Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

Một số giáo án Ngữ văn 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (552.04 KB, 117 trang )

Tiết 13:
Lập dàn ý bài văn tự sự
A. Mục Tiêu bài học
Giúp học sinh:
- Biết cách dự kiến đề tài và cổttuyện cho một bài văn tự sự.
- Nắm đợc kết cấu và biết cách lập dàn ý bài văn tự sự
- Nâng cao nhận thức về ý nghĩa,tầm quan trọng của việc lập dàn ý đẻ có thói
quen lập dàn ý trớc khi viết một bài văn tự sự nói riêng, các bài văn khác nói chung.
B. Phơng tiện thực hiện
- SGK, SGV.
- Thiết kế bài học.
C. Cách thức tiến hành
GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận,
trả lời các câu hỏi.
0 D.Tiến trình dạy học
0 Kiểm tra bài cũ.
1 Giới thiệu bài mới
Trớc khi nói điều gì, các cụ ta ngày xa đã dạy: Ăn có nhai, nói có nghĩ. Nghĩa là
đừng vội vàng trong khi ăn và phải cân nhắc kĩ lỡng trớc khi nói. Làm một bài văn cũng
vậy phải có dàn ý, có sự sắp xếp các ý, các sự kiện tơng đối hoàn chỉnh. Để thấy rõ vai
trò của dàn ý chúng ta tìm hiểu bài lập dàn ý bài văn tự sự.
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
(Học sinh đọc phần trích trong
SGK) trả lời câu hỏi.
- Nhà văn Nguyên Ngọc nói về
việc gì?
- Qua lời kể của Nguyên Ngọc,
anh (chị) học tập đợc điều gì
trong quá trình hình thành ý tởng,
dự kiến cốt truyện để chuẩn bị lập
dàn ý cho bài văn tự sự?


I. Hình thành ý tởng, dự kiến cốt truyện
- Nhà văn Nguyên Ngọc nói về truyện ngắn
Rừng Xà nu, nhà văn đã viết truyện ngắn Rừng
Xà nu nh thế nào
- Muốn viết đợc bài văn kể lại một câu chuyện
hoặc viết một truyện ngắn ta phải hình thành ý t-
ởng và phác thảo một cốt truyện (dự kiến tình
huống, sự kiện và nhân vật) theo Nguyên Ngọc.
+ Chọn nhân vật: Anh Đề- mang cái tên Tnú. Nh
vậy phải có Mai (chị của Dít)
+ Cụ già Mết phải có vì là cội nguồn của bản
làng, của Tây Nguyên mà nhà văn đã thấy đợc. Cả
thằng bé Heng.
- Về tình huống và sự kiện để kết nối các nhân
vật.
+ Cái gì, nguyên nhân nào là bật lên sự kiện nội
dung diệt cả 10 tên ác ôn những năm tháng cha hề
có tiếng súng cách mạng. Đó là cái chết của mẹ
con Mai. Mời đầu ngón tay Tnú bốc lửa.
+ Các chi tiết khác tự nó đến nh rừng Xà nu gắn
liền với số phận mỗi con ngời. Các cô gái lấy nớc
ở vòi nớc đầu làng, các cụ già lom khom, tiếng n-
ớc lách tách trong đêm khuya.
II. Lập dàn ý:
(H/S đọc SGK)
- Theo suy ngẫm của nhà văn
Nguyễn Tuân có thể kể về hậu
thân của chị Dậu bằng những câu
chuyện (1 và 2), Anh (chị) hãy
lập dàn ý cho bài văn kể về một

trong hai câu chuyện trên.
- Dựa vào câu nói của Lê Nin,
anh chị hãy lập một dàn ý về một
câu chuyện một học sinh tốt
phạm phải sai lầm trong phút yếu
mềm nhng đã kịp thời tỉnh ngộ
chiến thắng bản thân vơn lên
trong học tập
- Câu chuyện một
ánh sáng
Mở bài: - Chị Dậu hớt hải chạy về hớng làng mình
trong đêm tối.
- Chạy về tới nhà, trời đã khuya thấy một ngời lạ
đang nói chuyện với chồng.
- Vợ chồng gặp nhau mừng mừng tủi tủi.
Thân bài: - Ngời khách lạ là cán bộ Việt Minh tìm
đến hỏi thăm tình cảnh gia đình anh Dậu.
- Từng bớc giảng giải cho vợ chồng chị Dậu nghe
vì sao dân mình khổ, muốn hết khổ phải làm gì?
Nhân dân chung quanh vùng họ đã làm đợc gì,
nh thế nào?
- Ngời khách lạ ấy thỉnh thoảng ghé thăm gia đình
anh Dậu, mang tin mới, khuyến khích chị Dậu.
- Chị Dậu đã vận động những ngời xung quanh
- Chị Dậu đã dẫn đầu đoàn dân công lên huyện,
phủ phá kho thóc của Nhật chia cho ngời nghèo.
Kết bài: Chị Dậu và bà con xóm làng chuẩn bị
mừng ngày tổng khởi nghĩa.
- Chị Dậu đón cái Tý trở về.
III. Củng cố:

Chép lại phần ghi nhớ (SGK)
IV. Luyện tập:
- Tên truyện: Sau cơn giông
Mở bài:
+ Mạnh (tên nhân vật) ngồi một mình ở nhà vì
cậu đang bị đình chỉ học tập.
Thân bài:
+ Mạnh nghĩ về những khuyết điểm, việc làm của
mình trong những lúc yếu mềm. Đó là trốn học đi
chơi lêu lổng với bạn. Chuyến đi ấy chẳng mang
lại kết quả gì.
+ Gần một tuần bỏ học, bài vở không nắm đợc,
Mạnh bị điểm xấu liên tiếp và hạnh kiểm yếu
trong học kì một.
+ Nhờ có sự nghiêm khắc của bố, mẹ cộng với sự
giúp đỡ của thầy, bạn, Mạnh đã nhìn thấy lỗi lầm
của mình.
+ Chăm chỉ học hành, tu dỡng mọi mặt.
+ Kết quả cuối năm Mạnh đạt học sinh tiên tiến
Kết bài:
+ Suy nghĩ của Mạnh sau lễ phát thởng.
+ Bạn rủ đi chơi xa, Mạnh đã chối từ khéo.
Tiết 14 -15:
Uy-lít-xơ trở về
( Trích khúc ca XXIII- Ô-đi-xê)

A. Mục tiêu bài học
Giúp HS:
1. Cảm nhận đợc vẻ đẹp tâm hồn và trí tuệ của ngời Hi Lạp thể hiện qua cảnh
đoàn tụ vợ chồng sau 20 năm xa cách

2. Biết phân tích diễn biến tâm lí nhân vật qua các đối thoại trong cảnh gặp mặt
để thấy đợc khát vọng hạnh phúc và vẻ đẹp trí tuệ của họ
3. Nhận thức đợc sức mạnh của tình cảm vợ chồng, tình cảm gia đình cao đẹp
là động lực giúp con ngời vợt qua mọi khókhăn.
4. Rèn kĩ năng đọc- hiểu một trích đoạn sử thi.
B. Phơng tiện thực hiện
- SGK, SGV.
- Thiết kế bài học.
C. Cách thức tiến hành
GV tổ chức dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời
các câu hỏi.
d. tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Giới thiệu bài mới.
Hô-me-rơ sáng tác Ô-đi-xê nhằm mục đích gì?
Tác phẩm ra đời vào thời kì con ngời Hi Lạp chuẩn bị mở rộng địa bàn hoạt
động ra biển cả. Chiến tranh giữa các bộ lạc đã qua đi rồi giờ đây chỉ còn là những kí
ức. Trong sự nghiệp khám phá và chinh phục thế giới biển cả bao la và bí hiểm đó
ngoài lòng dũng cảm đòi hỏi phải có những phẩm chất cần thiết nh thông minh, tỉnh
táo, mu chớc, khôn ngoan. Hình tợng Ô-đi-xê-uýt chính là lí tởng hoá sức mạnh của trí
tuệ Hi Lạp.
Mặt khác Ô-đi-xê ra đời khi ngời Hi Lạp sắp bớc vào ngỡng cửa của chế độ
chiếm hữu nô lệ. Từ đây con ngời giã từ chế độ công xã thị tộc với lối sống thành từng
cộng đồng để thay vào đó tổ chức gia đình. Hôn nhân một vợ một chồng xuất hiện. Nó
đòi hỏi tình cảm quê hơng, gia đình gắn bó, thuỷ chung giữa vợ chồng. Hô-me-rơ là
một thiên tài dự đoán cho thời đại ông. Cả hai ý tởng trí tuệ và tình yêu thuỷ chung đợc
thể hiện trong đoạn trích Uy-lit-xơ trở về.
Hoạt động của GV
và HS
Yêu cầu cần đạt

(Gọi học sinh đọc
phần tiểu dẫn SGK)
- Phần tiểu dẫn trình
bày nội dung gì?
- Em cần biết những
gì về Hô-me-rơ?

