Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Nâng cao công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank Chi nhánh thị xã Phú Thọ (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 113 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN QUANG HƢNG

NÂNG CAO CÔNG TÁC
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH THỊ XÃ PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN QUANG HƢNG

NÂNG CAO CÔNG TÁC
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH THỊ XÃ PHÚ THỌ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS NGUYỄN AN HÀ



THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi; số liệu và
kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo
vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ để thực hiện luận văn đã đƣợc
cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 3 năm 2015
Tác giả luận văn

Nguyễn Quang Hƣng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đƣợc luận văn, ngoài sự cố gắng của bản thân, tôi đã
nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo; các đồng nghiệp;

bạn bè và gia đình.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Thầy giáo hƣớng dẫn khoa học PGS. TS
Nguyễn An Hà - Viện nghiên cứu Châu Âu, đã dành nhiều tâm huyết, tận
tình hƣớng dẫn chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Với tất cả sự biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin đƣợc gửi tới các Quý thầy
giáo, cô giáo giảng viên Khoa Kinh tế, phòng Đào tạo trƣờng Đại học Kinh tế
và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ
tôi thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể Ban lãnh đạo Ngân hàng thƣơng mại
cổ phần Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh thị xã Phú Thọ, đã hợp tác và tạo
mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài.
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận đƣợc nhiều
sự giúp đỡ, động viên, khích lệ từ phía bạn bè và gia đình. Tôi xin chân thành
cảm ơn và ghi nhận những tình cảm quý báu đó.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 3 năm 2015
Tác giả luận văn

Nguyễn Quang Hƣng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii

MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BIỂU, SƠ ĐỒ................................................................. viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và những đóng góp của luận văn ..................... 3
5. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 3
Chƣơng 1. CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI...................................................................... 5
1.1. Tổng quan về rủi to tín dụng ...................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm rủi ro và rủi ro tín dụng ................................................... 5
1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng ................................................................... 7
1.2. Quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại ................................. 9
1.2.1. Quan niệm về quản lý rủi ro tín dụng .............................................. 9
1.2.2. Mục tiêu của quản lý rủi ro tín dụng ................................................. 9
1.2.3. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng..................................................... 10
1.2.4. Nguyên tắc Basel về quản lý rủi ro tín dụng................................. 20
1.3. Công tác quản lý rủi ro tín dụng của các NHTM ..................................... 24
1.3.1. Quan niệm về công tác quản lý rủi ro tín dụng............................... 24
1.3.2. Nhân tố ảnh hƣởng tới Công tác quản lý rủi ro tín dụng. ............... 24
1.4. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của một số nƣớc trên thế giới........ 28
1.4.1. Quản lý rủi ro tín dụng của một số nƣớc trên thế giới ................... 28
1.4.2. Bài học kinh nghiệm về nâng cao công tác quản lý rủi ro tín
dụng cho các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam ....................................... 31
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





iv
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 32
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 32
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 32
2.2.1. Khung nghiên cứu .......................................................................... 32
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập tài liệu, dữ liệu ........................................... 32
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích và xử lý số liệu ......................................... 33
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 34
2.3.1. Dƣ nợ/ Tổng nguồn vốn ................................................................ 34
2.3.2. Dƣ nợ/ Vốn huy động .................................................................... 35
2.3.3. Hệ số thu nợ .................................................................................. 35
2.3.4. Tỷ lệ nợ quá hạn............................................................................. 35
2.3.5. Vòng quay vốn TD......................................................................... 35
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI VIETINBANK - CHI NHÁNH THỊ XÃ PHÚ THỌ ............ 37
3.1. Khái quát hoạt động của Vietinbank - Chi nhánh thị xã Phú Thọ ........... 37
3.1.1. Sơ lƣợc quá trình hình thành và phát triển của Vietinbank Chi nhánh thị xã Phú Thọ ......................................................................... 37
3.1.2. Cơ cấu tổ chức và các hoạt động chủ yếu của Vietinbank Chi nhánh thị xã Phú Thọ ......................................................................... 37
3.1.3. Mạng lƣới huy động vốn của Vietinbank - Chi nhánh thị xã
Phú Thọ..................................................................................................... 40
3.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank - Chi nhánh thị
xã Phú Thọ ................................................................................................ 41
3.2. Thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank - Chi
nhánh thị xã Phú Thọ ...................................................................................... 43
3.2.1. Tình hình dƣ nợ tại Vietinbank - Chi nhánh thị xã Phú Thọ .......... 43
3.2.2. Mô hình Quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank - Chi nhánh
thị xã Phú Thọ ........................................................................................... 54
3.2.3. Các nội dung quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank - Chi
nhánh thị xã Phú Thọ ................................................................................ 57

