Tải bản đầy đủ (.doc) (101 trang)

LẬP BAO CÁO TÀI CHÍNH THEO QUYẾT ĐỊNH 15 VÀ 48

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 101 trang )

Nghiên cứu các văn bản quy định về lập và trình bày Báo cáo Tài chính

TRÍCH YẾU

Báo cáo tài chính là rất quan trọng đối với một công ty, để lập được báo cáo tài chính thì
nhân viên kế toán cần phải tìm hiểu và làm theo những quy định của pháp luật. Vì vậy,
nhóm chúng tôi quyết định chọn đề tài nghiên cứu về cách lập báo cáo tài chính nhằm bổ
sung thêm kiến thức chuyên ngành.
Bài báo cáo ghi nhận kết quả nghiên cứu của chúng tôi với đề tài “Nghiên cứu các văn
bản quy định về cách trình bày và lập báo cáo tài chính”. Bài báo cáo sẽ bao gồm phần lý
thuyết về các văn bản quy định về cách lập và trình bày báo cáo tài chính kết hợp với phần
liên hệ thực tế. Ngoài việc tìm hiểu các văn bản pháp luật của nhà nước, nhóm chúng tôi còn
sử dụng kiến thức riêng của mỗi thành viên và tài liệu môn học từ phía giảng viên để hoàn
thành bài báo cáo này. Qua đề án này, chúng tôi có thêm nhiều kiến thức về những quy định
của pháp luật, đặc biệt là kiến thức về lập và trình bài báo cáo tài chính của một doanh
nghiệp. Bên cạnh đó mỗi thành viên trong nhóm chúng tôi đều có thêm nhiều kinh nghiệm,
được tiếp xúc với thực tế và hiểu sâu sắc hơn về chuyên ngành kế toán.

I


Nghiên cứu các văn bản quy định về lập và trình bày Báo cáo Tài chính

MỤC LỤC
TRÍCH YẾU..........................................................................................................................................................I
MỤC LỤC...........................................................................................................................................................II
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................................................................II
DANH MỤC VIẾT TẮT.......................................................................................................................................IV
NHẬP ĐỀ...........................................................................................................................................................1
Chương 1:.........................................................................................................................................................2
GIỚI THIỆU VỀ CÁC VĂN BẢN, QUYẾT ĐỊNH......................................................................................................2


THỰC HÀNH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH............................................................................................................39
1.Giới thiệu công ty.........................................................................................................................................39
2.Lập báo cáo tài chính...................................................................................................................................39
a.Nhật ký chung..........................................................................................................................................39
b.Sổ Cái tài khoản.......................................................................................................................................47
c.Sổ chi tiết tài khoản..................................................................................................................................48
d.Báo cáo tài chính......................................................................................................................................56
KẾT LUẬN........................................................................................................................................................67
TRANG WEB THAM KHẢO...............................................................................................................................68
PHỤ LỤC..........................................................................................................................................................69

LỜI CẢM ƠN

Trải qua 13 tuần làm đề án, bằng việc tìm hiểu, nghiên cứu, thu thập thông tin và vận
dụng kiến thức đã học, nhóm chúng tôi đã hoàn thành tốt đề án trong sự mong đợi. Để hoàn
thành đề án một cách tốt đẹp, chúng tôi xin chân thành cảm ơn cô Lê Thị Bích Thảo –
Giảng viên khoa Kinh tế thương mại, người hướng dẫn của nhóm tôi trong việc giải đáp
thắc mắc và hướng dẫn tôi thực hiện bài báo cáo này. Cô đã chỉ dẫn tận tình giúp đỡ và cung
II


Nghiên cứu các văn bản quy định về lập và trình bày Báo cáo Tài chính

cấp cho chúng tôi kiến thức về cơ bản cũng như kiến thức về chuyên ngành cùng một số tài
liệu có liên quan trong quá trính chúng tôi thực hiện đề án. Vì vậy, đã giúp nhóm khắc phục
những hạn chế và sai sót trong quá trình thực hiện.
Bên cạnh đó là sự hợp tác ăn ý, tích cực và có trách nhiệm của các thành viên trong
nhóm đã giúp cho bài báo cáo của nhóm hoàn thành đúng thời gian quy định của trường.
Chân thành cảm ơn!


III


Nghiên cứu các văn bản quy định về lập và trình bày Báo cáo Tài chính

DANH MỤC VIẾT TẮT
BCTC:

Báo cáo tài chính

DNNN:

Doanh nghiệp Nhà nước

SDĐK:

Số dư đầu kỳ

SDCK:

Số dư cuối kỳ

GTGT:

Giá trị gia tăng

IV


Nghiên cứu các văn bản quy định về lập và trình bày Báo cáo Tài chính


NHẬP ĐỀ

Cũng như tất cả các quốc gia trên thế giới, phát triển kinh tế là mũi nhọn của đất nước. Công
cụ chủ yếu được dùng đó là tài chính. Và để cung cấp những thông tin hữu ích cho việc ra quyết
định kinh doanh và kinh tế của các nhà quản lý doanh nghiệp và các nhà sử dụng thông tin tài chính
ở bên ngoài, hệ thống báo cáo tài chính đã ra đời. Trong bối cảnh kinh tế ngày nay, Báo cáo tài
chính được ví như “ngôn ngữ của giới kinh doanh”. Dựa vào các nguồn thông tin nhận được trong
các Báo cáo tài chính, người sử dụng sẽ nắm được thực trạng tài chính của doanh nghiệp và làm cơ
sở cho việc ra quyết định của mình. Chính vì những yếu tố trên, nhóm chúng tôi quyết định thực
hiện đề án này với 2 mục tiêu chính:

- Tìm hiểu về những vấn đề liên quan đến lập báo cáo tài chính. Những thay đổi, bổ sung qua
các nghị định, thông tư liên quan đến việc lập BCTC.

- Tiến hành lập được báo cáo tài chính tại công ty TNHH Thương mại Vươn Cao theo đúng quy
định kế toán.
Phân công công việc giữa các thành viện trong nhóm:
STT

TÊN THÀNH VIÊN
THỰC HIỆN

1

Phạm Thị Hoài Thương

2

Vũ Thị Phương Thanh


3

Nguyễn Ngọc Đan Thanh

4

Nguyễn Ngọc Thảo

5

Trần Thị Vân Thảo

CÔNG VIỆC THỰC HIỆN
- Tìm hiểu cách lập bảng cân đối kế toán
- Tổng hợp lý thuyết phần các văn bản liên quan đến báo cáo tài
chính.
- Tổng hợp và chỉnh sửa chung.
- Tìm hiểu chế độ kế toán số 15, so sánh với các chế độ trước đó.
- Tổng hợp lý thuyết phần cách lập báo cáo tài chính.
- Làm sổ nhật ký chung, sổ chi tiết và bảng thuyết minh báo cáo tài
chính
- Tìm hiểu các chuẩn mực có liên quan đến BCTC.
- So sánh chế độ kế toán số 15 với chế độ kế toán số 48
- Làm sổ cái các tài khoản
- Tìm hiểu những lỗi doanh nghiệp thường mắc phải khi lập BCTC.
- Tìm hiểu các thông tư có liên quan đến báo cáo tài chính.
- So sánh thông tư hiện hành với các thông tư trước đó.
- Làm bảng lưu chuyển tiền tệ
- Nhận xét và đánh giá