I. Tìm hiểu chung
1. Tiểu dẫn :
- Tác giả : Sống vào khoảng thế kỷ 9-8 trớc CN, sinh ra trong
một gia đình nghèo bên bờ sông Mê Lét
- Tác phẩm Ô-đi-xê kể lại cuộc hành trình về quê của Uy-lit-
xơ sau khi hạ thành Tơ-roa.
- Dựa vào SGK, em
hãy tóm tắt sử thi Ô-
đi-xê
- Em hãy nêu chủ đề
của sử thi Ô-đi-xê?
- Vị trí đoạn trích ở
đâu trong tác phẩm?
- ơ báo tin cho P biết
điều gì ? Tâm trạng
của ơ ra sao ?
- P có thái độ ntn khi
nghe ơ nói ?
- P đã giải thích cho ơ
ntn về thông tin
trên ? P là ngời ntn ?
- ơ đã nói gì để
thuyết phục P ?

- P có thái độ gì khi
nghe nòi về vết seo ở
chân U ?
- ơ đã nói gì để
thuyết phục P ? Điều
đó chứng tỏ ơ mong
muốn điều gì ?
- Em hiểu ơ là ngời
. 2.Tóm tắt tác phẩm
Tác phẩm gồm 12110 câu thơ chia làm 24 khúc ca. Câu
chuyện bắt đầu từ thời điểm Ô-đi-xê-uýt đang bị nữ thần Ca-
lip-xô dâng linh đan để chàng trờng sinh bất tử cùng chung
sống với nàng. Các thần cầu xin Dớt. Thần Dớt lệnh cho Ca-
lip-xô phải để chàng đi. Ô-đi-xê-uýt may mắn dạt vào xứ sở
của An-ki- nô- ốt. Biết chàng là ngời đã làm nên chiến công
con ngựa gỗ ở thành tơ-roa.
Nhà vua yêu cầu chàng kể lại cuộc hành trình từ khúc ca I tới
khúc ca XII. Đợc nhà vua An-ki-nô-ốt giúp đỡ, Uy- lit- xơ đã
trở về quê hơng.
- Lúc này Pê-nê-lốp vợ của chàng tại quê nhà phải đối mặt
với 108 tên vơng tôn công tử đến cầu hôn. Ô-đi-xê-uýt cùng
con trai và đám gia nhân trung thành lập mu trừng trị bọn
chính, gia đình Uy-lit-xơ đợc xum họp một nhà.
3. Chủ đề
- Quá trình chinh phục thiên nhiên biển cả đồng thời miêu tả
cuộc đấu tranh để bảo vệ hạnh phúc gia đình của ngời Hi Lạp
thời cổ.
4. Đoạn trích
- Vị trí: khúc ca thứ 23 trong tác phẩm
II. Đọc hiểu

1. Đối thoại giữa ơriclê - Penelop
ơriclê Pênêlôp
- Chạy lên gác báo tin
cho P biết U đã trở về
Thái độ tâm
trạng: Mừng vui,
muốn chia vui
với chủ
- Đa thêm chứng cứ vết
sẹo lợn lòi húc ở chân
U do mình phát hiện ra
Tăng thêm bằng
chứng thuyết
phục P
- Lấy tính mạng mình
để đảm bảo tin tức để
cho P tin điều mình nói
Tăng thêm sức
thuyết phục của
- Thái độ: Thận trọng, hoài nghi,
đa ra lí do
+ U không thể giết 108 tên cầu
hôn
+ Thời gian xa cách giữa 2 ngời
quá lâu chứng tỏ U đã chết
- Giải thích: Một vị thần nào đó
đã bất bình trớc sự xấc xợc của bọ
cầu hôn nên trừng trị chúng
P cẩn trọng đề phòng,
không tin

- Thái độ: Phân vân, nhng chuyển
hớng giải thích bằng cách thần bí
hoá câu chuyện
P trấn an nhũ mẫu cũng là
để tự trấn an mình. P cố
kìm nén tình cảm bên
trong bằng lí trí
- P không thể ngồi yên biện minh
giải thích nữa mà buộc phải
chuyển đổi hành động: Đồng ý
xuống nhà với ơ để
+ Xem Têlêmac có thái độ ntn
+ Xem xác bọn cầu hôn
ntn ?
- Tại sao P đồng ý
xuống nhà khi nghe ơ
nói ?
- Thái độ của P khi
nhìn thấy U ?
-
- Nhận xét về nghệ
thuật miêu tả nhân
vật ?
Tiết 2
- T trách mẹ điều gì ?
Điều đó chứng tỏ T
có tâm trạng gì ?
- P nói với T điều gì ?
- Qua đó em hiểu gì
về P ?

-1. Tâm trạng của
nàng Pê-nê-lốp
- Pê-nê-lốp đang
trong hoàn cảnh nh
thế nào?
- Khi nghe nhũ mẫu
báo tin chồng nàng
đã trở về đã trừng trị
bọn cầu hôn tâm
trạng của Pê-nê-lốp
nh thế nào?
- Thái độ, suy nghĩ
của Pê-nê-lốp thể
hiện nh thế nào trớc
lời nhũ mẫu?
bằng chứng
Mong chủ đợc
chóng đoàn tụ,
hạnh phúc
Thái độ: vui, băn
khoăn, sốt ruột
khi P không
chịu tin
ơ là ngời tận tuỵ
trung thành với
chủ
+ Xem ngời giết chúng là ai
- Khi trông thấy U:
+ Tâm trạng, thái độ : Rất đỗi
phân vân

+ Hành động: Ngồi lì một chỗ,
khi thì đắm đuối nhìn chồng, khi
thì không nhận ra U trong bộ
quần áo rách mớp
P lúng túng trong hành
động và ứng xử. Bên trong
tình cảm dạt dào mãnh liệt
nhng vẫn cố kìm nén bằng
lí trí để tránh bị lừa
Nghệ thuật :
- Đối thoại thuyết lí
- Cách kể chuyện chậm rãi tao sự trì hoãn, tăng kịch tính tạo
nên sức hấp dẫn lôi cuốn ngời nghe, tạo ra tâm lí hồi hộp sốt
ruột chờ đợi
ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ
Bài mới
2. Cuộc đối thoại giữa T và P
Têlêmac Pênêlôp
- Lên tiếng trách mẹ:
tàn nhẫn, độc ác, lòng
dạ răn hơn cả đá
- Nội dung oán trách:
nặng nề gay gắt
- Thái độ: không đồng
tình, bất bình với mẹ
- Tâm trạng: nóng
lòng sốt ruột mong
cha mẹ đoàn tụ
Tình cảm: Yêu

thơng cha mẹ
tha thiết, khát
khao cuộc sống
gia đình đoàn
tụ hạnh phúc
- Thận trọng nói:
+ Lòng mẹ kinh ngạc quá chừng,
chứng tỏ P phân vân cao độ
+ Khẳng định cha mẹ sẽ nhận ra
nhau qua bí mật riêng chỉ 2 ngời
mới biết
P trấn an con là tự trấn an
mình. Nói với con trai thực
chất là nói với chồng
- Mọi tác động bên ngoài dù có sát
thực gay gắt quyết liệt đến mấy
cũng khong lay chuyển đợcP
- Nàng chỉ thực sự bị thuyết phục
khi bí mật của 2 ngời đợc giải mã
P là ngời khôn khéo, có tình
yêu tha thiết, thuỷ chung,
kiên trinh, khôn ngoan, sáng
suốt tuyệt vời
3. Cuộc đối thoại giữa U và P
Uylixơ Pênêlôp
- Nghe nói với con trai, U chỉ mỉm
cời, U nhận ngay ra tín hiệu thử
- Thái độ của U khi
nghe P nói với con
trai?

