Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Đề tài Ứng dụng phần mềm Cube Citilabs cho việc dự báo nhu cầu giao thông và đánh giá khả năng thông hành qua nút giao tại quận 10 đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.08 MB, 132 trang )

Header Page 1 of 113.
MỤC LỤC

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ....................................................................... 1
1. Đặt vấn đề nghiên cứu............................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................... 2
3. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 3
4. Giới hạn nghiên cứu ............................................................................................... 5
5. Cấu trúc đồ án ........................................................................................................ 6
CHƯƠNG 2 KHU VỰC NGHIÊN CỨU ............................................................... 7
2.1 Phân tích và đánh giá hiện trạng .......................................................................... 7
2.1.1 Vị trí, giới hạn khu vực nghiên cứu.............................................................. 7
2.1.2. Tình hình kinh tế xã hội khu vực .................................................................. 8
2.1.2.1 Dân số - lao động: ............................................................................... 8
2.1.2.2 Tăng trưởng kinh tế: ........................................................................... 11
2.1.2.3 Tình hình sử dung đất: ........................................................................ 12
2.1.3 Hiện trạng giao thông: ................................................................................ 13
2.1.3.1 Hiện trạng giao thông đối ngoại ......................................................... 14
2.1.3.2 Hiện trạng giao thông nội thị: ............................................................ 15
2.1.4 Đánh giá tổng hợp về hiện trạng: ............................................................... 21
2.1.4.1 Đặc điểm điều kiện tự nhiên: .............................................................. 21
2.1.4.2 Đặc điểm hệ thống giao thông: ........................................................... 21
2.2. Các tiền đề, định hướng phát triển khu vực trong tương lai ............................ 22
2.2.1. Động lực phát triển ................................................................................... 22
2.2.1.1 Các quan hệ nội ngoại vùng ............................................................... 22
2.2.1.2 Cơ sở kinh tế kỹ thuật .......................................................................... 23
VÕ THANH TUẤN_QG10

Footer Page 1 of 113.


Trang i


Header Page 2 of 113.
MỤC LỤC

2.2.2. Quy mô dân số lao động xã hội................................................................. 24
2.2.2.1 Dự báo quy mô dân số ........................................................................ 24
2.2.2.2 Dự báo nguồn lao động....................................................................... 25
2.2.2.3 Dự báo số học sinh sinh viên .............................................................. 26
2.2.3. Quy hoạch giao thông ............................................................................... 27
2.2.3.1 Định hướng quy hoạch giao thông...................................................... 27
2.2.3.2 Quy hoạch mạng lưới giao thông........................................................ 31
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ PHỎNG VẤN - KHẢO SÁT ................... 33
3.1. Khảo sát phỏng vấn hộ gia đình ....................................................................... 33
3.1.1 Số thành viên trong hộ gia đình và hình thức sở hữu phương tiện cá
nhân……………………………………………………………………………...34
3.1.2 Tỷ lệ đảm nhận phương thức và mục đích đi lại ....................................... 36
3.1.3 Phát sinh, thu hút chuyến đi theo Phường ................................................ 38
3.1.3.1 Ma trận OD chuyến đi nội vùng Quận 10........................................... 38
3.1.3.2 Số chuyến đi phát sinh HBW, HBS, HBO và NHB ............................ 39
3.1.3.3 Số chuyến đi thu hút HBW, HBS, HBO và NHB ............................... 41
3.1.3.4 Tỷ lệ đảm nhận phương thức theo mục đích chuyến đi HBW, HBS,
HBO, NHB........................................................................................................ 43
3.1.4 Phát đi, thu hút chuyến đi theo mục đích chuyến đi: ................................ 44
3.1.5 Hệ số đi lại ................................................................................................ 45
3.1.6 Đánh giá tình hình giao thông của khu vực hiện tại................................. 45
3.2 Khảo sát tốc độ ................................................................................................. 46
3.2.1 Nguyên tắc Khảo sát: ................................................................................. 46
3.2.2 Kết quả khảo sát: ....................................................................................... 47

CHƯƠNG 4: DỰ BÁO GIAO THÔNG ................................................................... 51
VÕ THANH TUẤN_QG10

Footer Page 2 of 113.

Trang ii


Header Page 3 of 113.
MỤC LỤC

4.1. Cơ sở lý thuyết .................................................................................................. 51
4.1.1 Nguyên tắc dự báo: .................................................................................... 51
4.1.2 Các mô hình dự báo ................................................................................... 52
4.1.3 Mô hình dự báo nhu cầu giao thông 4 bước .............................................. 53
4.1.4 Áp dụng phần mềm dự báo Cube Citilab trong thực tiễn: ......................... 63
4.2. Dự báo lưu lượng giao thông Quận 10- Tp. Hồ Chí Minh ............................... 65
4.2.1 Các bước tiến hành dự báo. ....................................................................... 65
4.2.1.1 Phân vùng giao thông: ......................................................................... 65
4.2.1.2 Xây dựng và phác thảo mạng lưới ( Network & Highway ) ............... 68
4.2.1.3 Mô hình phát sinh và thu hút chuyến đi ( Trip Generation ) .............. 75
4.2.1.4 Mô hình phân bổ chuyến đi ( Trip Distribution)................................. 83
4.2.1.5 Mô hình phân chia phương thức: ( Mode Choice ) ............................ 89
4.2.1.6 Xét ảnh hưởng thời gian đối với các chuyến đi ( Time Of Day
Characteristic) ............................................................................................... 101
4.2.1.7 Xác định mạng lưới ( Trip Assignment ) ........................................... 109
4.2.2 Đánh giá các kịch bản giao thông ........................................................... 114
4.2.2.1 Kịch bản 1 ( Giữ nguyên mạng lưới đường hiện tại) ........................ 114
4.2.2.2 Kịch bản 2 ( Mở rộng mạng lưới đường theo quy hoạch giao thông)118
4.3. Đánh giá khả năng thông hành qua các nút điển hình .................................... 123

4.3.1 Nút giao Ngã 4 Ba Tháng Hai – Lê Hồng Phong .................................... 124
4.3.2 Nút giao Ngã 4 Nguyễn Tri Phương – Bà Hạt ......................................... 126
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................... 123
5.1 Kết luận ............................................................................................................ 128
5.2 Kiến nghị .......................................................................................................... 129

VÕ THANH TUẤN_QG10

Footer Page 3 of 113.

