Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

ôn tập môn thanh toán quốc tế trường ĐH KInh tế Quốc dân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.11 KB, 13 trang )

Contents

Chương tổng quan
KN: TTQT là việc thực hiện nghĩa vụ chi trả và quyền hưởng lợi về tiền tệ, phát sinh trên
cở các hoạt động ktế và phi ktế giữa các tổ chức, cá nhân nc này vs các tổ chức, cá nhân
nc khác, hay giữa 1 qgia với tổ chức quốc tê thông qua quan hệ giữa các NH các nc liên
quan
Cơ sở hình thành TTQT
- đk địa lý, trình độ phát triển, yếu tố tự nhiên, năng lực sx ở các qgia khác nhau
- H.hóa đc v. chuyển giữa các qgia với nhau thông qua việc sd các p.tiện v.tải khác nhau\
- vận chuyển h.hóa giữa các qgia với nhau gặp nhiều rủi ro
- Thanh toán tiền hàng giữa các bên trong hoạt động XNK
- Hoạt động mua bán h.hóa giữa nhiều q.gia liên quan đến nhiều nguồn luật điều chỉnh
=> Cơ sở hình thành hoạt động TTQT: là hđ ngoại thương. HĐ ngoại thg là hđ cơ sở và
hđ TTQT là hđ phái sinh. Bên cạnh đó, hđ TTQT đc thực hiện qua hệ thống NH nên khi
nói đến hđ TTQT là nói đến hđ thanh toán của các NHTM
Điểm khác nhau giữa nội thg và ngoại thg
- ng mua và ng bán ở 2 qgia khác nhau hoặc 2 quốc tịch khác nhau
- đồng tiền sd trong TTQT có thể là nội tệ hay ngoại tế đối với 1 hoặc cả 2 bên
- hàng hóa mua bán thg dịch chuyển qua biên giới giữa các nc, đi từ nc ng bán đến nc ng
mua
- luật điều chỉnh quan hệ hợp đồng mua bán và thanh toán có yếu tố q.tế
- chịu sự kiểm soát về ngoại hối, tỷ giá và các chính sách hạn chế ngoại thg của c.phủ
Vai trò của TTQT
+ Đối với nền kt: Thúc đẩy hđ XNK của nền kt như một tổng thể; Đẩy mạnh hđ đầu tư nc
ngoài trực tiếp và gián tiếp; Thúc đẩy và mở rộng hđ dịch vụ như du lịch, hợp tác q.tế;
1


tăng cười thu hút kiều hối và các nguồn lực tài chính; thúc đầy thị trg tài chính qgia hội
nhập k.tế q.tế


+ Đối với hđ của NH: Mở rộng thị phần kinh doanh, thu hút khách hàng; tăng thu nhập;
giảm thiểu rủi ro kdoanh; tăng khả năng thanh toán; tăng cường quan hệ đối ngoại; năng
cao chất lg nguồn nhân lực
Chương 2: Hợp đồng ngoại thương và các điều kiện trong TTQT
Hợp đồng ngoại thương
KN: là sự thỏa thuận giữa ng mua và ng bán (ng Xk-NK) có trụ sở kinh doanh ở các nc
khác nhau, theo đó ng xk có nghĩa vụ chuyển quyền sở hữu một lượng tài sản (hàng hóa)
cho ng NK và nhận tiền, ng Nk có nghĩa vụ trả tiền và nhận hàng.
Ng.tắc ký kết HĐNT: nguyên tắc tự nguyên; nguyên tắc bình đẳng cùng có lợi; nguyên
tắc tự chịu trách nhiệm vật chất; không trái với pháp luật hiện hành
Đặc điểm của HĐNT
- hàng hóa đc di chuyển qua biên giới hải quan
- đồng tiền thanh toán có thể là đồng tiền nc ng mua, nc ng bán hay đồng tiền nc thứ 3.
- các chủ thể của hợp đồng có trụ sở kinh doanh ở các nc khác nhau
Hình thức của HĐNT:
- HĐ trực tiếp:2 bên mua-bán gặp nhau trực tiếp thảo thuân các đk và điều khoản của HĐ
- HĐ gián tiếp: 2 bên ko trực tiếp gặp nhau mà chỉ gửi thu từ, điên tín, thư điện tử thể
hiện nội dung HĐ
Kết cấu nội dung HĐNT:
Phần mở đầu: số và ký hiệu HĐ; tên HĐ; những căn cứ xác lập HĐ; địa điểm và ngày ký
kết HĐ; tên ng mua và ng bán; địa chỉ, điện thoại, email; tài khoản mở tại NH; ng đại
diện
Phần điều khoản:
- A. Nhóm điều khoản cơ sở: tên hàng hóa; số lg; chất lượng và quy cách; điều khoản về
giá; điều kiện giao hàng; điều kiện thanh toán
2