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v
3.3. Đánh giá công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank - Chi
nhánh thị xã Phú Thọ ...................................................................................... 62
3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc .................................................................. 62
3.3.2. Hạn chế............................................................................................ 64
3.3.3. Nguyên nhân ................................................................................... 66
Chƣơng 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI
RO TÍN DỤNG TẠI VIETINBANK - CHI NHÁNH THỊ XÃ
PHÚ THỌ ............................................................................................... 74
4.1. Định hƣớng hoạt động Vietinbank - Chi nhánh thị xã Phú Thọ .............. 74
4.1.1. Định hƣớng chung .......................................................................... 74
4.1.2. Định hƣớng hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng ............ 77
4.2. Giải pháp nâng cao công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank Chi nhánh thị xã Phú Thọ................................................................................ 78
4.2.1. Nâng cao nhận thức về quản lý rủi ro tín dụng .............................. 78
4.2.2. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và mô hình quản lý rủi ro tín dụng ...... 79
4.2.3. Nghiêm túc tuân thủ đúng quy trình, quy chế tín dụng nhằm
nâng cao công tác quản lý rủi ro tín dụng................................................. 80
4.2.4. Xây dựng các giới hạn an toàn trong hoạt động tín dụng .............. 81
4.2.5. Tăng cƣờng công tác Kiểm tra trƣớc, trong và sau khi cấp
tín dụng ..................................................................................................... 82
4.2.6. Nâng cao trình độ nguồn nhân lực .................................................. 83
4.2.7. Nâng cấp hệ thống thông tin minh bạch chính xác ........................ 85
4.2.8. Đa dạng hóa sản phẩm, đối tƣợng khách hàng để phân tán rủi ro ....... 87
4.2.9. Nhóm giải pháp cụ thể giảm thiểu rủi ro tín dụng tại
Vietinbank - Chi nhánh thị xã Phú Thọ .................................................... 87

4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 89
4.3.1. Kiến nghị với chính phủ và các bộ ngành liên quan ....................... 89
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nƣớc .............................................. 92
4.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam ............. 92
KẾT LUẬN .................................................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 96
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CBTD

:

Cán bộ tín dụng

CN

:

Chi nhánh

DPRR

:


Dự phòng rủi ro

GHTD

:

Giới hạn tín dụng

NHTM

:

Ngân hàng thƣơng mại

PGD

:

Phòng Giao dịch

QHKH

:

Quan hệ khách hàng

TMCP

:


Thƣơng mại cổ phần

Vietinbank

:

Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1.

Một số chỉ tiêu hoạt động giai đoạn 2011-2014 .................... 42

Bảng 3.2.

Chỉ tiêu về huy động vốn Vietinbank - Chi nhánh thị xã
Phú Thọ 2011 - 2014 .............................................................. 35

Bảng 3.3.

Cơ cấu tín dụng theo kỳ hạn .................................................. 43


Bảng 3.4.

Cơ cấu tín dụng theo loại tiền giai đoạn ................................ 45

Bảng 3.5.

Cơ cấu tín dụng theo thành phần kinh tế ............................... 45

Bảng 3.6.

Cơ cấu tín dụng theo quy mô khách hàng .............................. 47

Bảng 3.7.

Chất lƣợng tín dụng giai đoạn 2011 -2014 ............................ 43

Bảng 3.8.

Tình hình trích lập DPRR tại Vietinbank - Chi nhánh thị
xã Phú Thọ ............................................................................. 46

Bảng 3.9.

Lợi nhuận giai đoạn 2011 - 2014 tại Vietinbank - Chi
nhánh thị xã Phú Thọ ............................................................. 54

Bảng 3.10.

Số lƣợng tài liệu theo nghiệp vụ ............................................ 63


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii

DANH MỤC CÁC BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1.

Các loại rủi ro tín dụng .............................................................. 8

Sơ đồ 1.2.

Quy trình quản lý rủi ro tín dụng ............................................. 11

Sơ đồ 3.1:

Bộ máy tổ chức của Vietinbank - Chi nhánh thị xã Phú Thọ ...... 38

Sơ đồ 3.2.

Mô hình chuyển đổi tín dụng giai đoạn 2 ................................ 55

Biểu đồ 3.1. Dƣ nợ cho vay và đầu tƣ giai đoạn 2011 - 2014 ................ 43
Biểu đồ 3.2. Cơ cấu dƣ nợ theo kỳ hạn 2012 - 2014 .................................... 44
Biểu đồ 3.3. Cơ cấu tín dụng theo loại tài sản đảm bảo .............................. 48
Biểu đồ 3.4. Chất lƣợng tín dụng giai đoạn 2011 - 2014 ............................. 51
Biểu đồ 3.5. Tốc độ tăng trƣởng tín dụng giai đoạn 2010 -2014................. 72


