Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 115 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

i

TRẦN THỊ QUỲNH MAI

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

i

TRẦN THỊ QUỲNH MAI

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH


Mã số: 60.34.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. ĐỖ THỊ PHƢƠNG

THÁI NGUYÊN - 2016

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận văn là trung thực có
nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả

TRẦN THỊ QUỲNH MAI

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài "Nâng cao năng lực cạnh tranh của
ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Thái Nguyên”,
tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập
thể. Tôi xin đƣợc bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập
thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trƣờng, các khoa, ph ng
của Trƣờng Đại học

inh tế và Quản trị

inh doanh - Đại học Thái

Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và
hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hƣớng dẫn
TS. Đỗ Thị Phƣơng.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà
khoa học, các th y, cô giáo trong Trƣờng Đại học

inh tế và Quản trị

inh

doanh - Đại học Thái Nguyên.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp
và phát triển nông thôn Thái Nguyên, cán bộ các ph ng chuyên môn đã giúp đỡ
và tạo điều kiện cho tôi trong việc thu thập số liệu để làm luận văn.
Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè và gia đình đã giúp
tôi thực hiện luận văn này.

Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Thái Nguyên, ngày

tháng

năm 2015

Tác giả luận văn

Trần Thị Quỳnh Mai

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ .............................................................. ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 2

5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 3
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CẠNH TRANH
VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ......... 4
1.1. hái quát chung về ngân hàng thƣơng mại ............................................... 4
1.1.1. hái niệm ngân hàng thƣơng mại ....................................................... 4
1.1.2. Phân loại ngân hàng thƣơng mại ......................................................... 5
1.1.3. Chức năng của ngân hàng thƣơng mại ................................................ 7
1.1.4. Đặc điểm kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại ............................... 9
1.1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của NHTM .......... 10
1.2. hái quát chung về cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại ..................... 12
1.2.1. hái niệm cạnh tranh và các loại hình cạnh tranh............................. 12
1.2.2. hái niệm cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng ............................... 15
1.2.3. Đặc thù cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng.................................... 15
1.2.4. Các công cụ cạnh tranh của NHTM .................................................. 17
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iv
1.3. hái quát chung về năng lực cạnh tranh của NHTM .............................. 18
1.3.1. Quan niệm chung về năng lực cạnh tranh ......................................... 18
1.3.2. hái niệm về năng lực cạnh tranh của NHTM .................................. 20
1.3.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM ........... 21
1.4. Các tiêu chí để đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM ....................... 25
1.4.1. Nhóm chỉ tiêu về năng lực tài chính ngân hàng ................................ 26
1.4.2. Tính đa dạng của sản phẩm ............................................................... 27
1.4.3. Chỉ tiêu về năng lực quản trị - điều hành và trình độ nhân lực ......... 28
1.4.4. Về năng lực công nghệ ...................................................................... 29
1.4.5. Về năng lực thƣơng hiệu ................................................................... 31

1.5. Vai tr của Ngân hàng Nhà nƣớc và ngân hàng Trung Ƣơng ................. 31
1.6. inh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của một số NHTM trên
thế giới ............................................................................................................. 31
1.6.1. inh nghiệm của ngân hàng Malaysia .............................................. 31
1.6.2. Những bài học kinh nghiệm rút ra cho NHTM Việt Nam ................ 32
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 34
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 34
2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin ............................................................... 34
2.2.1. Nguồn số liệu sơ cấp .......................................................................... 34
2.2.2. Nguồn dữ liệu thứ cấp ....................................................................... 35
2.3. Phƣơng pháp phân tích thông tin ............................................................. 35
2.3.1. Phƣơng pháp tổng hợp số liệu ........................................................... 35
2.3.2. Phƣơng pháp xử lý, phân tích thông tin ............................................ 36
2.4. Các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................ 36
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN .................................................................... 39
3.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Thái Nguyên .................................................................................. 39
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank Thái Nguyên ........... 39
3.1.2. Các sản phẩm chủ yếu của Agibank chi nhánh Thái Nguyên ........... 39
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v
3.1.3. Cơ cấu tổ chức của Agribank Thái Nguyên ...................................... 40
3.1.4. Bản sắc văn hóa Agribank Thái Nguyên ........................................... 43
3.1.5. Một số đặc điểm kinh tế xã hội địa bàn Thái Nguyên ảnh
hƣởng đến hoạt động kinh doanh của AgriankThái Nguyên....................... 46
3.1.6. ết quả hoạt động kinh doanh những năm g n đây .......................... 49

