Tải bản đầy đủ (.pdf) (228 trang)

Mô hình quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội trong giai đoạn hiện nay (LA tiến sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 228 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ THI

QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 62.14.01.14

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN CÔNG GIÁP

Hà Nội - 2017


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi, các số
liệu kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực theo thực tế
nghiên cứu, chưa từng được bất cứ tác giả nào khác nghiên cứu và công bố.

Tác giả luận án


ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i
MỤC LỤC.............................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ........................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................... vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................ ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .................................................................................... x
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................ 6
3. Đối tượng, khách thể nghiên cứu...................................................................... 6
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 6
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 6
6. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 7
7. Phương pháp tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ........................................... 7
8. Đóng góp mới của luận án................................................................................ 9
9. Luận điểm khoa học bảo vệ ............................................................................ 10
10. Cấu trúc luận án ........................................................................................... 10
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO
HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ................................................... 11
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề...................................................................... 11
1.1.1. Các công trình nghiên cứu về giáo dục đạo đức cho học sinh................ 11
1.1.2. Các công trình nghiên cứu về QLGDĐĐ cho học sinh .......................... 14
1.2. Các khái niệm cơ bản .................................................................................. 17
1.2.1. Quản lý ................................................................................................. 17
1.2.2. Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường ................................................ 22
1.2.3. Đạo đức ................................................................................................ 23
1.2.4. Giáo dục đạo đức .................................................................................. 26
1.3. Giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở................................ 27
1.3.1. Mục tiêu giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở ........... 27

1.3.2. Nội dung, hình thức và phương pháp giáo dục đạo đức cho học sinh
trường THCS.................................................................................................. 29
1.4. Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở ................... 35
1.4.1. Tiếp cận CIPO trong quản lý giáo dục đạo đức ..................................... 35
1.4.2 Nội dung quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ
sở ................................................................................................................... 37


iii

1.5. Kinh nghiệm quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở một số nước trên
thế giới............................................................................................................... 52
1.5.1. Ở Nhật Bản ........................................................................................... 52
1.5.2. Ỏ Trung Quốc....................................................................................... 53
1.5.3. Ở Singapore ......................................................................................... 54
1.5.4. Ở Mỹ ................................................................................................... 54
1.5.5. Ở Thái Lan .......................................................................................... 54
Kết luận chương 1 ................................................................................................ 56
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO
HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ HÀ NỘI ......... 57
2.1. Khái quát về tình hình giáo dục trung học cơ sở của thành phố Hà Nội ....... 57
2.1.1. Mạng lưới trường lớp và quy mô học sinh ............................................ 57
2.1.2. Đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục ....................................... 57
2.1.3. Thực trạng chất lượng giáo dục............................................................. 58
2.2. Khảo sát thực trạng quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung
học cơ sở thành phố Hà Nội ............................................................................... 59
2.2.1. Mục tiêu ............................................................................................... 59
2.2.2. Nội dung ............................................................................................... 59
2.2.3 .Phương pháp......................................................................................... 59
2.3. Thực trạng đạo đức của học sinh trường trung học cơ sở ............................. 61

2.3.1. Thực trạng nhận thức về các chuẩn mực đạo đức cho học sinh trường
trung học cơ sở ............................................................................................... 61
2.3.2. Thực trạng thái độ của học sinh đối với những quan niệm đạo đức xã
hội hiện nay .................................................................................................... 67
2.3.3. Thực trạng hành vi đạo đức của học sinh trường trung học cơ sở. ......... 70
2.4. Thực trạng giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở .............. 74
2.4.1. Thực trạng nhận thức về mục tiêu giáo dục đạo đức cho học sinh
trường trung học cơ sở.................................................................................... 74
2.4.2. Thực trạng về nội dung giáo dục đạo đức cho học sinh đang thực
hiện trong các trường THCS ........................................................................... 76
2.4.3. Thực trạng các hình thức giáo dục đạo đức cho học sinh trường
trung học cơ sở. .............................................................................................. 78
2.4.4. Thực trạng các hình thức giáo dục đạo đức cho học sinh trường
THCS ............................................................................................................. 80
2.5. Thực trạng quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ
sở thành phố Hà Nội .......................................................................................... 82


iv

2.5.1. Quản lý các yếu tố đầu vào của giáo dục đạo đức cho học sinh
trường trung học cơ sở.................................................................................... 82
2.5.2. Quản lý quá trình giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ
sở trong bối cảnh đổi mới giáo dục ................................................................. 90
2.5.3. Quản lý đầu ra của giáo dục đạo đức cho học sinh trường THCS ....... 102
2.5.4. Các yếu tố bối cảnh tác động đến quản lý giáo dục đạo đức cho học
sinh ở trường trung học cơ sở ....................................................................... 103
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho
học sinh trường THCS thành phố Hà Nội......................................................... 106
2.6.1. Điểm mạnh ......................................................................................... 106

2.6.2. Điểm yếu ............................................................................................ 107
Kết luận chương 2 ............................................................................................... 109
Chương 3. CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO
HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ................................................... 110
3.1. Các nguyên tắc xây dựng các giải pháp ..................................................... 110
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ...................................................... 110
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ........................................................ 110
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ, tác động vào các khâu của quá
trình rèn luyện của học sinh .......................................................................... 111
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi......................................................... 111
3.2. Giải pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường
THCS thành phố Hà Nội .................................................................................. 111
3.2.1. Giải pháp 1: Quản lý xây dựng kế hoạch GDĐĐ cho học sinh trường
trung học cơ sở phù hợp với chương trình giáo dục ...................................... 111
3.2.2. Giải pháp 2. Quản lý các điều kiện tinh thần và vật chất hỗ trợ thực
hiện kế hoạch giáo dục đạo đức cho học sinh trường THCS ....................... 114
3.2.3. Giải pháp 3: Thiết lập bộ máy tổ chức và bồi dưỡng nâng cao chất
lượng giáo viên để thực hiện tốt kế hoạch giáo dục đạo đức cho học sinh..... 118
3.2.4. Giải pháp 4: Chỉ đạo triển khai kế hoạch GDĐĐ cho học sinh THCS
theo hướng tích hợp và lồng ghép các hoạt động dạy học ngoại khóa và
chính khóa .................................................................................................... 123
3.2.5. Giải pháp 5: Đa dạng hóa các loại hình hoạt động chuyên đề ngoại
khóa để nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức cho học sinh ........................ 126
3.2.6. Giải pháp 6: Tổ chức thực hiện thi đua khen thưởng, kiểm tra đánh
giá xếp loại đạo đức của học sinh trường THCS .......................................... 130