- Làm lý thuyết phần cách lập bảng thuyết minh báo cáo tài chính
- Thực hiện lý thuyết chương 1
- Sửa lỗi chính tả trong báo cáo cuối cùng

1


Nghiên cứu các văn bản quy định về lập và trình bày Báo cáo Tài chính

Chương 1:

GIỚI THIỆU VỀ CÁC VĂN BẢN, QUYẾT ĐỊNH
Việc lập và trình bày Báo cáo tài chính được quy định trong một số văn bản sau:

 Điều 30, Luật kế toán số 03/2003/QH11, ban hành ngày 17/6/2003
 Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC: Chế độ kế toán doanh nghiệp, ban hành ngày
23/3/2006
 Chuẩn mực số 21: Trình bày báo cáo tài chính, ban hành ngày 30/12/2003
 Chuẩn mực số 22: Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và tổ chức tài chính
tương, Ban hành ngày 15/2/2005
 Chuẩn mực số 25: Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con, Ban
hành ngày 30/12/2003
 Chuẩn mực số 27: Báo cáo tài chính giữa niên độ, Ban hành ngày 15/2/2005
 Thông tư 89/2002: Hướng dẫn kế toán thực hiện bốn (04) chuẩn mực kế toán ban hành theo
Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC, ngày 31-12-2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Ban hành
ngày 10/9/2002
 Thông tư 105/2003: Hướng dẫn kế toán thực hiện sáu (06) chuẩn mực kế toán ban hành theo
Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Ban hành ngày
4/11/2003
 Thông tư 23/2005: Hướng dẫn kế toán thực hiện sáu (06) chuẩn mực kế toán ban hành theo

Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 30/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Ban hành ngày
30/03/2005
 Thông tư 20/2006: Hướng dẫn kế toán thực hiện sáu (06) chuẩn mực kế toán ban hành theo
Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Ban hành ngày
20/03/2006
 Thông tư 210/2009/TT-BTC: Hướng dẫn áp dụng Chuẩn mực kế toán quốc tế về trình bày báo
cáo tài chính và thuyết minh thông tin đối với công cụ tài chính, ban hành ngày 6/11/2009
 Thông tư 244/2009: Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán DN, Ban hành ngày
31/12/2009

2


Nghiên cứu các văn bản quy định về lập và trình bày Báo cáo Tài chính

Chương 2:

TỔNG QUAN LÝ THUYẾT
1. Quyết định số 15
A. Báo cáo tài chính năm và giữa niên độ
1.1. Mục đích của báo cáo tài chính
BCTC cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một
doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và nhu cầu của
những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế.
Ngoài ra, doanh nghiệp còn phải cung cấp các thông tin khác trong “Bản thuyết minh báo cáo tài
chính” nhằm giải trình thêm về các chỉ tiêu đã phản ánh trên các báo cáo tài chính tổng hợp và các
chính sách kế toán đã áp dụng để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập và trình bày báo cáo
tài chính.
(Theo quyết định số:15/2006/QĐ-BTC, phần thứ 2, mục A, điều 1)


1.2. Đối tượng áp dụng


Hệ thống BCTC năm được áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp thuộc các ngành và
các thành phần kinh tế. Riêng các doanh nghiệp vừa và nhỏ vẫn tuân thủ các quy định chung tại
phần này và những qui định, hướng dẫn cụ thể phù hợp với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chế độ
kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ.



Việc lập và trình bày BCTC của các ngân hàng và tổ chức tài chính tương tự được quy định bổ
sung ở Chuẩn mực kế toán số 22 "Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và tổ
chức tài chính tương tự" và các văn bản quy định cụ thể.



Việc lập và trình bày BCTC của các doanh nghiệp ngành đặc thù tuân thủ theo quy định tại chế
độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận cho ngành ban hành.



Công ty mẹ và tập đoàn lập báo cáo tài chính hợp nhất phải tuân thủ quy định tại chuẩn mực kế
toán “Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con”.



Đơn vị kế toán cấp trên có các đơn vị kế toán trực thuộc hoặc Tổng công ty Nhà nước hoạt động
theo mô hình không có công ty con phải lập báo cáo tài chính tổng hợp theo quy định tại Thông
tư hướng dẫn kế toán thực hiện Chuẩn mực kế toán số 25“Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán
khoản đầu tư vào công ty con”.


 Hệ thống BCTC giữa niên độ (Báo cáo tài chính quý) được áp dụng cho các DNNN, các doanh
nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán và các doanh nghiệp khác khi tự nguyện lập báo
cáo tài chính giữa niên độ.
(Theo quyết định số:15/2006/QĐ-BTC, phần thứ 2, mục A, điều 2)

1.3. Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp
1.3.1. Báo cáo tài chính năm
3


Nghiên cứu các văn bản quy định về lập và trình bày Báo cáo Tài chính

Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Bản thuyết minh báo cáo tài chính
1.3.2. Báo cáo tài chính giữa niên độ
a. Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ
Bảng cân đối kế toán giữa niên độ
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ
Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc
b. Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng tóm lược
Bảng cân đối kế toán giữa niên độ
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ
Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc

Mẫu số B 01 – DN

Mẫu số B 02 – DN
Mẫu số B 03 – DN
Mẫu số B 09 - DN
Mẫu số B 01a – DN
Mẫu số B 02a – DN
Mẫu số B 03a – DN
Mẫu số B 09a – DN
Mẫu số B 01b – DN
Mẫu số B 02b – DN
Mẫu số B 03b – DN
Mẫu số B 09a – DN

(Theo quyết định số:15/2006/QĐ-BTC, phần thứ 2, mục A, điều 3)

1.4. Trách nhiệm lập và trình bày báo cáo tài chính
-

-

-

Tất cả các doanh nghiệp thuộc các ngành, các thành phần kinh tế đều phải lập và trình bày
BCTC năm.
Các công ty, Tổng công ty có các đơn vị kế toán trực thuộc, ngoài việc phải lập báo cáo tài
chính năm của công ty, Tổng công ty còn phải lập báo cáo tài chính tổng hợp hoặc báo cáo tài
chính hợp nhất vào cuối kỳ kế toán năm dựa trên báo cáo tài chính của các đơn vị kế toán trực
thuộc công ty, Tổng công ty.
Đối với DNNN, các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán còn phải lập báo cáo tài
chính giữa niên độ dạng đầy đủ.
Đối với Tổng công ty Nhà nước và DNNN có các đơn vị kế toán trực thuộc còn phải lập báo cáo

tài chính tổng hợp hoặc báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ.
Công ty mẹ và tập đoàn phải lập báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ và báo cáo tài chính hợp
nhất vào cuối kỳ kế toán năm theo quy định tại Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của
Chính phủ. Ngoài ra còn phải lập báo cáo tài chính hợp nhất sau khi hợp nhất kinh doanh theo quy
định của Chuẩn mực kế toán số 11 “Hợp nhất kinh doanh”.
(Theo quyết định số:15/2006/QĐ-BTC, phần thứ 2, mục A, điều 4)

