Tải bản đầy đủ (.docx) (180 trang)

Trụ sở làm việc công ty SIMCO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 180 trang )

1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHÓA 2011 - 2016

GVHD : THS.NGUYỄN THANH TÙNG

CHƯƠNG 1:KIẾN TRÚC
(10%)

Giáo viên hướng dẫn : Th.s Nguyễn Thanh Tùng
Sinh viên thực hiện : Hoàng Văn Cương
Lớp
: XDD52DH1
Tên đề tài
: Trụ sở làm việc công ty SIMCO

Nhiệm vụ:
-

Sao chép lại mặt bằng, mặt đứng kiến trúc

- Chỉnh sửa lại mặt bằng mặt đứng kiến trúc

1

ĐỀ TÀI: TRỤ SỞ LÀM VIỆC CÔNG TY SIMCO
SVTH: HOÀNG VĂN CƯƠNG


2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG


KHÓA 2011 - 2016

GVHD : THS.NGUYỄN THANH TÙNG

1 .Giới thiệu công trình
1.1.1Sự cần thiết đầu tư:
Đi đôi với chính sách mở cửa, chính sách đổi mới. Việt Nam mong muốn được làm
bạn với tất cả các nước trên thế giới đã tạo điều kiện cho Việt Nam từng bước hoà nhập,
thì việc tái thiết và xây dựng cơ sở hạ tầng là rất cần thiết. Việc xây dựng những trung
tâm thương mại,chung cư,văn phòng cao cấp…là cần thiết và phải đi trước một
bước. trụ sở công ty SIMCO cũng là một công trình được xây dựng nhằm đáp ứng
cho nhu cầu thương mại và văn phòng làm việc trong một thành phố lớn ..
1.1.2Vị trí công trình
Tên công trình : trụ sở làm việc công ty SIMCO
Vị trí : công trình được xây dựng tại quận Hoàng Mai –Hà Nội
1.1.3Quy mô và đặc điểm công trình:
Công trình có 10 tầng nổi. Tổng chiều cao là 37,6 m kể từ cốt tự nhiên.
Công trình có kích thước theo 2 phương 27×18,6 m. Mặt bằng công trình được bố trí
mạch lạc. Hệ thống giao thông đứng bao gồm 1 thang máy, 2 cầu thang bộ
Tầng trệt cao 3,1m dùng để xe.
Tầng 1 cao 4,2m ;tầng 2-8 cao 3,6m dùng làm văn phòng.
Tầng 9 (tầng tum) cao3,6m là dùng làm phòng kĩ thuật.
Phần mái dốc cao 2m
2.1Các hệ thống kỹ thuật chính trong công trình:
2.1.1Hệ thống chiếu sáng:
Các phòng làm việc, các hệ thống giao thông chính trên các tầng đều được tận dụng
hết khả năng chiếu sáng tự nhiên thông qua các cửa kính bố trí bên ngoài.
Ngoài ra chiếu sáng nhân tạo cũng được bố trí sao cho có thể phủ hết được những
điểm cần chiếu sáng.
2.1.1Hệ thống điện:

Sử dụng điện của thành phố
2.1.2Hệ thống điện lạnh và thông gió:
Sử dụng hệ thống điều hoà không khí và sử dụng thông gió tự nhiên.
2.1.3Hệ thống cấp thoát nước:
Hệ thống cấp nước sinh hoạt:
Nước từ hệ thống cấp nước chính của thành phố được nhận vào bể ngầm đặt tại chân
công trình.
Nước được bơm lên bể nước trên mái công trình. Việc điều khiển quá trình bơm
được thực hiện hoàn toàn tự động.
Nước từ bồn trên trên phòng kỹ thuật theo các ống chảy đến vị trí cần thiết của công
trình.

2

ĐỀ TÀI: TRỤ SỞ LÀM VIỆC CÔNG TY SIMCO
SVTH: HOÀNG VĂN CƯƠNG


3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHÓA 2011 - 2016

GVHD : THS.NGUYỄN THANH TÙNG

Hệ thống thoát nước và sử lý nước thải công trình:
Nước mưa trên mái công trình, trên ban công, logia, nước thải của sinh hoạt được thu
vào đưa về bể xử lý nước thải, sau khi xử lý nước thoát và đưa ra ống thoát chung của
thành phố.
2.1.4Hệ thống phòng cháy, chữa cháy:
Hệ thống báo cháy:

Thiết bị phát hiện báo cháy được bố trí ở mỗi tầng và mỗi phòng, ở nơi công cộng
của mỗi tầng. Mạng lưới báo cháy có gắn đồng hồ và đèn báo cháy, khi phát hiện được
cháy, phòng quản lý, bảo vệ nhận tín hiệu thì kiểm soát và khống chế hoả hoạn cho công
trình.
Hệ thống cứu hoả:
Nước: Được lấy từ bể nước xuống, sử dụng máy bơm xăng lưu động và các hệ thống
cứu cháy khác như bình cứu cháy khô tại các tầng, đèn báo các cửa thoát hiểm, đèn báo
khẩn cấp tại tất cả các tầng.
2.1.5Điều kiện khí hậu, thuỷ văn:
Công trình nằm ở thành phố Hà nội, nhiệt độ bình quân hàng năm là 27c chênh
lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất (tháng 4) và tháng thấp nhất (tháng 12) là 12c.Thời
tiết hàng năm chia làm hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa từ tháng 4 đến
tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 3 năm sau. Độ ẩm trung bình từ 75% đến 80%.
Hai hướng gió chủ yếu là gió Tây-Tây nam, Bắc-Đông Bắc.Tháng có sức gió mạnh nhất
là tháng 8, tháng có sức gió yếu nhất là tháng 11.Tốc độ gió lớn nhất là 28m/s.
2.1.6Giải pháp kết cấu :
Công trình có chiều cao nhà tương đối lớn, lựa chọn giải pháp kết cấu: khung vách
kết hợp, sàn bêtông cốt thép đổ toàn khối.

3

ĐỀ TÀI: TRỤ SỞ LÀM VIỆC CÔNG TY SIMCO
SVTH: HOÀNG VĂN CƯƠNG


4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHÓA 2011 - 2016

GVHD : THS.NGUYỄN THANH TÙNG


PHẦN II
KẾT CẤU
(45%)

Giáo viên hướng dẫn : Th.s Nguyễn Thanh Tùng
Sinh viên thực hiện : Hoàng Văn Cương
Lớp
: XDD52-DH1
Tên đề tài
: Trụ sở làm việc công ty SIMCO

Nhiệm vụ:
-

Lập mặt bằng kết cấu tầng điển hình tầng mái

- Thiết kế sàn tầng điển hình
- Thiết kế dầm dọc trục B
- Thiết kế khung trục 2
- Thiết kế cầu thang bộ tầng điển hình

4

ĐỀ TÀI: TRỤ SỞ LÀM VIỆC CÔNG TY SIMCO
SVTH: HOÀNG VĂN CƯƠNG


5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG

KHÓA 2011 - 2016

GVHD : THS.NGUYỄN THANH TÙNG

CHƯƠNG II-PHẦN KẾT CẤU
Phần 1: tổng quan về thiết kế nhà cao tầng
2.1Hình dạng công trình và sơ đồ bố trí kết cấu
2.1.1Sơ đồ mặt bằng, sơ đồ kết cấu :
Nhà cao tầng thường có mặt bằng đơn giản, tốt nhất là lựa chọn những hình có tính
chất đối xứng cao. Trong trường hợp ngược lại công trình cần được phân ra các phần
khác nhau để mỗi phần đều có hình dạng đơn giản.
Các bộ phận chịu lực chính chủa nhà cao tầng như vách lõi cũng cần phải được bố trí
đối xứng. Trong trường hợp các kết cấu vách lõi không thể bố trí đối xứng thì cần phải có
biện pháp đặc biệt để chống xoắn cho công trình theo phương đứng.
2.1.2Theo phương đứng :
Độ cứng của kết cấu theo phương thẳng đứng cần phải được thiết kết giảm dần lên
phía trên .
Cần tránh sự thay đổi độ cứng của hệ kết cấu đột ngột (như làm việc thông tầng hoặc
giảm cột cũng như thiết kế dạng hẫng chân, dạng giật cấp )
Trong trường hợp đặc biệt nói trên người thiết kế cần phải có biện pháp tích cực làm
cứng thân hệ kết cấu để tránh sự phá hoại ở các vùng xung yếu.
2.2Lựa chọn giải pháp kết cấu
2.2.1Cơ sở để tính toán kết cấu.
Căn cứ vào giải pháp kiến trúc và hồ sơ kiến trúc.
Căn cứ vào tải trọng tác dụng (TCVN2737-1995).
Căn cứ vào tiêu chuẩn, chỉ dẫn, tài liệu được ban hành.
Căn cứ vào cấu tạo bêtông cốt thép và các vật liệu.
2.2.2Phương án sàn:
Trong công trình hệ sàn có ảnh hưởng rất lớn tới sự làm việc không gian của kết cấu.
Việc lựa chọn phương án sàn hợp lý là điều rất quan trọng. Do vậy cần phải có sự phân

