Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG tác kế TOÁN tại CÔNG TY TRÁCH NHỆM hữu hạn một THÀNH VIÊN 86

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.22 KB, 38 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
KHOA KẾ TOÁN
*******

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đơn vị thực tập :
Công ty TNHH Một thành viên 86

Giáo viên hướng dẫn

: GVC. Nguyễn Văn Hiệp

Sinh viên

: Nguyễn Thị Thu

Lớp

: KT14-23

Mã sinh viên

: 09A41148N

Hà Nội - 2013


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


ĐH Kinh doanh và công nghệ Hà Nội

MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT.........................................................................................4
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
PHẦN 1.....................................................................................................................2
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT
THÀNH VIÊN 86....................................................................................................2
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty...............................................2
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty..............................................................3
1.2.1 Đặc điểm của bộ máy quản lý ( Phụ lục 1)................................................3
1.2.2 Kết quả kinh doanh của công ty đạt được trong năm 2011-2012 ( Phụ lục
2).........................................................................................................................5
PHẦN II....................................................................................................................6
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHỆM
HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN 86......................................................................6
2.1 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán...................................................................6
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán.............................................................................6
2.1.2 Các chính sách kế toán áp dụng trong công ty...........................................7
2.1.2.1 Chính sách kế toán công ty áp dụng.....................................................7
2.2 Phương pháp kế toán một số phần hành kế toán chủ yếu tại công ty...............8
2.2.1 Kế toán vốn bằng tiền................................................................................8
2.3 Kế toán vật tư...................................................................................................8
2.3.1 Đặc điểm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của Công ty..........................8
2.3.2 Kế toán tài sản cố định...............................................................................9
2.3.2.1 Đánh giá TSCĐ hữu hình của công ty.................................................9
2.3.2.2. Kế toán tăng giảm TSCĐ..................................................................10
2.3.2.3 Kế toán khấu hao TSCĐ hữu hình.....................................................10
2.3.3 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương...................................10
2.3.3.1 Hình thức trả lương............................................................................10

VD: Trong tháng 6/2012 Công trường 4A có tài liệu như sau:.........................14
Nguyễn Thị Thu
MSV: 09A41148N

GVHD: GVC Nguyễn Văn Hiệp


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ĐH Kinh doanh và công nghệ Hà Nội
PHẦN III................................................................................................................16
MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ THU HOẠCH...........................................................16
3. Kết quả thu được..............................................................................................16
3.1 Về nghiệp vụ...............................................................................................16
3.2 Nhận xét về công tác kế toán tại Công ty....................................................16
3.2.1 Ưu điểm.................................................................................................16
3.2.2 Những tồn tại.........................................................................................17
3.2.3 Kiến nghị...............................................................................................17
PHỤ LỤC.................................................................................................................1

Nguyễn Thị Thu
MSV: 09A41148N

GVHD: GVC Nguyễn Văn Hiệp


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

ĐH Kinh doanh và công nghệ Hà Nội

DANH MỤC VIẾT TẮT

Tài sản cố định

TSCĐ

Trách nhiệm hữu hạn

TNHH

Cán bộ công nhân viên

CBCNV

Than tiêu chuẩn Việt nam

Than TCVN

Than tiêu chuẩn cơ sở

Than TCCS

Xây dựng cơ bản

XDCB

Phòng công cụ, vật tư, vận tải

Phòng CVT

Công cụ dụng cụ


CCDC

Nguyên vật liệu

NVL

Bảo hiểm xã hội

BHXH

Ngân sách Nhà nước

NSNN

Sản xuất kinh doanh

SXKD

Việt Nam Đồng

VNĐ

Báo cáo tài chính

BCTC

Nguyễn Thị Thu
MSV: 09A41148N

GVHD: GVC Nguyễn Văn Hiệp



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

ĐH Kinh doanh và công nghệ Hà Nội

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay kế toán không chỉ đơn thuần là việc ghi chép về vốn và quá trình
tuần hoàn về vốn trong các đơn vị mà nó còn là bộ phận chủ yếu của hệ thống
thông tin kinh tế, là công cụ thiết yếu để quản lý nền kinh tế.Cùng với quá trình
phát triển và đổi mới sâu sắc theo cơ chế thị trường, hệ thống kế toán nước ta đã
không ngừng được hoàn thiện và góp phần tích cực vào việc tăng cường, nâng cao
hiệu quả kinh tế, tài chính.Với tư cách là công cụ quản lý, kế toán gắn liền với hoạt
động kinh tế xã hội, kế toán đảm nhận chức năng cung cấp thông tin hữu ích cho
các quyết định kinh tế.Vì vậy kế toán có vai trò đặc biệt quan trọng không chỉ với
hoạt động tài chính nhà nước mà vô cùng cần thiết đối với hoạt động tài chính của
mọi doanh nghiệp, tổ chức.
Mỗi doanh nghiệp lại có những đặc điểm riêng về hoạt động kinh doanh, về
yêu cầu quản lý, về bộ máy kế toán và điều kiện làm việc. Trong công tác kế toán
lại có nhiều khâu ,nhiều phần hành, giữa chúng có mối lien hệ hữu cơ gắn bó với
nhau thành công cụ quản lý hữu ích.Xuất phát từ vai trò quan trọng của kế toán
trong quản lý kinh tế và từ đặc điểm riêng của bộ máy, hệ thống kế toán mỗi
doanh nhiệp.Trong thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên 86 được sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của GVC Nguyễn Văn Hiệp cùng
các cán bộ phòng kế toán của công ty em đã phần nào nắm bắt được cơ cấu tổ chức
bộ máy hoạt động cũng như chức năng nhiệm vụ của các phòng ban trong Công ty.
Do thời gian và trình độ còn hạn chế nên trong quá trình thực hiện báo cáo
này em không tránh khỏi những sai lầm cũng như thiếu sót.Em rất mong được sự
chỉ bảo giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn cũng như các cán bộ phòng kế
toán tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 86 để em có thể bổ sung kiến

thức cho bản than giúp ích cho công tác sau này. Em xin chân thành cảm ơn!

