Tải bản đầy đủ (.doc) (108 trang)

Giáo án vật lý lớp 11 trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (710.87 KB, 108 trang )

Giáo án Vật lý 11
Phần một
Vật lý phân tử và nhiệt học
Chơng I
Chất rắn
Tiết 1 ( Ngày soạn:5/9/2006 )
Chất kết tinh và chất vô định hình
A. Yêu cầu
I. Kiến thức
1. Chất kết tinh: tinh thể, chất đơn tinh thể và chất đa tinh thể
2. Chất vô định hình.
II. Thực hành rèn luyện kỹ năng
B. Tổ chức giờ học
I. Giới thiệu bài học
II. Học sinh tiếp nhận kiến thức
- Các hạt muối ăn dù lớn hay bé đều có
dạng khối lập phơng hoặc hình hộp
- Các hạt thạch anh (SiO
2
) có dạng lăng trụ
sáu mặt, hai đầu là hai hình chóp.
- Hạt muối ăn hay viên kim cơng dù lớn
hay nhỏ đều cấu tạo từ một tinh thể muối
ăn hoặc kim cơng.
1. Chất kết tinh
a) Tinh thể
- Kết cấu rắn có dạng hình học xác định
gọi là các tinh thể.
- Tinh thể mỗi chất có hình dạng đặc trng
xác định.
- Kích thớc của cùng một loại tinh thể phụ


thuộc vào điều kiện hình thành ( điều kiện
kết tinh ).
b) Chất đơn tinh thể và chất đa tinh
thể.
- Vật đơn tinh thể là vật đợc cấu tạo từ một
tinh thể. Chất cấu tạo nên vật đơn tinh thể
gọi là chất đơn tinh thể
Ngời soạn: Phạm Ngọc Vĩnh
1
Giáo án Vật lý 11
- Tính dị hớng là tính chất vật lý theo các
hớng khác nhau thì không giống nhau.

GV lấy ví dụ về tính dị hớng (dẫn
nhiệt, dẫn điện...)
- Mỗi tinh thể có tính dị hớng Kết hợp
có tính đẳng hớng
- Kim loại là chất đa tinh thể
* Chú ý: Có chất vừa là chất kết tinh vừa
là chất vô định hình.
- Chất đơn tinh thể có tính dị hớng
- Chất cấu tạo từ nhiều tinh thể nhỏ liên
kết hỗn độn với nhau gọi là chất đa tinh
thể.
- Chất đa tinh thể có tinh đẳng hớng.
2. Chất vô định hình
- Là chất không có cấu tạo tinh thể.
- Có tính đẳng hớng.
III. Kiểm tra, đánh giá
IV. Tổng kết

Hớng dẫn học sinh lập bảng so sánh ( Phần tổng kết chơng).
V. Chuẩn bị bài tiếp theo
Mạng tinh thể.
Tiết 2 ( Ngày soạn: 6/9/2006)
Mạng tinh thể
A. Yêu cầu
I. Kiến thức
1.Mạng tinh thể: Cấu tạo, chuyển động nhiệt
2. Mạng tinh thể và các tính chất của chất kết tinh: Giải thích tính dị hớng, tính
chất của các chất phụ thuộc vào cấu trúc mạng tinh thể...
3. Mạng tinh thể lí tởng và chỗ hỏng:
II. Thực hành rèn luyện kỹ năng
Ngời soạn: Phạm Ngọc Vĩnh
2
Giáo án Vật lý 11
B. Tổ chức giờ học
I. Kiểm tra bài cũ
1) So sánh chất đơn tinh thể và chất đa tinh thể
2) So sánh chất vô định hình với chất đơn tinh thể, với chất đa tinh thể.
3) Thế nào là tính dị hớng ? Nêu ví dụ minh hoạ.
II. Học sinh tiếp nhận kiến thức
- Các hạt không đứng yên ở nút mạng
mà luôn dao động hỗn độn xung quanh nút
này Đó là chuyển động nhiệt của chất
kết tinh
- Các hạt dao động càng mạnh thì nhiệt
độ chất kết tinh càng cao
Mạng tinh thể kim cơng
GV dùng cấu trúc mạng tinh thể của
kim cơng và than chì để minh hoạ rõ hơn

Mạng tinh thể than chì
1. Mạng tinh thể
- Tinh thể đợc cấu tạo từ các hạt, sắp
xếp có trật tự trong không gian
- Mỗi hạt ở một vị trí xác định gọi là
nút
- Các nút đợc sắp xếp theo trật tự nhất
định gọi là mạng tinh thể
2. Mạng tinh thể và các tính chất của
chất kết tinh
Tính dị hớng hay đẳng hớng, tính chất
vật lý... của các chất phụ thuộc vào cấu
trúc mạng tinh thể
Ngời soạn: Phạm Ngọc Vĩnh
3
Giáo án Vật lý 11
Mạng tinh thể lí tởng ít gặp trong thực
tế

