Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận tại Tổng công ty Thương mại Kỹ thuật và Đầu tư PETEC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 56 trang )

Header Page 1 of 166.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG
ĐẾN LỢI NHUẬN TẠI TỔNG CÔNG TY THƢƠNG
MẠI KỸ THUẬT VÀ ĐẦU TƢ PETEC

Ngành:

TÀI CHÍNH

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Giảng viên hƣớng dẫn : TH.S: NGUYỄN LAN HƢƠNG
Sinh viên thực hiện:

PHÙNG THỊ LINH

MSSV: 1154021314

Lớp: 11DTDN1

TP. Hồ Chí Minh, 2015

Footer Page 1 of 166.


Header Page 2 of 166.



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH
HƢỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN TẠI TỔNG CÔNG
TY THƢƠNG MẠI KỸ THUẬT VÀ ĐẦU TƢ
PETEC

Ngành:

TÀI CHÍNH

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Giảng viên hƣớng dẫn : TH.S: NGUYỄN LAN HƢƠNG
Sinh viên thực hiện:

PHÙNG THỊ LINH

MSSV: 1154021314

Lớp: 11DTDN1

TP. Hồ Chí Minh, 2015

i


Footer Page 2 of 166.


Header Page 3 of 166.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong báo cáo thực tập tốt nghiệp đƣợc thực hiện tại Tổng công ty Thƣơng mại Kỹ thuật
và Đầu tƣ PETEC, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này.

TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2015
Tác giả
(Ký tên)

ii

Footer Page 3 of 166.


Header Page 4 of 166.

LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian kiến tập tại Công ty Thƣơng mại Kỹ thuật và Đầu tƣ PETEC, mặc dù
vốn kiến thức của em còn nhiều hạn chế nhƣng với sự hƣớng dẫn tận tình của các cô,
chú, anh, chị công tác tại phòng Tài chính-Kế toán của Công ty. Nhờ đó em đã nhận thức
đƣợc một số vấn đề liên quan đến đề tài mà chúng em đã thực hiện.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Thƣơng mại Kỹ thuật và Đầu tƣ
PETEC, tập thể nhân viên phòng Tài chính-Kế toán đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và

giúp đỡ chúng em hoàn thành tốt quá trình kiến tập.
Em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Lan Hƣơng là giảng viên trực tiếp truyền đạt kiến
thức, tận tình hƣớng dẫn để em có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này.
Tuy đã cố gắng rất nhiều nhƣng với thời gian thực tập có hạn và sự hiểu biết của em còn
chƣa sâu sắc nên chuyên đề này không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận
đƣợc những ý kiến đóng góp, phê bình của thầy cô và các cô, chú, anh, chị trong Công ty
để khóa luận đƣợc hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về sự giúp đỡ quý báu này và xin gửi tới
thầy cô cùng các anh chị trong công ty lời chúc sức khỏe, thành công trong công việc và
trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2015
Tác giả
(ký tên)

iii

Footer Page 4 of 166.


Header Page 5 of 166.

iv

Footer Page 5 of 166.


Header Page 6 of 166.

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN


NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN :

Họ và tên sinh viên : ............................................................................................................
MSSV : ..................................................................................................................................
Lớp : .....................................................................................................................................
Thời gian thƣc tập: Từ …………… đến ……………….. ....................................................
Tại đơn vị: …………………………………………………………………. ........................
Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện :
1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định:
Tốt

Khá

Trung bình

Không đạt

2. Thƣờng xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với Giảng viên hƣớng dẫn :
Thƣờng xuyên

Ít liên hệ

Không

3. Đề tài đạt chất lƣợng theo yêu cầu :
Tốt

Khá


Trung bình

Không đạt

TP. HCM, ngày …. tháng ….năm 2015
Giảng viên hƣớng dẫn
(Ký tên, ghi rõ họ tên)

v

Footer Page 6 of 166.


Header Page 7 of 166.
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

TSCĐ

Tài sản cố định

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

XNK


Xuất nhập khẩu

HĐQT

Hội đồng quản trị

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

QĐ-BTC

Quyết định-Bộ tài chính

BĐS

Bất động sản

KDXD

Kinh doanh xăng dầu

SXKD

Sản xuất kinh doanh

LN

Lợi nhuận


TC

Tài chính

DTTC

Doanh thu tài chính

CN

Chi nhánh

GVHB

Giá vốn hàng bán

BH

Bán hàng

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

vi


Footer Page 7 of 166.


Header Page 8 of 166.
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Doanh số giai đoạn 2012-2014
Bảng 2.2. Lợi nhuận trong giai đoạn 2012-2014
Bảng 2.3. Bảng doanh thu-chi phí-lợi nhuận 2012-2014
Bảng 2.4. Bảng kết quả và hiệu quả hoạt động đầu tƣ tài chính
Bảng 2.5. Bảng doanh thu theo từng loại mặt hàng 2012-2014
Bảng 2.6. Bảng doanh thu theo các đơn vị trực thuộc
Bảng 2.7. Bảng lợi nhuận theo các đơn vị trực thuộc
Bảng 2.8: Bảng các khoản mục chi phí
Bảng 2.9: Bảng tỷ số hiệu quả sử dụng vốn

vii

Footer Page 8 of 166.


