Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.55 MB, 117 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

ĐINH THỊ THANH HẢI

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ THƢƠNG MẠI TNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

ĐINH THỊ THANH HẢI

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ THƢƠNG MẠI TNG
Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN THỊ QUY

XÁC NHẬN CỦA


CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2016


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan: Luận văn với đề tài “Hiệu quả sử dụng tài sản tại
Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại TNG”là công trình nghiên cứu
khoa học độc lập của riêng tôi, đƣợc xuất phát từ yêu cầu phát sinh trong công
việc để hình thành hƣớng nghiên cứu.
Các số liệu trong luận văn đƣợc sử dụng trung thực. Kết quả nghiên
cứu đƣợc trình bày trong luận văn này chƣa từng đƣợc công bố tại bất kỳ
công trình nào khác. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
Hà Nội, ngày 26 tháng 03 năm 2016
TÁC GIẢ LUẬN VĂN


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu nghiêm túc, đến nay tôi đã hoàn thành
luận văn để bảo vệ tốt nghiệp theo kế hoạch của trƣờng Đại học Kinh tế - Đại
học Quốc Gia Hà Nội.
Có đƣợc kết quả này, trƣớc hết tôi xin gửi lời cảm ơn đến tập thể quý
Thầy Cô giáo trƣờng đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, những
ngƣời đã tận tình truyền đạt kiến thức cho tôi trong khóa học vừa qua. Đặc
biệt tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Thị Quy đã hƣớng dẫn, giúp
đỡ tận tình và trách nhiệm để tôi hoàn thành bản luận văn này.

Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Lãnh đạo công ty, Lãnh đạo các phòng
ban, các anh chị cán bộ công nhân viên tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ và
Thƣơng mại TNG đã nhiệt tình giúp đỡ trong quá trình hoàn thành luận văn
này.
Những lời cảm ơn sau cùng tôi xin gửi lời cảm ơn gia đình, đồng
nghiệp, bạn bè đã động viên, ủng hộ và tạo điều kiện tốt nhất để tôi hoàn
thành đƣợc luận văn tốt nghiệp này.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... iii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1.

Lời nói đầu ..................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................... 1

1.2.

Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................ 2

1.3.

Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................... 2

1.4.


Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 2

2.

Kết cấu của luận văn ...................................................................................... 3

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU .................................. 4
VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÀI SẢN, HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN ............ 4
CỦA DOANH NGHIỆP ........................................................................................... 4
1.1.

Tổng quan tình hình nghiên cứu .................................................................... 4

1.2.

Tài sản của doanh nghiệp .............................................................................. 7

1.2.1. Khái niệm tài sản của doanh nghiệp....................................................... 7
1.2.2. Nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp .......................................... 8
1.2.3. Phân loại tài sản của doanh nghiệp ..................................................... 10
1.3.

Hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp ............................................. 15

1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp ..................... 15
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản doanh nghiệp ............. 16
1.3.3. Tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản trong
doanh nghiệp .................................................................................................. 22



1.4.

Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp .... 23

1.4.1. Các nhân tố chủ quan .......................................................................... 23
1.4.2. Các nhân tố khách quan ....................................................................... 26
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 30
2.1.

Quy trình nghiên cứu ................................................................................... 30

2.2.

Phƣơng pháp thu thập số liệu ...................................................................... 30

2.2.1. Phương pháp tìm kiếm, nghiên cứu tài liệu .......................................... 30
2.2.2. Phương pháp tìm hiểu, sưu tầm tài liệu về công ty ............................... 31
2.3.

Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu ...................................................... 31

2.3.1. Phương pháp xử lý thông tin ................................................................ 31
2.3.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu ......................................... 32
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI .............. 34
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ THƢƠNG MẠI TNG ............................... 34
3.1.

Khái quát chung về Công ty Cổ Phần Đầu tƣ và Thƣơng mại TNG ........... 34


3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty .................................... 34
3.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty .................................... 36
3.1.3. Ngành nghề kinh doanh chủ yếu ........................................................... 39
3.1.4. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty ........................................ 40
3.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty những năm gần đây........ 43
3.2.

Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty .......................................... 48

3.2.1. Tình hình biến động và cơ cấu tài sản của công ty ............................... 48
3.2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn (TSNH) tại công ty...... 51
3.2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn (TSDH) của công ty ....... 67
3.2.4. Hiệu quả sử dụng tổng tài sản của công ty ........................................... 80


3.2.5. Đánh giá chung về thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản của công ty ... 87
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI
SẢN Ở CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ THƢƠNG MẠI TNG .................. 90
4.1.

Định hƣớng và mục tiêu của công ty trong thời gian tới ............................. 90

4.2.

Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trong

thời gian tới ............................................................................................................ 92
4.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSNH ....................................... 92
4.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSDH ....................................... 97
4.2.3. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án ................................... 99

4.2.4. Hoàn thiện công tác kế toán ............................................................... 100
4.2.5. Thiết lập bộ máy quản lý tài sản riêng biệt ........................................ 101
4.2.6. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ................................................. 102
4.3.

