Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Nâng cao chất lượng đào tạo tại trường cao đẳng công nghiệp việt đức, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 105 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TẠ THÙY CHI

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP VIỆT ĐỨC
TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TẠ THÙY CHI

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP VIỆT ĐỨC
TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐỖ THỊ PHƯƠNG

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi. Số liệu và
kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa từng được sử dụng trong bất cứ luận
văn, luận án nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đều
đã được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ
nguồn gốc.
Học viên thực hiện

TẠ THÙY CHI


ii

LỜI CẢM ƠN
Có được kết quả nghiên cứu và hoàn thành bản luận văn này trước tiên
Tôi xin chân thành cám ơn Ban giám hiệu trường Đại học kinh tế và quản trị
kinh doanh Thái Nguyên, các thầy cô đã giảng da ̣y, hướng dẫn, giúp đỡ tôi
trong suố t quá trình học tâ ̣p, nghiên cứu.
Đă ̣c biê ̣t, Tôi xin đươ ̣c bày tỏ lòng biết ơn sâu sắ c đế n TS. Đỗ Thị

Phương là người trực tiế p hướng dẫn và giúp đỡ Tôi hoàn thành luâ ̣n văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiêṭ tiǹ h của Ban giám hiệu
Trường Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức, tập thể cán bộ giáo viên, nhân viên,
các em HSSV đã ta ̣o điều kiện cho Tôi thu thập số liêu,
̣ thông tin cầ n thiế t để
hoàn thành luận văn. Xin chân thành cảm ơn các doanh nghiêp̣ đóng trên địa
bàn TP Sông Công, thị xã Phổ Yên, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên đã
tạo điều kiện thuâ ̣n lơ ̣i cho Tôi thu thập thông tin trong thời gian qua. Cảm ơn
gia đình cùng toàn thể ba ̣n bè đã đô ̣ng viên và giúp đỡ Tôi trong quá trình ho ̣c
tâ ̣p và thực hiê ̣n luâ ̣n văn.
Dù đã hết sức cố gắng, song chắ c chắ n luận văn không tránh khỏi
những thiếu sót, tôi rấ t mong nhâ ̣n được sự chia sẻ và những ý kiế n đóng góp
quý báu để luận văn hoàn thiện hơn.

Tác giả luận văn

Tạ Thùy Chi


iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ............................................................................ viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ..................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG
ĐÀO TẠO TRONG CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG ..................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về chất lượng đào tạo trong các trường cao đẳng. ............... 4
1.1.1. Khái niệm, mục tiêu, nhiệm vụ của trường cao đẳng ......................... 4
1.1.2. Một số khái niệm cơ bản về đào tạo và chất lượng đào tạo ................ 5
1.1.3. Khái niệm chất lượng đào tạo của trường cao đẳng ......................... 15
1.1.4. Vai trò chất lượng đào tạo của các trường cao đẳng......................... 16
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo .................................. 17
1.2. Cơ sở thực tiễn về chất lượng đào tạo ở một số địa phương ................... 19
1.2.1. Kinh nghiệm đào tạo hệ cao đẳng ở một số nước trên thế giới ........ 19
1.2.2. Kinh nghiệm đào tạo hệ cao đẳng ở một số cơ sở trong nước .......... 22
1.2.3. Bài học kinh nghiệm đối với trường Cao đẳng Công nghiệp Việt
Đức, tỉnh Thái Nguyên ................................................................................ 23


iv
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 24
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 24
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 24
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................ 24
2.2.2. Phương pháp tổng hợp số liệu........................................................... 25
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ...................................................... 25
2.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá chất lượng đào tạo ........................................ 26
2.3.1. Nhóm các chỉ tiêu định lượng ........................................................... 26
2.3.2. Nhóm các chỉ tiêu định tính ................................................................. 26

Chương 3. THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG
CÔNG NGHIỆP VIỆT ĐỨC TỈNH THÁI NGUYÊN .............................. 27
3.1. Tổng quan về trường Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức .......................... 27
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của trường Cao đẳng Công
nghiệp Việt Đức .......................................................................................... 27
3.1.2. Sứ mạng và mục tiêu ......................................................................... 27
3.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Trường..................................................... 28
3.1.4. Cơ cấu tổ chức và quản lý ................................................................. 30
3.1.5. Ngành nghề đào tạo........................................................................... 30
3.1.6. Cơ sở vật chất .................................................................................... 31
3.1.7. Kết quả đạt được ............................................................................... 31
3.2. Thực trạng chất lượng đào tạo tại trường Cao đẳng Công nghiệp
Việt Đức .......................................................................................................... 33
3.2.1. Ngành nghề và hình thức đào tạo...................................................... 33
3.2.2. Nội dung và chương trình đào tạo..................................................... 35
3.2.3. Điều kiện đào tạo ............................................................................... 37
3.2.4. Kết quả đào tạo và việc làm của học sinh sinh viên ......................... 47


v
3.3. Đánh giá chất lượng đào tạo của trường Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức .......... 53
3.3.1. Đánh giá của sinh viên, cán bộ giáo viên và các doanh nghiệp........ 53
3.3.2. Những kết luận rút ra qua phân tích thực trạng chất lượng đào
tạo của trường Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức ........................................ 67
Chương 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG
NGHIỆP VIỆT ĐỨC .................................................................................... 74
4.1. Định hướng phát triển của trường Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức
từ nay đến năm 2020 ....................................................................................... 74
4.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng đào tạo tại trường Cao đẳng

