Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

PHÂN TÍCH và ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH của CÔNG TY cổ PHẦN xây lắp và đầu tư SÔNG đà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.02 KB, 22 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
KHOA TÀI CHÍNH

BÁO CÁO THỰC TẬP
ĐƠN VỊ THỰC TẬP :

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ ĐẦU TƯ SÔNG ĐÀ

Giáo viên HD

: TS VŨ QUỐC DŨNG

Sinh viên thực hiện

: NGÔ HỒNG DƯƠNG

MSV

: 09A05677N

Lớp

: TC-14.31

HÀ NỘI, 2013


Báo cáo thực tập

Trường ĐH Kinh doanh và công nghệ Hà Nội



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.........................................................................................................2
Phần 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
LẮP VÀ ĐẦU TƯ SÔNG ĐÀ........................................................................3
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.................................3
1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty.....................................................6
Phần 2 PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ ĐẦU TƯ SÔNG ĐÀ...................... 8
2.1 Tình hình hoạt động SXKD của Công ty trong 3 năm 2010-2012.....8
2.2 Tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn kinh doanh của công ty :.......9
2.2.1 Tình hình kết cấu vốn kinh doanh :....................................................9
2.2.2 Tình hình nguồn vốn kinh doanh :....................................................10
2.3 Tình hình quản lý và sử dụng tài sản cố định của Công ty..............12
2.3.1 Tình hình tài sản cố định :.................................................................12
2.3.2 Tình hình trích lập, sử dụng và quản lý quỹ khấu hao của doanh
nghiệp..............................................................................................................12
2.4 Hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty :.....................................14
Phần 3 MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT ĐỐI VỚI CÔNG
TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ ĐẦU TƯ SÔNG ĐÀ...................................16
3.1 Những điểm mạnh trong hoạt động của Công ty..............................16
3.2 Những điểm tồn tại trong hoạt động của Công ty.............................16
3.3 Một số ý kiến đề xuất kiến nghị đối với Công ty...............................17
KẾT LUẬN....................................................................................................18

SV : Ngô Hồng Dương

2

MSV : 09A05677N



Báo cáo thực tập

Trường ĐH Kinh doanh và công nghệ Hà Nội

MỞ ĐẦU
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là thước đo rất quan trọng của sự tăng
trưởng kinh tế, là chỗ dựa căn bản để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế
của doanh nghiệp trong từng thời kì. Phân tích tình hình tài chính sẽ giúp
doanh nghiệp thấy rõ thực trạng tình hình tài chính của Công ty cũng như
giúp Ban lãnh đạo đánh giá được thực trạng sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp và sớm có hướng cải thiện hiệu quả, khắc phục những yếu kém, phát
huy thế mạnh và có giải pháp hợp lý. Đó là thành công của mỗi doanh nghiệp
hiện nay.
Qua gần 2 tháng thực tập tại Công ty cổ phần xây lắp và đầu tư Sông Đà và
nhờ sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn TS VŨ QUỐC DŨNG, và
toàn thể cô chú trong công ty, em đã làm quen dần với công việc kinh doanh và
hiểu rõ hơn được tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh qua việc phân tích tài chính. Đây chính là cơ sở để em có thể phát triển
thành luận văn.
Báo cáo thực tập gồm 3 phần :
Phần 1 : Giới thiệu tổng quan về Công ty cổ phần xây lắp và đầu tư Sông Đà.
Phần 2 : Phân tích và đánh giá hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần xây
lắp và đầu tư Sông Đà
Phần 3 : Một số ý kiến nhận xét, đề xuất với Công ty cổ phần xây lắp và đầu tư
Sông Đà
Để hoàn thành bài viết này, em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của
giáo viên hướng dẫn TS VŨ QUỐC DŨNG, và toàn thể cô chú trong công
ty.Tuy nhiên, đây là một vấn đề có phạm vi rộng, phức tạp và do trình độ, khả

năng nắm bắt thực tế còn nhiều hạn chế nên việc nghiên cứu không thể tránh
khỏi sai sót. Vì vậy em rất mong nhận được sự giúp đỡ, góp ý của thầy và cô
chú trong Công ty để bài viết của em đạt kết quả cao nhất.

