Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Hệ thống quản lý sửa chữa và bảo trì tài sản tại bệnh viện pháp việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.64 MB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA TIN HỌC QUẢN LÝ
---o0o---

Chuyên Đề Tốt Nghiệp

HỆ THỐNG
QUẢN LÝ BẢO TRÌ TÀI SẢN
TẠI BỆNH VIỆN QUỐC TẾ PHÁP - VIỆT
Service and Maintenance Management System (SMMS)

GVHD: Trương Việt Phương
SVTH: Phan Lâm Thao
Lớp: TH02

Niên khóa 2008-2012

Page 2

Khóa: 34


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành “Chuyên đề tốt nghiệp”, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của
các cơ quan, các cấp lãnh đạo và cá nhân. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn và kính trọng tới họ
đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Thạc sĩ Trương Việt Phương người
trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành chuyên đề. Và Thạc
sĩ Phan Hiền – giáo viên chấm chéo, thầy đã đưa ra cho tôi những lời nhận xét vô cùng
hữu ích.


Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu Trường Đại học Kinh tế và Ban chủ
nhiệm Khoa Tin học quản lý cùng các giáo sư, tiến sĩ của trường - những người đã trang
bị cho tôi những kiến thức quý báu làm nền tảng để giúp tôi hoàn thành chuyên đề và là
hành trang theo tôi khi ra trường.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ của Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Viễn thông Tin học
TAVICO đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình thực tập để tìm kiếm ý tưởng xây dựng
nên chuyên đề.
Và cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, chia sẻ,
giúp đỡ nhiệt tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho tôi hoàn thành chuyên đề.

TP Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2012

Phan Lâm Thao

Page 3


MỤC LỤC
Chƣơng 1: Tổng quan ....................................................................................................... 7
1.1.

Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 7

1.2.

Mục tiêu và đối tƣợng nghiên cứu. ...................................................................... 8

1.3.

Phạm vi nghiên cứu. ............................................................................................. 8


Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 8
2.1.

Tổng quan hệ thống và mô tả chi tiết yêu cầu của hệ thống. ............................ 8

2.1.1.

Sơ lƣợc về bệnh viện. ..................................................................................... 8

2.2.

Đánh giá hệ thống hiện tại.................................................................................. 10

2.3.

Quy trình nghiệp vụ của hệ thống mới. ............................................................ 10

2.3.1.

Mục tiêu xây dựng hệ thống mới. ............................................................... 10

2.3.2.

Quy trình nghiệp vụ. .................................................................................... 11

Chƣơng 3: Phân tích và thiết kế hệ thống phân mềm .................................................. 13
3.1.

Biểu đồ Usecase: .................................................................................................. 13


3.1.1.

Biểu đồ Usecase mức tổng quát: ................................................................. 13

3.1.2.

Biểu đồ chi tiết cho Usecase “Quản lý tài sản”. ......................................... 14

3.1.3.

Biểu đồ chi tiết cho Usecase “Quản lý nhân viên” .................................... 15

3.1.4.

Biểu đồ chi tiết cho Usecase “Quản lý phiếu sửa chữa”. .......................... 16

3.1.5.

Biểu đồ chi tiết cho Usecase “Quản lý bảo trì định kỳ” ........................... 17

3.1.6.

Biểu đồ chi tiết cho Usecase “Quản lý thông tin tham chiếu” ................. 19

3.2.

Các biểu đồ hoạt động đặc tả Usecase ............................................................... 20

3.2.1.


Các biểu đồ hoạt động đặc tả Usecase “Quản lý tài sản” ......................... 20

3.2.2.

Các biểu đồ hoạt động đặc tả Usecase “Quản lý nhân viên” ................... 23

3.2.3.

Các biểu đồ hoạt động đặc tả Usecase “Quản lý phiếu sửa chữa” .......... 26

Page 4


3.2.4.

Các biểu đồ hoạt động đặc tả Usecase “Quản lý bảo trì định kì” ........... 32

3.2.5.

Các biểu đồ hoạt động đặc tả Usecase “Quản lý thông tin tham chiếu”. 38

3.3.

Hiện thực hóa Usecase ........................................................................................ 42

3.3.1.

Hiện thực hóa Usecase “Quản lý tài sản” .................................................. 42


3.3.2.

Hiện thực hóa Usecase “Quản lý nhân viên” ............................................. 51

3.3.3.