- U nói gì với con?
- Em hiểu U là ngời
ntn?
- P thanh minh với U
điều gì?
- Vì sao U nghe đến
chiếc giờng lại giật
mình?
- U đã làm gì để giải
mã bí mật?
- Nhận ra chồng P có
phản ứng ntn?
- U có hiểu và thông
cảm cho P không? Vì
sao?
- U là ngời ntn?
- Diễn tả niềm hạnh
phúc của 2 ngời H đã
thách và biết chỉ có thế P mới nhận
ra mình
- U nói với con trai:
+ Đừng làm rầy mẹ, mẹ khinh cha
+ Thế nào mẹ cũng nhận ra cha
U rất tự tin vào trí tuệ thông
minh của mình
+ Bàn tính kế hoạch xử lí xác những
tên cầu hôn
U là ngời cẩn trọng biết lo xa
- Khi tắm xong ngồi đối diện trớc P,
P vẫn không thay đổi thái độ, U

trách P
+ Trái tim P quá sắt đá
+ Nói dỗi với ơ về việc chàng muốn
ngủ riêng ở một chiếc giờng
U muốn gợi ý cho P vè chiếc
giờng bí mật
- U giật mình, chột dạ vì biết chiếc
giờng chỉ có thể di chuyển đợc khi
P phản bội hoặc khi có thần linh can
thiệp
- U kể một mạch về quá trình làm ra
chiếc giờng, nhấn mạnh vào yểu tố
chiếc giờng không thể di chuyển đ-
ợc
U rất khôn ngoan đã giải mã
bí mật chiéc giờng, giải toả
mối nghi ngờ của P
- U nghe P nói mà muốn khóc,
chứng tỏ U hiểu vợ thông cảm với
thái độ và tâm trạng của vợ, U ôm
lấy P mà khóc dầm dề. Đây là
những giọt nớc mắt mừng vui hạnh
phúc, cuộc đấu trí này không có ng-
ời chiến bại
U không chỉ là ngời anh
hùng trên chiến trận mà còn
là ngời anh hùng trên chiến
trờng đầy thử thách của lòng
vợ
- P thanh minh mình

không kiêu ngạo,
không khinh U
- P đồng ý cho ơ
khiêng chiếc giờng ra
và nói đó là giờng do
U xây nên
- Phản ứng:
+ Bủn rủn cả chân tay
(quá xúc động)
+ Nớc mắt chan hoà
+ Ôm lấy cổ chồng,
hôn lên trán chồng+
+ Giải thích với U về
thái độ của mình: Ch-
a thể nhận ra U ngay
vì có nhiều ngời ghen
ghét không muốn cho
họ hạnh phúc nên giả
danh U để đánh lừa P
Nghệ thuật:
- So sánh có đuôi dài: Diễn tả nỗi vui mừng, niềm hạnh phúc
lớn lao với hình ảnh của ngời đi biển bị sóng đánh tan thuyền
cố gắng bơi đợc vào đất liền mong đợi
Làm cho hình ảnh không bó gọn trong một câu
mà diễn tả trong cả đoạn thể hiện niềm hạnh
phúc quá lớn lao
sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì?
- Nhận xét về nghệ
thuật xây dựng doạn

trích ?
4. Nghệ thuật xây dựng đoạn trích:
- Xây dựng hoàn cảnh đầy kịch tính
- Miêu tả tâm li có tính chất sử thi
- Lối miêu tả cụ thể, chi tiết, tỉ mỉ, dùng nhiều định ngữ, so
sánh mở rộng và đối thoại
III. Củng cố:
- Ghi nhớ (tham khảo SGK)
IV. Dặn dò:
- Học bài cũ,
- Chuẩn bị bài mới
Tiết 16 : Làm văn
Trả bài viết số 1
A. Kết quả cần đạt:
- Thấy rõ những u điểm, nhợc điểm trong bài viết số 1.
- Rút ra đợc những kinh nghiệm để nâng cao khả năng bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ chân
thực trớc một sự vật, sự việc, hiện tợng đời sống hoặc một nhân vật, một TP văn học
gần gũi, quen thuộc.
B. Thiết kế dạy học :
*Hoạt động 1 : Nhắc lại yêu cầu của bài viết số 1
1. Nhắc lại yêu cầu :
- Về kiến thức và kĩ năng.
- Đề tài.
- Phơng pháp.
- Bố cục.
- Liên kết.
2. Học sinh phát biểu tự do, có thể:
- Vận dụng các yêu cầu một cách tự nhiên thoải mái.
- Vận dụng 2 - 3 yêu cầu.
*Hoạt động 2: nhận xét, đánh giá bài làm của học sinh:

1. Căn cứ vào yêu cầu của bài viết để nhận xét, đánh giá.
2. Căn cứ vào kết quả cụ thể của bài viết:
a. Số lợng bài đạt yêu cầu đề ra
- Số lợng : ( %).
b. Số lợng bài cha đạt yêu cầu đề ra
- Số lợng : ( %).
c. Số lợng bài hay có triển vọng:
d. Số lợng bài yếu kém cần cố gắng.
- Nguyên nhân:
3. Cho HS đọc 3 bài cụ thể, trong đó:
- 1 bài thuộc loại khá, giỏi.
- 1 bài thuộc loại trung bình.
- 1 bài thuộc loại yếu, kém.
*Hoạt động 3: Trả bài, dặn dò
Yêu cầu:
- Xem lại bài, đọc kĩ lời phê của giáo viên.
- Tự sửa lỗi dùng từ, câu, liên kết
- Trao đổi bài với nhau để rút kinh nghiệm.
- Chuẩn bị bài viết số 2
Tiết 17-18 :
Ra-ma buộc tội
(Trích Ra- ma- ya- na sử thi ấn Độ)
A. Mục tiêu bài học
Giúp HS:
- Qua đoạn trích, hiểu quan niệm của ngời ấn Độ cổ về ngời anh hùng, đấng
quân vơng mẫu mực và ngời phụ nữ lí tởng; hiểu nghệ thuật xây dựng nhân vật của sử
thi Ra-ma-ya-na
- Bồi dỡng ý thức danh dự và tình yêu thơng
B. Phơng tiện thực hiện
- SGK, SGV.

- Thiết kế bài học.
C. Cách thức tiến hành
GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phơng pháp đọc sáng tạo, gợi
tìm; kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
d. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bãi cũ
2. Giới thiệu bài mới
Nếu ngời anh hùng Ô-đi-xê trong sử thi Hi Lạp đợc ca ngợi về sức mạnh của trí
tuệ, lòng dũng cảm. Đăm Săn trong sử thi Hi Lạp đợc ca ngợi về sức mạnh của trí tuệ,
lòng dũng cảm. Đăm Săn trong sử thi Tây Nguyên Việt Nam là ngời anh hùng chiến đấu
với các tù trởng thù địch vì mục đích riêng giành lại vợ đồng thời bảo vệ cuộc sống bình
yên của buôn làng thì Ra-ma ngời anh hùng trong sử thi ấn Độ lại đợc ca ngợi bởi sức
mạnh của đạo đức, lòng từ thiện và danh dự cá nhân. Để thấy rõ điều này, chúng ta tìm
hiểu đoạn trích Ra-ma buộc tội trích sử thi Ra-ma-y-a-na của Van-ma-ki.
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
Tiết 1
(HS đọc phần tiểu dẫn SGK)
- Phần tiểu dẫn SGK nêu nội
dung gì?
I. Tiểu dẫn
- Thời gian ra đời; Thế kỷ III trớc CN
- Tác giả: Vanmiki - nhà thơ -đạo sĩ
- Dung lợng, bố cục: 24000 câu thơ đôi, chia
thành 7 ca khác lớn
- Nội dung: Ca ngợi những kì tích và đạo đức của
Hoàng tử Ra-Ma, hoàng tử
trởng của nhà vua Đaxarâth
và tấm lòng trung thuỷ, kiên
trinh của Xita - ngời phụ nữ
mẫu mực của thời đại; đồng

thời phản ánh sự phát triển
của đất nớc ấn Độ cổ đại.
- Nghệ thuật:
+ So sánh, miêu tả
+ Đi sâu khai thác thế giới tâm linh và những tình
cảm đắm say mãnh liệt ở
nhân vật
. Đoạn trích
- Vị trí: Nằm ở khúc ca thứ 6 chơng 79.
- GV cho HS đọc đoạn trích (3em
đọc, một em là ngời dẫn truyện,
1em trong vai Ra-Ma, 1 em trong
vai XiTa)
- Tóm tắt lại những sự việc diễn
ra trong đoạn trích và trả lời các
câu hỏi sau:
+ Vị trí của đoạn trích? Trớc ná
là sự kiện gì? Sau nó là gì?
+ Bố cục đoạn trích?
+ Đại ý đoạn trích?
GV gợi cho HS hiểu về tình cảm
của Râm và Xita và tình huống
thử thách của họ bằng các câu
hỏi:
- Chơng trớc của truyện cho biết
tình cảm giữa Râm và Xita trớc
giờ phút tái hợp ntn?
- Họ gặp nhau trong khung cảnh
nào? Em có nhận xét gì về khung
cảnh này?