Header Page 9 of 166.
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức Tổng công ty PETEC

viii

Footer Page 9 of 166.


Header Page 10 of 166.


MỤC LỤC

CHƢƠNG 1: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY
THƢƠNG MẠI KỸ THUẬT VÀ ĐẦU TƢ PETEC
1.1. Khái niệm, vai trò, ý nghĩa của lợi nhuận…………………………………………....3
1.1.1. Khái niệm, vai trò…………………………………… ……………………..........3
1.1.1.1. Khái niệm…………………………………………………………………...3
1.1.1.2. Vai trò……………………………………………………………................3
1.1.2. Các hình thức của lợi nhuận………………………………………………..........4
1.1.3. Ý nghĩa của việc phân tích lợi nhuận……………………………………………5
1.2. Phƣơng pháp xác định lợi nhuận……………………………………………………..5
1.2.1. Phƣơng pháp trực tiếp…………………………………………………………...5
1.2.2. Phƣơng pháp gián tiếp…………………………………………………………...7
1.3. Phân tích lợi nhuận…………………………………………………………………...8
1.3.1. Phân tích doanh thu……………………………………………………………...8
1.3.2. Phân tích chi phí…………………………………………………………………8
1.4. Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận……………………………………….9
1.4.1. Yếu tố chủ quan………………………………………………………………….9
1.4.2. Yếu tố khách quan………………………………………………………...........10

ix

Footer Page 10 of 166.


Header Page 11 of 166.
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH
HƢỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN TẠI TỔNG CÔNG TY THƢƠNG MẠI KỸ THUẬT
VÀ ĐẦU TƢ PETEC

2.1. Giới thiệu khái quát về Tổng Công ty Thƣơng mại Kỹ thuật và Đầu tƣ PETEC…...12
2.1.1. Lịch sử hình thành……………………………………………………………...12
2.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động………………………………………………13
2.1.3. Bộ máy tổ chức…………………………………………………………………14
2.1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận…………………………………...15
2.1.3.2. Chế độ kế toán áp dụng……………………………………………………16
2.1.4. Địa bàn kinh doanh……………………………………………………………..16
2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 20122014……………………………………………………………………………………...18
2.1.6. Chiến lƣợc phƣơng hƣơng phát triển của Công ty trong tƣơng lai……………19
2.2. Phân tích lợi nhuận của Công ty trong giai đoạn 2012-2014………………………21
2.2.1. Phân tích lợi nhuận theo các nguồn hình thành………………………………..21
2.2.2. Phân tích khái quát kết quả kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 20122014……………………………………………………………………………………...23
2.2.3. Phân tích kết quả và hiệu quả của hoạt động đầu tƣ tài chính………………..26
2.2.4. Phân tích lợi nhuận trong mối quan hệ với doanh thu, chi phí………………..27
2.2.4.1. Ảnh hƣởng của doanh thu tiêu thụ hàng hóa tới lợi nhuận của công
ty…………………………………………………………………………………………27
2.2.4.1.1. Doanh thu theo từng loại mặt hàng…………………………………..28
2.2.4.1.2. Doanh thu theo các đơn vị trực thuộc………………………………..29
x

Footer Page 11 of 166.


Header Page 12 of 166.
2.2.5. Phân tích ảnh hƣởng của tình hình quản lý chi phí tới lợi nhuận…………….32
2.2.6. Phân tích các chỉ tiêu lợi nhuận của công ty…………………………………...34
2.2.7. Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận của Công ty…………………...35
2.2.7.1. Yếu tố chủ quan…………………………………………………………...35
2.2.7.1.1. Sản lƣợng……………………………………………………………..35
2.2.7.1.2. Chất lƣợng sản phẩm hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ…………………….35

2.2.7.1.3. Kết cấu mặt hàng tiêu thụ…………………………………………….36
2.2.7.1.4. Giá bán sản phẩm hàng hóa…………………………………………..36
2.2.7.1.5. Chi phí sản xuất kinh doanh………………………………………….36
2.2.7.1.6. Ý thức trách nhiệm của Công ty và toàn thể cán bộ công nhân
viên……………………………………………………………………………………….37
2.2.7.2. Yếu tố khách quan…………………………………………………………37
2.2.7.2.1. Thị trƣờng…………………………………………………………….37
2.2.7.2.2. Các yếu tố thuộc về môi trƣờng vĩ mô và chính sách kinh tế của nhà
nƣớc……………………………………………………………………………………...37
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ĐỂ LÀM TĂNG LỢI
NHUẬN TẠI TỔNG CÔNG TY THƢƠNG MẠI KỸ THUẬT VÀ ĐẦU TƢ PETEC
3.1. Nhận xét và đánh giá………………………………………………………………..39
3.2. Kiến nghị……………………………………………………………………………40
3.2.1. Giải pháp kinh doanh…………………………………………………………..40
3.2.2. Giải pháp tài chính……………………………………………………………..41
3.2.3. Giải pháp tổ chức, nhân sự……………………………………………………..42

xi

Footer Page 12 of 166.