tích đúng để lựa chọn ra phương án phù hợp với kết cấu của công trình.
Ta xét các phương án sàn sau:
Sàn sườn toàn khối:
Cấu tạo bao gồm hệ dầm và bản sàn
Ưu điểm:
Tính toán đơn giản, được sử dụng phổ biến ở nước ta với công nghệ thi công
phong phú nên thuận tiện cho việc lựa chọn công nghệ thi công.
Nhược điểm:
5

ĐỀ TÀI: TRỤ SỞ LÀM VIỆC CÔNG TY SIMCO
SVTH: HOÀNG VĂN CƯƠNG


6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHÓA 2011 - 2016

GVHD : THS.NGUYỄN THANH TÙNG

Chiều cao dầm và độ võng của bản sàn rất lớn khi vượt khẩu độ lớn, dẫn đến chiều
cao tầng của công trình lớn nên gây bất lợi cho kết cấu công trình khi chịu tải trọng
ngang và không tiét kiệm chi phí vật liệu.
Không tiết kiệm không gian sử dụng.
Sàn ô cờ:
Cấu tạo gồm hệ dầm vuông góc với nhau theo hai phương, chia bản sàn thành các ô
bản kê bốn cạnh có nhịp bé, theo yêu cầu cấu tạo khoảng cách giữa các dầm không quá
2m.
Ưu điểm:
Tránh được có quá nhiều cột bên trong nên tiết kiệm được không gian sử dụng và

có kiến trúc đẹp, thích hợp với các công trình yêu cầu thẩm mỹ cao và không gian sử
dụng lớn như hội trường, câu lạc bộ.
Nhược điểm:
Không tiết kiệm, thi công phức tạp. Mặt khác, khi mặt bằng sàn quá rộng cần phải
bố trí thêm các dầm chính. Vì vậy, nó cũng không tránh được những hạn chế do chiều
cao dầm chính phải cao để giảm độ võng.
Sàn không dầm (sàn nấm):
Cấu tạo gồm các bản kê trực tiếp lên cột.
Ưu điểm:
Chiều cao kết cấu nhỏ nên giảm được chiều cao công trình
Tiết kiệm được không gian sử dụng
Dễ phân chia không gian
Thích hợp với những công trình có khẩu độ vừa (6÷8 m)
Nhược điểm:
Tính toán phức tạp
Thi công phức tạp
Kết luận:
Căn cứ vào:
Đặc điểm kiến trúc và đặc điểm kết cấu, tải trọng của công trình.
Cơ sở phân tích sơ bộ ở trên.
Được sự đồng ý của thầy giáo hướng dẫn.
Em lựa chọn phương án sàn sườn toàn khối để thiết kế cho công trình.
2.3Hệ kết cấu chịu lực.
Công trình là một khối cao tầng gồm có 10 tầng nổi.
Công trình có 2 thang bộ và 2 thang máy nên kết cấu dùng để tính toán có thể là:

6

ĐỀ TÀI: TRỤ SỞ LÀM VIỆC CÔNG TY SIMCO
SVTH: HOÀNG VĂN CƯƠNG



7
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHÓA 2011 - 2016

GVHD : THS.NGUYỄN THANH TÙNG

Hệ kết cấu vách cứng và lõi cứng.
Hệ kết cấu khung giằng (khung và vách cứng)
Hệ khung lõi chịu lực thường được sử dụng hiệu quả cho các nhà có độ cao trung
bình và thật lớn, có mặt bằng hình chữ nhật hoặc hình vuông. Lõi có thể đặt trong hoặc
ngoài biên trên mặt bằng. Hệ sàn các tầng được gối trực tiếp vào tường lõi – hộp hoặc
hoặc qua các hệ cột trung gian.
Kết luận:
Qua xem xét các đặc điểm các hệ kết cấu chịu lực trên áp dụng vào đặc điểm công
trình và yêu cầu kiến trúc em chọn hệ kết cấu chịu lực cho công trình là hệ kết cấu khung
giằng với vách được bố trí là cầu thang máy.
Đặc điểm của hệ kết cấu khung vách:
Kết cấu khung vách là tổ hợp của 2 hệ kết cấu “kết cấu khung và kết cấu vách
cứng”.Tận dụng tính ưu việt của mỗi loại,vừa có thể cung cấp một không gian sử dụng
khá lớn đối với việc bố trí mặt bằng kiến trúc lại có tính năng chống lực ngang tốt.Vách
cứng trong kết cấu khung vách có thể bố trí độc lập,cũng có thể lợi dụng vách của giếng
thang máy.Vì vậy loại kết cấu này đã được sử dụng rộng rãi trong các công trình.
Biến dạng của kết cấu khung vách là biến dạng cắt uốn: Biến dạng của kết cấu khung
là biến dạng cắt,biến dạng tương đối giữa các tầng bên trên nhỏ,bên dưới lớn .Biến dạng
của vách cứng là biến dạng uốn cong ,biến dạng tương đối giữa các tầng bên trên lớn,bên
dưới nhỏ .Đối với kết cấu khung vách do điều tiết biến dạng của hai loại kết cấu này cùng
làm việc tạo thành biến dạng cắt uốn ,từ đó giảm tỉ lệ biến dạng tương đối giữa các tầng
của kết cấu và tỉ lệ chuyển vị của điểm đỉnh làm tăng độ cứng bên của kết cấu .

Tải trọng ngang chủ yếu do kết cấu vách chịu.Từ đặc điểm chịu lực có thể thấy độ
cứng chống uốn của vách lớn hơn nhiều độ cứng chống uốn của khung trong kết cấu
khung – vách dưới tác dụng của tải trọng ngang. Nói chung vách cứng đảm nhận trên
80%,vì vậy lực cắt của tầng mà kết cấu khung phân phối dưới tác động của tải trọng
ngang được phân phối tương đối đều theo chiều cao mômen uốn của cột dầm tương đối
bằng nhau, có lợi cho việc giảm kích thước dầm cột ,thuận lợi khi thi công.
2.4Tải trọng
2.4.1Tải trọng đứng
Gồm trọng lượng bản thân kết cấu và các hoạt tải tác dụng lên sàn, mái. Tải trọng tác
dụng lên sàn, kể cả tải trọng các thiết bị, thiết bị vệ sinh… đều qui và tải phân bố đều trên
diện tích ô sàn.
Tải trọng tác dụng lên dầm do sàn truyền vào, do tường bao trên dầm (220mm),tường
ngăn …, coi phân bố đều trên dầm.