Hiện thực hóa Usecase “Quản lý phiếu sửa chữa”.................................... 54

3.3.4.

Hiện thực hóa Usecase “Quản lý bảo trì định kỳ” .................................... 60

3.3.5.

Mô tả hành vi xử lý của chức năng “Tạo thông tin tham chiếu” ............ 68

3.4.

Thiết kế cơ sở dữ liệu .......................................................................................... 74

3.4.1.

Mô hình thực thể kết hợp. ........................................................................... 74

3.4.2.

Mô hình dữ liệu mức vật lý. ........................................................................ 75

3.5.


Thiết kế hệ thống phần mềm.............................................................................. 82

3.5.1.

Giao diện quản lý tài sản: ............................................................................ 83

3.5.2.

Giao diện thêm mới tài sản: ........................................................................ 83

3.5.3.

Giao diện điều chỉnh chi tiết tài sản và xem lịch sử sửa chữa tài sản: ... 84

3.5.4.

Giao diện quản lý nhân viên: ..................................................................... 84

3.5.5.

Giao diện thêm nhân viên mới: ................................................................... 85

3.5.6.

Giao diện điều chỉnh chi tiết nhân viên hiện tại: ....................................... 85

3.5.7.

Giao diện quản lý phiếu sửa chữa: ............................................................. 86


3.5.8.

Giao diện tạo phiếu yêu cầu sửa chữa:....................................................... 86

3.5.9.

Giao diện tạo phiếu sửa chữa:..................................................................... 87

3.5.10. Giao diện thông tin tham chiếu: ................................................................. 87
3.5.11. Giao diện quản lý bảo trì dự phòng: .......................................................... 88
3.5.12. Giao diện quản lý danh sách công việc: ..................................................... 88

Page 5


3.5.13. Giao diện quản lý tạo lịch bảo trì: .............................................................. 89
3.5.14. Giao diện xem lịch bảo trì dự kiến: ............................................................ 89
3.5.15. Giao diện quản lý tạo yêu cầu bảo trì: ....................................................... 90
3.5.16. Giao diện báo cáo: ........................................................................................ 90
Chƣơng 4: Kết luận và kiến nghị. ............................................................................. 98

Page 6


Chƣơng 1: Tổng quan
1.1. Lý do chọn đề tài
Xã hội ngày một phát triển, nền kinh tế của mỗi quốc gia, mỗi khu vực và toàn thể
nhân loại đang có những bước tiến mới. Đáp ứng nhu cầu đó, việc ứng dụng tin học hóa
vào các hoạt động sản xuất kinh doanh là yếu tố tất yếu, đóng vai trò như một chiếc chìa
khóa ảo dự phòng và giải quyết mọi rủi ro cho doanh nghiệp. Nhưng để ứng dụng một

cách thành công thì đòi hỏi quá trình phân tích và thiết kế hệ thống thông tin phải đảm
bảo được nguyên tắc thận trọng, nhất quán và vận dụng khéo léo kiến thức từ môi trường
lý thuyết vào thực tiễn. Những lý do trên đã khẳng định vị thế rất quan trọng của việc áp
dụng hệ thống thông tin quản lý vào hoạt động kinh tế.
Hiện trạng cho thấy ở các doanh nghiệp, công ty hay các cơ sở sản xuất việc quản
lý các loại phương tiện máy móc và trang thiết bị chưa thực sự được quan tâm đúng mức.
Việc quản lý khá lỏng lẻo và hầu như không thống nhất dẫn tới khó khăn cho công tác
kiểm kê và kiểm soát. Nhất là đối với những tổ chức có số lượng thiết bị lớn, phân bố
rộng thì việc sửa chữa khi hư hỏng; cũng như kiểm tra và lên kế hoạch bảo trì, bảo
dưỡng định kì lại càng khó khăn hơn. Vậy nên hệ thống quản lý bảo trì tài sản - Service
and Maintenance Management System (SMMS) là một phương thức hiệu quả để giải
quyết triệt để các vấn đề trên với việc mang lại nhiều lợi ích cho các tổ chức qua việc
cung cấp thông tin cho kỹ sư bảo trì và người quản lý bao gồm:
 Phân tích dễ dàng tình trạng của work order (phiếu sửa chữa).
 Đơn giản hóa các quyết định quản lý với lịch sử bảo trì thiết bị, di chuyển tài sản
và quy trình quản lý nhà cung cấp.
 Lập kế hoạch bảo trì dự phòng thiết bị sẵn sàng.
 Tự động tạo ta các work order bảo trì dự phòng dựa trên kế hoạch đã định.
 Dự liệu quản lý tập trung cho các hoạt động bảo trì dự phòng, giúp tăng hiệu quả
hoạt động bảo trì và tiết kiệm thời gian.
 Tích hợp dữ liệu từ xa về trung tâm qua mail server và database trigger.
 Công cụ báo cáo linh hoạt, tùy biến. Có thể truy nguyên (drilldown) số liệu trên
báo cáo hoặc đồ thị một cách tức thời theo nhiều chiều thông tin.
 Đính kèm softcopy các chứng từ, hợp đồng, hình ảnh … vào tài sản hay work
order để dễ dàng truy xuất khi có yêu cầu.
Xuất phát từ thực tế nêu trên, em chọn đề tài “Hệ thống quản lý bảo trì tài sản tại
bệnh viện quốc tế Pháp Việt ”, nhằm nhìn lại hoạt động quản lý bảo trì tài sản tại bệnh
Page 7



