Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

Một số giáo án ngữ văn 7 kì I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (484.21 KB, 110 trang )

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Ngữ văn: Bài
Tiết 43: Từ đồng âm
A- Mục tiêu cần đạt:
1- Kiến thức: Học sinh nắm đợc bản chất khái niệm từ đồng âm và phân biệt đợc
từ đồng âm và từ gần âm.
2- Kỹ năng: Có kí năng sử dụng từ đồng âm trong nói, viết.
B- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Giáo viên: SGK - bảng phụ:
- Học sinh: Đọc, chuẩn bị bài.
c- kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là từ đồng nghĩa, có mấy loại từ đồng nghĩa đã học, cho ví dụ?
d- các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy - trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động: Giờ trớc các em đã học về từ đồng nghĩa là những từ
có giống nhau, có 2 loại từ đồng nghĩa. Hôm nay đi tìm hiểu về từ đồng âm, là
những từ nh thế nào cùng đi tìm hiểu nội dung của bài.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm I- thế nào là từ đồng âm
G V: Gọi h s đọc VD1 - SGK 1- Ví dụ
- Treo bảng phụ ghi 2 câu ở VD1
? Giải thích nghĩa của mỗi từ (lồng)
trong các câu trên bảng.
2- Nhận xét
G V: Lồng trong ngạ lồng có nghĩa
ntn?
Lồng 1: Nhẩy dựng lên (giơ 2 chân tr-
ớc)
Lồng 2: Vật làm = tre, gỗ, sắt để


nhốt chim.
? Nghĩa của từ lồng trên có liên quan
gì tới nhau không?
H S: không
G V chốt: 2 từ (lồng): phát âm giống
nhau nghĩa khấc xa nhau
=> 2 từ lồng phát âm giốn nhau,
nghhĩa khác xa nhau,
1
G V: Gọi học sinh đọc to ghi
nhớ/SGK/135
3- Ghi nhớ - SGK/135
Hoạt động 3: Hớng dẫn học sinh sử
dụng từ đồng âm.
II- sử dụng từ đồng âm
1- Ví dụ:
? Nhờ vào đâu mà em phân biệt đợc
nghĩa của các từ lồng trong 2 câu trên
H S: Dạ vào ngữ cảnh văn. 2- Nhận xét
G V: Tức là dựa vào những câu văn cụ
thể (cơ sở để phân biệt nghĩa của các từ
đồng âm).
q - Muốn hiểu đợc nghĩa của từ
phải dựa vào ngữ cảnh văn.
? Câu "Đem cá về kho" nếu tách khỏi
ngữ cảnh có thể hiểu thành mấy nghĩa
H S1: - Đem cá về kho cất
H S2: - Đem cá về để kho chín
?Em hãy thêm vào câu này một vài từ
để câu trở thành đơn nghĩa?

H S: Em đem cá về kho với khế
Đem cá nhập vào kho
?Để tránh ai hiểu lầm do hiện tợng
đồng âm gây ra, cần phải chú ý điều
gì khi giao tiếp?
H S: đọc phần ghi nhớ - SGK 3- Ghi nhớ SGK.
G V chốt: Cơ sở để hiểu đúng các từ
đồng âm là phải đặt từ đồng âm trong
những ngữ cảnh cụthể trong câu văn,
câu thơ, tình huống giao tiếp.
G V: giảng phân biệt từ đồng âm với từ
nhiều nghĩa
* Phân biệt từ đồng âm với từ
nhiều nghĩa
VD: ghi bảng phụ VD
Bà già đi chợ Cầu Đồng
Xem một quẻ thẻ lấy chồng lợi chăng
Thầy bói gieo quẻ nói rằng
Lợi thì có lợi nhng răng chẳng còn
(ca dao)
?Giải nghĩa từ lợi trong VD (ca dao)
H S: Lợi 1: Chỉ tính chất trái nghĩa với
2
hại
Lợi 2: Chỉ sự vật, nơi để răng mọc và
tồn tại.
?Qua ví dụ em có nhận xét gì về từ lợi
H S: Từ lợi là nhiều nghĩa, 3 từ lợi chỉ
hiện tợng lặp từ, điệp từ (không phải là
từ âm); biện pháp nghệthuật từ chơi

chữ nhằm mục đích đùa vui, dí dỏm).
Hoạt động 4: III- Bài tập
G V: Gọi học sinh đọc yêu cầu của 3
bài tập chia nhóm.
Bài 1
T 1: bài 1; T2: Bài 2; T3 bài 3. Giải
Bài 1: Tìm từ đồng âm với 5 từ sau: Cao 1: Cao độ
(Cao, ba, tranh, sang, nam) Cao 2: Cao ngựa (cao răng)
H S đại diện tổ 1 trả lời . Ba 1: số lợng
Ba 2: Ba con (bố con)
Tranh 1: Mái nhà lợp tranh
Tranh 2: Bức tranh
Nam 1: Thôn Nam (phía nam)
Nam 2: Chị Nam (danh từ)
Sang 1: Bay sang (di chuyển)
Sang 2: Giàu sang
Bài tập 2: Bài tập
Đại diện tổ 2 trả lời a- Nghĩa khác nhau của danh từ
cổ:
?a- Tìm các nghĩa khác nhau của danh Cổ cao ba ngấn
từ (cổ) và giải thhích mối liên quan Cổ trai
giữa các nghĩa đó? Cổ tay
=> giải thích đều chỉ 1 bộ phận
nhỏ thắt giữa của ngời, vật, đồ
vật.
b- Tìm từ đồng âm với danh từ cổ
- Cổ ngời
- Truyện cổ tích
- Cây cổ thụ
Đồng âm khác nghĩa

