Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Tìm hiểu và xây dựng “ website kinh doanh tranh thêu chữ thập trực tuyến” cho shop candy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.5 MB, 60 trang )

Xây dựng website kinh doanh tranh thêu chữ thập

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc đến các Thầy Cô trong
trường Cao Đẳng Công Nghệ Thông Tin Hữu Nghị Việt Hàn nói chung và các Thầy
Cô trong khoa Thương Mại Điện Tử – Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thông Tin Hữu
Nghị Việt Hàn nói riêng đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến thức,
kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian qua.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến Cô Nguyễn Thu Hương, Cô đã tận tình giúp
đỡ, trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt quá trình làm đồ án tốt nghiệp. Trong
thời gian làm việc với Cô, em không ngừng tiếp thu thêm nhiều kiến thức bổ ích mà
còn học tập được tinh thần làm việc, thái độ nghiên cứu khoa học nghiêm túc, hiệu
quả. Đây là những điều rất cần thiết cho em trong quá trình học tập và công tác sau
này.
Sau cùng, xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè đã luôn động viên,
đóng góp ý kiến và giúp đỡ em trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành đồ
án tốt nghiệp.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành luận văn trong phạm vi và khả năng cho phép
nhưng chắc chắn sẽ không khỏi thiếu sót. Em kính mong nhận được sự thông cảm và
tận tình chỉ bảo của các thầy cô và các bạn.
Đà Nẵng, ngày 20 tháng 5 năm 2012
Sinh viên thực hiện
Mạc Thị Ngọc Mai

SVTH: Mạc Thị Ngọc Mai – TM03A

Trang i


Xây dựng website kinh doanh tranh thêu chữ thập


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................i
MỤC LỤC....................................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU..........................................................................................v
DANH MỤC HÌNH VẼ..............................................................................................vi
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT............................................4
1.1. SƠ LƯỢC VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ..........................................................4
1.1.1. Khái niệm thương mại điện tử..........................................................................4
1.1.2. Các đặc trưng của thương mại điện tử.............................................................4
1.1.3. Các loại hình giao dịch trong thương mại điện tử............................................5
1.1.4. Các hình thức hoạt động chủ yếu của thương mại điện tử..............................6
1.1.4.1 Thư điện tử.................................................................................................6
1.1.4.2. Thanh toán điện tử....................................................................................6
1.1.4.3. Trao đổi dữ liệu điện tử.............................................................................6
1.1.4.4. Truyền dữ liệu...........................................................................................7
1.1.4.5. Mua bán hàng hoá hữu hình......................................................................7
1.1.5. Lợi ích và hạn chế của thương mại điện tử......................................................7
1.1.5.1. Lợi ích của thương mại điện tử.................................................................7
1.1.5.2. Hạn chế của thương mại điện tử.............................................................10
1.2. LỢI ÍCH CỦA VIỆC XÂY DỰNG WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ...10
1.3. GIỚI THIỆU MỘT SỐ CÔNG CỤ XÂY DỰNG WEBSITE..........................11
1.3.1. Giới thiệu về công nghệ ASP.NET..................................................................11
1.3.2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server ............................................................12
1.3.3. Các công hỗ trợ thiết kế giao diện website......................................................13
1.3.3.1 Giới thiệu về Adobe Flash........................................................................13
1.3.3.2 Giới thiệu về Adobe Photoshop................................................................14
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG......................................15
2.1. KHẢO SÁT HỆ THỐNG ..................................................................................15
2.2. PHÂN TÍCH YÊU CẦU HỆ THỐNG...............................................................16

2.3. XÂY DỰNG QUY TRÌNH BÁN HÀNG...........................................................18
2.4. MÔ HÌNH CHỨC NĂNG..................................................................................20
2.4.1. Xây dựng biểu đồ phân rã chức năng ( Business Functional Diagram).......20
2.4.1.1. Khái niệm. ..............................................................................................20
2.4.1.2. Ý nghĩa của xây dựng BFD......................................................................20
2.4.2. Xây dựng các biểu đồ dòng dữ liệu (Data Flow Diagram – DFD).................22
2.5. MÔ HÌNH HÓA DỮ LIỆU...............................................................................28
2.5.1. Xác định các thực thể......................................................................................29
2.5.2. Xây dựng biểu đồ thực thể quan hệ...............................................................29
..................................................................................................................................... 30
.................................................................................................................................... 30
2.5.3. Xây dựng mô hình dữ liệu quan hệ (RDM)....................................................31
2.5.4. Thiết kế các bảng cơ sở dữ liệu.......................................................................32
a. Thực thể SanPham...........................................................................................32
Bảng 2.1: Thực thể sản phẩm...............................................................................32
b. Thực thể DanhMucSanPham............................................................................32
SVTH: Mạc Thị Ngọc Mai – TM03A

