Tải bản đầy đủ (.doc) (245 trang)

giáo án văn lớp 6 học kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 245 trang )

Giỏo ỏn Ng vn 6
Giỏo viờn: Phm Th Phng
Ngày soạn: 08/8/2016
Ngày dạy: 16/8/2016

Tiết 1+2: Văn bản Thánh Gióng
(Truyền thuyết )

I-Mức độ cần đạt:

1. Kiến thức.
-Nắm đợc những nội dung chính và đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của
Thánh Gióng.
2. Kỹ năng.
-Đọc-hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trng thể loại.
-Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn
bản.
-Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc đợc kể theo trình tự
thời gian.
3. Thái độ.
- HS tự hào về sức mạnh ý chí, tinh thần đoàn kết của dân tộc.
II-Trọng tâm kiến thức, kỹ năng:
1. Kiến thức.
-Nhân vật,sự kiện,cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết
về đề tài giữ nớc.
-Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nớc của ông cha
ta đợc kể trong một tác phẩm truyền thuyết.
2. Kỹ năng.
-Đọc-hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trng thể loại.
-Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn
bản.


-Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc đợc kể theo trình tự
thời gian.
3. Thái độ.
- HS tự hào về sức mạnh ý chí, tinh thần đoàn kết của dân tộc.
II. Chuẩn bị .

1-Thầy:
-SGK, tài liệu tham khảo, su tầm tranh ảnh về Thánh Gióng,bảng phụ
2-Trò:
- Soạn bài theo hớng dẫn của GV, vở bài tập.
Tìm và su tầm những bài ca dao, thơ về Thánh Gióng
III-Tổ chức dạy và học.

1-Bớc 1: ổn định tổ chức.
2-Bớc 2: Kiểm tra bài cũ: (5phút)
-Kiểm tra, hớng dẫn sự chuẩn bị sách, vở của hs.
3- Bớc 3: Tổ chức dạy và học bài mới:
Hoạt động 1: Tạo tâm thế

- Phơng pháp: thuyết trình
- Kĩ thuật: động não
- Thời gian: 1phút

Hoạt động của thầy

Hoạt động
của trò

Nm hc 2016-2017


Chuẩn KT
cần đạt

Ghi
chú

1


Giỏo ỏn Ng vn 6
Giỏo viờn: Phm Th Phng
-Giáo viên dẫn vào bài:
Ca dao xa có câu:
Đêm hè mẹ kể con nghe.
Chuyện xa Thánh Gióng nhổ tre diệt thù.
Câu chuyện kể ngời anh hùng làng Gióng đã
đi vào tiềm thức của dân ta từ bao đời với niềm
tự hào, tin yêu và ngỡng mộ. Hôm nay cô cùng
các em sẽ đến với ngời anh hùng ấy qua truyền
thuyết Thánh Gióng.

-Cả lớp lắng
nghe,
nhập
vào bài học

Nl đặt
vấn đề

Hoạt động 2: Tri giác ( đọc,quan sát, tóm tắt )


- Phơng pháp: đọc diễn cảm, vấn đáp
- Kĩ thuật: động não
- Thời gian: 25phút
Hoạt động của thầy

Bớc 1: Hớng dẫn HS đọc, tóm
tắt
- GV hớng dẫn HS đọc: cần đọc
truyện với giọng diễn cảm thể
hiện rõ lời đối thoại của nhân
vật.
+Lúc Gióng ra đời: ngạc nhiên.
+ Lúc Gióng trả lời sứ giả, dõng
dạc, trang nghiêm.
+Đoạn cả làng nuôi Gióng: Háo
hức phấn khởi.
+Đánh giặc: khẩn trơng, mạnh
mẽ, nhanh chóng.
+Đoạn cuối: Chậm, nhẹ, thanh
thản, xa vời, huyền thoại.
- GV đọc mẫu 1 đoạn, gọi 2 hs
đọc tiếp.
- Yêu cầu hs nhận xét bạn đọc.
- GV nhận xét chung, rút kinh
nghiệm cho hs.

Hoạt động
của trò


Chuẩn KT
cần đạt

I. Tìm hiểu chung
1. Đọc, tóm tắt
-Nghe gv hớng dẫn *Đọc:
đọc:

Ghi
chú

Nl
phát
hiện,
thể
hiện
chính
kiến,
giao
tiếp

-Nghe đọc mẫu
- 2 hs đọc bài.
- Nhận xét bạn đọc.
- Nghe gv nhận xét,
đánh giá, rút kinh
nghiệm cho bản thân. *Tóm tắt:
-GV hớng dẫn HS tóm tắt văn -Nghe hớng dẫn
bản theo những sự việc
chính,chi tiết chính sau:

5.Thánh Gióng đánh
1.Sự ra đời của Thánh Gióng.
2.Thánh Gióng biết nói và nhận tan giặc.
6.Thánh Gióng lên
trách nhiệm đánh giặc.
3.Thánh Gióng lớn nhanh nh núi,cởi bỏ áo giáp sắt
bay về trời.
thổi.
4.Thánh Gióng vơn vai thành 7.Vua lập đền thờ
tráng sĩ cỡi ngựa sắt, mặc áo phong danh hiệu.
giáp sắt, cầm roi sắt đi đánh 8.Những dấu tích còn
lại của Thánh Gióng.
giặc.
Nm hc 2016-2017

2


Giỏo ỏn Ng vn 6
Giỏo viờn: Phm Th Phng
-HS tóm tắt văn bản
- Yêu cầu hs nhận xét.
GV nhận xét chung

Bớc 2: Hớng dẫn tìm hiểu chú
thích.
-Yêu cầu HS dựa vào chú thích
SGK trang 7 trình bày hiểu biết
về khái niệm truyền thuyết.
- GV chốt kiến thức

GV phân tích, lí giải, bình:
- Truyền thuyết ở đây không
phải là lịch sử.
- Lịch sử ở đây đã đợc nhào nặn
lại, yếu tố hoang đờng đã kì ảo
hoá, lý tởng hoá sự kiện và nhân
vật thể hiện sự tôn sùng, ngỡng
mộ của nhân dân với các sự
kiện và nhân vật lịch sử.. Đồng
thời làm tăng thêm chất thơ cho
các câu chuyện.
- Truyền thuyết có quan hệ chặt
chẽ với thần thoại, nhiều thần
thoại đã đợc lịch sử hóa để trở
thành truyền thuyết (truyền
thuyết thời các vua Hùng).
- Yêu cầu hs giải nghĩa 1 số từ
khó: tráng sĩ, trợng
? Em hiểu" tráng sĩ" là gì?,
" trợng " có nghĩa là nh thế nào?
? Những từ trên có phải là từ
thuần Việt không?
- GV: đó là những từ mợn các
em sẽ đợc học ở bài sau.
- Yêu cầu hs thảo luận, xác
định: Thể loại, PTBĐ, nhân vật,
nhân vật chính và bố cục của
VB.
- Tổ chức hs thực hiện kỹ thuật
KTB:Xác định kiểu VB, nhân

vật chính và bố cục của VB?
Chia cả lớp 4 nhóm(3 phút)
- Gọi 1hs đại điện nhóm trình
bày kết quả,các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
GV chốt kiến thức.
? Cách giới thiệu nhân vật chính
ở truyện Thánh Gióng ?

- 1 hs tóm tắt văn bản
- Nhận xét.
-Nghe GV nhận xét
chung, tự rút kinh
nghiệm cho bản thân.

2. Chú thích.
-Tìm hiểu chú thích
*Khái niệm truyền
thuyết:
-Theo dõi chú thích - Loại truyện dân
trình bày hiểu biết về gian kể về các nhân
truyền thuyết.
vật, sự kiện lịch sử
thời quá khứ.
- Có yếu tố tởng t-HS lắng nghe-ghi ợng, kỳ ảo.
chép
- Thể hiện thái độ
và cách đánh giá
của nhân dân đối
với các sự kiện và

nhân vật lịch sử.