3
Bài 3 Bài tập 3
?Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm Giải
(mỗi câu phải có cả 2 từ đồng âm) Bé Lam năm nay đợc năm tuổi
H S: Tổ 3 trả lời.
Chúng em ngồi vào bàn cùng
nhau bàn công việc
G V nhận xét - đa ra đáp án Con sâu đục sâu vào thân cây
Hoạt động 5
E- Củng cố - dặn dò:
1- Củng cố:
?Thế nào là từ đồng âm.
2- Dặn dò:
Về học bào soạn các yếu tố tự sự miêu
tả trong văn biểu cảm
Khái niệm của 3 thể loại trên.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Ngữ văn: Bài
Tiết 44: các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm
A- Mục tiêu cần đạt:
1- Kiến thức: Giúp học sinh hiểu các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm và
có ý thức vận dụng đúng.
2- Kỹ năng: Luyện tập, vận dụng, phân tích các yếu tố đó.
B- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Giáo viên: SGK - tài liệu tham khảo
- Học sinh: Đọc, chuẩn bị bài ở nhà.
c- kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là văn tự sự, miêu tả, văn biểu cảm.
Trả lời: Văn tự sự chủ yếu kể ngời, kể việc.

4
+ Kể ngời: giới thiệu họ, lai lịch quan hệ, tính tình, tài năng ý nghĩa
+ Kể việc: kể hành động, việc làm, kết quả
* Miêu tả: Dùng lời nói hay lời văn làm sống động (tái hiện lại cảnh, sự vật, 1 con
ngời làm cho ngời nghe, ngời đọc có thể tởng tợng điều ssó nh đang ở trớc mắt.
* Văn biểu cảm: là văn bản viết ra nhằm đạt tình cảm, cảm xúc , sự đánh giá của
con ngời đối với tác xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi ngời đọc.
d- các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy - trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Để biết đợc thế nào là yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm bài
hôm nay chúng ta tìm hiểu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về yếu tố tự sự
và miêu tả trong văn biểu cảm.
I- tự sự và miêu tả trong
văn bản biểu cảm.
Học sinh : Đọc bài " bàn ca phá" của
Đỗ Phủ
1- Xét đoạn thơ "bài ca nhà tranh
bị gió thu phá"
? chỉ ra yếu tố tự sự và miêu tả trong
bài, ý nghĩa ( học sinh trao đổi, thảo
luận)
Giáo viên : Xét từng khổ thơ:
Học sinh - Phần 1: miêu tả: câu đầu,
tự sự: 4 câu tiếp theo với ý nghĩa:
Khổ 1: Miêu tả, tự sự
-> dựng lại một bức tranh về cảnh và
sự việc để làm nền cho tâm trạng.

- Phần 2: tự sự: 4 câu đầu: có ý nghĩa
kể chuyện và giải thích cho tâm trạng
bất lực lòng ấm ức.
Khổ 2: Tự sự và biểu cảm
- Phần 3: Miêu tả 6 câu đầu: Đặc tả
tâm trạng điển hình là ít ngủ.
Khổ 3: Miêu tả và biểu cảm
- Phần 4: Biểu cảm trực tiếp: mơ ớc
ngôi nhà muôn nghìn gian cho dân
đen, dù bản thân cam chịu chết cóng
Khổ 4: Biểu cảm trực tiếp
G V chốt:
Các yếu tố miêu tả, tự sự có vai trò là
phơng tiện để tác giả bộc lộ cảm xúc
(than ôi!) đó là khát vọng lớn lao,
cao quý (ớc đợc, riêng lều ta nát, chịu
chết rét cũng đợc).
=> Các yếu tố tự sự miêu tả là ph-
ơng tiện để tác giả bộc lộc cảm
xúc.
G V: Gọi học sinh đọc đoạn văn 2- Đọc đoạn văn và trả lời câu
5
hỏi.
? Chỉ ra các yếu tố tự sự và miêu tả
trong đoạn văn và cảm nghĩ của t/g.
H S: a- các yếu tố tự sự
(Bố tất bật đi từ khi sơng còn đẫm
ngọn cây cỏ. Khi bố về cũng là lúc cây
cỏ đẫm sơng đêm cái ông câu con
chỉ biết xa lắm)

b- Các yếu tố miêu tả: (những ngón
chân, gan bàn chân mu bàn chân ...
? Nếu không có yếu tố tự sự và miêu
tả thì yếu tố biểu cảm có thể bộc lộ đ-
ợc hay không?
H S: Không.
G V: các yếu tố miêu tả và tự sự là ph-
ơng tiện để tác giả bộc lộ cảm xúc
? Đoạn văn trên miêu tả tự sự trong
niềm hồi tởng. Hãy cho biết tình cảm
đã chi phối tự sự và miêu tả ntn?
=> Tự sự và miêu tả trong đoạn
văn nhằm khêu gợi tình cảm, do
cảm xúc chi phối.
H S: Tình cảm là chất keo gắn các yếu
tố tự sự, miêu tả thành một mạch văn
nhất quán có tính liên kết.
G V: Gọi học sinh đọc ghi nhớ - SGK 3- Ghi nhớ - SGK
G V: Giải thích từ: "Thúng câu" thứ
cây có nhựa và xơ dùng sát vào thuyền
nan để cho nớc không thấm
Hoạt động 3: II- Luyện tập
?Kể lại ND "Bài ca nhà tranh bị gió thu
phá" của Đỗ Phủ bằng văn xuôi.
Bài 1: Học sinh kể lại bài "bài
ca phá" bằng văn xuôi
Học sinh kể
Giáo viên gọi học sinh nhận xét
Giáo viên nhận xét bài Bài 2:
Bài 2: - Dùng lời của mình để diễn đạt