Nguyễn Thị Thu
MSV: 09A41148N

1

GVHD: GVC Nguyễn Văn Hiệp


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

ĐH Kinh doanh và công nghệ Hà Nội

PHẦN 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN 86
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.
- Tên công ty : Công ty TNHH một thành viên 86- Tổng công ty Đông Bắc.
- Địa chỉ doanh nghiệp : Km6 – Phường Quang Hanh – Thị xã Cẩm Phả - Quảng
Ninh
- Điện thoại : (84-33) 3869155
- Fax : (84-33) 3862286
- Ngành nghề kinh doanh chính của đơn vị : khai thác, chế biến kinh doanh than.
*Quá trình hình thành và phát triển :
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 86 ( sau đây gọi tắt là Công ty 86
hoặc công ty TNHH một thành viên 86) là doanh nghiệp Quân đội trực thuộc Tổng
công ty Đông Bắc – Bộ Quốc Phòng.Công ty có trụ sở chính tại Khu 1- Phường
Quang Hanh – Thị xã Cẩm Phả- Tỉnh Quảng Ninh.
- Tiền thân Công ty 86 là một đơn vị do phòng Kinh tế binh chủng Pháo binh quản

lý có nhiệm vụ khai thác than cho ngành Hậu cần Quân đội.
Ngày 10/11/1986,Xí nghiệp khai thác than 86 được thành lập theo quyết định số
1359/QĐ-QP của Bộ trưởng Bộ quốc phòng, giấy phép khai thác mỏ số 2771/V3
ngày 21/6/1986 do Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Đỗ Mười ký.
Năm 1995 thục hiện chỉ thị 381/CT-TTg và quyết định số 382/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính Phủ về lập lại trật tự về khai thác than, xí nghiệp khai thác than 86
được điều động về trực thuộc Công ty Đông Bắc – Bộ Quốc phòng với hai nhiệm
vụ chính là sản xuất, chế biến kinh doanh than và huấn luyện quân dự bị động viên
thuộc Lữ đoàn dự bị động viên 596 của Bộ quốc phòng trên vùng Đông Bắc của
Tổ Quốc.
Cùng với sự phát triển của Tổng công ty than Việt Nam ( nay là Tập đoàn công
nghiệp Than- Khoáng sản Việt Nam ) và Công ty Đông Bắc ( nay là Tổng công ty
Đông Bắc) , Xí nghiệp khai thác than 86 được chuyển đổi thành Công ty TNHH
một thành viên 86 trực thuộc Tổng công ty Đông Bắc theo quyết định số
222/2006/QĐ-BQP ngày 30/12/2006 do Bộ trưởng Phùng Quang Thanh ký.
Nguyễn Thị Thu
MSV: 09A41148N

2

GVHD: GVC Nguyễn Văn Hiệp


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ĐH Kinh doanh và công nghệ Hà Nội
Ngày 24/01/2007 Bà Ngô Thị Hoài Thanh – Phó trưởng phòng Đăng ký kinh
doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư Quảng Ninh ký giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số 22 04 000059 cho Công ty TNHH một thành viên 86, vốn điều lệ là 30 tỷ
VNĐ.
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty

- Chức năng :
+ Được phép sản xuất kinh doanh các ngành nghề đã đăng ký kinh doanh theo
luật định.
+ Quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển nguồn vốn kinh doanh một cách có
hiệu quả.
- Nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh :
+ Nhiệm vụ chính của Công ty là khai thác than theo giấy phép đăng ký kinh
doanh than và giao cho đơn vị chế biến kinh doanh than trong Tổng công ty. Đảm
bảo việc làm, thu nhập cho người lao động, làm tròn nghĩa vụ đối với nhà
nước.Duy trì , bảo toàn và phát huy nguồn vốn kinh doanh.
+ Ngoài ra Công ty còn được phép kinh doanh đa ngành như khai thác, chế biến
và kinh doanh khoáng sản khác; sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng; xây
dựng các công trình công nghiệp và dân dụng; gia công, lắp ráp các sản phẩm cơ
khí; trung đại tu phương tiện vận tải và thiết bị công nghiệp; vận tải đường bộ,
đường thủy; đầu tư , kinh doanh cơ sở hạ tầng…
1.2.1 Đặc điểm của bộ máy quản lý ( Phụ lục 1)
- Ban giám đốc : gồm 1 giám đốc và 3 phó giám đốc.
+ Chủ tịch kiêm giám đốc: là người đứng đầu công ty có nhiệm vụ điều hành
mọi hoạt động SXKD của Công ty và chịu trách nhiệm pháp nhân trước nhà nước
và Bộ Quốc Phòng, Tập đoàn than- khoáng sản Việt Nam trong quá trình hoạt
động của Công ty.
+ Phó giám đốc kỹ thuật an toàn : chỉ đạo khâu kỹ thuật khai thác, phụ trách
điều hành phòng kỹ thuật sản xuất, phòn an toàn lao động, phòng Cơ điện- Vật tưVận tải.
+ Phó giám đốc kinh tế : chỉ đạo về hoạt động sản xuất của Công ty, phụ trách
phòng kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, phòng tổ chức lao động đào tạo kế toán tài
chính.
Nguyễn Thị Thu
MSV: 09A41148N