3.2. Thực trạng năng lực cạnh của Agribank chi nhánh Thái Nguyên ........... 54
3.2.1. Về năng lực tài chính ......................................................................... 54
3.2.2. Tính đa dạng của sản phẩm dịch vụ ngân hàng ................................. 59
3.2.3. Nhóm chỉ tiêu về con ngƣời. Năng lực quản trị - điều hành và
trình độ nhân lực .......................................................................................... 62
3.2.4. Năng lực công nghệ ........................................................................... 64
3.2.5. Năng lực thƣơng hiệu ........................................................................ 66
3.3. Đánh giá của khách hàng về Agribank Thái Nguyên .............................. 68
3.4. Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Agribank Thái Nguyên .......... 71
3.4.1. Các kết quả đạt đƣợc ......................................................................... 71
3.4.2. Một số tồn tại ..................................................................................... 75
Chƣơng 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA AGRIBANK THÁI NGUYÊN ............................................ 77
4.1. Định hƣớng phát triển của Agribank Thái Nguyên từ nay đến năm
2020 mà một số mục tiêu cụ thể năm 2015 .................................................... 77
4.2. Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank
Thái Nguyên ................................................................................................... 79
4.2.1. Tăng cƣờng năng lực tài chính .......................................................... 79
4.2.2. Về nâng cao chất lƣợng công tác tín dụng và ph ng ngừa rủi ro
tín dụng ........................................................................................................ 80
4.2.3. Giải pháp về nâng cao hiệu quả huy động vốn .................................. 84
4.2.4. Giải pháp về nâng cao chất lƣợng dịch vụ ........................................ 86
4.2.5. Giải pháp về nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực toàn hệ thống .......... 87
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi
4.3. Điều kiện để áp dụng thực hiện giải pháp ................................................ 91

4.3.1. Về phía Nhà nƣớc .............................................................................. 91
4.3.2. Về phía Tỉnh Thái Nguyên ................................................................ 92
4.3.3. Về phía ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam ......... 92
4.4. Một số kiến nghị đối với Chính phủ và Ngân hàng nhà nƣớc ................. 93
KẾT LUẬN .................................................................................................... 95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 96
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 98

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AGRIBANK

:

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

BIDV

:

Ngân hàng Đ u tƣ và phát triển Việt Na

CBCNV


:

Cán bộ công nhân viên

CN

:

Chi nhánh

CTG

:

Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam

DN

:

Doanh nghiệp

KH

:

Khách hàng

MBB


:

Ngân hàng TMCP Quân đội

MIS

:

Hệ thống thông tin quản lý

NHNN

:

Ngân hàng nhà nƣớc

NHNNg

:

Ngân hàng nƣớc ngoài

NHTM

:

Ngân hàng thƣơng mại

NHTMNN


:

Ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc

PGD

:

Ph ng giao dịch

SHB

:

Ngân hàng Sài g n Hà Nội

TCB

:

Ngân hàng TMCP ỹ thƣơng Việt Nam

TCKT

:

Tổ chức kinh tế

TCTD


:

Tổ chức tín dụng

TMCP

:

Thƣơng mại cổ ph n

VCB

:

Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam

VIB

:

Ngân hàng Quốc tế

WTO

:

Tổ chức thƣơng mại thế giới

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1.

Tình hình nguồn vốn của Agribank chi nhánh Thái Nguyên ...... 50

Bảng 3.2.

Tình hình dƣ nợ ........................................................................... 51

Bảng 3.3.

Tình hình cho vay theo thành ph n kinh tế giai đoạn 2012-2014 ....... 51

Bảng 3.4.

Hoạt động kinh doanh ngoại hối của Agibank Thái Nguyên
giai đoạn 2012 - 2014 .................................................................. 53

Bảng 3.5.

Nguồn vốn huy động bằng tiền đồng Việt Nam ......................... 53

Bảng 3.6.

Tình hình huy động vốn của Agirbank Thái Nguyên ................. 54


Bảng 3.7.

Vốn chủ sở hữu, tổng tài sản của một số NHTM trên địa
bàn TP Thái Nguyên năm 2014 .................................................. 55

Bảng 3.8.

Tỷ trọng tài sản dài hạn của một số ngân hàng trên địa bàn
TP Thái Nguyên .......................................................................... 56

Bảng 3.9.

Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản ROA của một số ngân hàng
trên địa bàn TP Thái Nguyên ...................................................... 57

Bảng 3.10. Mạng lƣới địa điểm giao dịch trên địa bàn Tp Thái Nguyên ...... 62
Bảng 3.11.

ết quả khảo sát đánh giá của khách hàng về năng lực cạnh
tranh của Agribank Thái Nguyên ................................................ 69

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ix

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ

Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của Agribank chi nhánh TP Thái Nguyên ......... 41
Đồ thị 3.1: Tỷ lệ nợ xấu của Agribank Thái Nguyên 2012-2014 ................. 52
Đồ thị 3.2: Chỉ tiêu ROA, ROE của Agribank Thái Nguyên 2012-2014 ..... 58