viện quốc tế Pháp Việt trong thời gian qua và từ đó đề xuất giải pháp SMMS góp phần
nâng cao hiệu quả của việc quản lý bảo trì tài sản tại đây.

1.2. Mục tiêu và đối tƣợng nghiên cứu.


Mục tiêu của đề tài:

Xây dựng hệ thống quản lý bảo trì tài sản tại bệnh viện với các chức năng:
 Quản lý tài sản (Asset).
 Quản lý nhân viên (Employee).
 Quản lý sửa chữa (Work Order).
 Quản lý bảo trì dự phòng (Preventive).
 Quản lý thông tin tham chiếu (Master).

Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động quản lý bảo trì tài sản của bệnh viện Quốc
tế Pháp Việt .
1.3. Phạm vi nghiên cứu.
Hoạt động quản lý bảo trì tài sản của bệnh viện Quốc tế Pháp Việt . Trên cơ sở đó
kết hợp với đặc điểm, phạm vi, quy mô của các loại trang thiết bị, phương tiện máy móc
của bệnh viện Quốc tế Pháp Việt để đề xuất giải pháp SMMS nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động quản lý bảo trì tài sản cho bệnh viện trong giai đoạn mới.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
2.1. Tổng quan hệ thống và mô tả chi tiết yêu cầu của hệ thống.
2.1.1. Sơ lƣợc về bệnh viện.
Bệnh viện Pháp - Việt TP.HCM (bệnh viện FV) là bệnh viện đa chuyên khoa, được
đầu tư 100% vốn nước ngoài. FV được trang bị các trang thiết bị hiện đại và đồng bộ để
cung cấp đầy đủ các dịch vụ y tế như: khám và tư vấn sức khỏe, chẩn đoán và điều trị nội
ngoại khoa tại một điểm duy nhất.
Là bệnh viện đầu tiên tại Việt Nam đạt chứng nhận chất lượng quốc tế HAS – Tổ

chức giám định chất lượng cao của Pháp vào năm 2007, Bệnh viện FV đang nỗ lực và
không ngừng hoàn thiện Tiến trình Chất lượng để đón nhận chứng nhận chất lượng quốc
tế JCI – Tổ chức giám định chất lượng y tế hàng đầu thế giới, vào năm 2010.

Page 8


Đội ngũ bác sĩ người Pháp và Việt Nam được đào tạo ở nước ngoài giỏi chuyên môn,
luôn được hỗ trợ bởi hơn 400 chuyên gia và bác sĩ đến từ Pháp, Bỉ, Thụy Điển… Trong
đó, có rất nhiều chuyên gia (cũng là thành viên cổ đông của FV) thường xuyên đến khám
và làm việc tại Bệnh viện FV trong nhiều tuần liền mỗi năm.
Các bác sĩ của Bệnh viện FV có thể gửi kết quả xét nghiệm và phim X-quang sang nước
ngoài để cùng hội chẩn với các chuyên gia này, cũng như được sự hỗ trợ của các viện
nghiên cứu cộng tác tại Pháp. Với kiến thức sâu rộng và bề dày kinh nghiệm, các y bác sĩ
Bệnh viện FV đem lại kết quả điều trị hơn cả mong đợi cho bệnh nhân.
Tại Bệnh viện FV, chi phí luôn được thông báo rõ ràng để chi phí điều trị đem lại hiệu
quả tối ưu cho bệnh nhân. Bệnh viện FV cung cấp hơn 1.500 dịch vụ trọn gói từ phẫu
thuật, sản khoa cho đến điều trị ung thư.
Dịch vụ y khoa
- Chuyên khoa nội
+ Khoa Tai Nạn & Cấp Cứu
+ Khoa Nội Đa Khoa
+ Khoa Nhi - Nhi Sơ Sinh
+ Chuyên Khoa Tim
+ Khoa Gây Mê Hồi Sức
+ Chống Lão Hóa
+ Nội Thần Kinh
+ Khoa Ung Bướu
+ Điều Trị Đau
+ Khoa Tiêu Hoá & Gan Mật

