Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Đánh giá thực trạng quản lý và xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố lạng sơn, tỉnh lạng sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 98 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

TÔN TIẾN TÙNG

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ XỬ
LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI
THÀNH PHỐ LẠNG SƠN, TỈNH LẠNG SƠN

LUẬN VĂN THẠC SỸ
KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

TÔN TIẾN TÙNG

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ XỬ
LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI
THÀNH PHỐ LẠNG SƠN, TỈNH LẠNG SƠN
Ngành: Khoa học môi trƣờng
Mã số: 60.44.03.01


LUẬN VĂN THẠC SỸ
KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Dƣ Ngọc Thành

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ bất kỳ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc chỉ rõ
nguồn gốc./.
Tác giả luận văn

Tôn Tiến Tùng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS.
Dƣ Ngọc Thành, thầy đã tận tình hƣớng dẫn trong suốt quá trình viết khóa
luận tốt nghiệp.
Tôi chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Môi Trƣờng và Phòng
Đào tạo trƣờng Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên đã tận tình truyền đạt kiến
thức trong những năm học tập. Với vốn kiến thức đƣợc tiếp thu trong quá
trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là
hành trang quí báu để em bƣớc vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Tôi xin chân thành cảm ơn Sở Tài Nguyên và Môi Trƣờng tỉnh Lạng
Sơn, Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng Lạng Sơn và Công ty TNHH Huy
Hoàng đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi có thể hoàn thành luận văn thật tốt.
Gia đình và bạn bè đã luôn động viên và là chỗ dựa vững chắc cho tôi
trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn./

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................ vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ ix

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Yêu cầu .......................................................................................................... 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ............................ 4
1.1. Khái quát về chất thải rắn........................................................................... 4
1.1.1. Một số khái niệm ..................................................................................... 4
1.1.2. Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn........................................................... 5
1.1.3. Thành phần của chất thải rắn .................................................................. 6
1.1.4. Phân loại chất thải rắn ............................................................................. 7
1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài ........................................................................... 10
1.3. Chất thải rắn sinh hoạt và các vấn đề liên quan ....................................... 11
1.3.1. Nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt ................................................ 11
1.3.2. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt ....................................................... 12
1.4. Thực trạng và tình hình quản lý, xử lý chất thải rắn sinh hoạt ................ 13
1.4.1. Thực trạng chất thải rắn sinh hoạt ở Việt Nam ..................................... 13
1.4.1.1. Nguồn phát sinh và thành phần chất thải rắn sinh hoạt ..................... 13
1.4.1.2. Phân loại và thu gom chất thải rắn sinh hoạt ..................................... 16
1.4.2. Quản lý, xử lý chất thải rắn sinh hoạt ở Việt Nam ............................... 19

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iv

1.4.2.1. Quản lý chất thải rắn sinh hoạt........................................................... 19
1.4.2.2. Xử lý và tiêu hủy chất thải rắn sinh hoạt ........................................... 20

1.5. Thực trạng và tình hình quản lý, xử lý CTR ở tỉnh Lạng Sơn ................. 22
1.5.1. Thực trạng chất thải rắn ........................................................................ 22
1.5.1.1. Thành phần chất thải rắn .................................................................... 22
1.5.1.2. Thu gom, xử lý chất thải rắn .............................................................. 24
1.5.2. Quản lý chất thải rắn ............................................................................. 26
1.6. Một số công nghệ xử lý rác thải sinh hoạt đang áp dụng hiện nay.......... 27
1.6.1. Công nghệ CD-WASTE........................................................................ 27
1.6.2. Công nghệ Seraphin .............................................................................. 28
1.6.3. Công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh ........................................................... 29
1.6.4. Công nghệ xử lý hóa - lý ....................................................................... 30
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 33
2.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 33
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................ 33
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 33
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 33
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 33
2.3.1. Phƣơng pháp luận.................................................................................. 33
2.3.2. Phƣơng pháp cụ thể ............................................................................... 34
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 42
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thành phố Lạng Sơn ........................ 42
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 42
3.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 42
3.1.1.2. Địa hình, địa mạo ............................................................................... 42
3.1.2. Thực trạng pháp triển kinh tế - xã hội ................................................... 44
3.2. Đánh giá hiện trạng quản lý, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên thành phố
Lạng Sơn ......................................................................................................... 45
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





v

3.2.1. Nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt ................................................ 45
3.2.2. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt ....................................................... 46
3.2.3. Khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt ........................................................ 47
3.2.4. Hiện trạng quản lý, thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt ................... 48
3.2.4.1. Hệ thống quản lý hành chính ............................................................. 48
3.2.4.2. Thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt .............................................. 56
3.2.5. Nhận thức của cộng đồng về công tác quản lý, xử lý rác thải sinh hoạt
trên địa bàn thành phố Lạng Sơn .................................................................... 71
3.2.6. Một số tồn tại trong công tác quản lý CTR sinh hoạt trên địa bàn thành
phố Lạng Sơn .................................................................................................. 72
3.3. Dự báo phát sinh CTR sinh hoạt và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công
tác quản lý, xử lý rác sinh hoạt trên địa bàn thành phố Lạng Sơn ....................... 73
3.3.1. Dự báo phát sinh CTR sinh hoạt trên địa bàn thành phố Lạng Sơn ..... 73
3.3.2. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý, xử lý rác sinh
hoạt trên địa bàn thành phố Lạng Sơn ............................................................ 76
3.3.2.1. Giải pháp về cơ chế, chính sách ......................................................... 76
3.3.2.2. Giải pháp về công nghệ ...................................................................... 80
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 81
1. Kết luận ....................................................................................................... 81
1.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tác động đến quá trình phát
sinh chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố Lạng Sơn ........................ 81
1.2. Hiện trạng công tác quản lý phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý chất
thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố Lạng Sơn........................................ 81
1.3. Dự báo CTR và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý
chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố Lạng Sơn ................................ 82
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 82

