (nơi
tập trung quân thứ 5).

8


Ở vùng sau lưng địch, phong trào chiến tranh du kích phát triển mạnh (Nam Bộ, Nam Trung Bộ, Bình
Trị Thiên …)
=>Như vậy ta chủ động mở hàng loạt các chiến dịch, buộc địch phải phân tán lực lượng để đối phó với
ta, làm cho kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản.
2. Chiến dịch lịch sử Điện biên Phủ (1954)
a. Âm mưu của Pháp: Trong tình thế kế hoạch Nava bị phá sản, Pháp – Mỹ tập trung xây dựng ĐBP
thành “Pháo đài bất khả xâm phạm”, (ĐBP trở thành tâm điểm của kế hoạch Nava) với 49 cứ điểm, 2
sân bay, 3 phân khu và đủ các binh chủng với 16.200 tên.
b. Chủ trương của ta: Đầu 12/1953 BCT và TW Đảng chọn ĐBP làm điểm quyết chiến chiến lược
với Pháp. Ta huy động dân công vận chuyển hàng vạn tấn lương thực, vũ khí, thuốc men, bộ đội từ các
hướng về bao vây Điện Biên Phủ.
c. Diễn biến: Chiến dịch Điện Biên Phủ chia làm ba đợt:
- Đợt 1: từ 13- 3 đến 17- 03-1954, ta tiến công tiêu diệt cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc.
- Đợt 2: từ 30 - 3 đến 26 – 04 - 1954 quân ta đồng loạt tiến công các cư điểm phía Đông phân khu
trung tâm như E1, D1, A1, C1, C2, A1…Ta bao vây, chia cắt, khống chế con đường tiếp tế bằng hàng

không của địch.
- Đợt 3: từ 1 - 5 đến ngày 7 - 5 – 1954, quân ta đồng loạt tiến công tiêu diệt phân khu trung tâm
Mường Thanh và phân khu Nam; Chiều ngày 7 – 5 - 1954, tướng Đờ Caxtơri (De Cattrie) cùng toàn bộ
Bộ Tham Mưu địch đầu hàng và bị bắt sống. Chiến dịch Điện Biên Phủ giành thắng lợi.
d. Kết quả: Ta loại khỏi vòng chiến đấu 16.200 tên, trong đó có một thiếu Tướng, bắn rơi và phá huỷ
62 máy bay và thu toàn bộ phương tiện chiến tranh khác.
đ. Ý nghĩa lịch sử
- Ta đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Na-Va, giáng đòn quyết định vào ý chi xâm lược của thực dân
Pháp.
- Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh
ngoại giao của ta giành thắng lợi.
X. HIỆP ĐỊNH GIƠNEVƠ
1. Hội nghị Giơnevơ: 21 – 7 – 1954, Hiệp định Genève được ký kết.
2. Hiệp định Giơnevơ.
* Nội dung cơ bản
- Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của
3 nước Đông Dương, không can thiệp vào công việc nội bộ của 3 nước.
- Các bên tham chiến ngừng bắn, lập lại hoà bình trên toàn Đông Dương.
- Các bên tham chiến thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực, trao trả tù binh.
- Cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào Đông Dương. Nước ngoài không được
đặt căn cứ quân sự ở Đông Dương. Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời.
- Quy định tháng 7- 1956, tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất đất nước Việt Nam.
c. Ý nghĩa: Hiệp định đã đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chống Pháp của nhân dân ta. Pháp buộc
phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút hết quân đội về nước. Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở
rộng và quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương.
XI. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI, Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG
THỰC DÂN PHÁP (1945 – 1954)
1. Nguyên nhân thắng lợi
- Nhờ có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng
chiến đúng đắn, sáng tạo; toàn dân toàn quân ta đoàn kết một lòng, dũng cảm trong chiến đấu, cần cù

trong lao động sản xuất.
- Nhờ có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước, măt trận dân tộc thống nhất được củng
cố và mở rộng
- Lực lượng vũ trang 3 thứ quân sớm được xây dựng và không ngừng lớn mạnh, hậu phương rộng lớn,
vững chắc về mọi mặt.

9


- Tinh thần đoàn kết chíên đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
- Được sự đồng tình, ủng hộ và giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân, của
nhân dân Pháp và loài người tiến bộ.
2. Ý nghĩa lịch sử
- Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược, đồng thời chấm dứt ách thống trị của thực dân Pháp gần một
thế kỷ trên đất nước ta; miền Bắc hoàn toàn được giải phóng chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN,
tạo cơ sở để giải phóng miền Nam thống nhất Tổ quốc.
- Đã giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, âm mưu nô dịch của chủ nghĩa đế quốc sau Chiến
tranh thế giới thứ hai, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng.
- Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh.
Câu 1: Với thắng lợi của chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống Pháp, quân dân ta đã giành
được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ?
A. Chiến dịch Việt Bắc 1947.
B. Chiến dịch Biên Giới 1950.
C. Chiến dịch Quang Trung 1951.
D.Chiến dịch Hoà Bình 1952.
Câu 2: Ngày 18 và 19/112/1946 Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng đã quyết định vấn đề
quan trọng gì?
A. Quyết định ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp.
B. Phát động toàn quốc kháng chiến và đề ra đường lối kháng chiến.
C. Quyết định ủng hộ dân nhân miền Nam kháng Pháp.