Mạng tinh thể muối ăn
GV lấy ví dụ về sự thay đổi tính chất
của chất kết inh khi mạng tinh thể khi có
chỗ hỏng
3. Mạng tinh thể lí tởng và chỗ hỏng
Mạng tinh thể lí tởng là mạng tinh thể
có cấu trúc hoàn hảo đúng nh mô tả hình
học của nó
Các mạng tinh thể thực thờng không
hoàn hảo, có những chỗ bị sai lệch gọi là
những chỗ hỏng tính chất của chất kết

tinh bị thay đổi nhiều

III. Kiểm tra, đánh giá
IV. Tổng kết
Mạng tinh thể: Cấu tạo, chuyển động nhiệt
Mạng tinh thể và các tính chất của chất kết tinh: Giải thích tính dị hớng, tính
chất của các chất phụ thuộc vào cấu trúc mạng tinh thể...
Mạng tinh thể lí tởng và chỗ hỏng
V. Chuẩn bị bài tiếp theo
Biến dạng của vật rắn
Tiết 3 ( Ngày soạn:7/9/2006)
Biến dạng của vật rắn
A. Yêu cầu
I. Kiến thức
1. Tính đàn hồi và tính dêo: Biến dạng đàn hồi, tính đàn hồi, biến dạng dẻo, tính
dẻo, giới hạn đàn hồi.
2. Các loại biến dạng: Biến dạng kéo và biến dạng nén, định luật Huc, suất đàn
hồi, biến dạng cắt, biến dạng uốn.
3. Giới hạn bền và hệ số an toàn của vật liệu: Giới hạn bền, hệ số an toàn.
Ngời soạn: Phạm Ngọc Vĩnh
4
Giáo án Vật lý 11
II. Thực hành rèn luyện kỹ năng
Giải bài tập áp dụng định luật Húc
B. Tổ chức giờ học
I. Kiểm tra bài cũ
1) Mô tả chuyển động nhiệt
2) Giải thích tính chất dị hớng của than chì.
3) Giải thích sự khác nhau về tính chất Vật lý của than chì và kim cơng.
II. Học sinh tiếp nhận kiến thức

Các vật rắn có thể có cả tính đàn hồi và
tính dẻo
VD: lò xo

GV lấy VD về biến dạng kéo và nén
1. Tính đàn hồi và tính dẻo
- Tác dụng lực vào vật rắn biến
dạng.
- Khi ngoại lực thôi tác dụng:
+ Vật lấy lại hình dạng và kích thớc
ban đầu Biến dạng đàn hồi Vật có
tính đàn hồi
+ Vật không lấy lại hình dạng và
kích thớc ban đầu Biến dạng đàn dẻo (
biến dạng còn d ) Vật có tính dẻo
- Giới hạn trong đó vật có tính đàn hồi
gọi là giới hạn đàn hồi của vật
2. Các loại biến dạng
a) Biến dạng kéo và biến dạng nén
- Biến dạng kéo là biến dạng do tác
dụng của hai lực trực đối làm chiều dài
tăng lên, chiều ngang giảm.

- Biến dạng nén là biến dạng do tác
dụng của hai lực trực đối làm chiều dài
giảm đi, chiều ngang tăng.
* Định luật Húc (Hooke)
Ngời soạn: Phạm Ngọc Vĩnh
5
B

A
F
F

B
A
FF

F
F

Giáo án Vật lý 11

Chú ý: Điều kiện áp dụng định luật
Trong giới hạn đàn hồi
GV lấy ví dụ về biến dạng cắt
ở lớp trung hoà vật không thay đổi về
chiều dài, chỉ thay đổi về hình dạng
GV nêu ứng dụng lớp trung hoà trong
thực tế
Trong giới hạn đàn hồi, lực đàn hồi tỷ
lệ với độ biến dạng của vật biến dạng.
F = k.l
k: Hệ só đàn hồi (Độ cứng)
- Suất đàn hồi
0
l
S
Ek
=

E gọi là suất đàn hồi (hoặc suất Iâng)
Đơn vị E: Paxcan (Pa)
l
0
: chiều dài ban đầu của vật

b) Biến dạng cắt
c) Biến dạng uốn
- Vật chịu biến dạng uốn đợc chia làm
3 lớp:
+ Một lớp chịu biến dạng kéo
+ Một lớp chịu biến dạng kéo
+ Lớp trung hoà nằm ở giữa
- Gần lớp trung hoà vật chịu lực ít nhất
3. Giới hạn bền và hệ số an toàn của vật
liệu
a) Giới hạn bền
Tác dụng lực F nhỏ vào dây kim loại
biến dạng đàn hồi
Ngời soạn: Phạm Ngọc Vĩnh
6
Giáo án Vật lý 11
Tăng F đến giá trị nào biến dạng còn
d
F = F
b
dây đứt
=
S
F