Trang iii


Header Page 4 of 113.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ
1. Đặt vấn đề nghiên cứu
Tóm tắt:
Trong quá trình quy hoạch một mạng lưới giao thông bất kì cho một
vùng hay một địa phương thì vấn đề dự báo nhu cầu đi lại phát sinh trong
tương lai đóng vai trò hết sức quan trọng, nó là tiền đề cho việc định hướng
các công tác thực tiện của quy hoạch, nếu công tác dự báo không phản ánh
đúng với nhu cầu thực tế sẽ dẫn đến việc các tuyến đường được vạch ra không
phát huy được hiệu quả, đồng thời không đáp ứng được nhu cầu của người
dân. Luận văn này với mục đích “ Dự báo nhu cầu giao thông và đánh giá
khả năng thông hành qua nút giao tại Quận 10 đến năm 2020 ”. Nhằm xác
định lưu lượng qua các tuyến đường, đánh giá khả năng thông hành qua một
số nút chính (Ngã 4 Lê Hồng Phong – Ba Tháng Hai và Ngã 4 Nguyễn Tri
Phương – Bà Hạt) của năm dự báo năm 2020.

Phương pháp dự báo nghiên cứu trong đồ án là dự báo nhu cầu đi lại
theo lý thuyết mô hình 4 bước và sử dụng phần mền Cube Citilabs trong quá
trình tính toán, mô hình 4 bước là một trong những phương pháp dự báo được
áp dụng rộng rãi trên khắp thế giới. Phương pháp này chủ yếu dựa vào các số
liệu điều tra thực tế từng hộ gia đình, hành trình đi lại, kết hợp với các đặc
điểm kinh tế - xã hội của khu vực Quận 10.
Trong Luận văn này thực hiện 2 vấn đề chính sau đây: Nghiên cứu áp
dụng mô hình 4 bước và sử dụng phần mền Cube Citilas để tính toán nhu cầu
đi lại năm dự báo năm 2020 trong mạng lưới giao thông cho khu vực quận 10,
đánh giá khả năng thông hành qua một số nút giao chính cụ thể là hai nút điển
hình cho khu vực Quận 10: Ngã 4 Lê Hồng Phong – Ba Tháng Hai và Ngã 4
Nguyễn Tri Phương – Bà Hạt năm dự báo năm 2020.
Tính cấp thiết của đề tài:

VÕ THANH TUẤN_QG10

Footer Page 4 of 113.

Trang 1


Header Page 5 of 113.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ

Mạng lưới giao thông là xương sống của một vùng, có tính quyết định
đến quá trình phát triển kinh tế xã hội của vùng đó. Chính vì vậy, mạng lưới
giao thông được quy hoạch tốt sẽ giải quyết được rất nhiều bài toán vận tải
được đặt ra, tạo hiểu quả cao trong việc lưu thông trên toàn mạng lưới cũng
như tạo điều kiện cho việc phát triển kinh tế - xã hội cho khu vực.
Quận 10 là một trong các quận trung tâm của thành phố đi cùng với nó

như Quận 3, Quận 1…, là đầu nối trung tâm kinh tế, có vị trí hết sức quan
trọng, đặc biệt về giao thông cũng như là hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Tuy
nhiên, nền kinh tế của Quận 10 đang trên bước đường phát triển cùng với nền
kinh tế của Thành Phố, nên cơ sở hạ tầng kỹ thuật còn chưa được hoàn chỉnh,
mạng lưới giao thông vận tải chưa thực sự đáp ứng được nhu cầu phát triển
kinh tế - xã hội của khu vực.
Để đáp ứng được các yêu cầu trong tương lai nhằm phát triển kinh tế xã hội, Quận 10 cần phải đầu tư phát triển hơn nữa việc hoàn thiện hệ thống hạ
tầng kỹ thuật đặt biệt là hệ thống mạng lưới giao thông. Để thực hiện được
nhiệm vụ quan trọng này thì trước hết phải đánh giá lại mạng lưới giao thông
và khả năng phục vụ hiện tại từ đó có những định hướng chiến lược đầu tư
phát triển phù hợp cho từng giai đoạn, tạo tiền đề cho Quận 10 phát triển bền
vững đến năm tương lai.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chính của đề tài “ ng d ng ph n m m Cube Citilabs cho vi c
dự báo nhu cầu giao thông và đánh giá khả năng thông hành qua nút
giao tại Quận 10 đến năm 2020 ” là xác định lưu lượng qua các tuyến
đường, đánh giá khả năng thông hành qua một số nút chính (Ngã 4 Lê Hồng
Phong – Ba Tháng Hai và Ngã 4 Nguyễn Tri Phương – Bà Hạt) của năm dự
báo 2020. Qua đó có những giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao năng lực
phục vụ trong năm tương lai.

VÕ THANH TUẤN_QG10

Footer Page 5 of 113.