3


GVHD: GVC Nguyễn Văn Hiệp


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ĐH Kinh doanh và công nghệ Hà Nội
+ Phó giám đốc chính trị Bí thư đảng ủy : Phụ trách công tác Đảng, công tác
chính trị của Công ty, trực tiếp chỉ đạo điều hành hoạt động của Văn phòng, phòng
chính trị.
3 Phó Giám đốc làm việc dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc, mỗi Phó giám
đốc phụ trách một lĩnh vực riêng của mình và được phân công
- Các phòng ban nghiệp vụ :
+ Phòng kế toán tài chính : Lập kế hoạch tài chính trong năm, có kế hoạch vay,
đầu tư kịp thời cho sản xuất, tổ chức ghi chép thanh quyết toán kịp thời. Ngoài ra
lập báo cáo tài chính theo dõi chế độ mệnh lệnh kế toán.
+ Phòng kế hoạch kinh doanh – đầu tư XDCB: Tham mưu cho lãnh đạo Công
ty về công tác kế hoạch dài hạn và ngắn hạn, kế hoạch giá thành, kế hoạch tiêu thụ
sản phẩm, công tác sản xuất kinh doanh của Công ty. Chủ trì công tác đầu tư mua
sắm các trang thiết bị phục vụ cho sản xuất, đôn đốc, phối hợp với các phòng cơ
quan thực hiện.
+ Phòng kỹ thuật sản xuất : Lập kế hoạch khai thác , tiến đọ thời gian, chỉ đạo
kỹ thuật trong khai thác, theo thiết kế, hộ chiếu. Theo dõi quản lý kế hoạch khai
thác tài nguyên, quản lý ranh giới mỏ.
+ Phòng an toàn : Tổ chức huấn luyện, học tập các nội quy, quy định về công tác
an toàn cho cán bộ chiến sỹ, xây dựng kế hoạch phòng chống sự cố mất an toàn có
thể xảy ra.Thường xuyên kiểm tra công tác an toàn lao động ở các vị trí làm việc
trong toàn Công ty.
+ Phòng CVT : Tìm kiếm khai thác thị trường, mua sắm vật tư thiết bị phụ tùng,
cung cấp kịp thời các thiết bị, nguyên vật liệu cho sản xuất, quản lý các thiết bị của
đơn vị. Chỉ đạo công tác sửa chữa phục hồi các thiết bị phương tiện để đảm bảo

cho sản xuất.
+ Phòng tổ chức lao động đào tạo: Tổ chức lực lượng lao động để phù hợp với
năng lực sản xuất và đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ của cơ quan nghiệp vụ. Lập và xây
dựng đơn giá tiền lương cho các loại công việc theo cơ chế khoán nội bộ cho từng
công đoạn sản xuất công nhân lao động. Giải quyết các chế độ chính sách cho
CBCNV khi đang công tác và nghỉ chế độ.

Nguyễn Thị Thu
MSV: 09A41148N

4

GVHD: GVC Nguyễn Văn Hiệp


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ĐH Kinh doanh và công nghệ Hà Nội
+ Phòng chính trị : Tổ chức triển khai chỉ thị nghị quyết của Đảng, nắm vững
tình hình diễn biến tư tưởng cán bộ, công nhân viên toàn đơn vị, phụ trách công tác
phong trào của đơn vị.
+ Văn phòng : Quản lý cơ sở vật chất trang thiết bị văn phòng phục vụ hành
chính, công tác hậu cần, công tác y tế, tổ chức các hội nghị, học tập trong Công ty.
Lưu trữ cấp phát tài liệu công văn giấy tờ…
+ Các cấp công trường, phân xưởng : Gồm các quản đốc là các phó quản đốc,
và các tổ sản xuất khác hoạt động theo chuyên môn riêng của mình.
1.2.2 Kết quả kinh doanh của công ty đạt được trong năm 2011-2012 ( Phụ lục 2)
Căn cứ và số liệu báo cáo của công ty từ năm 2011 đến năm 2012 cho thấy
kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV 86 có mức tăng trưởng
chưa cao và ổn định.
-Tổng doanh thu trong năm 2012 so với năm 2011 tăng 6,6 % (từ

625.024.311.544 lên 666.248.449.846 đồng ). Đây là một biểu hiện tích cực cho
thấy hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đang đi lên và phát triển tốt.
-Lợi nhuận sau thuế năm 2012 của doanh nghiệp giảm 32,2 % so với cùng
kỳ năm 2011.
Tóm lại, kết quả kinh doanh của công ty trong kỳ là không khả quan , doanh
thu và lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng nhưng vẫn chưa tăng
mạnh, bên cạnh đó lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận
trước thuế, sau thuế đều giảm. Kết quả này cho thấy công ty chưa ổn định sau
khủng hoảng kinh tế. Tuy nhiên công ty vẫn thu được lợi nhuận mặc dù nhỏ nhưng
đã thể hiện sự cố gắng rất lớn của ban lãnh đạo cũng như toàn thể cán bộ công
nhân viên Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 86.

Nguyễn Thị Thu
MSV: 09A41148N

5

GVHD: GVC Nguyễn Văn Hiệp


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

ĐH Kinh doanh và công nghệ Hà Nội

PHẦN II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN 86
2.1 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Phòng kế toán của Công ty gồm 4 thành viên: Đứng đầu là kế toán trưởng kiêm

Trưởng phòng kế toán tài chính chỉ đạo hoạt động của các kế toán viên trong
phòng kế toán.Các kế toán viên bao gồm: Phó trưởng phòng kiêm kế toán tổng hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, kế toán tiền lương- BHXH, NVL,
CCDC, kế toán thanh toán công nợ, vốn bằng tiền kiêm thủ quỹ.
*Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ( phụ lục 3 )
*Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
+ Kế toán trưởng kiêm Trưởng phòng kế toán tài chính: là người chịu trách
nhiệm với Ban Giám đốc Công ty về vấn đề tài chính kế toán của Công ty, phổ
biến chỉ đạo công tác chuyên môn cho Phó phòng và các nhân viên kế toán, chịu
trách nhiệm trước giám đốc, cấp trên và các cơ quan chức năng của nhà nước về
tình hình thực hiện công tác kế toán tài chính, là người kiểm tra tình hình hạch
toán,huy động vốn.
+ Phó trưởng phòng kiêm kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm: trực tiếp thực hiện công tác tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm. Tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại chi phí sản xuất kinh doanh
theo khoản mục chi phí và theo yếu tố phát sinh trong mỗi kỳ kế toán. Hàng tháng
tổ chức đánh giá kiểm kê sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm.
+ Kế toán tiền lương- BHXH, NVL, CCDC: thực hiện về công tác kế toán tiền
lương, các khoản trích theo lương, nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ. Tính toán
phân bổ chính xác chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương, chi phí nguyên
+ Kế toán theo dõi tài sản cố định và Đầu tư XDCB: thực hiện về công tác kế toán
tài sản cố định và Đầu tư XDCB. Có nhiệm vụ tổ chức ghi chép, phản ánh số liệu
một cách đầy đủ, kịp thời, chính xác về số lượng, giá trị và tình hình tài sản hiện
có, tính toán phân bổ một cách chính xác số khấu hao tài sản cố định vào chi phí +