Trang ii


Xây dựng website kinh doanh tranh thêu chữ thập

Bảng 2.2: Thực thể Danh Mục Sản Phẩm............................................................32
c. Thực thể HinhSanPham....................................................................................32
Bảng 2.3: Thực thể Hình Sản Phẩm.....................................................................32
d. Thực thể DonHang...........................................................................................33
Bảng 2.4: Thực thể Đơn Hàng.............................................................................33
e. Thực thể ChiTietDonHang...............................................................................33
Bảng 2.5: Thực thể Chi Tiết Đơn Hàng................................................................33

f. Thực thể TinhTrangDonHang ..........................................................................34
Bảng 2.6: Thực thể Tình Trạng Đơn Hàng...........................................................34
g. Thực thể NguoiDung........................................................................................34
Bảng 2.7: Thực thể Người Dùng..........................................................................34
h. Thực thể KieuNguoiDung.................................................................................34
Bảng 2.8: Thực thể Kiểu Người Dùng..................................................................34
i. Thực thể GioHang.............................................................................................35
Bảng 2.9: Thực thể Giỏ Hàng..............................................................................35
j. Thực thể LienHe................................................................................................35
Bảng 2.10: Thực thể Liên Hệ...............................................................................35
k. Thực thể TinTuc...............................................................................................35
Bảng 2.11: Thực thể tin tức..................................................................................35
l. Thực thể Hinh TinTuc.......................................................................................36
Bảng 2.12:Thực thể hình tin tức...........................................................................36
m. Thực thể ThongKeTruyCap............................................................................36
Bảng 2.13: Bảng thực thể Thống Kê Truy Cập....................................................36
2.5.5. Cơ sở dữ liệu ...................................................................................................36
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG WEBSITE KINH DOANH TRANH THÊU CHỮ
THẬP.......................................................................................................................... 37
3.1. XÂY DỰNG KIẾN TRÚC CỦA HỆ THỐNG..................................................37
3.1.1. Giới thiệu kiến trúc hệ thống..........................................................................37
3.1.2. Giới thiệu các tầng trong hệ thống..................................................................37
3.1.2.1. Giới thiệu Tầng trình bày dữ liệu (Presentation)....................................37
3.1.2.2. Giới thiệu tầng Truy cập dữ liệu (Data Access)......................................38
3.1.2.3. Giới thiệu tầng Logic (Business Logic)...................................................38
3.1.2.4. Giới thiệu các lớp dùng chung.................................................................38
3.1.3. Ưu và nhược điểm của kiến trúc ba tầng:.......................................................38
3.1.3.1. Ưu điểm:..................................................................................................38
3.1.3.2. Nhược điểm:............................................................................................39
3.2. GIỚI THIỆU CẤU TRÚC CÂY FOLDER......................................................39

3.2.1. Tầng Presentation............................................................................................39
3.2.2 Tầng Business Logic.........................................................................................40
3.2.3 Tầng Data Access.............................................................................................41
3.2.4. Tầng Common.................................................................................................41
CHƯƠNG 4: THỬ NGHIỆM..................................................................................42
4.1. SƠ ĐỒ WEBSITE...............................................................................................42
4.1.1. Sơ đồ website phân hệ khách hàng.................................................................42
4.1.2 Sơ đồ website phân hệ admin...........................................................................42
4.1.3 Giao diện khách hàng.......................................................................................42
Hình 4.1: Trang Chủ............................................................................................42
Hình 4.2: Trang Giới Thiệu Sản Phẩm.................................................................42
SVTH: Mạc Thị Ngọc Mai – TM03A