- B. nhóm điều khoản khác: vè bao bì và mã ký hiệu hàng hóa; điều khoản về bảo hành;
điều khoản khiếu nại; điều khoản về các tình huống bất khả kháng

Các điều kiện trong TTQT
* Điều kiện về tiền tệ thanh toán
- Loại tiền tệ thanh toán: Căn cứ vào ph.vi sd gồm tiền tệ thế giới-q.tế-qgia; căn cứ vào
sự chuyển đổi tiền tệ gồm tiền tệ tư do chuyển đổi – chuyển nhượng-clearing; căn cứ vào
mục đích sd gồm tiền tệ thanh toán và tính toán; căn cứ vào hình thức tồn tại gồm tiền tín
dụng và tiền mặt
- yếu tố liên quan đến sử dụng loại tiền tệ trong thanh toán gồm: thói quen và tập quán sd
đồng tiền giưa các bên tgia giao dịch; vị trí của loại tiền trên thi trg q.tế; sự so sánh lcuwj
lg của 2 bên mua- bán; đồng tiền than toán thông nhất trong các khu vực k.tế trên t.giới.
- Phương thức đảm bảo giá trị tiền tệ
+ ĐK đảm bảo bằng vàng: là đk quy đổi giá cả hh và tổng g.trị của các hợp đồng mua bán
trực tiếp bằng mợt số lg vàng nhất định
+ ĐK đảm bảo bằng “rổ” tiền tệ: 2 bên mua-bán thống nhất lựa chọn một đồng tiefn tg
đối ởn định, xđ mối quan hệ tỷ giá với đồng tiền thanh toán để đảm bảo g.trị của tiền
thanh toán là đk đảm bảo ngoại hối. có 2 cách là: tổng giá trị hđ đc điều chỉnh theo mức
bình quân tỷ lệ biến động của tỷ giá hối đoái của rổ tiền tệ; tổng giá trị hđ đc điều chỉnh
theo tỷ lệ biến động của bình quân tỷ giá hổ đoái của cả rổ tiền tệ vào lúc thanh toán so
vớ lúc ký kết hđ
* ĐK về tgian thanh toán
- Thanh toán trước thời hạn giao hàng: có 2 hình thức thanh toán trc thời hạn giao hàng
+ Ng NK trả tiền trc cho ng XK a ngày sau ngày ký hđ hay ngày hđ bắt đầu có hiệu lực
và trc thời điểm giao hàng một khoảng tgian nhất định
+ Ng NK trả tiền trc cho ng XK trc ngày giao hàng a ngày (tgian ngắn- tính theo ngày)
- thanh toán ngay tại thời điểm giao hàng
(1) Ng nk thanh toan tiền ngay khi ng xk đặt hàng hóa dưới sự định đoạt của ng nk nhưng
chưa đặt lên p.tiện vận tải
(2) Ng nk thanh toan tiền ngay cho ng xk sau khi ng xk hoàn thành nghĩa vụ giao hàng
lên p.tiện vận tải do ng nk chỉ định
3