7

ĐỀ TÀI: TRỤ SỞ LÀM VIỆC CÔNG TY SIMCO
SVTH: HOÀNG VĂN CƯƠNG


8
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHÓA 2011 - 2016

GVHD : THS.NGUYỄN THANH TÙNG

2.4.2Tải trọng ngang:
Gồm tải trọng gió được tính theo tiêu chuẩn tải trọng và tác động TCVN 2737-95
Tải trọng gió được tính toán qui về tác dụng tập trung tại các mức sàn tầng.
2.4.3Nội lực và chuyển vị :

Để xác định nội lực và chuyển vị, sử dụng chương trình tính kết cấu ETABS
.V9.7(Non-Linear). Đây là một chương trình tính toán kết cấu rất mạnh hiện nay và được
ứng dụng khá rộng rãi để tính toán kết cấu công trình .
Lấy kết quả nội lực và chuyển vị ứng với từng phương án tải trọng.
2.4.4Tổ hợp và tính cốt thép:
Sử dụng chương trình tự lập bằng ngôn ngữ EXCEL. Chương trình này có ưu điểm là
tính toán đơn giản, ngắn gọn, dễ dàng và thuận tiện khi sử dụng.
Phần 2: xác định sơ bộ kết cấu công trình
2.5Chọn kích thước sàn
Sơ đồ mặt bằng kết cấu ( Xem bản vẽ KC 01, 02 ).
D
hb= l. m

Chiều dày bản xác định sơ bộ theo công thức:
Trong đó:
D = (0,8 ÷ 1,4) là hệ số phụ thuộc tải trọng, lấy D = 1.
m: là hệ số phụ thuộc loại bản.
m = 30 ÷ 35 với bản loại dầm.
m = 40 ÷ 45 với bản kê bốn cạnh.
l: là chiều dài cạnh ngắn.
2.5.1Sàn
Ô sàn có kích thước lớn nhất là 6,0x5,4m.
D
 0,8 0,8 
⇒ hb = l. = 6, 0. 
÷
÷ = ( 0, 096 ÷ 0,12 ) m
m
 40 45 
⇒ Chọn sơ bộ kích thước bản sàn là 10cm.

Do có nhiều ô bản có kích thước và tải trọng khác nhau dẫn đến có chiều dày bản sàn
khác nhau, nhưng để thuận tiện thi công cũng như tính toán ta thống nhất chọn một chiều
dày bản sàn.
2.5.2Chọn sơ bộ kích thước dầm:
h=

1
ld
md .

Chiều cao tiết diện dầm được chọn theo công thức:
b = ( 0,3 ¸ 0,5) .h
Chiều rộng dầm được chọn theo công thức:
8

ĐỀ TÀI: TRỤ SỞ LÀM VIỆC CÔNG TY SIMCO
SVTH: HOÀNG VĂN CƯƠNG


9
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHÓA 2011 - 2016

Trong đó :

GVHD : THS.NGUYỄN THANH TÙNG

ld : nhịp của dầm đang xét .
md : hệ số Đối với dầm chính md = 8 ÷ 12.
Đối với dầm phụ m d = 12 ÷ 20 .


Chọn sơ bộ kích thước dầm :
D1
1 1 
h1 =  ÷ ÷.5, 4 = ( 0, 45 ÷ 0, 675 ) m
 8 12 
⇒ chọn h = 0,5m .

b1 = ( 0,3 ÷ 0,5 ) h1 = ( 0,15 ÷ 0, 25 )

⇒ chọn b = 22(cm) .

1 1 
h2 =  ÷ ÷.3,9 = ( 0,325 ÷ 0, 488 ) m
 8 12 
⇒ chọn h = 0, 4m .

b2 = ( 0,3 ÷ 0,5 ) h2 = ( 0,12 ÷ 0, 2 )

⇒ chọn b = 22(cm) .

D2
1 1 
h1 =  ÷ ÷.5, 4 = ( 0, 45 ÷ 0, 675 ) m
 8 12 
⇒ chọn h = 0,5m .

b1 = ( 0,3 ÷ 0,5 ) h1 = ( 0,15 ÷ 0, 25 )

⇒ chọn b = 22(cm) .


D3
1 1 
h1 =  ÷ ÷.5, 4 = ( 0, 45 ÷ 0, 675 ) m
 8 12 
⇒ chọn h = 0,5m .

b1 = ( 0,3 ÷ 0,5 ) h1 = ( 0,15 ÷ 0, 25 )

⇒ chọn b = 22(cm) .

1 1 
h2 =  ÷ ÷.3,9 = ( 0,325 ÷ 0, 488 ) m
 8 12 
⇒ chọn h = 0, 4m .

b2 = ( 0,3 ÷ 0,5 ) h2 = ( 0,12 ÷ 0, 2 )

⇒ chọn b = 22(cm) .

1 1 
h3 =  ÷ ÷.2, 4 = ( 0, 2 ÷ 0,3) m
 8 12 
⇒ chọn h = 0, 22m .

b3 = ( 0,3 ÷ 0,5 ) h2 = ( 0, 07 ÷ 0,11)

9

ĐỀ TÀI: TRỤ SỞ LÀM VIỆC CÔNG TY SIMCO

SVTH: HOÀNG VĂN CƯƠNG

⇒ chọn b = 22(cm) .


10
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHÓA 2011 - 2016

GVHD : THS.NGUYỄN THANH TÙNG

D4
1 1 
h1 =  ÷ ÷.5, 4 = ( 0, 45 ÷ 0, 675 ) m
 8 12 
⇒ chọn h = 0,5m .

b1 = ( 0,3 ÷ 0,5 ) h1 = ( 0,15 ÷ 0, 25 )

⇒ chọn b = 22(cm) .

1 1 
h2 =  ÷ ÷.3,9 = ( 0,325 ÷ 0, 488 ) m
 8 12 
⇒ chọn h = 0, 4m .

b2 = ( 0,3 ÷ 0,5 ) h2 = ( 0,12 ÷ 0, 2 )

⇒ chọn b = 22(cm) .


1 1 
h3 =  ÷ ÷.1, 5 = ( 0,125 ÷ 0,1875 ) m
 8 12 
⇒ chọn h = 0, 4m .

b3 = ( 0,3 ÷ 0,5 ) h3 = ( 0,12 ÷ 0, 2 )
tương tự ta chọn D5 :bxh=22x50cm
D6 :bxh=22x50cm
D7 :bxh=22x50cm
DP1 :bxh=22x40cm
DP2 :bxh=22x22cm
DCT :bxh=22x30cm
DP4 :bxh=22x40cm

⇒ chọn b = 22(cm) .
D9 :bxh=22x50cm
D10 :bxh=22x40cm
DAM1 :bxh=22x50cm
DAM2 :bxh=22x50cm
DAM3 :bxh=22x50cm
DM1 :bxh=22x40cm
DM2,DM3 :bxh=22x50cm

2.5.3 Chọn sơ bộ kích thước cột :
A = k.

N
Rb

Ta có công thức xác định tiết diện sơ bộ cột :

Trong đó :
A – Diện tích tiết diện cột.
N – Lực nén được tính toán gần đúng theo công thức.
N = m s .q.Fs
Fs – diện tích mặt sàn truyền tải trọng lên cột đang xét
ms – số sàn phía trên tiết diện đang xét
q – tải trọng tương đương tính trên mỗi mét vuông mặt sàn trong đó gồm tải
trọng thường xuyên và tải trọng tạm thời trên bản sàn, trọng lượng dầm, cột đem
tính ra phân bố đều trên sàn. Để đơn giản cho tính toán và theo kinh nghiệm ta
tính N bằng cách ta cho tải trọng phân bố đều lên sàn là q =8 (kN/m 2).
Rb – Cường độ chịu nén của vật liệu làm cột. Bêtông cột có cấp bền B25, có
R bn = 14,5( MPa )
k: Hệ số . k = 0,9 ÷ 1,1 : chịu nén đúng tâm.

10

ĐỀ TÀI: TRỤ SỞ LÀM VIỆC CÔNG TY SIMCO
SVTH: HOÀNG VĂN CƯƠNG


11
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHÓA 2011 - 2016

GVHD : THS.NGUYỄN THANH TÙNG

k = 1,2 ÷ 1,5 : chịu nén lệch tâm.

Cột C1:
2

F
=
6,
0.5,
4
=
32,
4
m
a
Diện truyền tải lớn nhất là
.