*Từ khó:
- HS giải nghĩa từ:
tráng sĩ, trợng.
-HS trả lời
2 từ đó không phải * Thể loại: Truyền
thuyết.
là từ thuần Việt.
* Phơng thức biểu
- Thực hiện kỹ thuật đạt: Tự sự.
khăn trải bàn,xác định * Nhân vật chính:
kiến thức cơ bản ghi Thánh Gióng.
vào phần KTB:
*Bố cục: 3 phần.
+ Đoạn 1: từ đầu.
nằm đấy
+ Đoạn 2: Tiếp.
cứu nớc
-Trình bày kiến thức
+ Đoạn 3: còn lại.
- Nhận xét.
-HS nghe
-HS trả lời: giới thiệu
nhân vật phụ trớc (bà
Nm hc 2016-2017

Thực
hiện
kỹ

thuật
khăn
trải
bàn
(KTB)
3


Giỏo ỏn Ng vn 6
Giỏo viờn: Phm Th Phng
mẹ) sau mới giới thiệu
- Khẳng định: Trong văn bản tự về Gióng.
sự có nhiều cách giới thiệu nhân - Nghe
vật chính: có thể giới thiệu trực
tiếp nhân vật chính ngay từ đầu
nh trong văn bản Con Rồng
cháu Tiên.
? Truyện đợc kể theo trình tự
nào?
- Trả lời cá nhân

Hoạt động 3: Phân tích, cắt nghĩa (Tìm hiểu văn bản)

- Phơng pháp: Thảo luận nhóm,giảng bình, vấn đáp
- Kĩ thuật: chia sẻ cặp đôi, động não
- Thời gian: 15 phút

Hoạt động của thầy

Bớc 1: Hớng dẫn tìm hiểu văn

bản.
GV yêu cầu hs chú ý đoạn 1 từ
đầu đến nằm đấy.
- Yêu cầu hs tìm chi tiết giới
thiệu sự ra đời của Gióng? Rút
ra nhận xét về các chi tiết và về
sự ra đời của Gióng.
? Theo dõi văn bản ,em thấy
những chi tiết nào kể về sự ra
đời của Gióng? Rút ra nhận xét
về các chi tiết và về sự ra đời
của Gióng.
?Vì sao nhân dân muốn sự ra
đời của Gióng kì lạ nh thế?

Hoạt động
của trò

Chuẩn KT
cần đạt

Ghi
chú

I. Tìm hiểu văn bản Nl
1. Sự ra đời của Gióng cảm
- Theo dõi đoạn 1
thụ
tác
phẩm

-Mẹ mang thai 12 văn
tháng mới sinh ra học,
- HS tìm chi tiết
hợp
Gióng.
- Nhiều hs đa nhận - Lên ba vẫn không tác,
biết nói,cời, không thuyết
xét .
biết đi,đặt đâu nằm trình
đấy.
Hs chia sẻ cặp đôi
-HS giải thích:
Chi tiết lì lạ, hấp
+ Để về sau Gióng dẫn
thành ngời anh hùng.
Thần linh hoá nhân
-HS nghe
vật.
=> Vừa bình thờng
GV: Trong quan niệm dân gian,
vừa khác thờng.
đã là bậc anh hùng thì phi thờng, kì lạ trong mọi biểu hiện,
kể cả lúc mới đợc sinh ra.
-HS trả lời:
+Gióng còn là con
?Ra đời kì lạ ,nhng Gióng lại là của ngời nông dân lcon của một bà mẹ nông dân ơng thiện.
chăm chỉ làm ăn và phúc +Gióng gần gũi với
đức.Em nghĩ gì về nguồn gốc mọi ngời.
của Gióng?
+Gióng là ngời anh

GV chốt: Gióng là cậu bé khác hùng của nhân dân.
thờng, một ngời thần=>Thể hiện
quan niệm của ngời xa: ngời
anh hùng xuất chúng phải là ngời có nguồn gốc kì lạ, khác thNm hc 2016-2017

4


Giỏo ỏn Ng vn 6
Giỏo viờn: Phm Th Phng
ờng. Sự kì lạ đó còn đợc thể
hiện ra sao => Tiết 2.

Hết tiết 1 chuyển sang tiết 2

Tiết 2( thời gian hoạt động 3
-HS:Theo dõi tiếp
là 20 phút)
đoạn truyện
GV yêu cầu hs theo dõi tiếp
đoạn truyện từ chỗ Bấy giờ - HS trả lời.
+ Tiếng nói đánh
đến. từ từ bay lên trời.
? Tiếng nói đầu tiên của Gióng giặc cứu nớc .
là gì? Gióng nói với ai? Trong + Nói với sứ giả
(tiếng gọi cứu nớc
hoàn cảnh nào?
thiêng liêng):
Chi tiết này có ý nghĩa gì?
GV bình: Ca ngợi ý thức đánh + Hoàn cảnh : đất

bị
ngoại
giặc của Gióng, cũng là của nớc
xâm(giặc
n
Â
)
nhân dân. ->ý thức đánh giặc
cứu nớc đợc đặt lên hàng đầu + ý nghĩa : ca ngợi
với ngời anh hùng và khiến họ ý thức đánh giặc của
trở lên siêu phàm, kì lạ. Gióng ở Gióng, cũng là của
đây là hình ảnh của nhân dân. nhân dân.
Lúc yên bình thì âm thầm lặng
lẽ, khi đất nớc lâm nguy thì sẵn - HS: Nêu chi tiết và
sàng đứng ra nhận trách nhiệm nêu ý nghĩa:
cứu nớc đầu tiên.
+Chi tiết : Ông về
? Gióng yêu cầu sứ giả điều gì? tâu với vua sắm cho
Nó có ý nghĩa ra sao?
ta một con ngựa
GV: Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, sắt,roi sắt,áo giáp
giáp sắt để đánh giặc.Điều đó sắt, ta sẽ phá tan lũ
có thể nói rằng đánh giặc cần giặc này.
lòng yêu nớc nhng cần cả vũ khí +ý nghĩa :Đánh giặc
sắc bén để thắng giặc.
cần lòng yêu nớc nhng cần cả vũ khí sắc
bén để thắng giặc.
-HS nêu chi tiết :
+Gióng lớn nhanh
nh thổi, cơm ăn mấy

Nm hc 2016-2017

2.Gióng đánh giặc.

- Gióng đánh giặc
bằng roi sắt.
- Nhổ tre quật vào
giặc.
- Quân giặc chết nh
rạ.

5


Giỏo ỏn Ng vn 6
Giỏo viờn: Phm Th Phng
cũng không no, áo
vừa mặc xong đã
căng đứt chỉ, hai vợ
chồng làm không đủ
nuôi Gióng ...Bà con
vui lòng góp gạo
nuôi Gióng.
-HS trả lời :
+Ngời anh hùng là
ngời khổng lồ trong
mọi sự việc , kể cả
sự ăn uống.
+Ước mong Gióng
lớn nhanh để kịp

đánh giặc giữ nớc.
-ý nghĩa: Anh hùng
Gióng thuộc về nhân
dân.
+Sức mạnh của G là
? Nh thế,Gióng đã lớn lên bằng sức mạnh của cả
cơm gạo của làng.Theo em, cộng đồng.
điều đó có ý nghĩa gì?
GV khẳng định và liên hệ:
Dân làng góp gạo nuôi Gióng
đó là biểu hiện sức mạnh, ý chí
đánh giặc và tinh thần đoàn kết
Sức mạnh của lòng
của dân tộc.Trong kháng chiến
yêu nớc và ý chí quyết
chống Pháp nhân dân ta đã phát
tâm tiêu diệt kẻ thù.
huy tinh thần đoàn kết đó.Bác
Hồ đã kêu gọi" Ai có súng dùng
súng, ai có gơm dùng g- -HS nêu chi tiết:
ơm,không có gơm thì dùng +Vơn vai một cái
cuôc, thuổng, gậy gộc...để phát thành tráng sĩ oai
phong lẫm liệt.Tráng
huy sức mạnh tiêu diệt kẻ thù.
?Để thắng giặc G phải thành sĩ mặc áo giáp,cầm
tráng sĩ.Truyện kể, cậu bé G đã roi nhảy lên mình
trở thành tráng sĩ đánh giặc nh ngựa, ngựa phun lửa
lao thẳng đến nơi có
thế nào?
(Tìm chi tiết miêu tả Gióng giặc.Roi sắt gãy.

Tráng sĩ nhổ cụm tre
đánh giặc?)
cạnh đờng quật vào
quân giặc.
-HS trả lời :
+ Là cái vơn vai phi
thờng.
+Là ớc mong của
?Em suy nghĩ gì về cái vơn vai nhân dân về ngời
thần kì của Gióng?
anh hùng đánh giặc.
GV bình: Còn là cái vơn vai của
cả dân tộc khi đứng lên chống
giặc ngoại xâm; là một yếu tố
thần kỳ trong truyện dân
? Sau khi gặp sứ giả, Gióng có
sự thay đổi khác thờng .Tìm chi
tiết nói về sự thay đổi khác thờng đó?)
GV: Trong dân gian còn truyền
tụng những câu ca về sức ăn
uống phi thờng của G:
Bẩy nong cơm ba nong cà
Uống một hơi nớc , cạn đà khúc
sông
? Sự thay đổi khác thờng đó nói
lên suy nghĩ và ớc mong gì của
nhân dân về ngời anh hùng đánh
giặc?