(3) Ng nk thanh toan tiền ngay cho ng xk sau khi nhận đc bô chứng từ liên quan tới việc
giao hàng hóa
(4) Ng nk thanh toan tiền ngay cho ng xk sau khi hoàn tất thủ tục nhập hàng hóa tại địa
điểm quy định bên phía ng NK-tại cảng đên- cảng dỡ hàng
- Thanh toán sau thời điểm giao hàng
(1) thanh toán tiền sau X ngày kể từ ngày ng xk đặt hàng dưới sự định đoạt của ng mua
(2) thanh toán tiền sau X ngày kể từ ngày ng xk giao hàng trên p.tiện v.tải quy định
(3) thanh toán tiền sau X ngày kể từ ngày ng NK nhận đc bộ chứng từ do ng xk gửi
(4) thanh toán tiền sau X ngày kể từ ngày ng NK hoàn tất mọi thủ tục nhập hàng hóa
* đk về địa điểm và p.thưc thanh toán:
phụ thuộc và ý chí và quan hệ đối tác giữa 2 bên. Gồm phương thức nhờ thu, phương
thức chuyển tiền, phương thức ghi sổ, phương thức tín dụng chứng từ.

Chương 3: Chứng từ thương mại trong TTQT
KN: Chứng từ là những văn bản chứa đựng những thông tin (về hàng hoá, về vận tải, bảo
hiểm v.v..) dùng để chứng minh sự việc, làm cơ sở cho việc thanh toán tiền hàng hoặc
khiếu nại đòi bồi thường
Chứng từ vận tải
Chứng từ vận tải là chứng từ do người chuyên chở cấp xác nhận rằng mình đã nhận hàng
để chở.
Vận đơn đường biển (Ocean bill of lading hay Marine bill of lading) (B/L)
là chứng từ hàng hoá bằng đường biển do người chuyên chở hàng hóa hoặc đại diện của
người chuyên chở ký phát cho người gửi hàng sau khi hàng hoá đã được xếp lên tàu hoặc
sau khi nhận hàng để xếp chở
Đặc điểm
- chỉ đc sd cho những hàng hóa đc chuyên chở bằng đg biển
- là chứng từ sở hữu hàng hóa
4



- ng ký phát vận đơn phải là ng có chức năng chuyên chở
- thời điểm lý phát vận đơn có ysn nghĩa q.trọng thể hiện trách nhiệm về chuyên chở
hàng hóa của ng chuyên chở và là bằng chứng của việc giao hàng của ng bán cho ng mua
hay thời điểm hoàn thành nghĩa vụ giao hàng của ng bán
Chức năng
1.

Vận đơn là biên lai hàng hóa, do thuyền trưởng hoặc người được ủy quyền của
người vận tải ký. Đây là chức năng sơ khai của vận đơn. Trước đây, các thương gia
thường hành trình cùng hàng hóa của mình trên tàu đến chợ để bán hàng theo phương
thức mặt đối mặt. Vào thời đó, không cần đến vận đơn. Tuy nhiên khi thương mại phát
triển, và các thương gia có thể gửi hàng cho đại lý của mình ở nước ngoài để bán hàng
tại đó. Khi đó, hàng được xếp lên tàu đưa tới cảng đích; người gửi hàng đòi hỏi biên lai
xác nhận thuyền trưởng đã thực nhận hàng, và giữ biên lai đó cho đến khi hàng được
giao cho người nhận hàng tại cảng dỡ.

2.

Vận đơn là bằng chứng của hợp đồng vận chuyển giữa người vận chuyển và
người gửi hàng. Thường thì người gửi hàng và người vận chuyển có thỏa thuận (hợp
đồng vận chuyển) trước khi hàng hóa được xếp lên tàu, và vận đơn được phát hành. Và
khi vận đơn được phát hành, nó là bằng chứng đầy đủ về hợp đồng vận tải hàng hóa ghi
trong vận đơn.

3.

Vận đơn là chứng từ sở hữu đối với hàng hóa ghi trên chứng từ này. Đây là chức
năng hay đặc tính quan trọng nhất của vận đơn trong thương mại quốc tế hiện nay.
“Chứng từ sở hữu” là chứng cho phép người chủ hợp lệ có quyền sở hữu đối với hàng

hóa. Quyền sở hữu này có thể được chuyển nhượng bằng cách ký hậu lên vận đơn (đối
với vận đơn có thể chuyển nhượng)