Trang iii


Xây dựng website kinh doanh tranh thêu chữ thập

Đây là trang hiển thị đơn hàng của khách hàng...................................................43
Hình 4.3: Trang Đơn Hàng Khách.......................................................................43
Đây là trang giỏ hàng, hiển thị các sản phẩm có trong giỏ hàng với số lượng,
thông tin sản phẩm và tổng tiền...........................................................................43
Hình 4.3: Trang Giỏ Hàng...................................................................................43
Đây là trang giới thiệu về Cross Stitch ................................................................44
Hình 4.3: Trang Đơn Hàng Khách.......................................................................44
4.1.4. Giao diện admin...............................................................................................44
Hình 4.5: Trang thống kê đơn hàng.....................................................................44
Hình 4.6: Trang thêm danh mục sản phẩm..........................................................45
Hình 4.7: Trang thêm danh mục sản phẩm..........................................................45
Hình 4.8: Trang sản phẩm...................................................................................45

Hình 4.9: Trang nhập tin tức................................................................................46
4.2. NỘI DUNG KỊCH BẢN KIỂM NGHIỆM.........................................................46
4.3.1. Chức năng đăng ký thành viên.......................................................................46
4.3.2. Chức năng đăng nhập.....................................................................................48
4.3.3. Chức năng tìm kiếm........................................................................................48
4.3.4. Chức năng mua hàng......................................................................................49
4.3.8. Chức năng hỗ trợ khi quên mật khẩu:............................................................52
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN.........................................................................................53
5.1. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC.................................................................53
5.2. NHỮNG TỒN TẠI CỦA HỆ THỐNG..............................................................53
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................55

SVTH: Mạc Thị Ngọc Mai – TM03A

Trang iv


Xây dựng website kinh doanh tranh thêu chữ thập

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Thực thể sản phẩm....................................................................................32
Bảng 2.2: Thực thể Danh Mục Sản Phẩm................................................................32
Bảng 2.3: Thực thể Hình Sản Phẩm.........................................................................32
Bảng 2.4: Thực thể Đơn Hàng...................................................................................33
Bảng 2.5: Thực thể Chi Tiết Đơn Hàng....................................................................33
Bảng 2.6: Thực thể Tình Trạng Đơn Hàng..............................................................34
Bảng 2.7: Thực thể Người Dùng...............................................................................34
Bảng 2.8: Thực thể Kiểu Người Dùng......................................................................34
Bảng 2.9: Thực thể Giỏ Hàng....................................................................................35
Bảng 2.10: Thực thể Liên Hệ....................................................................................35

Bảng 2.11: Thực thể tin tức.......................................................................................35
Bảng 2.12:Thực thể hình tin tức...............................................................................36
Bảng 2.13: Bảng thực thể Thống Kê Truy Cập.......................................................36
Hình 4.1: Trang Chủ..................................................................................................42
Hình 4.2: Trang Giới Thiệu Sản Phẩm....................................................................42
Hình 4.3: Trang Đơn Hàng Khách...........................................................................43
Hình 4.3: Trang Giỏ Hàng........................................................................................43
Hình 4.3: Trang Đơn Hàng Khách...........................................................................44
Hình 4.5: Trang thống kê đơn hàng.........................................................................44
Hình 4.6: Trang thêm danh mục sản phẩm.............................................................45
Hình 4.7: Trang thêm danh mục sản phẩm.............................................................45
Hình 4.8: Trang sản phẩm........................................................................................45
Hình 4.9: Trang nhập tin tức....................................................................................46

SVTH: Mạc Thị Ngọc Mai – TM03A

Trang v


Xây dựng website kinh doanh tranh thêu chữ thập

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Quy trình bán hàng qua mạng.................................................................19
Hình 2.2: Mô hình hóa chức năng............................................................................21
Hình 2.3: Biểu đồ mức ngữ cảnh..............................................................................23
Hình 2.4: Biểu đồ mức 0............................................................................................24
Hình 2.5: Biểu đồ phân rã mức 1 của chức năng quản trị hệ thống......................25
Hình 2.6: Biểu đồ phân rã chức năng mức 1 của chức năng quản lí sản phẩm....26
Hình 2.7: Biểu đồ phân rã chức năng mức 1 của chức năng quản lý giỏ hàng.....27
Hình 2.8: Biểu đồ phân rã chức năng mức 1 của chức năng thống kê...................28

