Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

ĐỀ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA MÔN LỊCH SỬ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.74 KB, 32 trang )

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

MÃ ĐỀ: 283

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THPT QUỐC GIA
NĂM HỌC 2016 – 2017 - MÔN LỊCH SỬ 12
Thời gian làm bài: 50 phút; 40 câu trắc nghiệm

Họ, tên thí sinh: ………………………………………Số báo danh: …………………………………………………
Câu 1: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?
A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C. Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.
D. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
Câu 2: Biểu hiện nào dưới đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự xuất hiện của những hình thức tổ chức độc quyền về kinh tế.
B. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
C. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn.
D. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.
Câu 3: Một trong những nguyên nhân dẫn đến Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương vào 9-3-1945 là do
A. Pháp không tuân thủ các điều khoản đã kí kết với Nhật.
B. Nhật biết Pháp có mưu đồ khôi phục nền thống trị cũ.
C. Nhật đang giành thắng lợi ở châu Á-Thái Bình Dương.
D. Nhật bị Đồng minh đánh bại nên trả thù thực dân Pháp.
Câu 4: Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, một trong những thay đổi lớn trong chính sách đối ngoại
của Nhật Bản là
A. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á.
B. coi trọng quan hệ với Đông Âu.
C. chỉ liên minh chặt chẽ với Mĩ.
D. chú trọng quan hệ với Trung Quốc.
Câu 5: Sắp xếp các sự kiện dưới đây theo trình tự thời gian.


(1) Đảng đề ra bản Đề cương văn hóa Việt Nam.
(2) Trung đội cứu quốc quân II ra đời.
(3) Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị thành lập Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
A. (1), (3), (2).
B. (1), (2), (3).
C. (2), (1), (3).
D. (3), (1), (2).
Câu 6: Lực lượng giữ vai trò chính trong Chiến lược chiến tranh đặc biệt (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam
Việt Nam là
A. đồng minh Mĩ.
B. quân đội Sài Gòn.
C. cố vấn Mĩ.
D. quân đội Mĩ.
Câu 7: Sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công, những thế lực ngoại xâm nào có
mặt ở Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam?
A. Đế quốc Mĩ , Trung Hoa Dân quốc và phát xít Nhật.
B. Đế quốc Anh, thực dân Pháp và phát xít Nhật.
C. Thực dân Pháp, đế quốc Mĩ và phát xít Nhật.
D. Đế quốc Anh, Trung Hoa Dân quốc và phát xít Nhật.
Câu 8: Các tổ chức phản động như Việt Quốc, Việt Cách vào Việt Nam với mục đích cướp chính quyền
của ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là tay sai của thế lực ngoại xâm nào dưới đây?
A. Đế quốc Anh.
B. Đế quốc Mĩ.
C. Thực dân Pháp.
D. Trung Hoa Dân quốc.
Câu 9: Đâu là văn bản pháp lí quốc tế đầu tiên ghi nhận đầy đủ các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam?
A. Việt Nam kí Tạm ước (14-9-1946).
B. Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam được kí kết (27-1-1973).
C. Hiệp đinh Sơ bộ được kí kết (6-3-1946).
D. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết (21-7-1954).

Câu 10: Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam

Trang 1/32 - Mã đề thi 283


A. mâu thuẫn dân tộc và giai cấp phát triển sâu sắc.
B. thực dân Pháp khủng bố dã man những người yêu nước.
C. sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930.
D. sự cổ vũ của phong trào cách mạng trên thế giới.
Câu 11: Đảng và Chính Phủ Việt Nam khi mở các chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947 và Biên giới
thu-đông năm 1950 đều nhằm
A. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
B. phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc.
C. khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới.
D. buộc địch phải bị động phân tán lực lượng.
Câu 12: Tháng 6-1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức nào dưới đây?
A. Cộng sản đoàn.
B. Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari.
C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
D. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
Câu 13: Vì sao năm 1925 Nguyễn Ái Quốc chưa chủ trương thành lập ngay một chính đảng vô sản ở Việt
Nam?
A. Vì Pháp tăng cường đàn áp phong trào cách mạng.
B. Vì chủ nghĩa Mác-Lênin chưa được truyền bá vào phong trào công nhân.
C. Do chỉ thị của Quốc tế Cộng sản.
D. Do những điều kiện để thành lập một chính đảng vô sản chưa chín muồi.
Câu 14: Đâu là xương sống của “chiến lược chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) Mĩ thực hiện ở miền Nam
Việt Nam?
A. Ấp chiến lược.
B. Chính quyền, quân đội Sài Gòn.

C. Lực lượng cố vấn Mĩ.
D. Phương tiện chiến tranh Mĩ.
Câu 15: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam thời kì 1954-1975 là
A. Chống Mĩ, cứu nước.
B. Chống Mĩ giải phóng miền Nam.
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Chống chiến tranh phá hoại của Mĩ.
Câu 16: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu thất bại của Mĩ trong âm mưu kéo dài, mở rộng, quốc tế hóa
chiến tranh xâm lược Đông Dương?
A. Mĩ chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta tại hội nghị Pari năm 1968.
B. Mĩ tuyên bố Mĩ hóa chiến tranh, tức thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến
tranh”.
C. Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết.
D. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết.
Câu 17: Nội dung nào là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và
các nước Đông Âu trong những năm 1989-1991?
A. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.
B. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
C. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến.
D. Khi tiến hành cải tổ lại phạm sai lầm trên nhiều mặt.
Câu 18: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam, thắng lợi nào
đã khai thông con đường liên lạc giữa Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa?
A. Việt Bắc năm 1947.
B. Biên giới năm 1950.
C. Thượng Lào năm 1954.
D. Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 19: Cuộc cách mạng khoa học-công nghệ thế kỉ XX có điểm khác biệt cơ bản so với cuộc cách mạng
công nghiệp thế kỉ XVIII-XIX đó là: mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ
A. thực tiễn.
B. nhu cầu của chiến tranh.

C. sản xuất.
D. nghiên cứu khoa học.
Câu 20: Sự kiện nào dưới đây là mốc đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn trở thành một
phong trào tự giác?
A. Sự xuất hiện của các tổ chức cộng sản (1929).
B. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son tại cảng Sài Gòn (1925).
Trang 2/32 - Mã đề thi 283


C. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930).
D. Tổ chức Công hội được thành lập ở Sài Gòn-Chợ Lớn (1920).
Câu 21: Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê là những tờ báo của lực lượng xã hội nào dưới đây?
A. Tiểu tư sản.
B. Công nhân.
C. Tư sản dân tộc.
D. Tiểu địa chủ.
Câu 22: Nền kinh tế Việt Nam trong những năm 1936-1939 có đặc điểm gì?
A. Phát triển không ổn định.
B. Phát triển chậm chạp.
C. Suy thoái và khủng hoảng.
D. Phục hồi và phát triển.
Câu 23: Việt Nam Quốc dân đảng được thành lập từ cơ sở hạt nhân đầu tiên là
A. Tâm tâm xã.
B. Quan hải tùng thư.
C. Nam đồng thư xã.
D. Cường học thư xã.
Câu 24: Thế lực ngoại xâm nào dưới đây đã bị quân dân Việt Nam đánh bại vào năm 1945?
A. Phát xít Nhật.
B. Thực dân Anh.
C. Thực dân Pháp.

D. đế quốc Mĩ.
Câu 25: Trong những năm 1990-1995, tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm GDP của Liên Bang Nga
A. tăng trưởng chậm.
B. phục hồi chậm.
C. luôn là số âm.
D. phát triển nhanh.
Câu 26: Ủy ban nào dưới đây phát lệnh Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Việt Nam vào năm 1945?
A. Quân sự cách mạng Bắc Kì.
B. Lâm thời khu giải phóng Việt Bắc.
C. Khởi nghĩa toàn quốc.
D. Dân tộc giải phóng Việt Nam.
Câu 27: Thực dân Pháp là kẻ thù nguy hiểm nhất của nhân dân Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm
1945 vì họ
A. được thực dân Anh giúp đỡ trở lại xâm lược.
B. là kẻ thù trước đó của dân tộc Việt Nam.
C. có hành động xâm lược trở lại Việt Nam.
D. là chủ nghĩa thực dân kiểu cũ điển hình.
Câu 28: "...Không! chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu
làm nô lệ..." là nội dung của
A. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam (1951).
B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946).
C. Báo cáo chính trị tại đại hội II của Đảng (1951).
D. Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945).
Câu 29: Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn, sử dụng phổ biến các chiến thuật mới như trực thăng
vận, thiết xa vận là thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược chiến tranh nào dưới đây?
A. Việt Nam hóa (1969-1973)
B. Đặc biệt (1961-1965).
C. Cục bộ (1965-1968).
D. Đơn phương (1954-1960).
Câu 30: Thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã đạt được thành tựu

nào dưới đây?
A. Phát triển một số ngành chế biến chế tạo.
B. Sản xuất đáp ứng nhu cầu cơ bản của nhân dân.
C. Góp phần giải quyết nạn thất nghiệp.
D. Mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh.
Câu 31: Đại hội nào của Đảng ta là "Đại hội kháng chiến thắng lợi"?
A. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam.
C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng Lao động Việt Nam.
D. Đại hội đại biểu lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 32: Nội dung nào dưới đây tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị giữa các nước Tây Âu
tư bản chủ nghĩa và Đông Âu xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Liên Xô và Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế.
B. Kế hoạch Mácsan được thực hiện ở các nước Tây Âu.
C. Tổ chức Hiệp ước Vácsava được thành lập.
D. Mĩ đề nghị viện trợ 400 triệu USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.
Trang 3/32 - Mã đề thi 283


Câu 33: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa quốc tế của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở
Việt Nam?
A. Góp phần làm suy yếu chủ nghĩa đế quốc.
B. Góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít.
C. Mở đầu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ.
D. Cổ vũ các dân tộc thuộc địa đấu tranh.
Câu 34: Những quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) có tác động như thế nào đối với quan hệ quốc tế?
A. Tạo nên khuôn khổ của trật tự thế giới mới.
B. Hình thành trật tự thế giới đơn cực do Mĩ chi phối.
C. Đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực-hai phe.
D. Dẫn đến sự đối lập về mục tiêu giữa Liên Xô và Mĩ.

