Tải bản đầy đủ (.ppt) (8 trang)

Bài tập hóa học đại cương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 8 trang )

Bài tập hóa
17,18,19
Nhóm 4


Bài 17-a
Tính pH dung dịch HCl 0,01M

Ta có:[H+] = [H+] + [H+]
H2O

HCL

Vì C =0,01>> 10-7 bỏ qua [H+] do H O phân
ly
Vậy: [H+] = [H+]HCL
Xét qt: HCL  H+ + CLHCL

2

0,01M  0,01M

 [H+] = 0,01M
Khi đó pH của dung dịch HCl 0,01M là:
pH = - log [H+] = - log (0,01) = 2


Bài 17-b
Tính pH dung dịch NaOH 0,02M

Xet́ qt: Na0H  OH- + Na+


0,02M  0,02M

 [OH-] = 0,02M >>10-14
bỏ qua [OH-] do H2O phân ly.
 p0H = - log [OH-] Na0H = - log [0,02] = 1,7
lại có : pH + p0H = 14
 pH = 14 - 1,7 = 12,3
Vậy pH dung dịch NaOH 0,02M là : pH = 12,3


Bài 17-c
Tính pH dung dịch NH4OH 0,05M cho K NH4OH =1,76.10-5


Gọi nồng độ NH4OH phân ly ra NH4+ và OH- là: x (M) với x>O

Xét qt : NH4OH ⇔ NH4+ + OHBài cho:0,05(M)
P/ư
: x
 x
x
(M)
C/bằng:0,05-x  x
x
(M)
-5
-14
 Ta có: K NH4
(*) bỏ qua quá trình phân ly của H2O
NH4OH =1,76.10 >> 10

[NH4 + ] . [ OH −]
x2
 Lại có: K NH4
=
NH4OH =
[NH4OH]
( 0, 05 – x ) (**)




Từ (*),(**) 

x2
( 0, 05 – x )

= 1,76.10-5

pt: x2 + 1,76.10-5.x – 0,05.1,76.10-5 = 0

x = 9,29.10-4 (M)
[OH-] = 9,29.10-4 (M)  pOH = -Log [OH-] = 3,03
 Lại có: pH + pOH = 14
 Vậy pH dung dịch NH4OH cần tìm là : pH = 14 – 3,03 = 10.97


Bài17-d
-5
Tính pH dung dịch CH3C00H 0,01M cho K CH3
CH3C00H

00H = 1,74.10





Gọi nồng độ CH3C00H phân ly ra CH3COO- và H+ là : x (M) với x>O
Xét qt : CH3C00H ⇔ CH3C00- + H+
Bài cho:0,01(M)
P/ư
: x

x
x (M)
C/bằng:0,01-x

x
x
(M)
Ta có:K CH3COOH = 1,74.10-5 >> 10-7
(*)
Bỏ qua quá trình phân ly của H2O



Lại có:K
:K CH3COOH =




Từ (*),(**) 

[CH3C00 − ] . [ H + ]
[CH3C00H] =
x2
( 0, 01 – x )

x2
( 0, 01 – x )

(**)

= 1,74.10-5

Pt :x2 + 1,74.10-5.x – 0,01.1,74.10-5 = O

x = 4,09.10-4 (M)
 [H+] = 4,09.10-4 (M)  pH = -Log [H+] = -Log(4,09.10-4) = 3.39
 Vậy pH của dung dịch CH3COOH cần tìm là: pH = 3,39


Bài 18
Tính nhiệt đông đặc của dung dịch C10H8 trong C6H 6 có nồng độ 10%
Biết nhiệt đông đặc của C6H6 là 5,49oC
Nhớ C6H 6 có kđ = 5,1 và ks = 2,64
o
Nhiệt độ đông đặc của C10H8 là: ∆tđ(C10H8) = tođ(dm)
dm) – t đ(ct)

kđ .nct.1000

=
mdm

Mà ∆tđ(C10H8) = kđ.C =

kđ .mct.1000
(*)
Mct.mdm

mct
mct
Mặt khác : C C10H8 = 10% .Mà C C10H8 =
=
mct + mdm
mdd
5,1.1.1000
mct
1
o

=
(*)


t
=
=
4,427
C
9.128

đ
(C10H8)
mdm

9

o
o
Theo bài ra: tođ(dm)
dm) = t đ(C6H6) = 5,49 C



o
to đ(C10H8) = - ∆tđ(C10H8) + tođ(dm)
dm) = - 4,427 + 5,49 = 1,063 C

Vậy nhiệt đông đặc của dung dịch C10H8 trong C6H 6 có nồng độ 10% là:
o

o


Bài 19
Hòa tan 0,087 (g) K2SO4 trong nước thu được dd có nhiệt độ đông đăc
là -0,457oC.Xác định độ điện ly của K2SO4 trong dung dịch
o
o
Ta có : ∆tđ(K2SO4) = tođ(dm)
dm) – t đ(ct) = 0 –(-0,457) = 0,457 C

o
(với tođ(dm)
dm) = t đ(h2O) = 0)

Mặt khác : ∆tđ(K2SO4) = i.kđ.C =
 i = ∆tđ(K2SO4)

.

mdm.Mct
=
Kđ .mct .1000

i.Kđ .mct.1000
Mct.mdm

0, 457.5.174
= 2,47
1,86.0,087.1000

Lại có: K2SO4  2K+ + SO42 q=3

i−
1
2, 47 −1
1 =
ADCT: α = q −
= 0,735 =73,5%
3 −1
Vậy độ điện ly của K2SO4 trong dung dịch là khoảng 75%.





×