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam đang trong giai đoạn nỗ lực cải cách kinh tế thị trƣờng, hội
nhập sâu rộng hơn với khu vực và thế giới. Mở cửa hội nhập kinh tế tạo ra
cơ hội lớn, thu hút nguồn đầu tƣ cũng nhƣ mở rộng thị trƣờng xuất nhập
khẩu, tạo động lực quan trọng cho quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nƣớc. Tuy nhiên, việc hội nhập cũng đồng nghĩa với việc chịu sự tác
động trực tiếp và toàn diện hơn cả tích cực lẫn tiêu cực từ nền Kinh tế thế
giới. Nếu nhƣ năm 1998, Cuộc khủng hoảng kinh tế Châu Á ảnh hƣởng
không nhiều tới kinh tế Việt Nam thì cuộc khủng hoảng tài chính và suy
thoái kinh tế toàn cầu từ năm 2008 đã tác động nặng nề tới Việt Nam. Tốc
độ tăng trƣởng giảm sút, lạm phát tăng cao, nợ công gia tăng, hàng loạt các
doanh nghiệp đóng cửa. Ngân hàng là một định chế tài chính trung gian lớn,
với chức năng dẫn vốn trong nền kinh tế, cũng chịu tác động tiêu cực. Thị
trƣờng bất động sản đóng băng, kéo theo ngành xây dựng, sản xuất công
nghiệp phục vụ xây dựng, thƣơng mại các mặt hàng phục vụ xây dựng hết
sức khó khăn, các khách hàng không trả đƣợc nợ và tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu
tăng cao, dẫn tới ách tắc tín dụng, tạo nên “cục máu đông” trong huyết mạch
tín dụng cho các doanh nghiệp đang là vấn đề hết sức nan giải hiện nay.
Vấn đề nổi bật hiện nay mà hệ thống ngân hàng Việt Nam cũng nhƣ
các nƣớc đang phát triển phải đối mặt đó chính là tính ổn định của hệ thống
ngân hàng trƣớc nguy cơ bùng phát nợ xấu, nợ dƣới chuẩn. Đến nay, việc
giải quyết hậu quả của rủi ro tín dụng đã và vẫn đang là bài toán khó cho các

cơ quan chức năng và hệ thống ngân hàng. Sức khỏe của Doanh nghiệp cũng
là sức khỏe của Ngân hàng. Trong giai đoạn 2011- 2014, Vietinbank - Chi
nhánh thị xã Phú Thọ đã nỗ lực cùng doanh nghiệp vƣợt qua khó khăn,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2
nhƣng các con số về tình trạng nợ quá hạn, nợ xấu, nợ đƣợc cơ cấu vẫn là
các con số đáng báo động: nợ nhóm 2, nợ xấu xấp xỉ 4%; nợ nhóm 1 tiềm ẩn
rủi ro lên tới 20% tổng dƣ nợ kéo theo lợi nhuận sụt giảm, tỷ lệ tăng trƣởng
dƣ nợ âm. Làm thế nào để vẫn tiếp tục phát triển đƣợc khách hàng và đảm
bảo an toàn cho hoạt động kinh doanh trong giai đoạn hiện nay là bài toán
khó không chỉ ở góc độ Chi nhánh mà còn ở góc độ hệ thống ngân hàng và
nền kinh tế. Chính vì vậy, việc đƣa ra những giải pháp nâng cao công tác
quản lý rủi ro tín dụng để phát triển tín dụng một cách an toàn hiệu quả là
một vấn đề hết sức cấp thiết nhằm củng cố tình hình kinh doanh một cách
vững chắc trong giai đoạn khó khăn hiện nay.
Nhận thức vấn đề đó trong quá trình tìm hiểu về hoạt động tín dụng tại
Vietinbank - Chi nhánh thị xã Phú Thọ, tác giả lựa chọn đề tài: “Nâng cao
công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank - Chi nhánh thị xã Phú Thọ”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu và đánh giá hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại một chi
nhánh ngân hàng thƣơng mại, phân tích những nhân tố chính ảnh hƣởng đến
công tác quản lý rủi ro tín dụng để đƣa ra một số tiêu chí đánh giá công tác
quản lý rủi ro tín dụng.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Tìm ra các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao công tác quản lý rủi ro tín

dụng tại Vietinbank - Chi nhánh thị xã Phú Thọ.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là nghiên cứu các vấn đề liên quan
đến công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank - Chi nhánh thị xã Phú Thọ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3
- Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu công tác quản lý rủi ro tín dụng tại
Vietinbank - Chi nhánh thị xã Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2014.
- Nghiên cứu đứng trên giác độ của một Ngân hàng thƣơng mại.
4. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và những đóng góp của luận văn
- Ý nghĩa khoa học
Luận văn làm rõ công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank - Chi
nhánh thị xã Phú Thọ, phân tích những nhân tố chính ảnh hƣởng đến công
tác quản lý rủi ro tín dụng, đồng thời đƣa ra một số tiêu chí đánh giá công tác
quản lý rủi ro tín dụng, đây là những lý luận chung nhất mang tính khái quát,
chỉ đƣờng cho nghiên cứu về công tác quản lý rủi ro tín dụng.
- Ý nghĩa thực tiễn
Qua nghiên cứu về công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank - Chi
nhánh thị xã Phú Thọ, luận văn trình bày khái quát tình hình hoạt động kinh
doanh của Chi nhánh giai đoạn 2011 - 2014, để tiện cho việc phân tích, so
sánh, đối chiếu, để hiểu hơn về hoạt động quản lý rủi ro tín dụng. Luận văn giới
thiệu mô hình quản lý rủi ro tín dụng mà ngân hàng đang áp dụng, đặc điểm
của khách hàng cũng đƣợc phân tích cụ thể. Công tác quản lý rủi ro tín dụng