b
: Giới hạn bền của vật liệu làm dây
S : tiết diện ngang
Đơn vị: N/m
2
b) Hệ số an toàn
III. Kiểm tra, đánh giá
IV. Tổng kết
V. Chuẩn bị bài tiếp theo
Bài tập 3,4,5 (Tr13 SGK)
Tiết 4 ( Ngày soạn:14/9/2006)
Bài tập
Bài 3 (trang 13) Cho biết: k = 100N/m, x = 10cm = 0,1m
Tìm: m = ?
HD
Khi vật nằm yên cân bằng thì F
đh
= P <=> kx = mg =>
kg
g
kx
m 1
==
Bài 4. (trang13) Cho biết: d = 2cm, E = 2.10
11
Pa, F = 1,57.10
5
N
Tìm:
0

l
l

=?
HD
Từ công thức: F = k.

l =
ES
F
l
l
l
l
S
E
=


00
.
Ngời soạn: Phạm Ngọc Vĩnh
7
Giáo án Vật lý 11
Bài 5. (trang 13) Cho biết: l = 1,8m, R = 0,8mm = 8.10
-4
m,
F = 25N,

l = 1mm = 10

-3
m
Tìm: E = ?
HD
Từ công thức:
S
kl
E
l
S
Ek
0
0
==
(1)
Mặt khác: F = k.

l => k = F/

l thay vào (1) và thay số.
Tiết 5 ( Ngày soạn:14/9/2006)
Sự nở vì nhiệt của vật rắn
A. Yêu cầu
I. Kiến thức
1. Sự nở dài: CT tính chiều dài của vật theo nhiệt độ
2. Sự nở thể tích hay sự nở khối: CT tính thể tích của vật theo nhiệt độ
3. ứng dụng hiện tợng nở vì nhiệt trong kỹ thuật
II. Thực hành rèn luyện kỹ năng
Giải bài tập áp dụng
B. Tổ chức giờ học

I. Kiểm tra bài cũ
1) Phân biệt biến dạng đàn hồi và biến dạng còn d
2) Phát biểu định luật Huc. Nói rõ hệ số đàn hồi phụ thuộc vào những yếu tố nào.
Viết biểu thức biểu diễn sự phụ thuộc này
II. Học sinh tiếp nhận kiến thức
Hiện tợng khi nhiệt độ của vật tăng lên
thì kích thớc của vật tăng lên gọi là hiện t-
ợng nở vì nhiệt
1. Sự nở dài
Là sự tăng kích thớc của một vật theo
phơng đã chọn.
l = l
0
+ l
Ngời soạn: Phạm Ngọc Vĩnh
8
Giáo án Vật lý 11
l tỷ lệ với độ tăng nhiệt độ t và tỷ lệ
với chiều dài l
0
Hệ số nở dài phụ thuộc vào bản chất
của chất làm nên vật
Hệ số nở khối phụ thuộc vào bản chất
của chất làm nên vật
GV lấy VD phân tích
l
0
: Chiều dài ở 0
0
C

l: chiều dài ở t
0
C
l = l
0
t
: hệ số nở dài. Đợc đo bằng độ nở tơng
đối theo chiều dài khi nhiệt độ tăng 1
0
C.
Đơn vị: K
-1
(độ
-1
)
l = l
0
(1 + t )
2. Sự nở khối hay sự nở thể tích
Hiện tợng thể tích của một vật tăng
theo nhiệt độ gọi là sự nở thể tích (hay sự
nở khối)
V = V
0
+ V
V
0
: Thể tích ở 0
0
C

V: Thể tích ở t
0
C
V = V
0
t
: hệ số nở thể tích còn gọi là hệ số nở
khối. Đợc đo bằng độ nở tơng đối của thể
tích khi nhiệt độ tăng 1
0
C. Đơn vị: K
-1
(độ
-
1
)
V = V
0
(1 + t )
= 3
3. ứng dụng hiện tợng nở vì nhiệt trong
kỹ thuật
III. Kiểm tra, đánh giá
IV. Tổng kết
V. Chuẩn bị bài tiếp theo
Bài tập 5, 6 (Tr16 SGK) + SBT
Ngời soạn: Phạm Ngọc Vĩnh
9
Gi¸o ¸n VËt lý 11
TiÕt 6

