GVHD:Thầy Nguyễn Quốc Hùng
Quản lý phân phối
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA TIN HỌC QUẢN LÝ
---oOo---
Đề tài:
Quản lý hệ thống phân phối bán hàng
công ty cà phê Trung Nguyên
GVHD: Thầy Nguyễn Quốc Hùng
SVTH: Trần Phúc An
Lớp: TH01
Khóa: 34
Niên khóa 2008-2012
Sinh viên: Trần Phúc An
Trang 1
GVHD:Thầy Nguyễn Quốc Hùng
Sinh viên: Trần Phúc An
Quản lý phân phối
Trang 2
GVHD:Thầy Nguyễn Quốc Hùng
Quản lý phân phối
LỜI CẢM ƠN
Với tấm lòng biết ơn trân trọng nhất, em xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể gia đình,
bạn bè thân hữu cùng quý thầy cô đã ủng hộ, động viên và giúp đỡ em trong suốt các năm
qua.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Trƣờng đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh
đã hƣớng dẫn, giảng dạy, chỉ bảo tận tình, trang bị cho chúng em những kiến thức và
kinh nghiệm quý báu trong suốt 4 năm học vừa qua.
Xin cảm ơn các thầy cô trong Khoa Tin Học Quản Lý đã tạo mọi điều kiện, hỗ trợ,
hƣớng dẫn giúp em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Quốc Hùng đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ
bảo em trong suốt thời gian qua, giúp em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
Sinh viên thực hiện
Trần Phúc An
Sinh viên: Trần Phúc An
Trang 3
GVHD:Thầy Nguyễn Quốc Hùng
Quản lý phân phối
NHẬN XÉT CƠ QUAN THỰC TẬP
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
TP.HCM, ngày……tháng……năm 2012
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM
Sinh viên: Trần Phúc An
Trang 4
GVHD:Thầy Nguyễn Quốc Hùng
Quản lý phân phối
NHẬN XÉT GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
TP.HCM, ngày……tháng……năm 2012
GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
NGUYỄN QUỐC HÙNG
Sinh viên: Trần Phúc An
Trang 5
GVHD:Thầy Nguyễn Quốc Hùng
Quản lý phân phối
Mục lục
Chƣơng 1: TỔNG QUAN ............................................................................................... 8
1.1 Mô tả đề tài : .......................................................................................................... 8
1.1.1Giới thiệu công ty: ............................................................................................... 8
1.2.Lý do chọn đề tài: .................................................................................................. 9
1.3 .Mục tiêu và đối tƣợng nghiên cứu: ..................................................................... 10
1.4 .Phƣơng pháp nghiên cứu và công cụ: ................................................................ 11
Chƣơng 2:
PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG ................................................................ 12
2.1 Khảo sát và phân tích hiện trạng:..................................................................... 12
2.1.1 Khảo sát thực trạng phân phối: ........................................................................ 12
2.1.2. Đánh giá:.......................................................................................................... 13
2.1.3 Thực trạng các trung gian phân phối: .............................................................. 13
2.2. Đặc tả quy trình hệ thống bán hàng phân phối: ............................................... 14
2.2.1 Nhập hàng vào kho: ......................................................................................... 14
2.2.2 Bán hàng cho khách hàng: ............................................................................... 15
2.2.3 Giao Hàng: ....................................................................................................... 16
Chƣơng 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG ……………………………………………….19