Một số kiến nghị ....................................................................................... 103

4.3.1. Đối với cơ quan nhà nước: ................................................................. 103
4.3.2. Đối với Bộ Công thương: ................................................................... 103
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 106


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

BCTC

2

BH&CCDV

3


CP

4

CPBH

5

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

6

ĐHĐCĐ

Đại hội đồng cổ đông

7

DN

Doanh nghiệp

8

DTT

Doanh thu thuần


9

GVHB

Giá vốn hàng bán

10

HĐQT

Hội đồng quản trị

11

HĐSXKD

12

NVL

13

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

14

TSCĐ


Tài sản cố định

15

TSLĐ

Tài sản lƣu động

16

VCSH

Vốn chủ sở hữu

Báo cáo tài chính
Bán hàng và cung cấp dịch vụ
Cổ phần
Chi phí bán hàng

Hoạt động sản xuất kinh doanh
Nguyên vật liệu

i


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Bảng


Nội dung

1

Bảng 3.1

Kết quả HĐKD năm 2011-2015 của công ty

45

2

Bảng 3.2

Cơ cấu và sự biến động tài sản của công ty năm 2011-2015

49

3

Bảng 3.3

Cơ cấu và sự biến động TSNH của công ty năm 2011-2015

51

4

Bảng 3.4


Khả năng thanh toán của công ty năm 2011-2015

54

5

Bảng 3.5

6

Bảng 3.6

7

Bảng 3.7

Các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu hàng tồn kho

62

8

Bảng 3.8

Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng hàng tồn kho

64

9


Bảng 3.9

10

Bảng 3.10 Cơ cấu và sự biến động TSDH của công ty

68

11

Bảng 3.11 Cơ cấu và sự biến động TSCĐ của công ty

69

12

Bảng 3.12 Chi tiết tăng giảm TSCĐ các năm theo nguyên giá

71

13

Bảng 3.13 Tình hình khấu hao TSCĐ của công ty

75

14

Bảng 3.14


15

Bảng 3.15 Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tổng tài sản của công ty

81

16

Bảng 3.16 Chỉ tiêu tỷ suất chi phí trên doanh thu thuần

86

17

Bảng 4.1

Cơ cấu và sự biến động các khoản phải thu ngắn hạn năm
2011-2015
Các chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển các khoản phải thu
khách hàng

Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng TSNH của công ty giai
đoạn 2012-2015

Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng TSDH của công ty
giai đoạn 2012-2015

Kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian
tới


ii

Trang

58

60

65

78

91


DANH MỤC CÁC HÌNH
STT

Hình

Nội dung

1

Hình 2.1

Sơ đồ quy trình nghiên cứu

30


2

Hình 3.1

Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty

38

3

Biểu đồ 3.1

Biểu đồ doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế qua các năm

48

4

Biểu đồ 3.2

Biến động cơ cấu TSNH của công ty năm 2011-2015

53

iii

Trang



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lời nói đầu
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài
Một doanh nghiệp tồn tại và phát triển vì nhiều mục tiêu khác nhau, song

mục tiêu bao trùm nhất là tối đa hóa giá trị tài sản cho các chủ sở hữu. Để thực hiện
đƣợc mục tiêu này, vấn đề sử dụng tài sản trở thành một trong những nội dung quan
trọng trong quản trị tài chính. Sử dụng tài sản một cách hiệu quả giúp cho quá trình
sản xuất kinh doanh tiến hành bình thƣờng với hiệu quả kinh tế cao nhất, từ đó nâng
cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và làm tăng giá trị tài sản của chủ sở hữu.
Hội nhập với nền kinh tế Thế giới đã mang lại cho nền kinh tế nƣớc ta nói
chung và các doanh nghiệp trong nƣớc nói riêng rất nhiều cơ hội lớn. Chúng ta có
thể vay vốn từ các tổ chức tín dụng nƣớc ngoài đầu tƣ vào Việt Nam; có thể tiếp cận
với những công nghệ hiện đại, phƣơng thức quản lý và kinh doanh tiên tiến của các
nƣớc phát triển trên thế giới. Bên cạnh những cơ hội thuận lợi, các doanh nghiệp
trong nƣớc cũng phải đối mặt với những khó khăn, thách thức rất lớn đó là sự cạnh
tranh với các doanh nghiệp có tiềm lực tài chính lớn từ nƣớc ngoài đầu tƣ vào Việt
Nam.
Thực tế cho thấy các doanh nghiệp Việt Nam vẫn còn rất lúng túng trong
quản lý, sử dụng tài sản. Tình hình sử dụng tài sản lãng phí, kém hiệu quả, tình
trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau giữa các doanh nghiệp diễn ra ngày càng phổ biến
đã làm giảm khả năng cạnh tranh, giảm hiệu quả sản xuất của từng doanh nghiệp.
Hầu hết các doanh nghiệp chƣa có những chính sách huy động và sử dụng tài sản
một cách rõ ràng hợp lý khiến cho việc sử dụng tài sản càng kém hiệu quả. Chính vì
vậy, vấn đề hiệu quả sử dụng tài sản của các doanh nghiệp trở thành vấn đề bức xúc.
Qua thời gian nghiên cứu một cách toàn diện hiệu quả sử dụng tài sản tại
Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại TNG, tác giả nhận thấy cần nghiên cứu
một cách hệ thống vấn đề hiệu quả sử dụng tài sản để tìm ra các giải pháp nhằm

nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty. Xuất phát từ nhu cầu đó, đề tài “Hiệu

1


quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại TNG” đã đƣợc
tác giả lựa chọn cho nghiên cứu trong Luận văn này.
1.2.