Trang 2


Header Page 6 of 113.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ


3. Phương pháp nghiên cứu
Trong một quy trình quy hoạch mạng lưới giao thông thì một trong các
khâu quan trọng nhất đó là phân tích dự báo nhu cầu đi lại (Travel demand
forecasting), nó sử dụng dữ liệu thu thập được về giao thông hiện tại, để dự
báo nhu cầu nhu giao thông vận tải trong tương lai như thế nào? (về hệ thống
đường bộ, đường sắt, phương tiện GT cá nhân, phương tiện GTCC…)
Trong Luận văn sử dụng lý thuyết mô hình 4 bước và phần mền Cube
Citilas để tính toán. Với giả định rằng nhu cầu của các chuyến đi trong khu
vực không phụ thuộc vào các chính sách tác động đến giao thông. Nghĩa là đối
với kịch bản giữ nguyên mạng lưới giao thông hoặc mở rộng mạng lưới giao
thông thì nhu cầu đi lại của khu vực vẫn không thay đổi. Trong luận văn bỏ
qua vận chuyển hàng hóa qua khu vực quận 10, chỉ tính nhu cầu đi lại của
người dân trong khu vực.
Quy trình này bao gồm bốn bước:
1. Phát sinh hành trình (Trip generation – Hành trình xuất phát ở đâu?)
2. Phân phối hành trình, (Trip distribution - Hành trình đi đến đâu)
3. Phương thức phân chia (Modal split – Loại mô hình nào được sử
dụng, phương tiện giao thông cá nhân hoặc phương tiện giao thông công
cộng).
4. Ấn định mạng lưới (Traffic assignment – Tuyến đường nào được sử
dụng với mỗi loại mô hình).

VÕ THANH TUẤN_QG10

Footer Page 6 of 113.

Trang 3



Header Page 7 of 113.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ

Hình 1.1 Quy trình dự báo phân tích nhu cầu đi lại theo Mô hình 4 bước
của Cube Citilabs
Nguồn: Tài liệu hướng dẫn sử dụng CUBE của Citilabs
Mặc dù mô hình gồm 4 bước chính nhưng sẽ có rất nhiều bước phụ bên
trong để bổ trợ, thực hiện các phương pháp tính toán của mô hình.

Hình 1.2 Các vấn đề cơ bản cho mô hình 4 bước
Nguồn: Tài liệu hướng dẫn sử dụng CUBE của Citilabs
VÕ THANH TUẤN_QG10

Footer Page 7 of 113.

Trang 4


Header Page 8 of 113.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ

4. Giới hạn nghiên cứu
Giới hạn phương pháp nghiên cứu
Hiện nay mô mình Cube Citilab là một trong những mô hình đang
được sử dụng rộng rãi cho việc dư báo trên khắp thế giới, tuy nhiên mô hình
hình tính toán này chưa được kiểm định để đảm bảo sai số giữa thực tế và mộ
hình là ít nhất. Những đề cập trong Luận văn chỉ mới xây dựng bước đầu tiên
trong việc dự báo giao thông trong tương lai, Luận văn hầu hết bỏ qua các
bước ước lượng, kiểm định, đánh giá sai số của mô hình, do đó cần phải có
thời gian kiểm định, hiệu chỉnh các thông số đầu vào phù hợp hơn.

Giới hạn về phạm vi nghiên cứu
Khu vực nghiên cứu bao gồm toàn bộ 15 phường của Quận 10. Chủ yếu
tập trung vào các tuyến đường đối ngoại ( Ba Tháng Hai, Cách Mạng Tháng
Tám, Lý Thường Kiệt..) và các đường chính trong khu vực Quận 10 (Sư Vạn
Hạnh, Tô Hiến Thành, Nguyễn Tri Phương,…) các tuyến đường này có ý
nghĩa hết sức quan trọng của Khu vực Quận 10 nói riêng và của cả Thành Phố
Hồ Chí Minh nói chung.
Tập trung đánh giá 2 nút giao chính là: Ngã 4 Lê Hồng Phong – Ba
Tháng Hai và Ngã 4 Nguyễn Tri Phương – Bà Hạt tại thời điểm dự báo năm
2020.
Giới hạn dữ liệu đầu vào
Các số liệu đầu vào của mô hình được lấy từ các nghiên cứu quy hoạch
giao thông, quy hoạch chung của khu vực. Đối với một số trường hợp thiếu thì
dữ liệu được giả định tính toán thông qua các năm trước bằng phương pháp
ngoại suy. Do đó sẽ không tránh khỏi các sai số trong quá trình tính toán. Vì
vậy mô hình chỉ được xem xét ở mức độ giả định, dự báo khu vực theo quan
điểm của riêng tác giả.

VÕ THANH TUẤN_QG10

Footer Page 8 of 113.

Trang 5


Header Page 9 of 113.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ

5. Cấu trúc đồ án
Cấu trúc đồ án “ Dự báo nhu cầu giao thông và đánh giá khả năng

thông hành qua nút giao tại Quận 10 đến năm 2020 ” bao gồm 5 chương
như sau:
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ
CHƯƠNG II. KHU VỰC NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHẢO SÁT PHỎNG VẤN
CHƯƠNG IV: DỰ BÁO NHU CẦU GIAO THÔNG
CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

VÕ THANH TUẤN_QG10

Footer Page 9 of 113.

Trang 6


Header Page 10 of 113.
CHƯƠNG 2: KHU VỰC NGHIÊN CÚU

CHƯƠNG 2 KHU VỰC NGHIÊN CỨU
2.1 Phân tích và đánh giá hiện trạng
2.1.1 Vị trí, giới hạn khu vực nghiên cứu
Quận 10 nằm ở vùng giữa của Thành phố Hồ Chí Minh, có ranh giới hành
chính tiếp giáp với các quận huyện sau:


Phía Bắc giáp Quận Tân Bình, giới hạn bởi đường Bắc Hải;



Phía Nam giáp Quận 5, giới hạn bởi đường Hùng Vương và đường


Nguyễn Chí Thanh;


Phía Đông giáp Quận 3, giới hạn bởi đường Cách mạng tháng 8, Điện

Biên Phủ và đường Lý Thái Tổ;


Phía Tây giáp Quận 11, giới hạn bởi đường Lý Thường Kiệt.

Hình2.1: Vị trí và ranh giới Quận 10
VÕ THANH TUẤN_QG10

Footer Page 10 of 113.