SV : Ngô Hồng Dương

3

MSV : 09A05677N


Báo cáo thực tập

Trường ĐH Kinh doanh và công nghệ Hà Nội

Phần 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ
ĐẦU TƯ SÔNG ĐÀ
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty

Thương hiệu:

Tên viết tắt:

SDS

Địa chỉ:

Số 37/464 đường Âu Cơ, phường Nhật Tân, quận Tây
Hồ, TP Hà Nội


Điện thoại:

04 753 40 70

Fax:

04 753 40 70

Email:



Website:



Công ty cổ phần xây lắp & đầu tư Sông Đà (SODACO) là doanh
nghiệp hạng I, tiền thân là xí nghiệp xây lắp vật tư vận tải Sông Đà 12 được
thành lập ngày 01/01/1994 và được chuyển đổi thành công ty cổ phần từ
tháng 7 năm 2004.
1. Ngành nghề kinh doanh:
+ Xây lắp dự án công nghiệp, dân dụng, giao thông, thủy lợi, điện;

SV : Ngô Hồng Dương

4

MSV : 09A05677N



Báo cáo thực tập

Trường ĐH Kinh doanh và công nghệ Hà Nội

+ Đầu tư dự án nhà ở, khu đô thị, thủy điện;
+ Kinh doanh khai thác dịch vụ văn phòng, khu đô thị và khu công nghiệp;
+ Sản xuất, lắp đặt khung nhôm, cửa cuốn, trần các loại;
+ Kinh doanh vật liệu xây dựng, thiết bị nội thất, thiết bị và máy xây dựng;
+ Khai thác khoáng sản;
+ Tư vấn, thiết kế, lập dự án đầu tư, giám sát công trình;
+ Xuất khẩu các mặt hàng SODACO kinh doanh.
2. Kinh nghiệm sản xuất kinh doanh:
+ Xây lắp công trình công nghiệp, thủy lợi: Các cán bộ công nhân của
SODACO đã tham gia thi công nhiều dự án trọng điểm quốc gia như: Thuỷ
điện Hoà Bình, Yaly, Tuyên Quang, Bình Điền - Huế, Nậm Mở 3 - Lai Châu,
Nho Quế 3 - Hà Giang; Các nhà máy xi măng Hoàng Thạch, Sông Đà, Bút
Sơn, Hải Phòng, Hạ Long; Nhà máy thép Việt Ý; Nhà máy phôi thép Hải
Phòng ...
+ Xây lắp công trình dân dụng: Tòa nhà 29 tầng Twin Tower - Mỹ Đình; Khu
nhà ở & dịch vụ văn phòng Nàng Hương - đường Nguyễn Trãi; Nhà CT1
Phường Hoàng Văn Thụ - Hà Nội; Chung cư cao tầng CT6 - Mỹ Đình; Bệnh
viện y học cổ truyền dân tộc Trường Lâm; Khách sạn khăn quàng đỏ; Nhà
khách Kim Bình - Tuyên Quang; Học viện thanh thiếu niên Việt Nam; Trung
tâm hoạt động thanh thiếu niên các tỉnh Phú Thọ, Hòa Bình, Yên Bái, Tuyên
Quang; Trung tâm bưu chính liên tỉnh và quốc tế khu vực II - TP. Hồ Chí
Minh; Trụ sở ngân hàng No&PTNT bắc Hà Nội; Trường trung cấp nghề Bắc
Ninh; Bảo hiểm xã hội Nghệ An ...
+ Xây lắp công trình giao thông, điện: Đường Lý Thái Tổ - TP. Bắc Ninh;
Đường nội bộ các nhà máy xi măng Hoàng Thạch, Hải Phòng; Đường nội bộ

và sân bãi Nhà máy thức ăn gia súc Bắc Ninh; Các trạm điện Nhà máy xi
măng Hải Phòng.