1.5. Yêu cầu lập và trình bày báo cáo tài chính
Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải tuân thủ các yêu cầu qui định tại Chuẩn mực kế toán số
21 - Trình bày báo cáo tài chính, gồm:
 Trung thực và hợp lý
 Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán phù hợp với qui định của từng chuẩn mực kế
toán, khi:
• Trình bày trung thực, hợp lý tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp
• Phản ánh đúng bản chất kinh tế của các giao dịch và sự kiện không chỉ đơn thuần phản
ánh hình thức hợp pháp của chúng
4


Nghiên cứu các văn bản quy định về lập và trình bày Báo cáo Tài chính





Trình bày khách quan, không thiên vị
Tuân thủ nguyên tắc thận trọng
Trình bày đầy đủ trên mọi khía cạnh trọng yếu


Việc lập báo cáo tài chính phải căn cứ vào số liệu sau khi khoá sổ kế toán. Báo cáo tài chính phải
được lập đúng nội dung, phương pháp và trình bày nhất quán giữa các kỳ kế toán. Báo cáo tài chính
phải được người lập, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán ký, đóng
dấu của đơn vị.
(Theo quyết định số:15/2006/QĐ-BTC, phần thứ 2, mục A, điều 5)

1.6. Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính
Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải tuân thủ sáu (06) nguyên tắc quy định tại Chuẩn mực kế
toán số 21 – “Trình bày báo cáo tài chính”: Hoạt động liên tục, cơ sở dồn tích, nhất quán, trọng yếu,
tập hợp, bù trừ và có thể so sánh.
Các thông tin trọng yếu phải được giải trình trên thuyết minh BCTC theo chuẩn mực kế toán để
giúp người đọc hiểu đúng thực trạng tình hình tài chính của doanh nghiệp.
(Theo quyết định số:15/2006/QĐ-BTC, phần thứ 2, mục A, điều 6)

1.7. Kỳ lập báo cáo tài chính
1.7.1. Kỳ lập báo cáo tài chính năm
Là năm dương lịch hoặc 12 tháng tròn sau khi thông báo cho cơ quan thuế. Trường hợp đặc biệt,
doanh nghiệp được phép lập BCTC cho một kỳ kế toán năm đầu tiên hay năm cuối cùng có thể
ngắn hơn hoặc dài hơn 12 tháng nhưng không được vượt quá 15 tháng.
1.7.2. Kỳ lập báo cáo tài chính giữa niên độ
Mỗi quý của năm tài chính (không bao gồm quý IV).
1.7.3. Kỳ lập báo cáo tài chính khác
Các doanh nghiệp có thể lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán khác (như tuần, tháng, 6 tháng, 9
tháng...) theo yêu cầu của pháp luật, của công ty mẹ hoặc của chủ sở hữu.
Đơn vị kế toán bị chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt
hoạt động, phá sản phải lập báo cáo tài chính tại thời điểm chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển
đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản.
(Theo quyết định số:15/2006/QĐ-BTC, phần thứ 2, mục A, điều 7)

1.8. Thời hạn nộp báo cáo tài chính

1.8.1. Đối với doanh nghiệp nhà nước
a. Thời hạn nộp báo cáo tài chính quý:
- Đơn vị kế toán phải nộp báo cáo tài chính quý chậm nhất là 20 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế
toán quý; đối với Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 45 ngày;
- Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước nộp báo cáo tài chính quý cho Tổng công ty
theo thời hạn do Tổng công ty quy định.
5


Nghiên cứu các văn bản quy định về lập và trình bày Báo cáo Tài chính

b. Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm:
- Đơn vị kế toán phải nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế
toán năm; đối với Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 90 ngày;
- Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước nộp báo cáo tài chính năm cho Tổng công ty
theo thời hạn do Tổng công ty quy định.
1.8.2. Đối với các loại doanh nghiệp khác
- Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải nộp báo cáo tài chính năm
chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối với các đơn vị kế toán khác, thời
hạn nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày;
- Đơn vị kế toán trực thuộc nộp báo cáo tài chính năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn do
đơn vị kế toán cấp trên quy định.
(Theo quyết định số:15/2006/QĐ-BTC, phần thứ 2, mục A, điều 8)
1.9. Nơi nhận báo cáo tài chính
Các loại hình
doanh nghiệp

Kỳ lập báo
cáo


DN Nhà nước

Nơi nhận báo cáo
Cơ quan
tài chính

Cơ quan
Thuế

Cơ quan
Thống kê

DN cấp
trên

Cơ quan đăng
ký kinh doanh

Quý, Năm

x

x

x

x

x


DN có vốn đầu
tư nước ngoài

Năm

x

x

x

x

x

DN khác

Năm

x

x

x

x

(Theo quyết định số:15/2006/QĐ-BTC, phần thứ 2, mục A, điều 9)
B. Báo cáo tài chính hợp nhất và tổng hợp
1.10. Báo cáo tài chính hợp nhất

Công ty mẹ và tập đoàn là đơn vị có trách nhiệm lập BCTC hợp nhất để tổng hợp và trình bày tổng
quát, toàn diện tình hình tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu ở thời điểm lập BCTC; tình hình
và kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo của đơn vị.
Hệ thống Báo cáo tài chính hợp nhất gồm 4 biểu mẫu báo cáo:
- Bảng cân đối kế toán hợp nhất

Mẫu số B 01 – DN/HN

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất

Mẫu số B 02 – DN/HN

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất

Mẫu số B 03 – DN/HN

- Bản thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất

Mẫu số B 09 – DN/HN

Nội dung, phương pháp tính toán, hình thức trình bày, thời hạn lập, nộp, và công khai Báo cáo tài
chính hợp nhất thực hiện theo quy định tại Thông tư Hướng dẫn Chuẩn mực kế toán số 21 “Trình
bày Báo cáo tài chính” và Chuẩn mực kế toán số 25 “Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản
đầu tư vào công ty con” và Thông tư hướng dẫn Chuẩn mực kế toán số 11 “Hợp nhất kinh doanh”.
(Theo quyết định số:15/2006/QĐ-BTC, phần thứ 2, mục B, điều 1)

1.11. Báo cáo tài chính tổng hợp
6



Nghiên cứu các văn bản quy định về lập và trình bày Báo cáo Tài chính

Các đơn vị kế toán cấp trên có các đơn vị kế toán trực thuộc hoặc Tổng công ty nhà nước thành lập
và hoạt động theo mô hình không có công ty con, phải lập Báo cáo tài chính tổng hợp, để tổng hợp
và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu ở
thời điểm lập báo cáo tài chính, tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo của
toàn đơn vị.
Hệ thống báo cáo tài chính tổng hợp gồm 4 biểu mẫu báo cáo:
- Bảng cân đối kế toán tổng hợp

