Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Giáo án sinh 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.03 KB, 8 trang )

Tuần:1-Tiết:1
BÀI MỞ ĐẦU
A. MỤC TIÊU :
-Học sinh nêu rõ được mục đích, nhiệm vụ và ý nghóa của môn học.
-Xác đònh vò trí của con người trong tự nhiên.
-Nêu được các phương pháp học tập đặc thù của môn học.
B. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại, trực quan, làm việc với SGK, thông báo.
C. PHƯƠNG TIỆN THIẾT BỊ : Tranh vẽ hình 1-3, SGK
D. TIẾN TRÌNH :
I.ỔN ĐỊNH LỚP:
II.KIỂM TRA BÀI CŨ:
III.GIẢNG BÀI MỚI:
1.GIỚI THIỆU BÀI: GV cho HS trả lời 2 câu hỏi SGK. Bài hôm nay
chúng ta sẽ nghiên cứu vò trí của con người trong tự nhiên, nhiệm vụ của
môn Cơ thể người và vệ sinh, cũng như phương pháp học môn này.
2.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: tìm hiểu vò trí của con người trong tự nhiên:
GV yêu cầu HS đọc thông tin
SGK, trả lời câu hỏi ∇ SGK:
?Đặc điểm cơ bản để phân biệt
người với động vật là gì? GV
phân tích, chỉnh lý và cho HS nêu
ra đáp án.
Một vài HS (do GV chỉ đònh) phát
biểu ý kiến, các em khác nhận xét bổ
sung.
Đáp án:
-Đặc điểm cơ bản để phân biệt
người với động vật:
+Sự phân hóa của bộ xương phù


hợp với chức năng lao động bằng 2 tay
và đi bằng hai chân.
+Nhờ lao động có mục đích con
người bớt lệ thuộc vào thiên nhiên.
+Có tiếng nói, chữ viết, có tư duy
trừu tượng và hình thành ý thức.
+Biết dùng lửa để nấu chính thức
ăn.
+Não phát triển, sọ lớn hơn mặt.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ của môn học cơ thể người và vệ sinh:
GV cho HS nghiên cứu thông
tin SGK để trả lời câu hỏi:
HS thảo luận nhóm và cử đại diện
trả lời câu hỏi.
?Mục đích của môn học cơ thể
người và vệ sinh là gì? GV chỉnh
lý, bổ sung và hướng dẫn HS nêu
ra đáp án.
GV cho HS quan sát tranh phóng
to hình 1.1-3 SGK và bằng hiểu
biết để có thể trả lời câu hỏi ∇
SGK. GV nhận xét bổ sung và
xác đònh nội dung trả lời đúng.
Đáp án:
-Môn học này cung cấp những kiến
thức về cấu tạo và chức năng của cơ
thể người trong mối quan hệ với con
người; những hiểu biết về phòng
chống bệnh tật và rèn luyện thân thể .
Một vài HS trả lời câu hỏi các HS

khác bổ sung.
Đáp án:
-Những hiểu biết về cơ người và vệ
sinh có liên quan đến nhiều ngành
nghề trong xã hội như y học, giáo dục
học, TDTT, hội họa, thời trang…
Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp học tập môn cơ thể người và vệ sinh:
GV yêu cầu HS đọc thông tin
SGK để trả lời câu hỏi:
?Dựa và đặc điểm và nhiệm vụ
của môn học, hãy đề xuất các
phương pháp để học tốt môn học.
GV nhận xét và hướng dẫn HS
nêu đúng các biện pháp đó là:
HS đọc thông tin SGK, thảo luận
nhóm và cử đại diện phát biểu.
Đáp án:
-Để học tốt môn cơ thể người và vệ
sinh, cần áp dụng các phương pháp:
quan sát tranh, mô hình, tiêu bản, mẫu
ngâm…thí nghiệm: HS tự làm hoặc GV
biểu diễn.
-Vận dụng kiến thức, kỹ năng để giải
quyết những tình huống xảy ra trong
đời sống.
3.TỔNG KẾT:
GV cho HS đọc ghi nhớ ở cuối bài.
IV.KIỂM TRA: HS trả lời các câu hỏi SGK cuối bài này.
V.HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
Học thuộc và ghi nhớ phần cuối bài.

Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
Tự xác đònh cho bản thân phương pháp học tập bộ môn.
----------------
CHƯƠNG I. KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ
NGƯỜI
Tuần:1-Tiết:2
BÀI 2.CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
A.MỤC TIÊU:
-Học sinh kể được tên và xác đònh được vò trí các cơ quan trong cơ thể
người.
-Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hòa
hoạt động của các cơ quan.
B.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, trực quan, làm việc với SGK, thông báo.
C.PHƯƠNG TIỆN THIẾT BỊ: Tranh vẽ hình 2.1-3, SGK
D.TIẾN TRÌNH:
I.ỔN ĐỊNH LỚP:
II.KIỂM TRA BÀI CŨ:
1)Trình bày những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa cơ thể người
và động vật thuộc lớp Thú?
2)Hãy cho biết những lợi ích của việc học tập môn học “Cơ thể người và
vệ sinh”.
ĐÁP ÁN:
1)Giống nhau: Có lông mao, đẻ con, có tuyến sữa và nuôi con bằng sữa.
Khác nhau: Người biết chế tạo và sử dụng các công cụ lao động vào
những mục đích nhất đònh: có tư duy, tiếng nói và chữ viết.
2)Môn học giúp ta tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và chức năng sinh lý của cơ
thể từ cấp độ tế bào đến cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể, trong mối quan hệ
với môi trường cùng với những cơ chế điều hòa các quá trình sống. Từ đó đề
ra các biện pháp rèn Luyện thân thể, bảo vệ sức khỏe, giúp ta có hiểu biết
khoa học để có ý thức và hành vi bảo vệ môi trường.