v


3.2.7. Giải pháp 7: Quản lý sự phối hợp các lực lượng giáo dục trong và
ngoài nhà trường tham gia hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trung
học cơ sở ...................................................................................................... 134
3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp ................................................................. 136
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các giải pháp............................ 140
3.4.1. Mục đích ............................................................................................ 140
3.4.2. Đối tượng thăm dò ý kiến ................................................................... 140
3.4.3. Cách thức tiến hành ............................................................................ 140
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm .......................................................................... 142
3.5. Tổ chức thử nghiệm .................................................................................. 142
3.5.1. Mục đích thử nghiệm .......................................................................... 143
3.5.2. Địa điểm thử nghiệm và mẫu thử nghiệm .......................................... 143
3.5.3. Kế hoạch tổ chức thử nghiệm ............................................................. 144
3.5.4. Tiến hành thử nghiệm ......................................................................... 145
Kết luận chương 3 ............................................................................................... 154
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................... 155
1. Kết luận ....................................................................................................... 155
2. Khuyến nghị ................................................................................................ 156
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ..................................................................................... 159
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 160


vi

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BGH:

Ban Giám hiệu


CBGVNV:

Cán bộ giáo viên, nhân viên

CBQL :

Cán bộ quản lý

CNH:

Công nghiệp hóa

GD:

Giáo dục

GDĐĐ:

Giáo dục đạo đức

GD – ĐT:

Giáo dục – Đào tạo

GV:

Giáo viên

HS:


Học sinh

HĐH:

Hiện đại hóa

QLGDĐĐ:

Quản lý giáo dục đạo đức

QLHĐNGLL:

Quản lý hoạt động ngoài giờ lên lớp

QL:

Quản lý

QLGD:

Quản lý giáo dục

TW:

Trung ương

XH:

Xã hội


XHCN :

Xã hội chủ nghĩa

THCS:

Trung học cơ sở

GĐ:

Gia đình

NT:

Nhà trường

LLGD:

Lực lượng giáo dục

LLXH:

Lực lượng xã hội

CSVC :

Cơ sở vật chất

PHHS:


Phụ huynh học sinh


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.
Bảng 2.2:

Chất lượng giáo dục THCS Hà Nội năm học 2014-2015 .................... 58
Những chuẩn mực đạo đức cần thiết cho học sinh trường THCS ........ 61

Bảng 2.3:

Sự khác biệt về những chuẩn mực đạo đức cần thiết của học sinh
trường trung học cơ sở ....................................................................... 63
Tỷ lệ ý kiến đánh giá về nhận thức các phẩm chất đạo đức của học
sinh trường trung học cơ sở ................................................................ 64

Bảng 2.4:
Bảng 2.5:
Bảng 2.6:
Bảng 2.7:
Bảng 2.8:

Tỉ lệ ý kiến đánh giá về các quan niệm đạo đức của học sinh
trường trung học cơ sở ....................................................................... 68
Tỷ lệ đánh giá của học sinh đối với các quan niệm đạo đức................ 69
Tỷ lệ ý kiến đánh giá về hành vi đạo đức của học sinh trường
trung học cơ sở................................................................................... 70

Tỷ lệ ý kiến đánh giá về mục tiêu giáo dục đạo đức cho học sinh
trường trung học cơ sở ....................................................................... 75

Bảng 2.9:

Tỷ lệ ý kiến đánh giá về việc thực hiện các nội dung giáo dục đạo
đức cho học sinh trường trung học cơ sở ............................................ 76
Bảng 2.10: Tỷ lệ ý kiến đánh giá về việc sử dụng các hình thức giáo dục đạo
đức cho học sinh trường trung học cơ sở ............................................ 78
Bảng 2.11: Tỷ lệ ý kiến đánh giá về việc sử dụng các giải pháp GDĐĐ cho
học sinh trường trung học cơ sở ......................................................... 80
Bảng 2.12: Tỷ lệ ý kiến đánh giá về việc xây dựng kế hoạch QLGDĐĐ cho
học sinh trường trung học cơ sở ......................................................... 82
Bảng 2.13: Sự khác biệt trong việc sử dụng các hình thức triển khai giáo dục
đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở ......................................... 84
Bảng 2.14. Tỷ lệ ý kiến đánh giá về việc triển khai kế hoạch quản lý GDĐĐ
cho học sinh trường trung học cơ sở ................................................... 86
Bảng 2.15. Tỷ lệ ý kiến đánh giá thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên tham gia
giảng dạy đạo đức cho học sinh.......................................................... 87
Bảng 2.16. Tỷ lệ ý kiến đánh giá thực trạng quản lý học sinh ............................... 88
Bảng 2.17. Tỷ lệ ý kiến đánh giá thực trạng quản lý cơ sở vật và tài chính
phục vụ giáo dục đạo đức cho học sinh .............................................. 89
Bảng 2.18. Tỷ lệ ý kiến đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy của
giáo viên ............................................................................................ 90


viii

Bảng 2.19. Tỷ lệ ý kiến đánh giá thực trạng quản lý quá trình học tập, rèn luyện
đạo đức của học sinh .......................................................................... 92

Bảng 2.20. Tỷ lệ ý kiến đánh giá thực trạng quản lý đổi mới phương pháp giáo
dục đạo đức cho học sinh ................................................................... 93
Bảng 2.21: Sự khác biệt về sự đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức cho học sinh
trường trung học cơ sở ....................................................................... 96
Bảng 2.22: Ảnh hưởng của các LLGD đến QLGDĐĐ cho học sinh trường
trung học cơ sở................................................................................... 97
Bảng 2.23: Tỷ lệ ý kiến đánh giá về nội dung chỉ đạo phối hợp thực hiện kế
hoạch giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở ........... 100
Bảng 2.24. Tỷ lệ ý kiến đánh giá thực trạng quản lý học sinh ............................. 102
Bảng 2.25. Tỷ lệ ý kiến đánh giá mức độ tác động của các yếu tố bối cảnh ........ 103
Bảng 3.1: Nhận thức về tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp quản
lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường THCS ............................... 141
Bảng 3.2:
Bảng 3.3:

Kết quả đánh giá trình độ đầu vào của nhóm thử nghiệm về mặt
nhận thức đạo đức ............................................................................ 145
Kết quả đánh giá trình độ đầu vào của nhóm thử nghiệm về mặt
thái độ đối với các biểu hiện đạo đức ............................................... 146

Bảng 3.4: Kết quả đánh giá trình độ đầu vào của nhóm thử nghiệm về mặt
hành vi đạo đức ................................................................................ 146
Bảng 3.5: Kết quả thử nghiệm nhận thức về giáo dục đạo đức ......................... 149
Bảng 3.6:
Bảng 3.7:
Bảng 3.8:

Kết quả thử nghiệm về thái độ đối với nội dung GDĐĐ.................... 150
Kết quả thử nghiệm việc thực hiện hành vi giáo dục đạo đức ........... 151
Mối liên hệ giữa Nhận thức, Thái độ, Hành vi đạo đức ở các em

học sinh trường Trung học cơ sở ...................................................... 151


ix

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Nhận thức của 5 trường (Bảng hiện thị điểm trung bình) ................ 64
Biểu đồ 2.2: Kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh các trường THCS năm
học 2012-2013 ................................................................................ 72
Biểu đồ 2.3: Kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh trường THCS năm học
2013-2014 ...................................................................................... 73
Biểu đồ 2.4: Kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh các trường THCS năm
học 2014-2015 ................................................................................ 73
Biểu đồ 2.5: Hình thức tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch GDĐĐ cho học
sinh trường trung học cơ sở (Theo giá trị điểm trung bình) ............. 83
Biểu đồ 2.6: Đánh giá kết quả về các hình thức triển khai kế hoạch QLGDĐĐ
cho HS của lực lượng giáo dục (Theo giá trị điểm trung bình) ........ 85
Biểu đồ 2.7: Đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức cho học sinh trường trung
học cơ sở ........................................................................................ 94
Biểu đồ 2.8: Ảnh hưởng của các LLGD đến GDĐĐ cho học sinh ....................... 99
Biểu đồ 2.9: Các lực lượng ít ảnh hưởng đến QLGDĐĐ cho HS ...................... 100
Biểu đồ 2.10. Các yếu tố tác động lớn nhất đến GDĐĐ cho học sinh trường
trung học cơ sở ............................................................................. 105


x

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1.


Quản lý giáo dục đạo đức theo quá trình CIPO ................................. 37

Sơ đồ 2.1:

Mối tương quan giữa nhận thức, thái độ và hành vi của học sinh
trường Trung học cơ sở .................................................................... 74

Sơ đồ 2.2:

Mối tương quan giữa các yếu tố ảnh hưởng đến giáo dục đạo đức
cho học sinh ................................................................................... 106

Sơ đồ 3.1:

Mối quan hệ giữa các giải pháp quản lý giáo dục đạo đức cho học
sinh trường trung học cơ sở ............................................................ 139


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đối với sự phát triển và hưng thịnh của mỗi quốc gia, yếu tố con người luôn
giữ vai trò quyết định. Trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay, Đảng
và Nhà nước ta hết sức chú trọng đến nguồn lực con người, nhất là vai trò của giáo
dục và đào tạo. Giáo dục và đào tạo con người có đạo đức, tri thức, kỹ năng,.. được
coi là điều kiện tiên quyết để phát triển nguồn lực con người, yếu tố cơ bản để phát
triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững [21].
Trong thời kỳ đổi mới bắt đầu từ Đại hội lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt
Nam. Đường lối đổi mới đã đem lại những kết quả to lớn và quan trọng trong tất cả

các mặt hoạt động của xã hội, đất nước ta trong từng gia đình, từng con người.
Không những thế, mục tiêu của Đại hội này còn quán triệt tư tưởng coi giáo dục là
quốc sách hàng đầu. Mục tiêu của giáo dục là phải đào tạo ra những con người chủ
nhân tương lai của đất nước vừa “hồng” vừa “chuyên”. Chính vì vậy, giáo dục đạo
đức cho thế hệ trẻ nói chung và cho học sinh trường trung học cơ sở nói riêng là rất
cần thiết.
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương khóa XI
(Nghị quyết số 29-NQ/TW) với nội dung Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa – hiện đại hóa trong điều kiện
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế đã đưa ra
mục tiêu “Đối với giáo dục phổ thông, tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình
thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định
hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đặc
biệt giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống”[29, Tr3].
Nghị Quyết Đại hội Đảng lần thứ XI đã khẳng định: Đổi mới chương trình
nhằm phát triển năng lực và phẩm chất người học, hài hòa đức, trí, thể, mỹ; dạy
người, dạy chữ và dạy nghề. Đổi mới nội dung giáo dục theo hướng tinh giản, hiện
đại, thiết thực, phù hợp với lứa tuổi, trình độ và ngành nghề; tăng thực hành, vận
dụng kiến thức vào thực tiễn. Chú trọng giáo dục nhân cách, đạo đức, lối sống, tri


2

thức pháp luật và ý thức công dân. Tập trung vào những giá trị cơ bản của văn hóa,
truyền thống và đạo lý dân tộc, tinh hoa văn hóa nhân loại, giá trị cốt lõi và nhân
văn của chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh [ 29, Tr5].
Xu thế toàn cầu hóa, khu vực hóa trong lĩnh vực kinh tế - xã hội làm cho các
quốc gia, kể cả các quốc gia phát triển và các quốc gia đang phát triển phải cấu trúc
lại nền kinh tế theo hướng mở rộng liên kết để tối ưu hóa sự cạnh tranh và hợp tác
toàn cầu. “Kinh tế tri thức” và “xã hội thông tin” đang dần dần hình thành trên cơ