Trang 7


Header Page 11 of 113.
CHƯƠNG 2: KHU VỰC NGHIÊN CÚU

Tổng diện tích tự nhiên Quận 10 là 571,81 ha (theo số liệu bản đồ địa chính)
là quận có diện tích tương đối nhỏ và chiếm 0,24% diện tích đất đai toàn Thành
phố.
Quận 10 được chia thành 5 khu với tổng số 15 Phường từ Phường 1 đến
Phường 15, các Phường lớn nhỏ không đều nhau, chênh lệch giữa Phường lớn nhất
(Phường 12) và Phường nhỏ nhất (Phường 3) là 119,14 ha tương ứng 12,8 lần.
Quận 10 là một trong những quận nội thành của Thành phố Hồ Chí Minh có
nhiều điều kiện thuận lợi trong việc giao lưu kinh tế, văn hóa xã hội với các quận

trung tâm và ngoại thành, là cơ hội để thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của
quận trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
2.1.2. Tình hình kinh tế xã hội khu vực
2.1.2.1 Dân số - lao động:
a. Dân số:
Theo số liệu thống kê hàng năm của Cục Thống Kê TP.Hồ Chí Minh, dân số
trung bình toàn Quận 10 năm 2011 là 235.024 người tang 2.573 người so với năm
2010 (dân số năm 2009-2010 tăng là 0,005%), chiếm 3,12% dân số toàn Thành phố,
là Quận có số dân đứng thứ 16 trong Thành phố.
Tuy nhiên nếu so sánh về đơn vị diện thì tương ứng với số dân thì dân số khá
cao. Với mật độ dân số là 41.621 người/ Km2, thành phần dân số có khoảng 4 dân
tộc anh em sinh sống là: Kinh, Hoa, Khơ Me, Chăm, trong đó dân tộc Kinh chiếm
khoảng 90% dân số toàn Quận.

VÕ THANH TUẤN_QG10

Footer Page 11 of 113.

Trang 8


Header Page 12 of 113.
CHƯƠNG 2: KHU VỰC NGHIÊN CÚU

Hình 2.2: Biểu đồ dân số Quận 10 các năm
Nguồn: Cục Thống Kê TP.Hồ Chí Minh
Với tốc độ gia tăng dân số của quận 10 nói chung và 15 phường nói riêng
khá là thấp, nhưng năm gần đây mức độ gia tăng này còn đang có xu hướng giảm
dần do việc đô thị hóa ngày càng diễn ra mạnh mẽ hơn, các dãy nhà cá nhân dần
được thay thế bằng các cao ốc, văn phòng cho thuê ngày càng tăng dẫn đến dân số

của nội vùng trung tâm Tp. Hồ Chí Minh nói chung cũng như quận 10 nói riêng
ngày càng giảm xuống. Dân số Quận 10 năm 2014 được ước tính như sau:
Bảng 2.1: Thống kê dân số khu vực Quận 10
Phường

2002

2003

2004

2005

2006

2014

1
2
3
4
5
6
7
8

13.412
18.373
9.302
13.025

11.553
8.405
11.118
11.878

13.340
18.274
9.251
12.954
11.490
8.360
11.058
11.814

13.365
18.309
9.269
12.979
11.512
8.376
11.079
11.837

13.459
18.437
9.334
13.070
11.593
8.434
11.156

11.920

14.779
18.020
7.478
12.641
11.055
9.075
8.059
11.548

15.122
17.931
7.020
12.545
10.930
9.243
7.292
11.465

VÕ THANH TUẤN_QG10

Footer Page 12 of 113.

Trang 9


Header Page 13 of 113.
CHƯƠNG 2: KHU VỰC NGHIÊN CÚU


9
10
11
12
13
14
15
Tổng

18.862 18.760 18.796 18.927 18.530
11.996 11.931 11.953 12.037 10.511
12.724 12.655 12.679 12.768 11.919
23.294 23.168 23.212 23.374 25.649
24.411 24.279 24.325 24.496 21.992
22.205 22.085 22.127 22.282 27.053
25.503 25.366 25.414 25.592 29.825
236.061 234.785 235.232 236.879 238.134

18.446
10.138
11.717
26.239
21.385
28.269
30.909
238.651

Nguồn ngoại suy từ niêm giám thống kê Quận 10 năm 2006
Theo số liệu điều tra dân số 1/10/2004, tổng số nhân khẩu thực tế thường trú
tại quận 10 là 42.226 hộ, trong đó :



Hộ có từ 1 – 3 người là 15.369 người, chiếm 32,42%.



Hộ có từ 4 – 6 người là 21.666 người, chiếm 45,71%.



Hộ có từ 7 – 9 người là 7.008 người, chiếm 14,78%.



Hộ có trên 10 người là 3.361 người, chiếm 7.09%.
Như vậy theo thống kê thì số người bình quân trên 1 hộ là 5 người
Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi : quan sát tháp tuổi, nhận thấy dân số quận 10

thuộc dân số tương đối trẻ, tháp tuổi phình khá to ở độ tuổi 15 – 49 tuổi, và tóp lại ở
phía trên, song nhận thấy tỷ lệ dân ở nhóm 0 đến 4 tuổi, 5 đến 9 tuổi, 9 – 10 và 1014 tuổi giao động trong khoảng 5,66 – 6,83%/nhóm là nhờ thực hiện kế hoạch hoá
gia đình, tỷ lệ từ nhóm tuổi 15-49 tuổi chiếm cao, đây là nguồn lao động dồi dào
của quận.


Nhóm tuổi 0 – 14 tuổi

: 42.941 người

Chiếm 18,54% tổng số dân toàn quận.



Nhóm tuổi 15 – 59 tuổi

: 167.981người

Chiếm 72,54% tổng số dân toàn quận.


Nhóm tuổi 60 tuổi trở lên

: 20.643 người

Chiếm 8,92% tổng số dân toàn quận.

VÕ THANH TUẤN_QG10

Footer Page 13 of 113.