- Sau chiến thắng quỷ vơng Va-
ra-na cứu đợc Xi-ta, Ra-ma đã
nói những gì với ai?
- Khung cảnh này đặt Ra-ma và
Xi-ta vào tình thế nào ?
Tiết 2 : Trọng tâm là diễn biến
tâm trạng của Ra-ma và Xi-ta
- Thực chất hành động giao tranh
với quỷ Ravana, tiêu diệt hắn để
cứu Xi-ta là gì ?
Gv nêu vấn đề :
+ Nhng trong thực tế lời nói với
Xi-ta lại thể hiện sự mâu thuẫn.
Vậy mâu thuẫn ntn ?
+ Hãy tìm những lời nói ở vị trí
một ngời anh hùng và những lời
nói ở vị trí một ngời chồng ?
(HS đọc lại hai đoạn lời thoại của
(phần cuối tác phẩm)
- Bố cục: chia làm hai phần:
+ Đoạn một từ đầu đến: Ra-va-na đâu có chịu đ-
ợc lâu: Ra-ma buộc
+ Đoạn hai còn lại: Xi-ta thanh minh chứng tỏ
lòng chung thuỷ
- Đại ý: Miêu tả quá trình, diễn biến tâm trạng của
Hoàng tử Ra-ma và Xi-ta sau khi Ra-ma tiêu diệt
quỷ Ra-va-na cứu đợc Xi-ta
II. Đọc hiểu
1. Hoàn cảnh tái hợp của Ra-ma và Xi-ta :
- Ra-ma mất Xita thì đau buồn khôn xiết và đã

bằng mọi cách cứu đợc nàng
- Xita một mực chống cự quỷ vơng Ra-va-na,
mong muốn gặp lại chồng, quên cả trang điểm
Hai ngời yêu nhau, đều mong muốn khao
khát có ngày tái ngộ
- Khung cảnh gặp gỡ :
Trớc sự chứng kiến của mọi ngời : anh em bạn
hữu của Ra-ma, Đội quân của loài khỉ Ravana,
Quan quân dân chúng của loài khỉ Răcsava
Đây là những lực lợng đã từng đồng cam
cộng khổ, từng chứng kiến những kì tích
anh hùng của Ra-ma và những kẻ bị ra-ma
chinh phục
- Đây là không gian cộng đồng, không phải là
không gian riêng t cho hai ngời
- Ra-ma : vừa là một ngời chồng, vừa là một ngời
anh hùng, một đức vua
- Xi-ta : một ngời vợ, một hoàng hậu, một ngời
vừa đợc giải thoát, vừa trải qua thử thách
Đặt trong mối quan hệ với tình cảm vốn có của
hai nhời lúc này cả hai đều rơi vào thử thách
2. Ra-ma buộc tội
- Động cơ và sức mạnh chiến đấu của Ra-ma là sự
thống nhất giữa bổn phận của ngời anh hùng và
tình yêu của ngời chồng
Ra-ma và phát biểu trả lời.
- ở vị trí một ngời anh hùng Ra-
ma nói những gì ?
- ở vị trí của một ngời chồng Ra-
ma nói gì ?

- Những câu nói này chứng tỏ
điều gì ?
- Từ đó em thấy Ra-ma là ngời
ntn ?
- Hãy so sánh dung lợng của
những lời nói ở hai t cách này và
rút ra dụng ý của tác giả/
- Chàng đã quyết định điều gì ?
GV nêu tình huống có vấn đề :
Hành động này của Ra-ma có
đúng với thực chất con ngời bên
trong của chàng không ? Hãy tìm
những yếu tố nghệ thuật thể hiện
điều đó ?
GV hớng dẫn học sinh tìm hiểu
chi tiết miêu tả Ra-ma khi Xi ta
bớc tới giàn hoả thiêu :
- Chàng phản ứng ra sao ?
- ý nghĩa của thái độ này ?
- ở t cách của một vị anh hùng :
Ra-ma phủ nhận tình vợ chồng, nói nhiều đến tài
năng, danh dự, dòng họ, gia đình, những chiến
công, kì tích, không đoái hoài đến niềm vui đoàn
tụ, xem việc cứu Xi-ta cũng là một kì tích, là một
chiến công
- Với t cách là một ngời chồng :
Chàng nhắc tới t cách, trinh tiết, tình yêu, nghi
ngờ : Liệu tấm thân xinh đẹp kia có còn riêng của
ta chăng
Những câu nói thể hiện sự ghen tuông, có

cả sự ích kỉ trong tình yêu. Đây là một cách
thể hiện tình yêu
- Một con ngời phức tạp, có sự hiện diện của con
ngời cá nhân, tình cảm riêng t lại vừa có sự hiện
diện của con ngời xã hội, đại diện tieu biểu, là tấm
gơng cho cả cộng đồng. trong Ra-ma có sự giằng
co-mâu thuẫn
- Lời nói với t cách là một vị anh hùng, một vị vua
nhiều hơn. Chứng tỏ con ngời của bổn phận danh
dự, con ngời ý trí đã chiến thắng. (Đây là đặc
điểm của nhân vật sử thi)
- Ra-ma quyết định ruồng bỏ Xi-ta :
(2 lần nói : Ta không cần đến nàng nữa. Nàng
muốn đi đâu tuỳ ý)
- Ra-ma đau khổ nhng trớc mặt mọi ngời chàng
phải kìm lòng mình
+ Lời nói bên ngoài phũ phàng, giận giữ, nh
những lời kết tội, phán xết nhng trong lòng đau
nh cắt
+ Liên tục khẳng định sự rõ ràng dứt khoát trong
lời nói của mình : Phải biết chắc điều này ;Ta nói
cho nàng hay Chẳng chút
quanh co ngập ngừng , nhng thực chất lại rất bối
rối, lúng túng, không đành lòng.
Nghệ thuật đối lập giữa biểu hiện bên
ngoài với cái vốn có bên trong tạo ra một
sự đấu tranh ngầm ; sự đau khổ trong lòng
Ra- ma
- Ra-ma ngồi im lặng, mắt dán xuống đất nom
chàng khủng khiếp nh thần chết vậy

+ Im lặng là một phơng thức buộc tội Xi-ta không
cần lời nói
+ Im lặng trong trạng thái vô hồn, bởi không thể
nào làm khác đợc
+ Im lặng để tự kiềm chế mình (lúc này con ngời
lí trí dễ thua Xi-ta-ngời chàng yêu đang đi vào bớc
nguy hiểm, lần nầy chàng có thể mất nàng vĩnh
viễn)
- Em có suy nghĩ gì về tâm trạng
của Ra-ma?
- Đến lúc này em đã hiểu vì sao
Ra-ma buộc tội Xi-ta ? Và hiểu
gì về nhân vật sử thi ?
GV yêu cầu HS đọc đoạn 2 và
tìm những từ ngữ miêu tả tâm
trạng của Xi--ta.
- Qua những từ ngữ đó em hãy
mô tả tâm trạng của Xi-ta ?
- Em có suy nghĩ gì về nớc mắt
của Xi-ta?
- Nớc mắt không làm lay chuyển
Ra-ma, Xi-ta đã làm gì?
+ Xi-ta đã nói những gì?
- Qua đây cho thấy Xi-ta đang
sống trong trạng thái nào? Là ng-
ời ntn?
+ Im lặng là chấp nhận hy sinh tình yêu để bảo vệ
danh dự, là tròn bổn phận
- Ra-ma buộc tội vì chàng hiểu sâu sắc vai trò của
chàng nh khuôn mẫu đạo đức mà dân chúng sẽ soi