D. Hoà hoãn với Pháp để kí Hiệp định Fontainebleau.
Câu 3: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” vào ngày tháng năm nào?
A. Ngày 19/12/1946.
B.Ngày 22/12/1944.
C.Ngày 2/9/1945.
D.Ngày 23/9/1945.
Câu 4: “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không
chịu làm nô lệ.” Đó là lời nói của:
A. Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B.Tổng Bí thư Trường Chinh.
C. Thủ tướng Phạm Văn Đồng.
D. Bí thư thứ nhất Lê Duẩn.
Câu 5: “Không! chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không
chịu làm nô lệ.” Câu văn trên trích trong văn bản nào?
A. Tuyên ngôn độc lập.
B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
C. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng.
D. Hịch Việt Minh.
Câu 6: Nguyên nhân bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc là:
A. Quân ta khiêu khích Pháp.
B. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng.
C. Nhân dân tự phát nổi dậy đánh Pháp.
D. Hội nghị Fontainebleau thất bại.
Câu 7: Bản chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” ban hành vào ngày tháng năm nào?
A. 19/12/1946
B. 2/1951
C.12/12/1946
D. 22/2/1947
Câu 8: Hiệu lệnh chiến đấu trong toàn thủ đô Hà Nội, mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc là:
A. Tối 19/2/196, công nhân nhà máy Yên Phụ phá máy, Hà Nội mất điện.

B. Quân dân Hà Nội phá nhà máy xe lửa.
C. Nhà máy nước Hà Nội ngừng hoạt động.
D. Pháp ném bom Hà Nội.
Câu 9: Lực lượng nào của ta giữ vai trò chủ yếu khi tiến hành cuộc chiến đấu ở Hà Nội?
A. Trung đoàn Thủ đô.
B. Việt Nam giải phóng qân.
C. Vệ quốc quân.
D. Cứu quốc quân.
Câu 10: “Có những trận đánh nổi tiếng ở …, khu chợ Đồng Xuân, nhà Bưu điện, diệt hơn 500 địch,
phá huỷ 30 xe cơ giới”. Đó là kết quả của cuộc chiến đấu ở đâu?
A. Hải Phòng.
B. Sài Gòn.
C. Huế.
D.Hà NộI
Câu 11: “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh!” là lời khen ngợi của Hồ Chủ Tịch đối với:
A. Đội Cứu quốc quân.
B. Trung đoàn Thủ Đô.
C. Việt Nam giải phóng quân.
D. Vệ Quốc Quân.
ĐÁP ÁN:B
Câu 12: Cuộc chiến đấu ở thủ đô Hà Nội diễn ra trong thời gian nào?

10


A. 19/12/1946 - 17/2/1947.
B. 19/12/1945 - 17/12/1947.
C.23/9/1945 - 17/2/1946.
D. 6/3/1946 - 19/12/1946.
Câu 13: Pháp mở cuộc tấn công Việt Bắc vào thu đông 1947 vì:

A. Pháp chuyển từ chiến lược “tằm ăn dâu” sang chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh”.
B. Pháp vừa nhận được viện binh.
C. Muốn tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và bắt sống bộ đội chủ lực của ta.
D.Muốn giải quyết mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán quân.
Câu 14: Bản chỉ thị “Tòan dân kháng chiến” của Ban thường vụ trung ương Đảng (12/12/1946)
trình bày vấn đề gì?
A. Kêu gọi tòan dân tham gia kháng chiến chống Pháp.
B. Khái quát những nội dung cơ bản về đường lối kháng chiến chống Pháp.
C. Biểu dương tinh thần chiến đấu dũng cảm của trung đòan thủ đô.
D. Kêu gọi các nước trên thế giới ủng hộ cuộc kháng chiến của ta.
Câu 15: Số lương quân địch bị loại khỏi vòng chiến đấu trong chiến dịch Việt Bắc – thu đông 1947
là:
A. Hơn 6000 tên.
B.Hơn 8300 tên.
C.Hơn 10000 tên.
D. 16.200 tên.
Câu 16: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược đã bùng nổ do:
A. Quân Pháp được quân Anh che chở nên đã nổ súng xâm lược nước ta.
B. Được Mĩ giúp sức, thực dân Pháp đã nổ súng xâm lược nước ta.
C. Những hành động ngang ngược của quân THDQ và tay sai.
D. Những hành động phá hoại Hiệp định sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước Việt – Pháp (14/9/1946) của
thực dân Pháp.
Câu 17: Tác giả của tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” là:
A. Hồ Chí Minh.
B. Võ Nguyên Giáp.
C Phạm Văn Đồng.
D. Trường Chinh.
Câu 18: Thắng lợi của ta trong chiến dịch Việt Bắc – thu đông 1947 là:
A. Làm thay đổi cục diện chiến tranh, ta nắm quyền chủ động chiến lược trên chiến trường.
B. Buộc địch co cụm về thế phòng ngự bị động.