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Toàn c u hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đã và đang trở thành một xu thế
tất yếu của quan hệ kinh tế quốc tế hiện đại. Những phát triển mạnh mẽ về khoa
học kỹ thuật công nghệ đã góp ph n đẩy nhanh quá trình quốc tế hóa nền kinh tế
thế giới. Cùng với sự phát triển của cả nƣớc, hệ thống ngân hàng Việt Nam có
những bƣớc chuyển biến rõ rệt theo hƣớng tạo ra một thị trƣờng mở cửa và có
tính cạnh tranh cao hơn, thúc đẩy khu vực dịch vụ ngân hàng tăng trƣởng cả về
quy mô và loại hình hoạt động, thích ứng nhanh với các tác động từ bên ngoài.
Hội nhập không chỉ mở ra cho nền kinh tế Việt Nam những cơ hội mới
mà c n tạo ra vô số những cơ hội cho ngành ngân hàng nói chung và Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam nói riêng.Trong bối
cảnh hiện tại, mọi rào cản đối với ngân hàng nƣớc ngoài đã đƣợc tháo dỡ, chi
nhánh ngân hàng nƣớc ngoài đƣợc đối xử bình đẳng quốc gia đã làm cho cuộc
cạnh tranh giữa các NHTM tại Việt Nam ngày càng trở nên gay gắt.
Thái Nguyên là một tỉnh ở đông bắc Việt nam, tiếp giáp với thủ đô Hà
Nội. Đây là một trung tâm kinh tế - xã hội lớn của khu vực đông bắc hay cả
Vùng trung du và miền núi phía bắc. Với triển vọng và quy hoạch phát triển
kinh tế, Thái Nguyên đang là một thị trƣờng tiềm năng cho các tổ chức tài

chính khai thác và phát triển.
Trƣớc một sân chơi bình đẳng với các đối thủ tƣơng đối nặng ký, làm
sao để có thể cạnh tranh và khẳng định vị thế mình, đ i hỏi Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên phải
không ngừng nâng cao năng lực quản trị để cạnh tranh không chỉ với ngân
hàng trong nƣớc mà c n cạnh tranh với các tổ chứ tín dụng quốc tế.
Tác giả chọn đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên để
nghiên cứu là đáp ứng đƣợc nhu c u cấp thiết của NH trong giai đoạn hiện nay.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về cạnh tranh và năng lực cạnh
tranh của NHTM, các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh và các tiêu
chí đánh giá năng lực cạnh tranh của một NHTM.
- Phân tích đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Agribank Thái
Nguyên thông qua các tiêu chí đánh giá cơ bản, những thành tựu đạt đƣợc và
những điểm hạn chế, nguyên nhân của những hạn chế đó.
- Từ đó đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao năng lực
cạnh tranh của Agribank Thái Nguyên trong bối cảnh hội nhập.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Nghiên cứu các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của Agribank Thái
Nguyên trong mối tƣơng quan với các ngân hàng thƣơng mại khác trong bối cảnh
hội nhập toàn c u.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về thời gian: Thu thập thông tin thứ cấp từ các tài liệu đã
đƣợc công bố từ năm 2012-2014.
- Phạm vi đề xuất giải pháp: Đến năm 2020.
- Phạm vi về nội dung nghiên cứu: Là các nội dung có liên quan đến
năng lực cạnh tranh của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam, chi nhánh Thái Nguyên.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Góp ph n làm rõ hơn một số khía cạnh lý luận và thực tiễn về cạnh
tranh và năng lực cạnh tranh, đánh giá đƣợc những điểm mạnh, điểm yếu,
những thời cơ và thách thức của Agribank Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3
- Xác định vị thế cạnh tranh của Agribank Thái Nguyên trong giai đoạn
hiện nay, rút kinh nghiệm và đƣa ra đề xuất những giải pháp góp ph n nâng
cao năng lực cạnh tranh của Agribank Thái Nguyên trong thời gian tới.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài ph n mở đ u, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
đƣợc chia thành 04 Chƣơng, có nội dung chính nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung và thực tiễn về cạnh tranh và năng lực
cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Agribank Thái Nguyên.

Chƣơng 4: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của
Agribank Thái Nguyên trong xu thế hội nhập.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4
Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Khái quát chung về ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Ngân hàng thƣơng mại đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm
gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống ngân hàng
thƣơng mại (NHTM) đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát
triển của nền kinh tế hàng hoá, ngƣợc lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ
đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trƣờng thì NHTM cũng ngày càng đƣợc
hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu đƣợc. Thông
qua hoạt động tín dụng thì ngân hàng thƣơng mại tạo lợi ích cho ngƣời gửi tiền,
ngƣời vay tiền và cho cả ngân hàng thông qua chênh lệch lại suất mà thu đƣợc
lợi nhuận cho ngân hàng.
Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM:
Ở Mỹ: Ngân hàng thƣơng mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung
cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính.
Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: "Ngân hàng
thƣơng mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thƣờng xuyên là nhận