SV : Ngô Hồng Dương

5

MSV : 09A05677N


Báo cáo thực tập

Trường ĐH Kinh doanh và công nghệ Hà Nội

+ Đầu tư dự án: SODACO mới bước vào lĩnh vực đầu tư từ năm 2006, một số
dự án đang trong giai đoạn thực hiện như: Tòa nhà văn phòng cao cấp 9 tầng Số 89 Nguyễn Khuyến; Đầu tư các thủy điện Nậm Mở 3 ...
+ Khai thác và kinh doanh vật tư, thiết bị: Khai thác và cung cấp cát cho toàn
bộ thủy điện Tuyên Quang. Kinh doanh phụ tùng máy thiết bị xây dựng bán
cho các công trình thủy điện Yaly, Cần Đơn, Xe san, Bản Vẽ, Tuyên
Quang ... Kinh doanh các loại vật liệu xây dựng, là đại lý cấp I của Xi măng
Hải Phòng.
+ Tư vấn thiết kế, giám sát: Cán bộ của chi nhánh tư vấn đầu tư xây dựng
SODACO đã tham gia các dự án như: Nhà ở tái định cư bệnh viện Bạch Mai;
Trụ sở ngân hàng đầu tư - chi nhánh Quang Minh; Nhà máy lắp ráp máy tính
CMS; Nhà máy sản xuất kính Đức Giang; Nhà máy sản xuất phôi thép Hưng
Yên và nhiều dự án khác.
Với kinh nghiệm, năng lực của mình cùng với hệ thống quản lý chất lượng
theo ISO 9001-2008, SODACO mỗi ngày một phát triển khẳng định đáp ứng
các yêu cầu của khách hàng ngày càng cao.


1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty

SV : Ngô Hồng Dương

6

MSV : 09A05677N


Báo cáo thực tập

Trường ĐH Kinh doanh và công nghệ Hà Nội

1. Hội đồng quản trị Công ty
- Chủ tịch hội đồng quản trị
- 4 thành viên hội đồng quản trị
2. Ban kiểm soát của công ty
- Trưởng ban kiểm soát
- 2 thành viên ban kiểm soát
3. Giám đốc điều hành
a. Giám đốc điều hành
b. Các phó giám đốc :
- Phó giám đốc phụ trách kinh tế
- Phó giám đốc phụ trách kĩ thuật, thi công
- Phó giám đốc phụ trách dự án, vật tư cơ giới

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY

SV : Ngô Hồng Dương


7

MSV : 09A05677N


Báo cáo thực tập

Trường ĐH Kinh doanh và công nghệ Hà Nội

Đại hội đồng cổ đông

Ban
Hội đồng quản trị

Kiểm
Soát

Giám đốc điều hành

Phó Giám
đốc phụ
trách kinh tế

Phòng tổ
chức
hành
chính

Chi
nhánh

SODACO

Phó Giám
đốc phụ
trách vật tư
cơ giới dự
án

Phó Giám
đốc phụ
trách kĩ
thuật thi
công

Phòng
tài chính
kế toán

Phòng
Kinh tế
đầu tư

Phòng kỹ
thuật an
toàn

Phòng
vật tư cơ
giới


Ban chỉ
huy công
trường

Đội xây
lắp trực
thuộc
công ty

Đội thi
công
điện
nước

Ban
quản lí
dự án
đầu tư

Phần 2
SV : Ngô Hồng Dương

8

MSV : 09A05677N


Báo cáo thực tập

Trường ĐH Kinh doanh và công nghệ Hà Nội


TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ ĐẦU TƯ SÔNG ĐÀ
2.1 Tình hình hoạt dộng SXKD của Công ty trong 3 năm 2010-2011-2012
Bảng 2.1 : KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đơn vị : triệu đồng
Năm
2010

2011

2012

So sánh

So sánh

2011/2010

2012/2011

Tiêu chí
1. Doanh thu BH&CCDV

Tỷ lệ

Tỷ lệ

(%)


(%)

40.982

29.476

32.983

-11506

-28,21

3.507

11,90

0

0

0

0

0

0

0


3. Doanh thu thuần về BH&CCDV

40.982

29.476

32.983

-11506

-28,21

3.507

11,90

4.Giá vốn hàng bán

34.300

25.048

33.382

-9252

-26,97

8.334


33,27

5. Lợi nhuận gộp

6.682

4.428

-399

-2254

-33,73

-4.827

-109,01

220

106

9.889

-114

-57

9.783


7. Chi phí tài chính

1.210

1.891

3.531

681

56,28

1.640

8. Chi phí quản lý kinh doanh

3.386

1.611

5.458

-1775

-52,42

3.847

9. Lợi nhuận thuần từ HĐKD


2.306

1.032

501

-1274

-55,25

-531

54

-15

260

-69

2.360

1.017

761

-1343

-56,91


-256

-25,17

590

255

229

-335

-56,78

-26

-10,2

1.770

762

532

-1008

-56,95

-230


-30,18

2. Các khoản giảm trừ doanh thu

6. Doanh thu hoạt động tài chính

10. Lợi nhuận khác
11. Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế
12. Chi phí thuế TNDN
13. Lợi nhuận sau thuế TNDN