Header Page 13 of 166.

LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời kỳ công nghiệp hóa hiện đại hóa của Việt Nam và thời buổi hội nhập
kinh tế Thế giới, các quốc gia trên Thế giới đang đua nhau hòa mình vào nền kinh tế toàn
cầu hóa. Doanh nghiệp nào nắm bắt nhanh, linh hoạt, biết chớp lấy thời cơ thì sẽ tồn tại
vững mạnh, còn doanh nghiệp nào không thích nghi kịp với xu hƣớng biến đổi của Thế
giới sẽ bị trì trệ. Việt Nam cũng đang từng bƣớc khẳng định mình để vƣơn lên hòa cùng

với xu hƣớng phát triển của Thế giới và khu vực để có thể trở thành một cƣờng quốc
vững mạnh.
Xăng dầu là mặt hàng không thể thiếu của nền kinh tế, là nhiên liệu cho tất cả các
loại phƣơng tiện giao thông vận tải và cũng là nhiên liệu cho các loại máy móc công
nghiệp, nó tác động trực tiếp tới mọi hoạt động và tới tất cả các ngành nghề khác nhau.
Chỉ cần một sự biến động nhỏ trên thị trƣờng xăng dầu sẽ gây ảnh hƣởng không nhỏ đến
đời sống sản xuất tiêu dùng nói riêng và nền kinh tế nói chung. Ngày nay, mặc dù khoa
học kỹ thuật tiến bộ đã tìm ra đƣợc nhiều nguồn năng lƣợng mới nhƣ năng lƣợng mặt
trời, năng lƣợng hạt nhân… nhƣng chắc chắn nguồn năng lƣợng chủ yếu vẫn là xăng dầu.
Bởi, trong công cuộc phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc, tất cả các ngành kinh tế chủ
lực nhƣ giao thông, xây dựng, kinh doanh, điện lực… đều cần đến xăng dầu.
Trƣớc tình hình cạnh tranh gay gắt để hội nhập với xu hƣớng phát triển mới của
Thế giới, thì vấn đề lợi nhuận để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển đƣợc đặt lên
hàng đầu. Lợi nhuận chính là đòn bẩy kinh tế hiệu quả nhất, là chỉ tiêu phản ánh trình độ
quản lý sử dụng vốn, khả năng tổ chức kinh doanh và trình độ của nhà lãnh đạo. Lợi
nhuận tác động đến tất cả các lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp, quyết định đƣợc
doanh nghiệp đó sẽ tồn tại hay là bị phá sản. Tình hình tài chính của công ty có vững
chắc hay không phụ thuộc phần lớn vào chỉ tiêu lợi nhuận.
Vận dụng những lý thuyết về chuyên ngành tài chính doanh nghiệp đã đƣợc học
em thực hiện đề tài “Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận tại Tổng công ty
Thƣơng mại Kỹ thuật và Đầu tƣ PETEC” để tìm ra những nguyên nhân và đƣa ra các giải
pháp nhằm nâng cao lợi nhuận của công ty.

1

Footer Page 13 of 166.


Header Page 14 of 166.
Phạm vi nghiên cứu: Với kiến thức còn hạn hẹp về lĩnh vực tài chính, em chỉ tập

trung phân tích, đánh giá lợi nhuận và các yếu tố ảnh hƣởng tới lợi nhuận của công ty, từ
đó đƣa ra một số đề xuất nhằm nâng cao lợi nhuận cho công ty. Đề tài đƣợc nghiên cứu
tại Tổng công ty Thƣơng mại Kỹ thuật và Đầu tƣ PETEC giai đoạn 2012-2014.
Phƣơng pháp nghiên cứu: Sử dụng phƣơng pháp phân tích-tổng hợp, phƣơng
pháp thống kê, phƣơng pháp so sánh, diễn giải… Các số liệu trên bài luận đƣợc tổng hợp
thành các bảng thống kê, hệ thống nhằm chi tiết hơn cho nội dung cần phân tích, ngoài ra
còn đƣợc thu thập từ nhiều nguồn tài liệu khác nhau: trang web, báo, các bài phân tích
đánh giá trên tạp chí….

2

Footer Page 14 of 166.


Header Page 15 of 166.
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LỢI NHUẬN
1.1. Khái niệm, vai trò, ý nghĩa của lợi nhuận
1.1.1. Khái niệm, vai trò
1.1.1.1. Khái niệm
Tối đa hóa lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp, ngoại trừ
các doanh nghiệp kinh doanh không vì mục đích lợi nhuận trong nền kinh tế thị
trƣờng để tồn tại và phát triển bền vững, còn lại đòi hỏi các doanh nghiệp trong
hoạt động sản xuất kinh doanh phải thu đƣợc lợi nhuận. Vậy lợi nhuận là gì?
Lợi nhuận là một chỉ tiêu tổng hợp, phản ánh hiệu quả kinh tế của hoạt
động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp, nó là khoản chênh lệch giữa thu
nhập có đƣợc và chi phí bỏ ra để đạt đƣợc thu nhập đó trong một thời kỳ nhất
định. Trong đó các khoản thu nhập của doanh nghiệp là toàn bộ khoản tiền mà
doanh nghiệp thu đƣợc từ các hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính
và hoạt động khác.
Đứng dƣới góc độ tài chính, lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của