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCL

: Bãi chôn lấp

CN

: Công nghiệp

CPQLCTĐT

: Cổ phần quản lý công trình đô thị

CSMT

: Cảnh sát môi trƣờng

CTR

: Chất thải rắn


CTRSH

: Chất thải rắn sinh hoạt

EM

: Chế phẩm vi sinh vật

GTSX

: Giá trị sản xuất

HĐND

: Hội đồng nhân dân

KHCN

: Khoa học và Công nghệ

KHĐT

: Kế hoạch và Đầu tƣ

MTĐT

: Môi trƣờng đô thị

SX-KD


: Sản xuất- Kinh doanh

TM-DV

: Thƣơng mại - Dịch vụ

TNDL

: Tài nguyên du lịch

TNMT

: Tài nguyên và Môi trƣờng

TTCN

: Tiểu thủ công nghiệp

UBND

: Uỷ ban nhân dân

URENCO

: Công ty môi trƣờng đô thị

XD

: Xây dựng


XDCB

: Xây dựng cơ bản

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Nguồn gốc và thành phần chất thải rắn ............................................ 7
Bảng 1.2. Phân loại chất thải rắn theo công nghệ xử lý.................................... 8
Bảng 1.3. Sự thay đổi thành phần theo mùa đặc trƣng của chất thải rắn
sinh hoạt ........................................................................................... 12
Bảng 1.4. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt ................................................. 13
Bảng 1.5. Lƣợng chất thải rắn sinh hoạt ở các đô thị Việt Nam năm 2007 .... 14
Bảng 1.6. Chất thải rắn đô thị phát sinh các năm 2007-2010 ......................... 14
Bảng 1.7. Chất thải rắn phát sinh tại một số tỉnh, thành phố năm 2010 ......... 15
Bảng 1.8. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt tại đầu vào của các bãi chôn lấp
của một số địa phƣơng 2 năm 2009-2010 ....................................... 16
Bảng 1.9. Tỷ lệ thu gom chất thải rắn sinh hoạt của một số đô thị năm 2009 .... 17
Bảng 1.10. Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn tại các huyện
từ năm 2007-2010 ............................................................................ 25
Bảng 2.1. Phƣơng pháp phân tích mẫu khí và bụi .......................................... 36
Bảng 2.2: Phƣơng pháp phân tích nƣớc trong phòng thí nghiệm ................... 39
Bảng 3.1. Thành phần CTRSH tại TP. Lạng Sơn năm 2014 .......................... 46
Bảng 3.2. Bảng khối lƣợng thu gom chất thải rắn sinh hoạt phát sinh qua các
năm 2011- 2014 ............................................................................... 47

Bảng 3.3. Mức độ phát sinh chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố Lạng Sơn...... 48
Bảng 3.4. Tình hình hoạt động của công ty TNHH Huy Hoàng .................... 52
Bảng 3.5. Danh sách phƣơng tiện thiết bị vận chuyển rác thải của
công ty Huy Hoàng .......................................................................... 52
Bảng 3.6. Mức thu phí vệ sinh áp dụng trên địa bàn thành phố Lạng Sơn ..... 53
Bảng 3.7. Kết quả thu phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Lạng Sơn năm 2014 ....55

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii

Bảng 3.8. Kết quả phân tích hiện trạng môi trƣờng không khí tại

khu vực

bãi rác Quý IV năm 2014 ................................................................ 61
Bảng 3.9. Kết quả quan trắc chất lƣợng môi trƣờng nƣớc thải tại khu vực bãi
rác Quý IV năm 2014 ...................................................................... 62
Bảng 3.10. Kết quả phân tích chất lƣợng môi trƣờng nƣớc mặt tại khu vực bãi
rác Quý IV năm 2014 ...................................................................... 63
Bảng 3.11. Kết quả quan trắc chất lƣợng môi trƣờng nƣớc ngầm của bãi rác
Quý IV năm 2014 ............................................................................ 64
Bảng 3.12. Kết quả quan trắc chất lƣợng môi trƣờng đất của bãi rác
Quý IV năm 2014 ............................................................................ 65
Bảng 3.13. Kết quả phân tích hiện trạng môi trƣờng không khí tại

khu vực


bãi rác Quý II năm 2015 .................................................................. 66
Bảng 3.14. Chất lƣợng môi trƣờng nƣớc thải tại khu vực bãi rác Quý II năm
2015 ................................................................................................. 67
Bảng 3.15. Kết quả phân tích chất lƣợng môi trƣờng nƣớc mặt tại khu vực bãi
rác Quý II năm 2015 ........................................................................ 68
Bảng 3.16. Kết quả quan trắc chất lƣợng môi trƣờng nƣớc ngầm của bãi rác
Quý II năm 2015 .............................................................................. 69
Bảng 3.17. Kết quả quan trắc chất lƣợng môi trƣờng đất của bãi rác
Quý II năm 2015 .............................................................................. 70
Bảng 3.18. Mức độ quan tâm của ngƣời dân về vấn đề môi trƣờng ............... 71
Bảng 3.19. Dự báo dân số và khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trên
địa bàn thành phố Lạng Sơn giai đoạn 2011-2020 .......................... 75