+ Trọng lượng bản thân sàn dày 12cm:
N1= 0,12.32,4.25=87,48 kN
+ Trọng lượng bản thân dầm chính,dầm phụ:
N2=6,0.0,22.(0,4-0,12)/2+2.6,0.0,22.(0,6-0,12)).25=32,67 kN
+ Trọng lượng các lớp vữa trát vữa lót và gạch lát nền:
N3 = 2.0, 015.29,16.18 + 0, 01.32, 4.20 + 2.5, 4.0, 28.0, 015.18 / 2 + 2.6, 0.0, 48.0, 015.18.2
= 23,39kN

+Trọng lượng tường cao 3,6-0,4=3,2m xây trên dầm phụ,cao 3m trên dầm chính:
T1:
 ( 2, 7.3, 2 − 2,8.1, 2 ) + (1, 45.3, 2 − 2,8.1, 2)
NT 1 = 
+
2

(1, 45.3, 2 − 2,8.1, 2) + 1,91.3, 2 + 1,5.3 + (2, 7.3, 2 − 3, 35 / 2.3) 
+

÷.18.0, 22
4

= 28, 29kN

T2-8:
NT 2 −8 =

( 2,14.3, 6 ) ÷ 2 + (2, 41.3, 2 − 1, 2.2,5) + (2, 7.3, 2 − 1, 2.2, 5) .18.0, 22
2

= 28,12kN

T9: NT 9 = 5, 4.3, 2.18.0, 22 = 68, 43kN
⇒ N 4 = 28, 29 + 7.28,12 + 68, 43 = 293,56kN

+Trọng lượng bản thân cột lấy sơ bộ 30x50 cm (1 tầng cột cao 4,2-0,6=3,6m và 9 tầng
cao 3,6-0,6=3m)
N 5 = ( 0,3.0,5.3,6 + 0,3.0,5.3.9 ) .25 = 114, 75kN

+ Hoạt tải sàn :lấy trung bình hoạt tải của các sàn văn phòng và sảnh trên 1m 2:
qs = 2,5kN / m2

Hoạt tải trung bình tác dụng lên cột
N6 = F.qs=32,4.2,5=72,9 kN
Vậy tổng tải trọng tác dụng lên cột giữa:

11

ĐỀ TÀI: TRỤ SỞ LÀM VIỆC CÔNG TY SIMCO

SVTH: HOÀNG VĂN CƯƠNG


12
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHÓA 2011 - 2016
N = 10. N1 + 10.N 2 + 10.N3 + N 4 + N 5 + 10.N 6

GVHD : THS.NGUYỄN THANH TÙNG

= 10.87, 48 + 10.32, 67 + 10.23,39 + 293,56 + 114, 75 + 10.72, 79 = 2571, 61kN

Diện tích tiết diện cột sơ bộ chọn:

2571, 61
= 0,1774m2
A= 14500

Chọn sơ bộ tiết diện cột : (0,3x0,5)m.
Kiểm tra điều kiện cột về độ mảnh.
Kích thước cột phải đảm bảo điều kiện ổn định. Độ mảnh λ được hạn chế như sau:
l
λ = 0 ≤ λ0
b
, đối với cột nhà λ 0 b = 31 .
l0 : Chiều dài tính toán của cấu kiện, đối với cột đầu ngàm đầu khớp: l 0 =
0,7l .
l0 = 4, 2.0, 71 = 2,982 ⇒ λ =

l0 2, 982

=
= 7, 46 < λ0
b
0,3

Cột tầng 1 có
Vậy cột đã chọn đảm bảo điều kiện ổn định.
Cột C2 :
Diện truyền tải lớn nhất là

Fa =

2, 4.(6, 0 + 1,8)
= 4,32m 2
2
.

+ Trọng lượng bản thân sàn dày 12cm:
N1= 0,12.4,32.25=12,96 kN
+ Trọng lượng bản thân dầm chính,dầm phụ:
N2=(6,0.0,22.(0,6-0,12)/2+1,8.0,22.(0,2-0,12)/2+2,4.0,22.(0,22-0,12)/2).25
=8,28 kN
+ Trọng lượng các lớp vữa trát vữa lót và gạch lát nền:
N3 = 2.0, 015.4,32.18 + 0, 01.4,32.20 + 2.5, 4.0, 48.0, 015.18 / 2 + 2.2, 4.0,1.0, 015.18 / 2 + 2.1,8.0,1.0, 015.18 / 2
= 4, 01kN

+Trọng lượng tường:
T1:
NT 1 =


( 5, 4.3, 6 − 3.0,9.1,8) + 1,8.3, 98 .18.0, 22 + 2, 4.3,98 .18.0,11
2

2

= 52,51kN

T2-8:
NT 1 =

( 5, 4.3 − 3.0, 9.1,8 ) + 1,8.3,38 .18.0, 22 + 2, 4.3,38 .18.0,11
2

2

= 39.39kN

12

ĐỀ TÀI: TRỤ SỞ LÀM VIỆC CÔNG TY SIMCO
SVTH: HOÀNG VĂN CƯƠNG


13
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHÓA 2011 - 2016

GVHD : THS.NGUYỄN THANH TÙNG

⇒ N 4 = 52,51 + 7.39,39 = 328, 24kN


+Trọng lượng bản thân cột lấy sơ bộ 22x22 cm (1 tầng cột cao 4,2-0,6=3,6m và 7 tầng
cao 3,6-0,6=3m)
N5 = ( 0, 22.0, 22.3, 6 + 0, 22.0, 22.3.7 ) .25 = 29, 77 kN

+ Hoạt tải sàn :lấy trung bình hoạt tải của các sàn vệ sinh và cầu thang trên 1m 2:
qs = 2,5kN / m2

Hoạt tải trung bình tác dụng lên cột
N6 = F.qs=4,32.2,5=10,8 kN
Vậy tổng tải trọng tác dụng lên cột giữa:
N = 9.N1 + 9.N 2 + 9.N 3 + N 4 + N 5 + 10.N 6
= 9.12,96 + 9.8, 28 + 9.4, 01 + 328, 24 + 29, 77 + 9.10,8 = 682, 46kN

Diện tích tiết diện cột sơ bộ chọn: A=

1, 3.

682, 46
= 0, 0612m 2
14500

Chọn sơ bộ tiết diện cột : (0,3x0,3)m.
l0 = 4, 2.0, 71 = 2, 982 ⇒ λ =

l0 2, 982
=
= 9,94 < λ0 = 31
b
0, 3


Vậy kích thước cột đã chọn thỏa mãn điều kiện độ mảnh
Cột C3 :
Vì cột chỉ ở 3 tầng dưới nên chọn kích thước cột là :22x22 cm
2.5.4Chọn sơ bộ kích thước lõi thang máy:
Chiều dày lõi cầu thang máy được xác định theo công thức sau:
150mm

δ ≥ 1

1
H
=
4,
2
=
0,
21
t

20
 20
Ta chọn V = 220mm

Phần 3: tải trọng và tác động
2.6Xác định tĩnh tải.
2.6.1tĩnh tải phân bố đều trên một đơn vị diện tích sàn
Tĩnh tải tác dụng lên sàn mái

Các lớp sàn

Lớp gạch lá nem 200x200

Chiều
dày
(m)
0.01

g

(kN/m3) (kN/m2)
15
0.15

13

ĐỀ TÀI: TRỤ SỞ LÀM VIỆC CÔNG TY SIMCO
SVTH: HOÀNG VĂN CƯƠNG

gtc

Hệ số
vượt tải
1.1

gtt
(kN/m2)
0.165


14

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHÓA 2011 - 2016

lớp vữa lót
Gạch thông tâm 6 lỗ chống nóng
Lớp bê tông chống thấm
Sàn bê tông cốt thép
Lớp vữa trát trần
Tổng tải trọng