tiền bạc của công chúng dƣới hình thức ký thác, hoặc dƣới các hình thức khác và
sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng
và tài chính".
Ở Việt Nam, Định nghĩa Ngân hàng thƣơng mại: Ngân hàng thƣơng mại
là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thƣờng xuyên là nhận tiền
kí gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay,
thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phƣơng tiện thanh toán
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5
Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định chế
tài chính mà đặc trƣng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ
cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra,
NHTM c n cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu c u về sản
phẩm dịch vụ của xã hội.
1.1.2. Phân loại ngân hàng thương mại
Có thể phân chia Ngân hàng theo các tiêu thức khác nhau tùy theo yêu c u
của ngƣời quản lý.
Phân loại Ngân hàng thương mại theo hình thức sở hữu
Ngân hàng sở hữu tƣ nhân
Là Ngân hàng do cá thể thành lập bằng vốn của cá nhân. Loại Ngân hàng
này thƣờng nhỏ, phạm vi hoạt động thƣờng là trong từng địa phƣơng và thƣờng
gắn liền với doanh nghiệp và cá nhân ở địa phƣơng.
Ngân hàng sở hữu của các cổ đông (Ngân hàng cổ ph n)
Ngân hàng này đƣợc thành lập thông qua phát hành (bán) các cổ phiếu,
việc nắm giữ các cổ phiếu cho phép ngƣời sở hữu có quyền tham gia quyết định
các hoạt động của Ngân hàng, tham gia chia cổ tức từ thu nhập của Ngân hàng

đồng thời phải chịu tổn thất có thể xảy ra. Do vốn sở hữu đƣợc hình thành thông
qua tập trung, các Ngân hàng cổ ph n có khả năng tăng vốn nhanh chóng vì vậy
thƣờng là các Ngân hàng lớn và có phạm vi hoạt động rộng, đa năng, có nhiều
chi nhánh hoặc công ty con.
Ngân hàng sở hữu nhà nƣớc
Đây là loại hình Ngân hàng mà vốn sở hữu do nhà nƣớc cấp, có thể là
nhà nƣớc Trung ƣơng hoặc tỉnh, thành phố. Các Ngân hàng này đƣợc thành
lập nhằm thực hiện một số mục tiêu nhất định, thƣờng là do chính sách của
chính quyền Trung ƣơng hoặc địa phƣơng quy định. ở các nƣớc đi theo con
đƣờng phát triển xã hội chủ nghĩa, Nhà nƣớc thƣờng quốc hữu hóa các Ngân
hàng tƣ nhân hoặc cổ ph n lớn, hoặc tự xây dựng nên các Ngân hàng. Những
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6
Ngân hàng này thƣờng đƣợc Nhà nƣớc hỗ trợ về tài chính và bảo lãnh phát
hành giấy nợ, do vậy rất ít khi bị phá sản, tuy nhiên, trong nhiều trƣờng hợp
các Ngân hàng này phải thực hiện các chính sách của Nhà nƣớc có thể bất lợi
trong hoạt động kinh doanh.
Ngân hàng liên doanh
Ngân hàng này đƣợc hình thành trên góp vốn của hai hay nhiều bên,
thƣờng là giữa Ngân hàng trong nƣớc với Ngân hàng nƣớc ngoài để tận dụng lợi
thế của nhau.
Các loại ngân hàng thương mại chia theo tính chất hoạt động
Ngân hàng chuyên doanh và đa năng
Ngân hàng hoạt động theo chuyên doanh: loại Ngân hàng này chỉ tập
trung cung cấp một số dịch vụ ngân hàng, nhƣ chỉ cho vay đối với xây dựng cơ
bản, hoặc đối với Nông nghiệp, hoặc chỉ cho vay (không bảo lãnh hoặc cho

thuê). Tính chuyên môn hóa cao cho phép Ngân hàng có đƣợc đội ngũ cán bộ
giàu kinh nghiệm, tinh thông nghiệp vụ, tuy vậy loại Ngân hàng này thƣờng gặp
rủi ro rất lớn khi ngành hoặc lĩnh vực hoạt động mà Ngân hàng phục vụ sa sút.
Ngân hàng đơn năng có thể là Ngân hàng nhỏ, phạm vi hoạt động hẹp, trình độ
cán bộ không đa dạng, hoặc là những Ngân hàng sở hữu của công ty.
Ngân hàng đa năng: Là Ngân hàng cung cấp mọi dịch vụ Ngân hàng
cho mọi đối tƣợng, đây là xu hƣớng hoạt động chủ yếu hiện nay của các ngân
hàng thƣơng mại, Ngân hàng đa năng thƣờng là Ngân hàng lớn. Tính đa dạng
sẽ làm Ngân hàng tăng thu nhập và hạn chế rủi ro.
Ngân hàng bán buôn và Ngân hàng bán lẻ
Ngân hàng bán buôn là Ngân hàng chủ yếu cung cấp các dịch vụ cho
các Ngân hàng, các công ty tài chính, cho Nhà nƣớc, cho doanh nghiệp lớn...
Ngân hàng bán buôn thƣờng là những Ngân hàng lớn hoạt động tại các trung
tâm tài chính quốc tế, cung cấp các tài khoản tín dụng lớn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7
Ngân hàng bán lẻ thƣờng cung cấp các dịch vụ trực tiếp cho doanh
nghiệp, hộ gia đình và các cá nhân các khoản tín dụng nhỏ.
Các loại Ngân hàng thương mại chia theo cơ cấu tổ chức
Ngân hàng sở hữu công ty và Ngân hàng không sở hữu công ty. Ngân
hàng sở hữu công ty: là Ngân hàng nắm giữ ph n lớn vốn của công ty, cho phép
Ngân hàng đƣợc quyền tham gia quyết định các hoạt động cơ bản của công ty.
Các Ngân hàng không sở hữu công ty: có thể do vốn nhỏ, hoặc quy định của luật
không cho phép...
Ngân hàng đơn nhất đƣợc hiểu là Ngân hàng không có chi nhánh, tức là
các dịch vụ Ngân hàng chỉ do một cơ sở Ngân hàng cung cấp. Ngân hàng có chi