- Các chuyên khoa Nội: Thấp khớp, Nội Thần Kinh, Tâm Thần, Tâm Lý, Khoa Phổi,
Khoa Nội Tiết & Dinh Dưỡng, Khoa Da Liễu & các bệnh lây nhiễm qua đường sinh dục
- Chuyên khoa ngoại
+ Y Học Thể Thao
+ Sản Phụ Khoa
+ Khoa Ngoại Tổng Quát, Lồng Ngực & Mạch Máu
+ Khoa Phẫu Thuật Bàn Tay
+ Phẫu Thuật Khúc Xạ
+ Khoa Chấn Thương Chỉnh Hình
+ Khoa Tiết Niệu & Nam Khoa
+ Khoa Phẫu Thuật Tạo hình & Thẩm Mỹ
+ Khoa Mắt
+ Khoa Tai Mũi Họng
+ Khoa Ngoại Thần Kinh

Page 9


+ Khoa Nha & Phẫu Thuật Hàm Mặt
- Dịch vụ hỗ trợ
+ Khoa Vật Lý Trị Liệu
+ Khoa Dược
+ Khoa Xét Nghiệm & Ngân Hàng Máu
+ Khoa Chẩn Đoán Hình Ảnh
+ Khoa Y Học Hạt Nhân
2.2. Đánh giá hệ thống hiện tại.
Hệ thống hiện tại, công việc quản lý sửa chữa và bảo trì tài sản còn gặp rất nhiều
khó khăn và có nhiều bất cập. Hệ thống được vận hành còn khá thủ công, chưa áp dụng
tốt tin học hóa vào quy trình giải quyết gây tốn thời gian và làm tăng chi phí. Với các
thông tin liên quan đến quá trình còn lưu trữ chưa thống nhất dẫn tới khó quản lý.

Với quy trình sửa chữa tài sản, quy trình xử lý sự cố qua nhiều bước dẫn tới việc
chậm trễ trong khâu sửa chữa, ảnh hưởng tới hoạt động của bệnh viện. Thông tin về lịch
sử sửa chữa của thiết bị được lưu trữ riêng lẻ trong các sổ nhật kí sửa chữa dẫn tới khó
khăn cho công tác kiểm soát cũng như tập hợp phục vụ hoạt động báo cáo.
Việc phải kiểm tra lịch bảo trì định kì tài sản hàng ngày 1 cách thủ công sẽ không
tránh khỏi thiếu sót và nhầm lẫn. Khi thiết bị máy móc trong bệnh viện nhiều và phân bố
rộng sẽ là mốt thách thức không nhỏ.
2.3. Quy trình nghiệp vụ của hệ thống mới.
2.3.1. Mục tiêu xây dựng hệ thống mới.
Xây dựng hệ thống mới tiếp nối các ưu điểm của hệ thống cũ, khắc phục các tồn
tại của hệ thống, hoàn thiện hệ thống tin học hóa quản lý bảo trì tài sản. Hệ thống mới
được xây dựng nhằm đáp ứng việc quản lý tốt các thông tin sau:
- Quản lý tài sản (Asset) giúp quản lý và lưu trữ tài sản, gồm các thông tin:
 Thêm mới tài sản.
 Chỉnh sửa thông tin tài sản hiện tại.
 Thông tin người chịu trách nhiệm quản lý tài sản.
 Quan hệ phân cấp của tài sản.
 Lịch sử phiếu sửa chữa của tài sản.
 Thanh lý tài sản.
- Quản lý nhân viên (Employee):
 Thông tin nhân viên (tên nhân viên, địa chỉ, phòng ban…).
- Quản lý sửa chữa (Work Order) gồm các thông tin:
 Phiếu sửa chữa.

