Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Đề kiểm tra HK II Ngữ văn 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.8 KB, 8 trang )

trờng PTDT Nội trú Tiên Yên
GV: Dơng Đức Triệu
đề kiểm tra 1 tiết (học kỳ i)
Môn: Ngữ văn 9 (Phần văn học trung đại)
Phần i: trắc nghiệm (3,5 điểm)
Câu 1: (2,5 điểm) Sắp xếp nội dung ở cột B (Tên tác giả) và nội dung ở cột C (Tên thể loại) vào
nội dung của cột A (Tên tác phẩm) dới đây cho chính xác? (Học sinh kẻ lại bảng này vào giấy
kiểm tra).
Tên tác phẩm
(A)
Tên tác giả
(B)
Tên thể thoại
(C)
1. Hoàng Lê nhất thống trí Nguyễn Dữ - Truyện truyền kỳ
2. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh Phạm Đình Hổ - Truyện cổ tích
3. Cảnh ngày xuân Ngô gia văn phái - Tuỳ bút
4. Lục Vân Tiên gặp nạn Nguyễn Du - Tiểu thuyết lịch sử chơng hồi
5. Ngời con gái Nam Xơng Nguyễn Đình Chiểu - Truyện thơ Nôn
Chọn ý trả lời đúng nhất sau mỗi câu hỏi và ghi vào bài làm:
Câu 2: (0,5 điểm) Tác phẩm "Truyện Kiều" còn có tên gọi nào khác?
A. Kim Vân Kiều truyện; B. Đoạn trờng tân thanh; C. Truyện Vơng Thuý Kiều.
Câu 3: (0,5 điểm) Dòng nào sau đây nhận xét đầy đủ về phẩm chất của Vũ Nơng?
A. Hiếu thảo Thuỷ chung Yêu con Nhà nghèo;
B. Xinh đẹp Hiếu thảo Yêu con Thuỷ chung;
C. Hiếu thảo Thuỷ chung Yêu con Trọng danh dự;
D. Hiếu thảo Thuỷ chung Xinh đẹp Trọng danh dự.
Phần ii: tự luận (6,5 điểm)
Nhận xét về số phận của ngời phụ nữ trong xã hội phong kiến, Nguyễn Du đã xót xa:
"Đau đớn thay phận đàn bà
Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung".


Bằng những tác phẩm đã học: "Chuyện ngời con gái Nam Xơng" (Nguyễn Dữ), và
những đoạn trích đã học của "Truyện Kiều" (Nguyễn Du), em hãy làm rõ điều nhận định
trên.
=========== Hết ===========
1
trờng PTDT Nội trú Tiên Yên
GV: Dơng Đức Triệu
đáp án và hớng dẫn chấm
đề kiểm tra 1 tiết (học kỳ i)
Môn: Ngữ văn 9 (Phần văn học trung đại)
Phần i: Trắc nghiệm (3,5 điểm)
Câu 1:
Tên tác phẩm
(A)
Tên tác giả
(B)
Tên thể thoại
(C)
1. Hoàng Lê nhất thống trí Ngô gia văn phái - Tiểu thuyết lịch sử chơng hồi
2. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh Phạm Đình Hổ - Tuỳ bút
3. Cảnh ngày xuân Nguyễn Du - Truyện thơ Nôm
4. Lục Vân Tiên gặp nạn Nguyễn Đình Chiểu - Truyện thơ Nôn
5. Ngời con gái Nam Xơng Nguyễn Dữ - Truyện truyền kỳ
Câu 2: Đáp án: B. Đoạn trờng tân thanh. (0,5 điểm)
Câu 3: Đáp án: C. Hiếu thảo Thuỷ chung Yêu con Trọng danh dự; (0,5 điểm)
Phần ii: Tự luận (6,5 điểm) Yêu cầu học sinh làm đợc:
1. Về nội dung:
- Học sinh phải vận dụng đợc kiến thức về văn bản và kiểu bài văn nghị luận văn học để giải
quyết vấn đề: Số phận của ngời phụ nữ trong xã hội cũ đầy đau khổ.
- Những nỗi đau khổ mà ngời phụ nữ phải gánh chịu trong hai tác phẩm trên đợc thể hiện:

+ Nàng Vũ Nơng là nạn nhân của chế độ phong kiến đấy sự bất công, ngời phụ nữ không
đợc nắm quyền hạn gì trong gia đình và xã hội.
Cuộc hôn nhân bất bình đẳng
Chỉ vì nghe lời con trẻ mà Trơng Sinh tin nên đã hồ đồ độc đoán mắng nhiếc, chửi
đánh đuổi Vũ Nơng, không cho nàng thanh minh Vũ Nơng buộc phải tìm đến cái chết
Cái chết của Vũ Nơng không làm cho Trơng Sinh day dứt và anh cũng không bị xã
hội lên án
+ Nàng Kiều là nạn nhân của xã hội đồng tiền đen bạc:
Vì tiền mà gia đình kiều tan tác, chia lìa Để có tiền cứu cha mà Kiều phải bán
mình cho Mã Giám Sinh, một tên buôn thịt bán ngời, để làm món hàng cho hắn, Kiều phải vào lầu
xanh, đau đớn tủi nhục
+ Những ngời phụ nữ nh Vũ Nơng, Thuý Kiều đều phải tìm đến cái chết để giải mọi oan
ức, để giải thoát cuộc đời đau khổ và đầy oan nghiệt của mình
2. Về hình thức:
- Bài viết có bố cục ba phần.
- Cơ bản phân tích đợc nội dung nh trên.
- Trình bày khoa học, sạch sẽ, không mắc trên 4 lỗi chính tả.
2
trờng PTDT Nội trú Tiên Yên
GV: Dơng Đức Triệu
ma trận đề kiểm tra 1 tiết (học kỳ i)
Môn: Ngữ văn 9 (Phần văn học trung đại)
Chuẩn chơng trình
Cấp độ t duy
Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng
thấp
Vận dụng
cao
TN TL TN TL TN TL TN TL

1. Chuẩn kiến thức:
a, Giúp học sinh nắm đợc thể loại,
tác giả, tác phẩm của một số truyện
trung đại đã học.
b, Hình tợng, mẫu nhân vật, tích
cách, phẩm chất của các nhân vật
phụ nữ dới xã hội phong kiến cũ.
C1
(2,5)
C2
(0,5)
C3
(0,5)
2. Chuẩn kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức đã học để viết
thành một văn bản nghị luận văn học.
- Tổng quát kiến thức về truyện trung
đại.
1 câu
(6,5)
Tổng số câu:
1 2 1
Tổng số điểm:
2,5 1,0 6,5
trờng PTDT Nội trú Tiên Yên đề kiểm tra 1 tiết (học kỳ i)
3
GV: Dơng Đức Triệu
Môn: Ngữ văn 9 (Phần tiếng Việt)
Phần i: trắc nghiệm (mỗi ý đúng đợc 0,5 điểm, tổng 3 điểm)
Đọc kỹ đoạn trích sau và trả lời câu hỏi bằng cách chọn ý trả lời đúng nhất sau mỗi câu