Bµi tËp
Câu 1: Khi đốt nóng các thanh vật liệu có chiều dài khác nhau từ 0
0
C đến
50
0
C thì chiều dài biến thiên theo bảng dưới đây :
Vật liệu Chiều dài ở 0
0
C
(m)
Chiều dài ở 50
0
(m)
Sắt
10 10, 006
Đồng
15 15,0127
Thủy tinh thường
1 1,00045
Thạch anh
2 2,00005
Vật liệu nào nở vì nhiệt nhiều nhất, ít nhất ?
Câu 2: Vật liệu A nở vì nhiệt nhiều hơn vật liệu B. Lúc đầu, vật liệu
A dùng làm bánh quay, còn vật liệu B dùng làm trục quay. Sau khi
quay một thời gian thì các vật liệu nóng lên.
a) Mô tả các hiện tượng
xảy ra tiếp theo.
b) Làm lại câu a nhưng
lần này, vật liệu B

dùng làm bánh quay,
vật liệu A dùng làm
trục quay.
Câu 3: Một băng kép
được cấu tạo bởi hai
vật liệu có độ dãn nở vì
nhiệt khác nhau, hàn
dính lại nhau. Ở băng
Ngêi so¹n: Ph¹m Ngäc VÜnh
10
Gi¸o ¸n VËt lý 11
kép trong hình vẽ dưới
đây thì lớp L
1
dãn nở
nhiều hay ít hơn lớp L
2
?
Câu 4 Ở tâm của một đóa bằng sắt có một lỗ
nhỏ. Nếu nung nóng đóa thì :
A-Đường kính của lỗ tăng.
B-Đường kính của lỗ giảm vì sắt nở làm lỗ
hẹp lại.
C-Đường kính của lỗ không thay đổi, chỉ
có đường kính ngoài của đóa tăng.
Câu 5: Vạch một đoạn thẳng lên một đồng
xu. Nung nóng đồng xu thì đoạn thẳng :
A-Biến thành đường cong.
B-Vẫn là đoạn thẳng.
C-Là đường gấp khúc.

✍ HƯỚNG DẪN
Câu 1: Khi nhiệt độ tăng từ 0
0
C đến 50
0
C thì :
1m sắt tăng thêm 0,006/10 m = 0,0006 m = 0,6mm.
1m đồng tăng thêm 0,0127/15 m = 0,00127m = 1,2mm.
1m thủy tinh tăng thêm 0,00045 m = 0,45mm.
1m thạch anh tăng thêm 0,00005/2 = 0,000025m = 0,025mm.
Vậy đồng nở vì nhiệt nhiều nhất và thạch anh nở vì nhiệt ít
nhất.
Câu 2: A là bánh quay, B là trục quay. Vì A nở vì nhiệt nhiều hơn B
nên sau một thời gian hoạt động nhiệt độ tăng lên, đường kính lỗ
của bánh đà tăng nhanh hơn đường trục quay, vì vậy, bánh đà bò
lỏng.
Nếu A là trục quay, B là bánh đà thì ngược lại, đường kính
trục quay tăng nhanh hơn đường kính lỗ của bánh đà, chuyển
động bò hãm .
Câu 3: Lớp L
1
nở vì nhiệt nhiều hơn lớp L
2
.
Ngêi so¹n: Ph¹m Ngäc VÜnh
11
Gi¸o ¸n VËt lý 11
Câu 4: Khi nung nóng đều một vật rắn, vật nở đều, ta được một vật
mới có hình dạng giống vật cũ nhưng lớn hơn. Do đó, khi nung
nóng một đóa có lỗ ở giữa thì toàn bộ kích thước của đóa tăng, vì

vậy đường kính của lỗ cũng tăng.
Câu 5: Đoạn thẳng vẫn là đoạn thẳng.
Ch¬ng II
ChÊt láng
TiÕt 7 ( Ngµy so¹n:19/9/2006)
§Ỉc ®iĨm cđa chÊt láng
A. Yªu cÇu
I. KiÕn thøc
1. H×nh d¹ng cđa khèi chÊt láng
2. CÊu tróc ph©n tư cđa chÊt láng: Sù s¾p xÕp ph©n tư, chun ®éng nhiƯt, thêi
gian c tró.
II. Thùc hµnh rÌn lun kü n¨ng
B. Tỉ chøc giê häc
I. KiĨm tra bµi cò
II. Häc sinh tiÕp nhËn kiÕn thøc
VD: Níc trong cèc, rỵu trong chai...
C¸c khèi chÊt láng ë tr¹ng th¸i kh«ng
träng lỵng, c¸c khèi chÊt láng chÞu t¸c
dơng nh÷ng lùc c©n b»ng nhau ®Ịu cã
d¹ng h×nh cÇu
1. H×nh d¹ng cđa khèi chÊt láng
- V x¸c ®Þnh, kh«ng cã h×nh d¹ng riªng.
- Chè tiÕp xóc víi b×nh chøa, chÊt láng
cã h×nh d¹ng thµnh trong b×nh
- Chè chÊt láng kh«ng tiÕp xóc víi b×nh
chøa mỈt giíi h¹n lµ mỈt tho¸ng, thêng lµ
mỈt ph¼ng n»m ngang
2 CÊu tróc ph©n tư cđa chÊt láng
Ngêi so¹n: Ph¹m Ngäc VÜnh
12