sở phát triển hàm lượng trí tuệ cao trong sản xuất, dịch vụ và quản lý ở tất cả các
quốc gia với mức độ khác nhau, tuỳ thuộc phần lớn vào sự chuẩn bị của hệ thống
giáo dục quốc dân. Do đó, đầu tư vào giáo dục - đào tạo luôn là ưu tiên hàng đầu
trong chính sách phát triển của bất cứ quốc gia nào với hi vọng quốc gia mình sẽ sở
hữu một nguồn nhân lực giàu tài năng và trí tuệ, năng lực và bản lĩnh trong lao
động sáng tạo.
Nhằm đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế và bắt kịp xu thế chung của nhân
loại, tại Việt Nam, trong những năm cuối thể kỉ XX và hơn mười năm đầu thế kỉ
XXI chính sách phát triển Giáo dục và đào tạo đã có nhiều thay đổi, vấn đề này
được thể hiện rõ trong việc Đảng và nhà nước ta xác định mục tiêu của nền giáo
dục, tại Điều 2 Luật giáo dục được Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày
14 tháng 6 năm 2005 đã ghi rõ: “Mục tiêu giáo dục là đào tạo con người Việt Nam
phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung
thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội (CNXH); hình thành và bồi
dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc
Để thực hiện mục tiêu nêu trên, hệ thống giáo dục đào tạo ở nước ta đã được
hình thành với nhiều bậc học, cấp học có nội dung phù hợp với lứa tuổi và khả
năng của người học với những mục đích cụ thể. Trong đó: “Giáo dục trung học cơ
sở nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục tiểu học;
có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và
hướng nghiệp để tiếp tục học trung học phổ thông, trung cấp, học nghề hoặc đi vào


3

cuộc sống (Theo khoản 3 Điều 27 Luật giáo dục năm 2005). Sự phát triển nhân
cách của học sinh hoàn toàn phụ thuộc vào chất lượng giáo dục toàn diện ở mỗi cấp
học, bậc học. Trung học cơ sở là cấp học cho học sinh ở độ tuổi từ 11 đến 16 tuổi,
đây là lứa tuổi trẻ có sự định hình nhân cách và bộc lộ khả năng cũng như những sở

thích, khao khát trong cuộc sống một cách rõ nét nhất. Do đó, nếu các em không
được giáo dục một cách hợp lý, đầy đủ và đạt kết quả giáo dục tốt ở trung học cơ
sở thì chắc chắn cũng khó tiến bộ được trong những cấp học tiếp theo.
Để giúp học sinh phát triển toàn diện hình thành nhân cách con người trong
một quốc gia phát triển theo định hướng XHCN như Việt Nam, ngoài việc đẩy
mạnh hoạt động dạy học nhằm truyền thụ cho học sinh những tri thức khoa học cơ
bản và có hệ thống còn phải đẩy mạnh hoạt động giáo dục nhằm hình thành cho
học sinh về ý thức và niềm tin, về thái độ ứng xử đúng đắn trong các quan hệ giao
tiếp hàng ngày, về hành vi và các kỹ năng hoạt động, tạo cơ sở để học sinh bổ sung
và hoàn thiện những tri thức đã học trên lớp.
Đất nước ta có sự cải thiện về mức sống vật chất đầy ấn tượng. Tuy nhiên,
nhân cách thế hệ trẻ của nước ta đang bị giao thoa bởi ba hệ giá trị: Hệ giá trị do
quá trình lạc hậu của giáo dục từ trước tác động, hệ giá trị do hệ lụy nền giáo dục
chịu ảnh hưởng kinh tế bao cấp tác động, hệ giá trị do nền giáo dục nhúng vào nền
kinh tế thị trường chưa hoàn chỉnh đã tạo nên tiêu cực tác động vào dạy học.
Trước sự phát triển quá nhanh, có một bộ phận thế hệ trẻ khi cái lõi nhân cách
chưa đủ vững bền đã đứt gãy về đạo đức, về lối sống. Làn sóng tiêu thụ vật chất
đang tràn vào, không thể không lo ngại khi có một số người chỉ số IQ (thông minh
trí tuệ) thì cao song chỉ số EQ (thông minh cảm xúc) lại sa sút đến mức thảm hại.
Không thể không lo ngại khi có một lớp người, quần áo thì bảnh bao, sinh hoạt thì
sành điệu, ăn nói thì lưu loát mà con tim thì vô cảm trước các số phận không may
của cộng đồng. Họ không có lòng trắc ẩn, không có sự xấu hổ, không biết tôn trọng
phục tùng, không biết phân biệt phải trái. Họ thấm nhuần chưa sâu sắc những thông
điệp về sống có “Lễ - Nghĩa - Liêm - Sỉ”[8, Tr145].


4

Hơn nữa, trước những biểu hiện của sự xuống cấp về đạo đức của học sinh, sinh
viên do tác động bởi những mặt trái của nền kinh tế thị trường với hàng loạt sự kiện

diễn ra khiến dư luận hết sức quan tâm, từ chuyện đánh nhau trong trường, ngoài
đường phố, vi phạm thuần phong mỹ tục trong lời ăn, tiếng nói; cách ăn mặc,… dẫn
đến thực trạng đạo đức ở học sinh có những biểu hiện ngày càng xuống cấp. Vì sao lại
như vậy, ngoài tất cả những nguyên nhân khác thì một nguyên nhân rất quan trọng đó
là các em còn thiếu kỹ năng sống, chưa được quan tâm giáo dục đạo đức. Đối với học
sinh trung học cơ sở thì việc giáo dục đạo đức có ý nghĩa vô cùng quan trọng.
Trong thực tế đã có những biểu hiện như ở tỷ lệ HS nói dối cha mẹ tăng dần
cùng lứa tuổi. Một khảo sát của Viện Nghiên cứu và phát triển giáo dục Việt
Nam cho thấy, tỷ lệ học sinh tiểu học nói dối cha mẹ là 22%, THCS 50% và lên đến
cấp THPT thì tỷ lệ này lên tới 64%. Ở trường, hành vi này cũng được thể hiện qua
tỷ lệ quay cóp: ở tiểu học là 8%, ở THCS là 55%, ở cấp THPT là 60%. Năm 2004,
chỉ có 600 HS, SV nghiện ma túy thì đến năm 2007, con số này đã ở mức 1.234 HS,
SV. Các thông tin mà Vụ Công tác HS, SV, Bộ GD-ĐT đưa ra rất đáng lưu ý. Một
cuộc thăm dò đối với 500 học sinh THCS ở TPHồ Chí Minh cho thấy 32,2% HS có
thái độ vô lễ với thầy, cô giáo; 38% thường xuyên nói tục; nhiều HS chỉ chào hỏi
thầy cô ở trong trường, còn khi gặp ở ngoài trường thì cứ như không quen biết...
Đứng trước thực trạng đó, Bộ Giáo dục - Đào tạo đã chỉ đạo và triển khai tiến
hành lồng ghép giáo dục đạo đức, giáo dục kỹ năng sống vào các môn học và hoạt động
ngoài giờ lên lớp cho học sinh ở các nhà trường trong phạm vi toàn quốc bắt đầu từ năm
2010 -2011 nhằm trang bị cho các em những năng lực cần thiết để nâng cao giáo dục
toàn diện cho thế hệ trẻ. Hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở
được đưa vào thông qua hai hoạt động đó là:
- Hoạt động ngoài giờ lên lớp
- Lồng ghép vào các môn học.
Để giáo dục đạo đức cho học sinh đạt hiệu quả cao thì không thể không kể
đến vai trò của công tác quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh, nó góp
phần phát triển nhân cách của thế hệ trẻ. Song thực tế, công tác này ở các trường nói