Câu hỏi nghiên cứu
Với sự tìm hiểu về tình hình thực tế tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng

mại TNG trong thời gian qua, tác giả đặt ra một số câu hỏi nhƣ sau:
Thứ nhất, khung lý thuyết nào dùng cho đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản tại
các doanh nghiệp dệt may?
Thứ hai, các vấn đề gặp phải làm cho hiệu quả sử dụng tài sản của công ty
vẫn còn thấp hơn so với mục tiêu? Những tồn tại và nguyên nhân cần khắc phục?
Thứ ba, các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty?
1.3.
-

Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu: Phân tích tình hình sử dụng tài sản tại Công ty Cổ

phần Đầu tƣ và Thƣơng mại TNG, tìm ra những nhân tố là nguyên nhân làm hạn
chế trong quá trình sử dụng tài sản tại đơn vị. Trên cơ sở đó đề xuất giải pháp, kiến
nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty trong thời gian tới.
-

Nhiệm vụ nghiên cứu:


 Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tài sản và hiệu quả sử dụng tài sản trong hoạt
động kinh doanh của các doanh nghiệp
 Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần Đầu tƣ và
Thƣơng mại TNG
 Làm rõ các căn cứ để đề ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản
của Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại TNG
1.4.
-

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ

và Thƣơng mại TNG.
-

Phạm vi nghiên cứu:

 Về không gian: Đề tài đƣợc nghiên cứu trong phạm vi tại Công ty Cổ phần
Đầu tƣ và Thƣơng mại TNG.

2


 Về thời gian: Số liệu đƣợc sử dụng trong luận văn đƣợc lấy trong thời gian 5
năm trở lại đây: từ năm 2011-2015.
2. Kết cấu của luận văn
-

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc kết cấu làm 4 chƣơng:


Chƣơng 1:

Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về tài sản và hiệu
quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp

Chƣơng 2:

Phƣơng pháp nghiên cứu

Chƣơng 3:

Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản trong hoạt động kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại TNG

Chƣơng 4:

Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ
phần Đầu tƣ và Thƣơng mại TNG

3


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÀI SẢN, HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
CỦA DOANH NGHIỆP

1.1.

Tổng quan tình hình nghiên cứu

Trên thực tế đã có một số công trình nghiên cứu liên quan đến hiệu quả sử

dụng tài sản tại doanh nghiệp. Tuy nhiên mỗi công trình có những giá trị đánh giá
riêng.
Với đề tài nghiên cứu là luận án, luận văn, nhiều tác giả đã tìm hiểu về tài
sản tại doanh nghiệp và giải quyết đƣợc một số vấn đề về hiệu quả sử dụng tài sản.
Đó là:
Trần Thị Thu Phong, 2012. Hoàn thiện phân tích hiệu quả kinh doanh trong
các công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Luận án tiến sĩ,
Đại học kinh tế quốc dân. Luận án đã làm rõ các nội dung, chỉ tiêu và phƣơng pháp
phân tích hiệu quả kinh doanh; đƣa ra các kinh nghiệm phân tích hiệu quả kinh
doanh trong các công ty cổ phần tại các nƣớc trên thế giới và bài học kinh nghiệm
cho Việt Nam.
Đỗ Thị Phƣơng, 2010. Phân tích lợi nhuận và một số biện pháp nhằm nâng
cao lợi nhuận của các doanh nghiệp nhà nước thuộc ngành dệt may Việt Nam. Luận
án tiến sĩ, Đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội. Luận án đã nêu lên đƣợc các
đặc điểm kinh doanh chủ yếu của các doanh nghiệp nhà nƣớc thuộc ngành dệt may
Việt Nam và ảnh hƣởng của nó đến phân tích lợi nhuận; đánh giá thực trạng phân
tích lợi nhuận và đƣa ra một số biện pháp nhằm nâng cao lợi nhuận cho các doanh
nghiệp trong ngành dệt may Việt Nam.
Nguyễn Anh Tuấn, 2012. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
tài sản tại Công ty Cầu 3 Thăng Long. Luận văn thạc sĩ, Học viện tài chính. Luận
văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về sử dụng tài sản trong doanh nghiệp;
Tìm hiểu thực trạng sử dụng tài sản trong công ty; Đánh giá một cách khoa học
những ƣu điểm, hạn chế của việc sử dụng tài sản tại Công ty Cầu 3 Thăng Long; Đề

4


xuất một số giải pháp sử dụng tài sản lƣu động, tài sản cố định, giải pháp về huy