GVHD : THS.NGUYỄN THANH TÙNG

0.015
0.15
0.05
0.1
0.015

18
15
25
25
18

0.27
2.25
1.25
2,5
0.27
6,699


1.3
1.3
1.1
1.1
1.3

0.351
2.925
1.375
2,75
0.351
7,92

Tải trọng mái dốc qui về phân bố đều trên dầm biên của tầng tương ứng. Tải trọng
của sênô thoát nước (tính khi đầy nước)coi phân bố đều trên dầm bo: 2,2kN/m.
Tĩnh tải tác dụng lên sàn
Bảng 3.1Tĩnh tải sàn
Chiều dày
g
gtc
(m)
(kN/m3) (kN/m2)
Lớp gạch lát sàn Ceramic
0.01
20
0.2
Lớp vữa lót
0.015
18

0.27
Sàn bê tông cốt thép
0.12
25
3
Lớp vữa trát trần
0.015
18
0.27
Tổng tải trọng
3.24
Bảng 3.2 Tĩnh tải sàn khu vệ sinh
Các lớp sàn

Các lớp sàn
Gạch chống trơn Ceramic
Lớp vữa chống thấm
Sàn bê tông cốt thép
Hệ khung xương nhôm,trần thạch
cao
Thiết bị vệ sinh
Tổng tải trọng

Hệ số
vượt tải
1.1
1.3
1.1
1.3


gtt
(kN/m2)
0.22
0.351
3.3
0.351
3,67

Chiều
g
gtc
Hệ số
gtt
dày
(m) (kN/m3) (kN/m2) vượt tải (kN/m2)
0.01
20
0.2
1.1
0.22
0.04
25
1
1.3
1.3
0.1
25
2.5
1.1
2.75

0.3

1.3

0.39

0.5
4.5

1.1

0.55
5.21

Tĩnh tải tác dụng lên bản thang và bản chiếu nghỉ
bảng 3.3 thống kê tĩnh tải tác dụng lên cầu thang trục D
chiều dày

g

gtc

hệ số

(kn/m3) (kn/m2) vượt tải

gtt
(kn/m2)

các lớp


(m)

ốp đá

0,01

20

0,2

1.1

0,22

vữa ximăng

0,015

18

0,27

1.3

0,351

18

0,087


1.1

0,096

bậc xây gạch đặc
bản bêtông cốt thép

0,1

25

2,5

1.1

2,75

lớp vữa trát

0,015

18

0,27

1.3

0,351


14

ĐỀ TÀI: TRỤ SỞ LÀM VIỆC CÔNG TY SIMCO
SVTH: HOÀNG VĂN CƯƠNG


15
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHÓA 2011 - 2016

GVHD : THS.NGUYỄN THANH TÙNG

Tổng tải trọng
3,768
bảng 3.4 thống kê tĩnh tải tác dụng lên bản chiếu nghỉ cầu thang trục D
chiều dày
các lớp
ốp đá
vữa ximăng
bản bêtông cốt thép
lớp vữa trát
Tổng tải trọng
Bảng 3.5 Tải trọng tường phân bố đều

hiệu

l1
(m)

l2

(m)

S4

2,41

5,4

S5

2,26

5,4

S6

3,665

5,4

-

-

-

-

g


hệ số

(kn/m3)
20
18
25
18

(m)
0,01
0,015
0,1
0,015

vượt tải (kn/m2)
1.1
0,22
1.3
0,351
1.1
2,75
1.3
0,351
3,672

F sàn

tường
dày
(m)


h
tường
(m)

l tường
(m)

Gtc
tường
(kN)

Gtc
vữa
(kN)

gtc
(kN/m2)

13,01

0,11

3,15

2,03

12,66

3,45


1,24

0,11

3

6,8

0,11

3

7,59

40,39 11,02
45,08 12,3

4,21
2,89

12,20
19,79

2.6.2 Tĩnh tải tường tác dụng lên dầm
Tĩnh tải tường lên dầm A-A’ trục 1 tầng 1:
Trọng lượng tường đặc: q1=1,1.18.0,46.(4,2-0,4)=34,61kN/m
Trọng lượng vữa trát: q2=1,3.18.0,015.2.(4,2-0,4)=2,67kN/m
Trọng lượng tường lên dầm A-A’: q=40,9+2,67=37,28kN/m
Tĩnh tải tường tác dụng lên dầm A’-B trục 1 tầng 1

Diện tích cửa : Sc=3,56.1,3=4,36m2
Diện tích tường 220 : S22=3,7.1,58-4,36=1,49m2
Diện tích tường 330 : S33=3,9.(4,2-0,4)-4,36-1,49=8,97m2
Trọng lượng tường tác dụng lên dầm:
q1=1,1.18.(8,97.0,33+1,49.0,22)/3,9=16,69kN/m
Trọng lượng vữa trát: q2=1,3.18.(1,49+8,97).2.0,015/3,9=1,88kN/m
Trọng lượng tường tác dụng lên dầm : q=16,69+1,88=18,57kN/m
Tĩnh tải tường tác dụng lên dầm B-C trục 1 tầng 1
Diện tích cửa: Sc=2.1,3.1,92=4,99m2
Diện tích phần tường 220 là:S22=2.(1,58.2,2-1,3.1,92)=1,96m2
Diện tích tường 330 : S33= 5,4.(4,2-0,5)-4,99-1,96=13,03m2
Trọng lượng tường: q1=1,1.18.(1,96.0,22+13,03.0,33)/5,4=17,35kN/m
Trọng lượng vữa trát: q2=1,3.18.(1,96+13,03).2.0,015/5,4=1,95kN/m
Trọng lượng tường tác dụng lên dầm: q=17,35+1,95=19,3kN/m
Tĩnh tải tường tác dụng lên dầm 4-5 trục D tầng 1
Diện tích cửa: Sc=2.0,85.1,8=3,06m2
Diện tích phần tường 220 là:
S22=(3,265.3,7-0,85.1,8)+(1,13.1,92-3,06)=9,66m2

15

ĐỀ TÀI: TRỤ SỞ LÀM VIỆC CÔNG TY SIMCO
SVTH: HOÀNG VĂN CƯƠNG

gtt

gtt
(kN/
m2)
1,41

4,
83
3,31


16
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHÓA 2011 - 2016

-

GVHD : THS.NGUYỄN THANH TÙNG

Diện tích tường 330 : S33= 2,135.3,7-1,13.1,92=5,73m2
Trọng lượng tường: q1=1,1.18.(9,66.0,22+5,73.0,33)/5,4=14,73kN/m
Trọng lượng vữa trát: q2=1,3.18.(9,66+5,73).2.0,015/5,4=2kN/m
Trọng lượng tường tác dụng lên dầm: q=14,73+2=16,73kN/m
Tương tự ta tính được trọng lượng tường lên dầm được ghi trong bảng sau:

Tên dầm
A-A’
A’-B
B-C
C-D

Trục
1 và 6
1 và 6
1 và 6
1 và 6


Tầng
1
1
1
1

S cửa
(m2)

S22(m2)

S33(m2)

4,36
4,99
4,628

1,49
1,96
1,218

1-2;5-6

D

1

4,59


1,9188

2-3
3-4
4-5
1-,-6
-2;52-3,4-5

D
D
D
A
A
A

1
1
1
1
1
1

1.53

1,2924

8,97
13,03
14,134
13,471

2
17,157
6

3,06

9,66

5,73

4,628
13,884

1,218
1,582

8,974
3,974

3-4
A-B
3-4
4-

A
3,4
A’
A’