Nm hc 2016-2017


6


Giỏo ỏn Ng vn 6
Giỏo viờn: Phm Th Phng
gian.Ngời anh hùng là ngời đạt
tới sự khổng lồ, cái vơn vai của
G là để đạt tới sự khổng lồ ấy...
? Chi tiết : Gậy sắt gãy, Gióng
nhổ tre bên đờng đánh giặc
chứng tỏ điều gì?
GV bình và liên hệ :Cả những
vật bình thờng nhất cũng cùng
G đánh giặc.Tre là sản phẩm
của quê hơng,cả quê hơng sát
cánh cùng G đánh giặc.Đến cả
cỏ cây cũng thành vũ khí giết
thù.Đúng nh lời Bác Hồ: Ai có
súng..gậy gộc.
GV: Chỉ cần có lòng yêu nớc, ý
chí quyết tâm đánh giặc thì dù ở
bất cứ đâu, bất cứ thứ gì cũng có
thể trở thành vũ khí ,cũng có thể
đánh bại đợc quân thù.
? Em có thể đọc một câu thơ
hoặc một bài ca dao nào đó kể
về Thánh Gióng đánh giặc?
Ví dụ:
Ôi sức trẻ !xa trai Phù Đổng.

Vơn vai, lớn bổng dậy ngàn cân.
Cỡi lng ngựa sắt bay phun lửa.
Nhổ bụi tre làng, đuổi giặc Ân!
?Nhận xét cách kể chuyện đoạn
Gióng đánh giặc ?
GV chuyển : Sau khi đánh tan
giặc Ân ,G đã có sự lựạ chọn ra
sao?-> nội dung 3
Yêu cầu hs theo dõi đoạn 3.
? Sau khi đánh tan giặc Ân
,Gióng đã có sự lựạ chọn ra sao?
Nêu ý nghĩa của sự lựa chọn
đó?

-HS nêu ý nghĩa chi
tiết:
+G đánh giặc bằng
vũ khí thô sơ , bình
thờng nhất.
+Tinh thần tiến công
mãnh liệt của ngời
anh hùng.

-HS nghe

-HS tìm câu thơ và
đọc.

- HS nhận xét: chi
tiết kì lạ, hoang đờng tạo sức hấp

dẫn cho truyện.
Theo dõi tiếp đoạn 3
- HS : Gióng cởi
giáp sắt bỏ lại rồi cả
ngời lẫn ngựa từ từ
bay lên trơì
-ý nghĩa: Là ngời có
công đánh giặc nhng
Gióng
không
màngdanh
vọng,chức vị. +Dấu
tích chiến công, G
để lại cho quê hơng.

GV: Nhân dân muốn giữ mãi
hình ảnh cao đẹp , rực rỡ của
ngời anh hùng cứu nớc .Hình
ảnh này đã để lại trong lòng
nhân dân ấn tợng tốt đẹp, không
phai mờ.
-HS nhận xét:
+ Chi tiết kì ảo
? Nhận xét chi tiết cuối của +Cách thức
truyện?
chuỗi những sự
GV bình :Thánh Gióng là con lịch sử trong
của trời xuống giúp dân đánh khứ với hình
giặc, đánh giặc xong Gióng thiên nhiên đất


3. Gióng bay về trời
-Gióng cởi giáp sắt
bỏ lại cả ngời lẫn
ngựa bay lên trời.

Gióng không màng
danh vọng, chức vị.
Để lại trong lòng nhân
dân ấn tợng tốt đẹp,
xâu không phai mờ.
kiện
quá
ảnh
nớc:

Nm hc 2016-2017

7


Giỏo ỏn Ng vn 6
Giỏo viờn: Phm Th Phng
không về kinh đô để nhận phần
thởng điều đó chính tỏ Gióng
không màng danh vọng. Hơn
nữa Gióng cũng không về thăm
mẹ vì Gióng để lại niềm thơng
nhớ trong lòng mẹ, trong lòng
nhân dân. Nhân dân đời đời nhớ
ơn Thánh Gióng.


truyền thuyết Thánh
Gióng còn lí giải về
ao, hồ, núi Sóc, tre
đằng ngà.

Hoạt động 4: Đánh giá, khái quát(Ghi nhớ)

- Phơng pháp: thảo luận nhóm, vấn đáp
- Kĩ thuật: động não
- Thời gian: 7 phút

Hoạt động của thầy

Hoạt động
của trò

-GV cho HS thảo luận nhóm - Thảo luận nhóm,
theo yêu vầu của giáo
bàm: (3 phỳt )
Câu hỏi thảo luận: Sau khi học viên.
xong văn bản ,em rút ra ý
nghĩa gì?Những đặc sắc nghệ
thuật tiêu biểu của truyện là - Đại diện nhóm trả
lời.
gì?
- Yêu cầu hs trình bày, nhận - Nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
xét, bổ sung.
GV kết luận: Thánh Gióng là - Nghe gv kết luận,

hình tợng tiêu biểu, rực rỡ của nắm đợc nội dung và
chủ nghĩa yêu nớc Việt Nam những đặc sắc nghệ
trong những buổi đầu dựng nớc thuật.
và giữ nớc. Ca ngợi tinh thần
đoàn kết dân tộc sức mạnh
để chiến thắng kẻ thù.
- Đọc ghi nhớ/ SGK
- Gọi hs đọc ghi nhớ/ SGK.
Hoạt động 5: Luyện tập.
- Phơng pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: động não
- Thời gian: 15phút
Hoạt động của thầy

Chuẩn KT
cần đạt

4. ý nghĩa của truyện.
- Hình tợng Gióng tiêu
biểu cho tinh thần, ý
thức và sức mạnh của
dân tộc.
- Thể hiện ớc mơ của
nhân dân về ngời anh
hùng cứu nớc .
- Ngợi ca sức mạnh
của tinh thần đoàn kết
dân tộc.

Nl

sáng
tạo ,
tổng
hợp

*Ghi nhớ/ SGK/23.

Hoạt động
của trò

Hớng dẫn hs luyện tập.
GV đa bài tập củng cố:
Chọn đáp án đúng cho các câu sau:
1. Dòng nào nói đúng nhất chủ đề của
truyện Thánh Gióng?
a. Nguồn gốc và chiến công của ngời anh
hùng.
b. Sức mạnh của tinh thần đoàn kết.
c. Đánh giặc cứu nớc.
d. Vai trò của nhân dân.
2. Dòng nào thể hiện đúng nhất quan

Ghi
chú

Chuẩn KT
cần đạt

Ghi
chú


III. Luyện tập. Nl biết
và làm
- Đọc câu hỏi,
thành
đáp án và nêu lựa
thạo
chọn.
công
- Nhận xét.
việc đ-Đáp án: 1a, 2c
ợc
giao,
hợp
tác, kể
chuyện

Nm hc 2016-2017

8


Giỏo ỏn Ng vn 6
Giỏo viờn: Phm Th Phng
niệm của nhân dân về ngời anh hùng
trong truyền thuyết Thánh Gióng?
a. Phải có nguồn gốc thần kì và vũ khí kì
diệu.
b. Phải xuất thân từ nhân dân và đợc
nhân dân nuôi dỡng.

c. cả 2 ý trên.
? Sau khi học xong truyện em có cảm
xúc gì?
? Trong truyện em thích nhân vật nào
nhất? Vì sao?
- HS tự bộc lộ ý
kiến cá nhân.
Ví dụ: em thích
nhân vật Thánh
Gióng vì đó là
một vị anh hùng
cứu nớc của dân
tộc.
1. Hình ảnh nào của Thánh Gióng là hình -HS thảo luận
nhóm:
ảnh đẹp trong tâm trí em?
(Là hình ảnh giàu ý nghĩa hay về nghệ Hs cử đại diện
trình bày, nhận
thuật )
xét, bổ sung.
+ Tráng sĩ nhảy
lên mình ngựa
sắt...
+Roi sắt gãy...
+ Đuổi giặc, tiêu
2. Hội thi thể thao trong nhà trờng phổ diệt giặc không
còn một mống...
thông mang tên hội khoẻ Phù Đổng:
- Đây là hội thao dành cho lứa tuổi thiếu -HS giải thích
nhi-lứa tuổi của Thánh Gióng trong thời

đại mới.
- Mục đích của Hội thi này là khoẻ để
học tập tốt, lao động tốt góp phần vào sự
nghiệp bảo vệ và xây dựng đất nớc.
GV bình: Thánh Gióng là thiên anh hùng
ca bất hủ, hết sức đẹp đẽ hào hùng, ca
ngợi tinh thần yêu nớc, bất khuất chiến - Nghe gv bình
đấu chống quân xâm lợc của ngời Việt nắm sâu bài học.
Nam, ca ngợi tinh thần đoàn kết của dân
tộc Việt Nam
GV gọi HS lên bảng vẽ sơ đồ t duy chốt
-HS vẽ sơ đồ t
kiến thức cơ bản bài học.
GV nhận xét , bổ sung và cho điểm.
duy

*Cảm nhận về
Thánh gióng:
-Nhân
vật
Thánh Gióng
đã để lại trong
em nhiều ấn tợng nhất vì
Gióng tiêu biểu
cho sức mạnh
của lòng yêu nớc và tinh thần
đoàn kết dân
tộc.
Bài tập 1:


Bài tập 2 :