Phạm vi sử dụng
- Đối với ng gửi hàng: là bằng chứng giao hàng của ng bán, chứng minh nghĩa vụ giao
hàng theo đúng hđ ngoại thương đã ký
- đối vs ng nhận hàng: ng nhận hàng sd vẫn đơn để nhận hàng tại cảng đến, và làm căn cứ
kiểm nhận hàng hóa về số lượng, chủng loại tại cảng đến
- đối vs ng chuyên chở: ng chuyên chở chỉ có trách nhiệm giao hàng khi nhận đc vận đơn
gốc đầu tiên, các vận đơn xuất trình sau ko có g.trị
Phận loại:
Căn cứ vào tính chất pháp lý sở hữu hàng hóa: vận đơn bản gốc và vận đơn bản sao
Căn cứ vào việc lưu thông của vận đơn: vận đơn đích danh và vận đơn theo lệnh
5


Căn cứ vào tình trạng bốc xếp hàng hóa: vận đơn đã bốc hàng lên tàu và vận đơn nhận
hàng để chở
Căn cứ vào phê chú trên vận đơn: vận đơn hoàn hảo và ko hoàn hảo
Căn cứ vào phương thức thuê tàu: vận đơn tàu chợ, vận đơn tàu chuyến
Căn cứ vào hành trình chuyên chở: vận đơn đi thẳng và vận đơn chở suốt
Biên lai gửi hàng đg biển không chuyển nhượng (Non-negotiable sea waybills hay
Non-negotiable Ship waybills)
KN: là chứng từ thay thế cho vận đơn đg biển thg đc lập nêu đích danh ng nhận hàng và
không thể chuyển nhượng bằng cách ký hậu
Chức năng: là chứng từ chứng minh việc nhận hàng của ng chuyên chở và do ng chuyên
chở ký phát cho ng gửi hàng; là bằng chứng về hợp đồng chuyên chở hàng hóa giữa ng
gưi hàng và ng chuyên chở

Vận đơn hàng không (Airway bill)

KN: Là một chưng từ vận chuyển hàng hóa và là bằng chứng của việc ký kết hợp đồng
vận chuyển hàng hóa bằng máy bay, về đk của hợp đồng và việc đã tiếp nhận hàng hóa để
vận chuyển
Chức năng: là biên lại nhận hàng của hang hàng ko, do hang hàng ko phát hành cho ng
gửi hàng; là bằng chứng về hợp đồng chuyên chở hàng hóa giữa hang hàng ko và ng
chuyên chở
Lưu ý: ghi chú hàng đã đc bốc lên phương tiện vận tải: đg biển – on board, hàng ko –
accepted for carriage, good have been accepted for carriage – là đc coi là hàng đã đc giao
và ngân hàng đủ đk để thanh toán; ngày giao hàng hoặc ngày gửi hàng là ngày ký phát
vận đơn hàng không ; vận đơn hang không thg đc ký phát thành 3 bản gốc; vận đơn hàng
ko ko phải là chứng từ sở hữu hàng hóa
Vận đơn đa phương thức (vận đơn liên hợp)
KN: là chứng từ vận chuyển hàng hóa và là bằng chứng của việc ký kết hợp đồng vận
chuyển hàng hóa từ nơi này đến nơi khác bằng ít nhất từ 2 loại phương thức vận tải trở
lên

6


Đặc điểm: hh đc vận chuyển nơi đầu tiên đến nơi cuối cùng bằng nhiều p.tiện vận tải
khác nhau; hàng hóa qua nhiều chặng đg khác nhau; có sự tham gia của hiều ng chuyên
chowr khác nhau
Chức năng: là biên lai nhận hàng để chở của ng kinh doanh vận tải đa p.thức cấp cho ng
gửi hàng; là chứng từ sở hữu hàng hóa nên có thể chuyển nhượng thông qua hình thức ký
hậu; là bằng chứng của hợp đồng vận tài hàng hóa
Chứng từ bảo hiểm
Bảo hiểm là sự cam kết bồi thường của ng BH cho ng đc BH về những tổn thất, hư hỏng
của đối tg đc bảo hiểm do một rủi ro đã thỏa thuận gây nên, với đk là ng đc BH phải trả
phí BH cho ng BH. Các bên tgia BH: ng BH, ng đc BH, đối tượng BH.
Gồm Giấy chứng nhận bảo hiểm, bảo hiểm đơn: là những chứng từ do công ty bảo hiểm