86,73

-51,45

275

( Nguồn số liệu : Phòng kế toán, thống kê tài chính công ty )
Tình hình kết quả HĐKD của công ty trong hai năm 2011/2010 có thể
thấy tất cả các chỉ tiêu đều giảm. Chỉ tiêu doanh thu thuần năm 2011 giảm

SV : Ngô Hồng Dương

9

MSV : 09A05677N


Báo cáo thực tập


Trường ĐH Kinh doanh và công nghệ Hà Nội

mạnh 11.506 triệu đồng (28,21%) so với năm 2010, đặc biệt lợi nhuận sau
thuế đã giảm sâu 1008 triệu đồng (56,95%) so với năm 2010. Điều này chứng
tỏ ảnh hưởng của thị trường bất động sản tại thời điểm này đã tác động mạnh
tới doanh nghiệp làm lợi nhuận của doanh nghiệp tụt giảm nghiêm trọng.
Ta thấy, kết quả HĐKD của công ty trong hai năm 2012/2011 đã có sự
thay đổi. Tất cả các chỉ tiêu : Chi Phí QLDN, chi phí bán hàng và chi phí tài
chính,… của năm 2012 đều tăng so với năm 2011. Năm 2011, doanh thu khá
tốt đạt 29.476 triệu đồng; sang năm 2012 mức doanh thu đã tăng được
11,90%. Mặc dù doanh thu tăng nhưng do đặc thù thị trường xây dựng những
năm qua có rất nhiều sự biến động đã làm cho các khoản chi phí của doanh
nghiệp tăng mạnh đặc biệt là chi phí quản lí doanh nghiệp, lên tới 5.458 triệu
đồng năm 2012 so với năm 2011 là 1.611 triệu đồng tăng 3.847 triệu đồng. So
với năm 2011, lợi nhuận sau thuế năm 2012 đã giảm 230 triệu (30,18%), mức
giảm này tương đối đáng kể mặc dù thị trường đang rất khó khăn như hiện
nay.
Tóm lại, qua bảng số liệu trích dẫn, ta thấy các chỉ tiêu năm 2012 đều
tăng nhưng lợi nhuận lại giảm. Mặc dù vậy, đã thể hiện sự cố gắng của công
ty năm vừa qua.
2.2 Tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn kinh doanh của Công ty:
2.2.1 Tình hình kết cấu vốn kinh doanh :

BẢNG 2.2 KẾT CẤU VỐN KINH DOANH

SV : Ngô Hồng Dương

10


MSV : 09A05677N


Báo cáo thực tập

Trường ĐH Kinh doanh và công nghệ Hà Nội

Đơn vị : triệu đồng
2010

2011

2012

Năm

So sánh

So sánh

2011/2010

2012/2011

Số

Tỷ

Số


Tỷ

Số

Tỷ

Chênh

Tỷ lệ

Chênh

Tỷ lệ

tiền

trọng

tiền

trọng

tiền

trọng

lệch

(%)


lệch

(%)

(%)

(+ -)

(%)

Tiêu chí

(%)

(+ -)

Tổng số vốn KD

100.311

100

203.494

100

226.041

100


103.183

102,86

22.547

11,08

Vốn lưu động

70.025

69,81

164.868

81,02

160.399

70,96

94.843

135,44

-4.469

-2,7


Vốn cố định

30.286

30,19

38.626

18,98

65.642

29,04

8.340

27,54

27.016

70,10

( Nguồn số liệu : Phòng kế toán, thống kê tài chính công ty )
- Nguồn vốn KD của năm 2011 đã tăng 103.183 triệu đồng so với năm
2010 lên tới 102,86% đánh dấu một bước phát triển lớn đối với công ty.
- Vốn kinh doanh của Công ty năm 2012 là : 226.041 triệu đồng tăng
11,08% ( tăng 22.547 triệu đồng) so với năm 2011. Trong đó :
- Vốn lưu động năm 2012 là 160.399 triệu đồng, ( giảm 2,7% ) so với
năm 2011.
- Vốn cố định năm 2012 là 65.642 triệu đồng. tăng 27.076 triệu đồng

( tăng 70,10% ) so với năm 2011. Tỷ lệ tăng này cho thấy công ty đối phó với
khủng hoảng là rất tốt và đang thực hiện đổi mới công nghệ, đầu tư thêm
TSCĐ theo đúng hướng của Giám đốc.