các hoạt động sản xuất kinh doanh, là chỉ tiêu chất lƣợng đánh giá hiệu quả kinh tế
các hoạt động của doanh nghiệp. Và từ góc độ của nhà quản trị tài chính doanh
nghiệp có thể thấy rằng: Lợi nhuận của doanh nghiệp là khoản tiền chênh lệch
giữa thu nhập (income) và chi phí (expenses) mà doanh nghiệp bỏ ra để đạt đƣợc
thu nhập đó cho một thời kỳ.
1.1.1.2. Vai trò
Đối với doanh nghiệp: Lợi nhuận giữ vai trò quan trọng trong hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vì trong điều kiện hạch toán kinh doanh độc
lập theo cơ chế thị trƣờng, doanh nghiệp, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển
thì điều quyết định vẫn là doanh nghiệp đó phải tạo ra đƣơc lợi nhuận. Vì thế mà
lợi nhuận đƣợc coi là một trong những đòn bẩy kinh tế quan trọng và đồng thời là
chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh.

3

Footer Page 15 of 166.


Header Page 16 of 166.
Lợi nhuận tác động đến mọi hoạt động của doanh nghiệp, ảnh hƣởng trực
tiếp đến tình hình tài chính. Doanh nghiệp có lợi nhuận càng cao thì tình hình tài
chính sẽ ổn định và vững mạnh.
Lợi nhuận là chỉ tiêu chất lƣợng tổng hợp nói lên kết quả của toàn bộ hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Là nguồn tích lũy quan trọng để tái sản xuất mở rộng, bù đắp thiệt hại, rủi
ro cho doanh nghiệp.
Đối với nhà nƣớc, xã hội: Lợi nhuận là nguồn thu quan trọng cho NSNN
thông qua việc thu thuế thu nhập doanh nghiệp, nhờ đó đảm bảo nguồn lực tài
chính của nền kinh tế quốc dân, củng cố tiềm lực quốc dân và duy trì bộ máy quản
lý hành chính nhà nƣớc.

1.1.2. Các hình thức của lợi nhuận
Các doanh nghiệp luôn đầu tƣ vào nhiều lĩnh vực khác nhau để tìm kiếm thêm
nhiều nguồn lợi nhuận, chứ không chỉ bỏ vốn vào đầu tƣ sản xuất kinh doanh. Vì vậy mà
lợi nhuận đƣợc tạo ra hay đƣợc hình thành từ nhiều nguồn khác nhau:
Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp chủ yếu là lƣu chuyển hàng hóa, vì vậy lợi nhuận đƣợc hình thành từ việc
thực hiện chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp. Trong tổng lợi nhuận của doanh nghiệp
thì lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh chiếm tỷ trọng cao nhất.
Lợi nhuận từ hoạt đông tài chính: Là những hoạt động đầu tƣ vốn ra bên ngoài
doanh nghiệp nhƣ là: Thu nhập từ đầu tƣ cổ phiếu, trái phiếu; góp vốn liên doanh liên
kết; cho thuê tài sản cố định; thu lãi tiền bán ngoại tệ, lãi tiền gửi, lãi cho vay….
Lợi nhuận khác: Là những nguồn thu không thƣờng xuyên, không dự kiến trƣớc,
là khoản lãi thu đƣợc từ các hoạt động bất thƣờng hay còn gọi là những khoản thu từ các
hoạt động, nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động sản xuất kinh doanh. Những khoản này
thƣờng phát sinh không đều đặn nhƣ: Lãi thu từ nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định; thu
nhƣng khoản nợ khó đòi mà trƣớc đây đã duyệt bỏ; thu tiền phạt do vi phạm hợp
đồng…..
4

Footer Page 16 of 166.


Header Page 17 of 166.
1.1.3. Ý nghĩa của việc phân tích lợi nhuận
Lợi nhuận là một trong những mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp, quyết định sự
tồn tại phát triển và giữ vị trí quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Là nguồn tài chính đảm bảo cho doanh nghiệp tăng trƣởng ổn định, vững chắc,
cũng là nguồn thu quan trọng của NSNN.
Việc xác định lợi nhuận có ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp, nó phản

ánh tình hình tài chính, là cơ sở cho việc đánh giá kết quả kinh doanh của doanh nghiệp,
để từ đó doanh nghiệp có thể hoạch định chiến lƣợc kinh doanh, phân phối lợi nhuận
đúng đắn để đảm bảo cho quá trình tái sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc tiến
hành một cách thƣờng xuyên liên tục.
1.2. Phƣơng pháp xác định lợi nhuận
1.2.1. Phƣơng pháp trực tiếp
Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh; cung ứng dịch vụ:
Đây là lợi nhuận chủ yếu của doanh nghiệp, thu đƣợc từ hoạt động sản xuất, cung
ứng sản phẩm, dịch vụ trong kỳ và đƣợc xác định bằng công thức:
Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh = Doanh thu thuần – [ Giá vốn hàng bán
+ Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp ]
Hoặc
Lợi nhuận hoạt động kinh doanh = Doanh thu thuần – Giá thành toàn bộ của sản
phẩm, hàng hóa và dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
Trong đó:
Giá vốn hàng bán là giá thành sản xuất của khối lƣợng sản phẩm tiêu thụ đối với
doanh nghiệp sản xuất và là giá trị mua vào của hàng hóa bán ra đối với doanh nghiệp
kinh doanh thƣơng mại.

