16/06/2015
Managerial Accounting
GIẢNG VIÊN
Nguyễn Phong Nguyên
DBA. University of Western Sydney
MBus (Accounting). Monash University
CPA (Aust.)
Contact details
Email:
Nguyen Phong Nguyen - UEH Vietnam
1
16/06/2015
NỘI DUNG BUỔI 1
Giới thiệu về môn học
Những vấn đề về quản lý môn học
Lịch trình giảng môn học
Chương 1, 2
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
Điểm quá trình (30%)
Kết quả
cuối cùng
Điểm thi hết môn (70%)
Nguyen Phong Nguyen - UEH Vietnam
2
16/06/2015
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
VỀ
KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
MỤC TIÊU CHƢƠNG 1
Hiểu
được chức năng của kế toán quản trị
Hiểu
được sự khác và giống nhau giữa kế toán
tài chính và kế toán quản trị
Nguyen Phong Nguyen - UEH Vietnam
4
16/06/2015
ĐỊNH NGHĨA
Luật Kế toán Việt Nam:
“Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, tổng hợp
và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu
cầu quản trị và quyết định kinh tế tài chính trong
nội bộ đơn vị kế toán”
CHỨC NĂNG CỦA KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
Hoạch định
- Lập dự toán ngân sách
- Định giá sản phẩm
Kiểm soát
- Kiểm soát chi phí
- Kiểm soát chất lượng, quy trình,..
Nguyen Phong Nguyen - UEH Vietnam
5
16/06/2015
CHỨC NĂNG CỦA KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
Ra quyết định
- Phân tích mối quan hệ C-V-P
- Cung cấp thông tin thích hợp cho
việc ra quyết định
- Có nên tiếp tục sản xuất hay ngừng kinh
doanh một sản phẩm?
- Tự sản xuất hay mua ngoài
- Kết cấu sản phẩm, …
SO SÁNH KẾ TOÁN QUẢN TRỊ VÀ KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
KHÁC NHAU
Đối tượng sử dụng thông tin
Đặc điểm và yêu cầu thông tin
Phạm vi cung cấp thông tin
Báo cáo
Tính pháp lệnh
Quan hệ với các ngành khác...
Nguyen Phong Nguyen - UEH Vietnam
Balance Sheet
Income Statement
Statement of Cash Flows
6
16/06/2015
SO SÁNH KẾ TOÁN QUẢN TRỊ VÀ KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
GIỐNG NHAU
Cùng đề cập và quan tâm đến:
Balance Sheet
• Các nghiệp vụ kinh tế
• Các sự kiện kinh tế
• Chi phí, thu nhập, kết quả hoạt động KD
Income Statement
Statement of Cash Flows
Cùng dựa trên hệ thống ghi
chép ban đầu của kế toán
Cùng có mối quan tâm đến
phạm vi trách nhiệm của người
quản lý
CHƯƠNG 2
CHI PHÍ VÀ PHÂN LOẠI CHI PHÍ
Cost terms, concepts, and classifications
Nguyen Phong Nguyen - UEH Vietnam
7
16/06/2015
MỤC TIÊU
HIỂU ĐƢỢC CÁC CÁCH PHÂN LOẠI CHI PHÍ
1
2
3
NHẬN DIỆN ĐƢỢC CÁC LOẠI CHI PHÍ
LẬP BÁO CÁO KQHĐKD- PP TRỰC TIẾP VÀ TOÀN BỘ
CÁC CÁCH PHÂN LOẠI CHI PHÍ
Theo chức năng hoạt động
Chi phí sản xuất (manufacturing costs)
Chi phí ngoài sản xuất (non-manufacturing
costs)
Chi phí bán hàng (selling cost)
Chi phí quản lý doanh nghiệp (administrative cost)
Nguyen Phong Nguyen - UEH Vietnam
8
16/06/2015
CHI PHÍ SẢN XUẤT
(Manufacturing costs)
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (direct materials)
+
SUGAR
+
FLOUR
=
Là biểu hiện bằng tiền của những nguyên vật liệu chủ
yếu tạo thành thực thể của sản phẩm
CHI PHÍ SẢN XUẤT
(Manufacturing costs)
Chi phí nhân công trực tiếp (direct labor)
Là tiền lương
chính, lương
phụ, và các
khoản phải trả
khác cho công
nhân trực tiếp
sản xuất
Nguyen Phong Nguyen - UEH Vietnam
9
16/06/2015
CHI PHÍ SẢN XUẤT
(Manufacturing costs)
Chi phí sản xuất chung (manufacturing overhead)
Là những khoản chi phí liên quan đến việc quản lý
sản xuất và phục vụ sản xuất tại phân xưởng
Bao gồm:
Chi phí nguyên vật liệu gián tiếp
Chi phí nhân công gián tiếp
Chi phí gián tiếp khác
CHI PHÍ NGOÀI SẢN XUẤT
(Non-manufacturing costs)
Chi phí bán hàng (Selling cost)
Là những chi phí phát sinh cần thiết để đảm bảo cho việc thực
hiện các đơn đặt hàng, giao thành phẩm cho khách hàng.