Mẫu số B 01-DN

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp

Mẫu số B 02-DN

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tổng hợp

Mẫu số B 03-DN

- Bản thuyết minh báo cáo tài chính tổng hợp

Mẫu số B 09-DN

Nội dung, hình thức trình bày, thời hạn lập, nộp, và công khai Báo cáo tài chính tổng hợp thực hiện
theo quy định tại Thông tư Hướng dẫn chuẩn mực kế toán số 21 “Trình bày Báo cáo tài chính” và
Chuẩn mực kế toán số 25 “Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con”.
Các đơn vị vừa phải lập báo cáo tài chính tổng hợp vừa phải lập báo cáo tài chính hợp nhất thì phải
tuân thủ cả các quy định về lập báo cáo tài chính tổng hợp và các quy định về lập báo cáo tài chính
hợp nhất đồng thời các đơn vị phải lập BCTC tổng hợp trước sau đó mới lập BCTC tổng hợp hoặc

BCTC hợp nhất giữa các loại hình hoạt động.
(Theo quyết định số:15/2006/QĐ-BTC, phần thứ 2, mục B, điều 2)

1.12. Sự bổ sung của thông tư số 244/2009/TT-BTC
Được ban hành kèm quyết định số 15/2006/QĐ-BTC, thông tư số 244/2009/TT-BTC bổ sung:
 Các doanh nghiệp (kể cả các doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài) có trụ sở nằm trong khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao thì ngoài việc nộp
Báo cáo tài chính năm cho các cơ quan theo quy định tại Chế độ Báo cáo tài chính ban hành theo
Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC còn phải nộp Báo cáo tài chính năm cho Ban quản lý khu chế xuất,
khu công nghiệp, khu công nghệ cao nếu được yêu cầu.
(Theo thông tư số 244/2009/TT-BTC, chương I, điều 3)
 “Đơn vị tiền tệ trong kế toán” là Đồng Việt Nam (Ký hiệu quốc gia là “đ”; Ký hiệu quốc tế
là “VND”) được dùng để ghi sổ kế toán, lập và trình bày báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Trường hợp đơn vị kế toán chủ yếu thu, chi bằng ngoại tệ thì được chọn một loại ngoại tệ do Bộ Tài
chính quy định làm đơn vị tiền tệ để ghi sổ kế toán, lập và trình bày báo cáo tài chính.
(Theo thông tư số 244/2009/TT-BTC, chương II, điều 4)
 Quy định về quy đổi đơn vị tiền tệ trong Báo cáo tài chính.
(Theo thông tư số 244/2009/TT-BTC, chương II, điều 6,8,9)
 Quy định về lập và nộp báo cáo tài chính đối với nhà thầu nước ngoài
(Theo thông tư số 244/2009/TT-BTC, chương III, điều 12)
1.13. Sự đổi mới của QĐ số 15 so với QĐ số 1141 TC/QĐ/CĐKT và 167/2000/QĐ-BTC
Báo cáo tài chính là một trong những kết quả cuối cùng của công việc kế toán, QĐ số đã có những
bước đổi mới căn bản so với các quy định trước đó:
7


Nghiên cứu các văn bản quy định về lập và trình bày Báo cáo Tài chính

-


Trước hết, "Báo cáo lưu chuyển tiền tệ" không còn là mẫu báo cáo khuyến khích lập như
trước đây. Theo Chế độ kế toán doanh nghiệp mới, thì báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một trong 4
mẫu báo cáo bắt buộc mà doanh nghiệp nào cũng phải lập cho kỳ kế toán năm theo một trong hai
phương pháp trực tiếp hoặc gián tiếp.

-

Về báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Chế độ kế toán doanh nghiệp số 15 đã bỏ Phần II
và Phần III về tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách vì trong quy định về kê khai nộp thuế
đã phải báo cáo đầy đủ, chi tiết tình hình phải nộp, đã nộp và còn phải nộp thuế trong từng tháng,
quý, năm.

-

Bản thuyết minh báo cáo tài chính trong Chế độ kế toán doanh nghiệp mới được quy định rõ
ràng và chi tiết. Theo quan niệm trước đây, báo cáo tài chính chủ yếu là để nộp cho cơ quan nhà
nước nên chỉ báo cáo chi tiết vừa phải. Theo quan điểm hiện tại, báo cáo tài chính chủ yếu phục
vụ cho doanh nghiệp và các nhà đầu tư, ngân hàng và công chúng; Cơ quan nhà nước không trực
tiếp quản lý, không can thiệp vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì thế bản thuyết
minh báo cáo tài chính phải thỏa mãn một số yêu cầu giải trình chi tiết các thông tin nhạy cảm
ảnh hưởng đến quyền lợi và nghĩa vụ của chủ sở hữu, công chúng có quyền lợi liên quan.

-

Ngoài việc thuyết minh các chính sách kế toán làm cơ sở lập và trình bày báo cáo tài chính,
hầu hết các chỉ tiêu của Bảng cân đối kế toán đều được báo cáo chi tiết như: Hàng tồn kho; tình
hình tăng giảm tài sản cố định hữu hình, vô hình; bất động sản đầu tư; các khoản đầu tư tài chính
dài hạn, ngắn hạn; các khoản vay, nợ phải thu, phải trả; tình hình nợ thuế, đặc biệt là sự biến
động của vốn chủ sở hữu và các hoạt động đầu tư tài chính, cổ phiếu… đều phải báo cáo rất chi
tiết. Một số chỉ tiêu của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ cũng

phải giải trình trong bản thuyết minh báo cáo tài chính.

-

Chế độ kế toán doanh nghiệp theo QĐ số 15 không chỉ quy định về báo cáo tài chính năm
mà còn quy định báo cáo tài chính giữa niên độ (báo cáo quý) theo dạng đầy đủ hoặc tóm lược;
báo cáo tài chính tổng hợp áp dụng cho công ty, tổng công ty; Báo cáo tài chính hợp nhất áp
dụng cho công ty mẹ và tập đoàn. Mô hình công ty mẹ - công ty con đang và sẽ được mở rộng
trong tương lai.

Do đó, Chế độ kế toán doanh nghiệp mới ban hành lần này là thành quả tích của toàn bộ công cuộc
đổi mới toàn diện và sâu sắc hệ thống kế toán doanh nghiệp Việt Nam trong 10 năm qua.
2. Sự khác nhau cơ bản giữa Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC và Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành theo QĐ
48/2006/QĐ-BTC
Báo
QĐ 15/2006/QĐ-BTC
QĐ 48/2006/QĐ-BTC
cáo
Hệ thống Báo cáo tài chính
tài
Yêu cầu lập Báo cáo tài chính năm và Báo cáo
Yêu cầu lập Báo cáo tài chính năm.
chính
tài chính giữa niên độ.
* Báo cáo tài chính năm

a. Báo cáo tài chính cho DN nhỏ và
8



Nghiên cứu các văn bản quy định về lập và trình bày Báo cáo Tài chính

• Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN)
• Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
(Mẫu số B02-DN)
• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
(Mẫu số B03-DN)
• Bản thuyết minh báo cáo tài chính
(Mẫu số B09-DN)

vừa:
* Báo cáo tài chính bắt buộc phải
lập:

• Bảng cân đối kế toán
(Mẫu số B01-DNN)
• Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
(Mẫu số B02-DNN)
* Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy
• Bản thuyết minh Báo cáo tài chính
đủ
(Mẫu số B09-DNN)
• Bảng CĐKT giữa niên độ (dạng đầy đủ):
• Phụ biểu – Bảng cân đối tài khoản
Mẫu số B01a-DN
(Mẫu số F01-DNN gửi cho cơ quan
• Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa
thuế)
niên độ (dạng đầy đủ): Mẫu số B02a-DN