2.2.2 Tình hình nguồn vốn kinh doanh :

BẢNG 2.3 TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN KINH DOANH

SV : Ngô Hồng Dương

11

MSV : 09A05677N


Báo cáo thực tập

Trường ĐH Kinh doanh và công nghệ Hà Nội

Đơn vị : triệu đồng
Năm

2010

Số tiền

2011

Tỷ
trọng


Số tiền

(%)

Tiêu chí

2012

Tỷ
trọng

Số tiền

(%)

So sánh
2011/2010

Tỷ
trọng

Chênh
lệch

(%)

(+-)

Tỷ lệ

(%)

So sánh
2012/2011

Chênh
lệch

Tỷ lệ
(%)

(+-)

Tổng số

100.311

100

203.494

100

226.041

100

103.183

102,86


22.547

11,08

A. Nợ phải trả

44.504

44,37

38.638

18,99

61.000

26,99

-5866

-13,18

22.362

57,88

1. Nợ ngắn hạn

44.481


99,95

37.898

98,08

43.020

70,52

-6583

-14,80

5.122

13,52

2. Nợ dài hạn

23

0,05

740

1,92

17.980


29,48

717

17.240

B. Nguồn vốn
CSH

55.807

55,63

164.856

81,01

165.041

73,01

109.049

185

( Nguồn số liệu : Phòng kế toán, thống kê tài chính Công ty )
- Qua bảng số liệu trên cho thấy : Tổng số vốn năm 2011 tăng lên
103.183 triệu đồng so với năm 2010, nợ ngắn hạn giảm 14,80 % chứng tỏ khả
năng tự chủ tài chính của công ty đã tăng lên. Nguồn vốn CSH tăng lên tới

109.049 triệu đồng chứng tỏ các cổ đông rất tin tưởng vào tiềm năng phát
triển của công ty.
- Tổng Nợ phải trả và Nguồn vốn CSH 2012 là 226.041 triệu đồng tăng
22.547 triệu đồng so với năm 2011, trong đó :
- Vốn CSH năm 2012 là 165.041 triệu đồng tăng 185 triệu đồng so với
năm 2011.
- Nợ ngắn hạn năm 2012 tăng 5.122 triệu đồng so với năm 2011, cho
thấy công ty đang gặp vấn đề về vốn bằng tiền.
-Nợ dài hạn năm 2012 là 17.980 triệu đồng so với năm 2011 là 740
triệu đồng tăng 17.240 triệu đồng. Nợ dài hạn năm 2012 tăng mạnh so với hai
năm trước chứng tỏ công ty đang có 1 số vấn đề về khả năng tự chủ tài chính.

SV : Ngô Hồng Dương

12

MSV : 09A05677N


Báo cáo thực tập

Trường ĐH Kinh doanh và công nghệ Hà Nội

2.3 Tình hình quản lý và sự dụng tài sản cố định của Công ty :
2.3.1 Tình hình tài sản cố định :
BẢNG 2.4 TÌNH HÌNH TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
ĐANG SỬ DỤNG TRONG SXKD
Đơn vị : triệu đồng
Năm


2010
Số tiền

2011
Tỷ

Số tiền

Trọng

Tiêu chí

2012
Tỷ

Số tiền

Trọng

So sánh
2011/2010

So sánh
2012/2011

Tỷ

Chênh

Tỷ


Chênh

Tỷ

Trọng

Lệch

Lệ

Lệch

Lệ
(%)

Tổng nguyên giá
TSCĐ

29.559

100

37.903

100

64.286

100


TSCĐ đang dùng

29.559

100

37.903

100

63.773

99,20

513

0,80

TSCĐ chưa dùng

8.344

28,23

26.383

( Nguốn số liệu : phòng kế toán, thống kê tài chính Công ty )
Năm 2011 TSCĐ của công ty tăng 8.244 triệu đồng (28,23%) so với
năm 2010.