Chi phí quản lý doanh nghiệp (Administrative cost)
Là những khoản chi phí liên quan đến cho việc tổ chức và
quản lý chung trong toàn công ty.
Nguyen Phong Nguyen - UEH Vietnam
10
16/06/2015
Ví dụ: Phân loại chi phí tại một công ty đóng tàu theo
chức năng hoạt động
Khoản mục chi phí
NVLTT
NCTT SXC BH
QLDN
Lương công nhân đóng tàu
Quảng cáo trên báo
Lương người giám sát đội đóng tàu
Cột buồm bằng nhôm
Lương nhân viên kế toán
Khấu hao máy phát điện tại xưởng
Lương bộ phận mua hàng
Lương NV kiểm định chất lượng
Điện thắp sáng phân xưởng
Khấu hao phần mềm kế toán
Gỗ đóng tàu
CÁC CÁCH PHÂN LOẠI CHI PHÍ (tt)
Theo mối quan hệ với thời kỳ xác định kết
quả hoạt động kinh doanh
Chi phí sản phẩm (product cost)
Chi phí thời kỳ (period cost)
Nguyen Phong Nguyen - UEH Vietnam
11
16/06/2015
CHI PHÍ SẢN PHẨM
(Product cost)
Là toàn bộ những chi phí liên quan đến việc sản
xuất hoặc mua sản phẩm.
Doanh nghiệp sản xuất:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Doanh nghiệp thương mại:
Chi phí mua hàng hóa
Chỉ tính vào chi phí trong kỳ tương ứng với phần
tiêu thụ
CHI PHÍ THỜI KỲ
(Period cost)
Là những chi phí phát sinh trong một thời kỳ
và được tính hết thành phí tổn trong kỳ để xác
định kết quả hoạt động kinh doanh
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nguyen Phong Nguyen - UEH Vietnam
12
16/06/2015
Ví dụ: Phân loại chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ
tại một công ty sản xuất radar máy bay
Khoản mục chi phí
Chi phí
Chi phí
sản phẩm thời kỳ
Bộ nhớ vi xử lý gắn trong radar
Điện máy điều hòa phân xưởng
Bảo trì máy móc thiết bị tại phân xưởng
Huấn luyện nhân viên kế toán mới vào nghề
Lương công nhân lắp ráp radar
Công tác phí của CEO, CFO
Khấu hao máy điều hòa dùng trong văn phòng CEO
Lương bộ phận lập hóa đơn
Khấu hao thiết bị phòng tập thể dục cho công nhân
Điện thoại trong phân xưởng
Bảo hiểm y tế cho công nhân lắp ráp radar
CÁC CÁCH PHÂN LOẠI CHI PHÍ (tt)
Theo việc kiểm tra và ra quyết định
Chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp
Chi phí chênh lệch
Chi phí kiểm soát được, không kiểm soát được
Chi phí cơ hội
Chi phí chìm
Nguyen Phong Nguyen - UEH Vietnam
13
16/06/2015
CHI PHÍ TRỰC TIẾP - CHI PHÍ GIÁN TIẾP
(Direct cost - Indirect cost)
Chi phí trực tiếp là những chi phí khi phát sinh
được tính trực tiếp vào các đối tƣợng sử dụng
Chi phí gián tiếp là những chi phí khi phát sinh
không thể tính trực tiếp cho một đối tượng nào