Nguyễn Thị Thu
MSV: 09A41148N

6


GVHD: GVC Nguyễn Văn Hiệp


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ĐH Kinh doanh và công nghệ Hà Nội
Kế toán thuế và nộp ngân sách Nhà nước : thực hiện công tác thu các khoản thuế
phải nộp cấp trên và ngân sách Nhà nước.
+ Kế toán thanh toán công nợ, vốn bằng tiền kiêm thủ quỹ : Theo dõi chi tiết
công nợ của từng khách hàng để có kế hoạch trả nợ hoặc đòi nợ, theo dõi chi tiết
thanh toán tạm ứng và thanh toán nội bộ Công ty. Chịu trách nhiệm trực tiếp quản
lý thu chi tiền mặt có chứng từ hợp lệ.
2.1.2 Các chính sách kế toán áp dụng trong công ty
2.1.2.1 Chính sách kế toán công ty áp dụng
- Hiện nay Công ty thực hiện chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC
ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính:
+ Đơn vị tiền tề sử dụng để ghi chép kế toán là tiền Việt Nam (VNĐ).
+ Kỳ kế toán : được xác định theo năm dương lịch, bắt đầu từ ngày 10/01 đến
ngày 31/12.
+ Phương pháp hạch toán chi tiết hàng tồn kho: Công ty sử dụng phương pháp thẻ
song song để hạch toán chi tiết nguyên vật liệu và thành phẩm tồn kho.
+ Phương pháp hạch toán tổng hợp hàng tồn kho: Công ty sử dụng phương pháp
kê khai thường xuyên để hạch toán tổng hợp hàng tồn kho.
+ Phương pháp tính giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho: theo giá thực
tế đích danh.
+ Phương pháp xác định giá trị nguyên vật liệu xuất kho: Công ty xác định giá trị
nguyên vật liệu xuất kho theo phương pháp giá nhập trước- xuất trước.
+ Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: xác định theo giá thực tế.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.
+ Giá trị sản phẩm xuất kho được tính theo giá thực tế đích danh.
+ Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: Công ty áp dụng phương pháp khấu

hao theo đường thẳng.
+ Phương pháp tính thuế: Công ty tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp
khấu trừ.
+ Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được
ghi nhận trên cơ sở hàng hóa, dịch vụ đã giao cho khách hàng, đã phát hành hóa đơn
và được khách hàng chấp nhận thanh toán không phân biệt đã thu tiền hay chưa.
+ Kỳ báo cáo: Quý, năm.
Nguyễn Thị Thu
MSV: 09A41148N

7

GVHD: GVC Nguyễn Văn Hiệp


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ĐH Kinh doanh và công nghệ Hà Nội
2.2 Phương pháp kế toán một số phần hành kế toán chủ yếu tại công ty
2.2.1 Kế toán vốn bằng tiền
-Kế toán tiền mặt có nhiệm vụ theo dõi tình hình thu chi tiền mặt , tình hình biến
động về tiền của Công ty.
-Chứng từ sử dụng : : Phiếu thu, phiếu chi, biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt, giấy báo
nợ, giấy báo có...
-Tài khoản kế toán sử dụng : TK 111,112,331,333,…
-Phương pháp kế toán :
VD1: Ngày 10/6/2012 Công ty nhập quỹ tiền mặt số tiền 500.000.000 triệu đồng
do Nguyễn Thị Thu Hương rút tiền gửi nhập quỹ phiếu thu số 1 ( Phụ lục 5 ).
Kế toán hạch toán : ĐVT : VNĐ
Nợ TK 111( Nguyễn Thị Thu Hương) : 500.000.000đ
Có TK 112


:

500.000.000đ

VD2: Ngày 10/6/2012 Công ty tạm ứng tiền cho anh Nguyễn Văn Đại đi công tác
số tiền là 15.290.000đ ( Phụ lục 6 )
Kế toán hạch toán : ĐVT : VNĐ
Nợ TK 141 ( Nguyễn Văn Đại ) : 15.290.000đ
Có TK 111

:

15.290.000 đ

2.3 Kế toán vật tư
2.3.1 Đặc điểm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của Công ty
-Nguyên vật liệu được sử dụng trong công ty gồm :
+Nguyên vật liệu chính : thuôc nổ, mũi khoan than, mũi khoan đá,...
+Vật liệu phụ : xăng, dầu diezen, dầu mỡ máy,....
Phương pháp kế toán :
*Kế toán chi tiết:
-Chứng từ sử dụng : : phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ, biên bản kiểm kê hàng hóa, báo cáo xuất nhập tồn, thẻ kho...
* Kế toán tổng hợp
-Tài khoản sử dụng :
• TK 152 : Nguyên vật liệu
• TK 153 : Công cụ dụng cụ
Nguyễn Thị Thu
MSV: 09A41148N


8

GVHD: GVC Nguyễn Văn Hiệp


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

ĐH Kinh doanh và công nghệ Hà Nội

• Và một số tài khoản lien quan
-Phương pháp kế toán chi tiết :
Tại kho: Thủ kho ghi chép phản ánh tình hình nhập, xuất tồn NVL,CCDC .Đơn
vị áp dụng phương pháp đích danh để tính giá thành thực tế NVL, CCDC xuất
dùng. Sau đó chuyển chứng từ về phòng kế toán kiểm tra và ghi sổ.
Giá thực tế NVL, CCDC xuất dùng = (số lượng NVL,CCDC xuất dùng*giá đơn vị
thực tế của NVL,CCDC
VD : Ngày 16/6/2012 Công ty nhập kho 100 thùng giấy in A4 Bãi Bằng xuất khẩu
(có thùng), 70g/m2 của Công ty giấy Bãi Bằng , đơn giá (chưa bao gồm thuế
GTGT) là 58.000/ thùng.Thuế suất thuế GTGT 10% ( phụ lục 7 )
Kế toán lập chứng từ ghi sổ : ĐVT : VNĐ
Nợ TK 152 : 5.800.000 đ
Nợ TK 1331 : 580.000 đ
Có TK 331 (Công ty giấy Bãi bằng) : 6.380.000 đ
2.3.2 Kế toán tài sản cố định
-Tài sản cố định của doanh nghiệp bao gồm : TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình.
-Chứng từ sử dụng : Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, biên bản đánh giá lại
TSCĐ, biên bản thanh lí nhượng bán TSCĐ, biên bản bàn giao TSCĐ, hóa đơn
GTGT...
-Tài khoản sử dụng : TK 211-TSCĐ hữu hình, TK 214- hao mòn TSCĐ và các tài