động vốn và lựa chọn đầu tƣ nhằm khắc phục các hạn chế trong sử dụng tài sản và
nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cầu 3 Thăng Long.
Lê Quốc Anh, 2012. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần
Hàng Hải Hà Nội. Luận văn thạc sĩ, Đại học Kinh tế Quốc dân. Luận văn đã giải
quyết đƣợc những vấn đề: Làm rõ nội dung tài sản cố định và tài sản lƣu động của
doanh nghiệp; Phân tích thực trạng về tài sản và hiệu quả sử dụng từng loại tài sản
của doanh nghiệp đồng thời đề ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài
sản. Trong công trình nghiên cứu tác giả chƣa nêu đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến
sự vận động của 2 loại tài sản này nên các giải pháp đều mang tính lý thuyết, chƣa
sát với thực tế của công ty.
Nguyễn Thị Thu Hà, 2013. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và tài
sản của Công ty TNHH một thành viên Điện lực Ninh Bình. Luận văn thạc sĩ, Học
viện Tài chính. Trong đề tài nghiên cứu tác giả đã làm rõ 4 vấn đề: Làm sáng tỏ các
nội dung về vốn cố định, vốn lƣu động, tài sản cố định và tài sản lƣu động; Đƣa ra
các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn và tài sản; Phân tích thực trạng về hiệu
quả sử dụng vốn và tài sản; Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn và tài sản tại doanh nghiệp. Song tác giả chƣa nêu đƣợc các giải pháp cụ thể sử
dụng hiệu quả vốn cố định và tài sản cố định.
Hà Thanh Huyền, 2012. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ của
Công ty Nhựa cao cấp Hàng không. Luận văn thạc sĩ, Đại học Kinh tế Quốc dân.
Tác giả đã trình bày hệ thống lý luận về TSCĐ và nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ
của doanh nghiệp; Phân tích, đánh giá thực trạng sử dụng TSCĐ và hiệu quả sử
dụng TSCĐ tại công ty Nhựa cao cấp Hàng không; Chỉ ra một số hạn chế và
nguyên nhân trong quản lý và sử dụng TSCĐ tại Công ty; Thông qua đánh giá thực
trạng hiệu quả sử dụng TSCĐ tại công ty Nhựa cao cấp Hàng không, tác giả đã đƣa
ra các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty, giúp
Công ty kinh doanh có hiệu quả cao, biến những thách thức trƣớc mắt thành những
cơ hội để bứt phá và phát triển.

5



Nguyễn Thanh Sơn, 2013. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản
ngắn hạn của công ty Công trình Viettel. Luận văn Thạc sĩ, Học viện Hậu cần. Luận
văn đã giải quyết đƣợc những vấn đề sau: Đã làm rõ nội dung tài sản ngắn hạn của
doanh nghiệp; Phân tích thực trạng về tài sản ngắn hạn và hiệu quả sử dụng từng
loại tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp; Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả
sử dung tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp; Trong công trình nghiên cứu, tác giả đã
nghiên cứu rất kỹ về tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, nhƣng tác giả vẫn chƣa nêu
đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng trực tiếp đến sự vận động của loại tài sản này nên các
giải pháp còn chung chung, chƣa cụ thể với thực tế của Công ty.
Trong những công trình nghiên cứu trên đây, các tác giả đã đề cập đến những
vấn đề chung về hiệu quả sử dụng tài sản tại một số doanh nghiệp và các giải pháp
mà các tác giả đƣa ra đều có những giá trị nhất định. Tuy nhiên, đa số các giải pháp
chỉ phù hợp với đối tƣợng và phạm vi của từng doanh nghiệp cụ thể đã đƣợc nghiên
cứu. Bên cạnh những luận văn, một số công trình nghiên cứu đƣợc đăng tải trên
những tạp chí chuyên ngành nhƣ:
Lê Xuân Hải, 2013. Giải pháp tổng thể cho quản lý, sử dụng tài sản tại
doanh nghiệp. Tạp chí Tài chính, số 10, trang 16-17. Tác giả đã tìm hiểu 60 doanh
nghiệp giai đoạn 2011-2012 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh và đƣa ra một số giải pháp,
đó là: Đối với tài sản dài hạn: Đầu tƣ đúng hƣớng; Tăng cƣờng hoạt động bảo trì,
bảo dƣỡng, nâng cao trách nhiệm của ngƣời quản lý... Đối với tài sản ngắn hạn:
Quản lý chặt chẽ các khoản phải thu, hàng tồn kho...
Vƣơng Đức Hoàng Quân, 2014. Qui mô và hiệu quả doanh nghiệp với cấu
trúc vốn: nhìn từ góc độ tài chính hành vi. Tạp chí Tài chính, số 9, trang 22-24. Tác
giả đã khảo sát 100 doanh nghiệp, giai đoạn 2006-2012. Kết quả cho thấy: Tỷ suất
lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) có quan hệ thuận với hệ số nợ (LEV). Tác giả dựa
trên hiệu suất kinh doanh, qui mô và tài sản của doanh nghiệp, kết luận: Các doanh
nghiệp có nội lực tốt thể hiện trên hiệu suất sử dụng tài sản để sinh lời có tỷ lệ nợ
thấp hơn.


6


Đặng Thị Quỳnh Anh và Quách Thị Hải Yến, 2014. Tác động của một số
nhân tố đến tối đa hoá lợi nhuận của doanh nghiệp. Tạp chí Phát triển và Hội nhập,
số 18, trang 28. Tác giả đã đƣa ra 10 nhân tố: Quy mô doanh nghiệp; Khả năng sinh
lời; Khả năng tăng trƣởng của doanh nghiệp; Điều kiện riêng của tài sản; Tài sản cố
định hữu hình; Tính thanh khoản của tài sản; Điều kiện thị trƣờng chứng khoán;
Thuế; Điều kiện thanh toán nợ và nghiên cứu 180 công ty, giai đoạn 2010 - 2013.
Kết quả cho thấy có 3 nhân tố tác động mạnh đến lợi nhuận của doanh nghiệp trong
giai đoạn này đó là: Điều kiện riêng của tài sản; Tài sản cố định hữu hình; Tính
thanh khoản của tài sản. Trên cơ sở tiết kiệm chi phi, hạ giá thành sản phẩm, tăng
khả năng cạnh tranh, tối đa hoá lợi nhuận.
Nhìn chung trong thời kỳ kinh tế hội nhập nhƣ hiện nay, nghiên cứu về tài
sản của doanh nghiệp là một trong những vấn đề luôn đƣợc quan tâm. Song mỗi
doanh nghiệp đều có những đặc thù và bƣớc đi riêng. Qua tìm hiểu, đến nay chƣa có
công trình nghiên cứu nào đề cập đến hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần
Đầu tƣ và Thƣơng mại TNG. Vì vậy, những kết quả nghiên cứu trên đây đƣợc xem
là những tƣ liệu quý báu về cả lý luận cũng nhƣ thực tiễn để tác giả nhận thức đúng
đắn hơn trong đề tài nghiên cứu của mình, hi vọng sẽ giúp Công ty có đƣợc cái nhìn
khách quan hơn, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp từ
đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty trong thời gian tới.
1.2.