lại mẫu chuyện kẹo mềm: theo
trình tự sau:
Giáo viên gọi học sinh viết
- học sinh đọc bài của mình Loại kẹo làmbằng mầm cây mạ,
mầm thóc.
6
Học sinh khác nhận xét - kể lại chuyện đổi tóc rối, không
bán
Giáo viên nhận xét - Tả cảnh chải tóc của ngời mẹ
- T thế, cái lợc
Kết quả: Vo tóc rối, giắt lên mái
nhà, kí ức, cảm xúc
- Qùa kẹo màm tuổi thơ
Mẹ ơi!
E- Củng cố - dặn dò:
1- Củng cố
Giáo viên tự sự và miêu tả là phơng
tiện để tác giả bộc lộ cảm xúc.
2- Dặn dò:
- Soạn bài: cảnh khuya, Rằm tháng
giêng.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Ngữ văn: Bài
Tiết 45: cảnh khuya - rằm tháng giêng
A- Mục tiêu cần đạt:
1- Kiến thức: Giúp học sinh cảm nhận đợc tình yêu thiên nhiên gắn liền với lòng
yêu nớc, phong thái ung dung của Hồ Chí Minh biểu hiện trong hai bài thơ.
- Biết đợc thể thơ và chỉ ra đợc những nét đặc sắc nghệ thuật của hai bài thơ.
2- Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc, phân tích cảm thụ cái hay của bài.

B- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Giáo viên: SGK - tài liệu tham khảo.
- Học sinh: Đọc, chuẩn bị bài ở nhà.
c- kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bản dịch thơ (bài ca phá). Bài thơ đợc Đỗ Phủ sáng tác
trong hoàn cảnh nào.
7
Trả lời: Bài thơ đợc sáng tác, tình hình xã hội rối loạn. Đỗ Phủ mất ngủ không chỉ
vì nghèo đói, bệnh tật mà còn vì lo lắng tới vận mệnh của dân, của nớc. (Sự biến
An Lộc Sơn - S T Minh xẩy ra năm 755 - 763 mới chấm dứt).
Bài thơ đợc sáng tác theo thể thơ nào trong các thể thơ sau:
a- Thất ngôn tử tuyệt
b- Thất ngôn bát cú
c- Thất ngôn
d- Thất ngôn cổ thể: để phân biệt cới cận thể (đờng luật) ra đời trớc đời thờng: vần
nhịp, câu chữ đầu khá tự do phóng khoáng.
d- các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy - trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động: Chủ tịch Hồ Chí Minh vốn là một con ngời với tâm
hồn nghệ sĩ, mặc dù ngời từng viết.
Ngâm thơ ta vốn không ham
Mặc dù hồi đầu kháng chiến chống thực dân pháp, ở chiến khu Việt bắc bận
trăm công ngàn việc, nhng có khi giữa đôi phút nghỉ trong đêm khua thanh vắng,
nơi rừng sâu, núi thẳm, tình cờ bắt gặp một cảnh đẹp, vẳng nghe một tiếng hát,
dõi theo một mảnh trong xa, Ngời lại làm thơ, hai bài thơ chữ Việt, chữ hán
chúng ta sẽ tìm hiểu tiết học này.
Hoạt động 2: Dựa vào phần chú thích
em nêu những nét chính về tác giả, tác

phẩm của 2 bài thơ.
I- đọc - tìm hiểu chung
H S: 1- Giới thiệu tác giả, tác phẩm
a- Tác giả: HCM (1890 - 1969) là
lãnh tụ vĩ đại của dân tộc và CM
Việt Nam - Ngời lãnh đạo nhân
dân đấu tranh giành độc lập.
HCM còn làm nhà thơ, nhà văn
lớn của dân tộc.
b- Tác phẩm: Hai bài thơ đợc Bác
viết ở chiến khu Việt Bắc trong
những năm đầu kháng chiến
chống thực dân Pháp (1946 -
1954). Bài cảnh khuya (1947), bài
Rằm tháng giêng (1948)
Giáo viên đa yêu cầu đọc bài cảnh
khuya cần nhấn mạnh.
2- Đọc - giải thích từ khó
8
Cả 2 bài: đọc chậm, thanh thản sâu
lắng.
Giáo viên giải thích từ khó
- Xuân giang -> dòng sông mùa xuân
- Xuân thuỷ -> nớc mùa xuân
- Xuân thiên -> bầu trời mùa xuân
- Dạ bán -> lúc nửa đêm
- Qui lai -> trở về 3- Thể loại:
? 2 bài thơ thuộc thể loại gì.
2 bài cảnh khuya và rằm tháng
giêng; thất ngôn tứ tuyệt.

H S: Bài cảnh khuya và rằm tháng
giêng có điểm gì khác?
Học sinh: Bài Cảnh khuya bằng chữ
Việt. Bài Rằm tháng giêng bằng chữ
Hán.
? Đối chiếu bản phiên âm chữ Hán
với bản dịch thơ của Xuân Thuỷ em có
nhận thấy có điểm gì khác nhau.
Học sinh: Nguyên tác: TNTT
- Dịch thơ: Lục bát
Giáo viên: Bản dịch thêm vào từ (lồng
lộng, bát ngát) khá hay lại thiếu 1 từ
(xuân) ở câu thứ 2. Câu 3 thiếu (yên
ba), bản dịch là (giữa dòng) mới thấy
đợc nơi đàm (luận bàn) nhng bỏ mất
cái (mịt mù) h thực của cảnh khuya.
Hoạt động 3: II- Phân tích
GV: gọi học sinh đọc câu thơ đầu. Cảnh khuya
? Em thử hình dung trong tởng tợng
của em hình ảnh mà câu thơ đã gợi ra
là gì?
1- Câu khai (câu 1): Tiếng suối
trong nh tiếng hát xa
H S: Mở đầu bài thơ là âm thanh tiếng
suối róc rách, văng vẳng đâu đây, mơ
hồ bên tai nhà thơ, khiến ngời tởng có
giọng hát ngọt ngào nào đó của ai vọng
trong đêm trăng khuya yên tĩnh.
?Với biện pháp nghệ thuật nào đợc sử
dụng ở đây? T/d của nó?