ngắm noi theo, chàng đã gìn gữ cả trật tự xã hội
nên dã quyết định hy sinh tình yêu vì đòi hỏi của
cộng đồng
- Nhân vật sử thi luôn đặt quyền lợi cộng đồng lên
trên hết, con ngời cá nhân là hình chiếu của cả
cộng đồng.
3. Xi-ta chứng tỏ lòng chung thuỷ :
- Đau đớn đến nghẹt thở, nh một cây dây leo bị
vòi voi quật nát ; xấu hổ ; muốn tự chôn vùi cả
hình hài và thân xác mình ; nh mũi tên xuyên vào
tim, nớc mắt đổ nh suối, nghẹn lời, nức nở (HS
không ghi, chỉ gạch dới những từ này trong sgk)
- Bất ngờ trớc hành động và những lời lẽ của Ra-
ma, vì không ngờ điều này xảy ra nên nàng hoàn
toàn bị động, và lời lẽ của Ra-ma khién nàng ngỡ
ngàng, ngơ ngác, ngẫm ra lại xấu hổ vì đứng trớc
mọi ngời, nàng muốn chạy trốn vì danh dự và đau
đớn vì tình yêu, chỉ biết khóc
(Nớc mắt là một cách tự vệ nhng yếu ớt, đằng sau
giọt nớc mắt ẩn chứa nỗi niềm oan ức, là sự dồn tụ
nhiều cung bậc cảm xúc)
- Dùng lời nói để tự thanh minh cho mình
+ Nàng khẳng định t cách và phẩm hạnh của
mình : không pgải là hạng phụ nữ tầm thờng
(những việc làm với Ra-ma ; nguồn gốc xuất thân)
+ Đa ra những lí lẽ thấu tình đạt lí biện minh cho
lời buộc tội : điều tuỳ thuộc vào số mệnh, vào
quyền lực kẻ khác hoàn toàn không giống những
điều nằm trong vòng kiểm soát của nàng. Nghĩa là
điều quan trọng là trớc sau nàng vẫn dành trọn trái

tam cho Ra-ma
+ Viện đến tình vợ chồng, t cách ngời chồng của
Ra-ma (chồng mà không hiểu vợ, xng hô chàng-
thiếp)
+ Nhắc lại việc Hanuman đi dò la tin tức của nàng
Xi-ta rất chủ động, tự chủ, vừa dịu dàng
nhng cũng rất sắc sảo, không chỉ hớng tới
Ra-ma mà còn muốn thanh sạch mình trớc
công chúng. Đau dớn nhng vẫn hy vọng
Ra-ma thay đổi, chứng tỏ một ngời có bản
lĩnh, xứng đáng là hoàng hậu của mọi ng-
ời
- Bớc lên giàn hoả thiêu
+ Biểu hiện sự thất vọng
+ Nh một minh chứng khẳng định cho tình yêu
- Những lời nói của Xi-ta không
xoay chuyển Ra-ma. Xi-ta đã
làm gì? Em có suy nghĩ gì về
hành động này?
- Vì sao Xi-ta lại chọn cách này?
Qua đó cho em hiểu gì về văn
hoá của ngời ấn Độ?
- GV nêu câu hỏi 4 sgk, hs trả
lời.
GV hớng dẫn hs khái quát củng
cố bài học. Lu ý hs phần ghi nhớ.
GV nêu bài tập
- Xi-ta nhảy vào giàn hoả thiêu là
chi tiết mang tính huyền thoại.
Hãy phân tích?

của nàng dành cho Ra-ma (Đối với Ra-ma ngời
chồng là tất cả ý nghĩa cuộc sống)
+ Dũng cảm chấp nhận cái chết để minh chứng
cho sự trong trắng, vẹn toàn của mình
Đây cũng là một mẫu anh hùng tiêu biểu
của sử thi (đi đến cùng để khẳng định
mình)
- Niềm tin của ngời ấn Độ vào các vị thần linh dặc
biệt là thần lửa Anhi - đấng có mặt ở khắp mọi
nơi, chứng kiến mọi hành động của con ngời làm
chứng cho đức hạnh của nàng.
- Cảnh tợng vừa hào hùng, vừa bi thơng thể hiện
khí tiết và phẩm hạnh của Xi-ta qua lửa càng chói
ngời rạng rỡ
III. Kiểm tra đánh giá, gợi ý giải bài tập
- So sánh cảnh gặp mặt của vợ chồng UYlixơ và
vợ chồng Ra-ma qua 2 đoạn trích : Uylixơ trở về
và Ra-ma buộc tội
Giống nhau :
+ Các nhân vật đều đặt vào thử thách
+ Bối cảnh : không gian cộng đồng
+ Đều xuất thân trong các gia đình danh tiếng,
dòng dõi
+ Các nhân vật coi trọng danh dự và phẩm giá của
cá nhân, coi trọng danh dự và quy ớc cộng đồng
+ Các nhân vật đều có khát vọng hạnh phúc, hớng
tới cái đẹp, quyết tâm bảo vệ cái đẹp
+ đều sử dụng các yếu tố nghệ thuật của sử thi
Khác nhau :
+ Ngời bị thử thách

+ Ngời đặt điều kiện thử thách
+ Mức độ thử thách
+ Lĩnh vực thử thách...
Tiết 19:
Chọn sự việc chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự
A. mục tiêu bài học
Giúp HS:
- Nhận biết thế nào là sự việc, chi tiết tiêu biểu trong văn bản tự sự.
- Bớc đầu chọn đợc sự việc, chi tiết tiêu biểu khi viết một bài văn tự sự đơn
giản
- Có ý thức và thái độ tích cực phát hiện, ghi nhận những sự việc, chi tiết xảy ra
trong cuộc sống và trong các tác phẩm để viết một bài văn tự sự.
B. Phơng tiện thực hiện
- SGK, SGV.
- Thiết kế bài học
C. Cách thức tiến hành
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời
các câu hỏi.
D. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài mới
Có ngời băn khoăn vì sao kết thúc Tấm Cám tác giả dân gian lại cho Tấm giết
Cám, lấy đầu lâu làm mắm gửi cho mụ gì ghẻ. Điều băn khoăn cũng đúng. Nhng đó là
quan niệm ác giả ác báo của ông bà ta. Chọn chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự vô
cùng quan trọng. Để thấy đợc, chúng ta tìm hiểu bài, chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu
trong bài văn tự sự.
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
I
(H/S đọc SGK)
- Em hiểu tự sự là gì?

- Thế nào là sự việc ?
- Thế nào là sự việc tiêu
biểu?
- Thế nào là chi tiết?
I.Khái niệm:
1. Tự sự
- Tự sự là kể chuyện, phơng thức dùng ngôn ngữ kể
chuyện trình bày một chuỗi sự việc, từ sự việc này đến
sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện
một ý nghĩa (có thể gọi sự kiện tình tiết thay cho sự
việc).
2. sự việc
- Cái xảy ra đợc nhận thức có ranh giới rõ ràng, phân
biệt với những cái xảy ra khác.
Trong văn bản tự sự, sự việc đợc diễn tả bằng lời nói, cử
chỉ, hành động của nhân vật trong quan hệ với nhân vật
khác. Ngời viết chọn một số sự việc tiêu biểu để câu
chuyện hấp dẫn.
- Sự việc tiêu biểu là sự việc quan trọng góp phần hình
thành cốt truyện. Mỗi sự việc có thể có nhiều chi tiết.
3. Chi tiết:
- Chi tiết là tiểu tiết của tác phẩm mang sức chứa lớn về
cảm xúc và t tởng.
+ Chi tiết có thể là một lời nói, một cử chỉ và hành động
của nhân vật hoặc một sự vật, một hình ảnh thiên nhiên,
một nét chân dung.
- Lấy ví dụ một cách tổng
hợp để chỉ ra thế nào là tự
sự, sự việc, chi tiết.
- Từ đó em rút ra nhận xét

gì?
(H/S đọc theo yêu cầu)
- Tác giả dân gian kể
chuyện gì?
- Theo anh (chị) có thể coi
chi tiết chia tay với Mị
Châu, Trọng Thuỷ than
phiền Ta lại tìm nàng lấy
gì làm dấu và trả lời của
Mị Châu Thiếp có áo
dấu. Đó có phải là chi tiết
tiêu biểu không?
- Từ ví dụ trong SGK tởng
tợng ngời con trai Lão Hạc
(nhân vật chính trong
truyện ngắn Lão Hạc của
Nam Cao) trở về làng sau
Cách mạng tháng Tám
(H/S đọc đoạn văn tởng t-
ợng này).
- Hãy chọn một sự việc rồi
kể lại với một số chi tiết
- Truyện Tấm Cám là một văn bản tự sự. Những sự việc
liên kết với nhau trong đó có các sự việc chính:
+ Tấm là hiện thân của số phận bất hạnh (1)
+ Chuyển nỗi niềm bất hạnh đáng thơng thành cuộc đấu
tranh không khoan nhợng để giành lại hạnh phúc (2)
Trong mỗi sự việc tiêu biểu trên đây lại có nhiều chi tiết.
Ví dụ sự việc (1): Tấm là hiện thân của số phận bất
hạnh.