Câu 35: Sự thành lập của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949) đã có tác động như thế nào đến
quan hệ quốc tế?
A. Đánh dấu hệ thống xã hội chủ nghĩa được hình thành.
B. Chủ nghĩa xã hội được nối liền từ châu Âu sang châu Á.
C. Chủ nghĩa xã hội vượt ra khỏi phạm vi một nước.
D. Chủ nghĩa xã hội trở con đường lựa chọn của các quốc gia .
Câu 36: Khi tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954-1975), Mĩ theo đuổi mưu đồ chiến lược

A. thí điểm các loại hình chiến tranh xâm lược mới.
B. lấy lại "danh dự" cho đồng minh của Mĩ là thực dân Pháp.
C. cứu vãn sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân trên thế giới.
D. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
Câu 37: Từ năm 1945 đến năm 1973, kinh tế Mĩ có đặc điểm nào dưới đây?
A. Khủng hoảng suy thoái.
B. Phục hồi và phát triển trở lại.
C. Phát triển nhanh chóng.
D. Phát triển không ổn định.
Câu 38: Hoạt động yêu nước nào dưới đây của Nguyễn Ái Quốc chứng tỏ Người bước đầu thiết lập mối
quan hệ của cách mạng Việt Nam với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới?
A. Sáng lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
B. Thành lập nhóm Cộng sản đoàn.
C. Tham dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng xã hội Pháp.
D. Tham gia thành lập Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa bị áp bức ở Á Đông.
Câu 39: Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950 của quân dân Việt Nam thắng lợi đã chọc thủng hành
lang Đông-Tây của Pháp ở
A. Sơn La.
B. Hải Phòng.
C. Hà Nội.
D. Hòa Bình.
Câu 40: Sự kiện 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canada kí kết định ước Henxinki (1975) có tác động như

thế nào đến quan hệ quốc tế?
A. Tình trạng đối đầu giữa phe TBCN và XHCN ngày càng phát triển.
B. Đánh dấu sự chấm dứt đồi đầu giữa Đông Âu XHCN và Tây Âu TBCN ở châu Âu.
C. Mở ra chiều hướng và điều kiện giải quyết hòa bình các vụ tranh chấp.
D. Mĩ củng cố quan hệ với các nước phương Tây để chống lại các nước XHCN.
-----------------------------------------------

----------- HẾT ---------(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
MÃ ĐỀ: 314

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THPT QUỐC GIA
NĂM HỌC 2016-2017- MÔN LỊCH SỬ 12
Thời gian làm bài: 50 phút; 40 câu trắc nghiệm
Trang 4/32 - Mã đề thi 283


Họ và tên thí sinh:……………………………………….…………. SBD:………………
Câu 1: Nội dung nào dưới đây là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Các quốc gia trên thế giới tăng cường chạy đua vũ trang.
B. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
C. Quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng.
D. Các quốc gia ra sức phát triển nền kinh tế độc lập, tự chủ.
Câu 2: Tháng 3 - 1951, Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt hợp nhất thành
A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
B. Mặt trận Liên Việt.
C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Minh.
Câu 3: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, thế lực ngoại xâm nào xuất hiện ở Việt Nam từ vĩ tuyến 16

trở ra Bắc?
A. Quân Pháp.
B. Quân Anh, Pháp.
C. Quân Trung Hoa Dân quốc.
D. Phát xít Nhật và quân Anh.
Câu 4: Để khắc phục khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng và Chính phủ
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã phát động nhân dân
A. tổ chức ngày đồng tâm.
B. lập hũ gạo cứu đói.
C. thực hiện tăng gia sản xuất.
D. xây dựng “quỹ độc lập”.
Câu 5: Tư bản Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) ở Việt Nam vì lí do cơ bản nào
dưới đây?
A. Củng cố địa vị của Pháp trong thế giới tư bản.
B. Để bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
C. Đầu tư xây dựng các đô thị mới ở Việt Nam.
D. Tiếp tục kiểm soát thị trường Đông Dương.
Câu 6: Tháng 8 - 1975, 33 nước châu Âu cùng với Mĩ và Canađa kí Định ước Henxinki không nhằm mục
đích nào sau đây?
A. Hợp tác giữa các nước trên lĩnh vực khoa học - kĩ thuật.
B. Hợp tác giữa các nước trên lĩnh vực kinh tế.
C. Đảm bảo vấn đề an ninh châu Âu.
D. Ngăn chặn sự thống nhất nước Đức.
Câu 7: Ngày 15 - 8 - 1945, phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện đã tác động như thế nào
đến cách mạng Việt Nam?
A. Làm cho thời cơ cách mạng chín muồi, lệnh tổng khởi nghĩa được ban bố.
B. Tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta.
C. Bắt đầu tạo ra sự khủng hoảng về chính trị trong hàng ngũ kẻ thù.
D. Làm cho dấu hiệu của thời cơ cách mạng xuất hiện.
Câu 8: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng Cộng sản Đông Dương trong giai đoạn

1946 – 1954 là
A. tự lực cánh sinh, phải liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Cam - pu - chia.
B. dựa vào sức mình là chính và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài.
C. kháng chiến toàn diện, dựa vào sự ủng hộ từ bên ngoài là chủ yếu.
D. toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Câu 9: Nội dung nào dưới đây không thể hiện đường lối cải cách - mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978
đến năm 2000?
A. Hiện đại hóa và xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc.
B. Tìm cách liên kết với các nước tư bản để nhận được sự giúp đỡ về kinh tế.
C. Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường.
D. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
Câu 10: Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là gì?
A. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
B. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.
C. Tạo ra một khối lượng hàng hoá đồ sộ.
D. Đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ.
Trang 5/32 - Mã đề thi 283


Câu 11: Thắng lợi quân sự nào của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
(1946 - 1954) đã quyết định đến thắng lợi của Hội nghị Giơ-ne-vơ?
A. Chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950. B. Chiến thắng đông - xuân 1953 - 1954.
C. Chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947.
D. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 12: Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam là
A. tiến hành cải cách ruộng đất, cải tạo quan hệ sản xuất.
B. tiến hành cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ, nhân dân.
C. cùng với miền Bắc tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế.
Câu 13: Nội dung nào dưới đây không là nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở

Liên Xô và các nước Đông Âu?
A. Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước.
B. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học - kĩ thuật tiên tiến.
C. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cùng với cơ chế tập trung quan liêu bao cấp.
D. Do sự vươn lên mạnh mẽ của Mĩ, Tây Ây, Nhật Bản.
Câu 14: Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến phong trào “Đồng khởi” (1959 1960) ở Việt Nam?
A. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Đảng về đường lối cách mạng miền Nam.
B. Mĩ - Diệm phá Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”.
C. Chính sách cai trị của Mĩ - Diệm làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề.
D. Do Mĩ - Diệm luôn tìm cách ngăn chặn cuộc tổng tuyển cử tự do ở Việt Nam.
Câu 15: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp những nhân tố nào dưới đây?
A. Chủ nghĩa Mác - Lênin, phong trào công nhân.
B. Chủ nghĩa Mác - Lênin, phong trào công nhân, phong trào yêu nước.
C. Phong trào công nhân, phong trào yêu nước, phong trào của tiểu tư sản.
D. Phong trào công nhân, phong trào yêu nước, phong trào của tư sản dân tộc.
Câu 16: Hội nghị Ianta (2 - 1945) có sự tham gia của đại diện những quốc gia nào?
A. Mĩ, Anh, Pháp.
B. Anh, Pháp, Liên Xô. C. Liên Xô, Mĩ, Anh. D. Mĩ, Pháp, Liên Xô.
Câu 17: Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 2000 là gì?
A. Liên minh chặt chẽ với các nước Tây Âu.
B. Đối ngoại với các nước trên phạm vi toàn cầu.
C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
D. Chú trọng quan hệ với các nước Đông Nam Á.
Câu 18: Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) ở miền Nam Việt
Nam là
A. giành lại thế chủ động trên chiến trường.
B. “dùng người Việt đánh người Việt”.
C. dồn dân lập “ấp chiến lược”.
D. “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
Câu 19: Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định tính chất của cách

mạng Việt Nam là gì ?
A. Làm cách mạng tư sản dân quyền, thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
B. Thực hiện cách mạng ruộng đất, tiến tới chủ nghĩa cộng sản.
C. Làm cách mạng tư sản dân quyền, phát triển tư bản chủ nghĩa và đi tới xã hội cộng sản.
D. Đánh đổ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc.
Câu 20: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 -1954)
đã làm phá sản hoàn toàn âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp?
A. Việt Bắc thu - đông năm 1947.
B. Biên giới thu - đông năm 1950.
C. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954.
D. Cuộc chiến đấu trong các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.
Câu 21: Công lao to lớn đầu tiên của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam là
A. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
Trang 6/32 - Mã đề thi 283


B. truyền bá lý luận cách mạng giải phóng dân tộc.
C. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 22: Trong những năm 20 của thế kỷ XX, ở Việt Nam có những khuynh hướng cách mạng chủ yếu
nào?
A. Phong kiến, tư sản và vô sản.
B. Phong kiến và vô sản.
C. Phong kiến và tư sản.
D. Tư sản và vô sản.
Câu 23: Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam, lực lượng
chính được sử dụng là
A. quân đội Sài Gòn.
B. quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn.
C. quân đội các nước đồng minh của Mĩ.

