Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Thể tích hình hộp chữ nhật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.98 KB, 4 trang )

TRƯỜNG THCS “KHÁNH HOÀ” Nguyễn Huỳnh Trung Kiên
Tiết : 57
Tuần: 31 THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
Ngày: 18/04/2008
1) Mục tiêu:
- Bằng hình ảnh cụ thể cho HS bước đầu nắm được dấu hiệu để đường thẳng vuông
góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc với nhau.
- Nắm được công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
- Biết vận dụng công thức vào việc tính toán.
2) Chuẩn bò :
- SGK, bảng phụ.
- Mô hình lập phương, hình hộp chữ nhật, thước đo đoạn thẳng.
- Phương pháp: Nêu vấn đề.
3) Ổn đònh :
- Kiểm tra só số.
- Kiểm tra bài cũ:
+ HS 1: Hai đường thẳng phân biệt trong không gian có những vò trí tương đối nào ?
Lấy ví dụ minh hoạ trên mô hình hình hộp chữ nhật.
+ HS 2: Lấy ví dụ về đường thẳng song song với mặt phẳng trên hình hộp chữ nhật và
trong thực tế. Giải thích tại sao AD // mp(A’B’C’D’).
Lấy ví dụ về hai mặt phẳng song song trên hình hộp chữ nhật và trong thực tế.
4) Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
- Đặt vấn đề: Trong không
gian, giữa đường thẳng và
mặt phẳng, ngoài quan hệ
song song còn có một quan
hệ phổ biến là quan hệ
vuông góc.
- Cho HS quan sát hình
“Nhảy cao ở sân tập thể


dục” và giới thiệu hình ảnh
đường thẳng vuông góc với
mặt phẳng.
- Yêu cầu HS làm
- HS lắng nghe.
- HS quan sát hình vẽ ở
SGK.
- HS quan sát hình 84 và thực
hiện:
+ AA’

AD vì D’A’AD là
1) Đường thẳng vuông góc
với mặt phẳng – Hai mặt
phẳng vuông góc:
a) Đường thẳng vuông góc
với mặt phẳng:
Khi đường thẳng A’A vuông
góc với hai đường thẳng cắt
nhau AD và AB của mặt
phẳng (ABCD) ta nói A’A
vuông góc với mặt phẳng
(ABCD) tại A và kí hiệu:
A’A

mp(ABCD)
* Nhận xét: Nếu một đường
thẳng vuông góc với một
Giáo án Hình học 8
?1

TRƯỜNG THCS “KHÁNH HOÀ” Nguyễn Huỳnh Trung Kiên
- Hỏi: AD và AB là hai
đường thẳng có vò trí tương
đối thế nào ? Cùng thuộc
mặt phẳng nào ?
- Giới thiệu: đường thẳng
vuông góc với mặt phẳng
và kí hiệu.
- Nêu phần nhận xét.
- Nêu vấn đề: Ta đã có
đường thẳng A’A vuông
góc với mặt phẳng
(ABCD), đường thẳng A’A
lại thuộc mặt phẳng
(A’ABB’), ta nói mặt phẳng
(A’ABB’) vuông góc với
mặt phẳng (ABCD).
- Gọi HS nêu khái niệm
hai mặt phẳng vuông góc.
- Yêu cầu HS làm
Giải thích đại diện cho một
trường hợp.
- Tiếp tục cho HS làm
Giải thích đại diện cho một
trường hợp.
hình chữ nhật.
+ AA’

AB vì A’ABB’ là
hình chữ nhật.

- HS trả lời: AD và AB là hai
đường thẳng cắt nhau và
cùng thuộc mặt phẳng
(ABCD)
- HS quan sát và nghe GV
trình bày.
- HS lần lượt nêu khái niệm
hai mặt phẳng vuông góc.
- HS thực hiện:
Trên hình 84 còn có B’B,
C’C, D’D vuông góc với mặt
phẳng (ABCD)
Giải thích B’B

mp(ABCD)
Có B’B

BA và B’B

BC
BA cắt BC và cùng thuộc
mặt phẳng (ABCD).
Suy ra B’B

mp(ABCD)
- HS trả lời:
Có B’B

mp(ABCD)
B’B


mp(B’BCC’)
Suy ra mp(B’BCC’)

mp(ABCD)
Tương tự mp(D’DCC’)

mp(ABCD), mp(D’DAA’)

mp(ABCD).
mặt phẳng tại điểm A thì nó
vuông góc với mọi đường
thẳng đi qua A và nằm trong
mặt phẳng đó.
b) Hai mặt phẳng vuông góc:
Khi một trong hai mặt phẳng
chứa một đường thẳng vuông
góc với mặt phẳng còn lại thì
người ta nói hai mặt phẳng
đó vuông góc với nhau.
Kí hiệu:
mp(ADDA’)

mp(ABCD)
Giáo án Hình học 8
?2
?3
TRƯỜNG THCS “KHÁNH HOÀ” Nguyễn Huỳnh Trung Kiên
- Yêu cầu HS đọc SGK
trang 102 phần thể tích hình

hộp chữ nhật đến công thức
tính thể tích hình hộp chữ
nhật.
- Hỏi: Ba kích thước của
hình hộp chữ nhật là gì ?
- Giới thiệu công thức thể
tích của hình hộp chữ nhật.
* Lưu ý: Thể tích của hình
hộp chữ nhật còn bằng diện
tích đáy nhân với chiều cao
tương ứng.
- Hỏi: Thể tích hình lập
phương tính thế nào ?
- Hướng dẫn HS làm ví dụ
SGK.
- HS tự xem SGK.
- 1 HS đọc to trước lớp.
- HS trả lời: Ba kích thước
của hình hộp chữ nhật là
chiều dài, chiều rộng, chiều
cao.
- HS trả lời: Hình lập phương
chính là hình hộp chữ nhật có
3 kích thước bằng nhau.
- HS chú ý nghe GV hướng
dẫn.
2) Thể tích của hình hộp
chữ nhật:
Gọi các kích thước của hình
hộp chữ nhật là a, b, c (cùng

đơn vò đo) thì thể tích của
hình hộp chữ nhật là:
V = abc
Thể tích hình lập phương
cạnh a là:
V = a
3
- Ví dụ: (SGK)

5) Củng cố – dặn dò:
- Cho HS làm bài tập SGK:
+ Bài tập 13: (đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ)
D
Q
P
C
A
B
N
M
Chiều dài 22 18 15 20
Chiều rộng 14
Chiều cao 5 6 8
Diện tích một đáy 90 260
Thể tích 1320 2080
Giáo án Hình học 8
TRƯỜNG THCS “KHÁNH HOÀ” Nguyễn Huỳnh Trung Kiên
* Hướng dẫn về nhà:
- Nắm được dấu hiệu đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông
góc với nhau. Công thức tính diện tích, thể tích trong hình hộp chữ nhật, hình lập

phương.
- Làm bài tập 11, 12 SGK.
+ Hướng dẫn bài tập 11: Gọi các kích thước của hình hộp chữ nhật là a, b, c
Ta có:
3 ; 4 ; 5
3 4 5
a b c
k a k b k c k= = = ⇒ = = =
V = a.b.c = 3k.4k.5k = 480
Từ đó tinhd k rồi tìm a, b, c.
+ Hướng dẫn bài tập 12:
p dụng đònh lí Pi-ta-go: AD
2
= AB
2
+ BD
2
Mà BD
2
= BC
2
+ DC
2
Nên AD
2
= AB
2
+ BC
2
+ DC

2
-------------------  --------------------
Giáo án Hình học 8

×