1

1
1
1

A-B

4>5
2>3;4>
5
2>3;4>
5
4
C
2>3
4>5
E
E
A’
1;6
1;6
1;6
1,6

1
1
1
1
1
1
1

1
2
2-8
2-8
2-8

2,496
4,992
2,496

0,98
1,96
0,98

D
D

2-8
2-8

4,59
1,53

1,9188
1,2924

B-C
C-D
-D
2-3;4-5

D-E
D-E
-3;43-4
4A-A’
A'-B
B-C
C-D
1-2;5-6
2-3

q1(kN/m)
34,61
16,69
17,35
18,0847

q2(Kn/m)
2,67
1,88
1,95
1,99576

q(Kn/m)
37,28
18,57
19,3
20,0804

17,8479


2,0007

19,8486

21,8032
7,30235
14,73
45,8964
11,8411
6,08469

24,2017
9,656
16,73
48,564
13,1660
6,80697

10,06

12,4135
7,1225
8,44

2,3985
2,35365
2
2,6676
1,32496
0,72228

5,48051
4
0,9139
1,36

1

6

4,852423

0,78200
2

5,634425

1

6

11,71

1,89

13,6

16,55
16,55
5,58
7,61

17,34
17,33688
13,2858
16,55
29,1456
16,17975
13,42455
16,83997

2,67
2,67
0,9
2,45
2,79
2,79396
2,1411
2,6
2,2464
1,79712
1,52724
1,85172

19,22
19,22
6,48
10,06
20,13
20,13084
15,4269
19,15

31,392
17,97687
14,95179
18,69169

13,92758
17,88283

1,5795
1,9773

15,50708
19,86013

1,17

3,51

9,004
9,788
13,264
10,231
2
13,917

16

ĐỀ TÀI: TRỤ SỞ LÀM VIỆC CÔNG TY SIMCO
SVTH: HOÀNG VĂN CƯƠNG


17,89401
8,0364
9,8
20,13


17
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHÓA 2011 - 2016

GVHD : THS.NGUYỄN THANH TÙNG
6

3-4
4-5
1-;-6
-2;52-3,4-5

D
D
A
A
A

2-8
2-8
2
2-8
2-8


1,875
3,06

10,76

4,45

2,496
4,992

0,98
1,96

9,004
9,788

3-4
D-E
D-E
D-E
-3;43-4

A
2>3
3
4;4E
E
2>3;4>
5
4

B>C
B>C
C
1>2
A’
Từ 2-5
Từ B>C
4
D
3
4>5

2-8
2-8
2-8
2-8
2-8
2-8

6,82
1,17

6,138

3,782

C-D
-D
2-3;4-5
3-4

2-3;3-4
A-A’
1D5,D6
D2
C-D
3-4
C-D
C-D
Dầm
biên

3,51

2-8
2-8
2-8
2-8
2-8
3-8
3-8
9
9
9
9
9
9

3
6
2


3
2

9

6
14,06
38,65
11,68537
13,42455
9,53+4,7
7
6,3
7,36
14,72

1,93
1,67
2,25
1,29792
1,52724

7,93
15,73
40,9
12,98329
14,95179

1,2896

2,03
2,37
2,37

10,68

1,72

15,59114
8,33
9,73
17,09
17,09
12,4

13,94

1,9

1,9
4,55
4,41
13,94

0,61
1,47
0,71
2,25

13,5


2,18

10,18
11,88

1,64
1,92

15,84
15,84
2,51
6,02
5,12
16,19
16,19
15,68
15,68
16,17
15,68
11,82
13,8

6,53

1,053

7,58

2.6.3Phần tĩnh tải cầu thang quy về dầm:

Xét dầm 4-5 trục D khu cầu thang chịu tải phân bố đều do bản chiếu nghỉ truyền và
Tải trọng truyền về dạng hình thang :
Với:

q td = k.q.

l1
2

( kN/m )

;

k = ( 1 − 2β2 + β3 ) ; β =

1,51
= 0,313; k = 0,148
2.2, 41
1,51
⇒ qtd = 0,148.7, 27
= 0,81kM / m
2
⇒β =

-

Tương tự:
+ Xét dầm C-D từ trục 4 đến trục 5 khu cầu thang:
Chịu tải phân bố đều do bản thang truyền vào: q=5,86.1,1/2=3,23kN/m
Chịu tải tập trung do dầm chiếu nghỉ truyền vào: P=14,61kN

+ Xét dầm từ vách thang máy đến trục D của trục 4 :
Chịu tải phân bố đều do bản thang truyền vào: q=5,86.1,1/2=3,23kN/m
Chịu tải tập trung do dầm chiếu nghỉ tuyền vào: P=14,61kN

17

ĐỀ TÀI: TRỤ SỞ LÀM VIỆC CÔNG TY SIMCO
SVTH: HOÀNG VĂN CƯƠNG

l1
2.l2


18
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
GVHD : THS.NGUYỄN THANH TÙNG
KHÓA 2011 - 2016
- Khu thang 2 nhỏ hơn khu thang 1 nên lấy tải như khu thang 1 để thiết kế

2.6.4Xác định tải trọng gió.
Công trình có chiều cao +39.7m tính từ cốt +0.000 đến sàn mái tum nên khi tính tải
trọng gió chỉ cần tính thành phần tĩnh của tải tọng gió tác dụng lên công trình.
2.6.4.1thành phần gió tĩnh
Xác định áp lực tiêu chuẩn của tải trọng gió :
Căn cứ vào vị trí xây dựng công trình
Căn cứ vào TCVN2737-95 về tải trọng và tác động (Tiêu chuẩn thiết kế ).
Ta có địa điểm xây dựng thuộc vùng II-B có W0 = 95 kG/m2.
Căn cứ vào độ cao của công trình, các tiêu chuẩn thiết kế. Công trình có độ cao tính từ
cốt ± 0,00 đến sàn mái là +37,6m
Giá trị tiêu chuẩn của tải trọng gió được xác định theo công thức:


W tc = W0 .k.c (kN/m2)
Giá trị tính toán của phần gió tĩnh được xác định theo công thức:
W tt = n.W0 .k.c (kN/m2)

Trong đó:
n: hệ số độ tin cậy, n = 1,2(Theo TCVN2737-1995)
Công trình được xây dựng ở Hà Nội thuộc vùng áp lực gió II-B, có W 0 = 0,95
(kN/m2) (giá trị của áp lực gió lấy theo bản đồ phân vùng gió phụ lục D và điều 6.4
TCVN2737-1995).
k- hệ số kể đến sự thay đổi của áp lực gió theo độ cao lấy theo bảng 5TCVN-2737-95.
C-hệ số khí động lấy theo bảng 6-TCVN-2737-95.
Cđ=0,8 phía đón gió
Ch=0,6 phía hút gió
Ký hiệu các phương X, Y vuông góc với nhau trên mặt bằng nhà. Ta tính giá trị gió
trái theo 2 phương, gió phải lấy cùng giá trị và ngược chiều với gió trái .
Tải trọng gió thay đổi theo chiều cao dạng bậc thang, tuy nhiên để đơn giản tính toán
ta xem tải trọng gió (hệ số k) không đổi trong giới hạn từ 2 nửa tầng liền kề với mức sàn
tương ứng. Tải trọng gió tĩnh được tính toán quy về mức sàn tầng tương ứng theo công
(H ti−1 + H ti )
2
thức: Wti = Wtti
(kN/m)
Bảng kết quả thành phần gió tĩnh gán cho dầm biên tầng trệt đến tầng 8
Tần
ALĐ(daN/m
g
chiều cao cao trình W(m)
n
hệ số k

)
ALH (daN/m)
TT
3.1
3.1
3.65
1.2
0.804
267,6355
200.7266
18

ĐỀ TÀI: TRỤ SỞ LÀM VIỆC CÔNG TY SIMCO
SVTH: HOÀNG VĂN CƯƠNG


19
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHÓA 2011 - 2016

GVHD : THS.NGUYỄN THANH TÙNG

T1
T2
T3
T4
T5
T5
T7
T8

T9
TM

4.2
7.3
3.9
1.2 0.9352
332,6319
249,474
3.6
10.9
3.6
1.2 1.0144
333,0478
249,7859
3.6
14.5
3.6
1.2
1.072
351,959
263,9693
3.6
18.1
3.6
1.2
1.111
364,7635
273,5726
3.6

21.7
3.6
1.2 1.1453
376,0249
282,0187
3.6
25.3
3.6
1.2 1.1777
386,6625
289,9968
3.6
28.9
3.6
1.2 1.2101
397,3
297,975
3.6
32.5
3.6
1.2
1.235
405,4752
304,1064
3.6
36.1
2.8
1.2 1.2566
320,8854
240,664