4-Bớc 4:Hớng dẫn học bài và chuẩn bị bài ở nhà.
-Phơng pháp : thuyết trình
-Thời gian : 3 phút
- Học thuộc khái niệm truyền thuyết.
- Kể lại truyện, học thuộc ghi nhớ.
Nm hc 2016-2017

9


Giỏo ỏn Ng vn 6
Giỏo viờn: Phm Th Phng
- Viết một đoạn văn ngắn nêu lên cảm xúc của em sau khi học xong truyện
Thánh Gióng.
- Hoàn thiện bài tập vào vở bài tập.
- Hãy đóng vai Thánh Gióng và kể lại truyện cho ngời thân của em nghe.
- Nhân vật Thánh Gióng trong truyện đã để lại cho em ấn tợng gì? Hãy
viết một đoạn văn ngắn nêu lên suy nghĩ của em về nhân vật đó.
*******************************************************
Ngày soạn:14/8/2016
Ngày dạy: 20/8/2016

Tiết 3 :
Hớng dẫn đọc thêm văn bản:
Con rồng cháu tiên; Bánh chng bánh giầy
( Truyền thuyết)

A-Văn bản Con Rồng cháu Tiên

I. Mức độ cần đạt:

1. Kiến thức - Có hiểu biết bớc đầu về thể loại truyền thuyết.
- Hiểu đợc quan niệm của ngời Việt cổ về nòi giống dân tộc qua truyền
thuyết Con Rồng cháu Tiên.
2. Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết.
- Nhận ra những sự việc chính của truyện.
- Nhận ra một số chi tiết tởng tợng kỳ ảo tiêu biểu trong truyện.
3. Thái độ.
- Học sinh có thái độ trân trọng và tự hào về nguồn gốc cao quý của dân
tộc, có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ nhau.
II. Trọng tâm Kiến Thức,Kỹ Năng:
1. Kiến thức.
- Khái niệm thể loại truyền thuyết.
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết
giai đoạn đầu.
-Bóng dáng lịch sử thời kỳ dựng nớc của dân tộc ta trong một tác phẩm
dân gian thời kỳ dựng nớc.
2. Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết.
- Nhận ra những sự việc chính của truyện.
- Nhận ra một số chi tiết tởng tợng kỳ ảo tiêu biểu trong truyện.
3. Thái độ.
- Học sinh có thái độ trân trọng và tự hào về nguồn gốc cao quý của dân
tộc, có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ nhau.
III. chuẩn bị

1-Thầy: -SGK, tài liệu tham khảo, phiếu học tập , bảng phụ, tranh ảnh về TT
Con Rồng cháu Tiên

2-Trò: -Đọc và soạn trớc bài ở nhà.
IV.Tổ chức dạy và học

1-Bớc 1:ổn định tổ chức
2-Bớc 2: Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
*Chọn đáp án đúng cho câu sau:
Câu 1.Dòng nào nói đúng nhất về chủ đề của truyện Thánh Gióng?
Nm hc 2016-2017

10


Giỏo ỏn Ng vn 6
Giỏo viờn: Phm Th Phng
a.Nguồn gốc và chiến công của ngời anh hùng.
b.Sức mạnh của tinh thần đoàn kết.
c. vai trò của nhân dân.
d.Cả ba ý trên.
Câu 2.Trong truyện thánh Gióng,em thích nhất nhân vật nào? Vì sao?
Câu 3.Kể tóm tắt truyện Thánh Gióng theo sự việc chính? Nêu ý nghĩa của
truyện?
3-Bớc 3 : Tổ chức dạy và học bài mới :
Hoạt động 1: Tạo tâm thế
-Phơng pháp: thuyết trình
-Kỹ thuật: động não
-Thời gian: 1 phút
*Giáo viên dẫn vào bài:
- Đây là truyền thuyết nằm trong chùm truyền thuyết thời đại vua Hùng.
-Theo một nét đẹp văn hóa cổ truyền, các dân tộc trên thế giới thờng sáng tác
những truyện thần thoại, những truyền thuyết nhằm giải thích cội nguồn, tổ tiên

của dân tộc mình. Mỗi dân tộc lấy một con vật nào đó làm vật tổ, gọi là
Totem.Có Totem là một con rắn, một con đại bàng, một con bò hoặc một con gà
trống.Riêng ở nớc ta, tổ tiên dân tộc Việt Nam chúng ta đã giải thích cội nguồn
của mình bằng một Totem độc đáo trong một truyền thống đẫm chất thần thoại,
đẫm chất thơ. Đó là truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên.
Hoạt động 2: GV hớng dẫn học sinh đọc thêm:35 phút

1. Đọc văn bản: chú ý đọc diễn cảm, rõ ràng lời thoại của nhân vật, nhấn mạnh
các chi tiết li kỳ, tập kể lại VB bằng lời văn của mình .
+ Lời của Âu Cơ: lo lắng than thở.
+ Lời của Lạc Long Quân: Tình cảm, ân cần.
2. Tóm tắt văn bản: theo các sự việc và nhân vật chính của tác phẩm.
- Nguồn gốc kỳ lạ, cao quý của Long Quân và Âu Cơ.
- Việc kết duyên và sinh nở kỳ lạ của Âu Cơ.
-Sự ra đời - nguồn gốc của dân tộc Việt.
3. Đọc các chú thích sgk
4. Xác định thể loại, PTBĐ, nhân vật, nhân vật chính và chia đoạn cho văn bản
* Bố cục: 3 đoạn
- Đoạn 1: Từ đầu. Long Trang: Việc kết duyên của Lạc Long Quân và
Âu Cơ.
- Đoạn 2: Tiếp lên đờng: Việc sinh con và chia con của Lạc Long Quân
và Âu Cơ.
- Đoạn 3: Còn lại:Sự trởng thành của các con Lạc Long Quân và Âu Cơ.
5. Tìm hiểu chi tiết văn bản: theo bố cục văn bản.
- Tìm chi tiết sau đó rút ra nhận xét và nêu ý nghĩa của các chi tiết đó
a. Nội dung:
-Giải thích, ngợi ca nguồn gốc cao quý của dân tộc qua các chi tiết kể về:
+Sự xuất thân và hình dáng đặc biệt của Lạc long Quân, Âu Cơ
+Sự sinh nở đặc biệt và quan niệm ngời Việt có chung một nguồn gốc tổ
tiên.

-Ngợi ca công lao của Lạc Long Quân và Âu Cơ.
+Mở mang bờ cõi(xuống biển, lên rừng)
+Giúp dân diệt trừ yêu quái, dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi, dạy dân
phong tục, lễ nghi.
b. Nhận xét về thành công nghệ thuật trong tác phẩm:
- Sử dụng các yếu tố tởng tợng, kỳ ảo kể về nguồn gốc và hình dạng của
Lạc Long Quân và Âu Cơ, về việc sinh nở của Âu Cơ.
11
Nm hc 2016-2017


Giỏo ỏn Ng vn 6
Giỏo viờn: Phm Th Phng
-Xây dựng hình tợng nhân vật mang dáng dấp thần linh.
c.Từ đó rút ra ý nghĩa của truyện:
-Truyện kể về nguồn gốc dân tộc con Rồng, cháu Tiên, ngợi ca nguồn gốc
cao quý của dân tộc và ý nguyện đoàn kết gắn bó của dân tộc ta.
Liên hệ: Là hs chúng ta cần làm gì để suy tôn nguồn gốc giống nòi.
GV chốt: Qua câu chuyện này chúng ta thấy dân tộc Việt Nam có chung một
nguồn gốc. Vì vậy chúng ta phải đoàn kết yêu thơng lẫn nhau, học tập và rèn
luyện để làm rạng rỡ truyền thống con Lạc cháu Rồng.
Nguồn gốc dân tộc ta đã đợc cha ông thần thánh hóa và trở nên cao đẹp
biết bao qua câu chuyện đầy ý nghĩa này.
6. Luyện tập: - Làm các bài tập trong sgk .