9
H S: So sánh
- T/d: So sánh tiếng suối với tiếng hát
là lấy con ngời làm chủ, làm cho âm
thanh của thiên nhiên - tiếng suối xa
cũng trở nên gần gũi, thân mật nh con
ngời, giống con ngời trẻ trung trong
trẻo.
Giáo viên chốt Nghệ thuật so sánh tiếng suối với
tiếng hát làm cho âm thanh của
thiên nhiên - tiếng suối xa cũng
trở nên gần gũi, thân mật nh con
ngời, giống con ngời trẻ trung,
trong trẻo.
? So với câu đầu, tác giả đã vẽ lại một
vẻ đẹp khác. Đó là vẻ đẹp gì?
2- Câu thừa
Học sinh: Nếu câu đầu là vẻ đẹp âm
thanh thì câu 2 lại đem đến chong th-
ởng thức vẻ đẹp của hình ảnh: nếu câu
đầu là trong thơ có nhạc thì câu này
trong thơ có hoạ (vẽ).
Trăng lồng cổ thụ, bóng lồng hoa
? Giải thích điệp từ (lồng).
Học sinh:
Giáo viên: Điệp từ lồng khiến cho bức
tranh đêm trăng rừng khuya không chỉ
có lớp lang, tầng bậc cao, thấp, sáng,
tối, hoà hợp quấn quít mà còn tạo nên
vẻ đẹp lung linh, huyền ảo, chỗ đậm,

chỗ nhạt.
- Bóng cây cổ thụ lấp lánh ánh trăng,
lại có bóng lá, bóng cây, bóng trăng in
vào khóm hoa, in lên mặt đất thành
những bông hoa trăng dệt thêu nh gấm
chỉ có 2 màu sáng - tối, trắng, đen mà
ngời đọc có thể hình dung đủ trăm màu
nghìn sắc.
Giáo viên chốt. - Với điệp từ lồng khiến cho bức
tranh đêm trong rừng khuya trở
nên lung linh huyền ảo giống nh 1
bông hoa trăng thêu dệt nh gấm.
? Câu thứ 3 có gì đặc biệt về? nó
đóng vai trò gì trong bài thơ?
3- Câu chuyển - hợp
Học sinh: Câu thứ 3 có vai trò chuyển
10
ý nửa trớc của câu khái quát lại vẻ đẹp
nh vẻ của cảnh trăng quá cái nhìn của
nhà thơ, nửa sau khép lại = ngữ (cha
ngủ) thật tự nhiên.
- Vì cảnh đẹp thế thì phải thởng thức
cho thoả, làm sao có thể ngủ đợc.
? Điệp ngữ "cha ngủ" có ý nghĩa gì?
H S:
Giáo viên Ngữ (cha ngủ) đợc nhắc lại ở
đầu câu thứ 4 theo lối điệp bắc cầu,
làm chuyển ý thơ sang câu kết, chuyển
hẳn sang hớng mới cũng rất tự nhiên và
bất ngờ.

? Hoá ra ngời cha ngủ, không ngủ đợc,
tâm hồn và tính cách của ngời chỉ vì
say mê thởng ngoạn tiếng suối ánh
trăng mà còn vì, và chủ yếu lo nỗi nớc
nhà, vì lo việc quân đang bận vì lo dân,
nớc còn bao nỗi gian lao.
Giáo viên gọi học sinh đọc 2 câu đầu 3
bản
Rằm tháng Giêng (Nguyên tiêu)
?Hai câu thơ đầu gợi cho em hình
dung cảnh gì?
1-2 câu khai - thừa
H : Hai câu đầu mở ra một không gian
cao rông, mênh mông, tràn đầy ánh
sáng và sức sống trong đêm nguyên
tiêu, bầu trời vầng trăng nh không có
giới hạn, dòng sông, mặt nớc tiếp lẫn,
liền với trời. Đây là nớc mùa xuân,
sông mùa xuân, trời mùa xuân, tơi đẹp,
trong sáng, nhng cũng là dòng sông
tuổi trẻ, sức tẻ, rằm tháng giêng, tháng
đầu mùa trong năm, mùa xuân tràn đầy
cả đất trời.
Rằm xuân lồng lộng trăng soi
Sông xuân nớc lẫn màu trời thêm
xuân.
Giáo viên chốt - Sự lặp lại từ "xuân" cho thấy
cảnh đêm rằm tháng giêng là 1
cảnh sáng sủa, đầy đặn, trong
trẻo, bát ngát, mênh mông tất cả

đều tràn đầy sức sống.
?Cảm xúc nào của tác giả gợi lên từ
cảnh xuân ấy?
=> tác giả là ngời tất yêu thiên
nhiên
H S: 2- 2 câu chuyển - hợp
11
Giáo viên gọi học sinh đọc 2 câu thơ
cuối với 3 bản
Giữa dòng bàn bạc việc quân
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy
thuyền.
? Trong 2 câu sau cảnh trăng tiếp tục
đợc tả thế nào?
H s: Vẽ lên các không khí mờ ảo,
huyền hồ của đêm trăng rừng nơi chiến
khu Việt Bắc (yên ba thâm xứ) và còn
hé cho ngời đọc nhận ra cái không khí
thời đại, không khí hội họp, luận bàn,
việc quân, việc nớc rất bí mật rất khẩn
trơng của trung ơng Đảng, chính phủ
và Bác Hồ trong những năm tháng gay
go ấy.
Giáo viên: Thì ra đây đâu phải là cuộc
du ngoạn, ngắm trăng thông thờng của
các nhà ẩn sĩ, lãnh đời, nhàn tản cũng
giống nh bài trên, đây là những phút
nghỉ ngơi của vị lãnh tụ trên đờng về,
sau những hội nghị quan trọng và bí
mật để Quyết định những vấn đề liên