2
38.1
1
1.2 1.2686
115,6963
86,77224
Phần 4: Tính toán nội lực cho các cấu kiện của công trình
Với sự trợ giúp của máy tính điện tử và các phần mềm tính toán chuyên ngành - hiện
nay có nhiều chương trình tinh toán kết cấu cho công trình như : ETABS ,SAP90 ;
SAP2000 ; STAAPIII ; KP…
Trong đó đồ án này để tính kết cấu cho công trình em dùng chương trình ETABS
Version 9.7, và KCW. Vào các phương án tổ hợp tải trọng trên máy và tính toán cốt
thép .Sau đó sẽ tổ hợp nội lực một số thanh và tính toán cốt thép theo công thức để so
sánh kết quả.
Với đặc điểm của công trình nhà cao tầng, chịu gió động; mặt khác để công trình
làm việc gần giống với mô hình ngoài thực tế và sự cho phép khả năng tính toán của
chương trình ETABS nên ta tính toán nội lực theo sơ đồ không gian.
Tuy công trình có kích thước mặt bằng theo 2 phương gần bằng nhau nhưng để
phù hợp hơn với sự làm việc thực tế ta tính tải trọng gió theo cả phương X và phương Y.
Đầu vào đưa vào máy:
Chọn sơ đồ tính cho công trình .
Định nghĩa kích thước, nhóm các cấu kiện (C22x22, C30x30, C30x50,S120, v220 , …).
Đặc trưng của các vật liệu dùng để thiết kế công trình.
Nhập các phần tử của công trình (phần tử Frame, Shell).
Khai báo tải trọng tác dụng lên công trình.
Sau khi đã khai báo đầy đủ các số liệu thì cho chương trình chạy khi chương trình
chạy kết thúc cho in kết quả; nếu muốn chỉnh sửa kết cấu thì điều chỉnh rồi cho chương
trình chạy lại; khi in kết quả có thể cho ra kết quả dưới dạng TEXT hay hình vẽ; có thể
cho ra toàn bộ nội lực hay trích từng phần một tuỳ ý...
2.7Tải trọng nhập vào:

2.7.1Tải trọng tĩnh:
Chương trình ETABS tự động dồn tải trọng bản thân của các cấu kiện nên đầu
vào ta chỉ cần khai báo kích thước của các cấu kiện dầm sàn cột và lõi …đặc trưng của
vật liệu được dùng thiết kế như mô đun đàn hồi, trọng lượng riêng, hệ số poatxông, nếu

19

ĐỀ TÀI: TRỤ SỞ LÀM VIỆC CÔNG TY SIMCO
SVTH: HOÀNG VĂN CƯƠNG


20
N TT NGHIP K S XY DNG
KHểA 2011 - 2016

GVHD : THS.NGUYN THANH TNG

khụng theo s ngm nh ca mỏy: vi bờ tụng B25 ta nhp E = 30.10 6 kN/m2; =2,5
T/m 3 chng trỡnh t ng dn ti dn tnh ti v khung nỳt.
Do vy trong trng hp Tnh ti ta a vo h s Selfweigh = 1,1; cú ngha l trng
lng ca bn sn BTCT dy 10 cm ó c mỏy t ng tớnh vi h s vt ti 1,1.
Nh vy ch cn khai bỏo ti trng cỏc lp cu to: gch lỏt, va lút, va trỏt, tng trờn
sn, sn V sinh,..thờm vo Tnh ti, bng cỏch ly ton b tnh ti ó tớnh tr i trng
lng tớnh toỏn ca bn sn BTCT.
Ti trng tng ngoi v vỏch ngn ó tớnh v a v di phõn b trờn n v di tỏc
dng lờn cỏc dm tng ng cú tng ngn.
2.7.2Hot ti ng:
Sn cú b dy 12cm nờn cú cng chng un ỏng k. Do vy khi ti trng cỏch
nhp thỡ ti c phõn phi khỏ u cho ton b bn sn.Nh cao tng l kt cu khụng
gian 3 chiu phc tp, nhiu tng nhiu nhp,li khụng phi l khung phng, kh nng b

trớ hot ti quỏ nhiu, khụng th tớnh toỏn tng trng hp mt, khụng nhng khụng th
tớnh tay m c mỏy tớnh cng khú thc hin. Mt khỏc trong nh cao tng trng lng bn
thõn kt cu chim t l rt ln, t l hot ti rt nh nờn v trớ bt li ca hot ti nh
hng ti ni lc cng rt nh.
Vỡ vy trong phm vi ỏn, cn c vo nhng c im ó nờu em ra mt
phng ỏn Hot ti v ti trng hot ti c phõn b u cho ton b ụ sn.
Chng trỡnh ETABS Version 9.7 cú th t ng dn ti v cỏc cu kin cho nờn
hot ti thng ng tỏc dng lờn cỏc bn sn c khai bỏo trờn phn t shell (Bn sn)
vi th nguyờn lc trờn n v vuụng; chng trỡnh t ng dn ti trng v khung nỳt.
2.7.3 Kt qu chy mỏy
Kt qu chy mỏy ni lc xem ph lc :
Kt qu in ra trớch mt s phn t c trng s liu thit k cho cụng trỡnh (s
cụng trỡnh, ni lc c in ra cho cỏc cu kin cn thit).
Cn c vo kt qu ni lc ta chn mt s phn t t hp ni lc v tớnh toỏn ct
thộp .
T hp ni lc gm :
T hp c bn 1: Tnh ti +1,0 hot ti
T hp c bn 2: Tnh ti +0,9 hot ti + 0,9 giú

CHƯƠNG 3: TNH TON CU THANG

20

TI: TR S LM VIC CễNG TY SIMCO
SVTH: HONG VN CNG


21
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHÓA 2011 - 2016


GVHD : THS.NGUYỄN THANH TÙNG

D

D

C

D4

C

4
mặt bằng thang trục D-C
3.1 lựa chọn giải pháp kết cấu của cầu thang:

cầu thang hai đợt làm bằng bêtông cốt thép, bậc thang xây bằng gạch đặc, mặt bậc ốp
đá .
kết cấu cầu thang có thể là cầu thang có cốn hoặc cầu thang không cốn.
xét về khả năng chịu lực: cầu thang có cốn và cầu thang không cốn đều như nhau
vì đều phải đảm bảo khả năng chịu lực.
xét về độ cứng :
cầu thang có cốn: dùng cốn thang để đỡ bản thang và tay vịn, làm giảm chiều dày của
bản thang, có độ cứng lớn hơn so với cầu thang không cốn.
cầu thang không cốn: bản thang được kê trực tiếp lên dầm thang , chiều dày bản
thang lớn hơn so với cầu thang không cốn.
⇒ do đó kết hợp với giải pháp kiến trúc, chọn giải pháp thiết kế cầu thang có cốn.

3.1.2mặt bằng kết cấu cầu thang


21

ĐỀ TÀI: TRỤ SỞ LÀM VIỆC CÔNG TY SIMCO
SVTH: HOÀNG VĂN CƯƠNG


22
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHÓA 2011 - 2016

GVHD : THS.NGUYỄN THANH TÙNG

D

C
mặt bằng kết cấu cầu thang
3.1.3chọn vật liệu:
3
bêtông: chọn cấp độ bền bê tông B25 có: Rb = 14,5 mpa, Rbt = 1, 05 mpa, Eb = 30.10
mpa.