đó mà cần phải phân bổ theo một tiêu thức phù
hợp
Ví dụ: Phân loại chi phí trực tiếp và gián tiếp trong
một khách sạn
Khoản mục chi phí
Đối tƣợng sử
dụng
Nước uống trong phòng
Khách thuê phòng
Lương đầu bếp trưởng
Khách sạn
Lương đầu bếp trưởng
Khách thuê phòng
Công cụ dụng cụ vệ sinh
Khách thuê phòng
Hoa trên bàn lễ tân
Khách thuê phòng
Lương nhân viên bảo trì thiết bị
Khách thuê phòng
Bảo hiểm toàn bộ tòa nhà
Phòng tập thể dục
Khăn mặt trong phòng tập thể dục
Phòng tập thể dục
Nguyen Phong Nguyen - UEH Vietnam
CPTT
CPGT
14
16/06/2015
CHI PHÍ CHÊNH LỆCH
(Differential cost)
Là chi phí có trong phương án này nhưng
lại không có hoặc chỉ có một phần trong
phương án khác
CHI PHÍ KIỂM SOÁT ĐƢỢC VÀ KHÔNG
KIỂM SOÁT ĐƢỢC
Chi phí kiểm soát được (controlable cost) đối
với một cấp là những chi phí mà nhà quản lý cấp
đó đƣợc quyền ra quyết định
Chi phí không kiểm soát (non-controlable cost)
được đối với một cấp là những chi phí mà nhà
quản lý cấp đó không đƣợc quyền ra quyết
định
Nguyen Phong Nguyen - UEH Vietnam
15
16/06/2015
CHI PHÍ CƠ HỘI
(Opportunity cost)
Là những thu nhập tiềm tàng bị mất
đi khi chọn phương án này thay vì chọn
phương án khác
CHI PHÍ CHÌM
(Sunk cost)
Là những chi phí đã
bỏ ra trong quá khứ và
nó không thể tránh
đƣợc dù lựa chọn bất kỳ
phương án nào
Nguyen Phong Nguyen - UEH Vietnam
16
16/06/2015
Ví dụ: Bạn đã đậu cao học ở Úc, bạn đang đứng trƣớc quyết định
nên qua Úc học trong 2 năm tới hay tiếp tục đi làm ở Việt Nam,
nhận diện các khoản chi phí nào là chi phí chênh lệch, chi phí cơ
hội, hay chi phí chìm
Khoản mục chi phí
CP chênh
lệch
CP cơ
hội
CP
chìm
Lương nhận được nếu tiếp tục đi làm
Học phí thi IELTS từ năm trước
Thuê nhà trong 2 năm tới
Thu nhập nếu tiếp tục làm BC thuế
Đi lại trong 2 năm tới
Hồ sơ thủ tục du học từ tháng trước
CÁC CÁCH PHÂN LOẠI CHI PHÍ (tt)
Theo cách ứng xử của chi phí (cost behavior)
Biến phí (chi phí khả biến, chi phí biến đổi)
Định phí (chi phí bất biến, chi phí cố định)
Chi phí hỗn hợp
Nguyen Phong Nguyen - UEH Vietnam
17
16/06/2015
BIẾN PHÍ
(Variable cost)
Là chi phí mà tổng số sẽ tăng (giảm) khi
mức độ hoạt động (activity level) tăng
(giảm)
Đặc điểm:
Nếu tính trên một đơn vị mức độ hoạt động thì
không đổi (Nếu xét trong phạm vi phù hợp)
Biến phí tính trên 1 đơn vị mức độ
hoạt động
Chi phí 1 tin nhắn
Chi phí tính 1 tin nhắn là không thay
đổi ở mức 500 đồng/tin nhắn
Số lƣợng tin nhắn
Nguyen Phong Nguyen - UEH Vietnam
18
16/06/2015
Phạm vi phù hợp (relevant range)?