B-Văn bản: Bánh chng, bánh giầy
*Giáo viên dẫn vào bài:
- Đây là truyền thuyết nằm trong chùm truyền thuyết thời đại vua Hùng.
- Sức mạnh của một dân tộc không chỉ thể hiện ở ý thức về lãnh thổ, về lịch
sử hàng ngàn năm, về nhân dân anh hùng mà còn thể hiện ở những phong tục

tập quán tốt đẹp gìn giữ từ lâu đời. Một phong tục đẹp là biểu hiện cái đẹp của
văn hóa. Mùa xuân làm bánh để tởng niệm gia tiên, uống nớc nhớ nguồn, làm
đậm đà hơng vị xuân mới, nhắc nhở mọi ngời giữ gìn lấy cái gốc, thật có ý nghĩa
sâu xa. Bánh chng có nhiều trên thực tế, có sâu trong cả tiềm thức của mỗi ngời
dân đất Việt. Vậy bánh chng có nguồn gốc nh thế nào, ý nghĩa ra sao, tiết học
hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
* hớng dẫn học sinh đọc thêm:
1. Đọc văn bản: chú ý đọc diễn cảm, rõ ràng lời thoại của nhân vật, đặc, tập kể
lại VB bằng lời văn của mình
2. Tóm tắt VB: theo các sự việc và nhân vật chính của tác phẩm.
3. Đọc các chú thích sgk
4. Xác định thể loại, PTBĐ, nhân vật, nhân vật chính và chia đoạn cho văn bản.
* Bố cục: 3 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu Chứng giám: vua Hùng chọn ngời nối ngôi.
Đoạn 2: Tiếp Hình tròn: Lang Liêu đợc thần giúp đỡ.
Đoạn 3: Còn lại: Lang Liêu đợc nối ngôi.
5. Tìm hiểu chi tiết văn bản: theo bố cục VB
- Tìm chi tiết sau đó rút ra nhận xét và nêu ý nghĩa của các chi tiết đó
a. Nội dung:
- Hình ảnh con ngời trong công cuộc dựng nớc:
+ Vua Hùng: chú trọng tài năng, không coi trọng thứ bậc con trởng và con
thứ, thể hiện sự sáng suốt và tinh thần bình đẳng.
+ Lang Liêu: có lòng hiếu thảo, chân thành, đợc thần linh mách bảo, dâng
lên vua Hùng những sản vật của nhà nông.
- Những thành tựu văn minh nông nghiệp buổi đầu dựng nớc: cùng với sản
phẩm lúa gạo là những phong tục và quan niệm đề cao lao động làm hình thành
nét đẹp trong đời sống văn hóa của ngời Việt.
b. Nhận xét về thành công nghệ thuật trong tác phẩm:
- Sử dụng chi tiết tởng tợng để kể về việc Lang Liêu đợc thần mách bảo:
Trong trời đất, không gì quý bàng hạt gạo.

- Lối kể chuyện dân gian: theo trình tự thời gian.
c. Từ đó rút ra: ý nghĩa của truyện:
- Là câu chuyện suy tôn tài năng, phẩm chất con ngời trong việc xây dựng
đất nớc.
Nm hc 2016-2017

12


Giỏo ỏn Ng vn 6
Giỏo viờn: Phm Th Phng
Liên hệ: Là hs chúng ta cần làm gì để giữ gìn nét đẹp của bản sắc văn hoá dân
tộc?
GV chốt: Qua nhiều thế hệ, hàng năm, cứ mỗi khi xuân về Tết đến, nhân dân ta,
từ miền ngợc đến miền xuôi, trên rừng cũng nh dới biển, lại nô nức, hồ hởi chở
lá dong, xay đỗ, giã gạo, gói bánh. Quang cảnh ấy nh làm sống lại câu chuyện
đặc sắc và càng làm chúng ta thêm yêu quý, tự hào trớc nền văn hoá cổ truyền
của dân tộc trong truyện.
6. Luyện tập: - Làm các bài tập trong sgk .
4-Bớc 4: Hớng dẫn học bài và chuẩn bị bài ở nhà.
-Phơng pháp: thuyết trình
-Thời gian: 3 phút
- Kể lại truyện, học thuộc ghi nhớ
- Hoàn thiện bài tập vào vở bài tập.
- Soạn bài: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt-Yêu cầu đọc kỹ các ngữ liệu
Tìm hiểu khái niệm từ là gì? Đơn vị cấu tạo của từ tiếng Việt?
*********************************************************
Ngày soạn:14/8/2016
Ngày dạy: 20/8/2016


Tiết 4:

Từ và cấu tạo từ của Tiếng Việt
I. Mục đích cần đạt:
1. Kiến thức.
- Nắm chắc định nghĩa vê từ, cấu tạo của từ.
- Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ.
2. Kỹ năng.
- Nhận diện, phân biệt đợc: Từ và tiếng, từ đơn và từ phức, từ ghép và từ
láy.
- Phân tích cấu tạo của từ.
3. Thái độ.
- HS có thái độ biết giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
- Tự hào và thêm yêu quý tiếng mẹ đẻ.
II. Trọng tâm kiến thức , kỹ năng:

1. Kiến thức.
- Định nghĩa về từ.
- Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt.
2. Kỹ năng.
- Nhận diện, phân biệt đợc: Từ và tiếng, từ đơn và từ phức, từ ghép và từ
láy.
- Phân tích cấu tạo của từ.
3. Thái độ.
- HS có thái độ biết giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
- Tự hào và thêm yêu quý tiếng mẹ đẻ.
III.Chuẩn bị

1-Thầy:-SGK, tài liệu tham khảo, bảng phụ.
2-Trò: -Soạn bài ở nhà theo hớng dẫn của GV.

IV. Tổ chức day và học;
1-Bớc1 : ổn định tổ chức.
2-Bớc 2: Kiểm tra bài cũ (3p)
Nm hc 2016-2017

13


Giỏo ỏn Ng vn 6
Giỏo viờn: Phm Th Phng
-Kiểm tra sách vở của HS

3-Bớc 3: Tổ chức dạy và học bài mới.

Hoạt động 1: Tạo tâm thế

- Phơng pháp: thuyết trình
- Kĩ thuật: động não
- Thời gian: 1phút

Hoạt động của thầy

Hoạt động
của trò

-Giáo viên dẫn vào bài:
GV:Từ trong tiếng Việt vô cùng phong
phú và đa dạng. Nó đợc chia làm nhiều loại
nh từ đơn, từ phức. Bài học hôm nay chúng ta
sẽ tìm hiểu về vấn đề đó.


-Cả lớp lắng
nghe, nhập vào
bài học

Chuẩn KT
cần đạt

Ghi
chú

NL
đặt
vấn đề

Hoạt động 2, 3, 4: Tri giác, Phân tích, cắt nghĩa, đánh giá, khái quát.

- Phơng pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: động não, thảo luận nhóm
- Thời gian: 20phút
Hoạt động
của thầy

Hớng dẫn tìm hiểu khái
niệm về từ. (10p)
Bớc 1
- GV treo bảng phụ: ví dụ/
sgk
- Yêu cầu hs đọc VD.
- Yêu cầu 2 hs lên bảng

điền các tiếng và các từ
vào 2 cột.
- Gọi hs nhận xét và chốt
- Yêu cầu thảo luận nhóm
bàn câu hỏi 2/I sgk.
- Gợi ý: Tiếng có trong ví
dụ để làm gì? Khi nào 1
tiếng trở thành 1 từ? Từ
dùng để làm gì?

Hoạt động
của trò

Chuẩn KT cần đạt

I. Từ là gì?
*Ngữ liệu 1 sgk/13.
Tiếng
Từ
Thần, dạy, dân, Thần,
dạy,
cách,trồng,
dân,
cách,
- Theo dõi và đọc trọt,
chăn, trồng
trọt,
to ví dụ trên bảng nuôi, và, cách, chăn nuôi, và,
phụ.
ăn, ở.

cách, ăn ở.
- 2 hs lên bảng điền
mỗi hs 1 cột.
- HS khác nhận xét
- Thảo luận bàn, trả
lời:
+ Tiếng để cấu tạo
từ.
+ Tiếng độc lập có
nghĩa sẽ đợc coi là
từ.
+ Từ để tạo câu
- Tiếng để cấu tạo từ.
- Gọi hs trình bày, nhận - Trình bày khái - Tiếng có nghĩa sẽ trở thành từ.
niệm.
xét bổ sung.
*GV kết luận: Tiếng dùng
để tạo từ; từ dùng để tạo
câu;khi 1 tiếng có thể
dùng để tạo câu(tiếng có
nghĩa), tiếng ấy trở thành
từ.
GV cho VD Truyện " Con
Rồng Cháu Tiên" nhằm
Nm hc 2016-2017

Ghi
chú

Nl

phát
hiện
, thể
hiện
chín
h
kiến

14


Giỏo ỏn Ng vn 6
Giỏo viờn: Phm Th Phng
giải thích nguồn gốc của
dân tộc Việt Nam.
? Hãy xác định các từ và
tiếng trong ví dụ trên?
Các tiếng có quan hệ ý
nghĩa nh thế nào với
nhau?

-HS đọc
- HS xác định từ:
Truyện/con/Rồng/
Cháu/Tiên/ nhằm/
giải thích/ nguồn
gốc/ của dân tộc/
Việt Nam.