Công nghiệp Việt Đức..................................................................................... 74
4.3. Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo tại trường Cao đẳng
Công nghiệp Việt Đức..................................................................................... 76
4.3.1. Giải pháp hoàn thiện chương trình đào tạo ....................................... 76
4.3.2. Giải pháp đổi mới phương pháp dạy học .......................................... 78
4.3.3. Giải pháp về chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý .......... 80
4.3.4. Giải pháp cho công tác xây dựng cơ sở vật chất............................... 82
4.3.5. Xây dựng mối liên hệ trong đào tạo giữa Nhà trường với
Doanh nghiệp ............................................................................................. 84
4.4. Kiến nghị .................................................................................................. 85
KẾT LUẬN .................................................................................................... 87
TÀ I LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 89


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BGD & ĐT

:

Bộ Giáo dục và Đào tạo

BQ

:

Bình quân

CBGV


:

Cán bộ giáo viên



:

Cao đẳng

CLĐT

:

Chất lượng đào tạo

CN

:

Công nghiệp

CNTT

:

Công nghệ thông tin

CNH, HĐH


:

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CT

:

Chương trình

DN

:

Doanh nghiệp

ĐV

:

Đơn vị

GV

:

Giáo viên

HSSV


:

Học sinh sinh viên

KT

:

Kinh tế

PPDH

:

Phương pháp dạy học

PTTH

:

Phổ thông trung học

SV

:

Sinh viên

TC


:

Trung cấp

THCS

:

Trung học cơ sở


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1:

Số lượng ngành nghề đào tạo của trường Cao đẳng CN
Việt Đức ..................................................................................... 33

Bảng 3.2:

Các hình thức đào tạo của trường CĐCN Việt Đức .................. 35

Bảng 3.3:

Số chương trình và học phần của các chuyên ngành đào tạo ........ 37

Bảng 3.4:


Thực trạng nhà làm việc, phòng học và xưởng thực hành ......... 38

Bảng 3.5:

Thực trạng ký túc xá và bếp ăn tập thể tính đến 01/01/2014 ........... 40

Bảng 3.6:

Thực trạng thiết bị và máy móc của Nhà trường tính đến
1/1/2014 ...................................................................................... 41

Bảng 3.7:

Cơ cấu, trình độ đội ngũ giáo viên trong 3 năm 2012 - 2014 ......... 42

Bảng 3.8:

Thực trạng công tác bồi dưỡng nâng cao trình độ cán bộ
- Giáo viên .................................................................................. 45

Bảng 3.9:

Những thành tích đạt được của giáo viên ................................. 45

Bảng 3.10: Kế t quả ho ̣c tâ ̣p năm thứ nhấ t của SVCĐ khóa 7, 8, 9 .............. 48
Bảng 3.11: Kết quả tham gia và dự thi học sinh giỏi ................................... 50
Bảng 3.12: Kết quả phân loại đạo đức, thi tốt nghiệp .................................. 51
Bảng 3.13: Bảng tổng hợp viê ̣c làm của HSSV tố t nghiê ̣p khóa 4,5,6 ........ 52
Bảng 3.14: Tổng hợp đánh giá công tác tổ chức và quản lý ........................ 54
Bảng 3.15: Kế hoạch tuyển sinh ................................................................... 55

Bảng 3.16:

Cơ sở vật chất kỹ thuật của Nhà trường.................................... 57

Bảng 3.17: Cơ sở xây dựng chương trình đào tạo của Nhà trường .............. 58
Bảng 3.18: Chấ t lươ ̣ng chương trình đào tạo của Nhà trường ..................... 59
Bảng 3.19:

Kết quả bồi dưỡng cán bộ, giáo viên ........................................ 61

Bảng 3.20: Cơ cấu GV theo độ tuổi và thâm niên công tác ......................... 61
Bảng 3.21: Chất lượng giảng viên ................................................................ 62
Bảng 3.22: Tổng hợp phiếu điều tra đánh giá các kỹ năng của người
lao động từ phía người sử dụng. ................................................ 65


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1:

Sơ đồ phương pháp dạy học thuyết trình..................................... 8

Hình 1.2:

Sơ đồ quan niệm về chất lượng đào tạo .................................... 15

Hình 3.1:

Các ngành nghề đào tạo của trường CĐCN Việt Đức ............... 34



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
GD& ĐT bậc đại học, cao đẳng ở nước ta đã từng bước phát triển rõ rệt
về quy mô, đa dạng về loại hình trường và hình thức đào tạo, nguồn lực xã
hội được huy động nhiều hơn và đạt được nhiều kết quả tích cực, cung cấp
nguồn nhân lực trình độ cao, góp phần quan trọng tạo nên sự tăng trưởng kinh
tế, ổn định xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng và hội nhập quốc tế. Bên
cạnh những thành tích thì GD & ĐT cũng bộc lộ những hạn chế và bất cập,
tình trạng thừa thầy, thiếu thợ khá phổ biến làm cho cơ cấu bị mất cân đối;
chất lượng lao động không qua đào tạo không đáp ứng được nhu cầu; các
trường chỉ tập trung vào việc hoàn thiện kỹ năng cứng cho người học trong đó
kỹ năng mềm lại không được chú trọng
Chương trình đào tạo chưa hợp lý giữa lý thuyết và thực hành. Chương
trình đào tạo còn nặng về lý thuyết chiếm khoảng 70% số tiết, thực hành thì ít
chiếm khoảng 30% số tiết về một số môn học chuyên ngành. Đó là sự mất cân
đối trong chương trình đào tạo của nhà trường, học sinh, sinh viên sau khi ra
trường sẽ thiếu kỹ năng làm việc thực hành ở các nhà máy. Trong khi đó lại
không vận dụng được hết lý thuyết được học và thực tế sản xuất dẫn đến tình
trạng thừa thầy và thiếu thợ.
Sinh viên ra trường vẫn chưa bắt kịp và làm quen với kỹ thuật mới của
các doanh nghiệp, tỷ lệ sinh viên làm được việc về kiến thức chuyên môn
kém đa số vừa làm vừa học kinh nghiệm của các đồng nghiệp; mặt khác sẽ
không được làm theo ý nguyện làm việc làm việc đúng chuyên ngành, đa số
làm trái ngành trái nghề. Các doanh nghiệp thường xuyên thay đổi mô hình
sản xuất hoặc mua những máy móc có trang thiết bị hiện đại vào làm việc
để theo kịp cơ chế của thị trường nên nhiều sinh viên rất lúng túng, thiếu

hiểu biết về chuyên môn không thể làm được việc như các doanh nghiệp
mong đợi ở họ.


2
Các doanh nghiệp nhận sinh viên về làm việc hầu như họ phải tiến
hành đào tạo lại hoặc đào tạo bổ sung tay nghề, đào tạo bổ sung kỹ năng thực
hành tại các doanh nghiệp từ 3 đến 6 tháng vì trình độ tay nghề của các sinh
viên còn kém, còn chậm, còn chưa thích nghi được với môi trường mới,
phong cách làm việc, áp lực công việc.
Trong những năm qua trường Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức cũng
đang phải đối diện với những khó khăn nêu trên, trong đó việc nâng cao chất
lượng đào tạo đóng vai trò then chốt. Xuất phát từ thực tế trên tôi thấy cần
thiết phải nghiên cứu đề tài: "Nâng cao chất lượng đào tạo tại Trường Cao
đẳng Công nghiệp Việt Đức tỉnh Thái Nguyên".
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá chất lượng đào tạo tại Trường Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức
từ đó đề xuất và hoàn thiện giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo của trường.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng đào tạo
trong giáo dục cao đẳng;
- Đánh giá thực trạng chất lượng đào tạo tại Trường Cao đẳng Công
nghiệp Việt Đức, tỉnh Thái Nguyên.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo tại Trường Cao
đẳng Công nghiệp Việt Đức.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo tại Trường
Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đề tài tập trung đánh giá về thực trạng chất lượng đào tạo tại Trường Cao
đẳng Công nghiệp Việt Đức tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012-2014. Từ đó phân
tích các yếu tố ảnh hưởng và đề xuất các giải pháp góp phần nâng cao chất lượng
đào tạo tại Trường Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức tỉnh Thái Nguyên.


3
3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Về thời gian: Các số liệu nghiên cứu được thu thập từ năm 2012-2014.
+ Về không gian: Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi thực hiện
nghiên cứu tại Trường Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức tỉnh Thái Nguyên, địa
chỉ Phường Thắng Lợi, Thành phố Sông Công, Tỉnh Thái Nguyên.
+ Về Nội dung: Luận văn nghiên cứu các vấn đề liên quan đến chất
lượng đào tạo, phân tích , đánh giá những kết quả đạt được, những mặt hạn
chế từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo tại Trường Cao
đẳng Công nghiệp Việt Đức - Tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2012 - 2014.
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn
- Nhằm góp phần nâng cao chất lượng đào tạo tại Trường Cao đẳng
Công nghiệp Việt Đức - Tỉnh Thái Nguyên.
- Đề tài liên quan đến chất lượng đào tạo đã được nhiều tác giả lựa
chọn để nghiên cứu, tôi hy vọng đề tài nghiên cứu của mình cũng sẽ góp phần
là tài liệu tham khảo cho học viên, sinh viên và ban giám hiệu Nhà trường.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng đào tạo
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng chất lượng đào tạo tại Trường Cao đẳng Công
nghiệp Việt Đức tỉnh Thái Nguyên.
Chương 4: Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo tại Trường Cao đẳng
Công nghiệp Việt Đức tỉnh Thái Nguyên.