hỏi và ghi vào bài làm.
[] "Lúc đó nồi cơm sôi lên sùng sục. Nó hơi sợ, nó nhìn xuống, vẻ nghĩ ngợi. Nhắc
không nổi, nó lại nhìn lên. Tiếng cơm sôi nh thúc giục nó. Nó nhăn nhó muốn khóc. Nó nhìn nồi
cơm sôi rồi nhìn lên chúng tôi. Thấy nó luýnh quýnh, tôi vừa tội nghiệp, vừa buồn cời, nghĩ chắc
thế nào nó cũng chịu thua. Nó loay hoay rồi nhón gót lấy cái vá múc ra từng vá nớc, miệng lẩm
nhẩm điều gì đó không rõ. Con bé đáo để thật!" []
("Chiếc lợc ngà" Nguyễn Quang Sáng SGK Ngữ văn 9-Tập 1)
Câu 1. Trong đoan văn trên sử dụng phép liên kết nào là chủ yếu?
A. Phép lặp; B. Phép nối; C. Phép thế; D. Phép liên tởng.
Câu 2. Từ "Con bé" ở câu cuối cùng đợc dùng liên kết với các câu trên theo phép liên kết
nào?
A. Phép lặp; B. Phép nối; C. Phép thế; D. Phép liên tởng.
Câu 3. Theo cách nói của ngời miền Bắc, từ "Tội nghiệp" trong câu "Tôi vừa tội nghiệp vừa
buồn cời" có thể thay bằng từ nào trong các từ sau đây?
A. Xót xa; B. Thơng cảm; C. Thơng; D. Thơng hại.
Câu 4. Từ "cái vá" ở đoạn văn trên cùng nghĩa với từ nào trong ngôn ngữ toàn dân?
A. Cái thìa; B. Cái muỗm; C. Cái thìa canh; D. Cái muôi.
Câu 5. "Chẳng để làm gì cả - Nhĩ có vẻ ngợng nghịu vì cái điều anh sắp nói ra quá kì
quặc con hãy qua đò, đặt chân lên bờ bên kia, đi chơi loanh quanh rồi ngồi xuống nghỉ chân
ở đâu đó một lát, rồi về" ("Bến quê" Nguyễn Minh Châu)
Phần in đậm trong câu trên làm thành phần gì?
A. Thành phần cảm thán; B. Thành phần phụ chú;
C. Thành phần trạng ngữ; D. Thành phần tình thái.
Câu 6. Cách nói nào sau đây đảm bảo phơng châm quan hệ trong hội thoại?
A. Nói đúng chủ đền, không nói lạc đề;
B. Nói những điều mình tin là đúng và có chứng cứ xác thực;
C. Nói ngắn gọn, rành mạch, tránh nói mơ hồ;
D. Nói tế nhị, tôn trọng ngời đối thoại.
phần ii: tự luận (7,0 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Thống kê 05 từ Hán Việt theo mẫu: - "Kiểm tra": Kiểm + x

- "Viễn thị": Viễn + x
Câu 2: (5 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (7 --> 10 câu), chủ đề tự chọn, trong đó có sử
dụng một trong các phơng châm hội thoại đã học. Phân tích và chỉ rõ phơng châm hội thoại trong
đoạn văn đó.
4
Phần I: trắc nghiệm: 6 câu, mỗi câu đúng đợc 0,5 điểm, tổng 3,0 điểm.
Câu
1 2 3 4 5 6
Đáp án a b c d b a
phần ii: tự luận
Câu 1: (2 điểm) Học sinh thống kê đợc ít nhất 5 từ:
- Kiểm tra: Kiểm điểm, Kiểm kê, Kiểm phiếu, Kiểm tiền, Kiểm chứng,
Kiểm duyệt, Kiểm nhận, Kiểm thúc, Kiểm thăm, Kiểm giá
(Mỗi từ đúng đợc 0,2 điểm, 5 ttừ đợc 1 điểm)
- Viễn thị: Viễn xứ, Viễn dơng, Viễn du, Viễn khách, Viễn vọng,
Viễn tởng, Viễn cảnh, Viễn phơng, Viễn thông, Viễn chinh
(Mỗi từ đúng đợc 0,2 điểm, 5 ttừ đợc 1 điểm)
Câu 2:
- Học sinh viết đợc đoạn văn có nội dung chính xác theo yêu cầu của đề bài, có sử
dụng đợc một trong các phơng châm hội thoại nh: Phơng châm hội về lợng, chất, quan
hệ, cách thức, hoặc lịch sự. (3 điểm)
- Chỉ đợc ra các phơng châm hội thoại trong đoạn văn mình viết. (2 điểm)
trờng PTDT Nội trú Tiên Yên
GV: Dơng Đức Triệu
đáp án và hớng dẫn chấm
đề kiểm tra 1 tiết (học kỳ i)
Môn: Ngữ văn 9 (Phần Tiếng Việt)
5

×