Trang 10


Header Page 14 of 113.
CHƯƠNG 2: KHU VỰC NGHIÊN CÚU

Hình 2.3: Biểu đồ dân số theo độ tuổi Quận 10
b. Lao động:
Những người trong độ tuổi lao động của quận 10 hiện có khoảng hơn
167.981 người, chiếm 72,54% tổng số dân.
Số người tham gia làm việc trong các ngành kinh tế chủ yếu là ngành dịch vụ
thương mại và công nghiệp - TTCN chiếm 65,0% nguồn lao động, ước tính khoảng

10% người đang đi học, nội trợ 15% và 10% người chưa có việc làm .
2.1.2.2 Tăng trưởng kinh tế:
Trong những năm qua kinh tế của quận 10 phát triển theo hướng dịch vụ
thương mại– tiểu thủ công nghiệp. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Quận luôn đạt
mức khá cao trên 30%/năm, trong đó giá trị sản xuất khu vực dịch vụ thương mại
tăng bình quân 31%/năm, cao hơn nhiều so với mức tăng bình quân của Thành phố
và khu vực công nghiệp xây dựng tăng 10%/năm. GDP/người trong mức 68,2 triệu
đồng/ người. (Theo các chỉ tiêu kinh tế xã hội chung của Thành phố Hồ Chí Minh
năm 2011).

VÕ THANH TUẤN_QG10

Footer Page 14 of 113.

Trang 11


Header Page 15 of 113.
CHƯƠNG 2: KHU VỰC NGHIÊN CÚU

Bảng 2.2: Tổng hợp một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu của Tp.Hồ Chí Minh

Với tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất kinh doanh như đã phân tích ở trên,
trong những năm qua, tốc độ chuyển dịch kinh tế giữa các khu vực trên địa bàn
Quận không có những thay đổi lớn và vẫn phát triển cơ cấu kinh tế theo hứơng dịch
vụ thương mại – sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Tỷ trọng các ngành
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại dịch vụ ngày càng tăng do nhiều
chính sách mở cửa của nhà nước.
2.1.2.3 Tình hình sử dung đất:
Đất đai của quận cơ bản được sử dụng phù hợp với điều kiện tự nhiên trong

vùng và phù hợp với Quy hoạch sử dụng đất. Đất dân dụng chủ yếu đất ở và đất
giao thông chiếm tỉ lệ cao nhất với 478,77 ha chiếm 83,72% toàn diện tích đấtt khu
vực.

VÕ THANH TUẤN_QG10

Footer Page 15 of 113.

Trang 12


Header Page 16 of 113.
CHƯƠNG 2: KHU VỰC NGHIÊN CÚU

Bảng 2.3: Tổng hợp tình hình sử dụng đất Quận 10

Nguồn: Theo Điều Chỉnh Quy Hoạch Chung Xây Dựng Quận 10 dến năm 2020
2.1.3 Hiện trạng giao thông:
Quận 10 là một trong nhưng khu vực trung tâm của Thành Phố Hồ Chí
Minh, có điều kiện hết sức thuận lợi để phát triển kinh tế, vì vậy hệ thống giao
thông đường bộ chiếm một vị trí đặc biệt quan trọng.
Trong những năm gần đây mạng lưới giao thông đường bộ trên địa bàn quận
đã được đầu tư đáng kể, đáp ứng cho nhu cầu đi lại trên địa bàn quận, điển hình là
đưa vào sử dụng cầu vượt bằng thép tại Ngã tư Nguyễn Tri Phương – Ba Tháng Hai
đã giải quyết đáng kể tình trạng kẹt cho khu vực này vào giờ cao điểm, việc tu bổ
nâng cấp các tuyến đường Cách Mạng Tháng Tám, Ba Tháng Hai, Nguyễn Tri
Phương, Lý Thường Kiệt, Điện Biên Phủ…đã tạo điều kiện phát triển các trục giao
thông chính thêm vững chắc.

VÕ THANH TUẤN_QG10


Footer Page 16 of 113.

Trang 13


Header Page 17 of 113.
CHƯƠNG 2: KHU VỰC NGHIÊN CÚU

2.1.3.1 Hiện trạng giao thông đối ngoại
Trên địa bàn Quận 10 chỉ có loại hình giao thông đường bộ (Các loại hình
khác hầu như không có).

Hình 2.4: Hiện trạng giao thông Quận 10
Giao thông đường bộ: có 6 tuyến hiện hữu vừa sử dụng chức năng đối ngoại,
vừa sử dụng chức năng đối nội là đường Lý Thái Tổ, đường Cách Mạng Tháng
Tám, đường 3 tháng 2, đường Lý Thường Kiệt, đường Nguyễn Tri Phương và
đường Điện Biên Phủ. Tổng chiều dài hơn 11.100m. Cụ thể như sau:


Đường Lý Thái Tổ có chiều rộng lòng đường 18 m, dài 1.535 m, chiều

rộng lòng đường từ 18 m, lộ giới 30m.


Đường Cách Mạng Tháng Tám với chiều dài tổng cộng 2.125m, chiều

rộng lòng đường từ 11m, lộ giới 18m.



Đường Ba Tháng Hai với chiều dài tổng cộng 2.857 m, chiều rộng lòng

đường từ 17m, lộ giới 30m
VÕ THANH TUẤN_QG10

Footer Page 17 of 113.

Trang 14


Header Page 18 of 113.
CHƯƠNG 2: KHU VỰC NGHIÊN CÚU


Đường Nguyễn Tri Phương với chiều dài tổng cộng 923m, chiều rộng

lòng đường từ 14m, lộ giới 25m


Đường Lý Thường Kiệt với chiều dài tổng cộng hơn 2.220m, chiều rộng

lòng đường từ 18m, lộ giới 30m


Đường Điện Biên Phủ với chiều dài tổng cộng 1.500m, chiều rộng lòng

đường từ 12m, lộ giới 20m
2.1.3.2 Hiện trạng giao thông nội thị:
a. Chiều dài, chiều rộng, mật độ đường:



Tổng chiều dài mạng lưới đường trên địa bàn Quận 10 do Sở GTVT

phân cấp cho khu QLGT đô thị số 1 quản lý là 31.910 m (khoảng 33 tuyến - không
kể các đường nhỏ, đường trong khu ở có lộ giới nhỏ hơn 12m). Với tổng diện tích
mặt đường là 353.287 m2. Ngoài ra còn khoảng 5.000m đường nhỏ, đường trong
khu ở có lộ giới nhỏ hơn 12m do Quận quản lý. (Xem bảng thống kê hiện trạng
mạng lưới giao thông đường bộ Quận 10)


Chiều rộng lòng đường bình quân 11,1m.