TSCĐ của Công ty năm 2012 là 64,286 triệu đồng tăng 69,61% ( tương
ứng 26,383 triệu đồng ) so với năm 2011 cho thấy công ty rất chú trọng vào
công tác đầu tư và đổi mới mới công nghệ, TSCĐ hiện có công ty sử dụng
hầu hết vào hoạt động kinh doanh và vẫn còn 1 số tài sản chưa dùng đến. Vì
vậy, công ty cần xem xét lại kế hoạch trước khi mua TSCĐ.
2.3.2 Tình hình trích lập, sử dụng và quản lý quỹ khấu hao của doanh
nghiệp:
BẢNG 2.5 TÌNH HÌNH KHẤU HAO TSCĐ
TÍNH ĐẾN 31/12/2012

SV : Ngô Hồng Dương

13

MSV : 09A05677N

69,61


Báo cáo thực tập

Trường ĐH Kinh doanh và công nghệ Hà Nội

Đơn vị : triệu đồng
Nhóm TSCĐ

Nguyên giá TSCĐ

Số đa khấu hao


Giá trị còn lại

Tài sản

%NG

Số tiền

% NG

Số tiền

% NG

Nhà cửa vật kiến trúc

11.656

18,13

1.650

2,57

10.006

15,56

Máy móc thiết bị


41.786

65

5.988

9,31

35.798

55,69

Phương tiện vận tải

6.467

10,06

3.451

5,37

3.016

4,69

Thiết bị, dụng cụ quản lý

4.377


6,81

620

0,96

3.757

5,85

Tổng số

64.286

100

11.709

18,21

52.577

81,79

( Nguồn số liệu : Phòng kế toán, thống kê tài chính Công ty )
Nguyên giá TSCĐ đang dùng trong sản xuất kinh doanh là 64.286 triệu
đồng, đã khấu hao lũy kế 11.709 triệu đồng ( 18,21% ) so với nguyên giá, giá
trị còn lại là 52.577 triệu đồng ( 81,79% ). Trong đó :
+ Nhà cửa vật kiến trúc : Nguyên giá là 11.656 triệu đồng chiếm tỷ
trọng 18,13% trong tổng số TSCĐ. Khấu hao 2,57% và giá trị còn lại là

15,56% so với nguyên giá.
+ Máy móc thiết bị là TSCĐ quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty, chiếm tỷ trọng cao là 65% trong tổng TSCĐ của Công ty,
khấu hao được 9,31 % và giá trị còn lại còn 55,69%. Tuy nhiên, trong thời
gian tới công ty cần đầu tư thêm loại tài sản này bởi vì đây là những tài sản
đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình hoạt động của công ty
+ Phương tiện vận tải và thiết bị, dụng cụ quản lý : Đây cũng là một
phần không thể thiếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, cho
nên việc thay thế và sửa chữa phương tiện vận tải phải thường xuyên để đảm
bảo luôn trong tình trạng tốt nhất.

2.4 Hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty :
Tình hình sủ dụng vốn cố định của công ty được thể hiện thông qua bảng số
liệu dưới đây :

SV : Ngô Hồng Dương

14

MSV : 09A05677N


Báo cáo thực tập

Trường ĐH Kinh doanh và công nghệ Hà Nội

BẢNG 2.6 HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH CỦA CÔNG TY
(NĂM 2011-2012)
Đơn vị : Nghìn đồng
Năm


So sánh 2012/2011
2011

2012

Tiêu chí

Chênh lệch

Tỷ lệ

(+ -)

(%)

1.Doanh thu thuần

29.476

32.983

3.507

11,90

2.Lợi nhuận thuần

1.032


501

-531

-51,45

3.Vốn cố định BQ trong kỳ

34.456

51.544

17.088

49,59

4.Nguyên giá TSCĐ BQ

33.731

51.095

17.364

51,48

5.Nguyên giá TSCĐ

37.903


64.286

26.383

69,61

6.Lợi nhuận sau thuế

762

532

-230

-30,18

7.Số khấu hao lũy kế

9.631

11.709

2.078

21,58

8.Giá trị còn lại

28.272


52.577

24.305

85,97

9.Hàm lượng vốn cố định
(=3:1)

1,17

1,56

0,39

33,33

10.Hiệu suất sử dụng TSCĐ
(=1:5)

0,78

0,51

-0,27

-34,62

11.Hệ số hao mòn TSCĐ (=7:5)


0,25

0,18

-0,07

-28

12.Tỷ suất lợi nhuận VCĐ
(=2:3)

0,029

0,01

-0,019

-65,52

13.Sức sinh lời TSCĐ(=2:4)

0,03

0,01

-0,02

-66,67

( Nguồn số liệu : Phòng kế toán, thống kê tài chính Công ty )

Tình hình sử dụng vốn cố định của Công ty hai năm 2011-2012 cụ thể là :
- Nguyên giá TSCĐ bình quân năm 2012 của Công ty là 51.095 triệu
đồng, tăng 51,48% so với năm 2011.

