Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Thực trạng công tác kế toán và bộ máy kế toán tại công ty jtex

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.29 KB, 24 trang )

Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Khoa kế toán

MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................1
DANH MỤC VIẾT TẮT.........................................................................................3
LỜI NÓI ĐẦU..........................................................................................................4
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI, SẢN
XUẤT VÀ XUẤT NHẬP KHẨU JTEX................................................................1
1. Sự hình thành và phát triển công ty...................................................................1
2. Ngành, nghề kinh doanh....................................................................................1
2.1. Tình hình kinh doanh của công ty trong 2 năm gần đây( 2011- 2012)......2
3.Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty....................................................................2
3.1.Sơ đồ về bộ máy quản lý của công ty và mối liên hệ giữa các phòng ban..2
3.2.Chức năng quyền hạn nhiệm vụ của từng bộ phận......................................2
PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY
KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY JTEX..........................................................................4
1.Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán...........................................................4
1.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán..............................................................4
1.2.Bộ máy kế toán trong công ty Jtex..............................................................4
1.3.Chính sách kế toán mà công ty Jtex sử dụng:..............................................5
1.4.Tổ chức hạch toán tại công ty Jtex..............................................................6
1.5.Mối quan hệ phòng kế toán trong bộ máy quản lý của công ty...................6
2.Các phần hành kế toán tại công ty Jtex..............................................................7
2.1 Kế toán tài sản cố định................................................................................7
2.1.1 Đặc điểm...............................................................................................7
2.1.2 Tài khoản sử dụng................................................................................7
2.1.3 Chứng từ sử dụng.................................................................................7
2.1.4 Hạch toán chi tiết, tổng hợp kế toán TSCĐ..........................................8
2.2 Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ...................................................8


2.2.1 Kế toán nguyên vật liệu........................................................................8
2.2.1.1 Đặc điểm NVL..................................................................................8
2.2.1.2 Phương pháp hạch toán.....................................................................8
2.2.1.3 Hạch toán tổng hợp NVL..................................................................9
2.2.2 Kế toán công cụ dụng cụ......................................................................9
2.2.2.1 Đặc điểm công cụ dụng cụ................................................................9
2.2.2.2 Phương pháp phân bổ......................................................................10
2.2.2.3 Hạch toán tổng hợp kế toán công cụ, dụng cụ.................................10
2.3 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.....................................10
2.3.1 . Đặc điểm...........................................................................................10
2.3.2 Hình thức trả lương và cách tính lương..............................................10
2.3.3 Tài khoản sử dụng..............................................................................11
2.3.4 Chứng từ sử dụng...............................................................................11
GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
Lớp:22

SVTH: Nguyễn Tiến Thịnh
MSV:09A06033N


Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Khoa kế toán

2.3.5 Hạch toán chi tiết, tổng hợp................................................................11
2.4 Kế toán vốn bằng tiền................................................................................12
2.4.1 Chứng từ kế toán sử dụng...................................................................12
2.4.2 Tài khoản sử dụng..............................................................................12
2.4.3 Hạch toán............................................................................................12
2.5.Hạch toán kết quả kinh doanh và phân phối kết quả kinh doanh..............13

2.5.1 Hạch toán kết quả kinh doanh............................................................13
2.5.2 Phân phối kết quả kinh doanh............................................................13
PHẦN III:...............................................................................................................15
THU HOACH VÀ NHẬN XÉT CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI..........................15
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI, SX VÀ XNK JTEX............................15
1. Thu hoạch........................................................................................................15
2.Nhận xét............................................................................................................15
2.1.ưu điểm......................................................................................................15
2.2.Tồn tại........................................................................................................16
2.Một số ý kiến....................................................................................................16
KẾT LUẬN..............................................................................................................1
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP...........................................................2

GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
Lớp:22

SVTH: Nguyễn Tiến Thịnh
MSV:09A06033N


Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Khoa kế toán

DANH MỤC VIẾT TẮT
BH

Bán hàng

CCDC


Công cụ dụng cụ

CCDV

Cung cấp dịch vụ

CNV

Công nhân viên

CP

Chi phí

DT

Doanh thu

DTT

Doanh thu thuần

GTCL

Giá trị còn lại

GTGT

Giá trị gia tăng


KTT

Kế toán trưởng

LN

Lợi nhuận

LNST

Lợi nhuận sau thuế

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

NG

Nguyên giá

NH

Ngắn hạn

NK-CT

Nhật ký chứng từ

NVL


Nguyên vật liệu

PGD

Phó giám đốc

TK

Tài khoản

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

VCSH

Vốn chủ sở hữu

XDCB

Xây dựng cơ bản

GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
Lớp:22


SVTH: Nguyễn Tiến Thịnh
MSV:09A06033N


Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Khoa kế toán

LỜI NÓI ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hội nhập và mở cửa Việt Nam phải nỗ lực hết
sức để nâng cao vị thế trên trường quốc tế, muốn làm được điều này Việt Nam cần
phải mở rộng hơn nữa hợp tác quốc tế về mặt kinh tế.
Qua hơn 20 năm đổi mới,nền kinh tế nước ta đã đạt được nhiều thành tựu to
lớn làm thay đổi bộ mặt của đất nước,tuy nhiên bên cạnh đó khó khăn đặt ra cho
các doanh nghiệp Việt Nam là phải làm sao đổi mới thích ứng nhằm nâng cao khả
năng cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế.
Quá trình hội nhập kinh tế dẫn đến hội nhập trong lĩnh vực kế toán nói
chung là một tất yếu khách quan được xem là một trong những cơ sở nền tảng và
tiền đề đối với sự thành công của quá trình hội nhập.Kế toán là một công cụ được
xem như là có hiệu quả,tạo nên sự an toàn cho các nhà quản trị khi có trong tay
một công cụ khoa học hỗ trợ cho quá trình quản lý điều hành doanh nghiệp.Có thể
nói chất lượng và hiệu quả của công tác kế toán ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng
hiệu của công tác quản lý, điều hành tổ chức để đạt đuợc mục tiêu đề ra.
Được sự giúp đỡ của nhà trường em đã xuống cơ sở và học hỏi được nhiều điều
được tóm tắt trong 3 phần:
Phần I:

Tổng quan về Công ty Cổ phần thương mại,sản xuất và xuất

nhập khẩu Jtex

Phần II:

Thực trạng công tác kế toán và bộ máy kế toán tại công ty

Jtex
Phần III:

Thu hoạch và nhận xét về kế toán tại công ty Cổ phần

thương mại, sản xuất và xuất nhập khẩu Jtex

GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
Lớp:22

SVTH: Nguyễn Tiến Thịnh
MSV:09A06033N


Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Khoa kế toán

PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI,
SẢN XUẤT VÀ XUẤT NHẬP KHẨU JTEX
Tên công ty : Công Ty Cổ Phần Thương Mại,Sản Xuất và
Xuất Nhập Khẩu Jtex
Tên giao dịch: Jtex export & import,produce and trading joint
stock company.
Tên viết tắt:


JTEX,JSC

Trụ sở chính:

Thôn Đồng Dầu, Xã Dục Tú, Huyện Đông
Anh, Thành phố Hà Nội

Điện Thoại:043.8385138
Nhân lực:

Fax:04.8385139

Hiện nay công ty có 245 CNV

1. Sự hình thành và phát triển công ty
Công ty Cổ phần thương mại,sản xuất và xuất nhập khẩu Jtex được thành lập
ngày 24 tháng 07 năm 2000 theo giấy phép đăng kí kinh doanh số 0103018640.
Vốn điều lệ của công ty: 5.000.000.000 (Năm tỷ VNĐ)
2. Ngành, nghề kinh doanh
-Mua bán dầu nhớt hoá chất(Trừ hoá chất Nhà nước cấm) dung môi chuyên
dụng,thiết bị ngành hóa dầu,thiết bị điện;
-Xử lý môi trường,tái chế các loại dầu thải gốc, sản xuất dầu mỡ bôi trơn
công nghiệp, phân bón các loại, các loại rác thải, nước thải và sản xuất các sản
phẩm từ các chất thải trên;
-Kinh doanh xuất nhập khẩu các loại vật tư thiết bị,hoá chất phục vụ cho sản
xuất và xử lý môi truờng (trừ hoá chất Nhà nước cấm);
-Tư vấn đầu tư,chuyển giao công nghệ,khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực
công nghiệp,nông nghiệp và dầu khí;
-Kinh doanh sản xuất vật liệu xây dựng;
-Xây dựng các công trình dân dụng,công nghiệp,thuỷ lợi,giao thông vận tải;


GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
Lớp:22

1

SVTH: Nguyễn Tiến Thịnh
MSV:09A06033N


Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Khoa kế toán

-Đào tạo nghề như, điện tử, viễn thông, sử chữa ôtô.xe máy tin học, ngoại
ngữ (Doanh nghiệp chỉ hoạt động sau khi được cơ quan NN có thẩm quyền cho
phép);
-Sản xuất mua bán dụng cụ,vật tư,vật liêu,linh kiện máy móc cho nghành
xây dựng dân dụng,công nghiệp,nông nghiệp,thuỷ sản,cơ khí, điện tử,viễn thông;
-Xuất nhập khẩu uỷ thác và xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh
doanh (trừ nhập khẩu thuốc lá ngoại);
2.1. Tình hình kinh doanh của công ty trong 2 năm gần đây( 2011- 2012)
Theo số liệu trong : Bảng báo cáo kết quả kinh doanh (phụ lục 1 trang1)
Qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh ta thấy.
Tổng doanh thu:Năm 2012 công ty đạt được là 1,199 tỷ đồng: đạt 85,68 %
kế hoạch đặt ra của năm (1,400 tỷ).Tuy nhiên so với năm 2011 thì tổng doanh thu
giảm 11,2%
Lợi nhuận trước thuế: Năm 2012 kết quả kinh doanh toàn công ty đạt được
với chỉ tiêu LNTT là 38,516,529,000 đồng, tăng 62,94% so với năm 2011,đạt
96,29% so với kế hoach đại hội đồng cổ đông giao.

Nhìn chung trong nhưng năm gần đây doanh thu và lợi nhuận của công ty
có xu hướng tăng nhanh.
3.Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty
3.1.Sơ đồ về bộ máy quản lý của công ty và mối liên hệ giữa các phòng ban
Cơ cấu bộ máy của công ty là tổng hợp các bộ phận lao động,quản lý khác
nhau được chuyên môn hoá và có những quyền hạn trách nhiệm nhất định bố trí
thành những cấp những khâu khác nhau,nhằm đảm báo chức năng quản lý phục vị
mục đích chung của công ty
Bộ máy quản lý của công ty gồm Giám đốc,1 PGĐ, 1 KTT và 5 phòng ban
3.2.Chức năng quyền hạn nhiệm vụ của từng bộ phận
Giám đốc: Là nguời điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty theo
mục tiêu,kế hoạch đã đặt ra và là người đại diện theo pháp luật của công ty….

GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
Lớp:22

2

SVTH: Nguyễn Tiến Thịnh
MSV:09A06033N


Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Khoa kế toán

Phó giám đốc:Là người giúp giám đốc điều hành 1 hoặc một số lĩnh vực
hoạt động của công ty theo sự phân công của Giám đốc và chịu trách nhiệm trước
GĐ,pháp luật về nhiệm vụ được phân công…
Kế toán trưởng: Giúp GĐ công ty chỉ đạo,tổ chức thực hiện công tác kế

toán,thống kê của công ty…
Nhiệm vụ các phòng ban:
Phòng quản lý kho:Quản lý hàng hoá,có trách nhiệm sắp xếp bảo quản hàng
hoá…
-Phòng thị trường:Phụ trách việc bán hàng,nghiên cứu tìm kiếm thị trường,
đề xuất phương án bán hàng và mở rộng thị trường quoảng cáo sản phẩm…
- Phòng kinh doanh: Đề xuất các phương án kinh doanh cho công ty.
- Phòng tài chính kế toán: Tổ chức hạch toán thực hiện các chế độ của nhà
nước quy định,tổng hợp số liệu,cung cấp vốn,thông tin cho nhu cầu quản lý.Hàng
năm xây dựng kế hoạch tài chính,cân đối nguồn vốn để đảm bảo hoạt động công
ty…
- Phòng xuất nhập khẩu: Tổ chức thực hiện thủ tục xuất nhập giao nhận
hàng hoá,thống kê báo cáo số liệu nhập xuất của từng mặt hàng,thanh khoản hợp
đồng…


Theo dõi, phân tích tình hình thị trường trong nước và thế giới để xây dựng

kế hoạch xuất nhập khẩu theo định hướng phát triển của Công ty.


Tìm đối tác để Giám đốc ký kết các hợp đồng hợp tác đầu tư, liên doanh liên

kết kinh tế, xuất nhập hàng hoá kinh doanh của Công ty.


Thực hiện các thao tác nghiệp vụ có liên quan đến kinh doanh xuất nhập

khẩu và đối ngoại.


GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
Lớp:22

3

SVTH: Nguyễn Tiến Thịnh
MSV:09A06033N


Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Khoa kế toán

PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ TỔ CHỨC
BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY JTEX
1.Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
1.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán
Tổ chức công tác kế toán của công ty theo hình thức tập trung,phù hợp với đặc
điểm tổ chức kinh doanh,tổ chức quản lí và quy mô của công ty tập trung trên một
địa bàn.
1.2.Bộ máy kế toán trong công ty Jtex
-Kế toán trưởng: Được Giám đốc công ty bổ nhiệm,đồng thời là kế toán
tổng hợp có trách nhiệm hướng dẫn chỉ đạo kiểm tra các công tác kế toán do nhân
viên kế toán thực hiện.Tham gia các bộ phận liên quan, tham gia ký kết các hợp
đồng kinh tế.Hàng kỳ tổng kết báo cáo tài chính lên công ty và Giám đốc
-Kế toán tiền lương: Biểu tính lương do phòng hành chính tổ chức lập,kế
toán tiền lương kiểm tra tính chính xác của bảng lương và thanh toán lương cho
CNV.
-Kế toán vốn bằng tiền:
+ Kế toán ngân hàng

+ Thủ quỹ
+ Kế toán quỹ
- Kế toán vật tư: Hàng ngày quản lý chặt chẽ tình hình cung cấp, bảo quản,
dự trữ và sử dụng vật tư.Hạch toán công cụ dụng cụ và các tài sản lưu động khác
theo đúng trình tự quy định của chế độ kế toán.
Hiện nay công Jtex tổng hợp công cụ dụng cụ thực hiện theo phương pháp
kê khai thường xuyên
- Kế toán công nợ: Dùng để theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng
mua hàng hoá của công ty.Ngoài ra kế toán công nợ còn theo dõi khoản phải trả
người bán.Các khoản chi phí phát sinh hàng tháng như tiền điện, điện thoại, nước,
đồ dùng được thanh toán bằng tiền mặt.
GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
Lớp:22

4

SVTH: Nguyễn Tiến Thịnh
MSV:09A06033N


Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Khoa kế toán

- Kế toán doanh thu: Kế toán theo dõi số thu và việc bán hàng hoặc cung
cấp dịch vụ của công ty. Cuối tháng vào sổ cái TK 511.
- Kế toán theo dõi thuế: Căn cứ hoá đơn mua vào và hoá đơn bán ra kế
toán lập báo cáo thuế GTGT theo các mẫu:
Mẫu 01/GTGT:Tờ khai thuế GTGT
Mẫu 01-1/GTGT:Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra

Mẫu 01-2/GTGT:Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào
Tờ khai thuế tháng trước nộp chậm nhất vào ngày 20 tháng sau
Vd:Tờ khai thuế của tháng 2 năm 2012 nộp chậm nhất vào ngày 20/3/2012
- Kế toán TSCĐ: Phản ánh chính xác, đầy đủ,kịp thời số lượng,chủng
loại,chất lượng và tính đúng, đủ.Có kế hoạch phân bổ cho từng đối tượng sử dụng.
- Kế toán tổng hợp: Phần hành kế toán tổng hợp do kế toán trưởng thực
hiện.Kế toán trưởng kiểm tra độ chính xác của các số liệu trên các sổ nhật ký
chung do các kế toán viên tính bằng các chỉ tiêu ở sổ cái với bảng tổng hợp chi tiết.
1.3.Chính sách kế toán mà công ty Jtex sử dụng:
Để phù hợp với đặc điểm kinh doanh,công ty áp dụng theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC và các Chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài Chính ban hành
và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thực hiện kèm theo.
+ Kỳ kế toán của công ty bẳt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 .
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty áp dụng phương pháp kê
khai thường xuyên.
+ Phương pháp tính trị giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp bình quân
gia quyền cả kì dự trữ.
+ Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Hàng tồn kho được tính theo giá gốc.
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình được tính và trích
theo phương pháp đường thẳng.
+ Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Ngoài ra công ty Jtex sử dụng phần mền kế toán ASA Net 8.0, mọi công
việc được quản lý trực tuyến trên phần mềm.
GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
Lớp:22

5

SVTH: Nguyễn Tiến Thịnh
MSV:09A06033N



Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Khoa kế toán

Văn phòng kế toán tại Công ty sẽ ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh tại văn phòng Công ty. Đồng thời định kỳ cuối tháng phòng kế toán sẽ
tổng hợp nhật ký chứng từ và bảng cân đối phát sinh tài khoản của các đơn vị trực
thuộc báo sổ lên.
Sổ nhật ký-chứng từ: NK-CT được mở hàng tháng cho 1 hoặc một số TK có
nội dung kinh tế giống nhau và có liên quan với nhau theo yêu cầu quản lý và lập
các bảng tổng hợp cân đối..
Sổ cái:Mở cho từng TK tổng hợp và cho cả năm,chi tiết theo từng
tháng,trong đó bao gồm số Dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ. (phụ
lục 02- sổ cái TK 111)
Bảng kê: Được sử dụng cho một số đối tượng cần bổ sung chi tiết như:bảng
kê ghi Nợ TK111,TK112… , bảng kê theo dõi hàng gửi bán, bảng kê chi phí theo
phân xưởng…Trên cơ sở các số liệu phản ánh ở bảng kê, cuối tháng ghi vào nhật
ký-chứng từ có liên quan.
Bảng phân bổ: Sử dụng với tài khoản chi phí phát sinh thường xuyên có liên
quan tới nhiều đối tượng cần phải phân bổ (tiền lương,vật liệu,khấu hao..)
Sổ chi tiết: Dùng để theo dõi các đối tượng hạch toán cần hạch toán chi tiết.
Trình tự ghi sổ NK-CT : Phụ lục 03
1.4.Tổ chức hạch toán tại công ty Jtex
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản có trong danh mục của nhà nước qui
định:
Ngoài ra một số tài khoản tại công ty không được mở như:
-


TK 212,TK 213,TK 221,TK 229,TK 344,TK 446

1.5.Mối quan hệ phòng kế toán trong bộ máy quản lý của công ty
Phòng kế toán có mối quan hệ chặt chẽ với bộ phận quản lý công ty,dựa vào
những báo cáo mà phòng kế toán cung cấp nhà quản lý sẽ đưa ra những phương án
điều chỉnh hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của đơn vị mình.Ngày nay
vai trò của kế toán càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết không chỉ giúp nhà
quản lý nắm bắt được tình hình hoạt động đơn vị mình mà còn giúp họ có thể đưa
ra những phương án kinh doanh hợp lý.
GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
Lớp:22

6

SVTH: Nguyễn Tiến Thịnh
MSV:09A06033N


Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Khoa kế toán

2.Các phần hành kế toán tại công ty Jtex
2.1 Kế toán tài sản cố định
2.1.1 Đặc điểm
Có nhiều cách phân loại TSCĐ nhưng tại Công ty Jtex thì phân loại theo nội
dung kinh tế. Theo đó TSCĐ gồm có:
+ Trụ sở làm việc.
+ Máy móc thiết bị.
+ Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn, các phương tiện đường bộ, hệ

thống thông tin.
Kế toán mở sổ và thẻ TSCĐ để theo dõi cho từng loại cụ thể
-

Sổ TSCĐ được mở để theo dõi tình hình tăng,giảm tình hình hao mòn

TSCĐ của doanh nghiệp.Căn cứ ghi sổ TSCĐ là các chứng từ tăng giảm TSCĐ và
các chứng từ liên quan.
-