cấp cho ng đc bảo hiểm và có tác dụng:
Xác nhận đã ký kết mợt hợp đồng BH với các điều kiện và điều khoản của HĐ; xác nhận
việc ng đc bảo hiểm tar phí còn ng bh thu phí, do đó thừa nhận rằng HĐ bh đã có hiệu
lực; là chứng cứ cần thiết để khiếu nại tiền bồi thg BH khi có rủi ro xảy ra gây tốn thất
cho hàng hóa
Hợp đồng bảo hiểm bao: là thỏa thuận đc lập giữa ng XK với cty BH nhằm BH cho tất
cả các lô hàng xk tại bất cứ thời điểm nào trong 1 thời hạn nhất định (thường là 1 năm)
theo các điều kiện và điều khoản đã thỏa thuận từ trc. Mỗi lần giao hàng, ng xk lập tờ
khai về các chi tiết liên quan đến lô hàng và trả phí BH. Trên cơ sở tờ khai, cty BH phát
hành 1 giấy chứng nhận BH hoặc ký xác nhận vào tơ khai.
BH đơn: Nếu nhà xk bán hàng ko thg xuyên, từng lần riêng biệt thì mỗi lần giao hàng
phải thỏa thuận với cty BH về các điều kiện BH cho lô hàng đó để đc cty BH phát hánh
cho 1 BH đơn
Chứng từ hàng hóa
Hóa đơn thg mại (Commercial invoice)
KN: là chứng từ do ng bán lập ra. Nó là yêu cầu của người bán đòi hỏi người mua phải
trả số tiền hàng đã được ghi trên hoá đơn. Hoá đơn nói rõ đặc điểm hàng hoá, đơn giá và
tổng trị giá của hàng hoá ; điều kiện cơ sở giao hàng; phương thức thanh toán; phương
thức chuyên chở hàng.
Hoá đơn thường được lập làm nhiều bản và được dùng trong nhiều việc khác nhau: hoá
đơn được xuất trình chẳng những cho ngân hàng để đòi tiền hàng mà còn cho công ty bảo
7


hiểm để tính phí bảo hiểm khi mua bảo hiểm hàng hoá cho cơ quan quản lý ngoại hối của
nước nhập khẩu để xin cấp ngoại tệ, cho hải quan để tính tiền thuế
Nội dung gồm: tên và địa chỉ các bên liên quan; ngày tháng phát hành hóa đơn; thông tin
về hàng hóa; đk thanh toán; thông tin về p.tiện vận tải; chữ ký và con dấu của phía ng bán
Chức năng: trong khai báo hải quan và mua bán BH, hóa đơn thg mại thể hiện giá trị
hàng hóa mua bán, làm cơ sở cho việc tính thuế XNK và tính số tiền BH; khi hóa đơn đã

đc chấp nhận trả tiền bới ng mua hoặc Nh nó trở thánh công cụ cho hoạt động XNK;
những chi tiết thể hiện trên hóa đơn là căn cứa để đối chiếu việc thực hiện HĐ thg mại;
Nếu trong bộ chưng từ có hối phiếu thì hóa đơn là căn cứ để kiểm tra nội dung đòi tiền
của hối phiếu, nếu trong bộ chứng từ ko có hối phiếu thì hóa đơn có tác dụng thay thế cho
hối phiếu làm căn cứ đòi tiền và trả tiền.
Phân loại: tạm thời-chính thức-chiếu lệ-lãnh sự-chi tiết-hải quan-xác nhận
Quy định về hóa đơn thg mại theo UCP 600:
- Hóa đơn thg mại phải thể hiện là do ng thụ hg phat hành: phải đứng tên ng yêu cẩu; ghi
bằng loại tiền của tín dụng; ko nhất thiết phải ký
- Số tiền trong hóa đơn thg mại có thể lớn hơn số tiền ghi trong L/C. Ngân hàng có thể:
coi hóa đơn là xuất trình ko phù hợp ->ko thanh toán; coi hóa đơn là phù hợp nhưng chỉ
thanh toán phần đúng bằng số tiền ghi rong L/C
- Mô tả hàng hóa, d.vụ hoặc thực hiện trong hóa đơn thg mại phải phù hợp với mô tả
hàng hóa trong tín dụng
Phiếu đóng gói (Packing list)
Là bảng kê khai tất cả các hàng hoá đựng trong một kiện hàng (hòm, hộp, container).v.v...
Phiếu đóng gói được đặt trong bao bì sao cho người mua có thể dễ dàng tìm thấy, cũng có
khi được để trong một túi gắn ở bên ngoài bao bì.
Phiếu đóng gói ngoài dạng thông thường, có thể là phiếu đóng gói chi tiết (Detailed
packing list) nếu nó có tiêu đề như vậy và nội dung tương đối chi tiết hoặc là phiếu đóng
gói trung lập (Neutrai packing list) nếu nội dung của nó không chỉ ra tên người bán. Cũng
có khi, người ta còn phát hành loại phiếu đóng gói kiêm bản kê trọng lượng (Packing and
Weight list)