SV : Ngô Hồng Dương

15

MSV : 09A05677N


Báo cáo thực tập

Trường ĐH Kinh doanh và công nghệ Hà Nội

- Vốn cố định bình quân năm 2012 là 51.544 triệu đồng, tăng 49,59%
so với năm 2011.
- Hàm lượng vốn cố định : Để tạo ra 1 đồng doanh thu năm 2011 cần
1,17 đồng vốn cố định và năm 2012 là 1,56 đồng vốn cố định tăng 33,33%
chứng tỏ công ty đang có chính sách sử dụng vốn cố định chưa tốt.
- Hiệu suất sử dụng TSCĐ : Năm 2011 cứ 1 đồng TSCĐ đem lại cho
công ty 0,78 đồng, năm 2012 cứ 1 đồng TSCĐ sử dụng đem lại cho công ty
0,51 đồng, giảm 34,62%. Như vậy hiệu suất sử dụng TSCĐ của công ty năm
2012 chưa tốt.
- Hệ số hao mòn : Năm 2011 là 0,25 , năm 2012 là 0,18 giảm 28%.
- Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định : so với năm 2011 thì năm 2012 cứ 1
đồng vốn cố định tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh giảm 0,019
đồng lợi nhuận.
- Về sức sinh lời của TSCĐ : so với năm 2011 thì năm 2012 cứ 1 đồng
tài sản cố định tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh giảm 0,02 đồng

lợi nhuận.
Có thể thấy công ty đã có nhiều cố gắng trong vấn đề sử dụng vốn cố
định, dặc biệt là đầu tư vào TSCĐ nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh. Trong những năm vừa qua Công ty cũng đã cố gắng để khắc
phục những điểm yếu trong công tác tổ chức cũng như nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn cố định nhưng do một số yếu tố chủ quan và khách quan nên hiệu
quả chưa cao.

SV : Ngô Hồng Dương

16

MSV : 09A05677N


Báo cáo thực tập

Trường ĐH Kinh doanh và công nghệ Hà Nội

Phần 3
MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT ĐỐI VỚI CÔNG
TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ ĐẦU TƯ SÔNG ĐÀ
3.1 Những điểm mạnh trong hoạt động của Công ty
- Ngay từ khi bắt đầu vào hoạt động kinh doanh Công ty đã thực hiện
chiến lược kinh doanh đó là đi sâu vào lĩnh vực xây dựng.
- Công ty đã nỗ lực và không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh và
đạt được nhiều khả quan. Vượt qua những khó khăn của khủng hoảng kinh tế,
công ty đã cố gắng nhiều trong công tác quản lý, điều hành để ổn định và tiếp
tục mở rộng quy mô hoạt động.
- Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tăng dần qua các

năm, thông qua các chỉ tiêu doanh thu tăng, lợi nhuận tăng. Tuy nhiên, với
khả năng sẵn có của công ty nếu cố gắng nhiều hơn nữa trong quá trình sản
xuất kinh doanh thì hiệu quả kinh doanh sẽ ngày càng cao và có thể vượt xa
hơn nữa.
3.2 Những điểm tồn tại trong hoạt động của Công ty
Qua phân tích cơ bản thực trạng tài chính của Công ty cổ phần xây lắp
và đầu tư Sông Đà trong 3 năm liên tiếp 2010, 2011, 2012 ta nhận thấy tình
hình tài chính của công ty còn khá nhiều bất cập, đòi hỏi quản trị công ty cần
có những giải pháp tức thời cũng như lâu dài cho vấn đề tài chính công ty cho
những năm tài chính tiếp theo :
- Mặc dù trong những năm vừa qua Công ty đã có nhiều cố gắng tìm
biện pháp để khắc phục tháo gỡ mọi khó khăn trong vấn đề sử dụng
vốn nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, nhưng Công ty vẫn
còn một số yếu điểm trong công tác tổ chức và nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn.

SV : Ngô Hồng Dương

17

MSV : 09A05677N


Báo cáo thực tập

Trường ĐH Kinh doanh và công nghệ Hà Nội

- Trong quá trình sử dụng vốn cố định, Công ty đã đạt được những kết
quả đáng kể song quá trình sử dụng vốn cố định còn một số thiếu sót
nhất định.