quan đến vận mệnh của toàn Đảng,
toàn dân, liên quan đến thắng lợi của
cuộc đấu tranh trên các chiến trờng -
liên khu.
Thế mà câu kết vẫn sáng ngời và tràn
trề lai láng ánh trăng "khuya về bát
ngát trăng ngân đầy thuyền".
- Không chỉ là cái không khí mờ
ảo, huyền hồ của đêm trăng rừng
ở chiến khu Việt bắc mà còn là
không khí hội họp bàn bạc việc
quân, việc nớc bí mật, nó Quyết
định vấn đề liên quan đến vận
mệnh của đất nớc.
Nhng lòng ngời vẫn ung dung tự tin
vào Đảng vào lòng dân, dù cuộc kháng
chiến có gian khổ trờng kì đến đâu,
nhất định sẽ thắng lợi.
Giáo viên chốt => ghi
Hoạt động 4: III- Tổng kết - ghi nhớ
?Qua 2 bài thơ, sử dụng nghệ thuật
của tác giả?
1- Nghệ thuật:
H S: - Thơ TNTT kết hợp miêu tả, so
sánh điệp từ, ngữ, biểu cảm.
12
?Nội dung của 2 bài thơ 2- Nội dung - ghi nhớ - SGK
- Tạo cảnh thiên nhiên tơi đẹp với
ánh trăng lộng lẫy -> trớc cảnh
thiên nhiên đẹp -> dành tình yêu

tha thiết cho thiên nhiên, cách
mạng. Ngời sống lạc quan, giàu
chất thi sĩ
Hoạt động 5: IV- Luyện tập
?Hai bài thơ đợc viết theo thể thơ
nào? (Nguyên tiêu và Cảnh khuya)
- 2 bài vừa học theo thể thơ TNTT
H S:
?Hai bài thơ miêu tả cảnh đẹp ở đâu?
- 2 bài thơ miêu tả cảnh đẹp: Việt
Bắc
H S:
?Hai bài thơ đợc sáng tác trong hoàn
cảnh nào?
- Những năm đầu của cuộc kháng
chiến chống Pháp.
Hoạt động 6:
E- Củng cố - dặn dò:
1- Củng cố:
- Nhắc lại nội dung của 2 bài thơ
2- Dặn dò:
- Về học bài: thuộc lòng bài dịch thơ
- Ôn đại từ, quan hệ từ, từ Hán việt, từ
đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Ngữ văn: Bài
Tiết 46: kiểm tra tiếng việt
A- Mục tiêu cần đạt:
1- Kiến thức: Kiểm tra để đánh giá kết quả của học sinh trong thời gian qua.

- Nhằm có hớng để phụ đạo thêm cho học sinh.
2- Kỹ năng: Rèn kỹ năng biết cách t duy, tự giác làm bài.
13
B- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Giáo viên: Đề và đáp án bài kiểm tra.
- Học sinh: Học thuộc bài và ôn kỹ ở nhà.
c- kiểm tra bài cũ:
- Đề: Xác định các đại từ quan hệ từ, từ Hán Việt đợc sử dụng trong đoạn
văn sau:
Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều. Tôi dành hầu hết cho em; bộ
tú lơ khơ, bàn cá ngựa, những con ốc biển và bộ chỉ màu. Thuỷ chẳng quan tâm
đến chuyện đó, mặt nó cứ ráo hoảnh nhìn vào khoảng không, thỉnh thoảng lại nấc
lên khe khẽ. Nhng tôi vừa lấy hai con búp bê từ trong tủ ra, đặt sang hai phía thì
bỗng tru tréo lên giận giữ.
Khánh Hoài (cuộc chia tay của những con búp bê).
II- Xác định các từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm trong các câu sau: (giải
nghĩa từ đồng âm).
1- Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
(ca dao)
2- Dù ai đi ngợc về xuôi
Nhớ ngày giỗ tổ mùng mời tháng ba
(ca dao)
3- Ruồi đậu mâm xôi, mâm xôi đậu
Kiến bò đĩa thịt, đĩa thịt bò
4- Ngôi sao nhớ ai mà sao lấp lánh
Soi sáng đờng chiến sĩ, giữa đèo mây.
(nhớ - Nguyễn Đình Thi)
Đáp án:
I- Đại từ: - Chúng tôi, tôi, đó, nó, em (danh từ dùng nh đại từ)

- Quan hệ từ: của, cho, và, nhng, vừa, thì
- Từ Hán Việt: Thuỷ, quan tâm (là chăm sóc, lo lắng )
II- 1- Từ đồng nghĩa: Non - núi
2- Từ trái nghĩa: Ngợc - xuôi; đi - về
3- Từ đồng âm:
14
a1- Đậu -> đậu 1: Ruồi đậu (hoạt động)
-> đậu 2: xôi đỗ (đậu xanh)
a2 - Bò -> bò 1: (hoạt động của kiến)
-> bò 2: Thịt bò (động vật)
b- Sao -> sao 1: Sao trên trời
-> sao 2: Tại sao.
* Biểu điểm:
I- 5 điểm: ý đại từ = 2 điểm
II- 4 điểm: ý 1,2 = 2 điểm
í 3 = 2 điểm.
* Dặn dò: - Ôn lại phần Tiếng Việt đã học liên quan bài kiểm tra
- Để chuẩn bị kiểm tra học kỳ
- Xem lại: bài văn số 2: xác định lại về, dàn ý
- Đề: "Loài cây em yêu".
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Ngữ văn: Bài
Tiết 47: Trả bài tập làm văn số 2
A- Mục tiêu cần đạt:
1- Kiến thức: Học sinh tự đánh giá đợc năng lực viết văn biểu cảm của mình, tự
sửa lỗi.
2- Kỹ năng: Củng cố kiến thức về văn biểu cảm, kỹ năng liên kết văn bản.
B- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Giáo viên: Đề văn, nhận xét của giáo viên