8


Giấy chứng nhận xuất xứ (Certiicate of origin)
Là chứng từ xác nhận xuất xứ của hàng hóa từ qgia nào. Là cơ sở để các cơ quan chức
năng kiểm tra việc tuân thủ các quy định về hoạt động NK cũng như hàng hóa của nc

XK; thg đc phòng thg mại của các qgia cấp cho hàng hóa xuất xứ tại qgia đó.
Giấy chứng nhận phẩm chất (Certiicate of quality)
Là chứng từ xác nhận chất lượng của hàng thực giao và chứng minh phẩm chất hàng phù
hợp với các điều khoản của hợp đồng. Nếu hợp đồng không quy định gì khác, giấy chứng
nhận phẩm chất có thể do xưởng hoặc xí nghiệp sản xuất hàng hoá, cũng có thể do cơ
quan kiểm nghiệm (hoặc giám định) hàng xuất khẩu cấp.
Trong số các giấy chứng nhận phẩm chất, người ta phân biệt giấy chứng nhận phẩm chất
thông thường và giấy chứng nhận phẩm chất cuối cùng (Final certificate). Giấy chứng
nhận phẩm chất cuối cùng có tác dụng khẳng định kết quả việc kiểm tra phẩm chất ở một
địa điểm nào đó do hai bên thoả thuận.
Giấy chứng nhận số lượng (Contificate of quantity).
Là chứng từ xác nhận số lượng của hàng hoá thực giao. Chứng từ này được dùng nhiều
trong trường hợp hàng hoá mua bán là những hàng tính bằng số lượng (cái, chiếc) như:
chè gói, thuốc lá đóng bao, rượu chai v.v... Giấy này có thể do công ty giám dịnh cấp.
Giấy chứng nhận trọng lượng (Certificate of quantity).
Là chứng từ xác nhận số lượng của hàng hoá thực giao, thường được dùng trong mua bán
những hàng mà trị giá tính trên cơ sở trọng lượng
Chương 4: Chưng từ tài chính trong TTQT
Gồm: séc, hối phiếu, kỳ phiếu, thẻ thanh toán
Séc (check – cheque)
KN: là một mệnh lệnh vô đk của ng chủ tài khoản ra lệnh cho NH trích từ tài khoản của
mình trả cho ng có tên trong séc, hoặc trả theo lệnh của ng ấy hoặc trả cho ng cầm séc
một số tiền nhất định, băng tiền mặt hay chuyển khoản.
Yêu cầu đối với séc: séc có giá trị thanh toan như tiền nên séc phải tuân thủ những nội
dung và hình thức theo luật định: ng ký phát hành séc phải có số dư trên tk tiền gửi ko ỳ
9


hạn tại TCTD; số tiền phát hành séc ko vượt quá số dư trên tk; tiêu đề séc phải đc ghi trên
tờ séc và sd bằng một thức mực với ngôn ngữ ký phát séc; ghi rõ địa điểm, ngày tháng