khoản liên quan :TK 111, TK 112, TK 311, TK411, TK 641.
-Kế toán TSCĐ có nhiệm vụ theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ của công ty và
trích khấu hao.
-TSCĐ gồm : máy móc thiết bị, thiết bị văn phòng, ....
2.3.2.1 Đánh giá TSCĐ hữu hình của công ty
Theo nguyên tắc chung của kế toán là đánh giá TSCĐ theo nguyên giá và giá trị
còn lại .
Nguyên giá = Giá mua + chi phí vận chuyển, chạy thử và các chi phí khác.

Nguyễn Thị Thu
MSV: 09A41148N

9

GVHD: GVC Nguyễn Văn Hiệp


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.3.2.2. Kế toán tăng giảm TSCĐ

ĐH Kinh doanh và công nghệ Hà Nội

Hạch toán VD : Ngày 16/6/2012 Công ty mua xe ô tô tải ( có cần cẩu) KAMAZ
53229 phục vụ cho việc vận chuyển than từ công trường có hóa đơn GTGT số
49513 trị giá 900.000.000đ thuế GTGT 10% chưa thanh toán với khách hàng.
Kế toán lập chứng từ ghi sổ : ĐVT : VNĐ
Nợ TK 211 : 900.000.000đ
Nợ TK 1332 : 90.000.000đ
Có TK 331 : 990.000.000đ
2.3.2.3 Kế toán khấu hao TSCĐ hữu hình

Công ty áp dụng chế độ khấu hao theo đường thẳng.
Mức khấu hao trung bình hàng năm = Nguyên giá TSCĐ/Số năm sử dụng.
Mức khấu hao trung bình hàng tháng = Mức khấu hao năm TSCĐ/12 tháng.
VD: Tháng 6/2012 Công ty tiến hành trích khấu hao xe nhà ăn Công trường 4A trị
giá 77.665.063 đồng, thời gian sử dụng 10 năm.
Mức trích khấu hao trung bình hàng năm=77.665.063/10=7.766.506,3 đ
Mức trích khấu hao tháng = 7.766.506,3/12 =647.208,86 đ
Kế toán phản ánh giá trị TSCĐ khấu hao trong tháng 6 là
Nợ TK 642 : 647.208,86đ
Có TK 214 : 647.208,86đ
2.3.3 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Kế toán tiền lương có nhiệm vụ theo dõi và thanh toán lương cho cán bộ công nhân
viên và trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo chế độ quy định.
2.3.3.1 Hình thức trả lương
Hiện tại Công ty đang áp dụng các hình thức trả lương theo tháng và trả
lương theo thời gian với cán bộ nhân viên và trả lương theo sản phẩm đối với công
nhân. Hàng tháng kế toán tổng hợp tiền lương phải trả của của cán bộ công nhân
viên của từng công trường và phân xưởng sau đó trình giám đốc ký duyệt.
*Phương pháp tính lương :
Lương thời gian =

Lương tối thiểu x Hệ số lương
26

Nguyễn Thị Thu
MSV: 09A41148N

10

x Số ngày làm việc trong

tháng

GVHD: GVC Nguyễn Văn Hiệp


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

ĐH Kinh doanh và công nghệ Hà Nội
Khối lương khai
Lương theo sản phẩm =
x Đơn giá lương 1 sản phẩm
thác trong tháng
* Các khoản trích theo lương của Công ty được tính như sau:
-Bảo hiểm xã hội : Trích 24% lương cơ bản của cán bộ công nhân viên trong

đó: nhân viên đóng 7%, tính vào chi phí sản xuất kinh doanh là 17%.
-Bảo hiểm y tế: Trích lập 4,5 % tổng số lương cơ bản của cán bộ công nhân
viên trong đó: nhân viên phải nộp 1,5%, tính vào chi phí sản xuất kinh doanh 3%.
-Kinh phí công đoàn : Công ty trích lập 2% số lương thực tế phải trả cho cán
bộ công nhân viên để làm kinh phí công đoàn cho công ty hoạt động
-Bảo hiểm thất nghiệp : Công ty đóng 1% và người lao động đóng 1%.
-Chứng từ sử dụng : bảng chấm công, bảng thanh toán lương, bảng thanh
toán BHXH...
-Tài khoản kế toán sử dụng :
TK 334 : Phải trả người lao động
TK 338 : Phải trả phải nộp khác
Chi tiết:

TK 3382 : Kinh phí công đoàn


TK 3383 : Bảo hiểm xã hội
TK 3384 : Bảo hiểm y tế
TK 3389 : Bảo hiểm thất nghiệp
VD : Kế toán tính lương và thanh toán lương tháng 6/2012 của Công ty số tiền
737.239.504đ ( trong đó có số tiền ăn ca là 56.784.000đ) và trích các khoản khác
theo quy định.
Kế toán lập chứng từ ghi sổ : ĐVT : VNĐ
-Tính lương: Nợ TK642 : 737.239.504đ
Có TK 334 : 737.239.504đ
-Các khoản trích theo lương :
Nợ TK 642 : 176.937.481đ (Trích 24% vào chi phí sản xuất)
Nợ TK 334 : 70.037.752,88đ ( Trích 9,5% vào lương lao động)
Có TK 338 : 246.975.233,9đ ( Tổng trích 32,5%)
-Thanh toán lương
Nợ TK 334 : 667.201.751,1đ
Có TK 111 : 667.201.751,1đ
Nguyễn Thị Thu
MSV: 09A41148N

11

GVHD: GVC Nguyễn Văn Hiệp


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ĐH Kinh doanh và công nghệ Hà Nội
-Khi nộp các khoản tính theo lương cho cơ quan chuyên môn bằng tiền mặt kế toán
hạch toán :
Nợ TK 338 : 246.975.233,9đ
Có TK 111 : 246.975.233,9đ