Giáo án Vật lý 11
Nhiệt độ chất lỏng càng cao thì thời
gian c trú càng ngắn
Thời gian c trú của phân tử trong chất
vô định hình lớn hơn trong chất lỏng.
a) Sự sắp xếp phân tử và chuyển đông
nhiệt
- Mật độ phân tử chất khí << Mật độ
phân tử chất lỏng Mật độ phân tử chất
rắn
- Khoảng cách giữa các phân tử Kích
thớc phân tử
- Phân tử chất lỏng dao động xung
quanh vị trí cân bằng xác định; sau thời
gian nào đó, do tơng tác với phân tử ở gần
nó chuyển đến một vị trí mới và lại dao
động xung quanh vị trí này rồi lại nhảy
sang vị trí xác định mới...
- Chuyển động mô tả ở trên gọi là
chuyển động nhiệt
- Nhiệt độ chất lỏng càng tăng thì
chuyển động nhiệt tăng
b) Thời gian c trú
- Là thời gian một phân tử dao động
xung quanh một vị trí xác định tính từ lúc
đén tới lúc đi.
- ở nhiệt độ cao chất lỏng có cấu trúc
gần với chất khí.
- ở nhiệt độ không cao chất lỏng có cấu
trúc giống chất vô định hình

III. Kiểm tra, đánh giá
IV. Tổng kết
V. Chuẩn bị bài tiếp theo
Hiện tợng căng mặt ngoài, sự dính ớt
Tiết 8 ( Ngày soạn:21/9/2006)
Ngời soạn: Phạm Ngọc Vĩnh
13
Giáo án Vật lý 11
Hiện tợng căng mặt ngoài. Sự dính ớt
A. Yêu cầu
I. Kiến thức
1. Hiện tợng căng mặt ngoài: Phơng, chiều, độ lớn của lực căng mặt ngoài
2. Sự dính ớt và không dính ớt: Hiện tợng, giải thích
II. Thực hành rèn luyện kỹ năng
Giải bài tập áp dụng
B. Tổ chức giờ học
I. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày chuyển động nhiệt của chất lỏng ?
- So sánh cấu trúc chất lỏng, chất khí, chất kết tinh, và chất vô định hình ?
II. Học sinh tiếp nhận kiến thức
GV nêu các hiện tợng có liên quan đến
hiện tợng căng mặt ngoài

GV nêu thí nghiệm xây dựng CT tính
độ lớn lực căng mặt ngoài

1. Hiện tợng căng mặt ngoài
a) Thí nghiệm
- Khung dây thép mảnh hình chữ nhật
có AB dịch chuyển dễ dàng

- Nhúng khung dây vào nớc xà phòng
rồi lấy ra
- Để khung dây nằm ngang thì
ABAB để S màng xà phòng nhỏ nhất
b) Lực căng mặt ngoài
- Phơng tiếp tuyến với mặt thoáng và
với đờng giới hạn
- Chiều để lực có tác dụng thu nhỏ S
mặt ngoài
- Độ lớn: F = l
: Hệ số căng mặt ngoài của chất lỏng
( Phụ thuộc bản chất chất lỏng) N/m
l: Chiều dài đờng giới hạn
2.Sự dính ớt và không dính ớt
a) Thí nghiệm
Ngời soạn: Phạm Ngọc Vĩnh
14
A
A
B
B
Giáo án Vật lý 11
GV nêu thí nghiệm

GV nêu một số ứng dụng
Sự dính ớt và không dính ớt phụ thuộc
bản chất chất lỏng và chất rắn tiếp xúc
nhau.
b) Giải thích
- F

rắn- lỏng
> F
lỏng-lỏng
: Dính ớt
- F
rắn- lỏng
< F
lỏng-lỏng
: Không dính ớt
c) úng dụng
III. Kiểm tra, đánh giá
IV. Tổng kết
V. Chuẩn bị bài tiếp
Hiện tợng mao dẫn
Ngời soạn: Phạm Ngọc Vĩnh
15
A
B
P
2F
A


F
F
Giáo án Vật lý 11
Tiết 9 ( Ngày soạn:23/9/2006)
Hiện tợng mao dẫn
A. Yêu cầu
I. Kiến thức

1. Hiện tợng
2. Công thức tính độ cao chất lỏng dâng lên trong ống mao dẫn
II. Thực hành rèn luyện kỹ năng
Giải bài tập áp dụng
B. Tổ chức giờ học
I. Kiểm tra bài cũ
II. Học sinh tiếp nhận kiến thức

Giáo viên nêu thí nghiệm
(Nếu chất lỏng là thuỷ ngân thì mực
chất lỏng trong ống thấp hơn ngoài ống)
1. Hiện tợng
- Mực nớc trong ống cao hơn ngoài ống
- Tiết diện ống càng nhỏ mực nớc dâng
lên càng cao
- Hiện tợng mao dẫn (SGK)
- Các ống tiết diện nhỏ trong đó xảy ra
hiện tợng mao dẫn gọi là ống mao dẫn
(hay ống mao quản)
2. Công thức tính độ cao (độ dâng mặt
thoáng) chất lỏng dâng lên trong ống
mao dẫn
h =
Dgd
4