nhánh thƣờng là Ngân hàng tƣơng đối lớn, cung cấp dịch vụ Ngân hàng thông
qua nhiều đơn vị Ngân hàng, việc thành lập chi nhánh thƣờng bị kiểm soát chặt
chẽ bởi NHNN thông qua các quy định về mức vốn sở hữu, về chuyên môn của
đội ngũ cán bộ, về sự c n thiết của các dịch vụ Ngân hàng trong vùng.
1.1.3. Chức năng của ngân hàng thương mại
Chức năng trung gian tín dụng: Chức năng trung gian tín dụng đƣợc xem
là chức năng quan trọng nhất của ngân hàng thƣơng mại.

hi thực hiện chức

năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai tr là c u nối giữa ngƣời thừa vốn và
ngƣời có nhu c u về vốn. Với chức năng này, ngân hàng thƣơng mại vừa đóng
vai tr là ngƣời đi vay, vừa đóng vai tr là ngƣời cho vay và hƣởng lợi nhuận là
khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp ph n tạo lợi
ích cho tất cả các bên tham gia: ngƣời gửi tiền và ngƣời đi vay... Cho vay luôn là
hoạt động quan trọng nhất của ngân hàng thƣơng mại, nó mang đến lợi nhuận
lớn nhất cho ngân hàng thƣơng mại.
Chức năng trung gian thanh toán : Ở đây NHTM đóng vai tr là thủ quỹ
cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu c u của
khách hàng nhƣ trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng
hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng
và các khoản thu khác theo lệnh của họ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8
Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phƣơng tiện thanh toán
tiện lợi nhƣ séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ

tín dụng… Tùy theo nhu c u, khách hàng có thể chọn cho mình phƣơng thức
thanh toán phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong
túi, mang theo tiền để gặp chủ nợ, gặp ngƣời phải thanh toán dù ở g n hay
xa mà họ có thể sử dụng một phƣơng thức nào đó để thực hiện các khoản
thanh toán. Do vậy các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm đƣợc rất nhiều chi phí,
thời gian, lại đảm bảo thanh toán an toàn. Chức năng này vô hình trung đã
thúc đẩy lƣu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lƣu chuyển
vốn, từ đó góp ph n phát triển kinh tế.
Chức năng tạo tiền: Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ
bản chất của NHTM. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận nhƣ là một yêu c u
chính cho sự tồn tại và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh
doanh mang tính đặc thù của mình đã vô hình trung thực hiện chức năng tạo
tiền cho nền kinh tế.
Chức năng tạo tiền đƣợc thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của
NHTM là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức
năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động đƣợc để cho
vay, số tiền cho vay ra lại đƣợc khách hàng sử dụng để mua hàng hóa,
thanh toán dịch vụ trong khi số dƣ trên tài khoản tiền gửi thanh toán của
khách hàng vẫn đƣợc coi là một bộ phận của tiền giao dịch, đƣợc họ sử
dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ… Với chức năng này, hệ thống
NHTM đã làm tăng tổng phƣơng tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng
nhu c u thanh toán, chi trả của xã hội. Ngân hàng thƣơng mại tạo tiền phụ
thuộc vào tỉ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng trung ƣơng đã áp dụng đối