5

Footer Page 17 of 166.


Header Page 18 of 166.
Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ nhƣ là các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên
tiếp thị, bao bì đóng gói, vận chuyển, bảo quản, khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua
ngoài, chi phí quảng cáo, bảo hành….
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí có liên quan đến hoạt động

chung của doanh nghiệp nhƣ là lƣơng và các khoản trích theo lƣơng cho cán bộ công
nhân viên, khấu hao TSCĐ phục vụ cho bộ máy quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng; chi
phí dùng cho bộ máy quản lý điều hành.
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
Là khoản chênh lệch từ hoạt động tài chính với thuế gián thu (nếu có) và chi phí
hoạt động tài chính
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính = Thu nhập hoạt động tài chính – thuế (nếu có) –
Chi phí hoạt động tài chính
Trong đó:
Thu nhập từ hoạt động tài chính: thu đƣợc từ hoạt động đầu tƣ mua bán chứng
khoán; cho thuê tài sản, góp vốn liên doanh liên kết; tiền lãi từ cho vay….
Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí cho việc đầu tƣ tài chính
Lợi nhuận khác
Là những khoản lợi nhuận không dự tính trƣớc hoặc có dự kiến nhƣng ít có khả
năng thực hiện hoặc những khoản thu mang tính chất không thƣờng xuyên.
Những khoản lợi nhuận bất thƣờng có thể do chủ quan hoặc do khách quan mang lại.
Là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác và khoản thuế gián thu nếu có
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Thuế (nếu có) – Chi phí khác
Nhƣ vậy tổng hợp lại ta có lợi nhuận trƣớc thuế TNDN đƣợc tính nhƣ sau:
Lơi nhuận trƣớc thuế TNDN = Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh, cung
ứng dịch vụ + Lợi nhuận từ hoạt động tài chính + Lợi nhuận khác
6

Footer Page 18 of 166.


Header Page 19 of 166.
Và lợi nhuận sau thuế đƣợc tính nhƣ sau:
Lợi nhuận sau thuế TNDN = Lợi nhuận trƣớc thuế - Thuế TNDN
1.2.2. Phƣơng pháp gián tiếp

Ngoài phƣơng pháp trực tiếp ta có thể xác định lợi nhuận trong kỳ của doanh
nghiệp bằng cách tiến hành tính dần lợi nhuận của doanh nghiệp qua từng khâu trung
gian. Để xác định lợi nhuận ròng của doanh nghiệp ta tính lần lƣợt qua các chỉ tiêu sau:
Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ (1)
Các khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu hàng bán, giảm giá hàng bán, giá trị
hàng bán trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu) (2)
Doanh thu thuần về bán hàng, cung cấp dịch vụ (3=1-2)
Giá vốn hàng bán (4)
Lợi nhuận gộp về bán hàng, cung cấp dịch vụ (5=3-4)
Chi phí bán hàng (6)
Chi phí quản lý doanh nghiệp (7)
Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh (8=5-6-7)
Doanh thu từ hoạt động tài chính (9)
Chi phí từ hoạt động tài chính (10)
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính (11=9-10)
Thu nhập khác (12)
Lợi nhuận khác (13)
Lợi nhuận khác (14=12-13)
Lợi nhuận trƣớc thuế TNDN (15=8+11+14)
Thuế TNDN (16=15* Thuế suất thuế TNDN)
7

Footer Page 19 of 166.


Header Page 20 of 166.
Lợi nhuận sau thuế TNDN (17=15-16)
1.3. Phân tích lợi nhuận
1.3.1. Phân tích doanh thu
Doanh thu phản ánh luồng thu nhập của doanh nghiệp gồm doanh thu hoạt động