? Từ 2 VD trên hãy rút ra - Nhận xét chung :

Từ có 1 tiếng, từ có
nhận xét về từ?
2 tiếng, từ dùng để
tạo câu.
Bớc 2:
GV kết luận chung bằng
ghi nhớ/ SGK.
- Đọc ghi nhớ/ * Ghi nhớ1/ SGK.
- Gọi hs đọc ghi nhớ.
- Yêu cầu mỗi hs chọn 1 SGK.
từ trong các VD trên để - Mỗi hs sẽ chọn
một từ và đặt 1 câu,
đặt một câu.
Chuyển ý: Từ có 1 tiếng nhiều hs cùng trình
gọi là từ đơn, từ có 2 hoặc bày.
nhiều tiếng gọi là từ phức.
Từ mà các tiếng ghép lại
có quan hệ về ý nghĩa gọi
là từ ghép. Còn từ mà các
tiếng có quan hệ về láy
âm gọi là từ láy.( mục 2 )
Hớng dẫn tìm hiểu cấu
tạo từ.( 10 p )
Bớc 1:
- Yêu cầu hs trả lời cá
nhân: dựa vào kiến thức
đã học em hãy phân loại
từ xét về cấu tạo và nêu
đặc điểm của từng loại và
cho VD.


II. Từ đơn, từ phức.
*Ngữ liệu 2 sgk/13

- 1 hs trả lời:
+ Phân loại từ: từ
đơn, từ phức.
+ Từ đơn do 1 tiếng
có nghĩa tạo thành.
+ Từ phức có 2
tiếng trở lên gồm từ
ghép và từ láy.
- Treo bảng phụ ghi ví dụ - Đọc VD
- HS trao đổi bàn,
sgk/13.
- Giáo viên tổ chức cho điền các từ vào
học sinh trao đổi định h- bảng phân loại
ớng trả lời câu hỏi phần
II/SGK.
- Đa bảng phân loại, gọi - 1 hs lên bảng
hs lên bảng điền vào bảng trình bày
- Các hs cùng nhận
phân loại.

- Từ gồm 2 loại: từ đơn, từ phức.
+ Từ đơn do 1 tiếng có nghĩa tạo
thành.
+ Từ phức: có 2 tiếng trở lên
gồm từ ghép , từ láy.


Kiểu cấu
tạo từ
Từ đơn

Nm hc 2016-2017

Ví dụ
Từ, đấy, nớc,
ta, chăm, nghề,
15


Giỏo ỏn Ng vn 6
Giỏo viờn: Phm Th Phng
- Yêu cầu hs phân biệt từ xét
- HS dựa vào bảng
láy và từ ghép
phân loại trình bày:
- GV chốt
- Theo dõi, trao đổi

Từ
phức

và,có, tục, ngày,
Tết, làm
Từ
Chăn nuôi,
ghép
bánh chng,

bánh giầy
Từ láy
Trồng trọt

- Cho các từ : nho nhỏ, - 1, 2 hs trình bày ý
xanh xanh, tốt tơi, cỏ cây, kiến
máu mủ.
- Yêu cầu hs xác định - Nghe, ghi vở
chúng thuộc từ ghép hay
từ láy.
+ Từ ghép: Các tiếng có quan hệ
- GV phân tích và chốt.
về nghĩa.
Bớc 2:
+ Từ láy: Các tiếng có quan hệ
- GV chốt và hớng dẫn hs
láy âm.
rút ra bài học bằng ghi
nhớ/ SGK.
* Ghi nhớ2/ SGK.
-Đọc ghi nhớ/SGK.
- Gọi hs đọc ghi nhớ
* Củng cố bài:
1. Yêu cầu hs hoàn thiện phần bài tập / II vở bài tập /Tr13
2.GV đa sơ đồ câm cấu tạo từ tiếng Việt. - Gọi HS lên bảng điền
Sơ đồ cấu tạo từ tiếng Việt
Từ (xét về đặc điểm cấu tạo)
đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất có nghĩa dùng
để đặt câu
Từ đơn

Từ do 1 tiếng có nghĩa tạo
thành

Từ phức
Từ do 2 hai hay nhiều tiếng
tạo thành

Từ ghép
ghép 2 hay nhiều
tiếng có quan hệ về
nghĩa
Hoạt động 5: Luyện tập, áp dụng,
vận dụng:
- Phơng pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: động não, thi tiếp sức.
- Thời gian: 19phút

Hoạt động của thầy

- Yêu cầu hs sử dụng VBT
- Gọi hs đọc và xác định yêu
cầu của bài tập1.
- Yêu cầu hs trao đổi bàn, trả
lời các câu hỏi.
- Gọi hs trình bày
- Tổ chức nhận xét.
Từ "nguồn gốc, con cháu
"thuộc kiểu từ nào đã học?
Tìm từ đồng nghĩa với từ


Hoạt động của
trò

Từ láy
láy âm, giữa các tiếng
có quan hệ về âm

Chuản KT
cần đạt

III. Luyện tập
Bài tập 1.
- Các từ nguồn
gốc, con cháu
thuộc kiểu từ ghép
(giải thích)

Ghi
chú

Nl
sáng
tạo,
làm
việc
theo
nhóm,
viết
- Tìm từ đồng nghĩa: - Từ đồng nghĩa với đoạn
- Đọc và xác định

yêu cầu bài tập 1.
- Trao đổi bàn, trả lời
câu hỏi, trình bày kết
quả
- Nhận xét.
- Trả lời là từ ghép.

Nm hc 2016-2017

16


Giỏo ỏn Ng vn 6
Giỏo viờn: Phm Th Phng
"nguồn gốc, con cháu"?

cội nguồn, tổ tiên,
gốc gác...
Tìm 1 số từ ghép chỉ quan hệ - Tìm từ: cậu mợ, cô
thân thuộc kiểu "con cháu"?
dì, chú bác...
=> Giáo viên chốt lại kiến thức
về từ ghép.
Gọi hs đọc và xác định yêu cầu
bài tập 2.
- Tổ chức hs chơi trò tiếp sức:
2 nhóm (2p)
N1: Theo giới tính
N2: Theo thứ bậc.
- Tổ chức chữa, nhận xét, cho

điểm.

từ nguồn gốc: cội văn,
nguồn, gốc gác.
- Từ ghép chỉ quan
hệ thân thuộc: Cậu
mợ, cô dì.

Bài tập 2: Khả năng
- Đọc và nêu yêu cầu sắp xếp.
- Theo bậc: Bác
- 2 nhóm lên tiếp sức cháu, dì cháu.
tìm từ, điền bảng.
- Theo giới tính: ông
bà, cha mẹ, anh chị.
- Nhận xét

Gọi hs đọc và xác định yêu - Đọc và nêu yêu cầu
cầu bài tập 3
- Hớng dẫn: căn cứ vào các
-Nghe hớng dẫn,
tiếng đứng sau để trả lời và cho trao đổi
VD
- 1, 2 hs trình bày ý
kiến, cho VD :
+ nêu chất liệu :
+ nêu cách chế biến:
+ nêu tính chất:
+ nêu hình dáng:
- Chốt: chính các tiếng đứng - Nghe.

sau ấy đã làm rõ nghĩa phân - Về nhà tự hoàn
loại các loại bánh với nhau=> thiện.
các từ ghép phân nghĩa.
Gọi hs đọc đề bài 4 và xác -Đọc đề bài, trả lời :
định luôn.
thút thít : miêu tả
tiếng khóc của con
ngời.
- Tìm các từ khác :
sụt sùi
Đọc bài tập 5 và xác định yêu - Tìm từ theo yêu cầu
cầu bài.
của bài tập.
? Tìm các từ miêu tả tiếng cời,
tiếng nói, dáng điệu? Đặt câu,
phân tích?

Bài tập 3:

Bài tập 4:

Bài tập 5.
-Từ tả tiếng cời:
khúc khích, sằng sặc,
hô hố...
-Từ tả tiếng nói:khàn
khàn, là nhè, thỏ thẻ,
léo nhéo...
- Từ chỉ hình dáng:
lừ đừ, lêu nghêu, lả lớt...

Bài tập sáng tạo:
? Viết đoạn văn trong đó có sử -Viết đoạn văn có sử Viết đoạn văn có sử
dụng các từ đơn, từ ghép, từ dụng từ đơn, từ ghép. dụng từ đơn, từ phức.
láy. Hãy phân loại các kiểu từ
theo cấu tạo?
- GV có thể gọi 1 hs đọc bài - 1 hs đọc bài nhanh
nhanh trớc lớp.
trớc lớp.
Nm hc 2016-2017

17


Giỏo ỏn Ng vn 6
Giỏo viờn: Phm Th Phng
- Yêu cầu nhận xét, bổ sung
- GV chuẩn xác, sửa chữa.

- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe gv chữa bài,
tự ghi vào vở.

4-Bớc 4: Hớng dẫn học bài và chuẩn bị bài ở nhà
-Phơng pháp: thuyết trình
-Thời gian: 2 phút
- Học bài theo ghi nhớ/ SGK.
- Chọn 1 đoạn văn trong văn bản" Thánh Gióng" rồi lập danh sách các
mục từ, phân loại chúng.
- Chuẩn bị bài: Giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt.
+Đọc và trả lời câu hỏi sgk/15,16.