Page 10


-

-


 Danh sách các đơn hàng sửa chữa.
 Chi phí đơn hàng.
Quản lý bảo trì dự phòng (Preventive)
 Danh sách các công việc bảo trì.
 Lập kế hoạch bảo trì cho các danh sách công việc bảo trì.
 Lịch bảo trì dự phòng.
Quản lý thông tin tham chiếu:
 Thông tin phòng ban.
 Thông tin nhà cung cấp.
 Thông tin mã lỗi.
 Thông tin danh mục loại tài sản.

2.3.2. Quy trình nghiệp vụ.
Hệ thống mới sẽ gồm có 5 module chính:
 Quản lý tài sản (Asset).
 Quản lý nhân viên (Employee).
 Quản lý sửa chữa (Work Order).
 Quản lý bảo trì dự phòng (Preventive).
 Quản lý thông tin tham chiếu (Master).
Các thông tin tham chiếu: Trong hệ thống mới sẽ lưu trữ đầy đủ thông tin
phục vụ cho hoạt động của hệ thống. Bao gồm thông tin chi tiết về danh mục các mã lỗi,
danh mục loại tài sản, thông tin về nhà cung cấp các tài sản, thông tin các phòng ban có
chứa các thiết bị, thông tin về trạng thái công việc, trạng thái tài sản và tình trạng tài sản:
 Danh mục mã lỗi: Lưu trữ danh sách các lỗi, các hư hỏng đã có của các loại
tài sản. Người dùng có thể tạo mới hay chỉnh sửa thông tin về danh mục này.
 Danh mục loại tài sản: Là danh mục của nhiều tài sản có những điểm chung
được gom thành từng loại tài sản để dễ dàng trong việc quản lý, sửa chữa thay thế
khi có sự cố. Hệ thống cho phép thêm và sửa danh mục loại tài sản.
 Nhà cung cấp tài sản: Cho biết thông tin chi tiết về nhà cung cấp tài sản cho

bệnh viện. Người dùng cũng có thể thêm, sửa thông tinnhà cung cấp.
 Phòng ban: Nơi lưu giữ thông tin về tất cả các phòng ban trong công ty.
 Trạng thái công việc: Cho biết công việc đang theo dõi ở trạng thái nào,
chưa thực hiện, đang thực hiện hay đã hoàn thành…
 Trạng thái tài sản và tình trạng tài sản: Nơi tạo ra danh sách trạng thái và
tình trạng của tài sản.
- Quản lý tài sản:

Page 11




Thêm mới tài sản: Khi có nhu cầu thêm mới 1 tài sản. Các thông tin về tài
sản mới được đưa vào hệ thống. Hệ thống sẽ cập nhật và lưu trữ lại.

Trong quá trình thêm mới tài sản. Người dùng cũng có thể tạo lập quan hệ phân
cấp tài sản, chi tiết tới các bộ phận của tài sản.
Thông tin tài sản được quản lý bởi ai cũng được đưa vào hệ thống.
 Chỉnh sửa thông tin tài sản: Thông tin 1 tài sản đã được lưu trữ trong hệ
thống cũng có thể dễ dàng chỉnh sửa khi có nhu cầu. Trong chức năng này cũng có thể
điều chỉnh lại thông tin quan hệ phân cấp tài sản.
 Thanh lý tài sản: Khi có nhu cầu thanh lý một tài sản do hư hỏng không thể
tiếp tục sử dụng, do hết thời hạn sử dụng hay bất kỳ 1 lý do nào khác. Hệ thống sẽ đóng
thông tin tài sản lại và đưa vào danh sách tài sản đã thanh lý.
 Trong chức năng này, người dùng cũng có thể theo dõi lịch sử sửa chữa của
tài sản hiện tại.
- Quản lý nhân viên:
 Tạo mới nhân viên: Khi có nhu cầu thêm mới một nhân viên. Các thông tin
cần thiết sẽ được đưa vào. Hệ thống sẽ cập nhật tự động.