lập séc, địa chỉ của ng yêu cẩu trích tk, tên địa chỉ ng hưởng séc, và chữ ký của ng phát
hánh séc.
Nội dung có trên tờ séc: tiêu đề; ngân hàng thanh toán – NH phát hành; địa điểm thanh
toán; ngày và địa điểm phát hành; số tiền; số séc, số hiệu NH, số tk; ng nhận tiền – ng thụ
hưởng séc; chữ ký hợp pháp của ng phát hành.
Điều kiện phát hành séc: có tk vãng lai tại NH; có đủ số dư hoăc đc cấp 1 khoản tín
dụng; có quyền sd quyển sổ séc; chỉ sd mẫu séc do tổ chức tín dụng phát hành; các tờ séc
phải đc ghi rõ rang, ko ddc gạch xóa, ghi bằng 1 loại chữ, một thứ mực, ko đc nghi bằng
mực đỏ, giá trị của séc phải đc ghi bằng cả số và chữ; NH thanh toán sẽ thanh toán tờ séc
khi đc xuất trình trong thời hạn hiệu lực đc trích từ tk của ng ký phát séc mà ko cần hỏi ý
kiến ng ký phát; ng chủ tk phải chịu mọi hậu quả về những rủi o khi mất séc, giả mạo séc
Thời hạn xuất trình séc: séc có tính chất thời hạn, chỉ đc thanh toán trong thời hạn cò
hiệu lực, thời hạn hiệu lực của séc sẽ đc ghi rõ trên tờ séc đó. Quy đinh thời hạn hiệu lực
của séc trả tiền ngay: 8 ngày kể từ ngày phát hành séc và tờ séc đc lưu thông trong pham
vị 1 qgia; 20 ngày đối với séc lưu thông ở nc ngoài nhưng trong cùng 1 châu lục; 70 ngày
đối với séc đc trả ở các châu lục khác nhau.
Các bên liên quan trong thanh toán séc: ng phát hành séc, NH thanh toán, ng nhận tiền
– ng thụ hưởng
Phân loại: theo cách thưc thanh toán (séc tiền mặt, séc chuyển khoản), theo ng phát hành
séc (séc cá nhân, séc bảo chi của NH), theo tính chất chuyển nhượng (séc định danh, séc
vô danh, séc theo lệnh
Hối phiếu (Bill of exchange)
KN: theo pháp lệnh thương phiếu VN: hối phiếu là một chứng chỉ có giá, do ng lý phát
lập, yêu cầu ng bị ký phát thanh toán không điều kiện một số tiền xác định khi có yêu cầu
hoặc vào một thời gian nhất định trong tương lai cho ng thụ hg.
Các bên liên quan: ng ký phát hối phiếu, ng bị ký phát – ng trả tiền hối phiếu, ng hưởng
lợi hối phiếu – ng thụ hưởng, ng chuyển nhượng hối phiếu.
Đặc điểm: tính từu tượng (ko nêu nội dung quan hệ tín dụng, nguyên nhân phát sinh việc
lập hối phiếu, đc coi là trái vụ độc lập bên cạnh hợp đồng ngoại thương), tính bắt buộc trả
tiền (mệnh lệnh đòi tiền vô điều kiện), tính lưu thông (có thể chuyển nhượng)