III.GIẢNG BÀI MỚI:
1.GIỚI THIỆU BÀI: GV nêu tất cả các hệ cơ quan mà HS sẽ nghiên
cứu trong suốt năm học. Để có khái niệm chung, bài hôm nay chỉ giới thiệu
một cách khái quát về cơ thể người.
2.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo cơ thể người:
1)Các phần cơ thể:
GV yêu cầu HS quan sát tranh
phóng to hình 2.1-2SGK để trả lời
HS thảo luận nhóm và cử đại diện
nhóm trình bày câu trả lời, các nhóm
khác, nhận xét, bổ sung cho từng câu
các câu hỏi ∇ SGK:
?Cơ thể người được bao bọc bởi
cơ quan nào?
?Cơ thể người được chia làm
mấy phần?
?Khoang bụng và khoang ngực
được ngăn cách bởi cơ quan nào?
?Các cơ quan nằm trong khoang
ngực và khoang bụng?
GV nhận xét, bộ sung và chốt
lại (nêu đáp án).
2)Các hệ cơ quan:
GV thông báo: Cơ thể người có
nhiều hệ cơ quan.
Mỗi hệ cơ quan gồm nhiều cơ quan
cùng phối hợp hoạt động để thực
hiện một chức năng nhất đònh. GV

nhận xét, chỉnh sửa và chính xác
hóa kết quả bảng điền
hỏi.
Đáp án:
-Cơ thể người được da bao bọc, da
có các sản phẩm như: tóc, lông,
móng..
-Cơ thể người được chia làm 3
phần: đầu, thân và tay chân.
-Khoang ngực và khoang bụng
được ngăn cách bởi cơ hoành.
Khoang ngực chứa tim, phổi;
khoang bụng chứa dạ dày, ruột, gan,
tụy, thận, bóng đái và các cơ quan
sinh dục.
HS đọc thông tin SGK mục I.2 và
dựa vào hiểu biết đã có để thực hiện
lệnh ∇ SGK.
Một vài HS trình bày\y kết quả
điền bảng, các HS khác nhận xét, bổ
sung.
Đáp án:
Các hệ cơ quan trong cơ thể người.
Hệ cơ quan
Các cơ quan trong
từng hệ cơ quan
Chức năng của hệ cơ quan
Hệ vận động Cơ và xương Vận động cơ thể.
Hệ tiêu hóa
Miệng, ống tiêu

hóa và các tuyến tiêu
hóa
Tiếp nhận và biến đổi thức ăn
thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ
thể, hấp thụ chất dinh dưỡng.
Hệ tuần
hoàn
Tim và hệ mạch Vận chuyển các chất dinh dưỡng,
oxi tới các tế bào và vận chuyển chất
thải, CO
2
từ tế bào tới cơ quan bài tiết.
Hệ hô hấp
Mũi, họng, thanh
quản, khí quản, phế
quản và 2 lá phổi.
Thực hiện trao đổi khí O
2
và CO
2
giữa cơ thể và môi trường.
Hệ bài tiết
Thận, ống dẫn tiểu
và bóng đái.
Bài tiết nước tiểu.
Hệ thần kinh Não, tủy sống và
các dây thần kinh.
Tiếp nhận và trả lời các kích thích
của môi trường, điều hòa hoạt động
các cơ quan

GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
của ∇ SGK: Ngoài các hệ cơ quan
nêu trên, trong cơ thể còn có hệ cơ
quan nào?
GV nhận xét, xác nhận những nội
dung đúng và hướng dẫn HS rút ra
đáp án.
Một vài HS trả lời, các em khác
nhận xét, bổ sung.
Đáp án: Ngoài các cơ quan nêu trên
trong cơ thể người còn có da, các
giác quan, hệ nội tiết và hệ sinh dục.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự hối hợp hoạt động của các cơ quan:
GV yêu cầu HS dựa vào thông
tin SGK để thực hiện ∇ SGK.
GV thông báo: Các cơ quan trong
cơ thể phối hợp hoạt động một cách
chặt chẽ, đảm bảo tính thống nhất
của cơ thể. Sự thống nhất đó được
thực hiện bằng cơ chế thần kinh và
thể dòch.
HS thực hiện ∇ SGK, một vài HS
phát biểu câu trả lời, các HS khác bổ
sung.
Đáp án:
Các mũi tên nói lên sự phối hợp hoạt
động của các hệ cơ quan trong cơ thể
người dưới sự điều khiển của hệ thần
kinh và hệ nội tiết.
3.TỔNG KẾT:

GV cho HS đọc ghi nhớ ở cuối bài.
IV.KIỂM TRA: HS trả lời các câu hỏi SGK cuối bài này.
V.HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
Học thuộc và ghi nhớ phần cuối bài.
Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
Lấy ví dụ về sự phối hợp hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ
thể.
Hãy chứng minh cơ thể người là một khối thống nhất.
----------------
Ngày . . . tháng . . . năm . .
.
Duyệt của TBM

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×