D. quân Mĩ.
Câu 24: Tháng 12 - 1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định thể chế
A. Dân chủ Cộng hòa.
B. Tổng thống Liên bang.
C. Quân chủ Lập hiến.
D. Dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Câu 25: Nội dung nào dưới đây không là bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở
Việt Nam?
A. Đảng phải có đường lối đúng đắn, trên cơ sở vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào thực tiễn
cách mạng Việt Nam.
B. Đảng phải nắm bắt tình hình thế giới và trong nước để đề ra chủ trương, biện pháp cách mạng phù
hợp.
C. Đảng cần tập hợp, tổ chức các lực lượng yêu nước rộng rãi trong mặt trận dân tộc thống nhất.
D. Truyền bá lí luận giải phóng dân tộc vào giai cấp công nhân Việt Nam, coi đó là điều kiện tiên quyết
để giải phóng dân tộc.
Câu 26: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 - 1936) đã chủ trương
thành lập mặt trận nào dưới đây?
A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Minh.
D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 27: Trận đánh nào mở đầu trong chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam?
A. Trận đánh ở Đình Lập.
B. Trận đánh ở Cao Bằng.
C. Trận đánh ở Đông Khê.
D. Trận đánh ở Thất Khê.
Câu 28: Trong giai đoạn 1946 - 1954, nhiệm vụ của cách mạng Lào là gì?
A. Kháng chiến chống đế quốc Mĩ xâm lược.
B. Giành chính quyền từ tay phát xít Nhật.
C. Kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.

D. Cải cách đất nước theo con đường xã hội chủ nghĩa.
Câu 29: Khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành
A. cường quốc duy nhất phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B. cường quốc độc quyền về vũ khí nguyên tử.
C. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
D. cường quốc duy nhất bá chủ thế giới.
Câu 30: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11 - 1939) xác định nhiệm vụ
trước mắt của cách mạng Đông Dương là gì?
A. Đặt nhiệm vụ giải phóng các dân tộc Đông Dương lên hàng đầu.
B. Chống chủ nghĩa phát xít và chống chiến tranh.
C. Đặt nhiệm vụ giải phóng giai cấp lên hàng đầu và cấp bách.
D. Đặt vấn đề cách mạng ruộng đất lên trên hết.
Câu 31: Nội dung nào dưới đây là nhân tố quyết định dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm
1945 ở Việt nam?
A. Cách mạng Việt Nam có sự chuẩn bị trong 15 năm (1930 - 1945).
B. Chiến thắng của quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít.
C. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Hồ Chí Minh.
Trang 7/32 - Mã đề thi 283


D. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước nồng nàn.
Câu 32: Vì sao Pháp và Mĩ đánh giá Điện Biên Phủ là “ một pháo đài bất khả xâm phạm”?
A. Điện Biên Phủ gồm có 49 cứ điểm và được chia làm ba phân khu.
B. Điện Biên Phủ có sân bay Mường Thanh, thuận lợi để xoay chuyển tình thế.
C. Điện Biên Phủ giáp với Bắc Lào và ở xa hậu phương của ta.
D. Điện Biên Phủ được tập trung lực lượng đông, mạnh và trang bị vũ khí hiện đại.
Câu 33: Vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng chấm dứt khi
A. cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại (1930).
B. cuộc khởi nghĩa Yên Bái bùng nổ (1930).
C. tổ chức ám sát trùm mộ phu Badanh ở Hà Nội (1929).

D. công bố bản "Chương trình hành động" (1929).
Câu 34: Nội dung nào dưới đây là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. Can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia.
C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
D. Thúc đẩy các mối quan hệ hợp tác hữu nghị.
Câu 35: Ý nghĩa lịch sử lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” 1959 - 1960 ở Việt Nam là gì?
A. Sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
B. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
C. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
D. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
Câu 36: Cho các sự kiện sau:
1. Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với đại diện chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ.
2. Thực dân Pháp và Trung Hoa Dân quốc kí Hiệp ước Hoa - Pháp.
3. Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
A. 3,2,1.
B. 1,2,3.
C. 1,3,2.
D. 2,1,3.
Câu 37: Ngày 6 - 1 - 1946, nhân dân Việt Nam tham gia
A. thành lập Vệ quốc đoàn .
B. bỏ phiếu bầu Quốc hội.
C. thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam.
D. thành lập Việt Nam Giải phóng quân.
Câu 38: Phương hướng chiến lược của Đảng Lao động Việt Nam trong đông - xuân 1953 -1954 là
A. giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự từ cuối năm 1953 đến đầu năm 1954.
B. tập trung lực lượng tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
C. tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán.
D. trong vòng 18 tháng sẽ chuyển bại thành thắng.

Câu 39: Nội dung nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu của Chiến tranh lạnh?
A. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ ngày 12 - 3 - 1947.
B. Sự ra đời của “Kế hoạch Mácsan” (6 - 1947).
C. Sự thành lập Tổ chức Hiệp ước Vácsava năm 1955.
D. Sự thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) năm 1949.
Câu 40: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam lên đến đỉnh cao với
A. sự hình thành khối liên minh công nông.
B. các cuộc biểu tình của nông dân.
C. sự ra đời của Xô viết Nghệ Tĩnh.
D. các cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động 01 - 5 - 1930.
-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

Trang 8/32 - Mã đề thi 283


SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

MÃ ĐỀ: 484

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THPT QUỐC GIA
NĂM HỌC 2016 - 2017 - MÔN LỊCH SỬ 12
Thời gian làm bài: 50 phút; 40 câu trắc nghiệm

Họ và tên thí sinh:……….……….….…………………… Số báo danh:……………
Câu 1: Lực lượng nào của phe Đồng minh vào Việt Nam để giải giáp phát xít Nhật sau Chiến tranh thế
giới thứ hai?

A. Liên Xô, Mĩ.
B. Trung Hoa Dân Quốc, Anh.
C. Liên Xô, Anh.
D. Trung Hoa Dân Quốc, Pháp.
Câu 2: Kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám 1945 là
A. Trung Hoa Dân quốc.
B. phát xít Nhật.
C. Mĩ và thực dân Anh.
D. thực dân Pháp.
Câu 3: Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có đoạn: “Nước Việt Nam có quyền
hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập”. Đoạn trích trên khẳng định
A. quyền bình đẳng của dân tộc Việt Nam.
B. quyền tự quyết của dân tộc Việt Nam.
C. quyết tâm bảo vệ chủ quyền của nhân dân Việt Nam.
D. chủ quyền của dân tộc Việt Nam trên phương diện pháp lí và thực tiễn.
Câu 4: Mục đích Pháp mở cuộc tấn công Việt Bắc vào thu - đông 1947 là muốn
A. giành thắng lợi quân sự để rút lui trong danh dự.
B. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. giải quyết mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán.
D. ngăn chặn con đường liên lạc của ta với quốc tế.
Câu 5: Khoa học có vai trò như thế nào trong cuộc Cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại?
A. Là kết quả của quá trình cải tiến trong sản xuất.
B. Trở thành nguồn gốc của những tiến bộ kĩ thuật và công nghệ.
C. Trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. Gắn liền với kĩ thuật.
Câu 6: Ngay sau khi Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương được kí kết, Mĩ đã có hành động gì ở miền
Nam Việt Nam ?
A. Đưa quân viễn chinh Mĩ vào miền Nam.
B. Dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm, âm mưu chia cắt lâu dài nước ta.
C. Đưa quân các nước đồng minh của Mĩ vào miền Nam.

D. Xây dựng hệ thống “ấp chiến lược”, đẩy mạnh bình định miền Nam.
Câu 7: Mối quan hệ của cách mạng hai miền Nam - Bắc Việt Nam từ 1954 đến 1975 là
A. hợp tác với nhau.
B. hỗ trợ lẫn nhau.
C. gắn bó mật thiết, tác động qua lại.
D. hợp tác, giúp đỡ nhau.
Câu 8: Hai mươi năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào trở thành trung tâm kinh tế - tài chính
lớn nhất thế giới?
A. Mĩ.
B. Nhật.
C. Anh.
D. Pháp.
Câu 9: Nhiệm vụ quan trọng Đảng và Chính phủ ta phải thực hiện trước tiên sau khi Cách mạng tháng Tám 1945
thành công là gì?
A. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.
B. Giải quyết khó khăn về tài chính.
C. Thực hiện đại đoàn kết dân tộc chĩa mũi nhọn vào kẻ thù.
D. Kiện toàn bộ máy nhà nước.
Câu 10: Tổ chức cách mạng theo khuynh hướng vô sản đầu tiên ở Việt Nam là
A. Tâm tâm xã.
B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Việt Nam Quốc dân đảng.
D. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
Trang 9/32 - Mã đề thi 283


Câu 11: Đâu là “xương sống” của “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt
Nam?
A. Chính quyền, quân đội Sài Gòn.
B. Cố vấn Mĩ.

C. Ấp chiến lược.
D. Phương tiện chiến tranh Mĩ.
Câu 12: Năm 1936, Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng đề ra chủ trương thành lập Mặt trận
A. Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
C. Dân chủ Đông Dương.
D. Việt Nam Độc lập Đồng minh.
Câu 13: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định giai cấp nào nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt
Nam?
A. Tư sản.
B. Nông dân.
C. Tiểu tư sản.
D. Công nhân.
Câu 14: Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam là
A. thành lập Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.
B. soạn thảo Cương lĩnh đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
D. hợp nhất ba tổ chức cộng sản.
Câu 15: Biểu hiện nào sau đây không phải của xu thế toàn cầu hóa?
A. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B. sự phát triển và những tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.
C. sự phát triển mạnh mẽ của khoa học - công nghệ.
D. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
Câu 16: Thắng lợi cơ bản quân dân ta đạt được trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 là
A. Pháp phải chuyển sang “đánh lâu dài” với ta.
B. tiêu diệt nhiều sinh lực địch.
C. bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc.
D. bộ đội chủ lực của ta trưởng thành hơn trong chiến đấu.
Câu 17: Những thắng lợi quân sự nào của quân dân miền Nam làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến
tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ?