3.1 Mô hình hóa nghiệp vụ của hệ thống:................................................................. 18
3.1.1 Biểu đồ phân rã chức năng............................................................................... 18
3.2: Mô hình hóa quá trình xử lý .............................................................................. 19
3.2.1:Biểu đổ DFD mức ngữ cảnh:……………………………………..…….……19
3.2.2 Biểu đồ DFD mức 0::……………………………………………………..….20
Sinh viên: Trần Phúc An
Trang 6
GVHD:Thầy Nguyễn Quốc Hùng
Quản lý phân phối
3.2.3 Biểu đồ DFD mức 1 của quy trình tiếp nhận đơn hàng:………………………21
3.2.4.Biểu đồ DFD mức 1 của quy trình kiểm tra hàng……………………….........22
3.2.5.Biểu đồ DFD mức 1 của quy trình giao hàng……………………………….. 23
3.3 Mô hình dữ liệu quan niệm ERM:…………………………………………..…..24
3.3.1.Các thực thể:…………………………………………………………….……25
3.4 Mô hình dữ liệu logic:……………………………………………………….….26
3.4.1 Chuyển ERM sang mô hình quan hệ.………………………………………….26
3.4.2.Mô tả các ràng buộc toàn vẹn:…………………………………………………..27
3.4.2.1 Ràng buộc khóa nội………………………………………………………….27
3.4.2.2 Ràng buộc khóa ngoại.:……………… …………………………………….28
3.4.2.3.Ràng buộc miền giá trị………………………………………………………..29
3.4.3 Mô hình dữ liệu quan hệ……………………………………………………….31
3.5 Mô hình dữ liệu vật lý.…………………… ……………………………………32
3.5.1 Mô hình………………………………………………………………….……32
3.5.2.Các bảng dữ liệu:…………… ………………………………………………..33
Chƣơng 4:GIAO DIỆN CHƢƠNG TRÌNH:………………………………...………..45
Chƣơng 5:KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ…………………………………………….56
Sinh viên: Trần Phúc An
Trang 7
GVHD:Thầy Nguyễn Quốc Hùng
Quản lý phân phối
Quản Lý Hoạt Động Bán Hàng Phân Phối Cà Phê Trung Nguyên
Chƣơng I.TỔNG QUAN:
1.1Mô Tả Đề Tài:
1.1.1 Giới thiệu về công ty:
a) Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
Ra đời vào giữa năm 1996 -Trung Nguyên là 1 nhãn hiệu cà phê non trẻ của Việt Nam,
nhƣng đã nhanh chóng tạo dựng đƣợc uy tín và trở thành thƣơng hiệu cà phê quen thuộc
nhất đối với ngƣời tiêu dùng cả trong và ngoài nƣớc.
Chỉ trong vòng 10 năm, từ một hãng cà phê nhỏ bé nằm giữa thủ phủ cà phê Buôn Mê
Thuột, Trung Nguyên đã trỗi dậy thành một tập đoàn hùng mạnh với 6 công ty thành
viên: Công ty cổ phần Trung Nguyên, công ty cổ phần cà phê hòa tan Trung Nguyên,
công ty TNHH cà phê Trung Nguyên, công ty cổ phần thƣơng mại và dịch vụ G7 và công
ty liên doanh Vietnam Global Gateway (VGG) với các ngành nghề chính bao gồm: sản
xuất, chế biến, kinh doanh trà, cà phê; nhƣợng quyền thƣơng hiệu và dịch vụ phân phối,
bán lẻ hiện đại. Trong tƣơng lai, tập đoàn Trung Nguyên sẽ phát triển với 10 công ty
thành viên, kinh doanh nhiều ngành nghề đa dạng.
Đi tiên phong trong việc áp dụng mô hình kinh doanh nhƣợng quyền tại Việt Nam, hiện
nay, Trung Nguyên đã có một mạng lƣới gần 1000 quán cà phê nhƣợng quyền trên cả
nƣớc và 8 quán ở nƣớc ngoài nhƣ: Mĩ, Nhật, Singapore, Thái Lan, Trung Quốc,
Campuchia, Ba Lan, Ukraina. Sản phẩm cà phê Trung Nguyên và cà phê hòa tan G7 đã
Sinh viên: Trần Phúc An
Trang 8
GVHD:Thầy Nguyễn Quốc Hùng
Quản lý phân phối
đƣợc xuất khẩu đến 43 Quốc Gia trên thế giới với các thị trƣờng trọng điểm nhƣ Mĩ,
Trung Quốc. Bên cạnh đó, Trung Nguyên cũng đã xây dựng đƣợc một hệ thống hơn 1000
cửa hàng tiện lợi và trung tâm phân phối G7Mart trên toàn quốc.
1.2. Lý do chọn để tài :
Hiện nay xã hội ngày càng phát triển,trình độ khoa học kỹ thuật ngày càng tiến bộ,đồng
thời các doanh nghiệp có cơi hội tiếp cận với các nguồn vốn đầu tƣ nƣớc ngoài và các tổ
chức tín dụng trong nƣớc nên có đƣợc các yếu tố cần thiết để sản xuất phát triển kinh
doanh.Do đó sản phẩm của các công ty về mặt chất lƣợng thì độ chênh lệch không quá
lớn nên giá cả cũng không hơn kém nhau là bao.