5


chung và các trường trung học cơ sở nói riêng còn nhiều bất cập và chưa thực sự có
hiệu quả, đặc biệt là những yếu kém trong quản lý. Các trường chỉ chú trọng đến
việc trang bị những kiến thức chuyên môn mà chưa quan tâm đến GDĐĐ cho học
sinh đúng như yêu cầu. Có thể thấy, ở các trường học chưa có những giải pháp quản
lý nhằm phát huy sự gương mẫu của thầy và ý thức tự rèn luyện của học sinh, chưa
phát huy được sự tham gia của các lực lượng xã hội vào công tác quản lý giáo dục
đạo đức cho học sinh. Tuy nhiên trong thực tế việc quản lý hoạt động giáo dục đạo
đức cho học sinh nói chung và học sinh trung học cơ sở nói riêng chưa được quan
tâm đúng mức. Đặc biệt trong bối cảnh thực tế hiện nay, thành phố Hà Nội Thời
gian qua trên diễn đàn báo chí, rất nhiều lãnh đạo phụ trách công tác văn hóa đã tỏ
ra lo ngại, đồng thời thẳng thắn chỉ ra rằng “văn hóa Hà Nội đang thực sự có vấn
đề”, sự ứng xử của một số người đang “lệch chuẩn” khi môi trường xã hội có nhiều
đổi thay “Lối ứng xử nhã nhặn, thanh lịch của người Hà Nội đang mất dần, thay vào
đó là lối nói xô bồ, tục tĩu, kiểu ăn nói “lệch chuẩn”, nhất là ở giới trẻ. Nhiều fan
cuồng ồn ào, la hét, quỳ mọp dưới chân thần tượng nhưng lại kiệm lời, không biết
nói lời “cám ơn”, “xin lỗi”.
Do điều kiện còn hạn chế nên các trường trung học cơ sở hiện nay chủ yếu vẫn
chỉ cung cấp tri thức để hình thành nhận thức, thái độ, chưa coi trọng đúng mức
đến việc rèn luyện kỹ năng, trau dồi những cảm xúc, tình cảm, phẩm chất đạo đức,
thẩm mỹ. Phạm Minh Hạc đánh giá: “Ngành giáo dục Việt Nam có phần lệch về
dạy chữ, ít dạy nghề, không chú trọng dạy người”.Việc dạy người mới thật là cơ
bản cho tương lai của dân tộc. Bởi vì không coi trọng “dạy người” sẽ làm cho một
bộ phận học sinh giảm sút về đạo đức, nhân cách, bị lôi cuốn vào lối sống thực
dụng và các tệ nạn xã hội. Với những cơ sở phân tích trên cần phải có nghiên cứu
chuyên sâu hơn, hệ thống hơn và tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý giáo dục
đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở thành phố Hà Nội trong bối cảnh
đổi mới giáo dục” làm luận án nghiên cứu nhằm làm rõ thực trạng quản lý hoạt
động giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở (THCS) và đề xuất một
số giải pháp quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường THCS thành phố Hà

Nội trong bối cảnh đổi mới giáo dục.


6

2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý giáo dục đạo đức cho học
sinh trường trung học cơ sở thành phố Hà Nội, Luận án đề xuất các giải pháp quản
lý giáo dục đạo đức góp phần giáo dục toàn diện cho học sinh trường trung học cơ
sở trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.
3. Đối tượng, khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung
học cơ sở.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý giáo dục đạo đức ở các trường trung học cơ sở
ở thành phố Hà Nội.
4. Giả thuyết khoa học
Do tác động của kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế hiện nay, đạo đức
trong xã hội nói chung và ở thế hệ trẻ, đặc biệt là học sinh nói riêng, đang có những
biến đổi thiếu tích cực. Việc giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường trung học
cơ sở hiện nay chưa được lãnh đạo nhà trường quan tâm đúng mức, hình thức tổ
chức và phương pháp giáo dục đạo đức còn nhiều hạn chế, công tác quản lý giáo
dục đạo đức của Ban Giám hiệu nhà trường chưa thực sự hiệu quả.
Nếu phân tích làm rõ bản chất của giáo dục đạo đức trong bối cảnh đổi mới
giáo dục hiện nay, quản lý hoạt động giáo dục đạo đức theo tiếp cận CIPO, phối
hợp chặt chẽ giáo dục nhà trường- gia đình- xã hội, từ đó xây dựng được các giải
pháp quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở ở thành phố Hà
Nội có căn cứ khoa học, có tính đồng bộ và khả thi, tạo ra sự đổi mới ở các yếu tố
như mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức giáo dục đạo đức cho học sinh và
phát huy tính tích cực của chủ thể tham gia vào công tác này thì sẽ góp phần nâng
cao chất lượng giáo dục đạo đức nói riêng và giáo dục toàn diện cho học sinh

trường THCS theo yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay nói chung.
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu
1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận và kinh nghiệm quốc tế về giáo dục đạo đức
và quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trung học cơ sở.