: Hệ số căng mặt ngoài
D: khối lợng riêng
Ngời soạn: Phạm Ngọc Vĩnh
16

h
h
Thuỷ ngân
Gi¸o ¸n VËt lý 11
g: Gia tèc träng trêng
d: §êng kÝnh trong cđa èng
NÕu chÊt láng hoµn toµn kh«ng lµm
dÝnh ít èng th× c«ng thøc trªn cho ta ®é h¹
mỈt tho¸ng trong èng mao dÉn.
3. Bµi to¸n thÝ dơ
( Híng dÉn häc sinh gi¶i bµi to¸n thÝ dơ
trong SGK )
III. KiĨm tra, ®¸nh gi¸
IV. Tỉng kÕt
- HiƯn tỵng
- C«ng thøc tÝnh ®é cao chÊt láng d©ng lªn trong èng mao dÉn
V. Chn bÞ bµi tiÕp
Bµi tËp
TiÕt 10 ( Ngµy so¹n:28/9/2006)
Bµi tËp
Câu 1: Câu nào sai, đúng. Nếu sai em hãy cho biết tại sao ?
A-Nước chỉ bay hơi ở 100
0
C.
B-Nước có thể bay hơi ở nhiệt độ dưới 0
0
C.
C-Khi bay hơi, nhiệt độ của nước không thay đổi.
D-Trong quá trình sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi.
Ngêi so¹n: Ph¹m Ngäc VÜnh

17
l
h
Gi¸o ¸n VËt lý 11
E-Trong cùng một điều kiện như nhau, cồn bay hơi nhanh hơn
nước.
Câu 2: Nhúng một ngón tay vào cồn và ngón tay khác vào nước
rồi rút ra khỏi chất lỏng. Em có thể biết được chất nào bay hơi
nhanh hơn không ?
Câu 3: Một bạn nhìn vào cây kem đang “bốc khói” và nói có lọai
kem “nóng”. Em có đồng với ý kiến này không? Em hãy lí giải.
Câu 4: Cho một ít đá vào trong cốc. Một lúc sau, bạn A kết luận: “
Chiều nay thế nào trời cũng mưa”. Quả thật chiều hôm ấy trời
mưa. Dựa vào đâu mà bạn A kết luận như vậy ?
Câu 5: Khi em thở ra, hơi thở có chứa hơi nước. Em hãy làm thí
nghiệm để chứng minh điều ấy.
Vào mùa đông hơi thở ra có “khói”. Em hãy giải thích tại sao ?
Câu 6: Máy sấy tóc hoạt động dựa vào nguyên tắc nào ?
Câu 7: Tại sao vào mùa nắng, cây rụng lá.
Tại sao ở những vùng sa mạc, lá cây thường có dạng hình
gai ?
Câu 8: Em rút ra kết luận gì qua thí nghiệm sau đây :
Ngêi so¹n: Ph¹m Ngäc VÜnh
18
Gi¸o ¸n VËt lý 11
Câu 9: Các quá trình được mô tả trong hình
vẽ sau đây là những quá trình gì ?
Câu 10: Câu hỏi thảo luận :
1-Tại sao ở trong buồng tắm chúng ta thấy
hình như nóng hơn ở trong phòng mặc dầu

nhiệt độ trong phòng khách và buồng tắm
đều như nhau.
2-Những ngày nóng nực, để giữ cho rau được
tươi ngon, nên cắt xà lách vào lúc nào thì tốt
nhất : lúc sáng sớm hay lúc chiều tối ?
✍ HƯỚNG DẪN
Câu 1: Câu B, D, E đúng.
A sai vì nước bay hơi ở mọi nhiệt độ.
C sai vì khi bay hơi, nước lạnh đi.
Câu 2: Cồn bay hơi nhanh hơn nước, vì vậy ngón tay nào đã
nhúng vào cồn sẽ cảm thấy lạnh hơn.
Câu 4: Hơi nước trong không khí ngưng tụ lại thành lớp nước ở
thành cốc. Không khí càng ẩm thì lớp nước càng nhiều. Mặt khác
không khí ẩm báo hiệu trời sắp mưa.
Ngêi so¹n: Ph¹m Ngäc VÜnh
19
Gi¸o ¸n VËt lý 11
Câu 3: Không khí có hơi nước, vì vậy lớp hơi nước gần kem sẽ lạnh
đi và ngưng tụ lại thành những giọt sương mà ta thấy giống như
khói.
Câu 5: Hà hơi vào một tấm kim loại hoặc tấm kiếng, ta thấy chúng
bò hơi nước ngưng tụ bám lên, làm mờ đi.
Câu 6: Máy sấy tóc tăng tốc độ bay hơi bằng cách phối hợp hai
tác động : gió và nhiệt.
Câu 7: Cây rụng lá vào mùa nắng, để hạn chế sự mất nước.
Cây cối ở vùng sa mạc có dạng hình gai để giảm diện tích
thoát hơi nước.
Câu 8: Trong một bình kín thì khối lượng chất lỏng không mất đi :
lượng nước bay hơi bằng lượng nước ngưng tụ.
Câu 10: 1-Trong buồng tắm, không khí chứa nhiều hơi nước, vì vậy