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9

với NHTM. do vậy ngân hàng trung ƣơng có thể tăng tỉ lệ này khi lƣợng
cung tiền vào nền kinh tế lớn.
1.1.4. Đặc điểm kinh doanh của ngân hàng thương mại
NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt. Nét đặc biệt của doanh nghiệp ngân
hàng đƣợc thể hiện ở các nội dung sau:
Lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng là tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân
hàng. Đây là lĩnh vực “đặc biệt” vì trƣớc hết nó liên quan trực tiếp đến tất cả
các ngành, liên quan đến mọi mặt của đời sống kinh tế - xã hội. Mặt khác,
lĩnh vực tiền tệ - ngân hàng là lĩnh vực rất “nhạy cảm”, nó đ i hỏi một sự thận
trọng trong điều hành hoạt động ngân hàng để tránh những thiệt hại cho nền
kinh tế - xã hội. Chất liệu kinh doanh của ngân hàng là tiền tệ, mà tiền tệ là
công cụ đƣợc nhà nƣớc sử dụng để quản lý vĩ mô nền kinh tế, nó quyết định
đến sự phát triển hoặc suy thoái của cả một nền kinh tế, do đó chất liệu này
đƣợc nhà nƣớc kiểm soát rất chặt chẽ.
Là một doanh nghiệp, nhƣng nguồn vốn chủ yếu mà ngân hàng sử dụng
trong kinh doanh là vốn huy động từ bên ngoài, trong khi đó vốn riêng của ngân
hàng lại chiếm tỷ trọng rất thấp trong tổng nguồn vốn kinh doanh.
Trong tổng tài sản của ngân hàng, tài sản hữu hình chiếm tỷ trọng rất
thấp, mà chủ yếu là tài sản vô hình. Nó tồn tại dƣới hình thức các tài sản tài
chính, chẳng hạn nhƣ các loại kỳ phiếu, cổ phiếu, hợp đồng tín dụng, khế ƣớc
nhận nợ và các loại giấy tờ có giá trị khác.
Hoạt động kinh doanh của NHTM chịu sự chi phối rất lớn bởi chính sách
tiền tệ của ngân hàng trung ƣơng. Một NHTM không thể mở rộng hoạt động
kinh doanh khi ngân hàng trung ƣơng đang áp dụng chính sách đóng băng tiền
tệ, hạn chế lạm phát và ngƣợc lại. Do đó, việc ngân hàng mở rộng hay thu hẹp
hoạt động kinh doanh của mình đều phải chịu sự chi phối bởi chính sách tiền tệ
của ngân hàng trung ƣơng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





10
NHTM là một trung gian tín dụng, đóng vai tr một tổ chức trung
gian đứng ra tập trung, huy động các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong
nền kinh tế, biến nó thành nguồn vốn tín dụng để cho vay đáp ứng nhu c u vốn
kinh doanh và vốn đ u tƣ cho các ngành kinh tế, nhu c u vốn tiêu dùng của toàn
xã hội. Nhƣ vậy, có thể nói NHTM là nhịp c u nối liền những chủ thể thừa vốn
(các cá nhân có thu nhập nhƣng chƣa có nhu c u sử dụng, các doanh nghiệp, tổ
chức kinh tế vừa tiêu thụ đƣợc sản phẩm nhƣng chƣa có nhu c u nhập vật tƣ,
hàng hóa) với các chủ thể thiếu vốn (những cá nhân phát sinh nhu c u nhƣng thu
nhập lại chƣa có, hay các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế đang c n nhập vật
tƣ, nguyên liệu nhƣng chƣa tiêu thụ đƣợc sản phẩm).
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của NHTM
Sự gia tăng nhanh chóng trong danh mục sản phẩm dịch vụ. Ngày nay, các
ngân hàng đang mở rộng danh mục sản phẩm dịch vụ tài chính mà họ cung cấp
cho khách hàng. Quá trình mở rộng danh mục sản phẩm dịch vụ đã tăng tốc trong
những năm g n đây dƣới áp lực cạnh tranh gia tăng từ các tổ chức tài chính khác,
từ sự hiểu biết và đ i hỏi cao hơn của khách hàng, và từ sự thay đổi công nghệ.
Sự gia tăng cạnh tranh. Sự cạnh tranh trong lĩnh vực dịch vụ tài chính
đang ngày càng trở nên quyết liệt khi ngân hàng và các đối thủ cạnh tranh mở
rộng danh mục sản phẩm dịch vụ. Các ngân hàng địa phƣơng cung cấp tín
dụng, kế hoạch tiết kiệm, kế hoạch hƣu trí, dịch vụ tƣ vấn tài chính cho các
doanh nghiệp và ngƣời tiêu dùng. Đây là những dịch vụ đang phải đối mặt với
sự cạnh tranh trực tiếp từ các ngân hàng khác, các hiệp hội tín dụng, ngân
hàng đ u tƣ Merrill Lynch, các công ty tài chính nhƣ GE Capital và các tổ
chức bảo hiểm nhƣ Prudential. Áp lực cạnh tranh đóng vai tr nhƣ một lực
đẩy tạo ra sự phát triển dịch vụ cho tƣơng lai.
Sự gia tăng chi phí vốn. Sự nới lỏng luật lệ kết hợp với sự gia tăng cạnh
tranh làm tăng chi phí trung bình thực tế của tài khoản tiền gửi – nguồn vốn cơ