7

2. Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở
các trường trung học cơ sở tại thành phố Hà Nội
3. Đề xuất các giải pháp quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường
trung học cơ sở tại thành phố Hà Nội trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay. Tổ
chức khảo nghiệm và thử nghiệm các giải pháp quản lý đã đề xuất.
5.2. Phạm vi nghiên cứu:
1. Giới hạn đối tượng nghiên cứu: Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh
trường THCS bao gồm nhiều chủ thể quản lý thuộc trong và ngoài nhà trường. Chủ
thể quản lý chính trong luận án này là hiệu trưởng trường THCS.
2. Giới hạn địa bàn nghiên cứu: Hệ thống các trường THCS Hà Nội bao gồm
các trường công lập và ngoài công lập. Luận án này giới hạn nghiên cứu hệ thống
trường THCS công lập đại diện cho nội thành vùng nông thôn ngoại thành Hà Nội.
3. Giới hạn khách thể khảo sát: Luận án tập trung khảo sát các đối tượng sau:
học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục, cha mẹ học sinh và đại diện các lực
lượng xã hội.
6. Câu hỏi nghiên cứu
1. Dựa trên lý thuyết nào để quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường
THCS có hiệu quả ?
2. Những yếu tố nào tác động đến quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh
trường trung học cơ sở?
3. Giáo dục đạo đức ảnh hưởng như thế nào đến việc nâng cao chất lượng

giáo dục toàn diện cho học sinh ?
4. Giáo dục đạo đức và quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học
cơ sở ở Hà Nội hiện nay có những hạn chế gì?
5. Làm thế nào để quản lý tốt hơn hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh
trường trung học cơ sở ở Hà Nội ?
7. Phương pháp tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu
7.1.1. Tiếp cận hệ thống: Giáo dục là một bộ phận của kinh tế - xã hội. Do
vậy, nghiên cứu giáo dục đạo đức và quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường
trung học cơ sở thì phải đặt các hoạt động này trong bối cảnh kinh tế- xã hội của đất


8

nước, của thời đại, cụ thể là yêu cầu phát triển nguồn nhân lực của cả nước nói
chung và của Hà Nội nói riêng trong tiến trình CNH, HĐH đất nước.
Mặt khác, giáo dục đạo đức và quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trung học
cơ sở là một bộ phận của chương trình giáo dục tổng thể, có mối quan hệ với các mặt
giáo dục khác, với các chủ thể khác - ngoài nhà trường - trong xã hội. Giáo dục đạo
đức cho học sinh phải được kết hợp trong mọi hoạt động của quá trình dạy học, phải
huy động sự tham gia của mọi thành phần trong nhà trường và ngoài nhà trường.
7.1.2. Tiếp cận CIPO kết hợp với chức năng quản lý: Giáo dục đạo đức cho học
sinh trường trung học cơ sở là một quá trình diễn ra liên tục dưới sự tác động của các yếu
tố đầu vào (input), các yếu tố quá trình (process), các yếu tố đầu ra (output-outcome) và
các yếu tố bối cảnh (context). Quản lý các yếu tố đầu vào, quá trình, đầu ra và bối cảnh
thông qua thực hiện tốt 4 chức năng quản lý sẽ đảm bảo giáo dục đạo đức cho học sinh
trường trung học cơ sở đạt được chất lượng theo yêu cầu.
7.1.3. Tiếp cận thực tiễn: Tiếp cận thực tiễn trong luận án được sử dụng
nhằm làm sáng tỏ thực trạng đạo đức hiện nay của học sinh, thực trạng giáo dục đạo
đức trong nhà trường và thực trạng quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường

trung học cơ sở ở thành phố Hà Nội hiện nay như thế nào.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá các tri thức chủ yếu trong các công trình
nghiên cứu, các tác phẩm kinh điển trong và ngoài nước, văn kiện của Đảng và Nhà
nước liên quan đến đề tài để xây dựng cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu.
7.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát: quan sát thái độ, sự chú ý của học sinh trong các
hoạt động giáo dục đạo đức
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: được sử dụng để thu thập ý kiến của các
loại đối tượng cần thiết, liên quan đến luận án, đặc biệt là cán bộ quản lý giáo dục và
giáo viên, học sinh nhằm khảo sát thực trạng đạo đức và quản lý hoạt động giáo dục
đạo đức cho học sinh.


9

- Phương pháp phỏng vấn: Trực tiếp trò chuyện, điều tra sâu đối với một số đối
tượng để có thông tin nhằm đánh giá định tính các hiện tượng đạo đức của học sinh.
Ngoài ra, Luận án còn dùng phương pháp chuyên gia và phương pháp tổng
kết kinh nghiệm.
7.2.3. Phương pháp phân tích dữ liệu: Luận án sử dụng phương pháp phân tích định
tính là chủ yếu, trong đó bao gồm phương pháp phân tích, tổng hợp, phương pháp
nghiên cứu từng trường hợp, phương pháp phân tích so sánh. Luận án còn sử dụng
phương pháp phân tích SWOT và phần mềm SPSS khi đánh giá thực trạng giáo dục
đạo đức cho học sinh.
8. Đóng góp mới của luận án
- Luận án đã làm sáng tỏ thêm nội hàm khái niệm đạo đức, các đặc trưng
biểu hiện đạo đức trong bối cảnh kinh tế-xã hội chuyển đổi hiện nay, các giá trị mới
và các yếu tố tác động đến nhân cách nói chung và đạo đức nói riêng của học sinh

trung học cơ sở. Luận án đã sử dụng cách tiếp cận CIPO trong quản lý giáo dục đạo
đức cho học sinh trung học cơ sở và đã chứng minh được tính ưu việt của cách tiếp
cận này trong việc nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung
học cơ sở.
- Thông qua khảo sát và phân tích thực trạng, luận án đã chỉ ra được những bất
cập trong giáo dục đạo đức và quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học
cơ sở ở thành phố Hà Nội hiện nay, tìm ra nguyên nhân của thực trạng này. Đó là: thiếu
sự quan tâm của các cấp lãnh đạo, quản lý thể hiện qua thiếu kế hoạch, thiếu chỉ đạo sát
sao hoạt động giáo dục này; thiếu sự phối kết hợp giữa nhà trường- gia đình- xã hội trong
giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở.
- Xây dựng các giải pháp quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh các trường trung
học cơ sở nói chung và ở thành phố Hà Nội nói riêng một cách hiệu quả và thuận tiện
cho các nhà trường vận dụng.
- Xác định được vai trò và mối quan hệ của nhà trường, gia đình và xã hội
trong hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở.