- Học sinh: Xem lại bài văn
c- kiểm tra bài cũ:
d- các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy - trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu đề số 2
I- Đề bài
15
?Đề văn thuộc thể loại gì?
Loài cây em yêu
H S: Văn biểu cảm TL: Văn biểu cảm
?Đối tợng cần biểu cảm ở đây là
gì?
H S: - Đối tợng biểu cảm: 1 loài cây
? Tình cảm thể loại?
- T/c: yêu quý, gắn bó, tự hào
? Để lập ý cho bài văn, em sẽ sử
dụng các ý nào?
H S: Lập ý
+ Liên hệ: hiện tại với tơng lai
+ Quan sát, suy ngẫm
Giáo viên: Học sinh nhắc lại bài:
Lập dàn ý 3 phần.
Dàn ý chung
a- Mở bài: Nêu loài cây và lí do mà
em yêu thích loài cây đó
b- Thân bài
- Các đặc điểm gợi cảm cảu cây
- Loài cây trong cuộc sống của

con ngời
c- Kết bài: Tình cảm của em đối với
loài cây đó.
Hoạt động 2: II- Nhận xét bài làm của học
sinh
1- Ưu điểm:
- Viết đúng trọng tâm của đề thể
hiện tình cảm yêu thích loài cây gắn
bó tuổi thơ
2- Nhợc điểm:
- Viết còn sai chính tả: viết hoa bừa
bãi .. thiếu nét, chữ xáu, bẩn câu
không có dấu phẩy, chấm
(dấu phẩy tách các ý, các phần, dấu
chấm hết câu, đoạn).
- Hành văn rời rạc, không có sự liên
kết
- Bài viết sơ sài, phần thân bài cha
làm nổi bật nội dung chính của đề
16
Giáo viên đọc bài điểm cao (2 bài) 3- Đọc bài điẻm cao, bài điểm kém
? Gọi học sinh nhận xét
Giáo viên đọc bài điểm kém (3 bài)
Học sinh nhận xét
4- Lấy điểm vào sổ và học sinh trao
đổi bài của nhau
* Dặn dò: Ôn lại thể loại văn biểu
cảm làm lại bài với đề trên
- đọc bài: Thành ngữ.
Ngày soạn:

Ngày giảng:
Ngữ văn: Bài
Tiết 48: Thành ngữ
A- Mục tiêu cần đạt:
1- Kiến thức: Giúp học sinh hiểu rõ đặc điẻm cấu tạo và ý nghĩa của thành ngữ.
- Mở rộng vốn thành ngữ cho học sinh
2- Kỹ năng: Giải thích nghĩa hàm ẩn của thành ngữ và biết cách sử dụng thành
ngữ có hiệu quả trong khi nói, viết.
B- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Giáo viên: SGK, tài liệu tham khảo về thành ngữ.
- Học sinh: SGK, chuẩn bị một số câu thành ngữ.
c- kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là những từ đồng âm? cho ví dụ.
VD: Chúng tôi ngồi vào bàn cùng nhau bàn công việc.
d- các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy - trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động: Trong cuộc sống hàng ngày, trong văn thơ, thành ngữ
đợc sử dụng tơng đối nhiều vì sự độc lập có ý nghĩa riêng của nó, thế nào là
thành ngữ về điều đó.
Hoạt động 2: I- thế nào là thành ngữ
G V treo bảng phụ ghi câu ca dao 1- Ví dụ:
17
Nớc non lận đận một mình
Phần có lên thác xuống ghềnh bấy
nay.
? Em có thể thay một vài từ trong
cụm từ này bằng những từ khác đợc
không?

Học sinh: có thể chêm xem một vài
từ khác vào cụm từ đợc không? có
thể thay đổi vị trí các từ trong cụm
từ đợc không? vì sao.
2- Nhận xét:
H S: Không - Không thay đợc vì ý nghĩa sẽ trở
nên lỏng lẻo, nhạt nhẽo
- Không hoán đổi đợc vì đây là trật
tự cố định.
? Từ nhận xét trên, em rút ra đợc
kết luận gì về đặc điểm cấu tạo của
cụm từ lên thác, xuống ghềnh.
Học sinh: Đặc điểm cấu tạo của cụm
từ là chặt chẽ về thứ tự các từ và nội
dung ý nghĩa.
?Cụm từ lên thác xuống ghềnh có
nghĩa là gì? tại sao lại nói lên thác
xuống ghềnh?
Học sinh: Lên thác xuống ghềnh: Có
nghĩa là trôi nổi, lênh đênh, phiêu
bạt.
- Nói là lên thác xuống ghềnh vì: Đó
là những chỗ khó đi, khó trèo nhất
(đá, vách núi cao)
? Nhanh nh chớp có nghĩa là gì?
Học sinh: Hành động mau lẹ, rất
nhanh, chính xác
? Tại sao lại nói nhanh nh chớp?
Học sinh: Hành động diễn ra rất
nhanh

