Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

De HSG sinh 9 tuyển chọn hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.88 KB, 5 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỊ XÃ LAI CHÂU

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THỊ XÃ
LỚP 9 - NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn: Sinh học
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ BÀI
(Đề bài gồm 05 câu)
Câu 1: (5 điểm)
Hãy phát biểu nội dung của quy luật phân li và quy luật phân li độc lập. So
sánh hai quy luật này?
Câu 2: (3 điểm)
Hãy giải thích cơ chế duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể của loài qua các
thế hệ?
Câu 3: (5 điểm)
a. Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người? Tại sao trong cấu trúc dân
số, tỉ lệ nam/nữ xấp xỉ 1:1?
b. Nói rằng, người mẹ quyết định giới tính của con là đúng hay sai? Tại sao?
c. Một bạn học sinh nói rằng: bố mẹ truyền cho con của mình các tính
trạng đã được hình thành sẵn. Bằng kiến thức đã học, hãy cho biết ý kiến trên
của bạn học sinh có đúng không? Giải thích?
Câu 4: 5 điểm
Hai gen có tổng số 210 vòng xoắn, số nuclêôtít của gen I bằng 2/5 số nuclêôtít
của gen II. Hai gen nhân đôi với tổng số 8 lần, riêng gen I đã nhận của môi trường
8400 nuclêôtít. Xác định.
a) Chiều dài của mỗi gen.
b) Số lần nhân đôi của mỗi gen.
c) Số lượng nuclêôtít môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của 2 gen và
số lượng nuclêôtít có trong tất cả các gen được tạo ra


Câu 5: 2 điểm
Ở người, bệnh dính ngón tay thứ hai và thứ ba được quy định bởi gen chỉ nằm
trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
a. Bệnh này có thể có ở nữ không? Giải thích?
b. Viết sơ đồ biểu thị sự di truyền của bệnh?

HẾT

Họ và tên thí sinh: ...................................................; SBD:..................


ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THỊ XÃ
Năm học 2010 - 2011
Môn: Sinh học - Lớp 9
Câu
1
(5 điềm)

Hướng dẫn chấm
- Quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di
truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ
nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
- Quy luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố( cặp gen) di truyền đã
phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
* Những điểm giống nhau:
- Đều có các điều kiện nghiệm đúng như:
+ Bố mẹ đem lai phải thuần chủng về các cặp tính trạng được theo dõi
+ Tính trội phải là trội hoàn toàn
+ Số lượng con lai phải đủ lớn

- Ở F2 đều có sự phân li tính trạng ( xuất hiện nhiều hơn một kiểu
hình)
- Sự di truyền của các cặp tính trạng đều dựa trên sự kết hợp giữa
hai cơ chế là: Phân li của các cặp gen trong giảm phân tạo giao tử và
tổ hợp của các gen trong thụ tinh tạo hợp tử.
* Những điểm khác nhau:
Quy luật phân li
Quy luật phân li độc lập
- Phản ánh sự di truyền của một - Phản ánh sự di truyền của hai
cặp tính trạng.
cặp tính trạng.
- F1 dị hợp một cặp gen (Aa) tạo
ra 2 loại giao tử.
- F1 dị hợp hai cặp gen (AaBb)
tạo ra 4 loại giao tử.
- F2 có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ - F2 có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ
3: 1.
9:3:3:1.
- F2 có 4 tổ hợp với 3 kiểu gen. - F2 có 16 tổ hợp với 9 kiểu gen.
- F2 không xuất hiện biến dị tổ
- F2 xuất hiện biến dị tổ hợp.
hợp.

b. Bộ nhiễm sắc thể của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ 3
2
quá trình: nguyên phân, giảm phân, thụ tinh.
(3 điểm)
- Quá trình giảm phân: gồm hai lần phân bào liên tiếp ( giảm phân I
và II). Qua giảm phân từ tế bào sinh dục đực có bộ NST lưỡng bội
(2n) tạo ra tinh trùng có bộ NST đơn bội (n); từ tế bào sinh dục cái có

bộ NST lưỡng bội (2n)tạo ra trứng có bộ NST đơn bội (n).
- Thụ tinh: Là quá trình kết hợp giao tử đực (n) với giao tử cái (n) tạo