4
Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG
ĐÀO TẠO TRONG CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG
1.1. Cơ sở lý luận về chất lượng đào tạo trong các trường cao đẳng.
1.1.1. Khái niệm, mục tiêu, nhiệm vụ của trường cao đẳng
1.1.1.1. Khái niệm
Hệ cao đẳng là một cấp đào tạo nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Theo điều 38, khoản 1, luật giáo dục 2005: "Đào tạo trình độ cao đẳng được thực
hiện từ hai đến ba năm học tùy theo ngành nghề đào tạo đối với người có bằng
tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp; từ một năm rưỡi
đến hai năm học đối với người có bằng trung cấp cùng chuyên ngành."
1.1.1.2. Mục tiêu giáo dục cao đẳng
Mục tiêu của đào tạo trình độ cao đẳng là giúp sinh viên có kiến thức
chuyên môn và kỹ năng thực hành cơ bản để giải quyết những vấn đề thông
thường thuộc chuyên ngành được đào tạo.
1.1.1.3. Nhiệm vụ của trường cao đẳng
Theo điều 9- Điều lệ trường cao đẳng- ban hành ngày 10 tháng 12 năm
2003, trường cao đẳng có những nhiệm vụ sau:
(1) Đào tạo nhân lực có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có kiến thức và
năng lực thực hành nghề nghiệp tương xứng với trình độ cao đẳng, có sức khỏe,
có năng lực thích ứng với việc làm trong xã hội, tự tạo việc làm cho mình và cho
những người khác, có khả năng hợp tác bình đẳng trong quan hệ quốc tế, đáp
ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
(2) Tiến hành nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; kết hợp đào
tạo với nghiên cứu khoa học và sản xuất, dịch vụ khoa học và công nghệ theo
quy định của Luật Khoa học và Công nghệ, Luật Giáo dục và các quy định

khác của PL.


5
(3) Giữ gìn và phát triển những di sản và bản sắc văn hóa dân tộc.
(4) Phát hiện và bồi dưỡng nhân tài trong những người học và trong đội
ngũ cán bộ giảng viên của trường.
(5) Quản lý giảng viên, cán bộ, nhân viên; xây dựng đội ngũ giảng viên
của trường đủ về số lượng, cân đối về cơ cấu trình độ, cơ cấu ngành nghề, cơ
cấu tuổi và giới.
(6) Tuyển sinh và quản lý người học.
(7) Phối hợp với gia đình người học, các tổ chức, cá nhân trong hoạt động GD.
1.1.1.4. Các loại hình trường Cao đẳng
Theo điều 9- Điều lệ trường cao đẳng - ban hành ngày 10 tháng 12 năm
2003, trường cao đẳng được tổ chức theo các loại hình: Trường cao đẳng công
lập, bán công, dân lập, tư thục.Trong đó, các trường cao đẳng bán công, dân lập,
tư thục được gọi chung là trường cao đẳng ngoài công lập.
1.1.2. Một số khái niệm cơ bản về đào tạo và chất lượng đào tạo
1.1.2.1. Khái niệm chất lượng
Có nhiều khái niệm khác nhau về chất lượng, mặc dù vậy tổ chức quốc
tế về tiêu chuẩn hóa ISO đưa ra trong ISO 8402:1984: “chất lượng là một tập
hợp các tính chất đặc trưng của một thực thể, tạo cho nó khả năng thỏa mãn
những nhu cầu đã được nêu rõ hoặc còn tiềm ẩn”.
1.1.2.2. Khái niệm đào tạo
Đào tạo đề cập đến việc dạy các kỹ năng thực hành, nghề nghiệp hay kiến
thức liên quan đến một lĩnh vực cụ thể, để người học lĩnh hội và nắm giữ những
tri thức, kỹ năng nghề nghiệp một cách có hệ thống để chuẩn bị cho người đó
thích nghi với cuộc sống và khả năng đảm nhận được một công việc nhất định.
Đào tạo là một quá trình hoạt động có mục đích, có tổ chức nhằm hình
thành và quá trình có hệ thống các tri thức, kỹ năng, thái độ để hoàn thiện

nhân cách cho mỗi cá nhân, tạo tiền đề cho họ có thể vào đời hành nghề có
năng suất và hiệu quả.