Thẻ TSCĐ do kế toán lập cho từng đối tượng ghi TSCĐ của doanh

nghiệp.Thẻ được thiết kế thành các phần để phản ánh các chỉ tiêu chung về
TSCĐ,các chỉ tiêu về giá trị: NG, đánh giá lại, giá trị hao mòn.Căn cứ để ghi thẻ
TSCĐ là các chứng từ tăng, giảm TSCĐ.Ngoài ra để theo dõi việc lập thẻ TSCĐ
doanh nghiệp có thể lập sổ đăng ký TSCĐ.
Hàng tháng,kế toán lập bảng khấu hao và phân bổ khấu hao TSCĐ.Việc tính
khấu hao TSCĐ được tính theo phương pháp khấu hao theo đường thẳng
Các chi phí sửa chữa TSCĐ tuỳ trường hợp,kế toán có thể đưa và chi phí trả
trước ngắn hạn hoặc dài hạn theo quy định của Bộ Tài Chính
2.1.2 Tài khoản sử dụng
Kế toán TSCĐ được theo dõi trên các tài khoản chủ yếu
TK 211, TK 214 , TK 411
TK 411 được chi tiết theo từng nguồn vốn hình thành.
Thực tế còn sử dụng một số tài khoản khác như TK 111, 112, 142, 335, 241.
2.1.3 Chứng từ sử dụng
- Biên bản giao nhận tài sản cố định ( 01- TSCĐ)
- Biên bản thanh lý TSCĐ (02- TSCĐ)
GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
Lớp:22


7

SVTH: Nguyễn Tiến Thịnh
MSV:09A06033N


Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Khoa kế toán

- Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành (03- TSCĐ)
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ (04- TSCĐ)
- Biên bản kiểm kê TSCĐ (05- TSCĐ)
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (06- TSCĐ)
Chứng từ kế toán TSCĐ sử dụng: Phụ lục 04
2.1.4 Hạch toán chi tiết, tổng hợp kế toán TSCĐ
Ví dụ 1: Trong tháng 3/2012công ty mua một chiếc máy đo độ nhớt trong
nước giá ghi trên hoá đơn là 117.142.857 đ, thuế suất VAT 10% được trả ngay
bằng TGNH.
Định khoản:

Nợ TK 211:

117.142.857đ

Nợ TK 1332:

11.714.285đ


Có TK112:

128.857.142đ

Ví dụ 2: Trong tháng 5/2012 công ty góp vốn liên doanh với công ty TNHH
Đức Nga bằng TSCĐ NG : 25.000.000 đ; GTHM: 7.000.000 đ; trị giá vốn ghóp:
18.000.000đ
Định khoản:

Nợ TK 222 ( Đức Nga): 18.000.000 đ
Nợ TK 214:

7.000.000đ

Có TK 211:

25.000.000đ

2.2 Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
2.2.1 Kế toán nguyên vật liệu.
2.2.1.1 Đặc điểm NVL
- Nguyên vật liệu được mua sắm bằng vốn lưu động, thường được bảo
quản trong kho.
- Giá trị nguyên vật liệu tham gia vào sản xuất được tính toàn bộ vào giá
trị sản phẩm.
2.2.1.2 Phương pháp hạch toán.
Tại công ty Cổ phần thương mại, sản xuất và xuất nhập khẩu Jtex phân loại
nguyên vật liệu theo nguồn cung cấp theo đó vật liệu gồm:
- Vật liệu mua ngoài.
- Vật liệu nhận vốn góp.

GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
Lớp:22

8

SVTH: Nguyễn Tiến Thịnh
MSV:09A06033N


Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Khoa kế toán

- Vật liệu được biếu tặng.
*Phương pháp tính giá trị giá NVL,CCDC nhập kho,xuất kho
• Phương pháp tính giá trị giá NVL,CCDC nhập kho
Giá trị
NVL
nhập

Các khoản

Giá mua ghi
=

trên hóa

thuế không
+


được hoàn

Chiết khấu

Chi phí thu
+

mua

đơn
kho
lại
• Phương pháp tính giá trị giá NVL,CCDC xuất kho

-

giảm giá
được hưởng

Công ty áp dụng phương pháp tính bình quân gia quyền cả kì dự trữ để tính giá
xuất NL phục vị cho sản xuất.
Đơn giá
bình quân
cả kì dự trữ

Trị giá vốn thực tế của vật
=

tư đầu kì
Số lượng vật tư tồn đầu kì


Trị giá vốn thực tế của vật tư
+
+

nhập trong kì
Số lượng vật tu nhập trong kì

+ Chứng từ sử dụng.
+ Phiếu nhập kho

+ Phiếu xuất kho.

+ Biên bản kiểm nghiệm vật tư.

+ Bảng phân bổ NVL

+ Phiếu xuất kho kiêm phiếu vận chuyển nội bộ.

+ Sổ chi tiết vật liệu

2.2.1.3 Hạch toán tổng hợp NVL.
Ví dụ 3: Để phục vụ cho việc tái chế dầu vào ngày 18/05/2012 công ty mua dầu
diezen của công ty PVFC- Trung Quốc : Giá mua: 600 USD; Thuế VAT 60 USD ;
Tỷ giá của ngân hàng: 20.985đ và biết tỷ giá hạch toán tại doanh nghiệp đang áp
dụng là 20.000đ/1 USD
Định khoản:

Nợ TK 152:


12.591.000 đ

Nợ TK 133:

1.259.100 đ

Có TK 413:

591.000 đ

Có TK 331 (PVFC):

13.259.100 đ

2.2.2 Kế toán công cụ dụng cụ.
2.2.2.1 Đặc điểm công cụ dụng cụ.
- Công cụ dụng cụ được mua bằng vốn lưu động.
GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
Lớp:22