Tổng chi phí
Chi phí (phi
tuyến)
Phạm vi
phù hợp
Trong phạm vi phù
hợp, đường biểu
diễn chi phí (tuyến
tính) ước tính sẽ
“gần” với đường
biểu diễn chi phí
(phi tuyến) trên
thực tế
Chi phí (tuyến tính) ƣớc tính
(biến phí đơn vị không đổi)
Mức độ hoạt động
CÁC LOẠI BIẾN PHÍ
Mức độ hoạt động
Nguyen Phong Nguyen - UEH Vietnam
BIẾN PHÍ
PHI TUYẾN
Chi phí
BIẾN PHÍ
CẤP BẬC
Chi phí
Chi phí
BIẾN PHÍ
TUYẾN TÍNH
Mức độ hoạt động
Mức độ hoạt động
19
16/06/2015
ĐỊNH PHÍ (Fixed cost)
Là chi phí mà tổng số sẽ không thay đổi khi mức
độ hoạt động thay đổi (H1)
Chi phí
Chi phí 1 đơn vị
MĐHĐ
Đặc điểm:
Nếu tính trên một đơn vị mức độ hoạt động thì
thay đổi (H2)
Mức độ hoạt động
Mức độ hoạt động
Chi phí thuê nhà xưởng
Định phí và phạm vi phù hợp
(relevant range)
90
Phạm vi
60
phù hợp
30
0
0
Nguyen Phong Nguyen - UEH Vietnam
1,000
2,000
3,000
Diện tích thuê (mét vuông)
20
16/06/2015
CÁC LOẠI ĐỊNH PHÍ
Định phí bắt buộc
(committed)
Định phí không bắt
buộc (discretionary)
Mang tính dài hạn,
không thể cắt giảm trong
ngắn hạn.
Có thể thay đổi trong
ngắn hạn tùy theo quyết
định của nhà quản trị
Ví dụ
Ví dụ
Chi phí khấu hao máy
móc, thuê văn phòng
Chi phí quảng cáo, chi
phí R&D
Phân loại chi phí theo cách ứng xử của
chi phí (cost behavior)
Cách ứng xử của chi phí (trong phạm vi phù hợp)
Chi phí
Tính cho tổng số
Tính cho đơn vị
Biến phí
Tổng biến phí tăng (giảm) khi
mức độ hoạt động tăng (giảm)
Biến phí tính cho 1 đơn vị mức
độ hoạt động không thay đổi
theo mức độ hoạt động
Định phí
Tổng định phí không thay đổi
khi mức độ hoạt động thay đổi
Định phí tính cho 1 đơn vị mức
độ hoạt động giảm (tăng) khi
mức độ hoạt động tăng (giảm)
Nguyen Phong Nguyen - UEH Vietnam
21
16/06/2015
CHI PHÍ HỖN HỢP (Mixed cost)
Là chi phí mà thành phần của nó vừa có biến phí
vừa có định phí
Lương nhân viên
bán hàng
Y
Biến phí: hoa
hồng bán hàng
1 sản phẩm
Số lượng sản phẩm tiêu thụ
X
Định phí:
Lương “cứng”
trả hàng tháng
PHƯƠNG TRÌNH CHI PHÍ HỖN HỢP
y = b + a*x
y: chi phí hỗn hợp cần phân tích
a: biến phí cho một đơn vị hoạt động
b: tổng định phí cho mức hoạt động trong kỳ
x: số lượng đơn vị hoạt động
Nguyen Phong Nguyen - UEH Vietnam
22
16/06/2015
Ví dụ: Phân loại các khoản chi phí sau là định phí, biến
phí, hay chi phí hỗn hợp
Khoản mục chi phí
Định
phí
Biến
phí
CP hỗn
hợp
Nước rửa xe tại trạm rửa xe
Lương CEO
Lương nhân viên bán hàng tính trên sản
phẩm
Điện chạy máy trong phân xưởng
Thuê mặt bằng phân xưởng
Vải ở công ty may mặc
Điện thoại ở bộ phận mua hàng
Keo dán sách ở công ty in sách
PHÂN TÍCH CHI PHÍ HỖN HỢP
PP CỰC ĐẠI CỰC TIỂU (HIGH – LOW METHOD)
Chọn mức hoạt động cao nhất và thấp nhất.