C. Làm thất bại chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp, bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt
Bắc.
D. Làm lung lay ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
Câu 19: Ngày toàn quốc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược trở
lại:
A. Ngày 23/9/1945.
B.Ngày 19/12/1946. C. Ngày 20/12/1946. D.Ngày 22/12/1946.
Câu 20: Địa danh tiêu biểu cho cả nước trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến:
A. Sài Gòn – Chợ Lớn.
B.Thủ đô Hà Nội.
C. Hải Phòng.
D. Nam Định
Câu 21: Thực dân Pháp huy động 12000 quân tấn công Việt Bắc vào ngày:
A. Ngày 7/10/1946.
B. Ngày 7/10/1947. C. Ngày 17/10/1947.
D. Ngày 7/10/1948.
Câu 22: Ý nghĩa lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong chiến dịch Việt Bắc – thu đông là:
A. Tiêu diệt nhiều sinh lực địch.
B. Bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc.
C. Bộ đội chủ lực của ta trưởng thành hơn trong chiến đấu.
D. Làm phá sản kế họach “đánh nhanh thắng nhanh”, buộc địch chuyển sang đánh lâu dài với ta.
Câu 23: Hãy xác định tên của viên tướng Pháp đã đề ra kế họach tấn công Việt Bắc 1947:
A. Đácgiăngliơ.
B.Bôlaec.
C.Rơve.
D.Đơlát đơ Tátxinhi
Câu 24: Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong chiến dịch Biên Giới – thu đông 1950 là:
A. Đã tiêu diệt nhiều sinh lực địch.
B. Khai thông biện giới Việt Trung với chiều dài 750km.
C. Nối liền căn cứ địa việt Bắc với đồng bằng liên khu III, IV.

D. Ta đã giành quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.

11


Câu 25: Thời gian diễn ra trận Việt Bắc là:
A. Từ 7/10/1947 dến 19/12/1947.
B.Từ 17/10/1947 đến 19/12/1947.
C. Từ 7/10/1947 đến 22/10/1947.
D. Từ 7/10/1948 đến 19/12/1948.
Câu 26: “Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp”. Chỉ thị trên của Đảng ra trong
chiến dịch nào?
A. Việt Bắc – Thu đông năm 1947
B. Biên giới – Thu đông năm 1950
C. Đông –xuân năm 1953-1954
D. Điện Biên Phủ năm 1954
Câu 27: Chiến thuật của Pháp khi tấn công Việt Bắc là:
A. Bao vây, triệt đường tiếp tế của ta.
B. Tạo hai gọng kìm Đông - Tây khép lại ở Đài Thị.
C. Tạo hai gọng kềm từ Thất Khê và Cao Bằng lên.
D. Cho quân dù bất ngờ tấn công Việt Bắc.
Câu 28: Những chiến thắng lớn của ta trong chiến dịch Việt Bắc – thu đông là:
A. Đông khê, Đoan Hùng, Bông Lau.
B. Đoan Hùng,Khe Lau, Bông Lau.
C. Chiêm Hóa, Đài Thị, Thất Khê.
D. Khe Lau, Bông Lau, Cao Bằng.
Câu 29: Ta mở chiến dịch Biên Giới nhằm mục đích:
A. Đánh tan quân Pháp ở miền Bắc.
B. Tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới Việt – Trung.
C. Phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp.