10

9. Luận điểm khoa học bảo vệ
- Quản lý giáo dục đạo đức dựa trên tiếp cận CIPO để tạo điều kiện cho quá
trình giáo dục đạo đức đảm bảo chất lượng và hiệu quả.
- Giáo dục đạo đức hiện nay cần được thực hiện qua tích hợp với tất cả các môn
học khác nhau trong chương trình giáo dục THCS. Giáo dục đạo đức không chỉ được
thực hiện ở trong nhà trường mà cần phải được kết hợp với gia đình và xã hội.
- Giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở phụ thuộc vào nhiều
yếu tố, trong đó yếu tố có vai trò quyết định là công tác tổ chức quản lý giáo dục
đạo đức cho học sinh của nhà trường.
- Sự kết hợp đồng bộ các giải pháp quản lý các yếu tố đầu vào, quá trình, đầu ra
và bối cảnh sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức cho học sinh trường

trung học cơ sở.
10. Cấu trúc luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục các công trình của
tác giả, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục. Luận án trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường
trung học cơ sở trong bối cảnh đổi mới giáo dục.
Chương 2: Thực trạng quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung
học cơ sở thành phố Hà Nội
Chương 3: Các giải pháp quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung
học cơ sở thành phố Hà Nội trong bối cảnh đổi mới giáo dục.


11

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các công trình nghiên cứu về giáo dục đạo đức cho học sinh
Đạo đức là vấn đề được các nhà tư tưởng và triết học đề cập đến từ lâu, được
xã hội mọi thời đại cả ở phương Tây lẫn phương Đông quan tâm và coi trọng.
Ở phương Đông, Khổng Tử (551 - 479 TCN), nhà triết học lớn, nhà giáo dục
lớn của Trung Quốc đã khai sinh ra Nho giáo với quan điểm bồi dưỡng người có
“đức nhân”, người “quân tử” có đủ phẩm cách và năng lực thi hành “đạo lớn”. Ông
đã viết tác phẩm bất hủ “Dịch, Thi, Thư, Lễ, Nhạc, Xuân Thu”, trong đó rất xem
trọng việc giáo dục đạo đức.
Ở phương Tây, Nhà triết học Socrate (470 – 399 TCN) coi cái gốc của đạo
đức là tính thiện, đạo đức và sự hiểu biết qui định nhau, tức là có đạo đức là nhờ sự
hiểu biết và con người sau khi có hiểu biết mới trở thành đạo đức [57].
Aristoste (384 -322 TCN) cho rằng thượng đế không áp đặt để có công dân

hoàn thiện về đạo đức, mà việc phát hiện nhu cầu trên trái đất mới tạo nên được con
người hoàn thiện trong quan hệ đạo đức [57].
Petxtalôdi (1746 – 1827), một trong những nhà giáo dục tiêu biểu của thế kỷ
XIX, đã đánh giá rất cao vai trò của GDĐĐ. Ông cho rằng nhiệm vụ trung tâm của
giáo dục là giáo dục đạo đức cho trẻ em trên cơ sở chung nhất là tình yêu về con
người. Tình yêu ấy bắt nguồn từ gia đình, trước hết là đối với cha mẹ, anh chị em
rồi đến bạn bè và mọi người trong xã hội.
C.Mác (1818 -1883), người sáng lập ra chủ nghĩa cộng sản khoa học, cho
rằng: “Con người phát triển toàn diện sẽ là mục đích của nền giáo dục cộng sản chủ
nghĩa và con người phát triển toàn diện là con người phát triển đầy đủ, tối đa năng
lực sẵn có về tất cả mọi mặt đạo đức, trí tuệ, thể chất, tình cảm, nhận thức, năng lực,


12

óc thẩm mỹ và có khả năng cảm thụ được tất cả những hiện tượng tự nhiên, xã hội
xảy ra chung quanh,..” [57].
Vào thế kỷ XX, nhà sư phạm A.C. Macarenco của Liên Xô với tác phẩm
“Bài ca sư phạm” đã đề cập đến vấn đề giáo dục công dân (giáo dục trẻ em phạm
pháp và không gia đình). Trong tác phẩm này ông đã nhấn mạnh đến vấn đề giáo
dục đạo đức thông qua nhiều phương pháp như phương pháp nêu gương, giáo dục
bằng tập thể và thông qua tập thể.
Các nhà nghiên cứu trên thế giới quan niệm rằng nội dung giáo dục đạo đức cần
tập trung đào luyện những phẩm chất cơ bản của nhân cách như tính trung thực, tinh thần
trách nhiệm, tinh thần hợp tác ...
Tại Hội nghị khoa học “Đẩy mạnh giá trị nhân văn, đạo đức, văn hóa quốc
tế” tổ chức ở Tokyo vào tháng 2 năm 1994 với sự tham gia của 12 nước trong khu
vực. Hội nghị đã tổng kết kinh nghiệm và đã thống nhất đưa ra mô hình giáo dục
giá trị nhân văn, đạo đức, văn hóa quốc tế gồm 8 nhóm giá trị:
1/ Nhóm giá trị liên quan đến quyền con người;

2/ Nhóm giá trị liên quan đến dân chủ;
3/ Nhóm giá trị liên quan đến hợp tác và hòa bình;
4/ Nhóm các giá trị liên quan đến bảo vệ môi trường;
5/ Nhóm giá trị liên quan đến bảo vệ di sản văn hóa;
6/ Nhóm các giá trị liên quan đến bản thân và những người khác;
7/ Nhóm các giá trị liên quan đến tính dân tộc;
8/ Nhóm liên quan đến tâm linh
Ở Việt Nam, vấn đề giáo dục đạo đức cho con người Việt Nam cũng được
các nhà giáo dục học quan tâm nghiên cứu. Điều này thể hiện ở các công trình như
"Giáo trình đạo đức" của Trần Đăng Sinh – Nguyễn Thị Thọ; tác phẩm “Đạo hiếunhân cách của con người Việt Nam” của Phạm Khắc Chương; “Những vấn đề giáo
dục đạo đức trong điều kiện kinh tế thị trường ở nước ta” của Nguyễn Quang Uẩn
và Nguyễn Văn Phúc; “Phương pháp giáo dục cho trẻ em hư” của Phạm Công Sơn
– Tô Quốc Tuấn (1997),…