 Chỉnh sửa chi tiết nhân viên: Hệ thống cũng cho phép điều chỉnh lại thông
tin của nhân viên.
Nếu nhân viên không còn làm việc cho bệnh viện, hệ thống sẽ đóng thông
tin nhân viên và chuyển vào danh sách nhân viên nghỉ việc.
- Quản lý phiếu sửa chữa tài sản: Đây là quy trình sửa chữa tài sản khi có sự
cố, hư hỏng.
 Tạo phiếu sửa chữa:
Khi có sự cố hư hỏng của thiết bị, người phát hiện sẽ vào hệ thống tạo một
phiếu sửa chữa điền đầy đủ thông tin liên quan đến tài sản (mã tài sản, tên tài sản, người
quản lý, thời hạn bảo hành, thông số kĩ thuật..) và mô tả sự cố xãy ra.
 Quản lý phiếu sửa chữa:
Chỉnh sửa phiếu sửa chữa: Khi phiếu sửa chữa đã được lập và trạng thái công việc
chưa hoàn thành thì hệ thống cho phép điều chỉnh thông tin phiếu.
Đóng phiếu sửa chữa: Khi công việc sửa chữa tài sản đã hoàn thành, người dùng sẽ
vào hệ thống lưu các thông tin sửa chữa, chuyển trạng thái của phiếu sửa chữa từ “open”
sang “close” để xác nhận đã hoàn thành việc sửa chữa.
Quản lý nhân công và chi phí: Các thông tin về nhân công thực hiện việc sửa chữa
tài sản cũng như chi phí của lần sửa chữa được đưa vào phiếu sửa chữa.
-

Quản lý bảo trì định kì tài sản:

Page 12


 Tạo danh sách công việc: Đây là một danh sách của các công việc bảo trì.
Người dùng sẽ đưa thông tin về các nhiệm vụ cần làm của một công việc bảo trì tài sản
vào hệ thống. Hệ thống cũng cho phép việc chỉnh sửa chi tiết của các công việc này.
 Lên lịch bảo trì: Một tài sản khi có nhu cầu sẽ được tạo một lịch bảo trì định
kì ghi nhận các thông tin về thời gian bảo trì, kì bảo trì, công việc bảo trì. Chức năng

chỉnh sửa lịch bảo trì cũng được thực hiện khi cần thiết.
 Tạo phiếu bảo trì: Khi một tài sản đến thời điểm bảo trì theo lịch bảo trì.
Người dùng vào hệ thống và tạo ra các phiếu bảo trì để thông báo công việc bảo trì cho bộ
phận bảo trì tiến hành bảo trì tài sản.

Chƣơng 3: Phân tích và thiết kế hệ thống phân mềm
3.1.
3.1.1.

Biểu đồ Usecase:
Biểu đồ Usecase mức tổng quát:

Biểu đồ này mô tả các chức năng chủ yếu mà hệ thống phải đáp ứng:

Quan ly tai san
<<include>>

<<include>>
Quan ly nhan vien
<<include>>
Dang nhap

Nguoi dung
<<include>>

Quan ly phieu sua chua

<<include>>
Quan ly bao tri dinh ky


Quan ly thong tin tham chieu

Page 13


Diễn giải: Người dùng đăng nhập vào và tương tác trực tiếp với hệ thống qua 5
chức năng “Quản lý tài sản”, “Quản lý nhân viên”, “Quản lý phiếu sửa chữa”, “Quản lý
bảo trì định kì”, “Quản lý thông tin tham chiếu”.
3.1.2. Biểu đồ chi tiết cho Usecase “Quản lý tài sản”.
Biểu đồ này mô tả sơ lược về các chức năng con chủ yếu mà chức năng “Quản lý
tài sản” đáp ứng:

Them moi tai san

Dieu chinh chi tiet TS

Chinh sua tai san

Xem lich su sua chua TS
Quan ly tai san

Thanh ly tai san

Bao cao tai san
Tim kiem

Diễn giải:
Chức năng “Quản lý tài sản” gồm các chức năng con:
-


-

Thêm mới tài sản
Chỉnh sửa tài sản
o Điều chỉnh chi tiết tài sản
o Xem lịch sử sửa chữa tài sản
Thanh lý tài sản
Tìm kiếm
Báo cáo tài sản
o Báo cáo danh sách tài sản

Page 14


o Báo cáo lọc theo nhà cung cấp
o Báo cáo lọc theo nhân viên quản lý
o Báo cáo lọc theo tình trạng tài sản
Trong đó:
- Chức năng “Xem lịch sử sửa chữa tài sản” giúp tổng hợp các đợt sửa chữa
của tài sản, ghi nhận lại các lỗi đã gặp tạo thuận lợi cho việc quản lý và sủa chữa tài sản.
3.1.3. Biểu đồ chi tiết cho Usecase “Quản lý nhân viên”
Biểu đồ này mô tả sơ lược về các chức năng chủ yếu mà chức năng “Quản lý nhân
viên” đáp ứng:

Tao moi nhan vien

Chinh sua chi tiet nhan vien
Quan ly nhan vien

Bao cao nhan vien


Tim kiem

Page 15


Diễn giải:
Chức năng “Quản lý nhân viên” gồm các chức năng con:
- Tạo mới nhân viên
- Chỉnh sửa chi tiết nhân viên
- Báo cáo nhân viên
o Báo cáo danh sách nhân viên
o Báo cáo theo phòng ban
o Báo cáo theo trạng thái
- Tìm kiếm.
3.1.4. Biểu đồ chi tiết cho Usecase “Quản lý phiếu sửa chữa”.
Biểu đồ này mô tả sơ lược về các chức năng chủ yếu mà chức năng “Quản lý phiếu
sửa chữa” đáp ứng:

Tao phieu yeu cau sua chua
Chinh sua phieu yeu cau sua chua

Tao phieu sua chua

Quan ly phieu sua chua

Quan ly chi tiet phieu

Quan ly thong tin sua chua ben
trong


Quan lý sua chua ben ngoai
Tim kiem

Bao cao yeu cau sua chua

Bao cao sua chua

Page 16


Diễn giải:
Chức năng “Quản lý phiếu sửa chữa” gồm các chức năng con:
- Tạo phiếu yêu cầu sửa chữa
- Quản lý chi tiết phiếu
o Chỉnh sửa phiếu yêu cầu sửa chữa
o Tạo phiếu sửa chữa
o Quản lý thông tin sửa chữa bên trong
o Quản lý thông tin sửa chữa bên ngoài
- Báo cáo sửa chữa
o Báo cáo danh sách phiếu sửa chữa
o Báo cáo sửa chữa theo loại hinh
o Báo cáo sửa chữa nội bộ
o Báo cáo sửa chữa thuê ngoài
- Báo cáo sửa chữa
o Báo cáo danh sách phiếu yêu cầu sửa chữa
o Báo cáo yêu cầu sửa chữa theo người yêu cầu
o Báo cáo yêu cầu sửa chữa theo tài sản
o Báo cáo yêu cầu sửa chữa theo trạng thái công việc
- Tìm kiếm.

Trong đó:
- Chức năng “Tạo phiếu yêu cầu sửa chữa” là chức năng được thực hiện khi
có 1 yêu cầu cần sửa chữa 1 tài sản khi có sự cố hư hỏng.
- Chức năng “Tạo phiếu sửa chữa” được thực hiện khi công tác sửa chữa 1 tài
sản được hoàn thành. Nhân viên sửa chữa sẽ điền các thông tin cần thiết về lần sửa chữa
vào phiếu sửa chữa.
3.1.5. Biểu đồ chi tiết cho Usecase “Quản lý bảo trì định kỳ”
Biểu đồ này mô tả sơ lược về các chức năng chủ yếu mà chức năng “Quản lý bảo trì
định kỳ” đáp ứng:

Page 17


Tao moi DSCV

Chinh sua chi tiet DSCV

Tim kiem

Tao danh sach cong viec
Tao moi lich bao tri
Quan ly bao tri dinh ky

Chinh sua chi tiet lich bao tri

Len lich bao tri

Xem lich du kien

Tao phieu yeu cau bao tri


Tim kiem

Bao cao danh sach cong viec

Diễn giải:
Chức năng “Quản lý bảo trì định kỳ” gồm các chức năng con:
-

-

-

Tạo danh sách công việc
o Tạo mới danh sách công việc
o Chỉnh sửa chi tiết danh sách công việc
o Tìm kiếm
Lên lịch bảo trì
o Tạo mới lịch bảo trì
o Chỉnh sửa chi tiết lịch bảo trì
o Xem lịch dự kiến
o Tìm kiếm
Tạo phiếu bảo trì
Báo cáo danh sách công việc

Page 18


3.1.6. Biểu đồ chi tiết cho Usecase “Quản lý thông tin tham chiếu”
Biểu đồ này mô tả sơ lược về các chức năng chủ yếu mà chức năng “Quản lý thông

tin tham chiếu” đáp ứng:

Tao phong ban
Tao nha cung cap
Quan ly thong tin tham chieu

Tao danh muc ma loi

Tao danh muc loai tai san

Trang thai tai san

Bao cao danh sach nha cung cap
Tinh trang tai san

Bao cao danh sach phong ban
Trang thai cong viec

Diễn giải:
Chức năng “Quản lý thông tin tham chiếu” gồm các chức năng con:
- Tạo phòng ban
- Tạo nhà cung cấp
- Tạo danh mục mã lỗi
- Tạo danh mục loại tài sản
- Trạng thái tài sản
- Tình trạng tài sản
- Trạng thái công việc
- Báo cáo danh sách phòng ban
- Báo cáo danh sách nhà cung cấp.