Hình 2.9: Biểu đồ thực thể quan hệ..........................................................................30
Hình 2.10: Mô hình dữ liệu quan hệ.........................................................................31
Hình 2.11: Cơ sở dữ liệu............................................................................................36
Hình 3.1 : Kiến trúc hệ thống của website...............................................................37
Hình 3.2: Cấu trúc tầng Presentation.......................................................................40
Hình 3.3: Cấu trúc tầng Business Logic...................................................................40
Hình 3.4: Cấu trúc tầng Data Access........................................................................41
Hình 3.5: Cấu trúc tầng Common............................................................................41
Bảng 2.1: Thực thể sản phẩm....................................................................................32
Bảng 2.2: Thực thể Danh Mục Sản Phẩm................................................................32
Bảng 2.3: Thực thể Hình Sản Phẩm.........................................................................32
Bảng 2.4: Thực thể Đơn Hàng...................................................................................33
Bảng 2.5: Thực thể Chi Tiết Đơn Hàng....................................................................33
Bảng 2.6: Thực thể Tình Trạng Đơn Hàng..............................................................34
Bảng 2.7: Thực thể Người Dùng...............................................................................34
Bảng 2.8: Thực thể Kiểu Người Dùng......................................................................34
Bảng 2.9: Thực thể Giỏ Hàng....................................................................................35
Bảng 2.10: Thực thể Liên Hệ....................................................................................35
Bảng 2.11: Thực thể tin tức.......................................................................................35
Bảng 2.12:Thực thể hình tin tức...............................................................................36
Bảng 2.13: Bảng thực thể Thống Kê Truy Cập.......................................................36
Hình 4.1: Trang Chủ..................................................................................................42
Hình 4.2: Trang Giới Thiệu Sản Phẩm....................................................................42
Hình 4.3: Trang Đơn Hàng Khách...........................................................................43
Hình 4.3: Trang Giỏ Hàng........................................................................................43
Hình 4.3: Trang Đơn Hàng Khách...........................................................................44
Hình 4.5: Trang thống kê đơn hàng.........................................................................44
Hình 4.6: Trang thêm danh mục sản phẩm.............................................................45
Hình 4.7: Trang thêm danh mục sản phẩm.............................................................45
Hình 4.8: Trang sản phẩm........................................................................................45

Hình 4.9: Trang nhập tin tức....................................................................................46

SVTH: Mạc Thị Ngọc Mai – TM03A

Trang vi


Xây dựng website kinh doanh tranh thêu chữ thập

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế hiện nay, với xu thế toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới, mọi mặt
của đời sống xã hội ngày càng được nâng cao, đặc biệt là nhu cầu trao đổi hàng hoá,
dịch vụ của con người ngày càng tăng cả về số lượng và chất lượng. Mặc khác với xu
hướng người người nối mạng nhà nhà có mạng không còn xa nữa, sẽ tạo điều kiện cho
thương mại điện tử phát triển mạnh mẽ, các website giải trí, mua sắm lần lượt ra đời
tạo điều kiện cho người tiêu dùng có nhiều sự lựa chọn hơn, mua hàng hoặc sử dụng
dịch vụ một cách thuận lợi và nhanh hơn. Với những thao tác đơn giản trên máy có nối
mạng Internet bạn có thể có những gì bạn cần và sẽ có tận tay những gì mình cần mà
không phải mất nhiều thời gian. Bạn chỉ cần vào các các website TMĐT, làm theo
hướng dẫn và click vào những gì bạn cần. Các nhà dịch vụ sẽ gửi đến tận nơi cho bạn.
Thông thường, khi tiến hành hoạt động kinh doanh thì chủ kinh doanh phải đầu tư
những chi phí như là: Chi phí quản lý nhân sự, chi phí marketing, chi phí thuê văn
phòng... Làm cách nào để tiết kiệm, giảm chi phí là điều các nhà quản lý luôn trăn trở,
luôn tìm ra những giải pháp mới. Và tham gia thị trường TMĐT là một giải pháp hữu
hiệu nhất để giải quyết những khó khăn trên, nhằm hướng tới phát triển trong tương lai
bởi tính năng động và tiện ích của nó giúp giảm chi phí hoạt động và cả vấn đề nới
rộng quy mô để tìm kiếm khách hàng.
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, công nghệ thông tin hầu như có mặt trong hầu hết các ngành công
nghiệp, nông nghiệp, khoa học kĩ thuật... Ngành công nghệ thông tin trở thành ngành