* Báo cáo tài chính khuyến khích lập:
• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
đầy đủ): Mẫu số B03a-DN
(Mẫu số B03-DNN)
• Bản thuyết minh BCTC chọn lọc: Mẫu số
b. Báo cáo tài chính qui định cho Hợp
B09a-DN
tác xã:
* BCTC giữa niên độ dạng tóm lược
• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
• Bảng CĐKT giữa niên độ (dạng tóm lược):
(Mẫu số B03-DNN)
Mẫu số B01b-DN
• Bảng cân đối tài khoản
• Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa
(Mẫu số B01-DNN/HTX)
niên độ (dạng tóm lược): Mẫu số B02b-D
• Báo cáo kết quả hoạt HĐKD
• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng
(Mẫu số B02-DNN/HTX)
tóm lược): Mẫu số B03b-DN
• Bản thuyết minh báo cáo tài chính
• Bản thuyết minh BCTC chọn lọc: Mẫu số
(Mẫu số B09-DNN/HTX)
B09-DN
* Không qui định BCTC giữa niên độ
* Báo cáo tài chính hợp nhất
(DN có thể lập phục vụ quản lý của
• Bảng CĐKT hợp nhất
mình)

(Mẫu số B01-DN/HN)
* Không qui định Báo cáo tài chính
• Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp
hợp nhất.
nhất (Mẫu số B02-DN/HN)
* Không qui định Báo cáo tài chính
• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất
tổng hợp.
(Mẫu số B03-DN/HN)
• Bản thuyết minh BCTC hợp nhất
(Mẫu số B 09-DN/HN)
* Báo cáo tài chính tổng hợp
• Bảng CĐKT tổng hợp (Mẫu số B 01-DN)
• Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng
hợp (Mẫu số B 02-DN)
• Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ tổng hợp
(Mẫu số B 03-DN)
• Bản thuyết minh BCTC tổng hợp
9


Nghiên cứu các văn bản quy định về lập và trình bày Báo cáo Tài chính

(Mẫu số B 09-DN)
Nơi nhận Báo cáo tài chính
- Cơ quan tài chính
- Cơ quan thuế
- Cơ quan thống kê
- Cơ quan đăng ký kinh doanh
- DN cấp trên


- Cơ quan thuế
- Cơ quan thống kế
- Cơ quan đăng ký kinh doanh

Mẫu Báo cáo tài chính
- BCĐKT: 97 chỉ tiêu
- BCKQ HĐKD: 19 chỉ tiêu
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: 27 chỉ tiêu
- Bản thuyết minh BCTC: nhiều chỉ tiêu

- BCĐKT: 64 chỉ tiêu
- BCKQ HĐKD: 16 chỉ tiêu
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: 27 chỉ tiêu
- Bản thuyết minh BCTC: ít chỉ tiêu hơn

3. Sự thay đổi của thông tư

10


THÔNG TƯ 89/2002

THÔNG TƯ 105/2003

THÔNG TƯ 23/2005

Nghiên cứu các văn bản quy định về lập và trình bày Báo cáo Tài chính

Ban hành theo Quyết định Ban hành theo Quyết định số Ban hành theo Quyết

số
149/2001/QĐ-BTC 165/2002/QĐ-BTC
định số 234/2003/QĐngày 31-12-2001
ngày 31/12/2002
BTC ngày 30/12/2003

Tên
thông


Hướng dẫn kế toán thực Hướng dẫn kế toán thực hiện sáu Hướng dẫn kế toán thực
hiện bốn (04) chuẩn mực (06) chuẩn mực kế toán
hiện sáu (06) chuẩn mực
kế toán
kế toán

Nội
dung
liên
quan
BCTC

V- Hướng dẫn kế toán chuẩn mực
V- Hướng dẫn sửa đổi,
IV- Hướng dẫn kế toán
"Báo
cáo
lưu
bổ sung chế độ báo cáo tài
chuẩn mực “Trình bày

chuyển tiền tệ"
chính
VI- Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung báo cáo tài chính”
chế độ báo cáo tài
chính
Bổ sung mục vào V của
1- Bổ sung chỉ tiêu “Phải thu
phần B - "Tài sản dài hạn theo tiến độ kế hoạch hợp đồng
khác" chỉ tiêu "Chi phí trả xây dựng” (Mã số 134) vào điểm
trước dài hạn" (Mã số 261). III – “Các khoản phải thu ngắn
hạn” của Mục A – “Tài sản ngắn
hạn”.

Bảng
cân đối
kế toán

2- Bổ sung chỉ tiêu “Phải trả
theo tiến độ kế hoạch hợp đồng
xây dựng” (Mã số 318) vào điểm
I – “Nợ ngắn hạn” của Mục A –
“Nợ phải trả”.
3- Chỉ tiêu “Chênh lệch tỷ giá”
- Mã số 416, đổi thành chỉ tiêu
“Chênh lệch tỷ giá hối đoái”.
4- Bỏ chỉ tiêu “Quỹ dự phòng
về trợ cấp mất việc làm” – Mã số
421.

Bổ sung, sửa đổi Phần I

- Lãi, lỗ của Báo cáo kết
quả kinh doanh - B02-DN
kết quả (Ban hành theo Quyết định
số 167/2000/QĐ- BTC
kinh
ngày 25/10/2000 của Bộ
doanh
Tài chính).
Báo
cáo

Báo
cáo
Lưu

Đổi tên chỉ tiêu “Trong đó: Lãi
vay phải trả” Mã số 23 trong Báo
cáo “Kết quả hoạt động kinh
doanh” thành “Trong đó: Chi phí
lãi vay”.

Bổ sung vào Mẫu số 03DN “Báo cáo lưu chuyển
11
tiền tệ” cột 3 “Thuyết
minh” nhằm đánh dấu


Nghiên cứu các văn bản quy định về lập và trình bày Báo cáo Tài chính









Nhận xét:
Số lượng báo cáo và chỉ tiêu trên từng báo cáo: ít hơn nhưng vẫn cung cấp thông tin khá đầy đủ
cho các đối tượng sử dụng
Xu hướng tách rời BCTC với BCQT được thể hiện ngày càng rõ. Do nhu cầu thông tin của các
cơ quan quản lý cấp trên và nhà quản lý DN có xu hướng tách rời nhau. Điều này là cần thiết
khi DN tồn tại trong nền kinh tế thị trường và cũng là lý do để hệ thống BCTC định kỳ giảm
đáng kể về số lượng, mang dáng vẻ của hệ thống báo cáo kế toán tài chính.
Nội dung và cách sắp các chỉ tiêu đã phù hợp với các DN trong thời kỳ chuyển đổi, gần hơn
với thông lệ quốc tế.
Kết cấu và nội dung phản ánh của từng báo cáo đã khoa học hơn trước.
Ví dụ: Theo QĐ 167/2000.QĐ – BTC thì Báo cáo kết quả kinh doanh chia làm ba phần:


Phần I: Lãi, lỗ



Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước

Phần III: Thuế GTGT được khấu trừ, thuế GTGT được hoàn lại, được giảm và thuế
GTGT của hàng bán nội địa.