Điểm
0,5

0,5

Mỗi ý
đúng
được
0,5
điểm

Mỗi ý
đúng
được
0,25
điểm

0,5

1
0,5


3
(5
điểm)


thành hợp tử (2n).
- Nguyên phân: từ hợp tử (2n) qua nhiều lần phân bào liên tiếp để từ
hợp tử phát triển thành cơ thể lưỡng bội.
a. Cơ chế xác định giới tính do sự phân li của cặp NST giới tính trong
quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp của NST giới tính trong quá
trình
thụ
tinh
tạo
hợp
tử.
* Trong phát sinh giao tử:
+ Mẹ mang cặp NST giới tính XX tạo ra 1 loại trứng duy nhất đều
mang NST giới tính X (đống giao tử)
+ Bố mang cặp NST giới tính XY tạo ra 2 loại tinh trùng với tỉ là
ngang nhau: Một loại mang X và 1 loại mang Y(dị giao tử)
* Trong thụ tinh tạo hợp tử:
+ Trứng X kết hợp với tinh trùng X tạo hợp tử XX (44A+XX) phát
triển thành con gái.
+ Trứng X kết hợp với tinh trùng Y tạo hợp tử XY (44A+XY) phát triển
thành con trai.
- Do trong giảm phân tạo giao tử, giới nữ luôn tạo ra 1 loại trứng
mang NST X, giới nam tạo ra 2 loại tinh trùng mang NST X và Y có
số lượng ngang nhau.Qua thụ tinh của 2 loại tinh trùng này với trứng
tạo ra 2 loại tổ hợp XX và XY với số lượng ngang nhau. Nên trong
cấu trúc dân số với quy mô lớn, tỉ lệ nam: nữ luôn xấp xỉ 1: 1
b. Nói người mẹ quyết định giới tính của con là sai, vì giao tử mang
NST Y để tạo hợp tử XY (phát triển thành con trai) được hình thành
từ người bố.
c. Nói bố mẹ truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn là sai.


- Vì: Bố mẹ chỉ truyền cho con kiểu gen qui định khả năng phản ứng
của cơ thể trước môi trường. Kiểu gen tương tác với môi trường để
hình thành kiểu hình (tính trạng).
Chiều dài của mỗi gen:
Tổng số nuclêôtít của 2 gen:
4
(5 điểm) N = C. 20 = 210 . 20 = 4200 (nu)
Gọi NI, NII lần lượt là số lượng nuclêôtít của mỗi gen I và gen II.
Ta có NI + NII = 4200
Đề bài: NI = 2/5NII
Suy ra: 2/5NII + NI = 4200.
< = > 7/5 NII = 4200 => NII = 4200 . 5/7 = 3000 (nu)

1
0.5

0.5
0.5

0.5

0.5

1

0,5
0,5
0,5


0,5
0,5


NI = 4200 – 3000 = 1200 (nu)

0,5

a. Chiều dài gen I: 1200/2 x 3,4 A0 = 2040 (A0)

0,5

Chiều dài gen II: 3000/2 x 3,4 A0 = 5100 (A0)

0,5

b. Số lần nhân đôi của mỗi gen:
Gọi x1, x2 lànn lượt là số lần nhân đôi của mỗi gen I và gen II. Theo
đề bài ta có.
x1 + x2 = 8
Số nuclêôtít môi trường cung cấp cho gen I

(2 x1 − 1 ) . N I = 8400
Suy ra: 2

x1

=

8400

+ 1 = 8 = 23
1200

Vậy: x1 = 3.
Gen I nhân đôi x1 = 3 lần.
Gen II nhân đôi x2 = 8 – 3 = 5 lần,

0,5
0,5

c. Số lượng nuclêôtít môi trường cung cấp cho 2 gen nhân đôi::
Cung cấp cho gen I: 8400 (nu)
Cung cấp cho gen II:

(2 x2 − 1).N II = (2 5 − 1). 3000 = 9300 (nu )

0,5

Cung cấp cho hai gen:
8400 + 9300 = 101400 (nu)
Số lượng nuclêtít có trong các gen con:

2 x1 . N I + 2 x2 . N II
5
(2 điểm)

= 23 . 1200 + 25 . 3000 = 105600 (nu)
a. Ở người: nữ mang đôi NST giới tính XX; Nam mang đôi nhiễm
sắc thể giới tính XY
Gen quy định bệnh dính ngón tay thứ 2 và thứ 3 chỉ nằm trên NST

giới tính Y. Vì vậy bệnh chỉ di truyền cho nam giới, không thể có ở
nữ.
b. Sơ đồ di truyền bệnh:
Gọi a là gen gây bệnh
P :
nữ XX
x
nam XYa
GP:
X
;
X, Ya
F1 :
XX : XYa
Kiểu hình F1:
- Toàn bộ con gái bình thường

0,5
0,25
0,75
1


- Toàn bộ nam bị bệnh



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×