Ngoài ra hầu hết các công ty hiện nay đều nhận thức đƣợc vai trò của quảng cáo khuyến
mãi trong việc đƣa sản phẩm đến với ngƣời tiêu dùng.Song đó cũng chỉ là biện pháp tạm
thời không mang tính lâu dài và bền vững.Muốn sản phẩm đƣợc ngƣời tiêu dùng chấp
nhận và sản phẩm vƣơn xa,mở rộng khắp đến đƣợc nhiều ngƣời tiêu dùng hơn,khách
hàng trở nên thân thiết hơn thì sản phẩm cơ bản phải phục vụ tốt đƣợc khách hàng ở mọi
lúc mọi nơi,điều đó đồng nghĩa phải có một hệ thống phân phối tốt và rộng khắp.
Nhƣ vậy có thể hiểu rằng phân phối đóng một vai trò hết sức quan trọng trong việc tiếp
thị sản phẩm của công ty đến với ngƣời tiêu dùng.Quyết định về hệ thống phân phối có
ảnh hƣởng lớn tới các quyết định marketing khác.Mức độ tiêu thụ sản phẩm,doanh thu
của công ty phụ thuộc nhiều vào hệ thống phân phối sản phẩm ra thị trƣờng.
Ngoài ra theo lộ trình hội nhập mở cửa từ nhiều năm nay của đất nƣớc,sản phẩm nƣớc
ngoài vào Việt Nam ngày càng nhiều,mức độ cạnh tranh sẽ trở nên gay gắt hơn nên việc
cải thiện và phát triển hệ thống phân phối đang là yêu cầu cấp bách đối với tất cả các
công ty nói chung và đối với cà phê Trung Nguyên nói riêng.
Sinh viên: Trần Phúc An
Trang 9
GVHD:Thầy Nguyễn Quốc Hùng
Quản lý phân phối
1.3.Mục tiêu và đối tƣợng nghiên cứu :
Nghiên cứu hệ thống phân phối của công ty cà phê Trung Nguyên để thấy đƣợc những
ƣu và nhƣợc điểm,những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động của hệ thống phân
phối.Từ đó có những biện pháp hợp lý và khả quan bổ sung cho việc mở rộng và phát
triển hệ thống phân phối.
Hệ thống quản lý sẽ giải quyết đƣợc các vấn đề sau :
+ Khai báo và quản lý các danh mục :
- Danh mục khách hàng
- Danh mục nhóm khách hàng
- Danh mục hàng hóa
- Danh mục nhóm hàng hóa
+Thêm mới và cập nhật các hóa đơn chứng từ :
- Đơn đặt hàng.
- Hóa đơn bán hàng
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Phiếu thu
+Quản lý tài khoản nợ phải thu của khách hàng.
+Theo dõi hạn mức công nợ của từng khách hàng,báo khi mức nợ vƣợt quá hạn mức.
+Theo dõi tuổi nợ và thời hạn thanh toán của từng hóa đơn.
+Lên các báo cáo :
- Báo cáo công nợ phải thu theo khách hàng.
- Bảng tổng hợp số dƣ công nợ phải thu cuối kỳ.
=> Hệ thống cơ bản sẽ quản lý đƣợc các hồ sơ cũng nhƣ hạch toán liên quan đến việc
quản lý các hóa đơn bán hàng, quản lý công nợ phải thu của khách hàng hiệu quả hơn.
Sinh viên: Trần Phúc An
Trang 10
GVHD:Thầy Nguyễn Quốc Hùng
Quản lý phân phối
1.4.Phƣơng pháp nghiên cứu & các công cụ :
Phƣơng pháp nghiên cứu :
+ Phân tich thiết kế hệ thống thông tin quản lý
Công cụ sử dụng :
+ Công cụ phân tích thiết kế : Microsoft Visio 2010.
+ Hệ quản trị cơ sở dữ liệu : Microsoft SQL server 2008.
+ Visual Studio 2010 ( ngôn ngữ C#) để xây dựng.
+ Công cụ hỗ trợ : Microsoft Office 2010.