chủ chốt của một nước và tham gia vào đời sống kinh tế sôi động, đa dạng và phong
phú của toàn cầu nhằm cải tiến các nguồn nguyên liệu dồi dào với chi phí thấp, mở
rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, thúc đẩy sự phát triển sản xuất trong nước, mang
lại thu nhập ngày càng cao cho các nhà sản xuất, các doanh nghiệp, góp phần tăng
nhanh tốc độ phát triển kinh tế và nâng cao vị thế của quốc gia trên trường quốc tế. Và
ngành thương mại điện tử nói riêng càng chiếm vị trí quan trọng trong quá trình phát
triển của đất nước, đặc biệt trong giai đoạn đất nước đang thực hiện công nghiệp hóa
hiện đại hóa đất nước.
Có thể nói đây là một lĩnh vực khá mới mẻ ở Việt Nam, tuy nhiên các doanh
nghiệp đã tận dụng các thế mạnh của thương mại điện tử để phát triển hoạt động kinh
doanh của mình. Ở Việt Nam việc ứng dụng của Công nghệ thông tin trong đời sống
SVTH: Mạc Thị Ngọc Mai – TM03A

Trang 1


Xây dựng website kinh doanh tranh thêu chữ thập

sinh hoạt cũng như sản xuất đang ngày càng trở nên phổ biến và mức độ ứng dụng của
nó tùy thuộc vào năng lực ứng dụng của từng tổ chức và đơn vị.
Để tiếp cận và góp phần đẩy mạnh việc ứng dụng thương mại điện tử vào công
việc kinh doanh tại Việt Nam, em đã Tìm hiểu và xây dựng “ Website kinh doanh
tranh thêu chữ thập trực tuyến” cho shop Candy.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Xây dựng một website kinh doanh tranh thêu chữ thập đảm bảo được các chức
năng như một website thương mại điện tử như: Giới thiệu sản phẩm, bán hàng, quản lý
sản phẩm, quản lý các đơn đặt hàng…) giúp khách hàng cũng như người bán tiết kiệm
thời gian, chi phí trong việc xem, chọn và mua bán các sản phẩm tranh thêu chữ thập.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu :

Nghiên cứu các chức năng cơ bản của một Website thương mại điện tử, các
công cụ hỗ trợ cho viết Web.
Các công cụ và công nghệ xây dựng Website: ASP.NET, SQL Server 2005,
ngôn ngữ lập trình C#...
Phạm vi nghiên cứu :
Lựa chọn phương pháp.
Tài liệu tham khảo.
Xây dựng hệ thống.
Khảo sát, phân tích, tổng hợp.
Kiểm tra hệ thống kinh doanh trực tuyến.
4. Phương pháp nghiên cứu









Khảo sát các Website kinh doanh trực tuyến.
Thu thập các dữ liệu để hỗ trợ cho việc nhập liệu.
Khảo sát nhu cầu của người mua hàng trực tuyến.
Nghiên cứu lý thuyết công nghệ ASP.NET và các kỹ thuật hỗ trợ.
Tìm hiểu và phân tích và thiết kế hệ thống chương trình.
Xây dựng demo chương trình
Kiểm thử chương trình.


5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn.

SVTH: Mạc Thị Ngọc Mai – TM03A

Trang 2


Xây dựng website kinh doanh tranh thêu chữ thập

Việc đề tài được ứng dụng vào thực tiễn sẽ đem lại nhìu kết quả tích cực và giảm
chi phí cũng như thời gian cho việc kinh doanh tranh thuê chữ thập.
Qua đề tài này giúp em nắm vững về thương mại điện tử, việc kinh doanh điện tử
cũng như các công việc liên quan đến việc xây dựng một website thương mại điện tử.