A. An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.
B. Bình Giã, An Lão, Vạn Tường.
C. Vạn Tường, Bình Giã, Đồng Xoài.
D. Ấp Bắc, Vạn Tường, Bình Giã.
Câu 18: Để tương xứng với vị thế siêu cường kinh tế, từ đầu những năm 90, Nhật Bản nỗ lực vươn lên
thành một cường quốc
A. chính trị.
B. công nghệ.
C. tài chính.
D. khoa học - kĩ thuật.
Câu 19: Trong bản Tạm ước 14 - 9 - 1946, Việt Nam tiếp tục nhân nhượng cho Pháp quyền lợi nào?
A. Chấp nhận cho Pháp đem 15 000 quân ra Bắc. B. Một số quyền lợi về kinh tế và văn hóa.
C. Một số quyền lợi về chính trị, quân sự.
D. Một số quyền lợi về kinh tế và quân sự.
Câu 20: Đóng vai trò chuẩn bị trực tiếp cho Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam là Mặt trận
A. Thống nhất Dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Dân chủ Đông Dương.
C. Việt Minh.
D. Liên Việt.
Câu 21: Tính chất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là cách mạng
A. Dân chủ tư sản.
B. Vô sản.
C. Xã hội chủ nghĩa.
D. Dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 22: Nhân tố hàng đầu dẫn tới thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. toàn Đảng, toàn dân đoàn kết nhất trí, đồng lòng.
B. chiến thắng của phe Đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. dân tộc ta có truyền thống yêu nước nồng nàn, bất khuất.
D. sự lãnh đạo tài tình của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 23: Tư bản Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) ở Việt Nam vì lí do chủ yếu

nào dưới đây?
A. Đầu tư xây dựng các đô thị mới ở Việt Nam.
B. Để bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
C. Củng cố địa vị của Pháp trong thế giới tư bản.
D. Tiếp tục kiểm soát thị trường Đông Dương.
Trang 10/32 - Mã đề thi 283


Câu 24: Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây; mặt
khác, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước
A. châu Phi.
B. châu Âu.
C. châu Á.
D. khu vực Mĩ Latinh.
Câu 25: Mục đích chủ yếu của tổ chức Liên hợp quốc là gì?
A. Duy trì hoà bình và an ninh thế giới.
B. Giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột khu vực.
C. Giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế, nhân đạo.
D. Thúc đẩy quan hệ hữu nghị hợp tác giữa tất cả các nước.
Câu 26: Tham dự Hội nghị Ianta (2/1945) gồm nguyên thủ đại diện cho các quốc gia nào?
A. Liên Xô, Mĩ, Anh.
B. Anh, Pháp, Liên Xô. C. Anh, Pháp, Mĩ.
D. Liên Xô, Mĩ, Pháp.
Câu 27: Sự kiện chính trị nào dưới đây có ý nghĩa quyết định đưa cuộc kháng chiến chống Pháp tiến lên?
A. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2/1951).
B. Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc (5/1952).
C. Hội nghị thành lập Liên minh nhân dân Việt- Miên - Lào.
D. Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt( 3/1951).
Câu 28: Ý không đúng về nguyên nhân tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông
Âu là

A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học - kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.
B. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, quan liêu.
C. sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước.
D. người dân không ủng hộ, không hào hứng với chế độ xã hội chủ nghĩa.
Câu 29: Nội dung nào dưới đây nằm trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi của Pháp?
A. Thiết lập hành lang Đông Tây (Hải Phòng - Hà Nội - Hoà Bình - Sơn La).
B. Nhanh chóng tiêu diệt căn cứ địa Việt Bắc.
C. Khóa chặt biên giới Việt - Trung.
D. Lập “vành đai trắng” bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ.
Câu 30: Sự kiện nào trực tiếp đưa đến quyết định của Đảng và Chính phủ phát động toàn quốc kháng
chiến chống Pháp?
A. Hội nghị trù bị ở Đà Lạt giữa ta và Pháp thất bại.
B. Pháp được hỗ trợ của Anh đã nổ súng đánh chiếm Nam Bộ.
C. Pháp chiếm Hải Phòng.
D. Pháp gửi tối hậu thư đòi ta giao quyền kiểm soát thủ đô.
Câu 31: Yếu tố khách quan thúc đẩy sự ra đời của tổ chức ASEAN là
A. các nước Đông Nam Á gặp khó khăn trong xây dựng và phát triển đất nước.
B. nhu cầu phát triển kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á.
C. mong muốn duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
D. những tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều.
Câu 32: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2/1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt
động công khai với tên gọi mới là
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Việt Nam Cộng sản Đảng.
C. Đảng Lao động Việt Nam.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 33: Chiến tranh lạnh bao trùm toàn bộ thế giới được đánh dấu bằng những sự kiện nào?
A. "Kế hoạch Mácsan" và sự ra đời của khối quân sự NATO.
B. Sự ra đời của khối SEV và Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
C. Sự ra đời của khối quân sự NATO và Tổ chức Hiệp ước Vácsava.

D. Mĩ thông qua "Kế hoạch Mácsan" và thành lập NATO.
Câu 34: Điểm hạn chế chung trong các kế hoạch quân sự của Pháp: kế hoạch Rơve, kế hoạch Đờ Lát đơ
Tátxinhi, kế hoạch Nava là gì?
A. Đều có sự can thiệp của đế quốc Mĩ.
B. Mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng.
C. Giải quyết tình thế sa lầy trong chiến tranh.
D. Mong giành thắng lợi để nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
Trang 11/32 - Mã đề thi 283


Câu 35: Văn kiện nào được thông qua tại Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng
Cộng sản Việt Nam (10/1930)?
A. Luận cương chính trị.
B. Báo cáo chính trị.
C. Nghị quyết chính trị, Điều lệ Đảng.
D. Cương lĩnh chính trị đầu tiên.
Câu 36: Điểm giống nhau cơ bản của công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc đổi mới ở
Việt Nam là
A. đổi mới về chính trị.
B. phát triển khoa học - kĩ thuật.
C. lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
D. phát triển thương mại quốc tế.
Câu 37: Vì sao năm 1959, ngoài con đường bạo lực cách mạng, nhân dân miền Nam không có con đường
nào khác ?
A. Đây là thời cơ khởi nghĩa giành chính quyền.
B. Chỉ có bạo lực cách mạng mới đánh bại bạo lực phản cách mạng của Mĩ - Diệm.
C. Chính quyền Diệm đã suy yếu.
D. Lực lượng cách mạng miền Nam đã lớn mạnh.
Câu 38: Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam vì đã
chuẩn bị

A. chính trị, tư tưởng, tổ chức cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. nhân lực, vật lực tiến tới thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. lãnh đạo quần chúng đấu tranh chống đế quốc, phong kiến.
D. lực lượng chính trị, vũ trang cho cách mạng Việt Nam.
Câu 39: Tác động chủ yếu của Chiến tranh lạnh là
A. hàng ngàn căn cứ quân sự được thiết lập trên toàn cầu.
B. thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, đối đầu.
C. các nước ráo riết, tăng cường chạy đua vũ trang.
D. kinh tế các nước bị thiệt hại nặng nề.
Câu 40: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp những nhân tố nào dưới đây?
A. Chủ nghĩa Mác - Lênin, phong trào công nhân.
B. Chủ nghĩa Mác - Lênin, phong trào công nhân, phong trào yêu nước.
C. Phong trào công nhân, phong trào yêu nước, phong trào của tiểu tư sản.
D. Phong trào công nhân, phong trào yêu nước, phong trào của tư sản dân tộc.
-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

MÃ ĐỀ: 566

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THPT QUỐC GIA
NĂM HỌC 2016 – 2017 - MÔN LỊCH SỬ 12
Thời gian làm bài: 50 phút; 40 câu trắc nghiệm

Họ và tên thí sinh: …......................................…..Số báo danh:………………….
Câu 1: Để khắc phục khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng và Chính phủ đã
phát động nhân dân ta

A. xây dựng “Quỹ độc lập”.
B. thực hiện tăng gia sản xuất.
C. tổ chức “Ngày đồng tâm”.
D. thành lập Nha Bình dân học vụ.
Câu 2: Lực lượng nào thuộc phe Đồng minh đã vào miền Bắc Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm
1945?
A. Quân Anh.
B. Quân Trung Hoa dân quốc.
C. Quân Pháp.
D. Quân Mĩ.
Câu 3: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam mang tính chất
A. cách mạng vô sản.
B. cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Trang 12/32 - Mã đề thi 283


C. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.
D. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 4: Thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc thu - đông năm 1947 nhằm
A. ngăn chặn sự chi viện của các nước xã hội chủ nghĩa cho Việt Nam.
B. giải quyết mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán quân.
C. giành thắng lợi về quân sự để rút quân về nước.
D. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
Câu 5: Ý nghĩa then chốt của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là
A. đưa loài người sang nền văn minh trí tuệ.
B. sự giao lưu quốc tế ngày càng mở rộng.
C. tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ.
D. thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
Câu 6: Ngay sau khi Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương được kí kết, Mĩ đã có hành động gì ở miền
Nam Việt Nam?