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ix

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1. Sơ đồ Hệ thống quản lý chất thải rắn tại một số đô thị Việt Nam ..........19
Hình 1.2. Các công nghệ hiện đang đƣợc xử dụng để xử lý, tiêu hủy chất thải
rắn đô thị ở Việt Nam ....................................................................... 21
Hình 1.3. Tỷ lệ thành phần chất thải rắn khu vực thành thị............................ 22
Hình 1.4. Tỷ lệ % chất thải rắn khu vực thành thị .......................................... 22
Hình 1.5. Tỷ lệ thành phần chất thải rắn khu vực nông thôn.......................... 23
Hình 1.6. Tỷ lệ % chất thải rắn khu vực nông thôn ........................................ 23

Hình 1.7. Sơ đồ mô hình hóa cơ chế quản lý chất thải rắn tại tỉnh Lạng Sơn ...... 27
Hình 3.1: Bản đồ hành chính thành phố Lạng Sơn ......................................... 43
Hình 3.2. Nguồn phát sinh chất thải rắn trên địa bàn Tp. Lạng Sơn .............. 46
Hình 3.3. Mô hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố Lạng Sơn ......... 49
Hình 3.4. Mô hình tổ chức hoạt động của Công ty TNHH Huy Hoàng ......... 50
Hình 3.5. Hệ thống thu gom vận chuyển chất thải rắn tại Tp Lạng Sơn ......... 56
Hình 3.6. Sơ đồ hoạt động của Bãi xử lý và chôn lấp rác thải........................ 59

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kinh tế của Việt Nam đang chuyển biến mạnh mẽ sang nền kinh tế thị
trƣờng. Sự phát triển của nền kinh thị trƣờng một mặt thúc đẩy sự phát triển
của đất nƣớc. Nhƣng mặt khác, kinh tế thị trƣờng đi liền với việc mở mang
các đô thị mới, các ngành sản xuất kinh doanh và dịch vụ lại làm nảy sinh
những vấn đề lớn về môi trƣờng, đặc biệt là nó tạo ra một lƣợng lớn rác thải
gây ảnh hƣởng nghiêm trọng đến môi trƣờng đất, nƣớc, không khí và sức
khoẻ con ngƣời.
Song song với quá trình phát triển không ngừng của kinh tế - xã hội,
cùng với sự gia tăng dân số, chúng ta đang phải đối mặt với tình trạng ô
nhiễm môi trƣờng đang diễn ra ở khắp các địa phƣơng. Quá trình đô thị hoá
diễn ra ngày càng nhanh chóng kéo theo nó là sự phát sinh một lƣợng các loại
chất thải tƣơng đối lớn gây tác động không tốt đến sức khoẻ của con ngƣời và
làm ảnh hƣởng đến mỹ quan đô thị.

Chúng ta đã biết, rác thải sinh hoạt chứa nhiều chất hữu cơ, khi phân
huỷ tự nhiên bốc lên mùi hôi thối gây ảnh hƣởng xấu đến môi trƣờng. Các bãi
tập trung rác không những là nơi gây ô nhiễm mà còn là nơi ẩn chứa các ổ
dịch bệnh. Ngoài ra, rác thải sinh hoạt cũng sẽ ảnh hƣởng tới mỹ quan đô thị.
Thành phố Lạng Sơn là thành phố miền núi thuộc tỉnh Lạng Sơn, trong
quá trình phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng đã đạt những kết quả nhất
định. Năm 2011, tốc độ tăng trƣởng kinh tế ƣớc đạt 14% (năm 2010 đạt
13,8%). Cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch theo hƣớng tích cực. Thƣơng mại
- dịch vụ chiếm 57,49%; công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng chiếm
40,72%; nông nghiệp, thuỷ sản chiếm 1,79%. Bên cạnh nhƣng kết quả đạt nêu
trên thành phố còn phải đối mặt với sự gia tăng cả về số lƣợng cũng nhƣ tính
nguy hại của chất thải rắn sinh hoạt [10].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2