SVTH: Mạc Thị Ngọc Mai – TM03A

Trang 3


Xây dựng website kinh doanh tranh thêu chữ thập

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. SƠ LƯỢC VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1.1.1. Khái niệm thương mại điện tử
TMĐT là hình thức mua bán hàng hóa và dịch vụ thông qua mạng máy tính toàn
cầu. TMĐT theo nghĩa rộng được định nghĩa trong Luật mẫu về TMĐT của Ủy ban
Liên Hợp quốc về Luật Thương mại quốc tế (UNCITRAL):
“Thuật ngữ Thương mại cần được diễn giải theo nghĩa rộng để bao quát các vấn
đề phát sinh từ mọi quan hệ mang tính chất thương mại dù có hay không có hợp đồng.
Các quan hệ mang tính thương mại bao gồm các giao dịch sau đây: bất cứ giao dịch
nào về thương mại nào về cung cấp hoặc trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ, thỏa thuận
phân phối; đại diện hoặc đại lý thương mại, ủy thác hoa hồng; cho thuê dài hạn; xây

dựng các công trình; tư vấn; kỹ thuật công trình; đầu tư; cấp vốn; ngân hàng; bảo
hiểm; thỏa thuận khai thác hoặc tô nhượng; liên doanh các hình thức khác về hợp tác
công nghiệp hoặc kinh doanh; chuyên chở hàng hóa hay hành khách bằng đường
biển, đường không, đường sắt hoặc đường bộ.”
Như vậy, có thể thấy rằng phạm vi của TMĐT rất rộng, bao quát hầu hết các lĩnh
vực hoạt động kinh tế, việc mua bán hàng hóa và dịch vụ chỉ là một trong hàng ngàn
lĩnh vực áp dụng của TMĐT. Theo nghĩa hẹp TMĐT chỉ gồm các hoạt động thương
mại được tiến hành trên mạng máy tính mở như Internet. Trên thực tế, chính các hoạt
động thương mại thông qua mạng Internet đã làm phát sinh thuật ngữ TMĐT.
TMĐT gồm các hoạt động mua bán hàng hóa và dịch vụ qua phương tiện điện tử,
giao nhận các nội dung kỹ thuật số trên mạng, chuyển tiền điện tử, mua bán cổ phiếu
điện tử, vận đơn điện tử, đấu giá thương mại, hợp tác thiết kế, tài nguyên mạng, mua
sắm công cộng, tiếp thị trực tuyến với người tiêu dùng và các dịch vụ sau bán hàng.
TMĐT được thực hiện đối với cả thương mại hàng hóa (ví dụ như hàng tiêu dùng, các
thiết bị y tế chuyên dụng) và thương mại dịch vụ (ví dụ như dịch vụ cung cấp thông
tin, dịch vụ pháp lý, tài chính); các hoạt động truyền thống (như chăm sóc sức khỏe,
giáo dục ) và các hoạt động mới (ví dụ như siêu thị ảo). TMĐT đang trở thành một
cuộc cách mạng làm thay đổi cách thức mua sắm của con người.
1.1.2. Các đặc trưng của thương mại điện tử
So với các hoạt động Thương mại truyền thống, TMĐT có một số điểm khác biệt
cơ bản sau:
- Các bên tiến hành giao dịch trong TMĐT không tiếp xúc trực tiếp với nhau và
SVTH: Mạc Thị Ngọc Mai – TM03A

Trang 4


Xây dựng website kinh doanh tranh thêu chữ thập

không đòi hỏi phải biết nhau từ trước.