Sinh viên: Trần Phúc An
Trang 11
GVHD:Thầy Nguyễn Quốc Hùng
Quản lý phân phối
Chƣơng 2:PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG
Phân tích hiện trạng hoạt động bán hàng phân phối công ty cà
phê Trung Nguyên:
2.1.Khảo Sát và Phân Tích Hiện Trạng:
2.1.1 Khảo sát thực trạng phân phối :
* Các kiểu mạng lƣới phân phối :
* Phân phối trực tiếp :
( không trung gian)
( thƣ,điện thoại,fax )
Công ty giao hàng tận nơi.
2.1.2 Đánh giá :
- Giảm chi phí phân phối,tăng lợi nhuận nắm bắt kịp thời thông tin và yêu cầu ngƣời
dùng,giao hàng nhanh chóng.
- Dàn vốn chậm,luân chuyển phát triển đầu mối phức tạp,khó quản lý.
* Phân phối gián tiếp :
Sinh viên: Trần Phúc An
Trang 12
GVHD:Thầy Nguyễn Quốc Hùng
Quản lý phân phối
( trung gian -> ngƣời tiêu dùng )
phân phối theo nhu cầu của khách hàng :
- vị trí địa lý.
- số lƣợng.
- thời gian tiêu thụ.
- tần suất mua hàng.
* Đánh giá trung gian :
Định kỳ đánh giá công tác của nhà phân phối :
- Định mức tiêu thụ.
- Duy trì lƣợng hàng dự trữ trung bình.
- Cung ứng hàng hóa cho ngƣời tiêu dùng.
- Xử lý hàng hóa hƣ hỏng,mất mát.
- Hợp tác cùng công ty trong các chƣơng trình kích thích tiêu thụ ( khuyến mãi ) và
huấn luyện.
=> Giao định mức tiêu thụ cho từng đơn vị phân phối tƣơng ứng nhất định ( dựa vào
bảng thông báo chi tiết kinh doanh để thống kê ).Từ đó so sánh với các kì trƣớc hoặc
so với định mức trung bình.
2.1.3 Thực trạng các trung gian phân phối :
- Đại lý : doanh thu có đạt đủ chỉ tiêu,định mức đề ra hay không ? có quy định giá bán
thấp nhất,lớn nhất đúng với quy định không ?
- Hệ thống cửa hàng công ty : là nơi thu nhận tốt và chính xác nhất những thông tin
của khách hàng về sở thích,nhu cầu hay ý kiến đóng góp về sản phẩm.
- Nhà hàng,khách sạn : bán đƣợc các sản phẩm cao cấp,chất lƣợng cao, thu nhập cho
Sinh viên: Trần Phúc An
Trang 13
GVHD:Thầy Nguyễn Quốc Hùng
Quản lý phân phối
công ty cao.
- Nhà bán lẻ :
* hệ thống siêu thị lớn nhỏ : phát triển các dịch vụ ( ATM ,khuyến mãi ) đảm bảo chất
lƣợng sản phẩm.
* điểm bán lẻ : không kiểm soát.
2.2. Đặc tả quy trình hoạt động của hệ thống bán hàng phân phối:
2.2.1 Nhập hàng vào kho:
Bộ phận kho sẽ trực tiếp nhận hàng và kiểm tra số lƣợng ,chất lƣợng cà phê từ đơn
vị vận chuyển của công ty trƣớc khi đƣa vào kho. Sau đó thủ kho sẽ lập và lƣu
phiếu nhập kho ghi chi tiết ngày giờ,số lƣợng,chất lƣợng,hình thức nhập hàng vào
phiếu.
2.2.2 Bán hàng cho khách hàng:
*Tiếp nhận đơn hàng:
Khách hàng đặt trƣớc 1 ngày tại bộ phận bán hàng thuộc phòng kinh doanh qua 2
hình thức:
- Khách hàng trực tiếp tại hệ thống cửa hàng các chi nhánh của công ty
- Khách hàng đặt hàng qua hệ thống thƣ,điện thoại,fax.
- Khi khách hàng đặt đơn hàng mua sản phẩm của công ty,nhân viên bán hàng
Sinh viên: Trần Phúc An
Trang 14
GVHD:Thầy Nguyễn Quốc Hùng
Quản lý phân phối
thuộc bộ phận kinh doanh tiếp nhận đơn hàng của khách hàng chuyển đến bộ phận
kế toán.