6
1.1.2.3. Các nội dung cơ bản của hoạt động đào tạo
* Xác định nhu cầu, mục tiêu đào tạo.
Xác định nhu cầu đào tạo.
Thông thường, việc xác định nhu cầu đào tạo cần phải tính toán và dựa
trên các yếu tố:
- Yêu cầu của công việc
- Chiến lược phát triển kinh tế vĩ mô: thông qua những định hướng phát
triển kinh tế của Đảng và Nhà nước, dựa vào sự quy hoạch kinh tế theo vùng,
miền và ngành nghề; trên cơ sở đó xác định những ngành nghề cần được đào tạo
và ưu tiên phát triển; cấp đào tạo; số lượng lao động cần được đào tạo cho từng
ngành nghề, từng địa phương;...
- Xác định đối tượng cần được đào tạo
+ Đối tượng đào tạo mới
+ Đối tượng đào tạo lại
+ Đối tượng bồi dưỡng
- Khả năng đào tạo của các đơn vị khác
- Trình độ kiến thức hiện tại của nguồn nhân lực
Xác định mục tiêu đào tạo
Mục tiêu đào tạo là hệ thống những kiến thức, kỹ năng, thái độ và các yêu
cầu giáo dục toàn diện mà học sinh phải đạt được sau khi tốt nghiệp. Vì vậy việc
xác định mục tiêu đào tạo có ý nghĩa to lớn đối với việc nâng cao hiệu quả của
quá trình đào tạo. Nó giúp giáo viên xác định phải dạy gì? đến mức độ nào? từ
đó lựa chọn phương pháp giảng dạy thích hợp, đánh giá được khách quan, đúng
đắn kết quả học tập của học sinh. Nó giúp cho giáo viên biết mình phải học
những gì để có thể làm được những việc sau khi học xong.

Các căn cứ để xác định mục tiêu đào tạo:
- Định hướng mục tiêu đào tạo quốc gia
- Quy chế xây dựng mục tiêu đào tạo của Bộ GD và ĐT, Bộ Công thương.


7
- Đặc điểm chuyên môn ngành nghề.
- Mục tiêu chung của Nhà trường.
- Các điều kiện đảm bảo: cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên, tài liệu học
tập, hoạt động quản lý...
Tuy nhiên, do mỗi ngành nghề đào tạo có những đặc thù khác nhau nên
có những mục tiêu cụ thể khác nhau. Thông thường mục tiêu đào tạo bao gồm:
- Mục tiêu về phẩm chất chính trị.
- Mục tiêu về nhân cách đạo đức.
- Mục tiêu về kiến thức.
- Mục tiêu về kỹ năng, trình độ cần phải đạt được.
- Mục tiêu về sức khỏe.
* Xây dựng chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo là các môn học hay các chuyên đề được đưa vào
giảng dạy nhằm cung cấp các kiến thức, kỹ năng cho học viên. Nội dung
chương trình đào tạo là yếu tố quan trọng nhất trong giáo dục đào tạo.
Chương trình đào tạo gồm hai khối kiến thức:
- Khối kiến thức giáo dục đại cương.
- Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp.
Mỗi khối kiến thức gồm hai nhóm học phần:
- Nhóm học phần bắt buộc: gồm những học phần chứa đựng nội dung
kiến thức chính yếu của ngành đào tạo và bắt học buộc sinh viên phải tích lũy.
- Nhóm học phần tự chọn gồm những học phần chứa đựng những nội
dung cần thiết nhưng sinh viên được tự chọn theo hướng dẫn của trường để
tích lũy đủ số học phần quy định.

Nguyên tắc xây dựng nội dung dạy học:
- Phải phù hợp với mục tiêu đào tạo của nhà trường.
- Đảm bảo tính toàn diện và cân đối của giáo dục, tức là nội dung dạy
học phải đảm bảo cho người học phát triển mọi mặt nhân cách, phát triển thể
lực một cách hài hòa.


8
- Đảm bảo học đi đôi với hành, học tập kết hợp với lao động sản xuất
và thực nghiệm khoa học, với hoạt động chính trị, hoạt động nội khóa kết hợp
với ngoại khóa.
- Đảm bảo tính thống nhất trong cả nước đồng thời phải tính đến đặc
điểm riêng của từng địa phương, từng vùng, phải phù hợp với đặc điểm lứa
tuổi và giới tính của người học, phải thích hợp với điều kiện giảng dạy và học
tập của nhà trường.
* Lựa chọn phương pháp dạy học
Phương pháp dạy học là hoạt động có mục đích rõ ràng của giáo viên
nhằm truyền đạt các kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo tạo điều kiện cho sinh viên
tiếp thu và phát triển một cách tốt nhất khả năng của họ.
Hệ thống các phương pháp đào tạo bao gồm một số phương pháp cơ
bản sau đây:
Phương pháp thuyết trình
Thuyết trình là phương pháp giáo viên dùng lời nói để truyền đạt nội dung
học tập cho người học một cách có hệ thống. Còn người học thì có nhiệm vụ
nghe, nhìn, ghi chép và nhớ lại- tái hiện, các bước tiến hành như sau:
- Đặt vấn đề, phát biểu vấn đề, giải quyết vấn đề, kết luận vấn đề:
SƠ ĐỒ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THUYẾT TRÌNH:
Người học