của Chi nhánh đƣợc làm rõ khi kết quả về lợi nhuận và chất lƣợng các khoản
nợ đƣợc phản ánh qua các chỉ tiêu đã nêu ở phần lý luận.
- Những đóng góp của luận văn
Luận văn đƣa ra một số kiến nghị đối với các cơ quan chức năng và đề xuất
một số giải pháp nâng cao công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank - Chi
nhánh thị xã Phú Thọ. Trên cơ sở các giải pháp đề cập trong luận văn, tác giả
mong muốn sẽ đƣợc các chi nhánh khác trong hệ thống Vietinbank áp dụng để
nâng cao công tác quản lý rủi ro tín dụng, nhằm giảm thiểu rủi ro góp phần tăng
lợi nhuận và phát triển bền vững là mục tiêu cuối cùng đối với các ngân hàng.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và mục lục, bảng biểu có liên quan, tài
liệu tham khảo, luận văn đƣợc kết cấu gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Công tác quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4
Chƣơng 3: Thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại VietinBank - Chi
nhánh thị xã Phú Thọ.
Chƣơng 4: Một số giải pháp nâng cao công tác quản lý rủi ro tín dụng
tại Vietinbank - Chi nhánh thị xã Phú Thọ.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





5
Chƣơng 1

CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về rủi to tín dụng
1.1.1. Khái niệm rủi ro và rủi ro tín dụng
1.1.1.1. R

ro

Có nhiều quan niệm khác nhau về rủi ro tuỳ thuộc vào chủ thể và hoạt
động của chủ thể đó trong mối quan hệ với các yếu tố khác của môi trƣờng.
Tuy nhiên, các quan niệm đó đều thống nhất một nội dung coi rủi ro là sự bất
trắc không mong đợi gây ra thiệt hại và có thể đo lƣờng đƣợc. Trong lĩnh vực
Ngân hàng, rủi ro đƣợc định nghĩa là: “Rủi ro là những biến cố không mong
đợi khi xảy ra dẫn đến tổn thất về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận
thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể hoàn
thành đƣợc một nghiệp vụ tài chính nhất định”.
Trong hoạt động kinh tế nói chung và trong hoạt động Ngân hàng nói
riêng thì vấn đề rủi ro là không thể tránh khỏi. Vì vây, các nhà quản trị không
thể loại bỏ đƣợc rủi ro mà chỉ có thể phát hiện kịp thời để có những biện pháp
chủ động xử lý. Trong sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trƣờng hiện
nay, các nhà quản trị phải nhận biết và dự đoán trƣớc các rủi ro để sớm đƣa ra
các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác hại của nó.
1.1.1.2. R

ro n

n


Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, tín dụng là hoạt động kinh
doanh đem lại lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng nhƣng cũng là nghiệp vụ tiềm
ẩn rủi ro rất lớn. Các thống kê và nghiên cứu cho thấy, rủi ro tín dụng chiếm
đến 70% trong tổng rủi ro hoạt động ngân hàng. Mặc dù hiện nay đã có sự
chuyển dịch trong cơ cấu lợi nhuận của ngân hàng, theo đó thu nhập từ hoạt
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6
động tín dụng có xu hƣớng giảm xuống và thu dịch vụ có xu hƣớng tăng lên
nhƣng thu nhập từ tín dụng vẫn chiếm từ 50% - 80% thu nhập ngân hàng.
Riêng đối với các Ngân hàng tại các nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam, thu
nhập từ hoạt động tín dụng vẫn chiếm xấp xỉ 80% thu nhập. Kinh doanh ngân
hàng là kinh doanh rủi ro, theo đuổi lợi nhuận với rủi ro chấp nhận đƣợc là
bản chất của ngân hàng. P. Volker, cựu chủ tịch Cục dự trữ liên bang Mỹ
(FED) cho rằng: “Nếu ngân hàng không có những khoản vay tồi thì đó không
phải là hoạt động kinh doanh”. Rủi ro tín dụng là một trong những nguyên
nhân chủ yếu gây tổn thất và ảnh hƣởng nghiêm trọng đến chất lƣợng kinh
doanh ngân hàng. Có nhiều định nghĩa khác nhau về rủi ro tín dụng:
Trong tài liệu “Financial Institutions Management - A Modern
Perpective”, A.Saunder và H.Lange định nghĩa rủi ro tín dụng là khoản lỗ
tiềm tàng khi ngân hang cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng
các luồng thu nhập dự tính mang lại từ khoản cho vay của ngân hàng không
thể đƣợc thực hiện đầy đủ về cả số lƣợng và thời hạn.
Theo Timothy W.Koch: Một khi ngân hàng nắm giữ tài sản sinh lợi, rủi
ro xảy ra khi khách hàng sai hẹn - có nghĩa là khách hàng không thanh toán
vốn gốc và lãi theo thỏa thuận. Rủi ro ro tín dụng là sự thay đổi tiềm ẩn của