A. Đưa quân viễn chinh Mĩ vào miền Nam.
B. Dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm, âm mưu chia cắt lâu dài nước ta.
C. Đưa quân các nước đồng minh của Mĩ vào miền Nam.
D. Xây dựng hệ thống “ấp chiến lược”, đẩy mạnh bình định miền Nam.
Câu 7: Mối quan hệ của cách mạng hai miền Nam - Bắc Việt Nam trong giai đoạn từ 1954 đến 1975 là
A. hợp tác với nhau.
B. hỗ trợ lẫn nhau.
C. gắn bó mật thiết, tác động qua lại.
D. hợp tác, giúp đỡ nhau.
Câu 8: Khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành
A. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
B. cường quốc duy nhất phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. cường quốc độc quyền về vũ khí nguyên tử.
D. cường quốc duy nhất bá chủ thế giới.
Câu 9: Chỉ một tuần sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời, Chính phủ lâm thời đã
A. công bố tổng tuyển cử trong cả nước.
B. đàm phán với quân Trung Hoa dân quốc.
C. thành lập chính phủ mới.
D. lập ra Ban dự thảo Hiến pháp.
Câu 10: Khởi nghĩa Yên Bái (2/1930) thất bại đánh dấu sự chấm dứt của khuynh hướng cách mạng nào
trong phong trào cách mạng Việt Nam?
A. Vô sản.
B. Phong kiến.
C. Dân chủ tư sản.
D. Dân chủ.
Câu 11: Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) ở miền Nam Việt
Nam là
A. “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
B. “dùng người Việt đánh người Việt”.
C. bình định và tìm diệt.

D. lập “ấp chiến lược”.
Câu 12: Tháng 3 - 1938, Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương được đổi tên thành
A. Mặt trận Việt Minh.
B. Mặt trận Liên Việt.
C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
Câu 13: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa những nhân tố nào dưới đây?
A. Chủ nghĩa Mác - Lênin, phong trào công nhân, phong trào của tiểu tư sản.
B. Chủ nghĩa Mác - Lê nin, phong trào công nhân, phong trào yêu nước.
C. Phong trào công nhân, phong trào yêu nước, phong trào của tiểu tư sản.
D. Phong trào công nhân, phong trào yêu nước, phong trào của tư sản dân tộc.
Câu 14: Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với dân tộc Việt Nam (1911-1930) là
A. tích cực truyền bá chủ nghĩa Mác - lênin về nước.
B. thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
C. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
D. chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho cách mạng Việt Nam.
Trang 13/32 - Mã đề thi 283


Câu 15: Hệ quả quan trọng của cách mạng khoa học - công nghệ giai đoạn từ đầu những năm 80 của thế kỉ
XX đến nay là
A. xu thế toàn cầu hóa.
B. những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư.
C. sự ra đời của thế hệ máy tính điện tử.
D. xuất hiện những phát minh quan trọng trong lĩnh vực công nghệ.
Câu 16: Thắng lợi nào của ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược (1945 - 1954) đã buộc Pháp
phải thay đổi chiến lược từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”?
A. Cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954.
B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
C. Chiến dịch Biên giới năm 1950.

D. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.
Câu 17: Những thắng lợi quân sự nào dưới đây của quân dân ta ở miền Nam Việt Nam đánh dấu sự phá
sản hoàn toàn của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ?
A. An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.
B. Ấp Bắc, Bình Giã, Đồng Xoài.
C. An Lão, Ba Gia, Bình Giã.
D. Ấp Bắc, Vạn Tường, Ba Gia.
Câu 18: Trong giai đoạn từ 1973 đến 1991, học thuyết nào đánh dấu sự “trở về” châu Á của Nhật Bản?
A. Học thuyết Phucưđa.
B. Học thuyết Hasimôtô.
C. Học thuyết Miyadaoa.
D. Học thuyết Kaiphu.
Câu 19: Văn kiện nào không thể hiện nội dung của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 1947) của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Bản Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
C. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Tổng bí thư Trường Chinh.
D. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam của Tổng bí thư Trường Chinh.
Câu 20: Sắp xếp các sự kiện dưới đây theo trình tự thời gian:
(1) Đại hội Quốc dân được triệu tập ở Tân Trào.
(2) Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
(3) Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc được thành lập.
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3), (1).
C. (1), (3),(2).
D. (3), (1), (2).
Câu 21: Điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5 - 1941
so với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11 - 1939 là
A. thành lập mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi chống đế quốc.
B. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.
C. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.

D. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.
Câu 22: Nhân tố hàng đầu quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. liên minh công nông vững chắc.
B. phát xít Nhật bị Hồng quân Liên Xô và phe đồng minh đánh bại.
C. truyền thống yêu nước, tinh thần đấu tranh kiên cường của nhân dân ta.
D. sự lãnh đạo tài tình của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 23: Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (10/1930) đã xác định lãnh đạo cách mạng

A. giai cấp công nhân và giai cấp nông dân.
B. giai cấp tư sản dân tộc.
C. giai cấp công nhân với đội tiên phong là Đảng Cộng sản.
D. giai cấp tiểu tư sản.
Câu 24: Trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ
XX, Liên Xô đi đầu lĩnh vực
A. công nghiệp hàng tiêu dùng.
B. công nghiệp quốc phòng.
C. công nghiệp nặng, chế tạo máy móc, điện lực, hóa dầu, hóa chất.
D. công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.
Câu 25: Mục đích hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc là
A. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
Trang 14/32 - Mã đề thi 283


B. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
C. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
D. duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị, hợp tác quốc tế.
Câu 26: Tham dự Hội nghị Ianta (2 - 1945) là nguyên thủ của ba cường quốc
A. Liên Xô, Mĩ, Anh.
B. Liên Xô, Mĩ, Trung Quốc.
C. Anh, Pháp, Mĩ.

D. Nga, Mĩ, Anh.
Câu 27: Nội dung chủ yếu trong Hiệp định Giơnevơ năm 1954 quy định
A. các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
B. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7 - 1956.
C. các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn,lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.
D. các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.
Câu 28: Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông
Âu là
A. khi tiến hành cải tổ phạm phải sai lầm trên nhiều mặt.
B. không bắt kịp sự phát triển của khoa học - kĩ thuật tiên tiến.
C. sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
D. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cùng với cơ chế tập trung quan liêu bao cấp.
Câu 29: Đại hội nào của Đảng được đánh giá là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”?
A. Đại hội đại biểu lần thứ nhất (3 - 1935).
B. Đại hội đại biểu lần thứ II (2 - 1951).
C. Đại hội đại biểu lần thứ III (9 - 1960).
D. Đại hội đại biểu lần thứ IV (12 - 1976).
Câu 30: Tháng 3 - 1951, mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt hợp nhất thành
A. Mặt trận Việt Minh.
B. Mặt trận Liên Việt.
C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
Câu 31: Những nước nào ở Đông Nam Á tuyên bố giành được độc lập vào năm 1945?
A. Inđônêxia, Xingapo, Brunây.
B. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
C. Inđônêxia, Xingapo, Malaixia.
D. Campuchia, Việt Nam, Philippin.
Câu 32: Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 kết thúc thắng lợi có ý nghĩa
A. phá sản hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
B. đập tan hoàn toàn ý chí xâm lược của Pháp.

C. bước đầu phá sản kế hoạch Nava của Pháp có sự can thiệp của Mĩ.
D. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp có sự can thiệp của Mĩ.
Câu 33: Mĩ thực hiện “Kế hoạch Mácsan” (6 - 1947) nhằm mục đích gì?
A. Tập hợp các nước Đông Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Tây Âu.
B. Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
C. Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh kinh tế chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
D. Thực hiện cam kết của Mĩ đối với đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 34: Sự kiện nào đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) của nhân dân Việt Nam giành
thắng lợi hoàn toàn?
A. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
B. Kí Hiệp định Giơnevơ (1954).
C. Quân Pháp rút quân khỏi Việt Nam (5 - 1955).
D. Giải phóng Kon Tum (2 - 1954).
Câu 35: Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam

A. sự cổ vũ của phong trào cách mạng thế giới.
B. mâu thuẫn dân tộc và giai cấp phát triển sâu sắc.
C. sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930.
D. thực dân Pháp khủng bố dã man những người yêu nước.
Câu 36: Điểm giống nhau cơ bản giữa công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc đổi mới
ở Việt Nam là
A. chỉ đổi mới về chính trị.
B. tập trung phát triển khoa học kĩ thuật.
C. lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
D. tập trung phát triển thương mại quốc tế.
Trang 15/32 - Mã đề thi 283


Câu 37: Đại hội toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) xác định cách mạng miền Nam Việt Nam sau
năm 1954 có vai trò

A. quyết định nhất đối với cách mạng cả nước.
B. thực hiện thống nhất nước nhà.
C. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
D. bảo vệ miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
Câu 38: Đặc điểm nổi bật của cách mạng Việt Nam (1919 -1930) là
A. cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng cách mạng vô sản và dân chủ tư sản.
B. sự phát triển mạnh mẽ của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
C. sự chuyển biến về tư tưởng của giai cấp tiểu tư sản trước tác động của chủ nghĩa Mác - Lênin.
D. sự phát triển của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác.
Câu 39: Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế nửa sau thế kỉ XX là
A. các khối quân sự đối lập.
B. xu thế toàn cầu hóa.
C. các liên minh kinh tế.
D. Chiến tranh lạnh.
Câu 40: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định đường lối chiến lược của
cách mạng Việt Nam là gì?
A. Đánh đổ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc.
B. Thực hiện cách mạng ruộng đất, tiến tới chủ nghĩa cộng sản.
C. Làm cách mạng tư sản dân quyền, thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
D. Làm cách mạng tư sản dân quyền, phát triển tư bản chủ nghĩa và đi tới xã hội cộng sản.
.........................HẾT……………………
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

MÃ ĐỀ: 632

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THPT QUỐC GIA
NĂM HỌC 2016 – 2017 - MÔN LỊCH SỬ 12
Thời gian làm bài: 50 phút; 40 câu trắc nghiệm