Tài sản của doanh nghiệp – Khái niệm, nguồn hình thành và phân loại

1.2.1. Khái niệm tài sản của doanh nghiệp
Xét trên phƣơng diện tổng quát trong nền kinh tế, tài sản là tất cả những thứ
mà khi mang ra thị trƣờng sẽ có ngƣời sẵn sàng trả một số tiền nhất định hay chấp

nhận trao đổi ngang giá với một thứ có giá trị tƣơng đƣơng để có đƣợc quyền sở
hữu nó.
Đối với một doanh nghiệp, đã muốn thực hiện công việc đầu tƣ sinh lợi thì
không thể bỏ qua việc đầu tƣ vào mua sắm hay tích luỹ tài sản. Nhƣ vậy có thể hiểu
một cách khái quát rằng:

7


Tài sản của doanh nghiệp là tất cả các nguồn lực có thực, hữu hình hoặc
vô hình gồm các vật, tiền, giấy tờ có giá và các quyền tài sản của doanh nghiệp
tại một thời điểm nhất định, có khả năng mang lại lợi ích cho doanh nghiệp đó.
( Nguyễn Đình Kiệm, Bạch Đức Hiển, 2011)
1.2.2. Nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp
Để biến những ý tƣởng và kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp thành hiện
thực, đòi hỏi phải có một lƣợng vốn nhằm hình thành nên những tài sản cần thiết
cho hoạt động của doanh nghiệp để đạt mục tiêu đề ra. Do vậy đòi hỏi doanh nghiệp
phải tổ chức tốt nguồn vốn. Để tổ chức và lựa chọn hình thức huy động vốn một
cách thích hợp và có hiệu quả cần có sự phân loại nguồn vốn.
1.2.2.1.

Dựa vào quan hệ sở hữu vốn

Dựa vào tiêu thức này có thể chia nguồn vốn của doanh nghiệp thành hai loại:
Vốn chủ sở hữu và nợ phải trả.
 Vốn chủ sở hữu là phần vốn thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp, bao
gồm số vốn chủ sở hữu bỏ ra và phần bổ sung từ lợi nhuận sau thuế để lại. Vốn chủ
sở hữu tại một thời điểm có thể đƣợc xác định theo công thức sau:
Vốn chủ sở hữu = Giá trị tổng tài sản – Nợ phải trả
Nguồn vốn chủ sở hữu thể hiện quyền tự chủ về tài chính của doanh nghiệp

nên tỷ trọng của nó trong tổng nguồn vốn càng lớn chứng tỏ sự độc lập về tài chính
càng cao, khả năng vay vốn của doanh nghiệp càng dễ dàng thực hiện và ngƣợc lại.
 Nợ phải trả là thể hiện bằng tiền những nghĩa vụ mà doanh nghiệp có trách
nhiệm phải thanh toán cho các tác nhân kinh tế khác nhƣ: Nợ vay, các khoản phải
trả cho ngƣời bán, cho Nhà nƣớc, cho ngƣời lao động trong doanh nghiệp…
Khoản nợ mà doanh nghiệp phải trả nhà cung cấp, phải trả công nhân viên,
phải nộp ngân sách nhà nƣớc là số vốn mà doanh nghiệp chiếm dụng đƣợc trong
thời gian cho phép. Doanh nghiệp cần huy động ở mức hợp lý để tài trợ cho nhu cầu
vốn lƣu động tạm thời trên nguyên tắc hoàn trả đúng hạn.
Khoản vay ngân hàng, nợ tín phiếu, trái phiếu doanh nghiệp đóng một vai trò
quan trọng trong việc bổ sung vốn của doanh nghiệp. Tuy nhiên, khi sử dụng nguồn

8


vốn ngày phải xem xét đến tính hợp lý của hệ số nợ trong doanh nghiệp, hệ số nợ
càng lớn thì chủ sở hữu chỉ phải đóng góp một lƣợng vốn ít mà lại đƣợc sử dụng
một lƣợng tài sản lớn, nhất là khi tỷ suất lợi nhuận trên tống tài sản lớn hơn lãi vay
thì lợi nhuận dành cho vốn chủ sở hữu tăng rất nhanh và ngƣợc lại, tuy nhiên khi hệ
số nợ cao thì tình hình tài chính của doanh nghiệp có nhiều bấp bênh cần xem xét
cân nhắc cho hợp lý.
Để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao, thông thƣờng một
doanh nghiệp phải phối hợp cả hai nguồn: Vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Sự kết
hợp hai nguồn này phụ thuộc vào đặc điểm của ngành mà doanh nghiệp hoạt động,
tùy thuộc và quyết định của ngƣời quản lý trên cơ sở xem xét tình hình kinh doanh
và tài chính của doanh nghiệp.
Cách phân loại này giúp cho nhà quản lý có thể xác định đƣợc mức độ an
toàn trong công tác huy động vốn, tổ chức sao cho vừa đáp ứng đƣợc yêu cầu của
hoạt động SXKD vừa đảm bảo an toàn về mặt tài chính với chi phí sử dụng vốn
bình quân là thấp nhất.