bản của ngân hàng. Với sự nới lỏng các luật lệ, ngân hàng buộc phải trả lãi do thị
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11
trƣờng cạnh tranh quyết định cho ph n lớn tiền gửi. Đồng thời, Chính phủ yêu
c u các ngân hàng phải sử dụng vốn sở hữu nhiều hơn – một nguồn vốn đắt đỏ để tài trợ cho các tài sản của mình. Điều đó buộc họ phải tìm cách cắt giảm các
chi phí hoạt động khác nhƣ giảm số nhân công, thay thế các thiết bị lỗi thời bằng
hệ thống xử lý điện tử hiện đại. Các ngân hàng cũng buộc phải tìm các nguồn
vốn mới nhƣ chứng khoán hóa một số tài sản, theo đó một số khoản cho vay của
ngân hàng đƣợc tập hợp lại và đƣa ra khỏi bảng cân đối kế toán; các chứng
khoán đƣợc đảm bảo bằng các món vay đƣợc bán trên thị trƣờng mở nhằm huy
động vốn mới một cách rẻ hơn và đáng tin cậy hơn. Hoạt động này cũng có thể
tạo ra một khoản thu phí không nhỏ cho ngân hàng, lớn hơn so với các nguồn
vốn truyền thống (nhƣ tiền gửi).
Sự gia tăng các nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất. Các quy định của
Chính phủ đối với công nghiệp ngân hàng tạo cho khách hàng khả năng nhận
đƣợc mức thu nhập cao hơn từ tiền gửi, nhƣng chỉ có công chúng mới làm
cho các cơ hội đó trở thành hiện thực. Và công chúng đã làm việc đó. Hàng tỷ
USD trƣớc đây đƣợc gửi trong các tài khoản tiết kiệm thu nhập thấp và các tài
khoản giao dịch không sinh lợi kiểu cũ đã đƣợc chuyển sang các tài khoản có
mức thu nhập cao hơn, những tài khoản có tỷ lệ thu nhập thay đổi theo điều
kiện thị trƣờng. Ngân hàng đã phát hiện ra rằng họ đang phải đối mặt với
những khách hàng có giáo dục hơn, nhạy cảm với lãi suất hơn. Các khoản tiền
gửi "trung thành" của họ có thể dễ tăng cƣờng khả năng cạnh tranh trên
phƣơng diện thu nhập trả cho công chúng gửi tiền và nhạy cảm hơn với ý
thích thay đổi của xã hội về vấn đề phân phối các khoản tiết kiệm.
Cách mạng trong công nghệ ngân hàng. Đối mặt với chi phí hoạt động

cao hơn, từ nhiều năm g n đây các ngân hàng đã và đang chuyển sang sử dụng
hệ thống hoạt động tự động và điện tử thay thế cho hệ thống dựa trên lao động
thủ công, đặc biệt là trong công việc nhận tiền gửi, thanh toán bù trừ và cấp tín
dụng. Những ví dụ nổi bật nhất bao gồm các máy rút tiền tự động ATM, cho
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12
phép khách hàng truy nhập tài khoản tiền gửi của họ 24/24 giờ; Máy thanh toán
tiền POS đƣợc lắp đặt ở các bách hóa và trung tâm bán hàng thay thế cho các
phƣơng tiện thanh toán hàng hóa dịch vụ bằng giấy; và hệ thống máy vi tính hiện
đại xử lý hàng ngàn giao dịch một cách nhanh chóng trên toàn thế giới.
1.2. Khái quát chung về cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm cạnh tranh và các loại hình cạnh tranh
1.2.1.1. Khái niệm cạnh tranh
Trong bộ “tƣ bản”và những tác phẩm trƣớc đó, Các Mác đã nói đến cơ sở
ra đời và tồn tại của cạnh tranh, các tiêu thức phân loại, những mặt tích cực và
tiêu cực của cạnh tranh. Vấn đề này cũng đƣợc Lênin nhắc đến khi phân tích giai
đoạn chủ nghĩa tƣ bản độc quyền. Nhất là từ thập kỷ 80 của thế kỷ 20 trở lại đây,
các lý thuyết về cạnh tranh đã đƣợc phát triển thành những chiến lƣợc cạnh tranh
áp dụng trong quản lý kinh tế vĩ mô và vi mô ở nhiều quốc gia.
Theo Từ điển bách khoa Việt Nam định nghĩa: “Cạnh tranh trong kinh
doanh là một hoạt động ganh đua giữa những ngƣời sản xuất hàng hóa, giữa các
thƣơng nhân, các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trƣờng, chi phối quan hệ
cung c u nhằm giành điều kiện sản xuất, tiêu thụ thị trƣờng có lợi nhất.”
Theo Michael Porter thì: Cạnh tranh là giành lấy thị ph n. Bản chất
của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận trung bình mà
doanh nghiệp đang có.