Việc bố trí phần II, III vào Báo cáo kết quả kinh doanh là không hợp lý và không phù

hợp với tính chất của báo cáo này, làm cho báo cáo thêm cồng kềnh thiếu khoa học.


Việc sắp xếp các chỉ tiêu trong phần I: Lãi lỗ cũng bất ổn. Ví dụ: Chỉ tiêu Tổng
doanh thu và các khoản giảm trừ không được đánh số thứ tự, phải xem qua hàng loạt các chỉ
tiêu ở trên xuống mới tìm được chỉ tiêu 1: doanh thu thuần…




Báo cáo kết quả kinh doanh được ban hành theo QĐ 15/ 2006/ QĐ-BTC đã khắc phục được
những nhược điểm trên.
4. Phương pháp lập và trình bày báo cáo tài chính
- Theo chuẩn mực số 21- Trình bày báo cáo tài chính (ban hành và công bố theo Quyết định số
234/2003/QĐ-BTC).
- Theo chế độ kế toán Việt Nam (ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC).

4.1. Bảng cân đối kế toán
4.1.1. Mục đích của Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán cho biết cơ cấu của tài sản và cơ cấu của nguồn vốn hình thành nên tài sản tại
thời điểm báo cáo, từ đó cáo cơ sở đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp như tình hình
trang bị tài sản, tình hình bố trí vốn, khả năng thanh toán của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo.
4.1.2. Nguyên tắc lập và trình bày Bảng cân đối kế toán
a. Nguyên tắc chung


Khi lập và trình bày bảng cân đối kế toán phải tuân thủ các nguyên tắc chung về lập và trình
bày báo cáo tài chính.

12



Nghiên cứu các văn bản quy định về lập và trình bày Báo cáo Tài chính



Ngoài ra, trên Bảng cân đối kế toán, các khoản mục Tài sản và Nợ phải trả phải được trình
bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn, tùy theo thời hạn của chu kỳ kinh doanh của doanh
nghiệp, cụ thể như sau:


Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng 12 tháng hoặc trong
một chu kỳ kinh doanh bình thường (dài hơn 12 tháng), được xếp vào loại ngắn hạn.



Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán từ trên 12 tháng hoặc trong thời
gian dài hơn một chu kỳ kinh doanh bình thường (dài hơn 12 tháng), được xếp vào loại dài
hạn.



Đối với các doanh nghiệp do tính chất hoạt động không thể dựa vào chu kỳ kinh
doanh để phân biệt giữa ngắn hạn và dài hạn, thì các tài sản và nợ phải trả được trình bày
theo tính thanh khoản giảm dần.
b. Cơ sở và phương pháp lập Bảng cân đối kế toán



Bảng cân đối kế toán được lập căn cứ vào:

Các sổ kế toán tổng hợp và các sổ kế toán chi tiết (hoặc Bảng tổng hợp chi tiết) trong
kỳ báo cáo dùng cho các TK từ loại 1 đến loại 4.

o

Bảng cân đối kế toán cuối năm trước.

o


Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Bảng Cân đối kế toán năm
PHẦN TÀI SẢN

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN - Mã số 100
Phản ánh tổng giá trị tiền, các khoản tương đương tiền và các tài sản ngắn hạn khác có thể chuyển
đổi thành tiền, hoặc có thể bán hay sử dụng trong vòng một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh bình
thường của doanh nghiệp có đến thời điểm báo cáo.
Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150
I. TIỀN - Mã số 110
Mã số 110 = Mã số 111 + Mã số 112
1.

Tiền - Mã số 111

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tiền” là số dư Nợ của TK 111 "Tiền mặt", 112 "Tiền gửi ngân hàng",
113 "Tiền đang chuyển" trên sổ cái.
2.

Các khoản tương đương tiền - Mã số 112


Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của TK 121 "Đầu tư chứng khoán ngắn hạn" trên
Sổ chi tiết TK 121, gồm các loại chứng khoán có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng
kể từ ngày mua.
II. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NGẮN HẠN - Mã số 120

13


Nghiên cứu các văn bản quy định về lập và trình bày Báo cáo Tài chính

Mã số 120 = Mã số 121 + Mã số 129
1.

Đầu tư ngắn hạn - Mã số 121

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 121 "Đầu tư chứng khoán ngắn hạn" và 128
"Đầu tư ngắn hạn khác" trên sổ cái sau khi trừ đi phần đã ghi vào mục “Các khoản tương đương
tiền”.
2.

Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn - Mã số 129

Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (***)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn” là số dư Có của TK 129 "Dự
phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn" trên sổ cái.
III. Các khoản phải thu NGẮN HẠN - Mã số 130
Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 133 + Mã số 134 + Mã số 135 + Mã số 139
1.

Phải thu khách hàng - Mã số 131


Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu khách hàng” căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của TK 131
"Phải thu của khách hàng" mở theo từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết TK 131, chi tiết các
khoản phải thu khách hàng ngắn hạn.
2.

Trả trước cho người bán - Mã số 132

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu trả trước cho người bán căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết TK 331 "Phải
trả cho người bán" mở theo từng người bán trên sổ chi tiết TK 331.
3.

Phải thu nội bộ ngắn hạn - Mã số 133

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu nội bộ ngắn hạn” là số dư Nợ chi tiết TK 1368 “Phải thu nội
bộ khác” trên Sổ kế toán chi tiết TK 1368, chi tiết các khoản phải thu nội bộ ngắn hạn.
4.

Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng - Mã số 134

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ TK 337 "Thanh toán theo tiến độ hợp đồng xây dựng"
trên sổ cái.
5.

Các khoản phải thu khác - Mã số 135

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu các khoản phải thu khác là số dư Nợ của các TK 1385, TK 1388, TK
334, TK 338 trên sổ kế toán chi tiết các TK 1385, 334, 338, chi tiết các khoản phải thu ngắn hạn.
6.


Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi - Mã số 139

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết TK 139 trên sổ kế toán chi tiết TK 139, chi tiết
các khoản dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi.
IV. HÀNG TỒN KHO - Mã số 140
Mã số 140 = Mã số 141 + Mã số 149
1.

Hàng tồn kho - Mã số 141
14


Nghiên cứu các văn bản quy định về lập và trình bày Báo cáo Tài chính

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 151 "Hàng mua đang đi đường", 152 "Nguyên
liệu, vật liệu", 153 "Công cụ, dụng cụ", 154 "Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang", 155 "Thành
phẩm", 156 "Hàng hóa", 157 "Hàng gửi đi bán" và 158 “Hàng hóa kho bảo thuế” trên sổ cái.
2.

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho - Mã số 149

Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (***)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu dự phòng giảm giá hàng tồn kho là số dư Có của TK 159 "Dự phòng
giảm giá hàng tồn kho" trên sổ cái.
V. TÀI SẢN NGẮN HẠN KHÁC - Mã số 150
Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 152 + Mã số 154 + Mã số 158
1.

Chi phí trả trước ngắn hạn - Mã số 151


Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 142 "Chi phí trả trước ngắn hạn" trên sổ cái.
2.