1.2.2.2.

Dựa vào thời gian huy động và sử dụng nguồn vốn

Căn cứ vào tiêu thức này có thể chia nguồn vốn của doanh nghiệp ra làm hai
loại: Nguồn vốn thƣờng xuyên và nguồn vốn tạm thời.
 Nguồn vốn thƣờng xuyên: là tổng thể các nguồn vốn có tính chất ổn định mà
doanh nghiệp có thể sử dụng vào hoạt động kinh doanh. Nguồn vốn này thƣờng
đƣợc sử dụng để mua sắm, hình thành các tài sản cố định và một bộ phận tài sản lƣu
động thƣờng xuyên cần thiết cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Nguồn vốn thƣờng xuyên của doanh nghiệp tại một thời điểm có thể xác
định bằng công thức:
Nguồn vốn thƣờng xuyên = Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn
= Giá trị tổng tài sản của DN – Nợ ngắn hạn
 Nguồn vốn tạm thời: là các nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dƣới một năm)
doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng các yêu cầu có tính chất tạm thời phát sinh
trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này thƣờng bao gồm vay

9


ngắn hạn ngân hàng và các tổ chức tín dụng, các nợ ngắn hạn khác…
Việc phân loại này giúp cho ngƣời quản lý xem xét huy động các nguồn vốn
phù hợp với thời gian sử dụng của các yếu tố cần thiết cho quá trình kinh doanh.
1.2.2.3.

Dựa vào phạm vi huy động vốn

Căn cứ vào phạm vi huy động các nguồn vốn của doanh nghiệp có thể chia
thành hai loại: nguồn vốn bên trong và nguồn vốn bên ngoài.

 Nguồn vốn bên trong của doanh nghiệp là nguồn vốn có thể huy động đƣợc
vào hoạt động đầu tƣ từ chính hoạt động của bản thân doanh nghiệp tạo ra. Nguồn
vốn này thể hiện khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp. Nguồn vốn bên trong của
doanh nghiệp bao gồm: Lợi nhuận giữ lại để tái đầu tƣ; khoản khấu hao tài sản cố
định; tiền nhƣợng bán tài sản, vật tƣ không cần dùng hoặc thanh lý tài sản cố định.
Khai thác tốt nguồn vốn bên trong giúp doanh nghiệp tăng khả năng về tự
chủ tài chính, tiết kiệm chi phí sử dụng vốn, kịp thời nắm bắt các thời cơ trong kinh
doanh…
 Nguồn vốn bên ngoài: là các nguồn vốn có thể huy động đƣợc từ bên ngoài
doanh nghiệp nhƣ vay ngân hàng và các tổ chức tài chính khác, vay ngƣời thân, gọi
góp vốn liên doanh liên kết, tín dụng thƣơng mại của nhà cung cấp, thuê tài
sản…Việc huy động vốn từ bên ngoài giúp các doanh nghiệp đáp ứng đƣợc nhu cầu
vốn kinh doanh một cách kịp thời khi mà nguồn vốn bên trong doanh nghiệp còn
hạn chế.
1.2.3. Phân loại tài sản của doanh nghiệp
Tài sản của doanh nghiệp thƣờng đƣợc chia thành 2 loại: Tài sản ngắn hạn và
tài sản dài hạn.
1.2.3.1.

Tài sản ngắn hạn

Tài sản ngắn hạn là những tài sản mà thời gian sử dụng, thu hồi luân chuyển
trong một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh. Tài sản ngắn hạn gồm:
- Tiền và các khoản tương đương tiền: Tiền đƣợc hiểu là tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng và tiền đang chuyển. Các khoản tƣơng đƣơng tiền là các khoản đầu tƣ

10


ngắn hạn không quá 3 tháng, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành tiền và không

có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền.
- Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn: Là những khoản đầu tƣ về vốn
nhằm mục đích kiếm lời có thời hạn thu hồi trong vòng một năm hay một chu kì
kinh doanh. Thuộc đầu tƣ tài chính ngắn hạn gồm các khoản đầu tƣ cổ phiếu, góp
vốn đầu tƣ, cho vay ngắn hạn...
- Các khoản phải thu ngắn hạn: Là các khoản phải thu ngắn hạn của khách
hàng, phải thu nội bộ ngắn hạn và các khoản phải thu ngắn hạn khác có thời hạn thu
hồi hoặc thanh toán dƣới một năm.
- Hàng Tồn kho: Là tài sản lƣu động tồn tại dƣới hình thái vật chất có thể
cân, đong, đo, đếm đƣợc. Hàng tồn kho có thể có do đơn vị tự sản xuất hay mua
ngoài. Hàng tồn kho bao gồm: vật liệu, dụng cụ, hàng mua đang đi đƣờng, thành
phẩm, hàng hóa, sản phẩm dở dang...
- Tài sản ngắn hạn khác: Là những tài sản lƣu động còn lại ngoài những
loại đã kể ở trên nhƣ: các khoản tạm ứng cho công nhân viên chức, các khoản chi
phí trả trƣớc ngắn hạn, các khoản tiền kí quỹ, kí cƣợc ngắn hạn... thuế GTGT đƣợc
khấu trừ, thuế và các khoản khác phải thu Nhà nƣớc, tài sản ngắn hạn khác.
1.2.3.2. Tài sản dài hạn
Tất cả các tài sản khác ngoài tài sản ngắn hạn đƣợc xếp vào loại tài sản dài
hạn. Tài sản dài hạn bao gồm:
- Các khoản phải thu dài hạn: là các khoản phải thu dài hạn của khách hàng,
phải thu nội bộ dài hạn và các khoản phải thu dài hạn khác có thời hạn thu hồi hoặc
thanh toán trên một năm.
- Tài sản cố định: Là những tài sản có giá trị lớn, có thời gian sử dụng dài
cho các hoạt động của doanh nghiệp và phải thoả mãn đồng thời tất cả các tiêu
chuẩn sau:
 Chắc chắn thu đƣợc lợi ích kinh tế trong tƣơng lai từ việc sử dụng tài sản đó;
 Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;