Giáo viên: Nghĩa của thành ngữ có
thể bắt nguồn từ nghĩa đen của các
từ tạo nên nó (nhanh nh chớp).
- Nhng thông thờng qua một số phép
chuyển nghĩa nh ẩn dụ, so sánh.
18
VD: Lên thác xuống ghềnh -> cuộc
đời ngời phụ nữ: trôi nổi, lênh đênh,
phiêu bạt.
? Thế nào là thành ngữ, nghĩa của
thành ngữ đợc bắt nguồn từ đâu?
3- Ghi nhớ - SGK-144
Học sinh : Đọc ghi nhớ - SGK
Bài tập nhanh
? Tìm cac thành ngữ đồng nghĩa với
2 thành ngữ: nớc đổ lá khoai
Lòng lang dạ thú
Học sinh: Nớc đổ đầu vịt, nh đấm bị
bông, nh nói với đầu gối
- Lòng lang dạ sói
? Nớc đổ đầu vịt có nghĩa là gì?
Học sinh: Nói vẫn không hiểu
- Lòng lang dạ sói: nham hiểm.
Giáo viên:
Hoạt động 3: Sử dụng thành ngữ
Giáo viên: ghi 2 VD lên bảng phụ
? Xác định chức vụ ngữ pháp của 2
thành ngữ: Bẩy nổi ba chìm và tắt
lửa tối đèn trong 2 ngữ cảnh SGK
2- Nhận xét

- Thành ngữ làm vị ngữ, phụ ngữ
trong câu
HS: bảy nổi ba chìm (làm vị ngữ)
Tắt lửa tối đèn (làm phụ ngữ) cho
danh từ khi:
? So sánh
? Cụm từ đó hay ở chỗ nào?
- Cụm từ: Bẩy nổi ba chìm và tắt lửa
tối đèn hay hơn vì: có ý nghĩa cô
đọng, hám sức gợi liên tởng cho ng-
ời đọc ngời nghe
GV: Gọi học sinh đọc ghi nhớ 3- Ghi nhớ
G V: giải thích
- Giá trị của thành ngữ là ngắn hàm
sức và có tính hình tợng cao
- Ngắn gọn hàm sức mà nhiều ý
19
- Có tính hình tợng cao thì lời nói
sinh động, gây ấn tợng mạnh tăng
thêm hiệu quả giao tiếp.
Bài tập nhanh
? Nhận xét về nhóm từ (tráo trở, bội
bạc) và nhóm thành ngữ (ăn cháo đá
bát, khỏi vòng cong đuôi, qua cầu
rút ván).
Học sinh, thảo luận - nhóm bàn
- Các từ đồng nghĩa với nhau
- Các thành ngữ: cũng đồng nghĩa
với nhau.
VD: nó là kẻ (ăn cháo đá bát)

Hoạt động 4: III- Luyện tập:
Hớng dẫn luyện tập Bài 1:
Giáo viên đọc yêu cầu 3 bài tập (gọi
học sinh đọc)
Chia nhóm: Tổ 1: bài 1; tổ 2: bài 2;
tổ 3: bài 3
Giải:
Tìm và giải thích nghĩa của các
thành ngữ trong SGK
a- Sơn hào hải vị -> các sản phẩm
các món ăn.
- Nem công chả phợng -> quý hiếm
b- Khoẻ nh voi -> rất khoẻ
- tứ cố vô thân -> không có ai thân
thích ruột thịt
c- Da mồi tóc sơng -> đã già tóc bạc
? Đặt câu với các thành ngữ: Bài tập 2
- Con rồng cháu tiên - Đặt câu với mỗi thành ngữ
- Thầy bói xem voi - Chúng ta đều là dòng dõi con rồng
- ếch ngồi đáy giếng cháu tiên
? giải thíchh nghĩa của thành ngữ - Tranh cãi làm gì với thành ếch ?
ngồi đáy giếng
? Điền thêm yếu tố để thành ngữ đ-
ợc trọn vẹn
- Cứ đánh giá bạn bè theo cái kiểu
thầy bói xem voi đó thì chẳng chơi
20
với ai đợc đâu!
- Đại diện tổ 3: Bài 3/145
- Ăn, sơng, tốt, cật, chiến, cơ

* Dặn dò:
- Học bài làm bài tập 4
- Xem lại đề bài
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Ngữ văn: Bài
Tiết 49: trả bài kiểm tra văn, tiếng việt
A- Mục tiêu cần đạt:
1- Kiến thức: Kiểm tra nhằm đánh giá sự nhận biết và hiểu bài của học sinh về nội
dung, nghệ thuật của văn bản.
- Về từ loại: từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa cách sử dụng
- Phát hiện ra lỗi sai và chữa lỗi.
B- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Giáo viên: Bài kiểm tra đã nhận xét và cho điểm.
- Học sinh: Xem lại đề bài đã làm
c- kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là từ đồng âm cho ví dụ: Thế nào là từ trái nghĩa, cho ví dụ. Từ
đồng nghĩa cho ví dụ.
d- các hoạt động dạy học:
I- Nhận xét chung:
1- Ưu điểm: Đa số đã xác định đợc nội dung, yêu cầu của đề, hiểu nghĩa
của cau thp, phân tích nội dung của câu thơ.
2- Nhợc điểm:
- Số bài viết cẩu thả, trình bày cha khoa học
- Xác định từ loại cha chính xác.
II- Trả bài - lấy điểm:
21
- Học sinh đọc lại bài làm tự sửa vào bài những chỗ sai cho đúng.
- Giáo viên: Gọi học sinh đọc lại bài đã sửa - học sinh khác nhận xét
- Giáo viên nhận xét:

+ Học sinh tự đọc bài của nhau, trao đổi sửa lại cho đúng, giáo viên gọi học
sinh tìm ra cái sai của bạn.
* Dặn dò:
- Ôn lại phần từ loại đã học
- Soạn: Đọc kỹ bài văn:
- Đề: Phát biểu cảm nghĩ về nhân vật con cò trong bài "Con cò mà đi ăn
đêm".
"Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống sông
Ông ơi! ông vớt tôi nao
Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng
Có xáo thì xáo nớc trong
Chớ xáo nớc đục đau lòng cò con!".
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 50: Ngữ văn
cách làm một bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học
A- Mục tiêu cần đạt:
1- Kiến thức: Giúp học sinh biết trình bày cảm nghĩ về tác phẩm văn học.
2- Kỹ năng: Trình bày cảm nghĩ về tác phẩm văn học.
B- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Giáo viên: SGK - Đề bài
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.
3- Thái độ: Học sinh học tập tích cực.
c- kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
d- các hoạt động dạy học:
22
Hoạt động của thầy - trò
TG

Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về cách làm
bài văn biểu cảm và tác phẩm văn học
I- Tìm hiểu cách làm bài
văn biểu cảm về tác phẩm
văn học.
GV: Gọi học sinh đọc văn bản cảm
nghĩ về một bài ca dao (SGK)
1- Đọc bài văn SGK
HS: Đọc
2- Nhận xét
? Những bài này thuộc chùm bài ca
dao nào?
H S: Những bài ca dao than thân
? Em hãy đọc liền mạch những bài
ca dao đó?
H S: a)- "Đêm qua . sao mờ"
b)- Đêm đêm tởng dải Ngân Hà
.. còn trơ trơ"
? Tác giả phát biểu cảm nghĩ của
mình về bài ca dao bằng cách tởng t-
ợng, liên tởng, hồi tởng suy ngẫm về
các hình ảnh chi tiết của nó. Hãy chỉ
ra các yếu tố đó trong bài văn?
GV: Bài cảm nghĩ này có 4 đoạn, mỗi
đoạn nói về 2 câu lục bát trong bài.
Chia làm 4 bớc.
? Tác giả đã cảm nhận thế nào về 2
câu đầu?
a)- Hai câu đầu (1 và 2)

Đêm qua ra đứng bờ ao
Trông cá cá lặn, trông sao sao mờ

G V: Đây là cách giả định cụ thể hoá
đặt mình vào trong cảnh để thể
nghiệm, bày tỏ cảm xúc nhng cũng có
thể tởng tợng lời trong bài là lời của
một cô gái nhớ ngời yêu
- Một ngời đàn ông, thậm chí là
ngời quen nhớ quê (hoặc) cô gái
nhớ ngời (yêu)
? Tác giả cảm nhận thế nào về hai
câu tiếp theo?
b)- Hai câu tiếp ( 3+4)
- Tác giả hồi tởng, tởng tợng cảnh
ngóng trông và tiếng kêu, tiếng
nấc của ngời trông ngóng.
23
G V: Tởng tợng cảnh con nhện chăng
tơ chờ đợi
? Cảm nghĩ của tác giả?
c)- Hai câu 5, 6.
- Cảm nghĩ về sông Ngân Hà, con
sông chia cắt, con sông nhớ thơng
đối với Ngu Lang, Chức Nữ. (Đôi
trai gái cách xa nhau)
? Cảm nghĩ của tác giả về 2 câu
cuối?
d)- Hai câu cuối (7, 8)
- Cảm nghĩ về sông

- H S:
- G V: Qua văn bản trên thế nào là
phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn
học?
- H S: Ghi nhớ (SGK)
3- Ghi nhớ
- GV: nhắc lại:
- Cách làm 1 bài văn biểu cảm là: đọc
kĩ tác phẩm để hình thành cảm xúc từ
những chi tiết, hình ảnh gây ấn tợng
sâu sắc nhất.
- Từ cảm xúc ấy, có thể phát huy trí t-
ởng tợng liên tởng, hồi tởng và rút ra
những suy nghĩ về ý nghĩa của tác
phẩm.
II- Luyện tập
Hoạt động 2:
Lập dàn ý cho bài phát biểu cảm
tởng về bài thơ "Ngẫu mới về
quê"
- Các tổ thảo luận bài a)- Mở bài:
- Đại diện trình bày - Giới thiệu hoàn cảnh sáng tác
của bài.
- Học sinh khác nhận xét
- Giáo viên nhận xét.
"Bài: "Hồi hơng ngẫu thi" tác giả
Hạ Tri Chơng không chủ động
làm thơ trên đờng về quê mà chỉ
là tình cờ mà viết. Nhng không vì
thế mà bài thơ đợc chọn là bài số

1 của tác giả"
GV: Cảm xúc chủ đạo b)- Thân bài:
Nỗi ngạc nhiên, buồn, cô đơn của
24
nhà thơ già sau bao năm xa quê
nay mới trở về thăm quê nhà.
- Đồng cảm với tình yêu quê hơng
đợc biểu hiện trong một hoàn
cảnh đặc biệt. Ngay giữa quê h-
ơng mà thành ngời xa lạ.
(Cảm thấy buồn khi bọn trẻ chào
nh ngời xa lạ)
c)- Kết bài:
- Cảm xúc của ngời viết .
Hoạt động 3: Thế nào là phát biểu
cảm nghĩ về một tác phẩm văn học.
D- Củng cố, dặn dò:
? Bài cảm nghĩ tác phẩm văn học
gồm mấy phần?
1- Củng cố: Về viết bài
H S: 3 phần - Về viết bài.
Đề: Cảm nghĩ về ngời thân.
2- Dặn dò:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Ngữ văn: Bài
Tiết 51+52: viết bài tập làm văn số 3 - văn biểu cảm
A- Mục tiêu cần đạt:
- Học sinh vận dụng những kiến thức và kỹ năng về văn biểu cảm, đánh giá
kết quả.

- Đọc kỹ đề, xác định đúng đối tợng biểu cảm.
B- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Giáo viên: Đề bài.
- Học sinh: Chuẩn bị dàn ý chi tiết ở nhà.
c- kiểm tra bài cũ:
- Làm bài tập làm văn số 3
- Đề: Cảm nghĩ về ngời thân.
25

×