2.3.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
2.3.4.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí NVLTT bao gồm : Nguyên vật liệu chính ( Khoan nổ mìn,mũi khoan than,
thép chống lò,...), Vật liệu phụ ( Xăng, dầu, mỡ máy,...)
+ Tài khoản sử dụng : TK 621-chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và các tài khoản
liên quan khác.
+Chứng từ sử dụng : Phiếu xuất kho, bảng phân bổ nguyên vật liệu …
VD : Ngày 16/6 xuất nguyên vật liệu chính trị giá 1.202.150.000 đồng, vật liệu
phụ trị giá 15.700.000 đồng để sản xuất than cho công trường 4A .
Kế toán lập chứng từ ghi sổ : ĐVT : VNĐ
Nợ TK 621 : 1.217.850.000 đ
Có TK 152 : 1.217.850.000 đ
2.3.4.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản phải trả công nhân trực tiếp sản
xuất sản phẩm cùng với những khoản phải trích nộp theo lương khác được tính vào
chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
+Tài khoản sử dụng: TK 622- chi phí nhân công trực tiếp và các TK khác
liên quan khác.
+Chứng từ sử dụng : Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, bảng thanh toán
lương, bảng chấm công.
VD :Ngày 30/6/2012 Dựa vào bảng tính lương, phân bổ lương và các khoản trích
theo lương : lương công nhân trực tiếp bộ phận sản xuất công trường 4A là
440.650.000 đ
Kế toán lập chứng từ ghi sổ : ĐVT : VNĐ
Nợ Tk 622 : 440.650.000 đ
Có TK 334 : 440.650.000 đ
Các khoản trích theo lương:
Nợ TK 622 : 101.349.500 đ (23% trích vào CPSXKD của DN )
Nguyễn Thị Thu
GVHD: GVC Nguyễn Văn Hiệp

12
MSV: 09A41148N


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ĐH Kinh doanh và công nghệ Hà Nội
Nợ TK 334 : 41.861.750 đ (9,5% trừ vào lương của người LĐ )
Có TK 338 : 143.211.250 đ (32,5% tỷ lệ trích theo lương )
2.3.4.3 Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc
sản xuất bao gồm
+ Chi phí nhân viên phân xưởng: gồm lương chính, lương phụ, phụ cấp mang tính
chất lương, tiền ăn ca, các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý công
trường, phân xưởng
+ Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ dùng chung cho phan xưởng gồm: Các chi phí
về liệu, công cụ dụng cụ, dùng chung cho phân xưởng như ống giãn nở cao su,
quần áo bảo hộ lao động, dầu diezen cho máy xúc, ...
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: Các khoản chi phi khấu hao TSCĐ tham gia trực tiếp
vào sản xuất sản phẩm như khấu hao nhà xưởng, máy xúc, trạm thông gió,...
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: Các khoản chi điện, nước, điện thoại, các khoản chi
phí về sửa chữa TSCĐ thuê ngoài và các dịch vụ khác
Các khoản mục trong chi phí sản xuất chung được tập hợp theo từng tháng, cuối
tháng phân bổ chi phí sản xuất chung theo chỉ tiêu sản lượng của từng đơn hàng.
- Tài khoản sử dụng: TK 627- Chi phí SX chung và các TK có liên quan.
- Chứng từ sử dụng: Hóa đơn, phiếu thu, phiếu chi, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ,
bảng phân bổ vật liệu, bảng phân bổ tiền lương.
VD : Ngày 30/6/2012 căn cứ vào bảng phân bổ lương và các khoản trích theo
lương, tiền lương nhân viên quản lý công trường 4A là 60.500.000 đồng.
Kế toán lập chứng từ ghi sổ : ĐVT : VNĐ
Nợ Tk 627: 60.500.000 đ

Có TK 334 : 60.500.000 đ
Các khoản trích theo lương :
Nợ TK 627 : 13.915.000 đ(23% trích vào CPSXKD của DN )
Nợ TK 334 : 5.747.500 đ (9,5% trừ vào lương của người LĐ )
Có TK 338 : 19.662.500 đ(32,5% tỷ lệ trích theo lương)
VD : Ngày 30/6/2012 hóa đơn giá trị gia tăng số 0012674 tiền điện dùng cho công
trường 4A trong tháng 6 bao gồm thuế GTGT là 16.753.000 đồng (phụ lục số )
Kế toán lập chứng từ ghi sổ : ĐVT : VNĐ
Nguyễn Thị Thu
13
MSV: 09A41148N

GVHD: GVC Nguyễn Văn Hiệp


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nợ TK 627 : 15.230.000 đ

ĐH Kinh doanh và công nghệ Hà Nội

Nợ TK 1331: 1.523.000 đ
Có TK 331 : 16.753.000 đ
VD : Ngày 30/6 căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao TSCĐ là 501.607.170đ
Kế toán ghi:

Nợ TK 627 : 501.607.170đ
Có TK 214 : 501.607.170đ

*Kế toán tập hợp chi phí sản xuất của công ty :
-Kế toán tính giá thành sản phẩm

+ Tài khoản kế toán sử dụng: TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí NVLTT, CPNCTT, CPSXC ở 4 ví dụ trên.
Kế toán lập chứng từ ghi sổ : ĐVT : VNĐ : Tại Công trường 4A
Nợ TK 154 : 2.351.101.670 đ
Có TK 621 : 1.217.850.000 đ
Có TK 622 : 541.999.500 đ
Có TK 627 : 591.252.170 đ
2.3.4.4 Tính giá thành sản phẩm
* Công ty đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí NVLTT
Chi phí sản
phẩm

Tựi giá sản phẩm

+ Chi phí NVLTT phát

Số lượng
sản

dở dang đầu kỳ
sinh trong kỳ
Số lượng SP hoàn thành+ Số lượng SP dở

dởdang=

phẩm

cuối kỳ
dang
VD: Trong tháng 6/2012 Công trường 4A có tài liệu như sau:


DD

-Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ:620.430.000 đồng
-Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ: 2.351.101.670 đồng
+ CPNVLTT: 1.217.850.000 đ (Chi phí NVL chính : 1.202.750.000đ)
+CPNCTT: 541.999.500 đ
+CPSXC : 591.252.170 đ
Kết quả sản xuất hoàn thành 1500 tấn than 86 và 500 tấn than 85
Từ tài liệu trên ta tính được chi phí sản xuất dở dâng cuối kỳ :
CPSXDD

(620.430.000+2.351.101.670 )x 1000
Cuối kỳ
(2000+1000)
*Kế toán tính giá thành sản phẩm tại đơn vị

=

Nguyễn Thị Thu
MSV: 09A41148N

14

=

990.510.556,7

GVHD: GVC Nguyễn Văn Hiệp



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ĐH Kinh doanh và công nghệ Hà Nội
+Đối tượng tính giá thành của công ty là thành phẩm hoàn thành nhập kho
+Phương pháp tính giá thành theo công thức:
Tổng giá

Chi phí SX

Chi phí SX

chi phí SX

thành thực tế

của SPDD

phát sinh

của SPDD

=

-

+ trong kỳ
của SP
đầu kỳ
cuối kỳ
Giá thành đơn vị thực tế =

Tổng giá thành thực tế
Khối lượng(SL) sản phẩm thực tế nhập kho
Áp dụng công thức và tài liệu ở trên tính được giá thành thực tế sản phẩm trong kỳ
như sau:
- Giá thành thực tế SP trong kỳ = 620.430.000+2.351.101.670 -990.510.556,7
= 1.981.021.113 đồng
Giá thành đơn vị =

1.981.021.113
2000

Nguyễn Thị Thu
MSV: 09A41148N

990.510.556,7 đồng/tấn
=

15

GVHD: GVC Nguyễn Văn Hiệp


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

ĐH Kinh doanh và công nghệ Hà Nội

PHẦN III
MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ THU HOẠCH
3. Kết quả thu được
Trong quá trình thực tập tai Công ty trách nhiệm hữu hạn mtooj thành viên 86

em đã thu hoạch được một số kinh nghiệp và bài học sau :
3.1 Về nghiệp vụ
Trong thời gian học tập tai trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội.
Được các thầy cô truyền đạt kiến thức về Kế toán Hạch toán trong các Doanh
nghiệp, thêm vào đó thời gian đi thực tập tại doanh nghiệp được trực tiếp tham gia
làm việc đã giúp em bổ sung thêm rất nhiều kiến thức sẵn có làm cho em hiểu sâu
sắc hơn về nội dung, nghiệp vụ cũng như cách hạch toán, xử lý số liệu một cách
chính xác, nhanh chóng chứng từ phát sinh , quy trình luân chuyển chứng từ, công
tác kế toán tại công ty.
3.2 Nhận xét về công tác kế toán tại Công ty
Dưới góc độ là sinh viên thực tập, lần đầu làm quen với môi trường làm việc
thực tế , em xin có một số ý kiến đánh giá về công tác kế toán tại Công ty :
3.2.1 Ưu điểm
- Bộ máy kế toán được tổ chức gọn nhẹ, thích ứng nhanh với những thay đổi và phù
hợp với quy mô của Công ty. Đội ngũ nhân viên kế toán nhiệt tình, yêu nghề, được
phân công công việc phù hợp với chuyên môn, được tiếp cận kịp thời với những
thay đổi về chế độ tài chính do Nhà nước ban hành và vận dụng một cách linh hoạt
sáng tạo và thực tiễn của Công ty. Mặt khác, cơ cấu quản lý của Công ty theo hình
thức trực tuyến chức năng được tổ chức một cách hợp lý, phân định rõ chức năng,
nhiệm vụ của các phòng ban, phân xưởng đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất,
phát huy được tính chủ động sáng tạo của các đơn vị, không qua cấp trung gian phù
hợp với yêu cầu và đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Về hình thức sổ Công ty sử dụng là hình thức ghi sổ Nhật ký chung, đây là một
hình thức ghi sổ chặt chẽ, hạn chế sự ghi chép trùng lặp, phù hợp với quy mô của
Công ty,dễ phân công công tác kế toán.

Nguyễn Thị Thu
MSV: 09A41148N

16


GVHD: GVC Nguyễn Văn Hiệp


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ĐH Kinh doanh và công nghệ Hà Nội
- Về phân công lao động kế toán: là một doanh nghiệp có quy mô lớn, số lượng kế
toán viên đảm nhiệm phần hành phụ thuộc vào khối lượng công viêc phát sinh.
Việc bố trí số lượng kế toán như hiện nay là tương đối hợp lý.
- Về trang thiết bị: Công ty đã trang bị khá đầy đủ về máy móc thiết bị cho bộ máy
kế toán, đa phần mỗi người đều được sử dụng riêng một máy.
Với những ưu điểm đó của bộ máy kế toán đã giúp cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty và góp phần gia tăng doanh doanh thu của công ty hàng năm.
3.2.2 Những tồn tại
Ngoài những ưu điểm trên thì công tác kế toán tại công ty còn tồn tai một số hạn
chế cần cải thiện để đáp ứng hơn nữa yêu cầu trong công tác quản lý chung và công
tác hạch toán các phần hành kế toán.
+ Hệ thống sổ phức tạp về kết cấu, quy mô lớn về số lượng và chủng loại,không thuận
lợi và gây cản trở cho việc tính toán và hoàn thiện kế toán máy trong xử lý số liệu.
+ Công ty tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt một tháng một lần. Các sai sót không
được phát hiện và sửa chữa kịp thời, điều này làm tăng tính rủi ro đối với các
nghiệp vụ liên quan tới tiền mặt của công ty.
+ Việc chuyên môn hóa trong kế toán là cần thiết và có ưu điểm tuy nhiên đôi khi
cũng gây khó khăn cho người phụ trách các phần hành vì một số lý do nào đấy
phải nghỉ làm thì người làm thay phải mất một thời gian để làm quen với công
việc, hơn nữa do đặc trưng của ngành kế toán là nhân viên kế toán đa phần là nữ,
do đó cũng không thể tránh khỏi những mặt hạn chế trong công việc như: tốc độ
trong công việc, thời gian nghỉ ốm, nghỉ đẻ… là khó tránh khỏi vì vậy nên năng
suất làm việc cũng giảm. Công việc dồn lên những người còn lại nên đôi khi sai sót
là khó tránh khỏi.