kinh doanh và doanh thu khác. Trong đó, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm
tỷ trọng cao nhất trong tổng daonh thu. Vì vậy, bất kể sự thay đổi nào của doanh thu bán
hàng đều ảnh hƣởng không nhỏ đến tổng doanh thu. Sự biến động tăng giảm của doanh
thu là tích cực hay không ta cần phải tìm hiểu rõ nguyên nhân thông qua việc xem xét các
yếu tố ảnh hƣởng đến doanh thu bán hàng.
Doanh thu bán hàng thay đổi phụ thuộc vào khối lƣợng sản phẩm tiêu thụ và giá
bán của sản phẩm. Do đó, khi phân tích biến động của doanh thu, cần phải nêu rõ nguyên
nhân là do sản lƣợng tiêu thụ hay giá bán hay do cả hai yếu tố, và nguyên nhân biến động
của các yếu tố đó là gì?
Việc phân tích doanh thu của doanh nghiệp là rất cần thiết, doanh thu là chỉ tiêu
quan trọng của doanh nghiệp, không những có ý nghĩa với chính doanh nghiệp mà còn có
ý nghĩa đối với nền kinh tế của nhà nƣớc.
Nếu nhƣ doanh thu cho ta biết thông tin ban đầu về quy mô thu nhập danh nghĩa
thì các khoản chi phí cho biết lợi nhuận thực sự và khả năng kiểm soát tài chính của
doanh nghiệp. Chi phí bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp. Để nắm rõ đƣợc ta đi vào phân tích chi phí.
1.3.2. Phân tích chi phí
Chi phí tài chính: là chỉ tiêu đầu tƣ vốn ra ngoài doanh nghiệp. Trong chi phí tài
chính, chi phí lãi vay thƣờng chiếm tỷ trọng cao nhất. Qua chỉ tiêu này đánh giá đƣợc khả
năng chi trả lãi vay trong kỳ và thể hiện đƣợc uy tín của doanh nghiệp với các cá nhân tổ
chức tài chính, cho vay vốn.
Chi phí bán hàng: là yếu tố không thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp, có ý nghĩa
quyết định đối với quy mô sản phẩm tiêu thụ. Theo từng giai đoạn chi phí bán hàng có
8

Footer Page 20 of 166.


Header Page 21 of 166.
tốc độ tăng giảm khác nhau, cùng với tốc độ tăng giảm của doanh thu cho thấy doanh

nghiệp có lợi nhuận hay không.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: là các loại chi phí liên quan đến công tác quản lý
doanh nghiệp, bao gồm chi phí lƣơng và phụ cấp cho nhân viên bộ phận quản lý, mua
sắm công cụ dụng cụ, tài sản cố định phục vụ cho công tác quản lý, chi phí thuê đất, thuế
môn bài, trích lập dự phòng phải thu khó đòi, các dịch vụ mua ngoài và các khoản chi
bằng tiền khác. Tƣơng tự nhƣ chi phí bán hàng, khi doanh nghiệp duy trì sản xuất kinh
doanh bình thƣờng, tốc độ biến đổi của chi phí quản lý cũng cần đƣợc so sánh với tốc độ
biến đổi của doanh thu bán hàng để thấy đƣợc khả năng kiểm soát chi phí của doanh
nghiệp.
1.4. Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận
1.4.1. Yếu tố chủ quan
Thứ nhất là nhân tố con người: Có thể nói con ngƣời luôn đóng vai trò
trung tâm và có ảnh hƣởng tới kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Đăc biệt trong nền kinh tế thị trƣờng nhƣ hiện nay khi các doanh nghiệp phải cạnh
tranh với nhau một cách gay gắt thì con ngƣời lại càng khẳng định đƣợc mình là
nhân tố quan trọng tạo ra lợi nhuận. Chỉ trên tinh thần hăng say lao động, phát huy
hết sức sáng tạo và tâm huyết của mình thì năng suất lao động của ngƣời lao động mới
đƣợc nâng cao - từ đó nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp. N g à y n a y, k h i khoa
học phát triển mạnh mẽ đã tạo ra nhiều máy móc, công nghệ cao góp phần giảm bớt
sức lao động của con ngƣời song không vì thế mà vai trò của con ngƣời giảm đi mà
càng khẳng định sự cần thiết của những ngƣời có ý thức trách nhiệm, trình độ chuyên
môn và đặc biệt là trình độ quản lý.
Thứ hai là nhân tố chất lượng và sản lượng hàng hoá tiêu thụ: Sản lƣợng hàng
hoá tiêu thụ ảnh hƣởng trực tiếp tới doanh thu của doanh nghiệp thƣơng mại
bởi: "Doanh thu = Sản lƣợng hàng bán tiêu thụ * giá bán ". Do đó khi các yếu tố khác
không đổi thì khối lƣợng hàng hoá tiêu thụ tăng, doanh thu sẽ tăng kéo theo lợi nhuận
sẽ tăng và ngƣợc lại. Nhƣ vậy, sản lƣợng hàng hoá tiêu thụ thông qua doanh thu ảnh
hƣởng gián tiếp tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp sản xuất thì
chất lƣợng sản phẩm sản xuất ra là yếu tố quyết định, còn đối với doanh nghiệp kinh
9


Footer Page 21 of 166.