D. Bảo vệ thủ đô Hà Nội.
Câu 30: Chiến dịch Biên Giới bắt đầu vào thời gian nào? Ở đâu?
A. Ngày 16/9/1950 – Đông Khê.
B. Ngày 16/9/1950 – Thất Khê.
C. Ngày 6/9/1950 – Cao Bằng.
D. Ngày 22/10/1950 – Lạng Sơn.
Câu 31: Sau khi mất Đông Khê, Pháp đã thực hiện cuộc hành quân kép như thế nào?
A. Từ Cao Bằng lên Bắc Cạn và từ Hà Nội đánh lên Thái Nguyên.
B. Quân dù tấn công Bắc Cạn và quân Thủy theo sông Lô tiến lên Tuyên Quang.
C. Cho quân đánh lên Thái Nguyên và cho quân từ Thất Khê lên đón cánh quân từ Cao Bằng rút về.
D. Từ sông Lô tấn công Chiêm Hóa và từ Thất Khê đón cánh quân từ Cao Bằng về.
Câu 32: Đại hội Đại biểu tòan quốc lần II của Đảng được tiến hành ở đâu? Thời gian nào?
A. Bắc Sơn – 1940.
B. Điện Biên Phủ - 1954.
C.Bến Tre – 1960.
D. Tuyên Quang – 1951.
Câu 33: Từ năm 1951, Đảng đã ra hoạt động công khai với tên gọi mới là:
A. Đảng cộng sản Việt Nam.
B. Việt Nam cộng sản Đảng.
C.Đảng Lao Động Việt Nam.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 34: Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ nhất được tổ chức vào năm nào?
A. Năm 1950.
B. Năm 1951.
C. Năm 1952.
Câu 35: Vì sao ta phải thực hiện đường lối kháng chiến lâu dài?
A. Ta cần có thời gian để chuẩn bị lực lượng
B. Trong giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến ta yếu hơn địch
C. Hậu phương của ta chưa vững mạnh
D. Tất cả các nguyên nhân trên

Câu 36: Chiến dịch lớn đầu tiên bộ đội chủ lực ta phản công quân Pháp giành thắng lợi trong cuộc
kháng chiến chống Pháp 1945-1954 là:
A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị bắc vĩ tuyến 16
B. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông năm 1947
C. Chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950
D. Chiến dịch Hòa Bình
Câu 37: Việc hoàn thành thống nhất 2 mặt trận Việt Minh và Liên Việt vào thời gian nào?
A. Năm 1948
B. Năm 1949
C. Năm 1950
D. Năm 1951

12


Câu 38: Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch. Khai thông biên giới Việt Trung mở
đường liên lạc quốc tế. Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc…Đó là mục đích trong chiến dịch
nào của ta?
A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16
B. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông năm 1947
C. Chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950
D. Chiến dịch Hòa Bình
Câu 39: Trận đánh nào có tính chất quyết định trong chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950?
A. Trận đánh ở Cao Bằng
B. Trận đánh ở Thất Khê
C. Trận đánh ở Đông Khê
D. Trận đánh ở Đình Lập
Câu 40: Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng là gì:
A. Kháng chiến toàn diện
B. Kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì và dựa vào sức mình là chính và tranh thủ sự đồng

tình ủng hộ của quốc tế
C. Kháng chiến dựa vào sức mình và tranh thủ sự ủng hộ ở bên ngoài
D. Kháng chiến phải liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Cam Phu Chia
Câu 41: Tính chất chính nghĩa của cuộc kháng chiến biểu hiện ở điểm nào?
A. Nội dung đường lối kháng chiến của ta
B. Mục đích kháng chiến của ta là chính nghĩa
C. Quyết tâm kháng chiến của toàn dân tộc ta
D. Đường lối kháng chiến của Đảng ta
Câu 42: Tính chất nhân dân của cuộc kháng chiến của ta biểu hiện ở điểm nào?
A. Nội dung kháng chiến toàn dân của Đảng ta
B. Mục đích kháng chiến của Đảng ta
C. Quyết tâm kháng chiến của toàn dân tộc ta
D. Đường lối kháng chiến của Đảng ta
Câu 43: Đường lối kháng chiến toàn diện của ta diễn ra trên các mặt trận: Quân sự, chính trị, kinh
tế, ngoại giao. Vậy chủ yếu là quyết định của mặt trận nào:
A. Quân sự
B. Chính trị
C. Kinh tế
D. Ngoại giao
Câu 44: Mục đích của cuộc chiến đấu của quân dân ta trong giai đoạn mở đầu cuộc kháng chiến
toàn quốc (cuối năm 1946 đầu 1947) là gì:
A. Để vây hãm địch, đảm bảo cho việc chuyển quân của ta
B. Chủ độing tiến công, bao vây, giam chân, tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch
C. Để hậu phương kịp thời huy động lực lượng kháng chiến
D. Cả A và B đúng
Câu 45: Ý nghĩa của cuộc chiến đấu của quân dân ta trong giai đoạn mở đầu cuộc kháng chiến toàn
quốc (cuối 1946 đầu 1947) là gì:
A. Đảm bảo an toàn cho việc chuyển quân của ta
B. Giam chân địch trong các đô thị, tiêu hao nhiều sinh lực địch
C. Làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh của Pháp”, chuẩn bị cho cuộc chiến đấu lâu