3.2.3 Kiến nghị
+ Công ty cần kiểm kê quỹ tiền mặt thường xuyên để tránh thất thoát vốn và có
biện pháp xử lý kịp thời.
+ Mở các lớp đào tạo nghiệp vụ cho nhân viên kế toán để nâng cao hiệu quả công
tác kế toán .
+ Để chủ động hơn trong việc sử dụng vốn kinh doanh cũng như đảm bảo nguyên
tắc thận trọng, trọng yếu trong công tác kế toán , công ty phải trích trước khoản dự
phòng cho khoản nợ có thể đòi chậm hoặc không thể thu hồi được vào chi phí quản
lý doanh nghiệp.
Nguyễn Thị Thu
MSV: 09A41148N

17

GVHD: GVC Nguyễn Văn Hiệp


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

ĐH Kinh doanh và công nghệ Hà Nội

KẾT LUẬN
Hiện nay với nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước, các doanh
nghiệp đang dần hoàn thiện mình để phù hợp với thực trạng của nền kinh tế. Do
vậy công tác quản lý kinh tế đang đứng trước yêu cầu và nội dung quản lý có tính
chất mới mẻ , đa dạng và không ít phức tạp. Kế toán là một công cụ thu thập, xử lý
và cung cấp thông tin về các hoạt động kinh tế cho nhiều đối tượng khác nhau bên
etrong cũng như bên ngoài doanh nghiệp. Vì vậy, việc thực hiện tốt hay không tốt
công tác kế toán đều ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý
và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Qua thời gian thực tập tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 86 em đã
có cơ hội được vận dụng những kiên thức đã được học vào thực tiễn , qua việc kết
hợp giữa lý thuyết vào thực tiễn giúp em tích lũy được những kiến thức nhất định ,
hiểu sâu hơn về hoạt động kế toán trong thực tiễn, song em nhận thấy rằng kiến
thức của bản thân còn hạn chế nên bài báo cáo chắc chắn còn những sai sót, vì vậy
em rất mong được sự đóng góp ý kiến, giúp đỡ của thầy, cô để nội dung bài báo
cáo được hoàn chỉnh hơn.
Trên đây là toand bô bài báo cáo thực tập tại Công ty trách nhiệm hữu hạn mtooj
thành viên 86, để có được kết quả này một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự
giúp đỡ tận tình của GVC Nguyễn Văn Hiệp, cùng sự chỉ bảo của các anh, chị
phòng kế toán tại công ty đã giúp em hoàn thành bài báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội ngày Tháng Năm 2013
Sinh viên thực tập
Nguyễn Thị Thu

Nguyễn Thị Thu
MSV: 09A41148N

18

GVHD: GVC Nguyễn Văn Hiệp


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

ĐH Kinh doanh và công nghệ Hà Nội

PHỤ LỤC


Nguyễn Thị Thu
MSV: 09A41148N

GVHD: GVC Nguyễn Văn Hiệp


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

ĐH Kinh doanh và công nghệ Hà Nội
PHỤ LỤC 1

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT
THÀNH VIÊN 86

Chủ tịch Công ty kiêm Giám
đốc

Phó Giám đốc
kinh tế

Phó Giám đốc kỹ
thuật an toàn

Phòng
kế
hoạch
kinh
doanh

Phòng

tổ chức
lao
động
đào tạo

Phòng
CVT

Công
trường
1

Công
trường
2

Phòng
tài
chính

Nguyễn Thị Thu
MSV: 09A41148N

Công
trường
3

Công
trường 4


Phó Giám đốc, Bí
thư đảng ủy

Phòng
kỹ thuật
sản xuất

Phòng
an toàn
lao
động

Phân
xưởng
5

Văn
phòng
công ty

Phân
xưởng 6

Phòng
chính
trị

Phân
xưởng
7


GVHD: GVC Nguyễn Văn Hiệp


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

ĐH Kinh doanh và công nghệ Hà Nội
PHỤ LỤC 2

KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY ĐẠT ĐƯỢC TRONG NĂM
2011- 2012
ĐVT : VNĐ
Chỉ tiêu
1.Tổng tài sản
2.Vốn chủ sở hữu
3.Nợ phải trả
4.Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
5.Các khoản giảm trừ
doanh thu
6.Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
7.Giá vốn hàng bán
8.Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
9.Doanh thu hoạt động
tài chính
10.Chi phí tài chính
11.Chi phí bán hàng
12.Chi phí quản lý công

ty
13.Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
14.Thu nhập khác
15.Chi phí khác
16.Lợi nhuận khác
17.Tổng lợi nhuận trước
thuế
18.Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp
19.Lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh nghiệp

Năm 2011
463.596.745.928
35.861.935.004
427.734.810.924

Năm 2012
591.878.935.12
4
38.171.692.468
553.707.242.65
6

Chênh lệch
mức

Tỷ
lệ(%)


128.282.189.196

27,67

2.309.757.464

6,44

125.972.431.732

29,45

625.024.311.544

666.248.449.846

41.224.138.302

6,6

-

-

-

-

625.024.311.544


666.248.449.846

41.224.138.302

6,6

553.993.762.186

587.015.270.76
6

33.021.508.580

5,96

71.030.549.358

79.233.179.080

8.202.629.730

11,55

126.217.498

175.173.864

48.956.366


38,79

54.530.142.067
-

61.424.426.737
-

6.894.284.670
-

12,64
-

12.711.617.727

14.986.512.064

2.274.894.340

17,9

3.915.007.062

2.997.414.143

-917.592.919

-23,44


519.693.746
44.190.120
475.503.626

598.899.617
509.748.411
89.151.206

79.205.871
465.558.291
-386.352.420

15,24
1053,5
-81,25

4.390.510.688

3.086.565.349

-1.303.945.339

-29,67

1.099.083.577

854.792.065

-244.291.512


-22,23

3.291.427.111

2.231.773284

-1.059.653.827

-32,2

Lập ngày 16 tháng 1 năm 2013
Nguyễn Thị Thu
MSV: 09A41148N

GVHD: GVC Nguyễn Văn Hiệp


×