* Mồ côi cả cha, mẹ
* Đứa con riêng (ở với dì ghẻ)
* Là phận gái
* Phải làm nhiều việc vất vả.
Những chi tiết này làm cho nỗi khổ của Tấm đè nặng lên
nàng nh một trái núi.
- Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu là khâu quan trọng
trong quá trình viết hoặc kể lại một câu chuyện.
II. Cách chọn sự việc và chi tiết tiêu biểu
Truyện An Dơng Vơng và Mị Châu, Trọng Thuỷ, tác giả
dân gian đã kể chuyện về:
+ Công việc xây dựng và bảo vệ đất nớc của cha ông ta
* Xây thành, chế nỏ.
+ Tình vợ chồng
* Giữa Mị Châu và Trọng Thuỷ
+ Tình cha con
* Giữa An Dơng Vơng và Mị Châu
Đó là sự việc tiêu biểu.
Hai chi tiết đều là chi tiết tiêu biểu. Hai chi tiết
đều mở ra bớc ngoặt, sự việc mới. Nếu thiếu
những chi tiết này câu chuyện sẽ dừng lại, kém
phần ý nghĩa. Ví dụ nếu Trọng Thuỷ không than
phiền thì tác giả dân gian khó mà miêu tả chi tiết
Trọng Thuỷ theo dấu lông ngỗng tìm thấy xác vợ.
Câu chuyện chỉ có thể dừng lại ở Triệu Đà cất
quân sang đánh Âu Lạc giành thắng lợi.
Giảm sự hấp dẫn, còn đâu là bi tình sử Mị Châu-
Trọng Thuỷ, còn đâu là thái độ tác giả dân gian
với hai nhân vật này.
- Anh tìm gặp ông giáo và theo ông đi viếng mộ cha.

+ Con đờng dẫn hai ngời đến nghĩa địa. Họ đứng trớc
ngôi mộ thấp, bé.
+ Anh thắp hơng, cúi đầu trớc mộ cha, đôi mắt đỏ hoe
miệng mếu máo nh muốn khóc.
+ Anh rì rầm những gì không rõ. Hình nh anh muốn nói
với cha nhiều lắm. Ngời cha hiền lành, lúc nào cũng
quan tâm tới con, ngời cha đã khổ sở cả một đời.
+ Anh nh muốn cất lên tiếng gọi cha ơi! cha! Con đã về
đây thì cha đã.
+ Nghẹn ngào không nói thành lời.
+ Nớc mắt rng rng.
tiêu biểu?
- Chúng ta rút ra cách lựa
chọn sự việc chi tiết tiêu
biểu.

(học sinh đọc SGK)
- Kể lại chuyện này (Hòn
đá xấu xí) có ngời định bỏ
chi tiết hòn đá xấu xí đợc
phát hiện và chở đi nơi
khác. Làm nh thế có đợc
không? Vì sao?
- Rút ra bài học gì về lựa
chọn sự việc, chi tiết tiêu
biểu.
- Đoạn văn Ô-đi-xê trở về,
nhà văn Hô-me kể chuyện
gì?
- Cuối đoạn trích, tác giả

đã chọn sự việc gì? đợc kể
bằng chi tiết tiêu biểu nào?
Có thể coi đây là thành
công của Hô-me-rơ trong
kể chuyện sử thi không?
+ Bên cạnh, ông giáo cũng ngấn lệ.
- Ngời viết hoặc kể chuyện phải xây dựng đợc cốt
truyện. Cốt truyện bao gồm hệ thống nhân vật, sự việc,
tình tiết. Sự việc tình tiết ấy góp phần cơ bản hình thành
cốt truyện. Ví dụ truyện: Làng của nhà văn Kim Lân
(lớp 9).
+ Nhân vật chính là ông Hai.
+ Sự việc chính rất yêu cái làng của mình.
* Trớc cách mạng
* Trong kháng chiến
+ Ông Hai theo lệnh tản c xa làng
* Luôn nhớ về làng
* Buồn khi nghe tin làng theo giặc
* Sung sớng khi nghe tin chính xác làng ông không theo
giặc.
III. Củng cố:
Đọc ghi nhớ SGK
IV.Luyện tập
- Không đợc: Chi tiết hòn đá xấu xí đợc phát hiện và chở
đi nơi khác là chi tiết quan trọng làm tăng thêm ý nghĩa
ở trên đời này có những sự việc, sự vật tởng chừng nh bỏ
đi nhng lại vô cùng quan trọng. Mặt khác sự sai lầm
chịu đựng nh đá sống âm thầm mà không sợ hiểu lầm là
tốt. Hãy sống nh thế.
- Lựa chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu là những sự việc ấy,

chi tiết ấy phải làm nên ý nghĩa cốt truyện.
- Đoạn văn Ô-đi-xê trở về, nhà văn Hô-me kể về tâm
trạng của Pê-nê-lôp và Ô-đi-xê. Đồng thời kể về sự đấu
trí giữa Pê-nê-lôp và Ô-đi-xê.
- Cuối đoạn trích Ô-đi-xê trở về là liên tởng trong kể
chuyện. Tác giả chọn sự việc mặt đất dịu hiền là khát
khao của những ngời đi biển, nhất là những ngời bị đắm
thuyền. Để từ đó so sánh khát khao mong đợi sự gặp mặt
của vợ chồng Ô-đi-xê. Ô-đi-xê trở thành mong mỏi khao
khát cháy bỏng của nàng Pê-nê-lôp.
Cách so sánh trong kể chuyện là một trong những thành
công của Hô-me.
V. Dặn dò:
- Học bài cũ
- Chuẩn bị bài Tấm Cám
Tiết 20-21
Bài viết số 2: Văn tự sự
A. Mục tiêu
Giúp HS:
- Hiểu sâu hơn về văn bản tự sự, nhất là những kiến thức về đề tài, cốt truyện,
nhân vật, sự việc, chi tiết, ngôi kể, giọng kể...
- Viết đợc bài văn tự sự với những sự việc, chi tiết tiêu biểu kết hợp với các yếu
tố miêu tả và biểu cảm.
- Bồi dỡng ý thức và tình cảm lành mạnh, đúng đắn đối với con ngời và cuộc
sống.
II. Đề bài
Sau khi tự tử ở giếng Loa Thành, xuống thuỷ cung, Trọng Thuỷ đã tìm gặp lại
Mị Châu. Những sự việc gì đã xảy ra? Hãy kể lại câu chuyện đó.
III. Đáp án
(A) Mở bài

- Sau khi an táng cho vợ, Trọng Thuỷ ngày đêm buồn rầu khổ não.
- Một hôm đang tắm, Trọng Thuỷ nhìn thấy bóng Mị Châu ở dới nớc bèn nhảy
xuống giếng ôm nàng mà chết.
(B) Thân bài
(1) Trọng Thuỷ lạc xuống Thuỷ cung.
- Vì trong lòng luôn ôm nỗi nhớ Mị Châu nên sau khi chết, linh hồn Trọng
Thuỷ tự tìm đến thuỷ cung.
- Miêu tả cảnh ở dới thuỷ cung (cung điện nguy nga lộng lẫy, ngời hầu đi lại
rất đông ).
(2) Trọng Thuỷ gặp lại Mị Châu.
- Đang ngơ ngác thì Trọng Thuỷ bị quân lính bắt vào đại diện.
- Trọng Thuỷ đợc đa đến quỳ trớc mặt một ngời mà lính hầu gọi là công chúa.
- Sau một hồi lục vấn, Trọng Thuỷ kể rõ mọi sự tình. Lúc ấy Mị Châu cũng rng
rng nớc mắt.
(3) Mị Châu kể lại chuyện mình và trách Trọng Thuỷ.
- Mị Châu chết, đợc vua Thuỷ Tề nhận làm con nuôi.
- Mị Châu cứng rắn, nặng lời phê phán oán trách Trọng Thuỷ.
+ Trách chàng là ngời phản bội.
+ Trách chàng gieo bao đau đớn cho hai cha con nàng và đất nớc.
- Mị Châu nhất quyết cự tuyệt Trọng Thuỷ rồi cả cung điện tự nhiên biến mất.
(4) Trọng Thuỷ còn lại một mình: Buồn rầu, khổ não, Trọng Thuỷ mong ớc n-
ớc biển ngàn năm sẽ xoá sạch lầm lỗi của mình.
(C) Kết bài
Trọng Thuỷ hoá thành một bức tợng đá vĩnh viễn nằm lại dới đáy đại dơng.
* Lu ý: Ngời viết có thể vẫn dựa vào dàn ý nêu trên nhng có thể chọn nội dung
câu chuyện khác, ví dụ:
- Trọng Thuỷ và Mị Châu gặp gỡ nhau. Hai ngời tỏ ra ân hận. Nhng rồi họ
quyết định từ bỏ mọi chuyện ở dơng gian để sống cuộc sống vợ chồng hạnh phúc nơi
đáy nớc.
- Mị Châu gặp Trọng Thuỷ. Nàng phân rõ lí tình về những chuyện lúc hai ngời