tốc độ bay hơi trên da người giảm, gây cho ta cảm giác dường
như nhiệt độ trong buồng tắm tăng lên nhiều so với trong phòng
khách.
2- Nên cắt vào buổi sáng, vì buổi chiều, sau một ngày nóng
nực, một phần nước trong lá đã bay hơi mất.
Khi sốt nóng, thoa một lớp cồn lên da sẽ làm
nhiệt độ cơ thể hạ xuống.
Trời nóng, chó thè lưỡi, quá trình bay hơi của
nước bọt ở khoang miệng và lưỡi làm cho
nhiệt độ cơ thể chó hạ xuống.
Cả lớp đi cắm trại trong rừng. Để chuẩn bò
dựng lều cần phải xác đònh hướng gió.
Một bạn trong lớp nhúng ngón tay vào nước
và giơ lên trời. Chỉ vài giây sau, bạn ấy reo lên
“ Ồ ! Gió thổi từ hướng đông sang”.
Ngêi so¹n: Ph¹m Ngäc VÜnh
20
Gi¸o ¸n VËt lý 11
Em thử lặp lại thí nghiệm để biết được cách
làm của bạn.
Ch¬ng III
H¬i kh« vµ h¬i b·o hoµ
TiÕt 11 ( Ngµy so¹n:28/9/2006)
Sù bay h¬i vµ h¬i b·o hoµ
A. Yªu cÇu
I. KiÕn thøc
1. Sù bay h¬i: Gi¶i thÝch sù bay h¬i, ngng tơ
2.H¬i b·o hoµ: H¬i b·o hoµ, ¸p st h¬i b·o hoµ. Gi¶i thÝch
II. Thùc hµnh rÌn lun kü n¨ng
B. Tỉ chøc giê häc

I. KiĨm tra bµi cò
II. Häc sinh tiÕp nhËn kiÕn thøc
Gv nªu thÝ nghiƯm
1. Sù bay h¬i
- Lµ qu¸ tr×nh ho¸ h¬i x¶y ra ë mỈt
tho¸ng chÊt láng
- Khi c¸c ph©n tư chÊt láng cã vËn tèc
®đ lín th¾ng lùc hót ⇒ tho¸t ra ngoµi bỊ
mỈt chÊt láng t¹o thµnh ph©n tư h¬i cđa
chÝnh chÊt ®ã lµ qu¸ tr×nh ho¸ h¬i
- Qu¸ tr×nh ngỵc l¹i gäi lµ qu¸ tr×nh ho¸
h¬i.
2. H¬i b·o hoµ
a) ThÝ nghiƯm
- Ban ®Çu Hg ë hai èng b»ng nhau
- B¬m Ete vµo èng B ⇒ Ete bay h¬i,
t¹o nªn ¸p st lµm Hg h¹ xng ( §é h¹
h ⇒ ¸p st lµ h mmHg )
- Gi÷ nhiƯt ®é kh«ng ®ỉi b¬m thªm Ete,
Ngêi so¹n: Ph¹m Ngäc VÜnh
21
A
B
_
h
Ete
Giáo án Vật lý 11
Chú ý: Các kết luận về hơi bão hoà là
chung cho mọi chất
mực Hg giảm dần. Đến lúc Hg không

giảm, nếu tiếp tục bơm Ete nó sẽ ở trạng
thái lỏng trên mặt Hg.
- Hơi Ete trong ống B khi đã có Ete lỏng
gọi là hơi bão hoà. áp suất hơi Ete khi đó
gọi là áp suất hơi bão hoà.
- Trớc đó là hơi cha bão hoà hay hơi
khô
b) Giải thích
Ete lỏng bay hơi mật độ phân tử hơi
Ete tăng Tốc độ ngng tụ của hơi Ete
tăng. Đến khi lợng ngng tụ bằng lợng bay
hơi trong cùng khoảng thời gian trạng
thái cân bằng động áp suất không đổi.
Đó là áp suất hơi bão hoà.
- Vậy hơi bão hoà là hơi ở trạng thái cân
bằng động với chất lỏng của nó.
III. Kiểm tra, đánh giá
IV. Tổng kết
1. Sự bay hơi: Giải thích sự bay hơi, ngng tụ
2. Hơi bão hoà: Hơi bão hoà, áp suất hơi bão hoà. Giải thích
V. Chuẩn bị bài tiếp
áp suất hơi bão hoà
Tiết 12 ( Ngày soạn:1/10/2006)
áp suất hơi bão hoà
A. Yêu cầu
I. Kiến thức
1. Tính chất của áp suất hơi bão hoà: Nắm đợc các tính chất của áp suất hơi bão
hoà
2.Hơi bão hoà và hơi khô: Cách biến từ hơi khô thành hơi bão hoà và ngợc lại
II. Thực hành rèn luyện kỹ năng