Họ, tên thí sinh: ………………………………………Số báo danh: …………………………………………………
Câu 1: Thế lực ngoại xâm nào dưới đây đã bị quân dân Việt Nam đánh bại vào năm 1945?
A. Phát xít Nhật.
B. Thực dân Anh.
C. Thực dân Pháp.
D. đế quốc Mĩ.
Câu 2: Sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công, những thế lực ngoại xâm nào có
mặt ở Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam?
A. Đế quốc Mĩ , Trung Hoa Dân quốc và phát xít Nhật.
B. Đế quốc Anh, thực dân Pháp và phát xít Nhật.
C. Thực dân Pháp, đế quốc Mĩ và phát xít Nhật.
D. Đế quốc Anh, Trung Hoa Dân quốc và phát xít Nhật.
Câu 3: Một trong những nguyên nhân dẫn đến Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương vào 9-3-1945 là do
A. Nhật đang giành thắng lợi ở châu Á-Thái Bình Dương.
B. Nhật biết Pháp có mưu đồ khôi phục nền thống trị cũ.
C. Pháp không tuân thủ các điều khoản đã kí kết với Nhật.
D. Nhật bị Đồng minh đánh bại nên trả thù thực dân Pháp.
Câu 4: Thực dân Pháp là kẻ thù nguy hiểm nhất của nhân dân Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm
1945 vì họ
A. được thực dân Anh giúp đỡ trở lại xâm lược.
B. là kẻ thù trước đó của dân tộc Việt Nam.
C. là chủ nghĩa thực dân kiểu cũ điển hình.
D. có hành động xâm lược trở lại Việt Nam.
Câu 5: Cuộc cách mạng khoa học-công nghệ thế kỉ XX có điểm khác biệt cơ bản so với cuộc cách mạng
công nghiệp thế kỉ XVIII-XIX đó là: mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ
A. thực tiễn.
B. sản xuất.
C. nhu cầu của chiến tranh.
D. nghiên cứu khoa học.


Trang 16/32 - Mã đề thi 283


Câu 6: Đâu là xương sống của “chiến lược chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) Mĩ thực hiện ở miền Nam
Việt Nam?
A. Ấp chiến lược.
B. Chính quyền, quân đội Sài Gòn.
C. Lực lượng cố vấn Mĩ.
D. Phương tiện chiến tranh Mĩ.
Câu 7: Lực lượng giữ vai trò chính trong Chiến lược chiến tranh đặc biệt (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam
Việt Nam là
A. đồng minh Mĩ.
B. quân đội Mĩ.
C. cố vấn Mĩ.
D. quân đội Sài Gòn.
Câu 8: Từ năm 1945 đến năm 1973, kinh tế Mĩ có đặc điểm nào dưới đây?
A. Phục hồi và phát triển trở lại.
B. Phát triển nhanh chóng.
C. Phát triển không ổn định.
D. Khủng hoảng suy thoái.
Câu 9: Các tổ chức phản động như Việt Quốc, Việt Cách vào Việt Nam với mục đích cướp chính quyền
của ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là tay sai của thế lực ngoại xâm nào dưới đây?
A. Đế quốc Anh.
B. Đế quốc Mĩ.
C. Thực dân Pháp.
D. Trung Hoa Dân quốc.
Câu 10: Việt Nam Quốc dân đảng được thành lập từ cơ sở hạt nhân đầu tiên là
A. Nam đồng thư xã.
B. Cường học thư xã.
C. Quan hải tùng thư.

D. Tâm tâm xã.
Câu 11: Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn, sử dụng phổ biến các chiến thuật mới như trực thăng
vận, thiết xa vận là thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược chiến tranh nào dưới đây?
A. Đặc biệt (1961-1965).
B. Đơn phương (1954-1960).
C. Cục bộ (1965-1968).
D. Việt Nam hóa (1969-1973)
Câu 12: Nền kinh tế Việt Nam trong những năm 1936-1939 có đặc điểm gì?
A. Phục hồi và phát triển.
B. Suy thoái và khủng hoảng.
C. Phát triển không ổn định.
D. Phát triển chậm chạp.
Câu 13: Tháng 6-1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức nào dưới đây?
A. Cộng sản đoàn.
B. Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari.
C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
D. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
Câu 14: Vì sao năm 1925 Nguyễn Ái Quốc chưa chủ trương thành lập ngay một chính đảng vô sản ở Việt
Nam?
A. Vì Pháp tăng cường đàn áp phong trào cách mạng.
B. Vì chủ nghĩa Mác-Lênin chưa được truyền bá vào phong trào công nhân.
C. Do chỉ thị của Quốc tế Cộng sản.
D. Do những điều kiện để thành lập một chính đảng vô sản chưa chín muồi.
Câu 15: Biểu hiện nào dưới đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.
C. Sự xuất hiện của những hình thức tổ chức độc quyền về kinh tế.
D. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn.
Câu 16: Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950 của quân dân Việt Nam thắng lợi đã chọc thủng hành
lang Đông-Tây của Pháp ở

A. Sơn La.
B. Hòa Bình.
C. Hải Phòng.
D. Hà Nội.
Câu 17: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam thời kì 1954-1975 là
A. Chống chiến tranh phá hoại của Mĩ.
B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Chống Mĩ giải phóng miền Nam.
D. Chống Mĩ, cứu nước.
Câu 18: Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, một trong những thay đổi lớn trong chính sách đối
ngoại của Nhật Bản là
A. coi trọng quan hệ với Đông Âu.
B. chú trọng quan hệ với Trung Quốc.
C. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á.
Trang 17/32 - Mã đề thi 283


D. chỉ liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Câu 19: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam, thắng lợi nào
đã khai thông con đường liên lạc giữa Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa?
A. Việt Bắc năm 1947.
B. Biên giới năm 1950.
C. Thượng Lào năm 1954.
D. Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 20: Sắp xếp các sự kiện dưới đây theo trình tự thời gian.
(1) Đảng đề ra bản Đề cương văn hóa Việt Nam.
(2) Trung đội cứu quốc quân II ra đời.
(3) Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị thành lập Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
A. (1), (3), (2).
B. (3), (1), (2).

C. (2), (1), (3).
D. (1), (2), (3).
Câu 21: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa quốc tế của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở
Việt Nam?
A. Góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít.
B. Góp phần làm suy yếu chủ nghĩa đế quốc.
C. Cổ vũ các dân tộc thuộc địa đấu tranh.
D. Mở đầu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ.
Câu 22: Ủy ban nào dưới đây phát lệnh Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Việt Nam vào năm 1945?
A. Lâm thời khu giải phóng Việt Bắc.
B. Quân sự cách mạng Bắc Kì.
C. Khởi nghĩa toàn quốc.
D. Dân tộc giải phóng Việt Nam.
Câu 23: Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê là những tờ báo của lực lượng xã hội nào dưới đây?
A. Tư sản dân tộc.
B. Tiểu địa chủ.
C. Tiểu tư sản.
D. Công nhân.
Câu 24: Trong những năm 1990-1995, tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm GDP của Liên Bang Nga
A. tăng trưởng chậm.
B. phục hồi chậm.
C. luôn là số âm.
D. phát triển nhanh.
Câu 25: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?
A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
B. Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.
C. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
Câu 26: Những quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) có tác động như thế nào đối với quan hệ quốc tế?
A. Đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực-hai phe.

B. Tạo nên khuôn khổ của trật tự thế giới mới.
C. Dẫn đến sự đối lập về mục tiêu giữa Liên Xô và Mĩ.
D. Hình thành trật tự thế giới đơn cực do Mĩ chi phối.
Câu 27: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu thất bại của Mĩ trong âm mưu kéo dài, mở rộng, quốc tế hóa
chiến tranh xâm lược Đông Dương?
A. Mĩ tuyên bố Mĩ hóa chiến tranh, tức thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến
tranh”.
B. Mĩ chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta tại hội nghị Pari năm 1968.
C. Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết.
D. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết.
Câu 28: Nội dung nào là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và
các nước Đông Âu trong những năm 1989-1991?
A. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.
B. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
C. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến.
D. Khi tiến hành cải tổ lại phạm sai lầm trên nhiều mặt.
Câu 29: "...Không! chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu
làm nô lệ..." là nội dung của
A. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam (1951).
B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946).
C. Báo cáo chính trị tại đại hội II của Đảng (1951).
Trang 18/32 - Mã đề thi 283


D. Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945).
Câu 30: Đảng và Chính Phủ Việt Nam khi mở các chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947 và Biên giới
thu-đông năm 1950 đều nhằm
A. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
B. phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc.
C. khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới.

D. buộc địch phải bị động phân tán lực lượng.
Câu 31: Thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã đạt được thành tựu
nào dưới đây?
A. Phát triển một số ngành chế biến chế tạo.
B. Sản xuất đáp ứng nhu cầu cơ bản của nhân dân.
C. Góp phần giải quyết nạn thất nghiệp.
D. Mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh.
Câu 32: Đại hội nào của Đảng ta là "Đại hội kháng chiến thắng lợi"?
A. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đại hội đại biểu lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam.
D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng Lao động Việt Nam.
Câu 33: Nội dung nào dưới đây tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị giữa các nước Tây Âu
tư bản chủ nghĩa và Đông Âu xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Liên Xô và Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế.
B. Kế hoạch Mácsan được thực hiện ở các nước Tây Âu.
C. Tổ chức Hiệp ước Vácsava được thành lập.
D. Mĩ đề nghị viện trợ 400 triệu USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.
Câu 34: Đâu là văn bản pháp lí quốc tế đầu tiên ghi nhận đầy đủ các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam?
A. Hiệp đinh Sơ bộ được kí kết (6-3-1946).
B. Việt Nam kí Tạm ước (14-9-1946).
C. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết (21-7-1954).
D. Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam được kí kết (27-1-1973).
Câu 35: Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là
A. sự cổ vũ của phong trào cách mạng trên thế giới.
B. mâu thuẫn dân tộc và giai cấp phát triển sâu sắc.
C. sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930.
D. thực dân Pháp khủng bố dã man những người yêu nước.
Câu 36: Sự thành lập của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949) đã có tác động như thế nào đến
quan hệ quốc tế?