+Đọc kỹ bảng chia các kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt.
+Chọn các tình huống để tập điền vào bảng

.............................................................................
Ngày soạn:15/8/2016
Ngày dạy: 23/8/2016

Tiết 5

Giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt
I. Mức độ cần đạt:

1. Kiến thức.
- Bớc đầu hiểu biết về giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạ
2. Kỹ năng.
- Bớc đầu nhận biết về việc lựa chọn phơng thức biểu đạt phù hợp với mục
đích giao tiếp.
3. Thái độ.
- Có ý thức lựa chọn đúng kiểu văn bản
II. Trọng tâm kiến thức kỹ năng:
1. Kiến thức.
- Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận t tởng tình cảm bằng phơng
tiện ngôn từ: giao tiếp, văn bản, phơng thức biểu đạt, kiểu văn bản.
- Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phơng thức biểu
đạt để tạo lập văn bản.
- Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm,lập luận, thuyết minh và hành
chính công vụ.
2. Kỹ năng.
- Bớc đầu nhận biết về việc lựa chọn phơng thức biểu đạt phù hợp với mục
đích giao tiếp.

- Nhận ra kiểu văn bản một văn bản cho trớc căn cứ vào phơng thức
nbiểu đạt.
- Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phơng thức biểu đạt ở một đoạn văn
bản
3. Thái độ.
- Có ý thức lựa chọn đúng kiểu văn bản.
III. Chuẩn bị:

Nm hc 2016-2017

18


Giỏo ỏn Ng vn 6
Giỏo viờn: Phm Th Phng
1-Thầy:
-SGK, tài liệu tham khảo, giấy mời, giấy phép.
-Bảng phụ .
2-Trò:
-Soạn bài theo câu hỏi SGK, su tầm giấy mời, đơn xin nghỉ học.
IV. Tổ chức dạy và học:
1- Bớc 1: ổn định tổ chức.
2-Bớc 2:Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra vở soạn của hs (3phút)
3-Bớc 3: Tổ chức dạy và học bài mới.
Hoạt động 1: Tạo tâm thế
- Phơng pháp: thuyết trình
- Kĩ thuật: động não
- Thời gian: 1phút


Hoạt động của thầy

Hoạt động
của trò

-Giáo viên dẫn vào bài:
GV: Khi học về Tập làm văn chúng
ta cần nghiên cứu về các kiểu văn bản
và phơng thức biểu đạt. Vậy trong tiết
học này các em đợc tìm hiểu khái quát
về văn bản và phơng thức biểu đạt đó.

-Cả lớp lắng
nghe, nhập vào
bài học

Chuẩn KT
cần đạt

Ghi
ch
ú

NL
đặt
vấn
đề

Hoạt động 2, 3, 4: Tri giác, cắt nghĩa, đánh giá, khái quát.
- Phơng pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm

- Kĩ thuật: động não, khăn trải bàn
- Thời gian: 25p
Hoạt động của thầy.

Hoạt động
của trò.

Hớng dẫn hs tìm hiểu
chung về văn bản, phơng thức biểu đạt.(25')
Bớc 1: Hớng dẫn tìm hiểu Tìm hiểu chung về văn
văn bản và mục đích giao bản và phơng thức
biểu đạt.
tiếp.
- GV phát vấn qua câu hỏi
SGK, yêu cầu hs theo dõi
và trả lời:
? Trong cuộc sống khi cần
biểu đạt t tởng, tình cảm
em cần làm gì?

Chuẩn KT
cần đạt.

I. Tìm hiểu
chung về văn
bản và phơng
thức biểu đạt
1. Văn bản và
mục đích giao
tiếp.


- Theo dõi, trao đổi và
trả lời câu hỏi:
a. Giao tiếp.
+ Khi cần biểu đạt t tởng, tình cảm-> cần
tạo lập văn bản
+ Bằng ngôn từ.
Nm hc 2016-2017

Ghi
chú

Nl
phân
tích ,
khái
quát,
thuyết
trình

19


Giỏo ỏn Ng vn 6
Giỏo viờn: Phm Th Phng
? Vậy ta phải sử dụng phơng tiện gì?
GV: Khi muốn trao đổi
hay tiếp nhận t tởng, tình
cảm ta phải nói ra bằng
ngôn từ. Đó là giao tiếp.

? Vậy thế nào là giao tiếp?
? Muốn biểu đạt một cách
đầy đủ ta làm thế nào?
Bớc 2: Hớng dẫn tìm hiểu
văn bản.
- Cho HS thực hiện kỹ
thuật khăn trải bàn câu hỏi
(c)/ sgk

- Nhận xét, chốt.
- GV lần lợt phát vấn các
câu hỏi d, đ, e sgk/16
- GV: đó là một văn bản.
Theo em văn bản là gì?

GV kết luận: Văn bản là
chuỗi lời nói miệng hay
bài viết có chủ thể thống
nhất, có liên kết, mạch lạc,
vận dụng phơng thức biểu
đạt phù hợp để thực hiện
mục đích giao tiếp.
Bớc 3: Hớng dẫn tìm hiểu
kiểu vb và phơng thức biểu
đạt.
? Hãy kể tên 1 số kiểu văn
bản mà em đã đợc học ở
Tiểu học?

-HS nghe

- HS nêu khái niệm
giao tiếp
-Là hoạt động
- Ghi vở
- Trả lời : Ta phải tạo truyền đạt, tiếp
nhận t tởng, tình
lập văn bản.
cảm bằng phơng
- Đọc câu hỏi, thảo tiện ngôn từ.
luận, viết ý kiến ra
khăn trải bàn, đại diện
b. Văn bản.
trình bày :
+ câu ca dao khuyên
con ngời vững chí bền
tâm.
+ 2 câu đợc liên kết
cả về hình thức đảm
bảo luật thơ 6/8 :
(tiếng 6 của câu 6 vần
với tiếng 6 của câu 8)
và nội dung.
+ câu ca dao đã biểu
đạt trọn vẹn 1 ý => đợc coi là 1 văn bản.
- Lần lợt các hs trả lời
câu hỏi và lí giải vì
sao.
- Nhận xét, bổ sung
- 2hs trả lời: Văn bản
là 1 thể thống nhất

trọn vẹn về nội dung - Văn bản là
và hoàn chỉnh về hình chuỗi lời nói
miệng hay bài
thức.
-Nghe gv chốt ,ghi vào viết có chủ thể
thống nhất, có
vở.
liên kết, mạch
lạc, vận dụng
phơng htức biểu
Tìm hiểu kiểu văn bản đạt phù hợp với
và phơng thức biểu mục đích giao
tiếp.
đạt.
- Kể tên các văn bản:
tự sự, biểu cảm, miêu
tả.
- Nghe giới thiệu
2. Kiểu văn bản
và phơng thức
- Lần lợt trình bày và biểu đạt của văn
bản.
cho VD.
- Lần lợt xác định kiểu
Nm hc 2016-2017

20


Giỏo ỏn Ng vn 6

Giỏo viờn: Phm Th Phng
- Giới thiệu có 6 kiểu văn
bản tơng ứng với nó là 6
PTBĐ chính.
- Gọi hs trình bày từng
kiểu VB và PTBĐ sgk và
cho VD.
- Tổ chức hs làm bài tập
sgk

văn bản cần dùng:
(6kiểu)

- Tổng kết chung lại
kiến thức trên cơ sở * Có 6 kiểu văn
tìm hiểu ví dụ.
bản:
1. Tự sự.
2. Miêu tả.
3. Biểu cảm.
4. Nghị luận.
- Đọc ghi nhớ/ SGK.
5. Thuyết minh.
6. Hành chínhBớc 4: Hớng dẫn hs khái
công vụ.
quát kiến thức.
? Thế nào là giao tiếp?
Mục đích của giao tiếp là
gì?
? Văn bản là gì? Có mấy

*
Ghi
nhớ/
kiểu văn bản?
SGK/17.
- GV chốt bằng ghi
nhớ/sgk
- Gọi hs đọc ghi nhớ.
TT
1

Kiu VB, PTBĐ
T s

Mc ớch giao tip
Trỡnh by din biến s

Vớ d
Truyn Tm Cỏm

vic.
2

Miờu t

Tỏi hin trng thỏi s vt,

T ngi, t vt

con ngi.

3

Biu cm

By t tỡnh cm, cm xỳc.

Cm ngh v ngi,
vt.

4
5

Ngh lun
Thuyt minh

Nờu ý kin ỏnh giỏ, bn

Cõu tc ng Cú

lun.

chớ thỡ nờn.