thu nhập thuần và thị giá của vốn xuất phát từ việc khách hàng không thanh
toán hay thanh toán trễ hạn (Bank Management, University of South Carolina,
The Dryden Press, 1995, page 107).
Theo khoản 1 Điều 2 Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự
phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc: “Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất
trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực
hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7
Tuy các định nghĩa khá đa dạng nhƣng tựu trung lại chúng ta có thể rút
ra các nội dung cơ bản của rủi ro tín dụng nhƣ sau:
- Rủi ro tín dụng khi ngƣời vay sai hẹn trong thực hiện nghĩa vụ trả nợ
theo hợp đồng bao gồm gốc và/hoặc lãi. Sự sai hẹn có thể là trễ hạn hoặc
không thanh toán.
- Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất tài chính, tức là giảm thu nhập
ròng và giảm giá trị thị trƣờng của vốn. Trong trƣờng hợp nghiêm trọng có
thể dẫn đến thua lỗ, hoặc ở mức độ cao hơn có thể dẫn đến phá sản.
- Đối với các nƣớc đang phát triển nhƣ ở Việt Nam, các ngân hàng
thiếu đa dạng trong kinh doanh các dịch vụ tài chính, các sản phẩm dịch vụ
còn nghèo nàn, vì vậy tín dụng đƣợc coi là dịch vụ sinh lời chủ yếu, đặc biệt
đối với các ngân hàng nhỏ. Vì vậy, rủi ro tín dụng cao hay thấp sẽ quyết định
hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.
- Mặt khác, rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của ngân hàng là hai đại lƣợng
đồng biến với nhau trong một phạm vi nhất định (rủi ro càng cao thì lợi nhuận

kỳ vọng càng cao). Rủi ro tín dụng là khách quan cho nên ngƣời ta không thể
nào loại trừ hoàn toàn đƣợc mà chỉ có thể hạn chế sự xuất hiện cũng nhƣ tác
hại do chúng gây ra.
Tuy nhiên, chúng ta cần hiểu rủi ro tín dụng theo nghĩa xác suất, là khả
năng, do đó có thể xảy ra hoặc không xảy ra tổn thất. Điều này có nghĩa là
một khoản vay dù chƣa quá hạn nhƣng vẫn luôn tiềm ẩn nguy cơ xảy ra tổn
thất. Một ngân hàng có tỷ lệ nợ quá hạn thấp nhƣng nguy cơ rủi ro tín dụng sẽ
rất cao nếu danh mục đầu tƣ tín dụng tập trung vào một nhóm khách hàng,
ngành hàng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Cách hiểu này sẽ giúp cho hoạt động quản trị
rủi ro tín dụng đƣợc chủ động trong phòng ngừa,trích lập dự phòng, đảm bảo
chống đỡ và bù đắp tổn thất khi rủi ro xảy ra.
1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8
Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng, nhƣng một số cách phân loại
chủ yếu thƣờng đƣợc đề cập là:
- Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng đƣợc
phân chia thành các loại sau đây:
RỦI RO TÍN DỤNG

Rủi ro giao dịch

Rủi ro
lựa
chọn


Rủi ro
bảo
đảm

Rủi ro danh mục

Rủi ro
tập
trung

Rủi ro
nghiệp
vụ

Rủi ro
nội tại

Sơ đồ 1.1. Các loại rủi ro tín dụng
(Nguồn: Nguyễn Văn T ến (1999), Giáo trình Quản trị r i ro trong kinh
doanh ngân hàng, N

T ốn

H Nội)

Rủi ro giao dịch là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh
giá khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn (rủi ro có liên quan đến
quá trình đánh giá và phân tích tín dụng, phƣơng án vay vốn để quyết định tài trợ
của ngân hàng); rủi ro bảo đảm bao gồm các tiêu chuẩn đảm bảo nhƣ mức cho

vay, loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo…); rủi ro nghiệp vụ (rủi ro liên quan
đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng
hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề).
Rủi ro danh mục là rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9
hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, đƣợc phân thành rủi ro
nội tại (xuất phát từ đặc điểm hoạt động và sử dụng vốn của khách hàng vay
vốn, lĩnh vực kinh tế) và rủi ro tập trung (rủi ro do ngân hàng tập trung cho vay
quá nhiều vào một số khách hàng, một ngành kinh tế hoặc trong cùng một vùng
địa lý nhất định hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao).
Nếu phân loại theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi
ro thì rủi ro tín dụng đƣợc phân ra thành rủi ro khách quan và rủi ro chủ quan.
Rủi ro khách quan là rủi ro do các nguyên nhân khách quan nhƣ thiên tai, địch
họa, ngƣời vay bị chết, mất tích và các biến động ngoài dự kiến khác làm thất
thoát vốn vay trong khi ngƣời vay đã thực hiện nghiêm túc chế độ chính sách.
Rủi ro chủ quan do nguyên nhân thuộc về chủ quan của ngƣời vay và ngƣời cho
vay vì vô tình hay cố ý làm thất thoát vốn vay hay vì những lý do chủ quan khác.
1.2. Quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Quan niệm về quản lý rủi ro tín dụng
Quản lý rủi ro tín dụng là việc xác định một mức rủi ro có thể chấp
nhận đƣợc, trên cơ sở đó đƣa ra các biện pháp đảm bảo rủi ro của ngân hàng
không vƣợt quá mức xác định trƣớc đó. Do đó, quản lý rủi ro tín dụng là quá
trình đo lƣờng, đánh giá rủi ro tín dụng trong quá trình vay; theo dõi, giám
sát, phát hiện và xử lý kịp thời để đảm bảo quyền lợi của ngân hàng nếu có
bất kỳ một sự thay đổi nào cho đến khi khoản vay đƣợc hoàn trả. Chính sách