Hiện nay ở thành phố Lạng Sơn công tác quản lý và xử lý chất thải rắn
sinh hoạt còn gặp phải rất nhiều khó khăn đó là: việc phân loại ngay tại nguồn
chƣa đƣợc thực hiện, lƣợng thu gom còn thấp so với thực tế, việc xử lý mới
dừng lại ở việc chôn lấp hợp vệ sinh.
Nhận thức đƣợc khả năng gây ảnh hƣởng xấu trong thời gian sắp tới
của chất thải rắn sinh hoạt gây ra cho sức khoẻ của ngƣời dân cũng nhƣ quá
trình phát triển kinh tế - xã hội của thành phố tôi đã tiến hành thực hiện đề tài:
“Đánh giá thực trạng quản lý và xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố
Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát: Đánh giá thực trạng quản lý và xử lý chất thải rắn

sinh hoạt tại thành phố Lạng Sơn, Tỉnh Lạng Sơn từ đó đƣa ra đƣợc một số
giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn
nghiên cứu.
Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá thực trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành
phố Lạng Sơn.
- Đánh giá thực trạng xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành
phố Lạng Sơn.
- Đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn
thành phố Lạng Sơn trong thời gian tới.
3. Yêu cầu
- Đƣa ra đánh giá về hiện trạng thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải
rắn sinh hoạt tại thành phố.
- Tìm những khó khăn, những tồn tại và đƣa ra những biện pháp khắc phục.
- Đề xuất một số giải pháp có tính khả thi có thể áp dụng tại khu vực
nghiên cứu đề tài.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3

4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ô nhiễm và giải quyết ô nhiễm môi trƣờng là một vấn đề cấp bách và
cần thiết, nhằm bảo vệ sự trong lành của môi trƣờng, bảo vệ sức khỏe và tạo
ra vẻ đẹp mỹ quan đô thị. Do đó, việc đánh giá thực trạng quản lý và xử lý
chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn cũng
không ngoài mục đích bảo vệ môi trƣờng, bảo vệ sức khỏe cộng đồng và mỹ
quan đô thị đó là một công cụ khoa học kỹ thuật nhằm phân tích dự báo các

tác động có lợi, có hại trực tiếp, gián tiếp trƣớc mắt và lâu dài của chất thải
rắn sinh hoạt đến môi trƣờng tự nhiên và kinh tế - xã hội. Từ đó tìm ra
phƣơng pháp tối ƣu cho công tác quản lý và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn thành phố Lạng Sơn trong thời gian tới.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Khái quát về chất thải rắn
1.1.1. Một số khái niệm
Chất thải rắn (CTR) là toàn bộ các loại vật chất đƣợc con ngƣời loại bỏ
trong các hoạt động kinh tế xã hội của mình (bao gồm các hoạt động sản xuất,
các hoạt động sống và duy trì sự tồn tại của cộng đồng…) trong đó quan trọng
nhất là các loại chất thải sinh ra từ các hoạt động sản xuất và hoạt động sống [8].
Rác là thuật ngữ đƣợc dùng để chỉ chất thải rắn có hình dạng tƣơng đối
cố định, bị vứt bỏ từ hoạt động của con ngƣời. Rác sinh hoạt hay chất thải rắn
sinh hoạt là một bộ phận của chất thải rắn, đƣợc hiểu là chất thải rắn phát sinh
từ các hoạt động thƣờng ngày của con ngƣời [8].
Chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH): Gồm những CTR phát sinh từ hoạt
động hàng ngày của con ngƣời. Rác sinh hoạt thải ra ở mọi nơi, mọi lúc trong
phạm vi thành phố hoặc khu dân cƣ, từ các hộ gia đình, khu thƣơng mại, chợ
và các tụ điểm buôn bán, nhà hàng khách sạn, công viên, khu vui chơi giải trí,
các viện nghiên cứu, trƣờng học, các cơ quan nhà nƣớc… CTRSH: gồm
những chất thải có liên quan đến các hoạt động của con ngƣời, nguồn tạo

thành chủ yếu từ các khu dân cƣ, các cơ quan trƣờng học, các trung tâm dịch
vụ, thƣơng mại. CTRSH có thành phần bao gồm kim loại, thuỷ tinh, gạch
ngói vỡ, đất đá, cao su, chất dẻo, thực phẩm dƣ thừa hoặc quá hạn sử dụng,
xƣơng động vật, tre gỗ, vải giấy, rơm rạ, xác động vật, vỏ rau quả,…[8].
Chất thải rắn công nghiệp: là CTR phát thải từ hoạt động sản xuất
công nghiệp, làng nghề, kinh doanh, dịch vụ hoặc các hoạt động khác.
Chất thải rắn nguy hại: là CTR chứa các chất hoặc hợp chất có một
trong những đặc tính: phóng xạ, dễ cháy, dễ nổ, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm, gây
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5

ngộ độc hoặc các đặc tính nguy hại khác.[8]
Phế liệu: là sản phẩm, vật liệu bị loại ra từ quá trình sản xuất hoặc tiêu
dùng, đƣợc thu hồi để tái chế, tái sử dụng làm nguyên liệu cho quá trình sản
xuất sản phẩm khác.
Hoạt động quản lý CTR: bao gồm các hoạt động quy hoạch quản lý,
đầu tƣ xây dựng cơ sở quản lý CTR, các hoạt động phân loại, thu gom, lƣu
giữ, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý CTR nhằm ngăn ngừa, giảm
thiểu những tác động có hại đối với môi trƣờng và sức khoẻ con ngƣời.
Thu gom CTR: là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói và lƣu giữ tạm
thời CTR tại nhiều điểm thu gom tới địa điểm hoặc cơ sở đƣợc cơ quan nhà
nƣớc có thẩm quyền chấp thuận.
Vận chuyển CTR: là quá trình chuyên chở CTR từ nơi phát sinh, thu gom,
lƣu giữ, trung chuyển đến nơi xử lý, tái chế, tái sử dụng hoặc BCL cuối cùng.
Xử lý CTR: là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật làm
giảm, loại bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại hoặc không có ích trong CTR;