Khách

Kháchthể
thể

Người dạy

Hình 1.1: Sơ đồ phương pháp dạy học thuyết trình


9
Phương pháp thuyết trình có ưu, nhược điểm sau:
Ưu điểm:
- Dễ thực hiện đối với giáo viên vì có thể tiến hành ngay cả khi không
có một phương tiện dạy học nào.
- Giúp người học nắm được tri thức một cách có hệ thống và hoàn chỉnh.
- Ở một mức độ nhất định, phương pháp thuyết trình có khả năng kích
thích tích cực đến tư duy và năng lực chú ý của người học.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên làm chủ được thời gian đối với
việc truyền thụ tri thức và tác động mạnh mẽ tới tư tưởng, tình cảm của người
học thông qua giọng nói và phong cách sư phạm của mình.
Nhược điểm:
- Làm người học luôn ở thế bị động tiếp thu kiến thức.
- Giáo viên không thể nắm được mức độ nắm bắt tri thức của người học
Phương pháp đàm thoại.
Đàm thoại thực chất là phương pháp trong đó thầy đặt ra một hệ thống
các câu hỏi để trò lần lượt trả lời, đồng thời có thể trao đổi qua lại giữa thầy trò, trò - trò dưới sự chỉ đạo của thầy.
Qua quan hệ hỏi- đáp, trò lĩnh hội được nội dung dạy học. Như vậy hệ
thống câu hỏi- đáp là nguồn cung cấp và lĩnh hội tri thức.
Yêu cầu đối với việc đặt câu hỏi:
- Xác định mục tiêu câu hỏi.
- Mỗi câu hỏi chỉ chứa đựng một vấn đề.

- Câu hỏi soạn ngắn gọn dễ hiểu, sát với trình độ phát triển của học sinh.
Phương pháp đàm thoại có những ưu nhược điểm sau:
- Ưu điểm: kích thích học sinh tích cực tư duy, rèn luyện năng lực diễn
đạt, tập trung chú ý. Giáo viên kịp thời phát hiện những thiếu sót của học sinh
để bổ sung.
- Nhược điểm: phương pháp đàm thoại dễ gây mất thời gian, ảnh hưởng
tới kế hoạch dạy học.


10
Phương pháp làm việc với sách (giáo trình, tài liệu tham khảo )
Sách và tài liệu là nguồn tri thức rất phong phú (đặc biệt là sách giáo
khoa, giáo trình, tài liệu tham khảo). Nó giúp người học mở rộng những tri
thức thu nhận được qua các bài giảng của giáo viên, tự luyện tập nhờ các bài
tập và tự kiểm tra bằng các câu hỏi được nêu trong sách giáo khoa. Vì vậy,
trong quá trình giảng dạy, phải luôn có sự kết hợp việc giáo viên giảng bài với
việc tự học của học sinh theo sách và tài liệu.
Việc dạy học với sách và tài liệu có thể thực hiện qua hai quá trình:
- Đọc ở trên lớp: Căn cứ vào mục tiêu bài , người dạy định trước cho
người học khi lên lớp đọc những nội dung cần đọc, họ đọc có thể hiểu được.
Hướng dẫn đọc- khái quát hóa- báo cáo trước lớp- thầy tổng kết- kết luậnhọc sinh ghi tóm tắt vào vở theo cách ghi của riêng mình.
- Đọc ở nhà: Người dạy hướng dẫn cho người học đọc những phần nội
dung sẽ giảng cho lần sau. Trên cơ sở mục tiêu bài để hướng dẫn cho đọc (nội
dung trong sách, tạp chí, bản vẽ, sổ tay kỹ thuật,…), đọc xong ghi thành đề
cương, đánh dấu ở đề cương những điều chưa hiểu, khi lên lớp hỏi thầy, trao
đổi với bạn, sau đó thầy tổng kết- kết luận. Người học trên cơ sở đó hoàn
thiện đề cương của mình.
Ngày nay, vấn đề mở rộng phạm vi học tập của học sinh theo sách và
tài liệu tham khảo được xem như là một loại phương tiện để học sinh độc lập
thu nhận các kiến thức và trang bị cho họ năng lực tự bồi dưỡng nâng cao

trình độ. Nhiệm vụ của giáo viên khi sử dụng phương pháp này hướng dẫn
người học những quy tắc làm việc với tài liệu như phương pháp đọc, tra cứu,
lập dàn ý, làm đề cương, ghi tóm tắt…
* Xây dựng cơ sở vật chất cho đào tạo.
Hệ thống cơ sở vật chất phục vụ cho công tác đào tạo trong mỗi nhà
trường là một yếu tố quan trọng quyết định chất lượng đào tạo. Mỗi một
ngành nghề đào tạo đòi hỏi hệ thống phương tiện riêng, nhưng chung quy lại