quản lý rủi ro tín dụng có tính chất phòng ngừa, ngăn ngừa và làm giảm
những tổn thất trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng, đảm bảo các
khoản cho vay đƣợc hoàn trả đầy đủ, đúng hạn.
1.2.2. Mục tiêu của quản lý rủi ro tín dụng
Quản lý rủi ro tín dụng phải đƣợc quan tâm và đáp ứng các yêu cầu sau:
- Tạo đƣợc một danh mục tín dụng hợp lý, có khả năng sinh lời cao, ít
rủi ro và cần thiết có thể chứng khoán hóa để hỗ trợ thanh khoản.
- Tạo sự chủ động, nâng cao tinh thần trách nhiệm của các bộ phận tác
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10
nghiệp nhằm tìm kiếm các khoản vay có khả năng sinh lời cao và ít rủi ro.
- Có những quy định thực hiện thống nhất, minh bạch các bƣớc công
việc trong quá trình cho vay, có các quy định hợp lý về cơ cấu, tỷ lệ.
- Đảm bảo tính minh bạch, chính xác chất lƣợng danh mục tín dụng,
trích dự phòng đủ để bù đắp những rủi ro phát sinh trong quá trình vay.
- Có hệ thống kiểm tra, kiểm soát thích hợp để phát hiện, ngăn ngừa và
xử lý kịp thời các khoản rủi ro phát sinh đối với danh mục.
- Đảm bảo đảm các tài sản và công nợ của ngân hàng, vị trí trong kinh
doanh, các hoạt động tín dụng và cung cấp dịch vụ của ngân hàng không phải
gánh chịu những rủi ro có thể làm ảnh hƣởng đến khả năng cạnh tranh và tồn
tại của ngân hàng. Quản lý rủi ro giúp bảo đảm mức độ rủi ro mà ngân hàng
gánh chịu không vƣợt quá khả năng về vốn và tài chính của ngân hàng.
1.2.3. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng
Hoạt động quản lý rủi ro nhằm mục đích xác định, đo lƣờng và kiểm
soát rủi ro ở mức có thể chấp nhận đƣợc. Hoạt động quản lý rủi ro hiệu quả có
thể cho phép ngân hàng đạt đƣợc tƣơng quan hợp lý giữa rủi ro mà ngân hàng

mong muốn (ở mức chi phí tƣơng xứng) với rủi ro mà Ngân hàng muốn giảm
thiểu. Khi rủi ro đƣợc kiểm soát hợp lý thì ngân hàng sẽ có điều kiện tối đa
hoá lợi ích thu đƣợc từ những rủi ro đó thông qua nhiều cách nhƣ chấp nhận,
giảm nhẹ, loại bỏ, hay chuyển đổi rủi ro.
Quản lý rủi ro có thể đƣợc xem nhƣ là một chu kỳ gồm 4 giai đoạn sau:
Nhận diện
rủi ro tín dụng

Theo dõi, đánh giá
và điều chỉnh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Đo lƣờng rủi ro

Kiểm soát và tại trợ rủi ro




11
Sơ đồ 1.2. Quy trình quản lý rủi ro tín dụng
(N uồn: N uyễn Văn T ến (1999) G áo rìn Quản rị r
trong kinh doanh ngân hàng, N

T ốn

ro

H Nộ )


1.2.3.1. Nhận diện r i ro tín d ng
Cơ sở cho việc quản lý rủi ro tín dụng hiệu quả là việc xác định những
rủi ro tiềm tàng và rủi ro hiện có trong bất cứ sản phẩm hay hoạt động nào của
ngân hàng. Một mức độ rủi ro tín dụng chấp nhận đƣợc có thể đƣợc thiết lập
chỉ sau khi đã xác định đƣợc những nhân tố tạo nên rủi ro tín dụng. Việc ngân
hàng phát hiện tất cả các rủi ro tín dụng trong các sản phẩm và hoạt động của
mình là rất quan trọng. Để làm đƣợc nhƣ vậy ngân hàng cần xem xét kỹ lƣỡng
các đặc thù rủi ro tín dụng của từng sản phẩm hay hoạt động.
Rủi ro tín dụng có thể đƣợc phát hiện qua những yếu tố tạo nên rủi ro
tín dụng. Các yếu tố tạo nên rủi ro tín dụng đƣợc trình bày dƣới đây:
a. Nhận diện r i ro tín d ng từ các nhân tố bên ngoài:
Nhƣ đã phân tích ở phần trƣớc, nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng bao
gồm các nhân tố thuộc môi trƣờng bên ngoài: Môi trƣờng kinh tế - xã hội,
môi trƣờng pháp lý. Để có thể ứng phó kịp thời rủi ro từ môi trƣờng này ta
cần phải nhận biết các rủi ro từ các môi trƣờng:
- Môi trƣờng kinh tế xã hội: Kinh tế đang ở giai đoạn phát triển nhƣ thế
nào: phát triển nóng? phát triển bền vững? đang suy thoái? Thông qua các chỉ
tiêu chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ lạm phát, tốc độ phát triển GDP, nhập khẩu,
xuất khẩu. Hiện nay các thông tin về nền kinh tế, ngành, lĩnh vực đƣợc cập
nhật đầy đủ trên các trang thông tin, thông qua các thông tin này ta có thể đƣa
ra nhận định về tình hình kinh tế thế giới, trong nƣớc, hoặc từng địa phƣơng,
ngành nghề. Với các kiến thức về quản lý kinh tế nhà nƣớc có thể dự đoán
đƣợc sự phát triển tiếp theo của nền kinh tế cũng nhƣ các công cụ tiếp theo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12
Chính phủ có thể sử dụng: chính sách kiềm chế hoặc kích thích tăng trƣởng.