Những mức này phải nằm trong phạm vi phù
hợp.
Số liệu về chi phí gắn liền với mức hoạt động
cao nhất và thấp nhất là không bất thường.
Nguyen Phong Nguyen - UEH Vietnam
23
16/06/2015
PHÂN TÍCH CHI PHÍ HỖN HỢP
PP CỰC ĐẠI CỰC TIỂU (HIGH – LOW METHOD)
Công ty MYOB có thông tin về hoạt động sản xuất và bảo
trì như sau:
Với 2 mức hoạt động này, hãy tính:
Biến phí đơn vị hoạt động.
Tổng định phí.
Tổng chi phí.
PHÂN TÍCH CHI PHÍ HỖN HỢP
PP ĐỒ THỊ PHÂN TÁN (SCATTERGRAPTH METHOD,
QUICK-AND-DIRTY METHOD)
Tổng chi phí (đon
vị tiền)
Y
20
10
* *
* *
* ** *
**
0
0
1
2
3
4
Mức độ hoạt động (ngàn sp)
Nguyen Phong Nguyen - UEH Vietnam
X
24
16/06/2015
PHÂN TÍCH CHI PHÍ HỖN HỢP
PP ĐỒ THỊ PHÂN TÁN (SCATTERGRAPTH METHOD,
QUICK-AND-DIRTY METHOD)
Tổng số điểm ở trên = Tổng
số điểm ở dƣới.
Tổng chi phí (đơn
vị tiền)
Y
20
* *
* *
10
0
0
1
* ** *
**
Định phí = 10 (đvt)
X
2
3
4
Mức độ hoạt động (ngàn sp)
PHÂN TÍCH CHI PHÍ HỖN HỢP
Hệ số góc là giá trị ƣớc tính của biến phí đơn vị hoạt động.
Hệ số góc (a) = Mức thay đổi về chi phí ÷ Mức thay đổi về hoạt động
Tổng chi phí (đvt)
Y
20
* *
* *
Mức thay đổi
10
về hoạt động.
0
0
1
Nguyen Phong Nguyen - UEH Vietnam
* ** *
**
Mức thay đổi về
chi phí
X
2
3
4
Mức độ hoạt động (ngàn sp)
25
16/06/2015
PHÂN TÍCH CHI PHÍ HỖN HỢP
PP BÌNH PHƢƠNG BÉ NHẤT (LEAST-SQUARES REGRESSION METHOD)
+ Hệ phương trình bình phương bé nhất
xy = bx + ax²
(1)
y = nb + ax
(2)
+ Giải hệ phương trình này sẽ xác định được a và b
từ đó xây dựng phương trình dự đoán chi phí:
y = b + ax
Ví dụ: Chi phí bảo trì của một công ty trong năm
Tháng
Số giờ máy
Chi phí bảo trì (đồng)
1
1.100
2.650.000
2
1.000
2.500.000
3
1.300
3.150.000
4
1.150
2.700.000
5
1.400
3.350.000
6
1.250
2.900.000
7
1.100
2.650.000
8
1.200
2.900.000
9
1.350
3.250.000
10
1.450
3.400.000
11
1.150
2.700.000
12
1.500
3.500.000
Nguyen Phong Nguyen - UEH Vietnam
26