*Kiểm tra đơn hàng:
- Nếu là khách hàng chƣa giao dịch lần nào,kế toán ghi nhận lại toàn bộ thông tin
khách hàng gồm: tên,địa chỉ,số điện thoại,mã số thuế …. Sau đó lập tài khoản chi
tiết nợ phải thu riêng cho khách hàng.
- Nếu là khách hàng cũ ,tra cứu thông tin đã lƣu trong hệ thống cũ trƣớc đó,cũng
nhƣ đã có sẵn tài khoản chi tiết nợ phải thu của khách hàng,xem xét thời gian công
nợ và hạn mức công nợ từ đó xử lý có chấp nhận đơn đặt hàng hay không.
- Nợ phải thu cần phải đƣợc hạch toán chi tiết từng đối tƣợng khách hàng,thuộc
nhóm khách hàng nào,thời hạn thanh toán.
- Nợ phải thu gắn liền với quá trình bán hàng vì vậy cần theo dõi chặt chẽ hạn
thanh toán,hạn mức công nợ của khách hàng trƣớc khi lập hóa đơn bán hàng.
- Kế toán căn cứ vào thông tin đơn hàng tiến hành kiểm tra dữ liệu kho từ hệ thống
xem số lƣợng hàng tồn còn đủ để bán cho khách hàng hay không.
Xảy ra 2 trƣờng hợp:
+ Nếu hết hàng thì thông báo từ chối yêu cầu của khách hàng.
+Nếu còn hàng bộ phân kế toán gửi đơn hàng của khách hàng lên giám đốc
duyệt sau đó in thành 3 bản,1 bản đơn hàng gửi phòng kinh doanh để tiến hành lập
hợp đồng bán hàng,1 bản đơn hàng gửi cho kế toán để kế toán tính chi phí phải thu
của khách hàng,1 bản đơn hàng gửi cho bộ phận kho để chuẩn bị hàng giao.
- Bộ phận kinh doanh tiến hành hƣớng dẫn,thỏa thuận bán hàng và làm thủ tục ký
kết, lập hợp đồng bán hàng cho khách hàng,1 bản cho khách hàng,1 bản bộ phận
kinh doanh lƣu lại.
- Khách hàng sang bộ phận kế toán nộp tiền hàng ,kế toán tạo và lƣu vào hệ thống
hóa đơn bán hàng,hệ thống sẽ đƣa ra danh mục thuế GTGT cũng nhƣ danh mục %
chiết khấu tùy từng đối tƣợng khách hàng để kế toán lựa chọn cho phù hợp với
Sinh viên: Trần Phúc An
Trang 15
GVHD:Thầy Nguyễn Quốc Hùng
Quản lý phân phối
hóa đơn xuất bán.Hóa đơn này sẽ đƣợc in ra và giao cho khách hàng sau khi khách
hàng thanh toán xong tiền hàng.
- Ghi nhận theo hóa đơn và lƣu phiếu thu nếu khách hàng đã thanh toán tiền hàng
hoặc thanh toán một phần.
- Cập nhật số phát sinh công nợ vào tài khoản khách hàng dựa vào hóa đơn bán
hàng và phiếu thu ( nếu có ).
- Khách hàng trình hóa đơn cho bộ phận kho khi nhận đƣợc hàng,bộ phận kho
kiểm tra,lập và lƣu phiếu xuất kho,đƣa khách hàng 1 bản.
2.2.3 Giao hàng:
-
Bộ phận kho gom hàng theo phiếu ,thỏa thuận nhận hàng với khách hàng,tiến
hành tổ chức gửi hàng.
chức năng của hệ thống:
*Hằng tháng,hằng quý và cuối năm hệ thống sẽ thực hiện:
- Theo dõi hạn mức công nợ cho từng khách hàng tùy theo việc khách hàng thuộc
nhóm nào.
- Theo dõi tuổi nợ cũng nhƣ thời hạn thanh toán cho từng hóa đơn.
- Thống kê in danh sách những khách hàng còn hạn mức công nợ.
- Thống kê in danh sách những khách hàng sắp tới hạn mức thanh toán,những
khách hàng quá hạn thanh toán.
- Thống kê tuổi nợ của từng hóa đơn.
- In các báo cáo:
+ Sổ chi tiết công nợ của một khách hàng.
+ Bảng tổng hợp số dƣ công nợ phải thu cuối kỳ.