Trong thương mại truyền thống, các bên thường gặp gỡ nhau trực tiếp để tiến
hành giao dịch. Các giao dịch được thực hiện chủ yếu theo nguyên tắc vật lý như
chuyển tiền, séc hoá đơn, vận đơn, gửi báo cáo. Các phương tiện viễn thông như: fax,
telex… chỉ được sử dụng để trao đổi số liệu kinh doanh. Tuy nhiên, việc sử dụng các
phương tiện điện tử trong thương mại truyền thống chỉ để chuyển tải thông tin một
cách trực tiếp giữa hai đối tác của cùng một giao dịch.
- Các giao dịch thương mại truyền thống được thực hiện với sự tồn tại của khái
niệm biên giới quốc gia, còn TMĐT được thực hiện trong một thị trường không có
biên giới (cạnh tranh thống nhất toàn cầu). TMĐT trực tiếp tác động tới môi trường
cạnh tranh toàn cầu.
TMĐT càng phát triển, thì máy tính cá nhân trở thành cửa sổ cho doanh nghiệp
hướng ra thị trường trên khắp thế giới. Với TMĐT, một doanh nghiệp dù mới thành
lập đã có thể kinh doanh ở bất kỳ đâu mà không hề phải bước ra khỏi nhà - một công
việc trước kia phải mất rất nhiều thời gian.
- Trong TMĐT, ngoài các chủ thể tham gia quan hệ giao dịch giống như giao
dịch thương mại truyền thống đã xuất hiện một bên thứ ba đó là nhà cung cấp dịch vụ
mạng, các cơ quan chứng thực… là những người tạo môi trường cho các giao dịch
TMĐT. Nhà cung cấp dịch vụ mạng và cơ quan chứng thực có nhiệm vụ chuyển đi,
lưu giữ các thông tin giữa các bên tham gia giao dịch TMĐT, đồng thời họ cũng xác
nhận độ tin cậy của các thông tin trong giao dịch TMĐT.
- Đối với thương mại truyền thống, mạng lưới thông tin chỉ là phương tiện để
trao đổi dữ liệu, còn đối với TMĐT, mạng lưới thông tin là thị trường.
1.1.3. Các loại hình giao dịch trong thương mại điện tử
Trong TMĐT có ba chủ thể tham gia: Doanh nghiệp (B) giữ vai trò động lực phát
triển TMĐT, người tiêu dùng (C) giữ vai trò quyết định sự thành công của TMĐT và
chính phủ (G) giữ vai trò định hướng, điều tiết và quản lý. Từ các mối quan hệ giữa
các chủ thể trên ta có các loại giao dịch TMĐT: B2B, B2C, B2G, C2G, C2C ... trong
đó B2B và B2C là hai loại hình giao dịch TMĐT quan trọng nhất.
Business-to-business (B2B) : Mô hình TMĐT giữa các doanh nghiệp với doanh
nghiệp. TMĐT B2B (Business-to-Business) là việc thực hiện các giao dịch giữa các

doanh nghiệp với nhau trên mạng. Ta thường gọi là giao dịch B2B. Các bên tham gia
giao dịch B2B gồm: người trung gian trực tuyến (ảo hoặc click-and-mortar), người
mua và người bán. Các loại giao dịch B2B gồm: mua ngay theo yêu cầu khi giá cả
SVTH: Mạc Thị Ngọc Mai – TM03A

Trang 5


Xây dựng website kinh doanh tranh thêu chữ thập

thích hợp và mua theo hợp đồng dài hạn, dựa trên đàm phán cá nhân giữa người mua
và người bán
Business-to-Customer (B2C) : Mô hình TMĐT giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng.
Đây là mô hình bán lẻ trực tiếp đến người tiêu dùng. Trong TMĐT, bán lẻ điện tử có
thể từ nhà sản xuất, hoặc từ một cửa hàng thông qua kênh phân phối. Hàng hoá bán lẻ
trên mạng thường là hàng hoá, máy tính, đồ điện tử, dụng cụ thể thao, đồ dùng văn
phòng, sách và âm nhạc, đồ chơi, sức khoẻ và mỹ phẩm, giải trí v.v.
Hai loại giao dịch trên là giao dịch cơ bản của TMĐT. Ngoài ra trong TMĐT
người ta sử dụng các loại giao dịch: Govement-to-Business (G2B) là mô hình TMĐT
giữa doanh nghiệp với cơ quan chính phủ, Government-to-citizens (G2C) là mô hình
TMĐT giữa các cơ quan chính phủ và công dân còn gọi là chính phủ điện tử,
consumer-to-consumer (C2C) là mô hình TMĐT giữa các người tiêu dùng và mobile
commerce (m-commerce) là TMĐT thực hiện qua điện thoại di động.
1.1.4. Các hình thức hoạt động chủ yếu của thương mại điện tử
1.1.4.1 Thư điện tử
Các doanh nghiệp, các cơ quan Nhà nước, cá nhân, tổ chức, … sử dụng thư điện
tử để gửi thư cho nhau một cách “trực tuyến” thông qua mạng, gọi là thư điện tử
(electronic mail, viết tắt là e – mail). Thông tin trong thư điện tử không phải tuân theo
một cấu trúc định trước nào.
1.1.4.2. Thanh toán điện tử