A. Đánh dấu hệ thống xã hội chủ nghĩa được hình thành.
B. Chủ nghĩa xã hội được nối liền từ châu Âu sang châu Á.
C. Chủ nghĩa xã hội vượt ra khỏi phạm vi một nước.
D. Chủ nghĩa xã hội trở con đường lựa chọn của các quốc gia .
Câu 37: Khi tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954-1975), Mĩ theo đuổi mưu đồ chiến lược là
A. thí điểm các loại hình chiến tranh xâm lược mới.
B. lấy lại "danh dự" cho đồng minh của Mĩ là thực dân Pháp.
C. cứu vãn sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân trên thế giới.
D. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
Câu 38: Sự kiện nào dưới đây là mốc đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn trở thành một
phong trào tự giác?
A. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son tại cảng Sài Gòn (1925).
B. Sự xuất hiện của các tổ chức cộng sản (1929).
C. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930).
D. Tổ chức Công hội được thành lập ở Sài Gòn-Chợ Lớn (1920).
Câu 39: Sự kiện 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canada kí kết định ước Henxinki (1975) có tác động như
thế nào đến quan hệ quốc tế?
Trang 19/32 - Mã đề thi 283


A. Mở ra chiều hướng và điều kiện giải quyết hòa bình các vụ tranh chấp.
B. Tình trạng đối đầu giữa phe TBCN và XHCN ngày càng phát triển.
C. Đánh dấu sự chấm dứt đồi đầu giữa Đông Âu XHCN và Tây Âu TBCN ở châu Âu.
D. Mĩ củng cố quan hệ với các nước phương Tây để chống lại các nước XHCN.
Câu 40: Hoạt động yêu nước nào dưới đây của Nguyễn Ái Quốc chứng tỏ Người bước đầu thiết lập mối
quan hệ của cách mạng Việt Nam với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới?
A. Sáng lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
B. Tham dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng xã hội Pháp.
C. Thành lập nhóm Cộng sản đoàn.
D. Tham gia thành lập Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa bị áp bức ở Á Đông.

-----------------------------------------------

----------- HẾT ---------(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
MÃ ĐỀ: 692

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THPT QUỐC GIA
NĂM HỌC 2016-2017- MÔN LỊCH SỬ 12
Thời gian làm bài: 50 phút; 40 câu trắc nghiệm

Họ và tên thí sinh:………………………………………………….. SBD:………………
Câu 1: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, thế lực ngoại xâm nào xuất hiện ở Việt Nam từ vĩ tuyến 16
trở ra Bắc?
A. Quân Pháp.
B. Quân Trung Hoa Dân quốc.
C. Phát xít Nhật và quân Anh.
D. Quân Anh, Pháp.
Câu 2: Tháng 12 - 1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định thể chế
A. Quân chủ Lập hiến.
B. Dân chủ xã hội chủ nghĩa.
C. Dân chủ Cộng hòa.
D. Tổng thống Liên bang.
Câu 3: Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960)
ở Việt Nam?
A. Mĩ - Diệm phá Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”.
B. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Đảng về đường lối cách mạng miền Nam.
C. Chính sách cai trị của Mĩ - Diệm làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề.
D. Do Mĩ – Diệm luôn tìm cách ngăn chặn cuộc tổng tuyển cử tự do ở Việt Nam.
Câu 4: Vì sao Pháp và Mĩ đánh giá Điện Biên Phủ là “ một pháo đài bất khả xâm phạm”?

A. Điện Biên Phủ gồm có 49 cứ điểm và được chia làm ba phân khu.
B. Điện Biên Phủ giáp với Bắc Lào và ở xa hậu phương của ta.
C. Điện Biên Phủ có sân bay Mường Thanh, thuận lợi để xoay chuyển tình thế.
D. Điện Biên Phủ được tập trung lực lượng đông, mạnh và trang bị vũ khí hiện đại.
Câu 5: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 - 1936) đã chủ trương thành
lập mặt trận nào dưới đây?
A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Việt Minh.
C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
Câu 6: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam lên đến đỉnh cao với
A. các cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động 01 - 5 - 1930.
B. các cuộc biểu tình của nông dân.
C. sự hình thành khối liên minh công nông.
D. sự ra đời của Xô viết Nghệ Tĩnh.
Trang 20/32 - Mã đề thi 283


Câu 7: Để khắc phục khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng và Chính phủ
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã phát động nhân dân
A. xây dựng “quỹ độc lập”.
B. lập hũ gạo cứu đói.
C. thực hiện tăng gia sản xuất.
D. tổ chức ngày đồng tâm.
Câu 8: Công lao to lớn đầu tiên của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam là
A. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
C. truyền bá lý luận cách mạng giải phóng dân tộc.
D. soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 9: Nội dung nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu của Chiến tranh lạnh?

A. Sự ra đời của “Kế hoạch Mácsan” (6 - 1947).
B. Sự thành lập Tổ chức Hiệp ước Vácsava năm 1955.
C. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ ngày 12 - 3 - 1947.
D. Sự thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) năm 1949.
Câu 10: Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định tính chất của cách
mạng Việt Nam là gì ?
A. Thực hiện cách mạng ruộng đất, tiến tới chủ nghĩa cộng sản.
B. Đánh đổ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc.
C. Làm cách mạng tư sản dân quyền, thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
D. Làm cách mạng tư sản dân quyền, phát triển tư bản chủ nghĩa và đi tới xã hội cộng sản.
Câu 11: Vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng chấm dứt khi
A. cuộc khởi nghĩa Yên Bái bùng nổ (1930).
B. cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại (1930).
C. tổ chức ám sát trùm mộ phu Badanh ở Hà Nội (1929).
D. công bố bản "Chương trình hành động" (1929).
Câu 12: Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam, lực lượng
chính được sử dụng là
A. quân đội các nước đồng minh của Mĩ.
B. quân Mĩ.
C. quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn.
D. quân đội Sài Gòn.
Câu 13: Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam là
A. tiến hành cải cách ruộng đất, cải tạo quan hệ sản xuất.
B. cùng với miền Bắc tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. tiến hành cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ, nhân dân.
D. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế.
Câu 14: Tháng 8 - 1975, 33 nước châu Âu cùng với Mĩ và Canađa kí Định ước Henxinki không nhằm
mục đích nào sau đây?
A. Hợp tác giữa các nước trên lĩnh vực kinh tế.
B. Ngăn chặn sự thống nhất nước Đức.

C. Hợp tác giữa các nước trên lĩnh vực khoa học - kĩ thuật.
D. Đảm bảo vấn đề an ninh châu Âu.
Câu 15: Ngày 6 - 1 - 1946, nhân dân Việt Nam tham gia
A. bỏ phiếu bầu Quốc hội.
B. thành lập Việt Nam Giải phóng quân.
C. thành lập Vệ quốc đoàn.
D. thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam.
Câu 16: Cho các sự kiện sau:
1. Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với đại diện chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ.
2. Thực dân Pháp và Trung Hoa Dân quốc kí Hiệp ước Hoa - Pháp.
3. Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
A. 3,2,1.
B. 1,2,3.
C. 2,1,3.
D. 1,3,2.
Câu 17: Trong những năm 20 của thế kỷ XX, ở Việt Nam có những khuynh hướng cách mạng chủ yếu nào?
A. Phong kiến và tư sản.
B. Tư sản và vô sản.
C. Phong kiến, tư sản và vô sản.
D. Phong kiến và vô sản.
Trang 21/32 - Mã đề thi 283


Câu 18: Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là gì?
A. Đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ.
B. Tạo ra một khối lượng hàng hoá đồ sộ.
C. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.
D. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
Câu 19: Tư bản Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) ở Việt Nam vì lí do cơ bản

nào dưới đây?
A. Củng cố địa vị của Pháp trong thế giới tư bản.
B. Tiếp tục kiểm soát thị trường Đông Dương.
C. Đầu tư xây dựng các đô thị mới ở Việt Nam.
D. Để bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
Câu 20: Ngày 15 - 8 - 1945, phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện đã tác động như thế nào
đến cách mạng Việt Nam?
A. Tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta.
B. Làm cho thời cơ cách mạng chín muồi, lệnh tổng khởi nghĩa được ban bố.
C. Bắt đầu tạo ra sự khủng hoảng về chính trị trong hàng ngũ kẻ thù.
D. Làm cho dấu hiệu của thời cơ cách mạng xuất hiện.
Câu 21: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11 - 1939) xác định nhiệm vụ
trước mắt của cách mạng Đông Dương là gì?
A. Đặt nhiệm vụ giải phóng các dân tộc Đông Dương lên hàng đầu.
B. Đặt nhiệm vụ giải phóng giai cấp lên hàng đầu và cấp bách.
C. Chống chủ nghĩa phát xít và chống chiến tranh.
D. Đặt vấn đề cách mạng ruộng đất lên trên hết.
Câu 22: Hội nghị Ianta (2 - 1945) có sự tham gia của đại diện những quốc gia nào?
A. Liên Xô, Mĩ, Anh. B. Mĩ, Anh, Pháp.
C. Anh, Pháp, Liên Xô. D. Mĩ, Pháp, Liên Xô.
Câu 23: Ý nghĩa lịch sử lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) ở Việt Nam là gì?
A. Sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
B. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
C. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
D. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
Câu 24: Nội dung nào dưới đây là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
B. Thúc đẩy các mối quan hệ hợp tác hữu nghị.
C. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
D. Can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia.