Cần xem xét đối với từng lĩnh vực nhà nƣớc đang có chính sách nhƣ thế nào?
Khuyến khích tăng trƣởng, có hỗ trợ, bảo hộ hay là kiềm chế phát triển, có
các chính sách hạn chế. Từ đó đƣa ra các biện pháp hoặc cơ chế tín dụng phù
hợp với các chính sách.
- Môi trƣờng pháp lý: thƣờng xuyên cập nhật các chính sách của nhà
nƣớc. Khi có một văn bản mới liên quan đến lĩnh vực kinh tế cần phân tích,
đánh giá và dự đoán sự ảnh hƣởng đến nền kinh tế cũng nhƣ hoạt động của
Ngân hàng.
Ví dụ: Nhà nƣớc tăng thuế nhập khẩu ô tô sẽ khiến cho giá xe ô tô
nhập khẩu tăng lên, việc này sẽ làm giảm cầu về ô tô nhập khẩu => các đơn vị
kinh doanh ô tô nhập khẩu gặp khó khăn. Ngân hàng cần xem lại việc cho vay
đối với các đơn vị đang kinh doanh ô tô nhập khẩu.
Nhà nƣớc thay đổi chính sách về đất đai hay chính sách về cho thuê
đất nông nghiệp có thời hạn ảnh hƣởng đến vấn đề tài sản đảm bảo của
khách hàng. Vì vậy cần thƣờng xuyên bám sát việc sửa đổi luật đất đai để
có các ứng phó kịp thời.
b. Nhận diện r i ro từ nhân tố khách hàng
Các khách hàng khác nhau và ngành nghề khác nhau thể hiện các rủi ro
khác nhau. Ta có nhiều tiêu chí để nhận diện rủi ro từ phía khách hàng:
Nhóm 1: Nhóm các dấu hiệu liên đến mối quan hệ khách hàng và
ngân hàng
Việc đánh giá tổng thể các giao dịch của khách hàng thông qua ngân
hàng sẽ giúp Ngân hàng nhận diện sớm các rủi ro liên quan đến khách hàng.
- Tài khoản thanh toán: tài khoản của khách hàng có thƣờng xuyên hoạt
động không? Doanh số dòng tiền về trên tài khoản so với kết quả kinh doanh?
- Sử dụng tiền vay: khách hàng có thƣờng xuyên sử dụng hết hạn mức
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





13
không? Thanh toán gốc lãi hàng tháng có đúng hạn không? Tỷ lệ tiền vay so
với vốn chủ sở hữu?
Nhóm 2: Nhóm các dấu hiệu liên quan tới phƣơng pháp quản lý của
khách hàng
Phƣơng pháp Quản lý ảnh hƣởng lớn tới hoạt động sản xuất kinh doanh
của khách hàng.
- Bộ máy quản lý của khách hàng đã phù hợp với mô hình kinh doanh
chƣa? Nhân sự quản lý có thống nhất, đồng quan điểm không?
- Ban lãnh đạo có nhiều kinh nghiệm không? Có thƣờng xuyên thay đổi
nhân sự không? Có ngƣời thay thế khi nhân sự chủ chốt vắng mặt không?
Nhóm 3: Nhóm các dấu hiệu liên quan tới chính sách ƣu tiên trong
kinh doanh.
- Dấu hiệu hội chứng hợp đồng lớn, khách hàng bị ấn tƣợng bởi một
khách hàng có tên tuổi mà có thể sau này trở nên lệ thuộc, ban giám đốc cắt
giảm lợi nhuận nhằm đạt hợp đồng lớn.
- Sự cấp bách không thích hợp nhƣ do áp lực nội bộ dẫn tới việc tung
sản phẩm dịch vụ ra quá sớm, các hạn mức thời gian kinh doanh đƣa ra không
thực tế, tạo mong đợi trên thị trƣờng không đúng lúc.
Nhóm 4: Nhóm các dấu hiệu thuộc vấn đề kỹ thuật và thƣơng mại
- Khó khăn trong phát triển sản phẩm, cƣờng độ đổi mới sản phẩm
giảm dần. Có biểu hiện cắt giảm các chi phí sửa chữa, thay thế.
- Thay đổi trên thị trƣờng: tỷ giá, lãi suất, thị hiếu của ngƣời tiêu
dùng, cập nhật kỹ thuật mới, mất nhà cung ứng hoặc khách hàng lớn,
thêm đối thủ cạnh tranh.
- Những thay đổi từ chính sách của Nhà nƣớc, đặc biệt là chính sách
thuế, điều kiện thành lập và hoạt động.
- Sản phẩm của khách hàng mang tính thời vụ cao.
Nhóm 5: Nhóm các dấu hiệu về xử lý thông tin tài chính, kế toán.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14
- Khách hàng có cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin tài chính, kế toán
khi đƣợc yêu cầu không? Số liệu thông tin có khớp đúng không?
Việc lựa chọn các khách hàng mục tiêu và ngành nghề mục tiêu là rất
thiết yếu đối với chất lƣợng của tài sản. Khả năng tồn tại của bất cứ ngân
hàng nào cũng đều liên quan rất chặt chẽ với khả năng tồn tại của khách
hàng/ngành nghề mà ngân hàng cấp tín dụng.
Trên cơ sở những tài khoản riêng biệt có rủi ro tín dụng cao, rủi ro tín
dụng có thể đƣợc giảm bớt thông qua những biện pháp nhƣ: yêu cầu tăng
thêm tài sản thế chấp và bảo lãnh, giám sát chặt chẽ hơn và yêu cầu tăng thêm
vốn đầu tƣ của chủ sở hữu. Khi các thông tin tài chính khan hiếm và /hoặc
không tin cậy (điều rất phổ biến với hầu hết các doanh nghiệp vừa và nhỏ),
việc áp dụng các biện pháp trên là hết sức cần thiết.
c. Nhận diện r i ro từ các nhân tố bên trong ngân hàng
- Rủi ro từ năng lực, đạo đức cán bộ: Rủi ro tín dụng phụ thuộc vào
năng lực của bộ phận tín dụng trong việc phát hiện và hạn chế rủi ro từ lúc
xem xét quyết định cho vay cũng nhƣ trong suốt thời hạn vay. Năng lực cấp
tín dụng phụ thuộc vào chuyên môn của cán bộ tín dụng, nhân viên của họ
và các nguồn lực của ngân hàng (về nhân sự cũng nhƣ về cơ sở vật chất).
Các nguồn lực này liên quan đến khả năng của hệ thống công nghệ thông tin
của ngân hàng trong việc kiểm soát toàn bộ danh mục, phân tích và báo cáo
rủi ro một cách kịp thời, cũng nhƣ khả năng của nguồn nhân lực trong việc
xử lý các nghiệp vụ thông qua các công đoạn của quy trình tín dụng một
cách kịp thời và hiệu quả.
NHTM chỉ nên tiến hành các hình thức cho vay có rủi ro cao hơn