+ Thống kê các hóa đơn chƣa thanh toán.
Sinh viên: Trần Phúc An
Trang 16
GVHD:Thầy Nguyễn Quốc Hùng
Quản lý phân phối
+ Thống kê các hóa đơn chƣa thanh toán đủ.
+ Thống kê các hóa đơn đã thanh toán đủ,
+ Thống kê các hóa đơn đến hạn thanh toán.
+ Thống kê các hóa đơn quá hạn thanh toán.
+ Thống kê các phiếu thu của một hóa đơn.
+ Thống kê công nợ của khách hàng.
* Chi tiết hình thức thanh toán,chính sách giá,chiết khấu của khách hàng:
Đại lý không ký quỹ: thanh toán ngay
- Công ty giao hàng cho đại lý : chiết khấu 0.4%.
- Đại lý đến nhận hàng tại công ty : chiết khấu 1.0%.
Đại lý có ký quỹ: thanh toán chậm trong vòng 15 ngày ghi trên hóa đơn,số
công nợ không vƣợt quá số tiền ký quỹ:
- Chiết khấu cho khách hàng 0.8% trên doanh số trƣớc thuế,không vƣợt quá
số tiền ký quỹ,thời gian thanh toán mỗi tháng một lần.
- Đại lý nhận tại kho của công ty hoặc chi nhánh cà phê Trung Nguyên : chiết
khấu 0.6%.
- Đại lý thanh toán ngay đƣợc chiết khấu 1.2%.
Cửa hàng: báo cáo sổ và thanh toán cuối mỗi tháng.
Siêu thị: thỏa thuận tùy điều kiện.hợp đồng ( thƣờng là thanh toán gối đầu
một tháng).
Nhà hàng,khách sạn: cuối tháng thanh toán hóa đơn phát sinh
Sinh viên: Trần Phúc An
Trang 17
GVHD:Thầy Nguyễn Quốc Hùng
Quản lý phân phối
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
3.1 Mô hình hóa nghiệp vụ của hệ thống:
3.1.1 Biểu đồ phân rã chức năng:
Bán hàng phân phối
Quản lý kho
Xử lý đơn hàng
Gom hàng và gửi
hàng
Thanh Toán
Thu thông tin khách
hàng
Kiểm tra hàng hóa
nhập vào
Xử lý công nợ phải
thu
Tiếp nhận đơn hàng
Gom hàng theo
phiếu
Đối chiếu đơn hàng
thẻ kho
Lập và lưu phiếu
nhập kho
Ghi nhận thông tin
đơn hàng
Theo dõi hạn mức
công nợ
Thỏa thuận nhận
hàng
Tổ chức gửi hàng
Kiểm tra khách hàng
Cập nhật dữ liệu
hàng hóa cho kho
Thỏa thuận bán
hàng
Xác định tuổi & thời
hạn thanh toán của
từng hợp đồng
Kiểm tra,lập và lưu
phiếu xuất kho
Ký kết hợp đồng
Xác định,cập nhật
thanh toán công nợ
mỗi hợp đồng
Lập phiếu giao hàng
Lập các loại báo cáo
Sinh viên: Trần Phúc An
Trang 18
GVHD:Thầy Nguyễn Quốc Hùng
Quản lý phân phối
3.2 Mô hình hóa quá trình xử lý:
3.2.1 Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống :
TT khách hàng
Hóa đơn
0
TT công nợ
Hợp đồng bán hàng
Nhân viên bán hàng
Đơn đặt hàng
Nhan viên kế toán
Hệ Thống Quản Lý Hoạt
Động Bán Hang
TT khách hàng cũ
Phiếu xuất kho
Phiếu thu
TT hóa đơn
Đơn đặt hàng đã duyệt
Nhân viên kho
Sinh viên: Trần Phúc An
Trang 19
GVHD:Thầy Nguyễn Quốc Hùng
Quản lý phân phối
3.2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0:
TT Khách hàng cũ
1.0
Danh mục khách
hàng
Phiếu thu công nợ
Hợp đồng