thu hồi, tái chế, tái sử dụng lại các thành phần có ích trong CTR.
Chôn lấp CTR hợp vệ sinh: là hoạt động chôn lấp phù hợp với các yêu
cầu của tiêu chuẩn kỹ thuật về bãi chôn lấp CTR hợp vệ sinh.[8]
1.1.2. Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn
Nguồn gốc phát sinh, thành phần và tốc độ phát sinh của chất thải rắn
là cơ sở quan trọng trong thiết kế, lựa chọn công nghệ xử lý và đề xuất các
chƣơng trình quản lý chất thải rắn thích hợp [8].
Có nhiều cách phân loại nguồn gốc phát sinh chất thải rắn khác nhau
nhƣng phân loại theo cách thông thƣờng nhất là:
- Khu dân cƣ
- Khu thƣơng mại
- Cơ quan, công sở
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6

- Khu xây dựng và phá hủy các công trình xây dựng
- Khu công cộng
- Nhà máy xử lý chất thải
- Công nghiệp
- Nông nghiệp
Chất thải rắn phát sinh trừ nhiều nguồn khác nhau, căn cứ vào đặc điểm
chất thải có thể phân chia thành 3 nhóm: Chất thải đô thị, công nghiệp và chất
thải nguy hại.
1.1.3. Thành phần của chất thải rắn
Thành phần chất thải rắn biểu hiện sự đóng góp và phân phối của các
thành phần riêng biệt mà từ đó tạo nên dòng chất thải, thông thường được

tính bằng phần trăm khối lượng. Thông tin về thành phần chất thải rắn đóng
vai trò rất quan trọng trong việc đánh giá và lựa chọn những thiết bị thích
hợp để xử lý, các quá trình xử lý cũng như việc hoạch định các hệ thống,
chương trình và kế hoạch quản lý chất thải rắn.[8].
Thông thường trong rác thải đô thị, rác thải từ các khu dân cư và
thương mại chiếm tỉ lệ cao nhất từ 50%-75%. Phần trăm đóng góp của mỗi
thành phần chất thải rắn giá trị phân bố sẽ thay đổi tùy thuộc vào sự mở rộng
các hoạt động xây dựng, sửa chữa, sự mở rộng các dịch vụ đô thị cũng như
công nghệ sử dụng trong xử lý. Thành phần riêng biệt của chất thải rắn thay
đổi theo vị trí địa lý, thời gian, mùa trong năm, điều kiện kinh tế và tùy thuộc
vào thu nhập của từng quốc gia.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7

Bảng 1.1. Nguồn gốc và thành phần chất thải rắn
Nơi phát sinh
Các dạng chất thải rắn
Hộ gia đình, biệt thự, Thực phẩm dƣ thừa, giấy,
chung cƣ
can nhựa, thuỷ tinh, can
thiếc, nhôm..
Khu thƣơng mại
Nhà kho, nhà hàng, chợ, Giấy, nhựa, thực phẩm thừa,
khách sạn, nhà trọ, các thủy tinh, kim, loại, chất
trạm sửa chữa và dịch vụ nguy hại

Cơ quan, công sở
Trƣờng học, bệnh viện, Giấy, nhựa, thực phẩm thừa,
văn phòng, công sở nhà thủy tinh, kim, loại, chất
nƣớc
nguy hại.
Công trình xây Khu nhà xây dựng mới, Gạch, bê tông, thép, gỗ,
dựng và phá hủy
sửa chữa nâng cấp mở thạch cao, bụi...
rộng đƣờng phố, cao ốc,
san nền xây dựng.
Khu công cộng
Đƣờng phố, công viên, Rác vƣờn, cành cây cắt tỉa,
khu vui chơi giải trí, bãi chất thải chung tại các khu
tắm
vui chơi, giải trí.
Nhà máy xử lý chất Nhà máy xử lý nƣớc Bùn, tro...
thải đô thị
cấp, nƣớc thải và các
quá trình xử lý chất thải
công nghiệp khác
Công nghiệp
Công nghiệp xây dựng, Chất thải do quá trình chế
chế tạo, công nghiệp biến công nghiệp, phế liệu và
nặng, nhẹ, lọc dầu, hóa các rác thải sinh hoạt.
chất, nhiệt điện
Nông nghiệp
Đồng cỏ, đồng ruộng, Thực phẩm thối rữa, sản
vƣờn cây ăn quả, nông phẩm nông nghiệp thừa, rác,
trại...
chất độc hại.