còn sống. Hiểu lời vợ, Trọng Thuỷ tỏ ra ân hận, nhận tất cả lầm lỗi về mình. Hai ngời
hứa sẽ làm những điều tốt đẹp để bù đắp những lầm lỗi trớc đây.
IV. Biểu điểm
- Từ 8-10 điểm: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu cơ bản về nội dung, hành văn
mạch lạc, trôi chảy, có cảm xúc và giàu tính sáng tạo
- Từ 5-7 điểm: Đáp ứng 2/3 các yêu cầu cơ bản về nội dung, bài làm còn mắc
một vài lỗi diễn đạt và hành văn
- Từ 2-4 điểm: Bài làm sơ sài, mắc nhiều lỗi diễn đạt
- Từ 0-1 điểm: Các trờng hợp còn lại
Tiết 22- 23:
Tấm cám
A. Mục tiêu bài học
Giúp HS:
- Tìm hiểu chuyện cổ tích thần kì Tấm Cám để hiểu đợc
+ Nội dung của truyện
+ Biện pháp nghệ thuật chính của truyện
_ Biết cách đọc và hiểu một truyện cổ tích thần kì; nhận biết đợc một truyện cổ
tích thần kì qua đặc trng thể loại
- Có đợc tình yêu đối với ngời lao động, củng cố niềm tin vào sự chiến thắng
của cái thiện, của chính nghĩa trong cuộc sống
B. phơng tiện tiến hành
- SGK, SGV.
- Thiết kế bài học.
C. cách thức tiến hành
GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phơng pháp đọc sáng tạo, gợi
tìm; kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D. tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài mới.
Một nhà thơ nào đó đã từng lắng sâu cảm xúc của mình:

ở mỗi bài em học hôm nay
Có buổi tra đầy nắng
Cánh cò ngang qua quãng vắng
Cô Tấm têm trầu trong ngày hội làng ta
Và:
Cô Tấm hoá bà Hoàng
Chân vẫn lấm bùn làng ngõ xóm.
Cô Tấm đã đi vào đời sống văn hoá, cùng với suy nghĩ và cảm thông chia sẻ
của ngời Việt với cha ông mình, với cuộc đời ngày xửa ngày xa. Để góp phần thấy đợc
điều đó, chúng ta cùng tìm hiểu truyện Tấm Cám.
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt

(H/S đọc phần tiểu dẫn SGK)
- Sách giáo khoa trong phần tiểu
dẫn đề cập tới một nội dung gì?
(H/S đọc văn bản: 3 học sinh
đọc 3 đoạn)
Gọi HS tóm tắt
- Em hãy tóm tắt các chi tiết thể
hiện mâu thuẫn sung đột giữa
I.Tìm hiểu chung
1. Tiểu dẫn
+ Phân loại truyện cổ tích.
+ Đặc điểm truyện cổ tích
+ Thể loại của truyện Tấm Cám và ảnh hởng của
truyện Tấm Cám
2. Đọc tóm tắt
- Tấm trớc khi trở thành hoàng hậu
- Vật báu trả ơn
- Tấm khi trở thành hoàng hậu

II. Đọc - hiểu
1. Tấm trớc khi trở thành Hoàng Hậu
Tấm và Cám (4 nhóm tóm tắt)
- Những đặc điểm của Tấm và
mẹ con nhà Cám?
- Phản ứng của Tấm ntn?
- Hãy tóm tắt các chi tiết thể
hiện xung đột giữa Tấm và mẹ
con nhà Cám (khi Tấm trở thành
Hoàng Hậu)
- Phân tích xung đột giữa Tấm
và mẹ con nhà Cám?
- Tấm đã phản kháng ntn? Mục
đích của phản kháng?
- Tìm những chi tiết nói về sự
hoá thân của Tấm và nhận xét ý
nghĩa của sự hoá thân đó?
- Chi tiết kết thúc truyện có ý
nghĩa ntn?
- Hãy tìm các chi tiết trong
truyện mà em cho là kì lạ và
nhận xét về vai trò của yếu tố
thần kì đó?
- Tìm những câu văn thần trong
truyện và cho biết tác dụng của
những câu văn đó?
(Tham khảo phần ghi nhớ SGK)
- Nêu ấn tợng sau khi đọc
truyện.
- Truyện phản ánh ớc mơ gì của

nhân dân lao động?
- Tóm tắt theo trình tự diễn biến của câu chuyện
Đặc điểm
+ Tấm (thiện)
+ Mẹ con nhà Cám (ác)
- Xung đột gia đình -xung đột thiện-ác
- Bụt xuất hiện 5 lần
+ Bụt: lực lợng siêu nhiên giúp (chỉ cho) Tấm vợt
qua khó khăn
+ Phản ứng của Tấm: yếu ớt, thụ động. Chỉ trông
chờ vào lực lợng siêu nhiên
2. Khi Tấm trở thành Hoàng Hậu
Tóm tắt các chi tiết theo trình tự diễn tiến của câu
chuyện

- Xung đột địa vị, địa vị và hạnh phúc trong gia
đình
Thực chất là xung đột gay gắt giữa thiện và
ác
- Tấm phản kháng quyết liệt để bảo vệ bản thân và
giành lại hạnh phúc
- Tấm hoá thân:+ Chim vàng anh
+ Cây xoan đào
+ Khung cửi (hồn)
+ Quả thị
- ý nghĩa: Khẳng đínhức sống mãnh liệt của cái
thiện
- ý nghĩ kết thúc: Khẳng định sự chiến thắng của
cái Thiện, sự thất bại của cái ác
Thể hiện triết lí: ở hiền gặp lành; ác thì sẽ

bị trừng phạt
3. Yếu tố thần kì:
- Nhân vật thần kì: Ông Bụt
- Yếu tố kì lạ: gà nói tiếng ngời, chim hót tiếng ng-
ời, khung cửi...
- Sự hoá thân của Tấm
Vai trò thực hiện chức năng giúp nhân vật
chính diện và phát triển cốt truyện
- Thời gian, không gian phiếm chỉ tạo không khí
vừa h vừa thực...
4. Những câu văn thần xuất hiện trong truyện
nhằm nhấn mạnh, khắc sâu cốt truyện tạo đà đa
đẩy để câu chuyện phát triển
III. Củng cố
IV. DÆn dß:
- Häc bµi cò
- ChuÈn bÞ bµi míi
Tiết 24
Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự
A. mục tiêu bài học
Giúp HS:
1. Củngcố vững chắc hơn những kiến thức và kĩ năng đã học về miêu tả và biểu
cảm trong văn bản tự
2. Thấy rõ đợc ngời làm văn tự sự sẽ khó có thể miêu tả hay biểu cảm thành
công nếu khong chú trọng đến việc quan sát, liên tởng và tởng tợng; từ đó có ý thức rèn
luyện để nâng cao năng lực miêu tả và biểu cảm nói chung, quan sát, liên tởng và tởng
tợng nói riêng khi viết bài văn tự sự.
B. phơng tiện thực hiện
- SGK, SGV.
- Thiết kế bài học.