13

Hội đồng lý luận Trung ương đã thực hiện đề tài nghiên cứu về "Con người
Việt Nam trong giai đoạn CNH, HĐH". Nghiên cứu này khẳng định một tư tưởng
chung là: hạt nhân cơ bản của thang giá trị, thước đo giá trị và nhân phẩm con người
Việt Nam ngày nay là các giá trị nhân văn truyền thống dân tộc như lòng tự hào dân
tộc, bản sắc văn hóa dân tộc, trung với nước, hiếu với dân, nhân nghĩa, cần cù,
thông minh, sáng tạo.
Với định hướng chiến lược xây dựng đạo đức con người Việt Nam trong thời
kỳ công nghiệp hóa (CNH), hiện đại hóa (HĐH), trong những năm gần đây có nhiều
công trình nghiên cứu được thực hiện theo hướng này, như: “Gia đình Việt Nam với
chức năng xã hội hóa” của Lê Ngọc Văn (1996); Đề tài nghiên cứu cấp Nhà nước
“Vị trí, vai trò của gia đình và cộng đồng trong sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và giáo
dục trẻ em” Do Ủy Ban bảo vệ và chăm sóc trẻ em thực hiện năm 1999-2000. Tất
cả các công trình nghiên cứu này đều nói đến chức năng và vai trò rất quan trọng

của gia đình trong việc giáo dục đạo đức cho trẻ em.
Tại Hội thảo“Giáo dục đạo đức cho học sinh, sinh viên ở nước ta hiện nay –
Thực trạng và giải pháp” do Hội Khoa học tâm lý – Giáo dục Việt Nam tổ chức tại
Đồng Nai năm 2009, Phạm Minh Hạc phát biểu: “Yếu tố quyết định là ý thức tự
giáo dục thực sự nghiêm khắc – sự phấn đấu hướng thiện của từng cá nhân, nhất là
của học sinh các lớp cuối cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông và sinh
viên,…kết hợp chặt chẽ giáo dục đạo đức trong nhà trường với gia đình và ngoài xã
hội, GDĐĐ cho tuổi trẻ, đặc biệt là học sinh, sinh viên đã và đang trở thành nhiệm
vụ cấp bách, nhiệm vụ hàng đầu của các gia đình, nhà trường và toàn xã hội”. Bài
phát biểu này của Phạm Minh Hạc cũng đã nhấn mạnh việc giáo dục đạo đức cho
học sinh, sinh viên trong đó có học sinh trường trung học cơ sở là một vấn đề nổi
cộm và cấp thiết trong xã hội hiện nay.
Đề tài “Cải tiến công tác giáo dục tư tưởng, chính trị, đạo đức và lối sống cho
học sinh, sinh viên trong hệ thống giáo dục quốc dân” của tác giả Phạm Tất Dong đã đi
sâu vào nghiên cứu cơ sở tâm lý học của hoạt động giáo dục lao động, giáo dục hướng
nghiệp, gắn kết các hoạt động này với hoạt động giáo dục đạo đức nhằm đạt được mục


14

tiêu GDĐĐ nghề nghiệp và lý tưởng nghề nghiệp cho thế hệ trẻ; đã mang lại nhiều nội
dung mới về GDĐĐ, chính trị tư tưởng trong các trường từ tiểu học đến đại học những
năm đầu 90.
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, mã số B2007.19.27 "Sự lựa chọn các giá trị
đạo đức nhân văn trong định hướng lối sống của sinh viên ở một số trường đại học
thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn hiện nay” của tác giả Huỳnh Văn Sơn đã khảo
sát 874 sinh viên từ các trường đại học. Từ số liệu khảo sát, đề tài đánh giá sự lựa chọn
các giá trị đạo đức nhân văn của sinh viên chưa rõ ràng, còn dao động, tồn tại nhiều thái
độ tiêu cực ở một bộ phận không nhỏ sinh viên và còn chưa thống nhất giữa nhận thức
với thái độ, hành vi. Đề tài cũng đề xuất một số yêu cầu như: cần xây dựng mô hình nhân

cách chuẩn mực, một thang giá trị rõ ràng để định hướng cho sinh viên; chú trọng giáo
dục đạo đức nhân văn, thực hiện công tác giáo dục bằng nhiều hình thức khác nhau,…
1.1.2. Các công trình nghiên cứu về QLGDĐĐ cho học sinh
Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội được hình thành và phát triển theo sự
phát triển của xã hội loài người. Việc giáo dục đạo đức luôn là vấn đề đặt ra từ xưa
đến nay và thay đổi theo sự phát triển của xã hội. Chính vì vậy, nhiều công trình
nghiên cứu khoa học đã đưa ra các mô hình quản lý giáo dục đạo đức phù hợp với
điều kiện và hoàn cảnh cụ thể của từng giai đoạn phát triển của đất nước.
Công trình nghiên cứu khoa học của Phạm Minh Hạc và các cộng sự: “Chiến
lược phát triển toàn diện con người Việt Nam trong giai đoạn công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước” đã phần nào cụ thể hóa được mục tiêu giáo dục trong các
nhà trường, trong đó có hệ thống các trường trung học cơ sở và đã cụ thể hóa được
các hoạch định chiến lược giáo dục toàn diện cho học sinh trong việc thực hiện
nhiệm vụ đào tạo con người phát triển toàn diện để phục vụ cho công cuộc xây
dựng CNH và HĐH đất nước và giúp cho nước ta trở thành một nước phát triển bền
vững. Xuất phát từ đặc trưng tâm lý học, tác giả đã nêu ra các định hướng giá trị
đạo đức con người Việt Nam trong thời kỳ CNH, HĐH. Từ thực trạng đạo đức của
sinh viên, học sinh hiện nay, công trình nghiên cứu này đã nêu ra một số giải pháp ở
tầm vĩ mô về giáo dục và đào tạo với các yêu cầu đặt ra như: tiếp tục đổi mới hình


×