ết quả của sự cạnh tranh là sự bình quân hóa lợi

nhuận trong ngành theo hƣớng cải thiện theo chiều sâu dẫn đến hệ quả là
giá cả có thể giảm đi.
Cạnh tranh theo nguyên nghĩa đƣợc hiểu là việc các đối thủ tranh đua
nhau nhằm mục đích giành lấy thắng lợi về mình thông qua việc sử dụng
những khả năng sẵn có về mọi phƣơng diện. Cạnh tranh chính là động lực chủ
yếu thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13
Cạnh tranh xuất phát từ hai điều kiện cơ bản là phân công lao động xã hội
và tính đa nguyên chủ thể lợi ích kinh tế, điều này làm xuất hiện các cuộc đấu
tranh giành lợi ích kinh tế giữa ngƣời sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ và các
tổ chức trung gian, thực hiện phân phối lại các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ.
Cuộc đấu tranh này dựa trên sức mạnh về tài chính, kỹ thuật công nghệ, chất
lƣợng đội ngũ lao động, quy mô hoạt động của từng chủ thể. Mục đích cuối cùng
của các chủ thể kinh tế trong quá trình cạnh tranh là tối đa hóa lợi ích, với ngƣời
sản xuất kinh doanh là lợi nhuận và với ngƣời tiêu dùng là tiện ích tiêu dùng.
Qua những quan điểm của các lý thuyết về cạnh tranh trong lịch sử cho
thấy cạnh tranh không phải là sự triệt tiêu lẫn nhau của các chủ thế tham gia
mà là động lực cho sự phát triển của doanh nghiệp. Cạnh tranh đã góp ph n
cho sự tiến bộ của khoa học, cạnh tranh giúp cho các chủ thể tham gia biết
quý trọng hơn những cơ hội và lợi thế mà mình có đƣợc, cạnh tranh mang lại
sự phồn thịnh cho đất nƣớc. Thông qua cạnh tranh, các chủ thể tham gia xác
định cho mình những điểm mạnh, điểm yếu cùng với những cơ hội và thách

thức trƣớc mắt và trong tƣơng lai, để từ đó có những hƣớng đi có lợi nhất cho
mình khi tham gia vào quá trình cạnh tranh.
1.2.1.2. Các loại hình cạnh tranh
Căn cứ vào chủ thể tham gia thị trƣờng có ba loại:
- Cạnh tranh giữa người bán và người mua
Là cuộc cạnh tranh diễn ra theo “luật” mua rẻ bán đắt. Sự canh tranh
này đƣợc thực hiện trong quá trình mặc cả và quyết liệt và giá dịch vụ hàng
hoá đó sẽ tăng. ết quả cuối cùng là ngƣời bán sẽ thu đƣợc lợi nhuận cao, c n
ngƣời mua thì mất thêm một số tiền.
- Cạnh tranh giữa những người bán
hi sản xuất hàng hoá phát triển, số ngƣời bán càng tăng lên thì cạnh
tranh càng quyết liệt bởi vì doanh nghiệp nào cũng muốn giành lấy lợi thế
cạnh tranh, chiếm lĩnh thị ph n của đối thủ và kết quả đánh giá doanh nghiệp

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14
nào chiến thắng cuối cùng giá cả đƣợc hình thành và hành động bán mua
đƣợc thực hiện.
- Cạnh tranh giữa người mua
Là cuộc cạnh tranh trên cơ sở quy luật cung c u. hi một loại hàng hoá
dịch vụ nào đó mà mức cung cấp nhỏ hơn nhu c u tiêu dùng thì cuộc cạnh tranh
sẽ trở nên trong cạnh tranh này là việc tăng doanh số tiêu thụ, tăng thị ph n và
cùng với đó sẽ là tăng lợi nhuận, tăng đ u tƣ chiều sâu và mở rộng sản xuất.
Căn cứ theo phạm vi ngành kinh tế có hai loại:
- Cạnh tranh trong nội bộ ngành
Là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cùng sản xuất hoặc tiêu thụ một

loại hàng hoá hoặc dịch vụ nào đó. Trong cuộc cạnh tranh này có sự thôn tính
lẫn nhau. Những doanh nghiệp chiến thắng sẽ mở rộng phạm vi hoạt động của
mình trên thị trƣờng. Những doanh nghiệp thua cuộc sẽ phải thu hẹp kinh
doanh thậm chí phá sản.
- Cạnh tranh giữa các ngành.
Là sự cạnh tranh giữa các chủ doanh nghiệp trong các ngành kinh tế
khác nhau, nhằm giành lấy lợi nhuận lớn nhất. Trong quá trình cạnh tranh
này, các chủ doanh nghiệp luôn say mê với những ngành đ u tƣ có lợi nhuận
nên đã chuyển vốn từ ngành ít lợi nhuận sang ngành nhiều lợi nhuận.
Căn cứ vào tính chất của cạnh tranh trên thị trƣờng có ba loại:
- Cạnh tranh hoàn hảo
Là hình thức cạnh tranh mà trên thị trƣờng có rất nhiều ngƣời bán,
ngƣời mua nhỏ, không ai trong số họ đủ lớn để bằng hành động của mình ảnh
hƣởng đến giá cả dịch vụ. Nhóm ngƣời tham gia vào thị trƣờng này chỉ có
cách là thích ứng với mức giá bởi vì cung c u trên thị trƣờng đƣợc tự do hình
thành, giá cả theo thị trƣờng quyết định, tức là ở mức số c u thu hút đƣợc tất
cả số cung có thể cung cấp
- Cạnh tranh không hoàn hảo

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×