10


Nội dung hối phiếu: tiêu đề, số tiền, địa điểm ký phát, ngày tháng ký phát, thời hạn
thanh toán, địa điểm thanh toán, tên ng thụ hưởng, tên ng trả tiền, tên ng ký phát.
Thời hạn thanh toán hối phiếu:
- thanh toán ngay: sau khi nhìn thấy bản thứ nhất của hối phiếu này (bản thứ 2 có cùng
nội dung và ngày tháng ko thanh toán) thanh toán cho...số tiền là...
- thanh toán có kỳ hạn:
+ thanh toán tại một ngày nhất định sau khi nhìn thấy hối phiếu: X ngày sau khi nhìn
thấy...(bản thứ nhất hoặc 2 của hối phiếu này) (bản thứ nhất, hai có cùng nội dung và
ngày tháng ko thanh toán) thanh toán cho...số tiền là...
+thanh toán tại một ngày nhất định sau ngày ký phát: X ngày sau khi ký phát... (bản thứ
nhất hoặc 2 của hối phiếu này) (bản thứ nhất, hai có cùng nội dung và ngày tháng ko
thanh toán) thanh toán cho...số tiền là...
+thanh toán tại một ngày nhất định sau ngày vận đơn: X ngày sau ngày vận đơn của bản
thứ... (bản thứ nhất hoặc 2 của hối phiếu này) (bản thứ nhất, hai có cùng nội dung và
ngày tháng ko thanh toán) thanh toán cho...số tiền là...
+ thanh toán tại 1 ngày cụ thể trong tương lai: tại...(ngày tháng) của bản thứ...(nhất hoặc
hai của hối phiếu này) (bản thứ nhất hoặc 2 của hối phiếu này) (bản thứ nhất, hai có cùng
nội dung và ngày tháng ko thanh toán) thanh toán cho...số tiền là...
Phân loại: căn cứ vào chứng từ kèm theo (hối phiếu trơn, hối phiếu kèm chứng từ), căn
cứ vào tính chất chuyển nhượng của hối phiếu (hối phiếu theo lệnh, hối phiếu đích danh,
hối phiếu vô danh), căn cứ vào thời hạn thanh toán (hối phiếu trả ngay, hối phiếu trả
chậm), căn cứ vào ng ký phát (hối phiếu ngân hàng, hối phiếu thg mại)
Các nghiệp vụ liên quan đến hối phiếu: phát hành, chấp nhận, ký hậu, cầm cố, nhờ thu,
thuế, bảo lãnh, từ chối trả tiền–kháng nghị
Điểm khác nhau cơ bản giữa hỗi phiếu và séc
- hối phiếu là một công cụ tín dụng, công cụ để thanh toán. Séc ko phải là công cụ tín
dụng vì séc ko có thời hạn tín dụng

- hối phiếu có thủ tục ký chấp nhận thanh toán, séc ko có

11


- khi lập hối phiếu, ng ký phát ko cần tiền bảo chứng, hay số dư trên tài khoản vãng lai.
Ng ký phát séc bắt buộc phải còn số dư trên tài khoản vãng lai để đảm bảo khả năng
thanh toán cho tờ séc đc ký phát
Kỳ phiếu (lệnh phiếu) ( promissory note)
KN: là cam kết trả tiền vô đk, do ng lập kỳ phiếu phát hành ra để hứa trả một số tiền nhất
định cho ng hưởng lợi hoăc theo lệnh của ng này trả tiền cho ng khác theo quy định trong
kỳ phiếu đó
Quy định riêng của kỳ phiếu so với hối phiếu:
- các điều luật dùng để điều chỉnh hối phiếu cũng đc áp dụng để điều chỉnh kỳ phiếu
- kỳ hạn của kỳ phiếu đc ghi định rõ rang trên nó
- kỳ phiếu có thể do 1 hoặc nhiều ng ký phát cam kết thanh toán cho một hay nhiều ng
hưởng lợi
- kỳ phiếu cần có sự bảo lãnh của một tổ chức tín dụng để đảm bảo k.năng thanh toán
- kỳ phiếu chỉ đc lập thành 1 bản duy nhất và gửi tới chủ nợ hay ng sẽ hưởng lợi từ kỳ
phiếu đó.
Thẻ thanh toán (payment card)
KN: là 1 phương tiện dùng để thanh toán ko dùng tiền mặt, mà ng chủ thẻ có thể sd để rút
tiền mặt hoặc chi trả cho hàng hóa và dịch vụ tại các điểm chấp nhận thẻ
Đặc tính: linh hoạt, an toàn, thuận tiện, nhanh chóng
Các bên tgia: tổ chức thẻ quốc tê, NH phát hành thẻ, chủ thẻ, NH thanh toán thẻ, tổ chức
chấp nhận thẻ
Phân loại: theo phạm vi lãnh thổ (thẻ quốc tế, thẻ nội địa), theo tổ chức phát hành thẻ
(thẻ do tổ chức tín dụng phát hành, thẻ do các tổ chức phi tín dụng phát hành), theo công
nghệ sx (thẻ khắc chữ nổi, thẻ thông minh, thẻ băng từ), theo tính chất thanh toán (thẻ ghi
nợ, thẻ tín dụng, thẻ rút tiền mặt)


12



×