dài, toàn dân, toàn diện của ta
D. Tạo ra thế trận mới, đưa cuộc chiến đấu bước sang giai đoạn mới
Câu 46: Vì sao Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc:
A. Phá căn cứ địa Việt Bắc, khóa chặt biên giới Việt-Trung
B. Tiêu diệt bộ đội chủ lực, bắt sống cơ quan đầu não kháng chiến của ta
C. Giành thắng lợi quân sự quyết định, kết thúc chiến tranh
D. Cả A,B,C đúng
Câu 48: Thắng lợi đó đã chứng minh sự đúng đắn của đường lối kháng chiến của Đảng, là mốc
khởi đầu sự thay đổi trong so sánh lực lượng có lới cho cuộc kháng chiến của ta. Đó là ý ngĩa của
chiến dịch nào:
A. Chiến dịch Việt Bắc 1947
B. Chiến dịch Biên giới 1950
C. Chiến dịch Tây Bắc 1952
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
Câu 49: Nước đầu tiên công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Chính phủ Việt Nam là:

13


A. Liên Xô
B. Trung Quốc
C.Lào
D. Cam pu chia
Câu 50: Sắp xếp các sự kiện lịch sử sau đây cho đúng theo trình tự thời gian
Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phủ ta
Pháp tấn công lên Việt Bắc
Pháp đánh Hải Phòng, Lạng Sơn
Bác Hồ ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
A. 1,2,3,4
B. 3,4,2,1

C. 3,1,4,2
D. 2,3,1,4
Câu 51: “Gấp rút tập trung quân Âu- Phi, xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh, ra sức
phát triển ngụy quân” đó là một trong bốn điểm chính của kế hoạch nào?
A. Rơve
B. Đờ lát đơ Tát xi nhi
C. Nava
D. Đờ Cát tơ ri
Câu 52: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng, họp vào thời gian nào? ở đâu?
A. Tháng 2/1951, tại Pắc Bó- Cao Bằng
B. Tháng 2/1951, tại Chiêm Hóa- Tuyên Quang
C. Tháng 5/1951, tại Tân Trào- Tuyên Quang D. Tháng 2/1951, tại Hà Nội
Câu 53: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng đã quyết định đổi tên Đảng thành:
A. Đảng cộng sản Đông Dương
B. Đảng cộng sản Việt Nam
C. Đảng Lao Động Việt Nam
D. Tất cả A,B,C đều đúng
Câu 54: Vì sao Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai đánh dấu một mốc quan trọng của Đảng
trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta?
A. Đưa Đảng tiếp tục hoạt động cách mạng
B. Đảng ta tiếp tục lãnh đạo cuộc kháng chiến
C. Đảng ta đã hoạt động công khai
D. Đưa Đảng ra hoạt động công khai và đổi tên thành Đảng lao động Việt Nam
Câu 55: Trong 7 anh hùng được chọn để biểu dương trong phong trào thi đua Aí quốc (1/5/1952) có
anh hùng nào tham gia trong chiến dịch Biên giới thu- đông 1950 ?
A. La Văn Cầu
B. Cù Chính Lan, Trần Đại Nghĩa
C. Nguyễn Thị Chiên, Nguyễn Quốc Trị
D. Ngô Gia Khảm, Hoàng Hanh
Câu 56: Kết quả lớn nhất của chiến dịch Biên giới năm 1950 là:

A. Tạo điều kiện để thúc đẩy cuộc kháng chiến của ta tiến lên một bước
B. Khai thông biên giới tuyến biên giới Việt –Trung
C. Bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc
A. Làm phá sản kế hoạch Rơve của Pháp
Câu 57: Thắng lợi này chứng minh sự trưởng thành của quân đội ta và cuộc kháng chiến từ thế
phòng ngự sang thế tiến công. Đó là ý nghĩa lịch sử của chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Việt Bắc 1947
B. Chiến dịch Biên giới 1950
C. Chiến dịch Tây Bắc 1952
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
Câu 58: “Kế hoạch Đờ lát đơ Tát xi nhi” tháng 12/1950 ra đời là kết quả của:
A. Sự cấu kết giữa Pháp và Mĩ trong việc đẩy mạnh hơn nữa chiến tranh xâm lược Đông Dương
B. Sự can thiệp ngày càng sâu của Mĩ vào chiến tranh xâm lược Đông Dương
C. Sự “dính líu trực tiếp” của Mĩ vào cuộc chiến tranh Đông Dương
D. Sự cứu vãn tình thế sa lầy trên chiến trường của Pháp
Câu 59: Ai được bầu làm Tổng bí thư của Đảng tại Đại hội Đảng lần II (2/1951) ?
A. Lê Duẩn
B. Trường Chinh
C. Phạm Văn Đồng
D. Hồ Chí Minh
Câu 60: Là mốc đánh dấu bước trưởng thành của Đảng trong quá trình lãnh đạo, đánh dấu bước
phát triển mới của cuộc kháng chiến chống Pháp, là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”
A. Hội nghị thành lập Đảng 3/2/1930
B. Hội nghị lần thứ nhất của Đảng 10/1930
C. Đại hội lần thứ nhất của Đảng (1935)
D. Đại hội lần thứ hai của Đảng (1951)
Câu 61. Hội đồng chính phủ và Hội đồng quốc phòng Pháp thông qua kế hoạch quân sự Nava vào
thời gian nào?
A. Tháng 5. 1953
B. Tháng 6. 1953