3.3 Một số ý kiến đề xuất kiến nghị với Công ty
- Để đạt được hiệu quả kinh doanh tốt hơn, Công ty cần có kế hoạch cụ
thể, chiến lược lâu dài nhằm phát huy những thế mạnh sẵn có của mình, đồng
thời tìm hiểu thêm nhiều hơn nữa nhu cầu của khách hàng hiện nay.
- Về cơ cấu tổ chức Công ty nên coi trọng công tác bồi dưỡng, đào tạo
đội ngũ cán bộ công nhân viên hơn nữa. Đồng thời khuyến khích và tạo điều
kiện thuận lợi cho cán bộ công nhân bằng cách tăng thêm khoản thưởng.
- Trong môi trường cạnh tranh của nền kinh tế, việc nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn rất quan trọng đối với doanh nghiệp. Chính vì vậy, Công ty nên
chủ động đầu tư mua sắm TSCĐ đúng hướng, đúng mục đích vì nó có ý nghĩa
to lớn và quan trọng để nâng cao hiệu quả kinh doanh. Công ty cần lập kế
hoạch phân tích, tính toán các chỉ tiêu kinh tế, tài chính ở kỳ trước kết hợp với
kế hoạch nguồn tài chính để tận dụng triệt để cơ sở vật chất hiện có vào hoạt
động sản xuất kinh doanh.
- Một số định hướng kinh doanh của Công ty trong những năm tới :
+ Mở rộng thị trường linh hoạt, tìm kiếm khách hàng mới.
+ Tiếp tục nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ của mình một cách
tốt nhất.
+ Tăng cường hiệu quả kinh doanh đảm bảo các chỉ tiêu nộp ngân sách
Nhà nước.

SV : Ngô Hồng Dương

18

MSV : 09A05677N


Báo cáo thực tập


Trường ĐH Kinh doanh và công nghệ Hà Nội

KẾT LUẬN
Kinh tế thị trường luôn luôn có 2 mặt, đó là sự nghiệt ngã trong thương
trường cũng như những cơ hội vàng của các doanh nghiệp. Chỉ có thể trụ
vững trong cơ chế đối với doanh nghiệp có sức lực, trí tuệ và tài năng thực sự.
Vì vậy, thực tế mấy năm qua cho thấy không ít doanh nghiệp làm ăn thành đạt
nhưng cũng không ít doanh nghiệp thất bại.
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là vấn đề quan tâm của mọi
doanh nghiệp. Nó không những giúp doanh nghiệp có được doanh thu và lợi
nhuận cao hơn mà còn giúp doanh nghiệp nâng cao vị thế và ảnh hưởng của
mình trên thị trường.
Báo cáo thực tập đã giới thiệu những nét tổng quan về công ty cổ phần
xây lắp và đầu tư Sông Đà. Qua đó, có thể thấy những nguồn lực tài chính,
kết quả kinh doanh của Công ty trong những năm gần đây.
Do thời gian có hạn, kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên báo cáo thực
tập của em không thể tránh khỏi những thiếu xót, em rất mong được sự quan
tâm và góp ý của thầy cô giáo.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà nội, tháng 2 năm 2013
Sinh viên
Ngô Hồng Dương

SV : Ngô Hồng Dương

19

MSV : 09A05677N



Báo cáo thực tập

Trường ĐH Kinh doanh và công nghệ Hà Nội

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Giáo trình Tài chính doanh nghiệp - Trường ĐHKD&CNHN
2. Giáo trình Phân tích tài chính doanh nghiệp – Trường
ĐHKD&CNHN
3. Một số tài liệu liên quan khác

SV : Ngô Hồng Dương

20

MSV : 09A05677N


Báo cáo thực tập

Trường ĐH Kinh doanh và công nghệ Hà Nội

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên giáo viên hướng dẫn : TS VŨ QUỐC DŨNG
Sinh viên

: NGÔ HỒNG DƯƠNG

Mã sinh viên


: 09A05677N

Lớp

: TC14_31

Trường Đại Học Kinh Danh và Công Nghệ Hà Nội
Nhận xét :
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Điểm :

Bằng số

:..................................................................

Bằng chữ : ..................................................................
Giáo viên nhận xét

SV : Ngô Hồng Dương

21


MSV : 09A05677N


Báo cáo thực tập

Trường ĐH Kinh doanh và công nghệ Hà Nội

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ ĐẦU TƯ SÔNG ĐÀ
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................

Hà nội ngày

tháng năm 2013

Thủ trưởng đơn vị

SV : Ngô Hồng Dương


22

MSV : 09A05677N



×