(Nguồn: Integrated Solid Waste Management, McGraw-Hill, 1993)[8]
Nguồn phát sinh
Khu dân cƣ

1.1.4. Phân loại chất thải rắn
Việc phân loại chất thải rắn là một công việc khá phức tạp bởi sự đa
dạng về chủng loại, thành phần và tính chất của chúng. Có nhiều cách phân
loại khác nhau nhằm mục đích chung là có biện pháp xử lý thích đáng, gia
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8

tăng khả năng tái chế và tái sử dụng lại các vật liệu trong chất thải nhằm đem
lại hiệu quả kinh tế, bảo vệ môi trƣờng [7].
CTR đa dạng vì vậy có nhiều cách phân loại khác nhau nhƣ:
Phân loại theo công nghệ quản lý-xử lý:
Phân loại CTR theo dạng này ngƣời ta chia làm các chất cháy đƣợc, các
chất không cháy đƣợc, các chất hỗn hợp.
Bảng 1.2. Phân loại chất thải rắn theo công nghệ xử lý
Thành phần
1.Các chất cháy
đƣợc:
- Giấy
- Hàng dệt
- Rác thải
- Cỏ, rơm, gỗ củi
- Chất dẻo


Định nghĩa
- Các vật liệu làm từ giấy.
- Có nguồn gốc từ sợi.
- Các chất thải ra từ đồ ăn,
thực phẩm.
- Các thực phẩm và vật liệu
đƣợc chế tạo từ gỗ, tre.
- Các vật liệu và sản phẩm
từ chất dẻo.
- Các vật liệu và sản phẩm
từ thuộc da và cao su.

- Da và cao su
2.Các chất không
cháy đƣợc:
- Kim loại sắt

Thí dụ
- Các túi giấy, các mảnh
bìa, giấy vệ sinh, …
- Vải len, …
- Các rau quả, thực
phẩm,…
- Đồ dùng bằng gỗ nhƣ
bàn ghế, vỏ dừa,…
- Phim cuộn, bịch
nilon,…
- Túi xách da, cặp da,
vỏ ruột xe,…

- Hàng rào, da, nắp lọ,


- Các loại vật liệu và sản
phẩm đƣợc chế tạo từ sắt.
- Các kim loại không bị nam
châm hút.
- Vỏ hộp nhôm, đồ
- Kim loại không
- Các vật liệu và sản phẩm
đựng bằng kim loại,…
phải sắt.
chế tạo bằng thuỷ tinh.
- Chai lọ, đồ dùng bằng
- Thuỷ tinh
- Các vật liệu không cháy
thuỷ tinh, bóng đèn,…
- Đá và sành sứ
khác ngoài kim loại và thuỷ - Vỏ trai, ốc, gạch, đá,
tinh.
gốm sứ, …
3. Các chất hỗn hợp - Tất cả các vật liệu khác
- Đá, đất, cát
không phân loại ở phần 1 và
2 đều thuộc loại này.
(Nguồn:Bảo vệ Môi trường trong xây dựng cơ bản, Lê Văn Nãi, Nhà xuất bản
Khoa Học Kỹ Thật,1999) [3].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





9

Phân loại theo quan điểm thông thường
Rác thực phẩm: Bao gồm phần thừa thải, không ăn đƣợc sinh ra trong
quá trình lƣu trữ, chế biến, nấu ăn, … Đặc điểm quan trọng của loại rác này là
phân huỷ nhanh trong điều kiện thời tiết nóng ẩm. Quá trình phân huỷ thƣờng
gây ra mùi hôi khó chịu.
Rác bỏ đi:: Bao gồm các chất cháy đƣợc và không cháy đƣợc, sinh ra
từ các hộ gia đình, công sở, hoạt động thƣơng mại,… Các chất cháy đƣợc nhƣ
giấy, plastic, vải, cao su, da, gỗ,… và chất không cháy đƣợc nhƣ thủy tinh, vỏ
hộp kim loại,…
Tro xỉ: Vật chất còn lại trong quá trình đốt củi, than, rơm, rạ, lá,… ở
các hộ gia đình, công sở, nhà hàng, nhà máy, xí nghiệp,…
Chất thải xây dựng và phá huỷ công trình: Chất thải từ quá trình xây
dựng, sửa chữa nhà ở tƣ nhân, công trình thƣơng mại và những công trình
khác gọi là chất thải xây dựng. Chất thải này bao gồm: bụi, đá, bê tông, gạch,
gỗ, đƣờng ống, dây điện, khối lƣợng của chúng rất khó tính toán.
Chất thải từ nhà máy xử lý: Chất thải này có từ hệ thống xử lý nƣớc
thải, nƣớc, nhà máy xử lý chất thải công nghiệp. Thành phần chất thải loại
này đa dạng và phụ thuộc vào bản chất của quá trình xử lý. Chất thải này
thƣờng là chất thải rắn hoặc bùn (nƣớc chiếm 25 - 95%).
Chất thải nông nghiệp: Vật chất loại bỏ từ các hoạt động nông nghiệp
nhƣ gốc rơm rạ, cây trồng, chăn nuôi,…
Chất thải nguy hại: Bao gồm chất thải y tế, chất thải hoá chất, sinh học
dễ cháy, dễ nổ hoặc mang tính phóng xạ theo thời gian có ảnh hƣởng đến đời
sống con ngƣời, động vật, thực vật. Những chất thải này thƣờng xuất hiện ở
thể lỏng, khí và rắn. Đối với chất thải loại này thì việc thu gom, vận chuyển
và xử lý phải hết sức thận trọng, phù hợp và đúng kỹ thuật [7].