Trên phạm vi Quận không có kênh rạch nào đi qua.



Mật độ chiều dài đường nội thị là 17,9 km/km2 và mật độ diện tích là

1,5m2/người.

VÕ THANH TUẤN_QG10

Footer Page 18 of 113.

Trang 15


Header Page 19 of 113.

CHƯƠNG 2: KHU VỰC NGHIÊN CÚU

Bảng2.4: Thống kê hiện trạng mạng lưới giao thông đường bộ Quận 10
Chiều rộng mặt cắt
ngang đường

Chiều dài
Stt

Tên đường

Điểm đầu

Điểm cuối

đường

(m)
1

Ba Tháng Hai

2

Bà Hạt

Cách Mạng Tháng
Tám
Ngô Gia Tự
Cách Mạng Tháng

Tám

3

4

Bắc Hải

Cách Mạng Tháng
Tám

5

Cao Thắng

6

Đào Duy Từ

trái

đường



mặt đường

phải

cấu


Loại

Ghi

mặt

đường

chú

đường

(m)

(m)

(m)

(m2)

2,857.00

4-6

17.00

4-6

48,569.00


BTN

Đô Thị

Tốt

Nguyễn Kim

1,405.00

1-3

7.00

1-3

9,835.00

BTN

Đô Thị

Khá

597.00

1.5

6.00


1.5

3,582.00

BTN

Đô Thị

Khá

68.00

1

7.00

1

476.00

BTN

Đô Thị

Khá

620.00

4


19.00

4

11,780.00

BTN

Đô Thị

Khá

3-4

11.00

3-4

23,375.00

BTN

Đô Thị

Khá

Đồng Nai
Sn 346


Sn 346

Lý Thường Kiệt
Công Trường Dân
Chủ

2,125.00

Điện Biên Phủ

Đường 3/2

146.00

4

10.00

4

1,460.00

BTN

Đô Thị

Khá

Đường 3/2


Hoàng Dư Khương

670.00

4

11.00

4

7,370.00

BTN

Đô Thị

Khá

Nguyễn Tri Phương

Lý Thường Kiệt

818.00

3-4

8.00

3-4


6,544.00

BTN

Đô Thị

Khá

VÕ THANH TUẤN_QG10

Footer Page 19 of 113.

Mặt

Kết

Lý Thường Kiệt

Đồng Nai

Bắc Hải



Diện tích

Trang 16


Header Page 20 of 113.

CHƯƠNG 2: KHU VỰC NGHIÊN CÚU
7

8

Đồng Nai

Đường nối Thành
Thái ra Sư Vạn Hạnh

Tô Hiến Thành

723.00

1-3

6.50

1-3

4,699.50

BTN

Đô Thị

Khá

220.00


3

8.00

3

1,760.00

BTN

Đô Thị

Tốt

Thành Thái

149.00

3

11.00

5

1,639.00

BTN

Đô Thị


Tốt

Tô Hiến Thành

Trường Sơn

535.00

1.5

8.00

1.5

4,280.00

BTN

Đô Thị

Khá

Trần Nhân Tôn

Ngô Quyền

1,062.00

1,5-3


7.00

1.5-3

7,434.00

BTN

Đô Thị

Khá

Nguyễn Kim

Lý Thường Kiệt

143.00

4

7.00

4

1,001.00

BTN

Đô Thị


Khá

Sư Vạn Hạnh
Khoa cấp cứu BV
115

Bắc Hải
Khoa cấp cứu BV
115

9

Hồ Bá Kiện

10

Hòa Hảo

11

Lê Hồng Phong

Hùng Vương

Hoàng Dư Khương

1,677.00

4


15.00

4-5

25,155.00

BTN

Đô Thị

Tốt

12

Lý Thái Tổ

Hùng Vương

Đường 3/2

1,535.00

3-5

18.00

3-5

27,630.00


BTN

Đô Thị

Khá

13

Ngô Gia Tự

Vòng Xoay Ngã 7

Nguyễn Tri Phương

1,044.00

6

14.00

6

14,616.00

BTN

Đô Thị

Khá


14

Ngô Quyền

Đường 3/2

Nguyễn Chí Thanh

780.00

2-4

8.00

2-4

6,240.00

BTN

Đô Thị

Tốt

15

Nguyễn Duy Dương

Nguyễn Chí Thanh


Bà Hạt

652.00

2

8.00

2

5,216.00

BTN

Đô Thị

Khá

16

Nguyễn Giản Thanh

Bắc Hải

Sn JJ12C

400.00

10.00


4,000.00

BTN

Đô Thị

Khá

Sn JJ12C

Cuối đường

150.00

7.00

1,050.00

BTN

Đô Thị

Khá

17

Nguyễn Kim

Nguyễn Chí Thanh


Đường 3/2

674.00

3-5

12.00

3-5

8,088.00

BTN

Đô Thị

Khá

18

Nguyễn Tri Phương

Ngô Gia Tự

Đường 3/2

923.00

5-6


14.00

5-6

12,922.00

BTN

Đô Thị

Khá

19

Nguyễn Tiểu La

Đường 3/2

Hòa Hảo

603.00

2-3

8.00

2-3

4,824.00


BTN

Đô Thị

Khá

VÕ THANH TUẤN_QG10

Footer Page 20 of 113.