Thuế GTGT được khấu trừ - Mã số 152

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ TK 133 "Thuế GTGT được khấu trừ" trên sổ cái.
3.

Thuế và các khoản phải thu nhà nước - Mã số 154

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết TK 333 "Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước"
trên sổ chi tiết TK 333.
4.

Tài sản ngắn hạn khác - Mã số 158

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này số dư Nợ TK 1381 "Tài sản thiếu chờ xử lý”, 141 “Tạm ứng”, 144
“Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn” trên sổ cái.
B. TÀI SẢN DÀI HẠN - Mã số 200
Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 240 + Mã số 250 + Mã số 260
I.

CÁC KHOẢN PHẢI THU DÀI HẠN - Mã số 210

Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 212 + Mã số 213 + Mã số 218 + Mã số 219
1. Phải thu dài hạn của khách hàng - Mã số 211
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu dài hạn của khách hàng” căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của
TK 131 "Phải thu của khách hàng" mở chi tiết theo từng khách hàng đối với các khoản phải thu của
khách hàng được xếp vào loại tài sản dài hạn.
2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc – Mã số 212

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 1361 “Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực
thuộc” trên sổ kế toán chi tiết TK 136
3. Phải thu dài hạn nội bộ – Mã số 213
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là chi tiết số dư Nợ của TK 1368 “Phải thu nội bộ khác” trên sổ kế
toán chi tiết TK 1368, chi tiết các khoản phải thu nội bộ dài hạn.
15


Nghiên cứu các văn bản quy định về lập và trình bày Báo cáo Tài chính

4. Phải thu dài hạn khác – Mã số 218
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của TK 138, 331, 338 (chi tiết các khoản phải thu
dài hạn khác) trên sổ kế toán chi tiết TK 1388, 331, 338.
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi – Mã số 219
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của TK 139 “Dự phòng phải thu khó đòi”, chi tiết
dự phòng phải thu dài hạn khó đòi trên sổ kế toán chi tiết TK 139.
II.

TÀI SẢN CỐ ĐỊNH - Mã số 220
Mã số 220 = Mã số 221 + Mã số 224 + Mã số 227 + Mã số 230
1. Tài sản cố định hữu hình - Mã số 221
Mã số 221 = Mã số 222 + Mã số 223
− Nguyên giá - Mã số 222

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu nguyên giá là số dư Nợ của TK 211 "Tài sản cố định hữu hình" trên
sổ cái.
− Giá trị hao mòn lũy kế - Mã số 223
Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (***)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu giá trị hao mòn lũy kế là số dư Có TK 2141 "Hao mòn TSCĐ hữu hình"
trên sổ cái.

2. Tài sản cố định thuê tài chính - Mã số 224
Mã số 224 = Mã số 225 + Mã số 226
− Nguyên giá - Mã số 225
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu nguyên giá là số dư Nợ TK 212 "Tài sản cố định thuê tài chính" trên
sổ cái.
− Giá trị hao mòn lũy kế - Mã số 226
Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (***)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu giá trị hao mòn lũy kế là số dư Có TK 2142 "Hao mòn TSCĐ thuê tài
chính" trên sổ cái.
3. Tài sản cố định vô hình - Mã số 227
Mã số 227 = Mã số 228 + Mã số 229
− Nguyên giá - Mã số 228
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu nguyên giá là số dư Nợ của TK 213 "Tài sản cố định vô hình" trên sổ cái.
− Giá trị hao mòn lũy kế - Mã số 229
Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn:(***).
16


Nghiên cứu các văn bản quy định về lập và trình bày Báo cáo Tài chính

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu giá trị hao mòn lũy kế là số dư Có TK 2143 "Hao mòn TSCĐ vô hình"
trên sổ cái.
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang – Mã số 230
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ TK 241 "Xây dựng cơ bản dở dang" trên sổ cái.
III.

BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ – Mã số 240
Mã số 240 = Mã số 241 - Mã số 242
− Nguyên giá - Mã số 241


Số liệu để ghi vào chỉ tiêu nguyên giá là số dư Nợ của TK 217 "Bất động sản đầu tư" trên sổ cái.
− Giá trị hao mòn lũy kế - Mã số 242
Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (***)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu giá trị hao mòn lũy kế là số dư Có TK 2147 "Hao mòn bất động sản đầu
tư" trên sổ kế toán chi tiết TK 2147.
IV.

CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH DÀI HẠN - Mã số 250
Mã số 250 = Mã số 251 + Mã số 252 + Mã số 258 + Mã số 259
1. Đầu tư vào công ty con - Mã số 251

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 221 "Đầu tư vào công ty con" trên sổ cái.
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh - Mã số 252
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư bên Nợ của TK 222 "Vốn góp liên doanh" và TK 223 “Đầu
tư vào công ty liên kết”, trên sổ cái.
3. Đầu tư dài hạn khác - Mã số 258
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu đầu tư dài hạn khác là số dư Nợ của TK 228 "Đầu tư dài hạn khác" trên
sổ cái.
4. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn - Mã số 259
Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (***).
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn, là số dư Có của TK 229 "Dự phòng
giảm giá đầu tư dài hạn" trên sổ cái.
V.

TÀI SẢN DÀI HẠN KHÁC - Mã số 260
Mã số 260 = Mã số 261 + Mã số 262 + Mã số 268
1. Chi phí trả trước dài hạn - Mã số 261

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 242 "Chi phí trả trước dài hạn" trên sổ cái.
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại - Mã số 262

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 243 "Tài sản thuế thu nhập hoãn lại" trên sổ cái.
17


Nghiên cứu các văn bản quy định về lập và trình bày Báo cáo Tài chính

3. Tài sản dài hạn khác - Mã số 268
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số dư Nợ của TK 244 "Ký quỹ, ký cược dài
hạn" và các TK khác có liên quan trên sổ cái.
VI.

TỔNG CỘNG TÀI SẢN - Mã số 270
Mã số 270 = Mã số 100 + Mã số 200
PHẦN NGUỒN VỐN

A. NỢ PHẢI TRẢ - Mã số 300
Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 330
I. NỢ NGẮN HẠN - Mã số 310
Mã số 310 = Mã số 311 + Mã số 312 + Mã số 313 + Mã số 314 + Mã số 315 + Mã số 316 +
Mã số 317 + Mã số 318 + Mã số 319 + Mã số 320
1. Vay và nợ ngắn hạn - Mã số 311
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 311 "Vay ngắn hạn" và 315 “Nợ dài hạn đến hạn
trả” trên sổ cái.
2. Phải trả cho người bán - Mã số 312
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu phải trả cho người bán là tổng các số dư Có chi tiết của TK 331 "Phải
trả cho người bán" được phân loại là ngắn hạn mở theo từng người bán trên sổ kế toán chi tiết TK
131.
(Sửa đổi theo thông tư số 244/2009/TT-BTC, chương IV, điều 24)
3. Người mua trả tiền trước - Mã số 313
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu người mua trả tiền trước căn cứ vào số dư Có chi tiết của TK 131 "Phải

thu của khách hàng" mở cho từng khách hàng trên sổ chi tiết TK 131 và số dư Có TK 3387 ”Doanh
thu chưa thực hiện” trên sổ kế toán chi tiết TK 3387.
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước - Mã số 314
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu thuế và các khoản phải nộp Nhà nước là số dư Có chi tiết của TK 333
"Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước" trên sổ kế toán chi tiết TK 333.
5. Phải trả người lao động - Mã số 315
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của TK 334 "Phải trả người lao động" trên sổ
kế toán chi tiết TK 334 (Chi tiết còn phải trả người lao động).
6. Chi phí phải trả - Mã số 316
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 335 "Chi phí phải trả " trên sổ cái.
7. Phải trả nội bộ - Mã số 317