khi ngân hàng đã sẵn sàng tiếp nhận các rủi ro đó và có đủ kỹ năng, trình
độ, hệ thống và nhân sự để cung cấp, quản lý và giám sát những khoản tín
dụng này. Một khung pháp lý có tính tƣơng hỗ sẽ có lợi cho ngƣời sử
dụng những sản phẩm “có rủi ro cao hơn” và tạo điều kiện cho việc thu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




15
hồi trong trƣờng hợp xảy ra vi phạm hợp đồng.
- Rủi ro xuất phát từ sản phẩm: NHTM cung cấp nhiều hình thức tín
dụng, nhƣ cho vay bằng đồng nội tệ, ngoại tệ, cho vay hợp vốn, tài trợ dự án,
bảo lãnh và tín dụng thƣ cho tài trợ thƣơng mại. Các loại hình tín dụng khác
nhau này hàm chứa mức độ rủi ro khác nhau.
Loại hình tài sản cần phải phù hợp không chỉ với nhu cầu tài sản mà
còn với mức độ tin cậy về khả năng trả nợ của ngƣời vay. Điều này càng trở
nên có ý nghĩa quan trọng khi mà NHTM tiếp tục mở rộng hoạt động của
mình. Rủi ro gắn liền với từng loại hình tín dụng cần phải đƣợc hiểu rõ ở mức
độ của từng khách hàng vay. Chỉ những khách hàng có mức độ tin cậy về khả
năng trả nợ cao nhất mới đủ điều kiện để đƣợc cấp các loại hình tín dụng có
độ rủi ro cao.
- Rủi ro từ danh mục tín dụng: Mức độ tập trung trong danh mục tín
dụng theo các đặc thù riêng trực tiếp ảnh hƣởng đến rủi ro của danh mục tín
dụng. Các nhân tố ảnh hƣởng tiêu cực đến các khoản vay có một đặc điểm
nào đó trong danh mục tín dụng có khả năng gây nên thất thoát trầm trọng
hơn nếu ngân hàng tập trung vào các khoản vay có các đặc điểm này.
NHTM có thể hạn chế rủi ro do tập trung trong danh mục tín dụng bằng
cách thƣờng xuyên đánh giá rủi ro trong từng thị trƣờng, trong từng ngành,
từng vị trí địa lý, sản phẩm và hình thức thế chấp, loại tiền tệ và hình thức đáo

hạn, từ đó đảm bảo duy trì một danh mục tín dụng đa dạng hoá.
1.2.3.2. Đo lường r i ro
Đo lƣờng rủi ro tín dụng là việc xây dựng mô hình thích hợp để lƣợng
hoá mức độ các rủi ro cũng nhƣ biết đƣợc xác suất xảy ra rủi ro, mức độ tổn
thất khi rủi ro xảy ra để xem xét khả năng chấp nhận nó của ngân hàng. Có
thể sử dụng nhiều mô hình khác nhau để đánh giá rủi ro tín dụng. Các mô
hình này rất đa dạng bao gồm các mô hình định lƣợng và mô hình định tính.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×