Trang 17


Header Page 21 of 113.
CHƯƠNG 2: KHU VỰC NGHIÊN CÚU
Đào Duy Từ

Nguyễn Chí Thanh

90.00

3

8.00

3

720.00

BTN


Đô Thị

Khá

20

Nhật Tảo

Nguyễn Tri Phương

Lý Thường Kiệt

1,052.00

1-3

6.00

1-3

6,312.00

BTN

Đô Thị

Khá

21


Sư Vạn Hạnh

Nguyễn Chí Thanh

Tô Hiến Thành

2,130.00

2-4

10.00

2-4

21,300.00

BTN

Đô Thị

Khá

22

Tân Phước

Ngô Quyền

Lý Thường Kiệt


456.00

5

9.00

1

4,104.00

BTN

Đô Thị

Khá

23

Thành Thái

Đường 3/2

Tô Hiến Thành

1,010.00

3

14.00


3

14,140.00

BTN

Đô Thị

Tốt

Tô Hiến Thành

Bắc Hải

690.00

4

18.00

4

12,420.00

BTN

Đô Thị

Tốt


Cách Mạng Tháng 8

Lý Thường Kiệt

2-5

10.00

2-5

20,820.00

BTN

Đô Thị

Khá

24

Tô Hiến Thành

2,082.00

Đường Nhánh rẽ ra Thành Thái

20.00

1


3.00

0

60.00

BTN

Đô Thị

Tốt

Đường Nhánh rẽ ra Lý Thường Kiệt

72.00

1

2.70

0

194.40

BTN

Đô Thị

Tốt


Đường Nhánh rẽ ra Sư Vạn Hạnh

15.00

1

2.50

0

37.50

BTN

Đô Thị

Tốt

2,970.00

BTN

Đô Thị

Khá

25

Trần Bình Trọng


Hùng Vương

Chợ hoa Hồ Thị Kỷ

330.00

26

Trần Minh Quyền

Đường 3/2

Điện Biên Phủ

287.00

1

7.00

1

2,009.00

BTN

Đô Thị

Khá


27

Trần Nhân Tôn

Ngô Gia Tự

Hùng Vương

619.00

3-4

8.00

3-4

4,952.00

BTN

Đô Thị

Khá

28

Trường Sơn

Đồng Nai


Số HH3

3-5

8.60

3-5

2,580.00

BTN

Đô Thị

Khá

Số HH3

Cách Mạng Tháng 8

3-5

10.50

3-5

5,239.50

BTN


Đô Thị

Khá

29

Vĩnh Viễn

Lê Hồng Phong

Lý Thường Kiệt

1,5-5

6.00

1.5-5

9,420.00

BTN

Đô Thị

Khá

30

Vòng Xoay Ngã 7


Lý Thái Tổ - Lê Hồng Phong - Ngô Gia Tự

3-8

22.00

2,464.00

BTN

Đô Thị

Khá

300.00
499.00
1,570.00
112.00

9.00

Nguồn: Ban hành kèm theo Quyết định số 4460/QĐ-SGTVT ngày 20/12/2013 của Sở Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh
VÕ THANH TUẤN_QG10

Footer Page 21 of 113.

Trang 18



Header Page 22 of 113.
CHƯƠNG 2: KHU VỰC NGHIÊN CÚU

b. Giao thông công cộng

Hình 2.5: Sơ đồ các tuyến xe buýt Quận 10 Thành phố Hồ Chí Minh
Giao thông công cộng chủ yếu do lực lượng xe buýt trực tiếp đảm nhận, với
18 tuyến xe buýt đi qua địa bàn Quận, đáp ứng khoảng 5% nhu cầu đi lại. Chủ yếu
các tuyến này phục vụ cho học sinh, sinh viên và người co thu nhập thấp. Các tuyến
xe buýt chủ yếu trên hành lang của một số tuyến đường chính và đường liên khu
vực gồm đường Lý Thái Tổ, Cách Mạng Tháng 8, Nguyễn Tri Phương, Điện Biên
Phủ, Ba Tháng Hai, Tô Hiến Thành, Lý Thường Kiệt.
Vào cuối năm 2001 , thành phố Hồ Chí Minh đã ban hành chính sách cải
thiện hệ thống xe buýt bao gồm tổ chức đưa đón công chức, công nhân, sinh viên
và học sinh để gia tăng số lượng người sử dụng phương tiện giao thông công cộng
giảm thiểu dần các phương tiện cá nhân. Chính sách này được thành phố triển khai
bằng cách lập 45 tuyến mới.
VÕ THANH TUẤN_QG10

Footer Page 22 of 113.

Trang 19


Header Page 23 of 113.
CHƯƠNG 2: KHU VỰC NGHIÊN CÚU

Hệ thống mạng lưới xe buýt trên địa bàn Quận đa phần là các tuyến xe buýt
chạy qua các hành lang chính như Cách Mạng Tháng Tám, Điện Biên Phủ, Ba
Tháng Hai, Lý Thường Kiệt…(Xem Bảng 2.5)

Bảng 2.5: Tổng hợp mạng lưới giao thông đường bộ Quận 10
STT

Mã số tuyến

Điểm đầu

Điểm cuối

1

Tuyến số 103

Bến xe Chợ Lớn

Bến xe Ngã 4 Ga.

2

Tuyến số 13

Bến Thành

Bến xe Củ Chi.

3

Tuyến số 94

bến xe Chợ Lớn


Bến xe Củ Chi.

4

Tuyến số 27

Bến Thành

Bến Xe An Sương

5

Tuyến số 65

Bến Thành

Bến Xe An Sương

6

Tuyến số 66

Bến Thành

Bến Xe An Sương

7

Tuyến số 69


Bến Thành

KCN Tân Bình

8

Tuyến số 59

Bến xe Quận 8

Ngã Tư Ga

9

Tuyến số 14

Bến xe Miền Tây

Bến Xe Miền Đông

10

Tuyến Số 7

Bến xe Miền Tây

Chợ Gò Vấp

11


Tuyến số 10

Bến xe Miền Tây

Đại học Quốc Gia

12

Tuyến số 8

Bến xe Quận 8

Đại học Quốc Gia

13

Tuyến số 30

Chợ Tân Hương

ĐH Quốc Tế Thủ Đức

14

Tuyến số 150

Bến xe Chợ Lớn

Ngã Ba Tân Vạn


15

Tuyến số 54

Bến xe Chợ Lớn

Bến Xe Miền Đông

16

Tuyến số 91

Bến xe Miền Tây

Chợ Thủ Đức

17

Tuyến số 38

KCN Tân Quy

Đầm Sen

18

Tuyến số 02

Bến Thành


Bến xe Miền Tây

Nguồn: Thống kê theo www.buyttphcm.com.vn
Đia bàn Quận còn có nhiều tuyến đường xe buýt hiện nay không thể lưu
thông được do lộ giới nhỏ hẹp. Điều này cũng gây ảnh hướng đến việc thu hút
người dân đi các phương tiện giao thông công cộng như ngày nay.
VÕ THANH TUẤN_QG10

Footer Page 23 of 113.