Câu 25: Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) ở miền Nam Việt
Nam là
A. “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
B. dồn dân lập “ấp chiến lược”.
C. “dùng người Việt đánh người Việt”.
D. giành lại thế chủ động trên chiến trường.
Câu 26: Nội dung nào dưới đây là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Các quốc gia trên thế giới tăng cường chạy đua vũ trang.
B. Quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng.
C. Các quốc gia ra sức phát triển nền kinh tế độc lập, tự chủ.
D. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
Câu 27: Trận đánh nào mở đầu trong chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam?
A. Trận đánh ở Đông Khê.
B. Trận đánh ở Cao Bằng.
C. Trận đánh ở Thất Khê.
D. Trận đánh ở Đình Lập.
Câu 28: Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 2000 là gì?
A. Liên minh chặt chẽ với các nước Tây Âu.
B. Chú trọng quan hệ với các nước Đông Nam Á.
C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Trang 22/32 - Mã đề thi 283


D. Đối ngoại với các nước trên phạm vi toàn cầu.
Câu 29: Trong giai đoạn 1946 - 1954, nhiệm vụ của cách mạng Lào là gì?
A. Kháng chiến chống đế quốc Mĩ xâm lược.
B. Giành chính quyền từ tay phát xít Nhật.
C. Kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
D. Cải cách đất nước theo con đường xã hội chủ nghĩa.
Câu 30: Thắng lợi quân sự nào của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp

(1946 - 1954) đã quyết định đến thắng lợi của Hội nghị Giơnevơ?
A. Chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950. B. Chiến thắng đông - xuân 1953 - 1954.
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947.
Câu 31: Nội dung nào dưới đây không là nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở
Liên Xô và Đông Âu?
A. Do sự vươn lên mạnh mẽ của Mĩ, Tây Ây, Nhật Bản.
B. Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước.
C. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học - kĩ thuật tiên tiến.
D. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cùng với cơ chế tập trung quan liêu bao cấp.
Câu 32: Phương hướng chiến lược của Đảng Lao động Việt Nam trong Đông - Xuân 1953 - 1954 là
A. tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán.
B. giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự từ cuối năm 1953 đến đầu năm 1954.
C. tập trung lực lượng tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
D. trong vòng 18 tháng sẽ chuyển bại thành thắng.
Câu 33: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 -1954)
đã làm phá sản hoàn toàn âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp?
A. Cuộc chiến đấu trong các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.
B. Biên giới thu - đông năm 1950.
C. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954.
D. Việt Bắc thu - đông năm 1947.
Câu 34: Nội dung nào dưới đây không thể hiện đường lối cải cách - mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978
đến năm 2000?
A. Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường.
B. Hiện đại hóa và xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc.
C. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
D. Tìm cách liên kết với các nước tư bản để nhận được sự giúp đỡ về kinh tế.
Câu 35: Nội dung nào dưới đây không là bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở
Việt Nam?
A. Đảng phải có đường lối đúng đắn, trên cơ sở vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào thực tiễn

cách mạng Việt Nam.
B. Đảng cần tập hợp, tổ chức các lực lượng yêu nước rộng rãi trong mặt trận dân tộc thống nhất.
C. Đảng phải nắm bắt tình hình thế giới và trong nước để đề ra chủ trương, biện pháp cách mạng phù
hợp.
D. Truyền bá lí luận giải phóng dân tộc vào giai cấp công nhân Việt Nam, coi đó là điều kiện tiên quyết
để giải phóng dân tộc.
Câu 36: Nội dung nào dưới đây là nhân tố quyết định dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm
1945 ở Việt nam?
A. Cách mạng Việt Nam có sự chuẩn bị trong 15 năm (1930 - 1945).
B. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Hồ Chí Minh.
C. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước nồng nàn.
D. Chiến thắng của quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít.
Câu 37: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp những nhân tố nào dưới đây?
A. Chủ nghĩa Mác - Lênin, phong trào công nhân, phong trào yêu nước.
B. Phong trào công nhân, phong trào yêu nước, phong trào của tiểu tư sản.
C. Chủ nghĩa Mác - Lênin, phong trào công nhân.
D. Phong trào công nhân, phong trào yêu nước, phong trào của tư sản dân tộc.
Trang 23/32 - Mã đề thi 283


Câu 38: Tháng 3 - 1951, Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt hợp nhất thành
A. Mặt trận Việt Minh.
B. Mặt trận Liên Việt.
C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 39: Khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành
A. cường quốc duy nhất bá chủ thế giới.
B. cường quốc duy nhất phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
D. cường quốc độc quyền về vũ khí nguyên tử.

Câu 40: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng Cộng sản Đông Dương trong giai đoạn
1946 - 1954 là
A. toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
B. kháng chiến toàn diện, dựa vào sự ủng hộ từ bên ngoài là chủ yếu.
C. tự lực cánh sinh, phải liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Cam - pu - chia.
D. dựa vào sức mình là chính và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài.
-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

MÃ ĐỀ: 711

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THPT QUỐC GIA
NĂM HỌC 2016 - 2017 - MÔN LỊCH SỬ 12
Thời gian làm bài: 50 phút; 40 câu trắc nghiệm

Họ và tên thí sinh:……….……….….…………………… Số báo danh:……………
Câu 1: Mục đích chủ yếu của tổ chức Liên hợp quốc là gì?
A. Duy trì hoà bình và an ninh thế giới.
B. Thúc đẩy quan hệ hữu nghị hợp tác giữa tất cả các nước.
C. Giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột khu vực.
D. Giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế, nhân đạo.
Câu 2: Biểu hiện nào sau đây không phải của xu thế toàn cầu hóa?
A. sự phát triển mạnh mẽ của khoa học - công nghệ.
B. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
C. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
D. sự phát triển và những tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.

Câu 3: Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có đoạn: “Nước Việt Nam có quyền
hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập”. Đoạn trích trên khẳng định
A. quyết tâm bảo vệ chủ quyền của nhân dân Việt Nam.
B. quyền tự quyết của dân tộc Việt Nam.
C. quyền bình đẳng của dân tộc Việt Nam.
D. chủ quyền của dân tộc Việt Nam trên phương diện pháp lí và thực tiễn.
Câu 4: Để tương xứng với vị thế siêu cường kinh tế, từ đầu những năm 90, Nhật Bản nỗ lực vươn lên
thành một cường quốc
A. tài chính.
B. chính trị.
C. khoa học - kĩ thuật. D. công nghệ.
Câu 5: Đóng vai trò chuẩn bị trực tiếp cho Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam là Mặt trận
A. Thống nhất Dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Liên Việt.
C. Việt Minh.
D. Dân chủ Đông Dương.
Câu 6: Mối quan hệ của cách mạng hai miền Nam - Bắc Việt Nam từ 1954 đến 1975 là
A. hợp tác với nhau.
B. hỗ trợ lẫn nhau.
C. gắn bó mật thiết, tác động qua lại.
D. hợp tác, giúp đỡ nhau.
Câu 7: Kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám 1945 là
A. phát xít Nhật.
B. Trung Hoa Dân quốc.
Trang 24/32 - Mã đề thi 283


C. Mĩ và thực dân Anh.
D. thực dân Pháp.
Câu 8: Nhiệm vụ quan trọng Đảng và Chính phủ ta phải thực hiện trước tiên sau khi Cách mạng tháng Tám 1945

thành công là gì?
A. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.
B. Giải quyết khó khăn về tài chính.
C. Thực hiện đại đoàn kết dân tộc chĩa mũi nhọn vào kẻ thù.
D. Kiện toàn bộ máy nhà nước.
Câu 9: Điểm hạn chế chung trong các kế hoạch quân sự của Pháp: kế hoạch Rơve, kế hoạch Đờ Lát đơ
Tátxinhi, kế hoạch Nava là gì?
A. Mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng.
B. Mong giành thắng lợi để nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. Đều có sự can thiệp của đế quốc Mĩ.
D. Giải quyết tình thế sa lầy trong chiến tranh.
Câu 10: Văn kiện nào được thông qua tại Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng
Cộng sản Việt Nam (10/1930)?
A. Báo cáo chính trị.
B. Cương lĩnh chính trị đầu tiên.
C. Nghị quyết chính trị, Điều lệ Đảng.
D. Luận cương chính trị.
Câu 11: Sự kiện nào trực tiếp đưa đến quyết định của Đảng và Chính phủ phát động toàn quốc kháng
chiến chống Pháp?
A. Hội nghị trù bị ở Đà Lạt giữa ta và Pháp thất bại.
B. Pháp được hỗ trợ của Anh đã nổ súng đánh chiếm Nam Bộ.
C. Pháp chiếm Hải Phòng.
D. Pháp gửi tối hậu thư đòi ta giao quyền kiểm soát thủ đô.
Câu 12: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định giai cấp nào nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt
Nam?
A. Công nhân.
B. Nông dân.
C. Tiểu tư sản.
D. Tư sản.
Câu 13: Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam là

A. thành lập Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.
B. soạn thảo Cương lĩnh đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
D. hợp nhất ba tổ chức cộng sản.
Câu 14: Ngay sau khi Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương được kí kết, Mĩ đã có hành động gì ở
miền Nam Việt Nam ?
A. Đưa quân viễn chinh Mĩ vào miền Nam.
B. Dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm, âm mưu chia cắt lâu dài nước ta.
C. Đưa quân các nước đồng minh của Mĩ vào miền Nam.
D. Xây dựng hệ thống “ấp chiến lược”, đẩy mạnh bình định miền Nam.
Câu 15: Những thắng lợi quân sự nào của quân dân miền Nam làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến
tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ?
A. Ấp Bắc, Vạn Tường, Bình Giã.
B. Vạn Tường, Bình Giã, Đồng Xoài.
C. Bình Giã, An Lão, Vạn Tường.
D. An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.
Câu 16: Sự kiện chính trị nào dưới đây có ý nghĩa quyết định đưa cuộc kháng chiến chống Pháp tiến lên?
A. Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc (5/1952).
B. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2/1951).
C. Hội nghị thành lập Liên minh nhân dân Việt- Miên - Lào.
D. Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt( 3/1951).
Câu 17: Ý không đúng về nguyên nhân tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông
Âu là
A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học - kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.
B. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, quan liêu.
C. sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước.
D. người dân không ủng hộ, không hào hứng với chế độ xã hội chủ nghĩa.
Trang 25/32 - Mã đề thi 283



×