4
thép dọc chịu lực nhóm A II có: R S = R SC = 280 mpa, Es = 21× 10 mpa
4
thép bản và thép đai nhóm A I có: R S = R SC = 225 mpa, E a = 21× 10 mpa
ξ R = 0,618 , α R = 0, 427
với bê tông B 25 và thép nhóm A I ta có:

khi tính toán theo sơ đồ dẻo, với bêtông b25 có ξ D = 0,36

3.1.4 chọn sơ bộ kích thước các bộ phận cầu thang:

kích thước bản thang: tính toán cầu thang theo sơ đồ đàn hồi nên kích thước các bản
thang là khoảng cách giữa các tim.
chọn chiều dày bản thang:
2,1
= 0, 763
góc nghiêng của bản thang so với phương ngang (α) có tgα = 2, 75
⇒α =
37022’
lng
cos a

=

2, 75
cos ( 37,37 0 )

chiều dài tính toán của bản thang : l2=
= 3,46 m
chiều rộng tính toán của bản thang : l1 = 1,1m
l2 3, 46
=
= 3,15
l1
1,1
⇒ tính toán bản thang theo sơ đồ bản dầm.
22

ĐỀ TÀI: TRỤ SỞ LÀM VIỆC CÔNG TY SIMCO

SVTH: HOÀNG VĂN CƯƠNG


23
N TT NGHIP K S XY DNG
KHểA 2011 - 2016

GVHD : THS.NGUYN THANH TNG

D
hb= l. m

chiu dy bn xỏc nh s b theo cụng thc:
trong ú: D = (0,8 ữ 1,4) l h s ph thuc ti trng, ly d = 1.
m = ( 30 ữ 35) l h s ph thuc loi bn.bn dm m = ( 30 ữ 35)
l: l chiu di cnh ngn.

1
1ữ
D 1,1.ổ

á
= ( 0,031 á 0,037)






30

35
hb= l. m =
theo yờu cu cu to,
chn bn thang dy hb =10 cm.
bn chiu ngh :
cú kớch thc bxh=1,62x2,41 (m) tớnh toỏn bn chiu ngh theo s bn kờ 4
cnh.
chiu dy bn xỏc nh s b theo cụng thc:

1
1ữ
D 1,62.ổ

á
= ( 0,036 á 0,041)



ố40 45 ữ

h = l. m =
theo yờu cu cu to, chn bn chiu
b

ngh dy hb =10 cm.
bn chiu ti :
ly bng chiu dy sn tng in hỡnh: hb =12 cm
chn kớch thc tit din dm:
dm chiu ngh, dm chiu ti: chn tit din bh = (2230) cm.
dm cn thang, chn tit din bh = (1030) cm

bc thang cao hb = 15cm ; rng bb = 30 (cm).
3.2tớnh toỏn bn thang
3.2.1ti trng tỏc dng lờn bn thang
3.2.1.1Tnh ti
bng thng kờ tnh ti tỏc dng lờn cu thang trc D
cỏc lp
p ỏ
va ximng
bc xõy gch c
bn bờtụng ct thộp
lp va trỏt
Tng ti trng

chiu dy
(m)
0,01
0,015
0,1
0,015

g
(kn/m3)
20
18
18
25
18

h s
vt ti

1.1
1.3
1.1
1.1
1.3

gtt
(kn/m2)
0,22
0,351
0,096
2,75
0,351
3,768

3.2.1.2Hot ti
hot ti tiờu chun tỏc dng lờn bn bn thang (theo tcvn 2737-95): ptc = 3 kn/m2
hot ti tớnh toỏn tỏc dng lờn bn bn thang
ptt = n.ptc= 1,2.3 = 3,6(kn/m2)
23

TI: TR S LM VIC CễNG TY SIMCO
SVTH: HONG VN CNG


24
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
GVHD : THS.NGUYỄN THANH TÙNG
KHÓA 2011 - 2016
tt

tt
2
tổng tải trọng tính toán là : q = g + p = 3, 768 + 3, 6 = 7,368( kN / m )

tổng

tải

trọng

tác

dụng

vuông

góc

mặt

bản :

q tt = ( g tt + p tt ) .cos ( 37,37) = 5,86(kN/m 2 )

3.2 sơ đồ tính:
l2
>2
3.2.1 bản thang có tỷ số : l1
nên được tính toán như bản loại dầm.
ta cắt dài bản rộng 1m theo phương cạnh ngắn và tính toán như dầm đơn giản gối lên

cốn thang và tường.

sơ đồ tính bản thang
3.2.2 tính toán nội lực : cắt một dải bản có bề rộng 1m
M=

q.l 2 (5,86.1).1,12
=
=0,886(kN.m)
8
8

3.3 tính toán cốt thép cho bản thang.
3.3.1 tính cốt thép chịu mômen dương theo phương cạnh ngắn:
giả thiết a = 1,5 cm
⇒ h0 = h - a = 10 – 1,5 = 8,5cm.
M
1,01
am =
=
= 0,0096
2
2
R
.
b
.
h
14,5.1000.1.0,085
b

0
ta có
ta thấy a m = 0,0096 < 0, 427 nên ta không phải tính kiểm tra điều kiện hạn chế ξ ≤ ξR
ζ = 0,5.(1 + 1 - 2α m ) = 0,5.(1 + 1 - 2.0, 0096) = 0,995

diện tích cốt thép trong phạm vi dải bản bề rộng 1m:
M
1,01
As =
=
= 0,531.10- 4 ( m 2 ) = 0,531cm 2
3
ζ.Rs .h0 0,995.225.10 .0,085
m% =

0,531
.100% = 0, 062% 100.8,5

kiểm tra :
cốt thép được bố trí theo cấu tạo.Khoảng cách giữa các thanh cốt thép đồng thời phải
thoả mãn yêu cầu:
24

ĐỀ TÀI: TRỤ SỞ LÀM VIỆC CÔNG TY SIMCO
SVTH: HOÀNG VĂN CƯƠNG


25
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG

KHÓA 2011 - 2016

GVHD : THS.NGUYỄN THANH TÙNG

20cm khi h b ≤ 15cm
7cm ≤ a ≤ 
1,5h b khi h b > 15cm
2
chọn cốt thép Φ6a200: As = 1, 41cm

cốt thép theo cạnh dài được bố trí thép cấu tạo : Φ6a200
3.3.2
Cốt thép chịu mômen âm theo cấu tạo:
được bố trí bằng các cốt thép mũ.
ta chọn Φ6a200 ( không ít hơn 5Φ6 trên mỗi mét dài).
pb
3, 6
l1 1,1
=
<1
= = 0, 22m
xét tỉ số : gb 3,768
⇒ lấy đoạn dài tính cốt thép: 5 5
⇒ lấy 0,25m = 25cm.

3.4Tính toán bản chiếu nghỉ:
kích thước bản chiếu nghỉ bxh=1,51x2,41 (m) ⇒ tính toán bản thang theo sơ đồ bản
kê 4 cạnh.
3.4.1 Xác định tải trọng.
bảng thống kê tĩnh tải tác dụng lên bản chiếu nghỉ cầu thang trục D

các lớp
ốp đá
vữa ximăng
bản bêtông cốt thép
lớp vữa trát
Tổng tải trọng

chiều dày
(m)
0,01
0,015
0,1
0,015

g
(kn/m3)
20
18
25
18

hệ số
vợt tải
1.1
1.3
1.1
1.3

gtt
(kn/m2)

0,22
0,351
2,75
0,351
3,672

hoạt tải tiêu chuẩn tác dụng lên bản bản chiếu nghỉ (theo tcvn 2737-95) : ptc = 3 kn/m2
hoạt tải tính toán tác dụng lên bản chiếu nghỉ ptt = 1,2.3 = 3,6 (kn/m2)
tổng tải trọng tính toán là : qtt = gtt + ptt = 3,672+ 3,6 = 7,27 (kn/m2)
3.5 Sơ đồ tính, nội lực :
bản chiếu nghỉ là bản kê 4 cạnh được tính theo sơ đồ đàn hồi.
3.5.1 Tính toán nội lực
để tính toán ta xét hai dải bản giao thoa nhau ở giữa ô bản, mỗi dải có bề rộng b=1m.
trên mỗi dải bản có mômen dương m1, m2 và mômen âm M A1 , M B1 , M A 2 , M B 2 như hình vẽ.

25

ĐỀ TÀI: TRỤ SỞ LÀM VIỆC CÔNG TY SIMCO
SVTH: HOÀNG VĂN CƯƠNG


×