11



 Nguyên giá tài sản phải đƣợc xác định một cách tin cậy và có giá trị từ
30.000.000 đồng (Ba mƣơi triệu đồng) trở lên.
Tài sản cố định đƣợc phân loại dựa trên các tiêu thức nhất định nhằm phục
vụ cho những yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Thông thƣờng có một số cách thức
phân loại chủ yếu sau:
+ Phân loại tài sản cố định theo hình thái biểu hiện: Theo phƣơng pháp này,
toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp đƣợc chia thành hai loại: Tài sản cố định
hữu hình và tài sản cố định vô hình.
 Tài sản cố định hữu hình: là những tƣ liệu lao động chủ yếu có hình thái vật
chất thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia vào nhiều chu
kỳ kinh doanh nhƣng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu nhƣ nhà cửa, vật
kiến trúc, máy móc, thiết bị, phƣơng tiện vận tải...
 Tài sản cố định vô hình: là những tài sản không có hình thái vật chất, thể
hiện một lƣợng giá trị đã đƣợc đầu tƣ thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định
vô hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, nhƣ một số chi phí liên quan trực
tiếp tới đất sử dụng; chi phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng chế,
bản quyền tác giả...
Phƣơng pháp phân loại này giúp cho ngƣời quản lý thấy đƣợc cơ cấu đầu tƣ
vào tài sản cố định theo hình thái biểu biện, là căn cứ để quyết định đầu tƣ dài hạn
hoặc điều chỉnh cơ cấu đầu tƣ cho phù hợp và có biện pháp quản lý phù hợp với
mỗi loại tài sản cố định.
+ Phân loại tài sản cố định theo mục đích sử dụng: Dựa theo tiêu thức này,
toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp đƣợc chia làm hai loại:
 Tài sản cố định dùng cho mục đích kinh doanh: Là những tài sản cố định
đang dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bản và hoạt động sản xuất kinh
doanh phụ của doanh nghiệp.
 Tài sản cố định dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh, quốc phòng:
Là những tài sản cố định không mang tính chất sản xuất do doanh nghiệp quản lý và


12


sử dụng cho các hoạt động phúc lợi, sự nghiệp và các hoạt động đảm bảo an ninh,
quốc phòng.
Cách phân loại này giúp cho ngƣời quản lý doanh nghiệp thấy đƣợc kết cấu
tài sản cố định theo mục đích sử dụng, từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý
và tính khấu hao tài sản cố định có tính chất sản xuất, có biện pháp quản lý phù hợp
với mỗi loại tài sản cố định.
+ Phân loại tài sản cố định theo tình hình sử dụng: Căn cứ vào tình hình sử
dụng tài sản cố định, có thể chia toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp thành các
loại sau:
 Tài sản cố định đang dùng.
 Tài sản cố định chƣa cần dùng.
 Tài sản cố định không cần dùng và chờ thanh lý.
Dựa vào cách phân loại này, ngƣời quản lý nắm đƣợc tổng quát tình hình sử
dụng tài sản cố định trong doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đề ra các biện pháp sử dụng
tối đa các tài sản cố định hiện có trong doanh nghiệp,giải phóng nhanh các tài sản
cố định không cần dùng và chờ thanh lý để thu hồi vốn.
- Bất động sản đầu tư: là những bất động sản, gồm: quyền sử dụng đất, nhà
hoặc một phần của nhà hoặc cả nhà và đất, cơ sở hạ tầng do ngƣời chủ sở hữu hoặc
ngƣời đi thuê tài sản theo hợp đồng thuê tài chính nắm giữ nhằm mục đích thu lợi từ
việc cho thuê hoặc chờ tăng giá mà không phải để sử dụng trong sản xuất, cung cấp
hàng hoá, dịch vụ hay cho các mục đích quản lý hoặc bán trong kỳ hoạt động kinh
doanh thông thƣờng. Một bất động sản đầu tƣ đƣợc ghi nhận là tài sản phải thoả
mãn đồng thời hai điều kiện sau:
- Chắc chắn thu đƣợc lợi ích kinh tế trong tƣơng lai.
- Nguyên giá của bất động sản đầu tƣ phải đƣợc xác định một cách đáng tin
cậy. Nguyên giá của bất động sản đầu tƣ bao gồm giá mua và các chi phí liên quan
trực tiếp, nhƣ: phí dịch vụ tƣ vấn luật pháp liên quan, thuế trƣớc bạ và các chi phí

giao dịch liên quan khác.