C. Cách thức tiến hành
GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả
lời các câu hỏi.
D. tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Giới thiệu bài mới.
Đọc đoạn thơ này của Tố Hữu:
Tôi lại về quê mẹ nuôi xa
Một buổi tra nắng dài bãi cát
Gió lộng xôn xao sóng biển đu đa
Mát rợi lòng ta ngân nga tiếng hát.
Trong thơ trữ tình cũng sử dụng yếu tố tự sự và miêu tả. Ta cũng đặt ra vậy
trong văn tự sự có yếu tố miêu tả, biểu cảm không? Để trả lời câu hỏi này, chúng ta tìm
hiểu bài miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự.
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
Thế nào là miêu tả?
- Thế nào là biểu cảm?
- Miêu tả và biểu cảm trong
văn tự sự có gì giống nhau và
khác nhau với văn bản miêu tả
và biểu cảm?
I. Ôn tập về miêu tả và biểu cảm trong văn tự
sự :
1.Khái niệm miêu tả
- Dùng các chi tiết, hình ảnh giúp ngời đọc, ngời
nghe hình dung ra đợc đặc điểm nổi bật của một sự
vật, sự việc, con ngời, phong cảnh làm cho đối tợng
nói đến nh hiện ra trớc mặt.
2. Khái niệm biểu cảm
- Trực tiếp hoặc gián tiếp bày tỏ t tởng tình cảm,

thái độ và sự đánh giá của ngời viết đối với đối t-
ợng nói tới.
3.So sánh miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự
với văn miêu tả và biểu cảm :
- Giống : miêu tả trong văn bản miêu tả ở cách thức
tiến hành.
- Khác : nó không chi tiết, cụ thể mà chỉ là miêu tả
khái quát của sự vật, sự việc, con ngời để truyện có

Căn cứ vào đâu để đánh giá
hiệu quả của miêu tả và biểu
cảm trong văn tự sự?
Em hãy lấy ví dụ cụ thể để
chứng minh điều này?
( HS lấy ví dụ và phân tích, GV
nhận xét)
(H/S đọc đoạn văn ở câu hỏi 4
SGK).
- Giải thích vì sao có thể coi
đoạn trích văn bản tự sự dới đây
rất thành công trong việc sử
dụng các yếu tố miêu tả và biểu
cảm?
- Yếu tố miêu tả đã đóng góp gì
vào việc nâng cao hiệu quả tự sự
của đoạn trích?
-Vai trò của yếu tố biểu cảm đối
sức hấp dẫn.
- Giống : về cách thức.
- Khác : tự sự chỉ là những cảm xúc xen vào trớc

những sự việc, chi tiết có tác động mạnh mẽ về t t-
ởng, tình cảm với ngời đọc, ngời nghe.
4. Căn cứ đánh giá hiệu quả của miêu tả và biểu
cảm trong văn tự sự
- Sự hấp dẫn qua hình ảnh miêu tả để liên tởng tới
yếu tố bất ngờ trong truyện.
- Sự truyền cảm mạnh mẽ qua cách trực tiếp hoặc
gián tiếp.

- Xác định các yếu tố miêu tả và biểu cảm cùng sự
đóng góp nâng cao giá trị của đoạn trích.
+ Miêu tả:
* Suối reo rõ hơn, đầm ao nhen lên những đốm lửa
nhỏ và văng vẳng trong không gian những tiếng
rung khe khẽ tởng đâu cành cây đang vơn dài và cỏ
non đang mọc.
* Một lần từ phía mặt đầm lấp lánh dới kia nổi lên
một tiếng kêu dài, não nuột ngân vang rền rền.
Cũng vừa lúc một vì sao rực rỡ đổi ngôi lớt trên
đầu chúng tôi về cùng một hớng đó, dờng nh tiếng
than vãn mà chúng tôi vừa nghe thấy kia đã mang
theo luồng ánh sáng.
* Nàng vẫn ngớc mắt lên cao, tay đỡ lấy đầu, vai
khoác tấm da cừu non nàng nh chú mục đồng của
nhà trời.
+ Biểu cảm:
* Tôi cảm thấy có cái gì mát rợi và mịn màng tựa
nhè nhẹ xuống vai tôi.
* Còn tôi, tôi nhìn nàng ngủ, đáy lòng hơi xao
xuyến nhng vẫn giữ đợc mình vì đêm sao sáng kia

bao giờ cũng đem lại cho tôi những ý nghĩ cao đẹp.
* Tôi tởng đâu một trong những ngôi sao kia, ngôi
sao tinh tú nhất, ngời sáng nhất lạc mất đờng đi đã
đậu xuống vai tôi mà thiêm thiếp ngủ.
- Yếu tố miêu tả mang lại không gian yên tĩnh của
một đêm đầy sao trên trời, chỉ còn nghe thấy tiếng
suối reo, cỏ mọc, tiếng kêu của loài côn trùng. Có
hai ngời cô chủ và chàng trai (Mục đồng, đang
thức trắng dõi nhìn sao)
- Yếu tố biểu cảm làm nổi rõ vẻ bâng khuâng xao
xuyến của chàng trai trớc cô chủ nhng anh ta vẫn
giữ đợc mình. Anh tởng cô gái đang ngồi cạnh anh
cũng là vẻ đẹp của ngôi sao lạc đờng đậu xuống vai
anh và thiêm thiếp ngủ.
với việc nâng cao hiệu quả tự sự
của đoạn trích?
- Cả hai yếu tố miêu tả và biểu
cảm đã làm tăng hiệu quả tự sự
của đoạn trích ntn?
Chọn điền từ (quan sát, liên t-
ởng, tởng tợng) vào các ô trống.
- Từ cách điền này ta sẽ có các
câu thể hiện một khái niệm về
liên tởng, quan sát , tởng tợng
ntn ?
Để làm tốt việc miêu tả trong
văn tự sự ngời làm chỉ cần quan
sát đối tợng một cách kĩ càng mà
không cần liên tởng, tởng tợng
không?

Phải tìm sự biểu cảm từ đâu.
(HS trả lời câu hỏi 3 SGK trang
15)
yếu tố miêu tả và biểu cảm tăng thêm vẻ đẹp
hồn nhiên của cảnh vật, của lòng ngời. Ta
nh chứng kiến cảnh đêm sao thơ mộng trên
núi cao ở Prô-văng-xơ miền nam nớc Pháp
cùng những rung động khẽ khàng, say sa mà
thanh khiết trong tâm hồn chàng chăn cừu
bên cô gái ngây thơ xinh đẹp. Nếu thiếu
những yếu tố này, chúng ta không cảm thấy
hết những gì tốt đẹp đó.
II. Quan sát liên tởng tởng tợng đối với miêu tả
và biểu cảm trong văn tự sự
1. Chọn điền từ
- ađiền từ liên tởng
- b điền từ quan sát
- c điền từ tởng tợng
Từ cách điền này, ta sẽ có các câu thể hiện một
khái niệm:
+ Liên tởng: Từ sự việc hiện tợng nào đó mà nghĩ
đến sự việc hiện tợng có liên quan.
+ Quan sát: Xem xét để nhìn rõ, biết rõ sự việc hay
hiện tợng.
+ Tởng tợng: Tạo ra trong tâm trí hình ảnh của cái
không hề có trớc mắt hoặc còn cha hề gặp.
2. Vai trò của liên tởng và tởng tợng đối với việc
miêu tả trong văn tự sự
- Không chỉ quan sát trong miêu tả mà phải liên t-
ởng, tởng tợng mới gây đợc cảm xúc. Trở lại đoạn

văn của AĐô-đê, những vì sao ta nhận ra.
- Phải quan sát để nhận ra. Trong đêm tiếng suối
nghe rõ hơn, đầm ao nhen lên những đốm lửa,
những tiêng sột soạt văng vẳng trong không gian.
* Tởng tợng: Cô gái nom nh một chú mục đồng
của nhà trời nơi có những đám cới sao.
* Liên tởng: Cuộc hành trình trầm lặng, ngoan
ngoãn của ngàn sao gợi nghĩ đến đàn cừu lớn.
3. Bài tập
a) đúng
b) đúng
c) đúng
d) không chính xác. Vì chỉ có tiếng nói của trái
tim cha đủ nó mang tính chủ quan. Những suy nghĩ
chân thành, sâu sắc chỉ có thể liên quan đến liên t-
ởng và tởng tợng các sự vật, sự việc xung quanh
mình. Nếu chỉ dựa vào nhận biết của tâm hồn mình
thì cha đủ.
III. Củng cố- dặn dò
- Ghi nhớ (tham khảo SGK).
- Làm bài tập phần luyện tập
- ChuÈn bÞ bµi míi

×