Tiếp Nhận Đơn
Hàng
TT đơn hàng
Hóa đơn
Nhân viên kế
toán
TT công nợ
KH mới
Công nợ khách hàng
Hàng trong kho
2.0
Đơn đặt hàng
Kiểm Tra Hàng
cập nhật hàng trong kho
Nhan vien kinh
doanh
Đơn hàng đã duyệt
Hóa đơn
3.0
Nhân viên
kho
TT Hóa đơn
Phiếu xuất kho
Sinh viên: Trần Phúc An
Giao Hàng
Trang 20
GVHD:Thầy Nguyễn Quốc Hùng
Quản lý phân phối
3.2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 của quy trình Tiếp nhận đơn hàng:
1.1
1.2
KH mới
Phân Loại KH
Danh mục khách
hàng
KH Cũ
Kiểm Tra TT
Khách Hàng
TT Khách hàng
Nhân viên bán hàng
TT công nợ
1.3
Nhân viên kế toán
TT Khách hàng cũ
Kiểm Tra Công Nợ
Phiếu thu
Danh mục công nợ của
KH
Sinh viên: Trần Phúc An
Trang 21
GVHD:Thầy Nguyễn Quốc Hùng
Quản lý phân phối
3.2.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 của quy trình Kiểm Tra Hàng:
2.1
Đơn đặt hàng
Nhân Viên Kho
Kiểm tra TT hàng
và số lượng
Hang Trong Kho
2.2
Đơn hàng đã duyệt
Duyệt đơn hàng
Sinh viên: Trần Phúc An
Trang 22
GVHD:Thầy Nguyễn Quốc Hùng
Quản lý phân phối
3.2.5 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 của quy trình Giao Hàng:
3.1
TT Hóa đơn
Nhân Viên Kho
Hóa đơn
Đối chiếu hàng với đơn
hàng
Danh mục hàng trong
kho
Đơn hàng
3.2
3.3
Phiếu xuất kho
Lập phiếu xuất kho
Sinh viên: Trần Phúc An
Cập nhật danh mục hàng
Trang 23
GVHD:Thầy Nguyễn Quốc Hùng
Quản lý phân phối
3.3 Mô hình dữ liệu quan niệm ERM:
3.3.1 Các thực thể:
1.KhachHang:MaKH,TenKH,MaNhom,DiaChi,SoDT,Email,Hanmuccongno,ChietKhau
,TuoiNo.
2.NhomKhachHang:MaNhom,TenNhom,Hanmuccongno,ChietKhau,TuoiNo.
3.CongNoKH:MaNo,MaKH,SoNo,ThanhToan,ConLai,NgayThanhToan.
4.DonDatHang:MaSoDonHang,NgayLap,MaKH,TenKH,NgayGiaoHang,ThanhTien,
TrangThai.
5.ChiTietDonDatHang:MaSoDonHang,MaHH,TenHH,DonViTinh,SoLuong,DonGia,
ThueVAT,ThanhTien,ChietKhau,HinhThucThanhToan,HanThanhToan.
6.HoaDonBanHang:
MaHDBan,MaSoThue,MaKH,NgayLapHoaDon,ThueVAT,TongTien,ChietKhau,
MaSoPXK,DaThu,ConLai.
7.ChiTietHoaDonBanHang:
MaHDBan,MaHH,DonViTinh,SoLuong,DonGia,GhiChu,ThanhTien,ChietKhau,
HanThanhToan,HinhThucThanhToan.
8.PhieuThu:MaPT,MaKH,MaHDBan,MaSoDonHang,NgayLapPT,TongTien,GhiChu,
TrangThai.
Sinh viên: Trần Phúc An
Trang 24
GVHD:Thầy Nguyễn Quốc Hùng
Quản lý phân phối
9.HangHoa:MaHH,TenHH,MaNhomHH,MaKho,DonViTinh,DonGiaHangHoa,SoLuon
gTon.
10.NhomHangHoa: TenNhomHH,MaNhomHH,MaHH.
11.Kho:MaKho,TenKho,DiaChi.
12.PhieuNhapKho:MaSoPNK,MaKho,MaSoDonHang.
13.ChiTietPhieuNhapKho:MaSoPNK,MaHH,NgayNhap,DonViTinh,SoLuong,
TrangThai
14.PhieuXuatKho:MaSoPXK,MaKho,MaSoDonHang,MaHDBan.
15.ChiTietPhieuXuatKho:MaSoPXK,MaHH,NgayXuat,DonViTinh,SoLuong,
TrangThai
Sinh viên: Trần Phúc An
Trang 25