13


- Tài sản tài chính dài hạn: Là các khoản đầu tƣ vào việc mua bán các
chứng khoán có thời hạn thu hồi trên một năm hoặc góp vốn liên doanh bằng tiền,
bằng hiện vật, mua cổ phiếu có thời hạn thu hồi vốn trong thời gian trên một năm và
các loại đầu tƣ khác vƣợt quá thời hạn trên một năm. Có thể nói tài sản tài chính dài
hạn là các khoản vốn mà doanh nghiệp đầu tƣ vào các lĩnh vực kinh doanh, ngoài
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong thời hạn trên một năm nhằm
tạo ra nguồn lợi tức lâu dài cho doanh nghiệp. Cụ thể, tài sản tài chính dài hạn bao
gồm:
Thứ nhất, các chứng khoán dài hạn: Phản ánh giá trị các khoản đầu tƣ cho
việc mua bán các cổ phiếu và trái phiếu có thời hạn trên một năm và có thể bán ra
bất cứ lúc nào với mục đích kiếm lợi nhuận. Bao gồm:
+ Cổ phiếu doanh nghiệp: Là chứng chỉ xác nhận vốn góp của chủ sở hữu
vào doanh nghiệp đang hoạt động hoặc bắt đầu thành lập. Doanh nghiệp mua cổ
phần đƣợc hƣởng lợi tức cổ phần (cổ tức) căn cứ vào hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, nhƣng đồng thời chủ sở hữu vốn cũng phải chịu rủi ro khi doanh
nghiệp đó bị thua lỗ, giải thể hoặc phá sản theo Điều lệ của doanh nghiệp và luật
phá sản của doanh nghiệp. Cổ phần doanh nghiệp có thể có cổ phần thƣờng và cổ
phần ƣu đãi.
+ Trái phiếu: là chứng chỉ vay nợ có kỳ hạn và có lãi do Chính phủ hoặc
doanh nghiệp hay các tổ chức, cá nhân phát hành nhằm huy động vốn cho việc đầu
tƣ phát triển. Trái phiếu có các loại chủ yếu nhƣ: Trái phiếu Chính phủ, Trái phiếu
do Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu Chính quyền địa phƣơng và trái phiếu doanh
nghiệp.
Thứ hai, các khoản góp vốn liên doanh: góp vốn liên doanh là một hoạt động
đầu tƣ tài chính mà doanh nghiệp đầu tƣ vốn vào một doanh nghiệp khác để nhận

kết quả kinh doanh và cùng chịu rủi ro (nếu có theo tỷ lệ vốn góp). Vốn góp liên
doanh của doanh nghiệp, bao gồm tất cả các loại tài sản, vật tƣ, tiền vốn thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp kể cả vốn vay dài hạn dùng vào việc góp vốn kinh
doanh.

14


- Tài sản dài hạn khác, bao gồm: Chi phí trả trƣớc dài hạn, tài sản thuế thu nhập
hoãn lại, tài sản dài hạn khác.
1.3.

Hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp

1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp
Trong bất kì lĩnh vực nào, hiệu quả luôn là tiêu chí đƣợc xem xét hàng đầu.
Đối với Chính phủ, hiệu quả kinh tế - xã hội là cái đích cần đạt đến. Còn đối với
doanh nghiệp thì quan trọng nhất đó là hiệu quả kinh tế.
Theo nghĩa chung nhất, hiệu quả là khái niệm phản ánh trình độ sử dụng các
yếu tố cần thiết để tham gia vào một hoạt động nào đó với mục tiêu xác định do con
ngƣời đặt ra.
Xét trên phƣơng diện một doanh nghiệp, bỏ ra các nguồn lực đầu tƣ vào các
loại tài sản để nhằm mục đích kiếm lời thì hiệu quả sử dụng tài sản luôn là điều các
doanh nghiệp phải trăn trở.
Có thể hiểu rằng:
Hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế
phản ánh trình độ, năng lực khai thác và sử dụng tài sản trong doanh nghiệp
vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích tối đa hoá lợi ích và tối
thiểu hoá chi phí. (Nguyễn Đình Kiệm, Bạch Đức Hiển, 2011)
Khi thực hiện hoạt động đầu tƣ sinh lợi không cá nhân cũng nhƣ tổ chức nào

lại không muốn một đồng vốn đầu tƣ của mình sinh ra thật nhiều lợi nhuận. Hiệu
quả sử dụng tài sản đƣợc đánh giá dựa vào tỷ suất lợi nhuận là tỷ lệ lợi nhuận trên
tổng tài sản và đƣợc chi tiết hơn là tỷ lệ lợi nhuận trên từng loại tài sản. Tỷ lệ này
cho biết mức độ đóng góp của tài sản vào lợi nhuận thu đƣợc, và phản ánh một
đồng tài sản tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nói một cách
khác, hiệu quả sử dụng tài sản là chỉ tiêu đánh giá một cách chính xác và rõ ràng về
trình độ sử dụng tài sản của doanh nghiệp để đạt kết quả cao nhất trong hoạt động
kinh doanh.
Xuất phát từ đặc diểm của từng loại tài sản trong doanh nghiệp, hiệu quả sử
dụng tài sản có thể đƣợc hiểu theo nhiều cách khác nhau.

15


×