18


Nghiên cứu các văn bản quy định về lập và trình bày Báo cáo Tài chính

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu phải trả nội bộ là số dư Có chi tiết của TK 336 "Phải trả nội bộ" trên
sổ chi tiết TK 336 (Chi tiết phải trả nội bộ ngắn hạn).
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng - Mã số 318
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 337 "Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng
xây dựng" trên sổ cái.
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác - Mã số 319
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có của TK 338 "Phải trả, phải nộp khác", TK 138
“Phải thu khác”, trên sổ kế toán chi tiết của các TK 338, 138 (Không bao gồm các khoản phải trả,
phải nộp khác được xếp vào loại nợ phải trả dài hạn).
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn - Mã số 320
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có chi tiết của TK 352 "Dự phòng phải trả" trên sổ kế
toán chi tiết của TK 352 (chi tiết các khoản dự phòng cho các khoản phải trả ngắn hạn).
11. Quỹ khen thưởng, phúc lợi - Mã số 323

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu quỹ khen thưởng, phúc lợi là số dư Có TK 353 "Quỹ khen thưởng, phúc
lợi" trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái.
(Thay đổi theo thông tư số 244/2009/TT-BTC, chương IV, điều 24)
II. NỢ DÀI HẠN - Mã số 330
Mã số 330 = Mã số 331 + Mã số 332 + Mã số 333 + Mã số 334 + Mã số 335 + Mã số 336 +
Mã số 337
1. Phải trả dài hạn người bán - Mã số 331
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu phải trả cho người bán là tổng các số dư Có chi tiết của TK 331 "Phải
trả cho người bán", mở theo từng người bán đối với các khoản phải trả cho người bán được xếp vào
loại nợ dài hạn.
2. Phải trả dài hạn nội bộ - Mã số 332
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là chi tiết số dư Có của TK 336 "Phải trả nội bộ" trên sổ chi tiết TK
336 (Chi tiết các khoản phải trả nội bộ được xếp vào loại Nợ dài hạn).
3. Phải trả dài hạn khác - Mã số 333
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có chi tiết của TK 338 và TK 344 trên sổ cái TK 344
và sổ chi tiết TK 338 (chi tiết phải trả dài hạn).
4. Vay và nợ dài hạn - Mã số 334
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của của TK 341, TK 342 và kết quả tìm được của
số dư Có TK 3431 – dư Nợ TK 3432 + dư Có TK 3433 trên sổ kế toán chi tiết TK 343.
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả - Mã số 335
19


Nghiên cứu các văn bản quy định về lập và trình bày Báo cáo Tài chính

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có TK 347 trên sổ cái TK 347.
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm - Mã số 336
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có TK 351 trên sổ cái TK 351.
7. Dự phòng phải trả dài hạn - Mã số 337
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết TK 352 trên sổ kế toán chi tiết TK 352.

8. Doanh thu chưa thực hiện - Mã số 338
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu chưa thực hiện tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu “Doanh thu chưa thực hiện” là số dư Có của tài khoản 3387 – “Doanh thu chưa thực hiện”
trên sổ kế toán chi tiết TK 3387.

(Bổ sung theo thông tư số 244/2009/TT-BTC, chương IV, điều 24)
9. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ - Mã số 339
Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ phát triển khoa học và công nghệ chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” là số dư Có của tài khoản 356 –
“Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” trên Sổ kế toán tài khoản 356.
(Bổ sung theo thông tư số 244/2009/TT-BTC, chương IV, điều 24)
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU - Mã số 400
Mã số 400 = Mã số 410 + Mã số 430
I.

VỒN CHỦ SỞ HỮU - Mã số 410

Mã số 410 = Mã số 411 + Mã số 412 + Mã số 413 + Mã số 414 + Mã số 415 + Mã số 416 + Mã số
417 + Mã số 418 + Mã số 419 + Mã số 420 + Mã số 421
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu - Mã số 411
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 4111 "Vốn đầu tư của chủ sở hữu" trên sổ
kế toán chi tiết TK 4111.
2. Thặng dư vốn cổ phần - Mã số 412
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 4112 "Thặng dư vốn cổ phần" trên sổ kế toán chi
tiết TK 4112. Nếu TK này có số dư Nợ thì được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn
(…)
3. Vốn khác của chủ sở hữu - Mã số 413
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 4118 "Vốn khác" trên sổ kế toán chi tiết TK
4118.
4. Cổ phiếu quỹ - Mã số 414

Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (***)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 419 "Cổ phiếu quỹ" trên sổ cái.
20


Nghiên cứu các văn bản quy định về lập và trình bày Báo cáo Tài chính

5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản - Mã số 415
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu chênh lệch đánh giá lại tài sản là số dư Có TK 412 "Chênh lệch đánh
giá lại tài sản" trên sổ cái. Trường hợp TK 412 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng
số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (***).
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái - Mã số 416
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu chênh lệch tỷ giá là số dư Có TK 413 "Chênh lệch tỷ giá" trên sổ cái.
Trường hợp TK 413 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi
trong ngoặc đơn: (***)
7. Quỹ đầu tư phát triển - Mã số 417
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu quỹ phát triển kinh doanh là số dư Có của TK 414 "Quỹ phát triển kinh
doanh" trên sổ cái.
8. Quỹ dự phòng tài chính - Mã số 418
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 415 "Quỹ dự phòng tài chính" trên sổ cái.
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu - Mã số 419
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 418 "Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu" trên
sổ cái.
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối - Mã số 420
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu LN sau thuế chưa phân phối là số dư Có của TK 421 "Lãi chưa phân
phối" trên sổ cái. Trường hợp TK 421 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới
hình thức ghi trong ngoặc đơn: (***)
11. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản - Mã số 421
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 441 trên sổ cái.
12. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp-Mã số 422

Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu
để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” là số dư Có của tài khoản 417 – “Quỹ hỗ trợ
sắp xếp doanh nghiệp” trên Sổ kế toán tài khoản 417.

(Bổ sung theo thông tư số 244/2009/TT-BTC, chương IV, điều 24)
II. NGUỒN KINH PHÍ VÀ QUỸ KHÁC - Mã số 430
Mã số 430 = Mã số 431 + Mã số 432 + Mã số 433
1. Nguồn kinh phí - Mã số 432
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số chênh lệch giữa số dư Có TK 461 với số dư Nợ TK 161 trên
sổ cái. Trường hợp số dư Nợ TK 161 lớn hơn số dư Có TK 461 thì chỉ tiêu này được ghi bằng
số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…)
21


×