9

SVTH: Nguyễn Tiến Thịnh
MSV:09A06033N


Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Khoa kế toán


- Được bảo quản trong kho như vật liệu.
-

Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, kết thúc chu kỳ vận chuyển thì hình

thái không đổi, công dụng không đổi.
- Giá trị được chuyển từng phần vào sản xuất
2.2.2.2 Phương pháp phân bổ.
Khi xuất dùng công cụ dụng cụ cho sản xuất kinh doanh , kế toán áp dụng
phương pháp phân bổ 1 lần, 2 lần hoặc 3 lần vào giá trị của công cụ dụng cụ lớn
hay nhỏ.
Bảng phân bổ NVL, và công cụ dụng cụ: Phụ lục 05
2.2.2.3 Hạch toán tổng hợp kế toán công cụ, dụng cụ
- Khi nhập CCDC kế toán căn cứ vào giá nhập kho, thuế GTGT phản ánh
Ví dụ 4: Công ty xuất quỹ tiền mặt mua công cụ dụng cụ về nhập kho : 6.500.000
đ thuế VAT 10%
Định khoản

Nợ TK 153:

6.500.000 đ

Nợ TK 133:

650.000đ

Có TK 111:

7.150.000đ


- Khi xuất kho để sử dụng cho sản xuất
Ví dụ 5: Công ty xuất kho CCDC phân bổ 1 lần cho : Bộ phận bán hàng :
5.000.000 đ; Bộ phận QLDN : 6.000.000 đ vào ngày 3/1/2012
Định khoản:

Nợ TK 641 :

5.000.000 đ

Nợ TK 642:

6.000.000đ

Có TK 153:

11.000.000đ

2.3 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
2.3.1 . Đặc điểm
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của bộ phận sản phẩm xã hội nà người lao
động sử dụng để bù đắp hao phí lao động của mình trong quá trình sản xuất nhằm
tái sản xuất sức lao động.
2.3.2 Hình thức trả lương và cách tính lương
Hiện nay tại công ty đang sử dụng hình thức trả lương theo thời
gian, theo đó mức lương của người lao động đựơc tính như sau:
GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
Lớp:22

10


SVTH: Nguyễn Tiến Thịnh
MSV:09A06033N


Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Khoa kế toán

Mức lương tháng = (Mức lương tối thiểu x hệ số lương) + Tổng hệ số các
khoản phụ cấp
Ngoài ra công ty còn chi trả các chế độ khác
- BHXH: 24% trên lương thực tế, trong đó 17 % do công ty nộp, 7% được
tính trừ vào thu nhập của cán bộ, công nhân viên tại Công ty.
- BHYT: 4,5% trên lương thực tế, trong đó 3% tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh, 1,5% trừ vào thu nhập của người lao động
- KPCĐ: 2% trên lương thực tế , tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
-BHTN:2% trên lương thực tế trong đó 1% tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh, 1% trừ vào thu nhập của người lao động
2.3.3 Tài khoản sử dụng
TK sử dụng: TK 334, TK 338 (3382, 3383, 3384)
Ngoài ra còn có một số tài khoản liên quan khác: TK 111,112,…
2.3.4 Chứng từ sử dụng
Hiện nay công ty đang sử dụng chứng từ, sổ:
+ Bảng thanh toán tiền thưởng

+ Bảng chấm công

+ Bảng thanh toán tiền phụ cấp

+ Bảng thanh toán tiền lương.


+ Phiếu nghỉ hưởng trợ cấp BHXH
2.3.5 Hạch toán chi tiết, tổng hợp
Bảng thanh toán lương của công ty: Phụ lục 04
Công ty trừ 8,5 % lương để trích cho BHXH,BHYT
Ví dụ 6: Ngày 31/10/2012 Công ty tính lương phải trả công nhân viên và các
khoản trich theo lương theo tỷ lệ qui định. Trong đó:
Công nhân trực tiếp sản xuất: 200.000.000 đ; Nhân viên phân xưởng :
30.000.000 đ; Nhân viên bán hàng : 50.000.000 đ; Nhân viên quản lý doanh
nghiệp: 100.000.000 đ
Định khoản:
Hạch toán lương:

Nợ TK 622:

200.000.000 đ

Nợ TK 627:

30.000.000đ

Nợ TK 641:

50.000.000đ

GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
Lớp:22

11


SVTH: Nguyễn Tiến Thịnh
MSV:09A06033N


Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Nợ TK 642:

100.000.000đ

Có TK 334:
Các khoản trích theo lương:

Khoa kế toán

380.000.000đ

Nợ TK 622:

36.100.000đ

Nợ TK 627:

6.900.000đ

Nợ TK 641:

11.500.000 đ

Nợ TK 642:


23.000.000 đ

Nợ TK 334:

36.100.000 đ

Có TK 338:

123.500.000 đ

- TK 3382:

7.600.000 đ

- TK 3383:

91.200.000 đ

- TK 3384:

17.100.000 đ

- TK 3389:

7.600.000 đ

2.4 Kế toán vốn bằng tiền
2.4.1 Chứng từ kế toán sử dụng
Chứng từ sử dụng để hạch toán tiền tại quỹ gồm:
+ Phiếu thu


+ Phiếu chi

+ Bảng kiểm kê vàng bạc, đá quý

+ Biên lai thu tiền

+ Bảng kiểm kê quỹ
Toàn bộ phiếu thu, phiếu chi được uỷ quyền cho kế toán để ghi sổ kế toán.
2.4.2 Tài khoản sử dụng
TK sử dụng là TK 111 ”Tiền mặt”
2.4.3 Hạch toán
- Nghiệp vụ thu tiền
Ví dụ 7: Phiếu thu: (phụ lục 06) thu tiền của công ty Đức Nga về nhập quỹ
tiền mặt, số tiền 495.000.000 đ
Định khoản:

Nợ TK 111:

495.000.000 đ

Có TK 131:

495.000.000 đ

- Nghiệp vụ chi tiền
Ví dụ 8: Xuất quỹ tiền mặt thanh toán tiền điện tháng 10/2012 số tiền:
1.200.000 đ,thuế GTGT 10%.( phiếu chi- phụ lục 07)
GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
Lớp:22


12

SVTH: Nguyễn Tiến Thịnh
MSV:09A06033N


Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Định khoản :

Khoa kế toán

Nợ TK 642 :

1.200.000 đ

Nợ TK 1331:

120.000đ

Có TK 111:

1.320.000 đ

2.5.Hạch toán kết quả kinh doanh và phân phối kết quả kinh doanh.
2.5.1 Hạch toán kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số lợi nhuận về tiêu thụ sản phẩm,
hàng hoá được tính bằng số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng với trị giá
vốn hàng bán. Công thức tính lợi nhuận hoạt động kinh doanh hàng hoá và dịch vụ
Lợi nhuận

hoạt động
kinh doanh
hàng hoá
dịch vụ

Doanh thu
Giá
hoạt động
vốn
= kinh doanh- hàng hàng hoá
bán
dịch vụ

Chi phí
bán
hàng

-

Chi phí
quản lý
doanh
nghiệp

Kết quả hoạt động khác được tính bằng số chênh lệch giữa chênh lệch Thu
nhập thuần khác và chi phí khác phát sinh trong kỳ.
Lợi nhuận từ hoạt động khác = Thu nhập thuần khác- Chi phí khác
Kế toán tính tổng lợi nhuận trước thuế theo công thức sau:
Tổng lợi nhuận
trước thuế


Lợi nhuận từ
hoạt động KD

=
=

+

Lợi nhuận từ
hoạt động khác

2.5.2 Phân phối kết quả kinh doanh
Lợi nhuận sau thuế của công ty được phản ánh trên TK 421. Định kỳ, công
ty tạm phân chia lợi nhuận theo kế hoạch, cuối năm sẽ điều chỉnh theo số quyết
toán thực tế.
- Định kỳ kế toán căn cứ vào kế hoạch phân chia lợi nhuận, kế toán phản
ánh số lợi nhuận sau thuế tạm phân chia cho các đối tượng
Nợ TK 421
Có TK liên quan (3383, 111, 112)
Có TK 411
GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
Lớp:22

13

SVTH: Nguyễn Tiến Thịnh
MSV:09A06033N



Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Khoa kế toán

- Cuối năm, so sánh số lợi nhuận sau thuế phải phân chia cho các lĩnh vực
với số đã tạn phân chia, nếu thiếu bổ sung
Nợ TK liên quan ( 414, 415, 431)
Có TK 421
- Sang đầu năm sau, tiến hành kết chuyển số lợi nhuận chưa phân phối năm
nay thành lợi nhuận chưa phân phối năm trước
Nợ TK 421(2)
Có TK 421(1)

GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
Lớp:22

14

SVTH: Nguyễn Tiến Thịnh
MSV:09A06033N


Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Khoa kế toán

PHẦN III:
THU HOACH VÀ NHẬN XÉT CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI, SX VÀ XNK JTEX
1. Thu hoạch

Từ ngày thành lập đến nay, Công ty Cổ phần xây thương mại,sản xuất và
xuất nhập khẩu Jtex đã từng bước khẳng định được vị trí của mình trên thị trường
cũng như trước các đối thủ cạnh tranh. Công ty luôn tìm cách tiếp cận thị trường
mới, mở rộng quy mô kinh doanh, thu hút khách hàng và ký kết các hợp đồng. Qua
thời gian tìm hiểu thực tế với những kiến thức ở trường và bằng hiểu biết của một
sinh viên, em xin mạnh dạn đưa ra một số nhận xét và kiến nghị sau:
2.Nhận xét
2.1.ưu điểm
- Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung rất phù hợp với
quy mô và đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình, làm cho bộ máy kế toán trở nên đơn giản, gon nhẹ, tiết kiệm, hoạt
động có hiệu quả. Nhờ vậy đã hỗ trợ, tham mưu cho lãnh đạo, cũng như kiểm tra
phối hợp với các phòng ban khác trong Công ty. Đồng thời phương thức kế toán
này cũng đảm bảo được sự lãnh đạo tập trung thống nhất của Kế toán trưởng, tạo
điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ, học hỏi lẫn nhau và tính
chuyên môn hoá trong công việc đối với các nhân viên kế toán. Do vậy, bộ máy kế
toán luôn cung cấp thông tin trực tiếp, kịp thời và chính xác, cả thông tin tổng hợp
và chi tiết phục vụ cho công tác quản trị của Công ty.
-Đội ngũ nhân viên kế toán của Công ty đều có trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ, am hiểu các quy định của nhà nước về các chế độ kế toán, luôn cập nhật
các chế độ kế toán mới. Với đội ngũ kế toán có tính thích ứng cao, tận tụy, yêu
nghề , nhiệt tình với công việc, phòng kế toán-Tài chính của công ty đã xử lý các
nghiệp vụ linh hoạt, nhanh chóng và hiệu quả, cung cấp thông tin kịp thời, chính
xác, có chất lượng cho quá trình ra quyết định của lãnh đạo

GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
Lớp:22

15


SVTH: Nguyễn Tiến Thịnh
MSV:09A06033N


Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Khoa kế toán

2.2.Tồn tại
- Thứ nhất:việc công ty giao hàng cho các đại lí mà không có sự kiểm soát
về giá nên làm cho lượng hàng hóa bán ra giảm dần từ đó làm cho ảnh hưởng lớn
tới doanh thu của công ty.
-Thứ hai: công ty xác định giá trị vốn hàng bán theo phương pháp đánh giá
bình quân trong khi việc nhập ,xuất thành phẩm lại diễn ra hàng ngày.do vậy kế
toán chỉ theo dõi được về mặt hiện vật của thành phẩm,còn về mặt giá trị chỉ đến
cuối tháng mới tính và theo dõi trên bảng tổng hợp nhập,xuất,tồn.
-Thứ ba: công ty không hạch toán rõ ràng giữa doanh thu bán hàng tiêu thụ
nội bộ và doanh thu bán ra ngoài ,do đó ảnh hưởng đến việ xác định kết quả bán
hàng
2.Một số ý kiến
Thứ nhất: về phương thức bán hàng
Công ty cần có biện pháp tăng cường quản lý giá bán sản phẩm của các đại
lý và nhân viên tiêu thụ của Công ty, buộc họ phải bán đúng giá của Công ty quy
định mới cho hưởng chiết khấu 3% trên doanh thu, phải kiểm tra thường xuyên
việc thực hiện bán theo mức giá đã ấn định… Công việc này tương đối phức tạp và
khó thực hiện, song, rất cần thiết để nâng cao uy tín của Công ty và thúc đẩy số
lượng hàng bán ra
Thứ 2:Về phương thức xác định trị giá vốn hàng bán:
Công ty xác định trị giá vốn hàng bán theo phương pháp đơn giá bình quân,
trong khi đó, việc nhập, xuất thành phẩm lại diễn ra hàng ngày, do vậy kế toán chỉ

theo dõi được về mặt hiện vật của thành phẩm, còn về mặt giá trị chỉ đến cuối
tháng mới tính và theo dõi trên bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn. Do đó, để đảm bảo
chức năng phản ánh, giám đốc thường xuyên của kế toán trên cả hai chỉ tiêu hiện
vật và giá trị, kế toán nên sử dụng giá hạch toán trong việc đánh giá thành phẩm.
Giá hạch toán có thể là giá thành kế hoạch hoặc giá của một năm nào đó cố định.
Khi đó, đơn giá hạch toán nên dùng cho cả việc quản lý nhập kho và xuất kho.

GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
Lớp:22

16

SVTH: Nguyễn Tiến Thịnh
MSV:09A06033N


Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Khoa kế toán

Thứ 3:Về kế toán doanh thu
Công ty đã không hạch toán rõ ràng giữa doanh thu bán hàng tiêu thụ nội bộ
và doanh thua bán ra ngoài, do đó đã ảnh hưởng đến việc xác định kết quả bán
hàng. Vì vậy Công ty cần phải sử dụng TK 512 “doanh thu nội bộ” để hạch toán
khoản doanh thu tiêu thụ nội bộ theo đúng chế độ kế toán quy định.

GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
Lớp:22

17


SVTH: Nguyễn Tiến Thịnh
MSV:09A06033N


Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Khoa kế toán

KẾT LUẬN

Chúng ta không thể phủ nhận vai trò của công tác kế toán cũng như ý nghĩa
việc hoàn thiện công tác kế toán đối với các doanh nghiệp trong kiện hiện nay. Nền
kinh tế nước ta đang dần hội nhập với nền kinh tế thế giới vừa là thách thức vừa là
cơ hội cho các doanh nghiệp chứng tỏ mình trên thị trường thế giới. Do đó các
doanh nghiệp càng cần phải nỗ lực hơn nữa để nâng cao hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh, tìm ra hướng đi mới sao cho phù hợp với điều kiện thực tiễn.
Nhận thức được điều đó Công ty JTEX đang có những biện pháp nhằm nâng cao
hiệu qua hoạt động của công ty.
Qua thời gian thực tập ở công ty kết hợp với những kiến thức đã học cùng
với những tài liệu tham khảo, em đã hoàn thành báo cáo tổng quan về phương pháp
hạch toán kế toán tổng hợp tại công ty. Mặc dù đã cố gắng nhưng chắc chắn không
tránh khỏi những thiếu sót trong bài báo cáo này, kính mong thầy và các anh, chị
phòng kế toán đóng góp ý kiến để khi làm chuyên đề em sẽ cố gắng tránh sai
phạm.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn thầy PGS.TS Đặng Văn Thanh và các anh
chị trong phòng kế toán của Công ty Jtex, đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ em
hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp này.

GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh

Lớp:22

SVTH: Nguyễn Tiến Thịnh
MSV:09A06033N


Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Khoa kế toán

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Hà Nội, ngày

tháng


năm

Thủ trưởng đơn vị

GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
Lớp:22

SVTH: Nguyễn Tiến Thịnh
MSV:09A06033N


Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Khoa kế toán

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
Hà Nội, ngày

tháng

năm

Giáo viên hướng dẫn

GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
Lớp:22

SVTH: Nguyễn Tiến Thịnh
MSV:09A06033N



×