Header Page 22 of 166.
doanh thƣơng mại thì chất lƣợng dịch vụ mà doanh nghiệp tạo ra trong bán hàng là
nhân tố chủ quan tác động rất lớn đến sản lƣợng hàng hoá tiêu thụ - vì vậy ảnh
hƣởng tới lợi nhuận của doanh nghiệp.
Thứ ba là nhân tố kết cấu hàng hoá tiêu thụ: Trong nền kinh tế thị trƣờng
để nâng cao hiệu quả kinh tế, giảm rủi ro trong kinh doanh các doanh nghiệp thƣờng
kinh doanh nhiều loại hàng hoá khác nhau. Tuy nhiên giá cả, tốc độ tiêu thụ, mức
độ phù hợp với thị hiếu tiêu dùng của các loại hàng hoá khác nhau. Từ đó cho thấy
cơ cấu mặt hàng kinh doanh cũng ảnh hƣởng tới lợi nhuận. Do vậy, nếu doanh nghiệp
nắm bắt đƣợc nhu cầu, thị hiếu ngƣời tiêu dùng, nghiên cứu chu kỳ của sản phẩm,
đƣa ra kết cấu hàng hoá hợp lý sẽ tránh đƣợc tình trạng ứ đọng khi khối lƣợng
hàng hoá quá lớn so với mức cầu của thị trƣờng hoặc có thể bỏ lỡ cơ hội tốt trong
kinh doanh khi nhu cầu của thị trƣờng lớn nhƣng doanh nghiệp lại dự trữ quá í t .
Thứ tư là khả năng về vốn: Vốn là tiền đề vật chất cho hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp, do vậy vốn là một trong những nhân tố quan trọng quyết định
đến hiệu quả kinh doanh và lợi nhuận của doanh nghiệp. Trong quá trình cạnh
tranh trên thị trƣờng, doanh nghiệp nào có lợi thế về vốn thì sẽ có lợi thế trong
kinh doanh. Khả năng về vốn dồi dào sẽ giúp doanh nghiệp nắm bắt đƣợc thời cơ,
có điều kiện mở rộng quy mô sản xuất, cải tiến trang thiết bị máy móc kỹ thuật, mở
rộng thị trƣờng từ đó tạo điều kiện cho việc tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
1.4.2. Yếu tố khách quan
Thứ nhất là thị trường và sự cạnh tranh: Thị trƣờng ảnh hƣởng trực tiếp tới lợi
nhuận của doanh nghiệp, bởi vì doanh nghiệp cung cấp hàng hoá ra thị trƣờng là
nhằm mục đích phục vụ nhu cầu của ngƣời tiêu dùng để kiếm lời. Sự biến động của
cung và cầu trên thị trƣờng sẽ ảnh hƣởng tới khối lƣợng hàng hoá bán ra của doanh
nghiệp. Nếu cung lớn hơn cầu, chứng tỏ nhu cầu về mặt hàng kinh doanh đã đƣợc đáp

ứng đầy đủ, việc tăng khối lƣợng hàng hoá bán ra là hết sức khó khăn - điều này ảnh
hƣởng bất lợi tới mục tiêu tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Ngƣợc lại, nếu cung
nhỏ hơn cầu chứng tỏ mặt hàng kinh doanh của doanh nghiệp đang đƣợc ngƣời tiêu
dùng quan tâm. Khi nhắc tới thị trƣờng ta không thể bỏ qua yếu tố cạnh tranh bởi
cạnh tranh là một quy luật tất yếu của thị trƣờng. Ngày nay mọi doanh nghiệp
đều phải đối mặt với vấn đề này. Cạnh tranh trên thị trƣờng luôn ảnh hƣởng tới hoạt
10

Footer Page 22 of 166.


Header Page 23 of 166.
động tiêu thụ hàng hoá của doanh nghiệp, do đó nó tác động lớn đến sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp đó. Vì thế, doanh nghiệp cần nghiên cứu đối thủ cạnh tranh
để có thể xác định vị thế của mình trên thị trƣờng, từ đó xây dựng một chiến lƣợc
cạnh tranh đúng đắn, phƣơng thức cạnh tranh có lợi nhất để thu đƣợc hiệu quả kinh
doanh cao nhất tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Thứ hai là giá cả hàng hoá tiêu thụ: Giá bán tác động đến khối lƣợng hàng hoá
và do đó tác động đến doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp. Về nguyên tắc theo quy
luật cạnh tranh và quy luật cung cầu khi giá giảm thì mức tiêu thụ tăng và ngƣợc lại.
Trong nền kinh tế thị trƣờng giá cả hàng hoá thống nhất với giá trị và dao động theo
quy luật cung cầu. Doanh nghiệp không thể kiểm soát đƣợc mức giá trên thị trƣờng.
Lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ không bị giảm nếu mức giảm giá bán nhỏ hơn mức
tăng khối lƣợng hàng bán và doanh thu vƣợt quá điểm hoà vốn hay mức tăng của giá
bán lớn hơn mức giảm của khối lƣợng hàng bán.
Thứ ba là chính sách kinh tế của Nhà nước: Vai trò chủ đạo của Nhà nƣớc trong
nền kinh tế thị trƣờng đƣợc thể hiện thông qua việc điều tiết hoạt động kinh tế ở tầm vĩ
mô. Nhà nƣớc định hƣớng, khuyến khích hay hạn chế hoạt động của các tổ chức
kinh tế nói chung và doanh nghiệp nói riêng bằng chính sách, luật lệ và các công
cụ tài chính. Cụ thể Nhà nƣớc tạo ra hành lang pháp lý đảm bảo an toàn cho hoạt

động của mọi doanh nghiệp, đồng thời thông qua các chính sách thuế Nhà nƣớc
thực hiện tốt công việc điều tiết vĩ mô của mình. Tóm lại, thuế và các chính sách
kinh tế khác của Nhà nƣớc ảnh hƣởng rất lớn đến vấn đề đầu tƣ, tiêu dùng xã hội, giá
cả hàng hoá dịch vụ trên thị trƣờng… và vì vậy nó tác động tới lợi nhuận của doanh
nghiệp.