Ngời soạn: Phạm Ngọc Vĩnh
22
Giáo án Vật lý 11
B. Tổ chức giờ học
I. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là hơi bão hoà
- Giải thích hiện tợng hơi bão hoà
II. Học sinh tiếp nhận kiến thức
GV nêu thí nghiệm
GV giải thích các cách biến từ hơi khô
thành hơi bão hoà và ngợc lại
1. Tính chất của áp suất hơi bão hoà
a) áp suất hơi bão hoà không phụ thuộc thể
tích của hơi
Hơi bão hoà không tuân theo định luật
Boilo - Mariot
b) áp suất hơi bão hoà ở một nhiệt độ đã
cho phụ thuộc vào bản chất chất lỏng
c) áp suất hơi bão hoà của một chất đã cho
phụ thuộc vào nhiệt độ
2. Hơi khô và hơi bão hoà
* Hơi khô tuân theo định luật Boilo-Mariot
* Biến hơi khô thành hơi bão hoà:
- Nén khối khí ở nhiệt độ không đổi
- Làm lạnh khối khí ở thể tích không đổi
* Biến hơi bão hoà thành hơi khô:
- Giãn nở khối khí ở nhiệt độ không đổi
- Tăng nhiệt độ đẳng tích
Ngời soạn: Phạm Ngọc Vĩnh
23

A
A
A
B
B
B
h
hh
h
1
h
2
h
3
Giáo án Vật lý 11
- Vừa nung nóng, vừa cho giãn nở
III. Kiểm tra, đánh giá
IV. Tổng kết
1. Tính chất của áp suất hơi bão hoà
2. Hơi bão hoà và hơi khô
V. Chuẩn bị bài tiếp
Độ ẩm của không khí
Tiết 13 ( Ngày soạn:3/10/2006)
Độ ẩm của không khí
A. Yêu cầu
I. Kiến thức
1. Độ ẩm của không khí: Nắm đợc các khái niệm độ ẩm
2. Điểm sơng
3. Đo độ ẩm của không khí: Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của ẩm kế
II. Thực hành rèn luyện kỹ năng

Giải bài tập
B. Tổ chức giờ học
I. Kiểm tra bài cũ
- áp suất hơi bão hoà phụ thuộc vào những yếu tố nào? không phụ thuộc vào
những yếu tố nào?
- Thế nào là hơi khô? Cách biến hơi khô thành hơi bão hoà?
II. Học sinh tiếp nhận kiến thức
GV lấy ví dụ SGK làm rõ khái niệm độ
ẩm cực đại
1. Độ ẩm của không khí
a) Độ ẩm tuyệt đối(a)
Là đại lợng đo bằng khối lợng hơi nớc
(tính ra gam) chứa trong 1m
3
không khí.
b) Độ ẩm cực đại (A)
Là đại lợng đo bằng khối lợng (tính ra
gam) của hơi nớc bão hoà chứa trong 1m
3
không khí ở nhiệt độ ấy.
Ngời soạn: Phạm Ngọc Vĩnh
24
Giáo án Vật lý 11
Nêu sự cần thiết phải có khái niệm độ
ẩm tơng đối (SGV)
Hạ nhiệt độ của không khí ẩm, đến
nhiệt độ nào đó không khí trở thành bão
hoà. Khi nhiệt độ hạ xuống dới giá trị ấy
thì hơi nớc đọng thành sơng.
c) Độ ẩm tơng đối (f)

- Không khí càng ẩm nếu hơi nớc chứa
trong đó càng gần trạng thái bão hoà.
- Độ ẩm tơng đối:
f =
A
a
.100(%)
Chú ý: Trong khí tợng học độ ẩm tơng
đối của không khí ở một nhiệt độ xác định
tính bằng thơng số của áp suất riêng phần
của hơi nớc trong không khí và áp suất của
hơi nớc bão hoà ở nhiệt độ ấy
Thí dụ: (SGK)
2. Điểm sơng
Nhiệt độ mà tại đó hơi nớc trong không
khí trở thành bão hoà gọi là điểm sơng.
Thí dụ (SGK)
3. Đo độ ẩm của không khí
( GV giới thiệu cấu tạo và nguyên tắc
hoạt động của ẩm kế tóc và ẩm kế điểm s-
ơng)
III. Kiểm tra, đánh giá
IV. Tổng kết
V. Chuẩn bị bài tiếp
Ngời soạn: Phạm Ngọc Vĩnh
25

×