11
thì hệ thống cơ sở vật chất trong nhà trường gồm: phòng học lý thuyết, phòng
học thực hành, phòng thí nghiệm, xưởng thực tập, các phòng ban chức năng,
thư viện, ký túc xá, các phương tiện dạy học.
Theo quy định:
- Diện tích dành cho khu học tập, thí nghiệm là 6m2/ học sinh.
- Khu ký túc xá là 3m2/ học sinh.
- Mỗi phòng học lý thuyết chỉ được có tối đa là 35 học sinh.
Ngày nay, khi chúng ta nói rất nhiều về đổi mới quá trình dạy học bằng
việc ứng dụng khoa học công nghệ, đưa phương tiện hiện đại vào quá trình
dạy học thì đòi hỏi mỗi nhà trường cần chú trọng hơn nữa vào việc đầu tư
nâng cấp, hiện đại hóa hệ thống cơ sở vật chất nhằm đáp ứng được yêu cầu
của sự phát triển của giáo dục nói riêng và của cả xã hội nói chung. Tuy nhiên
để việc đầu tư có hiệu quả cần phải tính toán kỹ lưỡng, cân đối giữa nhu cầu
thực tế và quy mô đầu tư để tránh lãng phí, nâng cao hiệu quả sử dụng đối với
các công trình này.
* Xây dựng đội ngũ giáo viên
Đội ngũ giáo viên giữ vai trò quyết định trong việc đảm bảo chất lượng
đào tạo, vì vậy quá trình xây dựng đội ngũ giáo viên có chất lượng, đảm bảo
quy mô và yêu cầu công việc phải xuất phát từ nhiều phía: giáo viên, Nhà
trường, quy định của Nhà nước.

- Bản thân mỗi người giáo viên:
+ Về tư tưởng chính trị: đội ngũ giáo viên phải giác ngộ tư tưởng của
Đảng lãnh đạo, trung thành với Đảng và có lý tưởng, yêu nghề nghiệp, kiên
định với con đường do Đảng và Nhà nước chỉ ra.
+ Về trình độ chuyên môn: giáo viên phải có kiến thức vững về chuyên
môn, nghiệp vụ, luôn phải học tập không ngừng để đảm bảo đổi mới, hoàn
thiện nội dung giảng dạy.


12
+ Về phẩm chất đạo đức: giáo viên phải là người có tác phong, lối sống
lành mạnh, giản dị, tôn trọng đồng nghiệp và học sinh. Hết lòng yêu nghề,
yêu học sinh, vì sự nghiệp giáo dục và vì sự phát triển của đất nước.
- Đối với nhà trường: phải có kế hoạch chủ động trong việc quy hoạch,
tuyển dụng và phát triển đội ngũ giáo viên, tạo điều kiện tốt nhất để giáo viên
giảng dạy, học tập và cống hiến.
Quá trình xây dựng đội ngũ giáo viên phải đảm bảo những yêu cầu sau:
+ Về mặt số lượng: đảm bảo đủ số lượng giáo viên theo quy mô đào tạo
và theo biên chế ngành nghề đào tạo. Đối với môn học lý thuyết tối đa là 1
giáo viên /35 học sinh, đối với môn thực hành là 1 giáo viên / 18 học sinh.
+ Về mặt chất lượng: giáo viên phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên.
Đối với giáo viên không tốt nghiệp ở các trường sư phạm thì phải có chứng
chỉ sư phạm.
* Phương pháp kiểm tra đánh giá
* Mục đích của việc kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của học sinh.
- Đối với người dạy:
+ Biết được kết quả giáo dục và đào tạo , trên cơ sở đó làm hoàn thiện
và mới hóa nội dung dạy học.
+ Cải tiến hình thức tổ chức và phương pháp dạy học.
+ Nắm được trình độ lĩnh hội kiến thức , kỹ năng, và thái độ của học sinh

- Đối với người học:
+ Hệ thống hóa, khái quát hóa kiến thức, kỹ năng đã học.
+ Phát triển năng lực nhận thức.
+ Lập các lỗ hổng trong nhận thức và kỹ năng thực hành, củng cố và
vận dụng chúng vào trong các hoạt động lao động sản xuất khác nhau.
+ Nâng cao tính tích cực va tự giác trong học tập.


13
* Những nguyên tắc chủ yếu khi kiểm tra, đánh giá:
- Đánh giá phải phản ánh khách quan thành tích học tập của học sinh.
Để đảm bảo nguyên tắc này cần:
+ Lấy kết quả kiểm, đánh giá đem so sánh với mục tiêu.
+ Thực hiện các phương pháp kiểm tra khách quan (loại trừ các quan
điểm chủ quan của người chấm điểm)
- Đánh giá toàn diện:
+ Đánh giá phải đảm bảo cả hai mặt: chất và lượng.
+ Đánh giá kiến thức, kỹ năng và tư cách, thái độ trong quá trình học tập.
- Đánh giá phải đảm bảo tính hệ thống:
+ Kiểm tra và đánh giá thường xuyên, liên tục tại những bài học hàng ngày.
+ Kiểm tra, đánh giá sau khi kết thúc mỗi học trình, học phần và kết
thúc môn học.
- Đánh giá phải đảm bảo tính giáo dục: Thông qua việc đánh giá phải
làm thúc đẩy tính tích cực, nỗ lực ở bản thân người học bằng cách:
+ Lời nhận xét, đánh giá được người học thừa nhận.
+ Không thiên vị tình cảm, nể nang, đối xử riêng tư sẽ tạo ra dư luận
không tốt và ấn tượng không đẹp ở người được đánh giá.
+ Không được kiểm định quá chặt, quá lỏng. Điều này đều dẫn đến sự
kìm hãm tính tích cực ở người được đánh giá.
+ Khi đánh giá, thái độ không được biểu hiện quá gay gắt hay căng thẳng.