Page 19


3.2.

Các biểu đồ hoạt động đặc tả Usecase

3.2.1. Các biểu đồ hoạt động đặc tả Usecase “Quản lý tài sản”
3.2.1.1. Đặc tả Usecase “Thêm mới tài sản”
Hoạt động này bắt đầu khi có một tài sản được thêm mới.Người dùng khai báo các
thông tin của tài sản vào hệ thống. Sau khi “Xác nhận”, thông tin về tài sản vừa khai báo
sẽ được cập nhật vào hệ thống.

Bat dau

Khoi tao
Trang thai
tai san

Nhan vien

Tinh trang tai san

Danh muc tai san

Khai bao thong
tin can thiet

Nha cung cap
Phong

ban
Xac nhan
Cap nhat

Ket thuc

Page 20

Tai san


3.2.1.2. Đặc tả Usecase “Chỉnh sửa tài sản”.
3.2.1.2a. Đặc tả Usecase con “Điều chỉnh chi tiết tài sản”
Hoạt động này thường được dùng để thay đổi thông tin chi tiết của tài sản.Sau khi
chọn tài sản cần điều chỉnh, người dùng điều chỉnh các thông tin.Sau khi “Xác nhận”, hệ
thống sẽ cập nhật lại thông tin tài sản.

Chon tai san
Danh muc
tai san

Nha cung
cap

Tra cuu

Trang thai
tai san

Thay doi chi

tiet tai san
Nhan
vien

Tinh trang
tai san
Cap nhat

Xac nhan

Page 21

Tai san


3.2.1.2b. Đặc tả Usecase con “Xem lịch sử sửa chữa tài sản”
Sau khi chọn tài sản muốn theo dõi lịch sử sửa chữa, lựa chọn khoảng thời gian
cần thiết người dùng có thể theo dõi lịch sử sửa chữa của tài sản.

Khoi tao

Chon tai san

Tra cuu
Chon thoi gian

Tai san

Xem lich su


Phieu sua
chua

Page 22


3.2.1.3.

Đặc tả Usecase “Báo cáo tài sản”.

Khoi tao
Tai san
Danh muc
tai san

Chon khoang
thoi gian

Xem bao cao theo
danh muc tai san

Xem bao cao danh
sach tai san

Bao cao danh
sach tai san

Bao cao danh
muc tai san


Xem bao cao
chi tiet tai san
Bao cao chi
tiet tai san

3.2.2. Các biểu đồ hoạt động đặc tả Usecase “Quản lý nhân viên”
3.2.2.1.

Đặc tả Usecase “Tạo mới và chỉnh sửa nhân viên”.

- Nếu [thêm mới] thì phải “Khai báo thông tin nhân viên” vào hệ thống.
- Nếu [sửa] thì “Chọn nhân viên” sau đó tiến hành “Điều chỉnh thông tin nhân
viên” nếu muốn [sửa.
- Sau khí xác nhận thì thông tin nhân viên sẽ được cập nhật vào “nhân viên”.

Page 23


Khoi tao

Sua

them moi

Khai bao thong
tin nhan vien

Danh muc
ma loi


Dieu chinh thong
tin nhan vien

Xac nhan

Page 24

Chon nhan
vien

Nhan
vien


3.2.2.2. Đặc tả Usecase “Báo cáo nhân viên”

Khoi tao

Nhan
vien

Chon khoang
thoi gian

Bao cao danh
sach nhan vien

Bao cao chi
tiet nhan vien


Bao cao danh
sach nhan vien

Page 25

Bao cao chi
tiet nhan vien


3.2.3. Các biểu đồ hoạt động đặc tả Usecase “Quản lý phiếu sửa chữa”
3.2.3.1. Đặc tả Usecase “Tạo phiếu yêu cầu sửa chữa”

Khoi tao
Tai san

Danh muc
ma loi

Nhan
vien
Khai bao thong
tin can thiet

Phieu yeu cau
sua chua
cap nhat
Xac nhan

Page 26



×