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10

1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài
Một số văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quản lý chất thải
- Hiến pháp năm 1992 nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Luật bảo vệ môi trƣờng 2005, ban hành ngày 29/11/2005 có hiệu lực
ngày 01/07/2006.
- Nghị quyết số 41-NQ/TW ngày 15/11/2004 của Bộ chính trị về bảo vệ
môi trƣờng trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc.
- Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của chính phủ về phí
BVMT đối với chất thải.
- Nghị định số 80/2006/ND-CP ngày 09/08/2006 của chính phủ về quy
định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều luật BVMT, 2005.
- Chỉ thị số 23/2005/CT-TTg ngày 21/06/2005 của Thủ tƣớng Chính phủ
về thu gom và quản lý chất thải rắn đã ghi: “ khuyến khích 100% đô thị thực
hiện công tác xã hội hóa công tác quản lý, xử lý chất thải rắn thông qua cơ chế
đặt hàng hay đấu thầu dịch vụ trên cơ sở đảm bảo và an ninh môi trƣờng”.
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của chính phủ bổ
sung một số điều NĐ 80/2006.
- Nghị định số 59/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của chính phủ về quản lý
chất thải rắn.
- Thông tƣ số 13/2007/TT-BXD hƣớng dẫn một số điều của Nghị định
số 59/2007/NĐ-CP, trong đó chủ yếu hƣớng dẫn các quy hoạch quản lý chất
thải vùng liên tỉnh và vùng áp dụng đối với các đô thị, khu công nghiệp, khu

kinh tế trọng điểm.
- Nghị định số 174/ 2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của chính phủ về
phí BVMT đối với chất thải rắn.
- Chỉ thi số 36/2008/CT-BNN về tăng cƣờng các hoạt động bảo vệ môi
trƣờng nông thôn trong đó đề cập nhiệm vụ quản lý CTR nông thôn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11

- Quyết định số 16/2007/QĐ-TTg ngày 29/01/2007 của Thủ tƣớng
Chính phủ về việc phê duyệt “Quy hoạch tổng thể mạng lƣới quan trắc tài
nguyên và môi trƣờng Quốc gia đến năm 2020”.
- Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02 tháng 02 năm 2010 của Thủ tƣớng

Chính phủ phê duyệt Chƣơng trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
- Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tƣớng
Chính phủ phê duyệt Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
- Văn bản số 221/TB-VPCP ngày 20 tháng 8 năm 2010 thông báo ý
kiến kết luận của Thủ tƣớng Chính phủ triển khai Chƣơng trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới.
1.3. Chất thải rắn sinh hoạt và các vấn đề liên quan
1.3.1. Nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt
Các nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH) chủ yếu là:
Từ các khu nhà ở (biệt thự, hộ gia đình riêng lẻ, chung cƣ,…).
Từ khu thƣơng mại (cửa hàng, nhà hàng, chợ, siêu thị, văn phòng,
khách sạn, nhà nghỉ, trạm dịch vụ, của hàng sử xe,…).
Từ cơ quan (trƣờng học, viện nghiên cứu, trung tâm, bệnh viện, nhà tù,

các trung tâm hành chánh nhà nƣớc,…).
Từ các công trình xây dựng.
Từ khu dịch vụ công cộng (quét đƣờng, công viên, giải trí, tỉa cây
xanh,…).
Từ các trạm xử lý chất thải và lò thiêu đốt.
Lƣợng chất thải phát sinh thay đổi do tác động của nhiều yếu tố nhƣ
tăng trƣởng và phát triển sản xuất, sự gia tăng dân số, quá trình đô thị hóa,
công nghiệp hóa, sự phát triển của điều kiện sống và trình độ dân trí.
CTRSH phát sinh từ nhiều nguồn khác nhau, có thể ở nơi này hay ở nơi
khác; chúng khác nhau về số lƣợng, kích thƣớc, phân bố về không gian. Việc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12

phân loại các nguồn phát sinh CTR đóng vai trò quan trọng trong công tác
quản lý CTR.[9].
1.3.2. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt
Trong chất thải rắn sinh hoạt có chứa nhiều thành phần khác nhau,
thông thƣờng gồm có: Rác thực phẩm, giấy loại, bao bì carton, túi nilon,
nhựa, vải, cao su, da, gỗ, thủy tinh vỡ, sành sứ, các loại chai lọ bằng thủy tinh
hoặc bằng nhựa, lon đồ hộp, lon nƣớc… [9].
Bảng 1.3. Sự thay đổi thành phần theo mùa đặc trƣng của
chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải

Phần trăm khối lƣợng Phần trăm thay đổi
Mùa mƣa


Mùa khô

Giảm

Tăng

Thực phẩm

11,1

13,5

Giấy

45,2

40,6

11,5

Nhựa dẻo

9,1

8,2

9,9

Chất hữu cơ khác


4,0

4,6

15,0

Chất thải vƣờn

18,7

24,0

28,3

Thuỷ tinh

3,5

2,5

28,6

Kim loại

4,1

3,1

24,4


Chất trơ và chất thải khác

4,3

4,1

4,7

Tổng cộng

100

100

21,0

(Nguồn: George Tchobanaglous và cộng sự)[9]
Tùy theo mục đích và phƣơng án kỹ thuật quản lý chất thải rắn từ
nguồn phát sinh đến nơi thải bỏ cuối cùng, thành phần chất thải rắn có thể
đƣợc biểu diễn từ rất đơn giản chỉ gồm 2 thành phần chính là rác thực phẩm
và phần còn lại hoặc rất chi tiết gồm từng thành phần riêng. Đối với các nƣớc
Châu Á, rác thực phẩm hoặc thành phần chất hữu cơ có khả năng phân hủy
sinh học là thành phần thƣờng chiếm tỷ lệ cao nhất.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





13

Bảng 1.4. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt
% trọng lƣợng
Hợp phần

Khoảng Trung

Độ ẩm (%)

Trọng lƣợng riêng
(kg/m3)

KGT

TB

KGT

TB

15

50 - 80

70

12 - 80

28


24 - 45

40

4 - 10

6

32 - 128

81,6

Catton

3 - 15

4

4-8

5

38 - 80

49,6

Chất dẻo

2-8


3

1-4

2

32 - 128

64

Vải vụn

0-4

2

6 - 15

10

32 - 96

64

Cao su

0-2

0,5


1-4

2

96 - 192

128

Da vụn

0-2

0,5

8 - 12

10

96 - 256

160

Sản phẩm vƣờn

0 - 20

12

30 - 80


60

84 - 224

104

Gỗ

1-4

2

15 - 40

20

128 - 1120

240

Thủy tinh

4 - 16

8

1- 4

2


160 - 480

193,6

Can hộp

2-8

6

2-4

3

48 - 160

88

Kim loại không thép

0-1

1

2-4

2

64 - 240


160

Kim loại thép

1-4

2

2-6

3

128 - 1120

320

Bụi, tro, gạch

0 - 10

4

6 - 12

8

320 - 960

480


100

15 - 40

20

180 - 420

300

giá trị

bình

Chất thải thực phẩm

6 - 25

Giấy

Tổng hợp

(Nguồn: Trần Hiếu Nhuệ, Ứng Quốc Dũng, Nguyễn Thị Kim Thái (2001),
Chất thải rắn đô thị ) [8]
1.4. Thực trạng và tình hình quản lý, xử lý chất thải rắn sinh hoạt
1.4.1. Thực trạng chất thải rắn sinh hoạt ở Việt Nam
1.4.1.1. Nguồn phát sinh và thành phần chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh chủ yếu từ các hộ gia đình, các khu tập
thể, chất thải đƣờng phố, chợ, các trung tâm thƣơng mại, văn phòng, các cơ

sở nghiên cứu, trƣờng học....

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14

Chất thải rắn sinh hoạt đô thị là nguồn chủ yếu của chất thải rắn ở đô
thị chiếm khoảng 60%- 70% lƣợng chất thải rắn phát sinh [9].
Bảng 1.5. Lƣợng chất thải rắn sinh hoạt ở các đô thị Việt Nam năm 2007
STT Loại đô thị

Chỉ số CTR sinh hoạt
bình quân đầu ngƣời
(kg/ngƣời/ngày)
0,96
0,84
0,72
0,73
0,65

Lƣợng CTR đô thị phát sinh
Tấn/ngày

Tấn/năm

1 Đặc biệt
8.000

2.920.000
2 Loại 1
1.885
688.025
3 Loại 2
3.433
1.253.045
4 Loại 3
3.738
1.364.370
5 Loại 4
626
228.490
Tổng cộng:
17.682
6.453.930
(Nguồn: Kết quả khảo sát năm 2006, 2007 và Báo cáo của Sở TNMT)
Bảng 1.6. Chất thải rắn đô thị phát sinh các năm 2007-2010
Nội dung

2007

2008

2009

2010

Dân số đô thị (triệu ngƣời)


23,8

27,7

25,5

26,22

% dân số đô thị so với cả nƣớc

28,2

28,99

29,74

30,2

Chỉ số phát sinh CTR đô thị

0,75

0,85

0,96

1,0

(kg/ngƣời/ngày)
Tổng lƣợng CTR đô thị phát sinh


17.682 20.849 24.225

26.224

(tấn/ngày)
(Nguồn: Tổng cục Môi trường tổng hợp, 2011)
Chất thải rắn sinh hoạt nông thôn phát sinh từ các nguồn: Hộ gia đình,
chợ, nhà kho, trƣờng học, bệnh viện, cơ quan hành chính...Chất thải rắn sinh
hoạt khu vực nông thôn có tỷ lệ chất hữu cơ khá cao, chủ yếu là từ thực phẩm
thải, chất thải vƣờn và phần lớn đều là chất hữu cơ dễ phân hủy (tỷ lệ các
thành phần dễ phân hủy chiếm tới 65% trong chất thải sinh hoạt gia đình ở
nông thôn). Với dân số 60,703 triệu ngƣời sống ở khu vực nông thôn (2010)

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×