11

Footer Page 23 of 166.


Header Page 24 of 166.
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH
HƢỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN TẠI TỔNG CÔNG TY THƢƠNG MẠI KỸ THUẬT
VÀ ĐẦU TƢ PETEC
2.1. Giới thiệu khái quát về Tổng Công ty Thƣơng mại Kỹ thuật và Đầu tƣ PETEC
2.1.1. Lịch sử hình thành
Giới thiệu tổng quan về công ty:
Tên Tiếng Việt :

TỔNG CÔNG TY THƢƠNG MẠI KỸ THUẬT VÀ ĐẦU TƢ –

CÔNG TY CỔ PHẦN
Tên Tiếng Anh : PETEC TRADING AND INVESTMENT CORPORATION
Tên viết tắt

:

PETEC


Vốn điều lệ

:

2.600 tỷ đồng

Điện thoại

:

(08) 3930 3633 – (08) 3930 3299

Địa chỉ

:

194 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, P.6, Q.3, Tp. Hồ Chí Minh

Fax

:

(08) 3930 5686 – (08) 3930 5991

Website

:

www.petec.com.vn


Email

:



Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: số 0300649476 do Sở kế hoạch và Đầu tƣ TP. Hồ
Chí Minh cấp ngày 30/07/2010.
Lịch sử hình thành:
 Theo Quyết định của Nhà nƣớc, ngày 12/10/1981, Bộ Ngoại thƣơng có QĐ số
1140 BNGT/TCCB thành lập công ty Nhập khẩu thiết bị và kỹ thuật dầu khí
PETECHIM tiền thân Tổng công ty Thƣơng mại Kĩ thuật và Đầu tƣ-CTCP sau
này.
 Ngày 17/9/1994 Thủ tƣớng Chính phủ ký quyết định số 506/TTG về việc chuyển
giao từ Công ty XNK dầu khí PETECHIM đổi tên thành Công ty Thƣơng mại Kỹ
12

Footer Page 24 of 166.


Header Page 25 of 166.
thuật và Đầu tƣ PETEC. Thực hiện lộ trình cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nƣớc,
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam ra Quyết định số 1020/QĐ-DKVN ngày 07/5/2010 về
việc Cổ phần hóa Công ty Thƣơng mại Kĩ thuật và Đầu tƣ PETEC.
 Quyết định số 1440/DKVN, ngày 18/6/2010 của HĐQT Tập đoàn Dầu khí Việt
Nam về việc chuyển công ty Thƣơng mại Kỹ Thuật và đầu tƣ thuộc tập đoàn dầu
khí thành tổng công ty Thƣơng mại Kỹ thuật và Đầu tƣ – Công ty cổ phần.
Hình thức sở hữu :
 Tổng công ty Thƣơng mại Kỹ thuật và Đầu tƣ-Công ty cổ phần (PETEC), là
doanh nghiệp đƣợc cổ phần hóa từ công ty TNHH MTV Thƣơng mại Kỹ thuật và

Đầu tƣ (doanh nghiệp 100% vốn nhà nƣớc).
 Ngày 18/05/2011, Sở Kế hoạch và đầu tƣ Tp HCM cấp “Giấy chứng nhận đăng kí
kinh doanh” số 0300649476 dƣới hình thức Công ty cổ phần với số vồn điều lệ là
2.600 tỷ đồng (trong đó Tập đoàn Dầu khí Việt Nam chiếm 94,77% vốn điều lệ).
 Ngày 26/04/2013, Tổng công ty PETEC đã cấp giấy chứng nhận cổ đông cho
Tổng công ty Dầu Việt Nam (PVOIL) theo hợp đồng chuyển nhƣợng toàn bộ vốn
tại PETEC từ Tập đoàn Dầu khí Việt Nam sang Tổng công ty PVOIL.
 Tổng công ty có 3 công ty con (kể cả sở hữu gián tiếp), trong đó có 2 công ty cổ
phần và 1 công ty TNHH 100% vốn, ngoài ra Tổng công ty con còn có 6 công ty
liên kết.
2.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động
Công ty kinh doanh các mặt hàng xăng dầu: Xăng các loại (Ron 95, Ron 92, E5);
Dầu (DO 0,05%S, DO 0,25%S, KO, FO 3.0%S, FO 3.5%S); và các sản phẩm dầu mỡ
nhờn khác. Tất cả các sản phẩm đều đạt Quy chuẩn Việt Nam với phƣơng thức thanh
toán linh hoạt, giá cả cạnh tranh. Tùy theo từng trƣờng hợp cụ thể, công ty có thể thỏa
thuận cách thức mua bán phù hợp trên cơ sở lợi ích khách hàng trƣớc tiên.
Đặc biệt, theo yêu cầu của khách hàng tiêu thụ trực tiếp, các sản phẩm của công ty sẽ
đƣợc giao tại địa điểm do khách hàng chỉ định với số lƣợng đúng, đủ và chất lƣợng đảm
bảo. Công ty còn tƣ vấn về tính năng sản phẩm, phƣơng thức tồn trữ, vận chuyển…

13

Footer Page 25 of 166.


×