Trang 20


Header Page 24 of 113.
CHƯƠNG 2: KHU VỰC NGHIÊN CÚU

2.1.4 Đánh giá tổng hợp về hiện trạng:
2.1.4.1 Đặc điểm điều kiện tự nhiên:
Quận 10 là quận trung tâm của thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý hết sức
thuận lợi, mạng lưới giao thông thuận tiện trong giao lưu kinh tế - văn hoá với các
quận, huyện trong thành phố, các tỉnh Miền Đông Nam Bộ và Tây Nam bộ, nơi tập
trung các trường đại học và các cơ sở văn hoá xã hội.
Quận 10 có nguồn lao động số lượng người trong độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ
cao, trình độ dân trí cao là một thuận lợi cho việc phát triển kinh tế quận đồng thời
là nguồn lao động quí của thành phố .
Thương nghiệp dịch vụ thương mại có nhiều ưu thế do vị trí quận 10 có
nhiều tuyến giao thông chính đi ngang tạo cho quận 10 là đơn vị trung tâm của
Thành phố.
2.1.4.2 Đặc điểm hệ thống giao thông:

Địa bàn quận 10 được xem là 1 trong những khu vực có hệ thống mạng lưới
hạ tầng khá đầy đủ và hoàn chỉnh, tuy nhiên về hệ thống mạng lưới đường thì chưa
đáp ứng được hết khả năng thông hành qua toàn mạng lưới qua những giờ cao điểm,
đây cũng là vấn đề nan giải chung của Thành phố.
Với hệ thống mạng lưới nội vùng chủ yếu là mạng lưới dạng bàn cờ, lưới cờ,
ô vuông. Đây là các dạng lưới đường đặt trưng cho các thành phố trẻ. Các sơ đồ này
có nhiều ưu điểm như: thuận tiện và dễ dàng định hướng khi tham gia giao thông,
khả năng thông hành của cả mạng lưới rất cao, không gây quá tải cho khu vực trung
tâm, thuận tiện, đơn giản cho việc quy hoạch và xây dựng nhà cửa, tổ chức giao
thông. Cơ bản mạng lưới đã đáp ứng được nhu cầu của người dân trong khu vực,
tuy nhiên cần phải nâng cấp, cải tạo thêm hệ thống dường xá cũng như là cá hệ
thống hạ tầng khác.
Với hệ thống giao thông công cộng vẫn chưa đáp ứng được hết nhu cầu của
người dân, chủ yếu là đáp ứng được một phần nhu cầu của người dân, chủ yếu là
học sinh, sinh viên, những hộ gia đình có thu nhập thấp. Cần phải cải tạo phát triển
VÕ THANH TUẤN_QG10

Footer Page 24 of 113.

Trang 21


Header Page 25 of 113.
CHƯƠNG 2: KHU VỰC NGHIÊN CÚU

hệ thống giao thông công cộng đi đôi với cải tạo hệ thống mạng lưới đường để nâng
cao năng lực khai thác của các tuyến giao thông công cộng. Để phổ biến hơn nữa
tính thông dụng của giao thông công cộng trong mọi tầng lớp khi tham giao thông.
2.2. Các tiền đề, định hướng phát triển khu vực trong tương lai
2.2.1. Động lực phát triển

2.2.1.1 Các quan hệ nội ngoại vùng
Khu vực Quận 10 là một trong các quận trung tâm, là địa bàn có sức hấp dẫn
về chức năng cư trú, dịch vụ văn phòng; dịch vụ thương nghiệp, khách sạn, cơ quan
đại diện, nhà ở cao cấp.
Theo cơ cấu quy hoạch chung của thành phố, Quận 10 có các trục giao thông
huyết mạch như Cách Mạng Thánh Tám, Ba Tháng Hai, Lý Thường Kiệt, các trục
kết giao thông này đảm nhận nhiệm vụ kết nối các trung Kinh tế với nhau, hơn thế
nữa còn đảm nhận một lượng lớn lưu lượng giao thông từ các khu vực ngoại vi đổ
về trung tâm Thành phố. Các hướng phát triển cần chú trọng đến các trục giao
thông chính này, đây là các trục giao thông huyết mạch, mang hình ảnh của cả
Thành phố.
Trục giao thông Cách Mạng Tháng Tám là trục xuyên Bắc Nam, là trục giao
thông trọng điểm của Thành Phố, kết nối với trục chính Trường Chinh nối các khu
vực từ Tân Bình, Hóc Môn vào trung tâm Thành Phố Quận 3, Quận 1.
Trục giao thông Ba Tháng Hai là một trong các trục giao thông trọng điểm
của Thành phố, đảm nhiệm 1 lượng lớn lưu tượng từ khu vực Bến xe Miền Tây
Quận 6 lên các khu vực trung tâm khác như Quận 3, Quận 1. Hướng ngược lại kết
nối với trục chính Võ Thị Sáu là trục có lưu lượng rất cao đổ về từ các hướng Thủ
Đức, Quận 3, Bình Thạnh.
Trục giao thông Lý Thường Kiệt tà trục liên kết giữa trục Cách Mạng Tháng
Tám và Ba Tháng Hai, đảm nhận một phần lưu lượng đổ vào trung tâm Thành Phố,
tuy nhiên trục này là trục chính đảm nhận lưu lượng từ các hướng đổ về khu vực
Quận 5, Quận 8 cũng như hướng ra các khu vực Tân Bình, Phú Nhuận.
VÕ THANH TUẤN_QG10

Footer Page 25 of 113.

Trang 22



×