C. Tháng 7. 1953
D. Tháng 8. 1953
Câu 62. Nội dung cơ bản trong bước I của kế hoạch quân sự Nava là gì?
A. Phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, tấn công chiến lược ở miền Nam

14


B. Phòng ngự chiến lược ở miền Nam, tấn công chiến lược ở miền Bắc
C. Tấn công chiến lược ở hai miền Bắc - Nam
D. Phòng ngự chiến lược ở hai miền Bắc - Nam
Câu 63. Nội dung nào sau đây thuộc về chủ trương của ta trong Đông Xuân 1953 - 1954?
A. Trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng
B. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu
C. Tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán
D. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong đông xuân 1953 - 1954
Câu 64. Từ cuối năm 1953 đến đầu năm 1954, ta phân tán lực lượng địch ra những vùng nào?
A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Sê-nô, Luông-pha-băng
B. Điện Biên Phú, Sê-nô, Plây-cu, Luông-pha-băng
C. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Plây-cu, Luông-pha-băng
D. Điện Biên Phủ, Sê-nô, Plây-cu, Sầm Nưa
Câu 65. Khẩu hiệu mà ta nêu ra trong chiến dịch Điện Biên Phủ là gì?
A. "Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng"
B. "Thà hi sinh tất cả để đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ"
C. "Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng"
D. Câu B và C đúng
Câu 66. Thời gian nào sau đây gắn với chiến dịch Điện Biên Phủ?
A. 30.3 đến 26.4.1954
B. 30.3 đến 24.4.1954
C. 01.5 đến 5.7.1954

D. Tất cả các mốc thời gian trên
Câu 67. Vì sao kết thúc thắng lợi chiến dịch Điện Biên Phủ ta thu toàn bộ vũ khí và cơ sở vật chất
kĩ thuật?
A. Vì địch không vận chuyển kịp
B. Vì cách xa hậu cứ của địch
C. Vì địch bị tiêu diệt và bắt sống hoàn toàn
D. Tất cả các lý do trên
Câu 68. Hãy điền vào chỗ trống câu sau đây: "Chiến thắng Điện Biên Phủ ghi vào lịch sử dân tộc
như: .................. của thế kỉ XX?
A. Một Chi Lăng, một Xương Giang, một Đống Đa
B. Một Ngọc Hồi, Một Hà Hồi, một Đống Đa
C. Một Bạch Đằng, một Rạch Gầm - Xoài Mút, một Đống Đa
D. Một Bạch Đằng, Một Chi Lăng, một Đống Đa
Câu 69. Từ lúc Hội nghị Giơ-ne-vơ khai mạc đến lúc những văn bản của Hội nghị được kí kết mất
khoảng thời gian bao lâu?
A. 90 ngày
B. 75 ngày
C. 85 ngày
D. 95 ngày
Câu 70. Trong các nôi dung sau đây, nội dung nào không nằm trong Hiệp định Giơ-ne-vơ?
A. Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, thống nhất,
chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhân dân Việt Nam, Lào, Campuchia.
B. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng con đường hòa
bình.
C. Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng
7.1956
D. Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người kí Hiệp định và những người kế tục
nhiệm vụ của họ
Câu 71. Trong các nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp
Mĩ (1946 - 1954) nguyên nhân nào là quyết định nhất?

A. Có đường lối chính trị, quân sự đúng đắn của Đảng
B. Toàn Đảng, toàn dân và toàn quân ta đoàn kết một lòng
C. Có hậu phương vững chắc
D. Có tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
Câu 72. "Lần đầu tiên trong lịch sử, một nước thuộc địa nhỏ bé đã đánh thắng một nước thực dân
hùng mạnh....". Đó là câu nói của ai?