Gii thiu c im, tớnh

Cỏc t thuyt minh

cht, phng phỏp.

kốm theo dựng:

thuc

cha

bnh,

nhng on thuyt
minh trong SGK

Nm hc 2016-2017

21


Giỏo ỏn Ng vn 6
Giỏo viờn: Phm Th Phng
6

Hnh chớnh -

Trỡnh by ý mun, quyt

n t, thụng bỏo,

cụng v

nh no ú, th hin

giy mi


quyn hn, trỏch nhim
gia ngi v ngi.
* Củng cố:
Chọn đáp án đúng cho câu sau!
Câu 1. Tại sao lại khẳng định câu ca dao sau đây là một văn bản?
Giú mựa thu m ru con ng
Nm canh chy m thc nm canh
a. Cú hỡnh thc cõu ch rừ rng.
b. Cú ni dung thụng bỏo y .
c. Cú hỡnh thc v ni dung thụng bỏo hon chnh.
d. c in trong sỏch.
Câu 2. Cõu ca dao trờn c trỡnh by theo phng thc biu t no?
a. T s
b. Miờu t
c. Hnh chớnh cụng v
d. Biu cm
Hoạt động 5: Luyện tập.
- Phơng pháp: đàm thoại, vấn đáp.
- Kĩ thuật: động não
- Thời gian: 15hút
Hoạt động
của thầy

Hoạt động
của trò

Chuẩn KT
cần đạt

Nm hc 2016-2017


Ghi
chú

22


Giỏo ỏn Ng vn 6
Giỏo viờn: Phm Th Phng
- Yêu cầu hs sử
dụng vở bài tập
Ngữ văn.
- Yêu cầu hs
đọc yêu cầu bài
tập 1
-Lần lợt gọi
từng hs đọc
từng đoạn VB
và xác định, lí
giải.
- Tổ chức chữa,
chốt.
- Gọi hs đọc
bài tập 2.
- Gọi hs trả lời

- Đọc yêu cầu bài
tập 1
- Nhiều hs tham gia
đọc và trả lời cá

nhân.
- Nhận xét.
- Đọc bài tập 2.
- Trả lời cá nhân

- Theo dõi bài tập
3: giải quyết yêu
cầu của bài tập.
- Nghe gv nhận xét
chung, phát hiện
cái sai, tự điều
chỉnh vào vở bài
tập.
- Viết đoạn văn
theo yêu cầu của
gv.(Giờ sau đọc trớc lớp.

II. Luyện tập.
Bài tập 1.
a. Tự sự.
b. Miêu tả.
c. Nghị luận.
d. Biểu cảm.
đ.Thuyết minh.
Bài tập 2.
- Văn bản" Con Rồng, cháu
Tiên" là văn bản tự sự .
vì sự việc diễn biến theo 1
trình tự nhất định; có nhân
vật, sự việc, lời nói, hành

động theo diễn biến nhất
định.
Bài tập bổ sung
Viết đoạn văn( sáng tạo)
Em rất thích học văn và
tiếng Việt vì nó giúp em rất
nhiều trong cuộc sống. Văn
học bồi dỡng thế giới tâm
hồn , em biết yêu cái hay cái
đẹp .Còn tiếng Việt giúp em
biết cách dùng từ đặt câu
chính xác để em biết làm
một bài văn hay, không mắc
lỗi.

Nl phân
tích văn
bản,viết
đoạn
văn.

GV cho hs làm
bài tập sáng
tạo: Viết 1
đoạn văn ngắn
bày tỏ lòng yêu
mến bộ môn
VănTiếng
Việt.
( không còn

thời gian gv
cho hs về nhà
làm)
4-Bớc 4: Hớng dẫn học bài và chuẩn bị bài ở nhà.
-Phơng pháp: Thuyết trình,gợi mở.
-Thời gian: 1phút.
- Học thuộc ghi nhớ/ SGK.
- Hoàn thành các bài tập còn lại cha làm tại lớp vào vở bài tập.
- Viết đoạn văn ngắn bày tỏ lòng yêu mến của em về môn Văn- Tiếng
Việt.
- Son bài Từ mợn-Yêu cầu HS đọc kỹ ngữ liệu sgk ,tìm hiểu khái
niệm, nguồn gốc từ mợn .
************************************************************

Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tiết 6 : Từ mợn

I-Mức độ cần đạt :

1.Kiến thức
-Hiểu đợc thế nào là từ mợn.
Nm hc 2016-2017

23


Giỏo ỏn Ng vn 6
Giỏo viờn: Phm Th Phng

-Biết cách sử dụng từ mợn trong nói và viết phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
2.Kĩ năng :
- Nhận biết đợc các từ mợn trong văn bản.
-Xác định đúng nguồn gốc của các từ mợn.
3-Thái độ :
- HS có thái độ biết giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
II-Trọng tâm kiến thức, kỹ năng :
1.Kiến thức : -Khái niệm từ mợn.
-Nguồn gốc của từ mợn trong tiếng Việt.
-Nguyên tắc từ mợn trong tiếng Việt.
-Vai trò của từ mợn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.
2.Kĩ năng : - Nhận biết đợc các từ mợn trong văn bản.
-Xác định đúng nguồn gốc của các từ mợn.
-Viết đúng những từ mợn.
-Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mợn.
-Sử dụng từ mợn trong nói và viết.
3-Thái độ : - HS có thái độ biết giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
- Tự hào và thêm yêu quý tiếng mẹ đẻ.
IIi. Chuẩn bị :

1-Thầy :- Bảng phụ;bài soạn, tài liệu tham khảo
- Su tầm từ mợn 1 số nớc.
2-Trò :-Đọc trớc ngữ liệu và trả lời câu hỏi sgk.
IV. tổ chức dạy và học :
Bớc 1 : ổn định tổ chức lớp
Bớc 2 : Kiểm tra bài cũ (5).
Câu 1 . Hoàn thiện sơ đồ sau:
Từ
(1)


(3)

(4)

Câu 2. Xác định từ đơn, từ phức trong câu văn sau :
Lễ xong, vua đem bánh ra ăn cùng với quần thần.Ai cũng tấm tắc khen ngon.
Bớc 3: Tổ chức dạy và học bài mới.
Hoạt động 1: Tạo tâm thế (Giới thiệu bài)
- Phơng pháp: thuyết trình
- Kĩ thuật: động não
- Thời gian: 1phút
Hoạt động của thầy

Hoạt động
của trò

Nm hc 2016-2017

Chuẩn
KT
cần đạt

Ghi
chú

24


Giỏo ỏn Ng vn 6
Giỏo viờn: Phm Th Phng

-Giáo viên dẫn vào bài:
Nl đặt
Tiếng Việt của chúng ta vô
-Cả lớp lắng nghe,
vấn
cùng phong phú. Ngoài những từ
nhập vào bài học
đề
thuần Việt, ông cha ta còn mợn một
số từ của nớc ngoài để làm giàu
thêm ngôn ngữ của ta. Vậy từ mợn
là những từ nh thế nào? Khi mợn ta
phải tuân thủ những nguyên tắc gì?
Bài học hôm nay sẽ giúp các em
hiểu rõ điều đó.
Hoạt động 2, 3, 4: Tìm hiểu bài(Đọc, quan sát và phân tích,giải thích các ví
dụ, khái quát khái niệm)
- Phơng pháp: vấn đáp, nêu vấn đề, thuyết trình..
- Kĩ thuật: động não, thảo luận nhóm
- Thời gian: 20phút
Hoạt động
của thầy

Hớng dẫn học sinh
tìm hiểu từ thuần
việt và từ mợn(12p).
-Học sinh đọc ngữ
liệu 1 trên máy chiếu.

? Dựa vào chú thích

bài Thánh Gióng
hãy giải thích nghĩa
từ : trợng, tráng sĩ?

?Theo em, các từ Trợng, Tráng sĩ có
nguồn gốc từ đâu?
GV: Mợn từ tiếng
Trung Quốc cổ, đợc
đọc theo cách phát âm
của ngời Việt nên gọi
là từ Hán Việt.
?Hãy tìm từ ghép Hán
Việt có yếu tố sĩ đứng
sau?
GV: Để tìm đợc từ
ghép ghép Hán Việt
có yếu tố sĩ đứng sau,
yêu cầu HS giải nghĩa
từ sĩ.

Hoạt động
của trò

Chuẩn KT
cần đạt

Ghi
chú

I-Từ thuần Việt và Phân

tích
từ mợn
ngữ
-HS đọc ngữ liệu 1 :
liệu,
a.Ngữ liệu 1(1)
tổng
Chú bé vùng dậy, vơn SGK/24
vai một các bỗng biến
hợp
thành một tráng sĩ mình
thuyết
cao hơn trợng...
trình
-HS giải nghĩa từ :
+Trợng: Đơn vị đo độ
dài
bằng 10 thớc
Trung Quốc cổ (3,33
m);ở đây đợc hiểu là
rất cao.
+Tráng sĩ: Ngời có sức
lực cờng tráng, chí khí
mạnh mẽ hay làm
việc lớn.
-HS nêu nguồn gốc.
+Từ mợn của tiếng
Hán(tiếng
Trung
Quốc)

-HS nghe

-HS tìm:
-HS giải nghĩa từ:
+Sĩ:Ngời trí thức thời
xa và những ngời đợc
tôn trọng nói chung.
+Hiệp sĩ, thi sĩ, dũng
Nm hc 2016-2017

25


×