* Hình thức kiểm tra
- Hình thức quan sát thường xuyên và có hệ thống
+ Phát hiện thái độ học tập của học sinh
+ Khả năng tiếp thu
+ Năng lực chú ý nghe - hiểu từ đó điều chỉnh phương pháp dạy - học
phù hợp với từng đối tượng, người học.


14
- Kiểm tra miệng: phương pháp này thường được áp dụng khi kiểm tra
bài cũ, giảng xong một phần nội dung thì vấn đáp hết học phần hay môn học.
+ Cách tiến hành: đặt câu hỏi cho học sinh suy nghĩ và trả lời. Nếu họ
không trả lời trúng có thể tách câu hỏi ra từng ý để họ trả lời từng phần, cuối
cùng nhận xét và kết luận.
+ Chú ý: Câu hỏi phát ra phải dễ hiểu và vừa sức người học
- Kiểm tra viết (kiểm tra tự luận )
Kiểm tra tự luận thường được sử dụng để kiểm tra định kỳ sau khi học
xong một chương trình hay một phần, thời gian kiểm tra thường từ một tiết
trở lên. Kiểm tra viết cũng có thể sử dụng ngay trong lúc giảng nhưng trong
thời gian ngắn, vì vậy có ý nghĩa khảo sát sự chuyên cần của học sinh.
- Kiểm tra trắc nghiệm
Trắc nghiệm thành tích học tập với tính cách là một công cụ để khảo
sát trình độ học tập của người học, nó có đặc điểm cơ bản là có tính tin cậy
cao. Tính tin cậy của trắc nghiệm biểu hiện qua sự ổn định của kết quả đo
lường. Điểm số trắc nghiệm không phụ thuộc vào người chấm nên còn gọi là
kiểm tra trắc nghiệm khách quan. Tính tin cậy của trắc nghiệm còn thể hiện ở
kết quả đo lường phân biệt được trình độ của học sinh.
- Kiểm tra những công việc thực hành: Mục đích phát hiện tình trạng về
năng lực thực hành / hành động của người học
Cách thực hiện:

+ Quan sát thượng xuyên, theo dõi, đánh giá sự tiến bộ trong quá trình
luyện tập ở từng bài
+ Kiểm tra định kỳ được thực hiện sau khi kết thúc một đề mục, một
bài tập tổng hợp. Sau kiểm tra phải đánh giá và nhận xét hay đưa ra các quyết
định luyện tập bổ sung để hoàn thiện thao tác hay kỹ năng
- Kiểm tra tổng kết: áp dụng cho việc thi tay nghề. Bài kiểm tra phải
ngang bằng với tay nghề của bậc thợ


15
1.1.2.4. Khái niệm về chất lượng đào tạo
Có thể thấy rằng chất lượng đào tạo bao gồm 2 khía cạnh:
Thứ nhất: Đạt được mục tiêu (phù hợp với tiêu chuẩn) do nhà trường
đề ra. Khía cạnh này chất lượng được xem là "chất lượng bên trong".
Thứ hai: Chất lượng được xem là sự thoả mãn tốt nhất những đòi hỏi của
người sử dụng, ở khía cạnh này chất lượng được xem là "chất lượng bên ngoài".
Nhu cầu xã hội

Kết quả đào tạo phù
hợp nhu cầu sử dụng
đạt chất lượng ngoài

Kết quả đào tạo

Kết quả đào tạo
khớp với mục tiêu
đào tạo

Hình 1.2: Sơ đồ quan niệm về chất lượng đào tạo
Nguồn: Giáo trình quản lý chất lượng đào tạo

1.1.3. Khái niệm chất lượng đào tạo của trường cao đẳng
Chất lượng đào tạo trường cao đẳng là sự đáp ứng mục tiêu do nhà
trường đề ra, đảm bảo các yêu cầu về mục tiêu giáo dục đại học trình độ cao
đẳng của Luật Giáo dục, phù hợp với yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực cho sự
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và của ngành.
Chất lượng đào tạo của trường cao đẳng là kết quả của quá trình đào
tạo được phản ánh ở các đặc trưng về phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị
sức lao động hay năng lực hành nghề của người tốt nghiệp tương xứng với
mục tiêu chương trình đào tạo theo các ngành nghề cụ thể.
Như vậy khi nói đến chất lượng đào tạo của trường cao đẳng ta vừa nói
đến chất lượng của người học đồng thời cũng phải tính đến chất lượng của hệ
thống các sản phẩm trung gian cấu thành nên sản phẩm cuối cùng đó. Ta vẫn
khẳng định chất lượng của cơ sở vật chất, của trang thiết bị, của đội ngũ
những người thầy, của phương pháp dạy học, chất lượng của mỗi bài học, mỗi
hoạt động giáo dục đều tham gia cấu thành chất lượng đào tạo.


×