15


A. Võ Nguyên Giáp
B. Chủ tịch Hồ Chí Minh
C. Trường Chinh
D. Phạm Văn Đồng
Câu 73. Vì sao tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ trở thành trung tâm của kế hoạch Nava?
A. Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược quan trọng bậc nhất Đông Dương
B. Điện Biên Phủ cách xa hậu phương của ta
C. Thực dân Pháp cho rằng bộ đội chủ lực của ta không đủ sức đương đầu với chúng ở Điện Biên
Phủ
D. Tất cả cùng đúng
Câu 74. Hoàn cảnh ra đời của kế hoạch Nava?
A. Lực lượng của Pháp suy yếu sau 8 năm tiến hành chiến tranh, vùng chiếm đóng bị thu hẹp, gặp
nhiều khó khăn về kinh tế, chính trị
B. Tranh thủ sự viện trợ của Mĩ cho cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dương
C. Chiến tranh Triều tiên kết thúc
D. Tất cả các ý trên
Câu 75. Lý do chủ yếu nhất Pháp cử Nava sang Đông Dương?
A. Vì sau chiến tranh Triều Tiên, Mĩ muốn tăng cường can thiệp vào Đông Dương
B. Vì Nava được Mĩ chấp thuận
C. Vì phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân Pháp lên cao

D. Sau 8 năm tiến hành chiến tranh Pháp sa lầy, vùng chiếm đóng bị thu hẹp có nhiều khó khăn về
kinh tế tài chính...
Câu 76. Để thực hiện kế hoạch Nava, Pháp đã sử dụng lực lượng cơ động mạnh trên toàn chiến
trường Đông Dương lên đến bao nhiêu tiểu đoàn?
A. 44 tiểu đoàn
B. 80 tiểu đoàn
C. 84 tiểu đoàn
D. 86 tiểu đoàn
Câu 77. Âm mưu của Pháp, Mĩ trong việc vạch ra kế hoạch quân sự Nava:
A. Lấy lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. Xoay chuyển cục diện chiến tranh, trong vòng 18 tháng giành thắng lợi quân sự quyết định,
"kết thúc chiến tranh trong danh dự"
C. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng
D. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh theo ý muốn
Câu 78. Để phá sản bước thứ nhất kế hoạch Nava, chủ trương nào sau đây của ta là cơ bản nhất?
A. Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng, tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch buộc chúng phân
tán lực lượng
B. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, phân tán lực lượng địch
C. Phân tán lực lượng địch đến những nơi rừng núi hiểm trở
D. Giam chân địch ở Điện Biên Phủ, Sê-nô, Play-cu, Luông-pha-băng
Câu 79. Đông xuân 1953 - 1954 ta tích cực, chủ động tiến công địch ở 4 hướng nào sau đây?
A. Việt Bắc, Tây Bắc, Đồng bằng Bắc Bộ, Thanh - Nghệ - Tĩnh
B. Tây Bắc, Trung Lào, Tây Nguyên, Thượng Lào
C. Tây Bắc, Hạ Lào, Trung Lào, Nam Lào
D. Tây Bắc, Tây Nguyên, Hạ Lào, Thượng Lào
Câu 80. Hội nghị Bộ chính trị TW Đảng (9.1953) đề ra kế hoạch tác chiến Đông - Xuân (1953 1954) với quyết tâm giữ vững quyền chủ động đánh địch trên cả hai mặt trận nào?
A. Chính trị và quân sự
B. Chính diện và sau lưng địch
C. Quân sự và ngoại giao
D. Chính trị và ngoại giao

Câu 81. Phương châm chiến lược của ta trong Đông - Xuân 1953 - 1954 là gì?
A. "Đánh nhanh, thắng nhanh"
B. "Đánh chắc, thắng chắc"
C. "Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng"
D. "Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt"... "Đánh chắc thắng"

16


Câu 82. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược
mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải phóng đất đai, đồng thời
buộc chúng phải bị động đối phó... Đó là phương hướng chiến lược của ta trong:
A. Phá sản kế hoạch Nava
B. Chiến dịch Tây Bắc
C. Đông Xuân 1953 - 1954
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ
Câu 83. Kết quả lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 là gì?
A. Làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp
B. Làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp - Mĩ
C. Làm phá sản bước đầu kế hoạch Nava, buộc quân chủ lực của chúng phải bị động phân tán và
giam chân ở miền rừng núi
D. Làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng giành thế chủ động trên chiến
trường Bắc Bộ của thực dân Pháp
Câu 84. Lý do nào sau đây không đúng khi nói về ta chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến
chiến lược với thực dân Pháp?
A. Ta cho rằng Điện Biên Phủ nằm trong trong kế hoạch dự định trước của Nava
B. Pháp cho rằng ta không đủ sức đương đầu với chúng ở Điện Biên Phủ
C. Điện Biên Phủ có tầm quan trọng đối với miền Bắc Đông Dương
D. Quân ta có đủ điều kiện đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ
Câu 85. Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ được chia thành:

A. 45 cứ điểm và 3 phân khu
B. 49 cứ điểm và 3 phân khu
C. 50 cứ điểm và 3 phân khu
D. 55 cứ điểm và 3 phân khu
Câu 86. Kết quả lớn nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954?
A. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu kéo dài chiến tranh của Pháp - Mĩ
B. Tiêu diệt và bắt sống 16200 tên địch và hạ 62 máy bay, thu nhiều phương tiện chiến tranh hiện
đại khác của Pháp và Mĩ
C. Giải phóng 4000 km đất đai và 40 vạn dân
D. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận
lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao
Câu 87. Hiệp định Giơ-ne-vơ là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận:
A. Quyền được hưởng độc lập, tự do của nhân dân các nước Đông Dương
B. Các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương
C. Quyền tổ chức Tổng tuyển cử tự do
D. Quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời
Câu 88. "Thực lực là cái chiêng, ngoại giao là cái tiếng. Chiêng có to thì tiếng mới lớn được" đó là
câu nói của:
A. Võ Nguyên Giáp
B. Lê - Nin
C. Bác Hồ
D. Tôn Trung Sơn
Câu 89. Ý nghĩa cơ bản nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954 là gì?
A. Thắng lợi lớn nhất, oanh liệt nhất tiêu biểu cho tinh thần chiến đấu anh hùng, bất khuất của dân
tộc ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ
B. Được ghi vào lịch sử dân tộc như một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa của thế kỉ XX
C. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc
D. Cổ vũ các dân tộc bị áp bức đứng lên tự đấu tranh giải phóng mình
Câu 90. Hội nghị Giơ-ne-vơ bàn về việc chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương họp
từ ngày nào?

A. Ngày 26.4.1954
B. Ngày 1.5.1954
C. Ngày 7.5.1954
D. Ngày 8.5. 1954
Câu 91: Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (19451954) là:
A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối kháng chiến
đúng đắn
B.
Truyền thống yêu nước anh hùng bất khuát của dân tộc
C. Hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân

17


D. Tình đoàn kết chiến đấu của 3 nước Đoong Dương và sự ủng hộ của quốc tế
Câu 92:: Sắp xếp các sự kiện lịch sử sau đây cho đúng theo trình tự thời gian
1. Hiệp định Giơnevơ được kí kết
2. Kết thúc chiến dịch Điện Biên Phủ
3. Các cuộc tiến công chiến lược trong đông xuân 1953-1954
4. Kế hoạch Nava ra đời
A. 4,3,2,1
B. 4,2,3,1
C. 2,1,4,3
D. 3,2,4,1
Câu 93: Phương châm “đánh chắc, tiến chắc” của ta được đề ra trong thời gian nào của cuộc kháng
chiến chống Pháp (1945-1954)
A. Chiến dịch Biên giới năm 1950
B. Chiến dịch Đông – xuân 1953-1954
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954
D. Tất cả đều đúng

Câu 94: Thắng lợi quyết định nhất trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta thể hiện
trên mặt trận nào?
A. Chính trị ngoại giao
B. Quân sự C. Kinh tế, văn hóa D. Chính trị, quân sự, văn hóa
Câu 95:Chiến dịch Điện Biên phủ thắng lợi được đánh giá như một “mốc lịch sử bằng vàng”. Đó là
câu nói của ai?
A. Võ nguyên giáp
B. Phạm Văn Đồng
C. Trường Chinh
D. Hồ Chí Minh
Câu 96: “Chín năm là một Điện Biên
“Nên vành hoa đỏ, nên thiên sử vàng”
Hai câu thơ đó là của nhà thơ nào?
A. Chế Lan Viên
B. Tố Hữu
C. Huy Cận
D. Xuân Diệu
Câu 97: Võ Nguyên Giáp được phong quân hàm Đại Tướng năm nào? bao nhiêu tuổi?
A. Năm 1947, ở tuổi 36
B. Năm 1948, ở tuổi 37
C. Năm 1949, ở tuổi 38
D. Năm 1950, ở tuổi 39
Câu 98: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, ai là người lấy thân mình lấp lỗ châu mai của địch?
A. Phan Đình Giót
B. Tô Vĩnh Diện
C. Trần Cừ
D. Bế Văn Đàn
Câu 99: Vì sao Pháp- Mĩ đánh giá Điện Biên Phủ là “Pháo đài bất khả xâm phạm”?
A. Điện Biên Phủ là một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương
B. Đây là một hệ thống phòng ngự kiên cố

C. Điện Biên Phủ được tập trung lực lượng đông mạnh và trang bị vũ khí hiện đại
D. Cả A,B,C đều đúng
Câu 100: Kết quả lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược đông- xuân 1953-1954 là gì?
A. Làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp
B. Làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp- Mĩ
C. Làm đảo lộn kế hoạch Nava, buộc quân chủ lực của chúng phải bị động phân tán và giam chân
ở vùng rừng núi
D. Làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng giành thế chủ động trên chiến
trường Bắc Bộ của Pháp

18



×