Thanh toán điện tử là việc thanh toán tiền thông qua phương tiện điện tử, ví dụ,
trả lương bằng cách chuyển tiền trực tiếp vào tài khoản, trả tiền mua hàng bằng thẻ
mua hàng, thẻ tín dụng v..v thực chất đều là dạng thanh toán điện tử. Ngày nay, với sự
phát triển của TMĐT, thanh toán điện tử đã mở rộng sang các lĩnh vực mới đó là:
- Trao đổi dữ liệu điện tử tài chính (Financial Electronic Data Interchange, gọi tắt
là FEDI)
- Tiền lẻ điện tử (Internet Cash)
- Ví điện tử (electronic purse).
1.1.4.3. Trao đổi dữ liệu điện tử
Trao đổi dữ liệu điện tử (Electronic Data Interchange – EDI) là việc trao đổi các
dữ liệu dưới dạng “có cấu trúc”, từ máy tính điện tử này sang máy tính điện tử khác,
giữa các công ty hoặc đơn vị đã thoả thuận buôn bán với nhau.
EDI ngày càng được sử dụng rộng rãi trên toàn cầu, chủ yếu phục vụ cho việc
mua và phân phối hàng (gửi đơn hàng, các xác nhận, các tài liệu gửi hàng, hoá đơn
SVTH: Mạc Thị Ngọc Mai – TM03A

Trang 6


Xây dựng website kinh doanh tranh thêu chữ thập

v.v…), người ta cũng dùng cho các mục đích khác, như thanh toán tiền khám bệnh,
trao đổi các kết quả xét nghiệm…
Công việc trao đổi EDI trong TMĐT thường gồm các nội dung sau:
- Giao dịch kết nối
- Đặt hàng
- Giao dịch gửi hàng
- Thanh toán
Vấn đề này đang được tiếp tục nghiên cứu và xử lý, đặc biệt là buôn bán giữa các
nước có quan điểm chính sách, và luật pháp thương mại khác nhau, đòi hỏi phải có

một hệ thống pháp lý chung trên nền tảng thống nhất quan điểm về tự do hoá thương
mại và tự do hoá việc sử dụng mạng Internet, chỉ như vậy mới đảm bảo được tính khả
thi, tính an toàn và tính có hiệu quả của việc trao đổi dữ liệu điện tử.
1.1.4.4. Truyền dữ liệu
Dữ liệu là nội dung của hàng hóa số, giá trị của nó không phải trong vật mang tin
mà nằm trong bản thân nội dung của nó. Hàng hoá số có thể được giao qua mạng.
Trước đây, dung liệu được trao đổi dưới dạng hiện vật bằng cách đưa vào đĩa, băng, in
thành sách báo, thành văn bản, đóng gói bao bì chuyển đến tay người sử dụng, hoặc
đến điểm phân phối (như cửa hàng, quầy báo v.v…) để người sử dụng mua và nhận
trực tiếp. Ngày nay, dung liệu được số hoá và truyền gửi theo mạng, gọi là “giao gửi
số hoá” (digital delivery).
Các tờ báo, các tư liệu công ty, các catalog sản phẩm lần lượt được đưa lên Web,
người ta gọi là “xuất bản điện tử” (electronic publishing hoặc Web publishing),
khoảng 2700 tờ báo đã được đưa lên Web gọi là “sách điện tử”…
1.1.4.5. Mua bán hàng hoá hữu hình
Đến nay, danh sách các hàng hoá bán lẻ qua mạng đã mở rộng, và xuất hiện một
loại hoạt động gọi là “mua hàng điện tử”, hay “mua hàng trên mạng”; ở một số nước,
Internet bắt đầu trở thành công cụ để cạnh tranh bán lẻ hàng hoá hữu hình. Tận dụng
tính năng đa phương tiện của môi trường Web, người bán xây dựng trên mạng các
“cửa hàng ảo”, gọi là ảo bởi vì, cửa hàng có thật nhưng ta chỉ xem toàn bộ quang cảnh
cửa hàng và các hàng hoá chứa trong đó trên từng trang màn hình một.
1.1.5. Lợi ích và hạn chế của thương mại điện tử
1.1.5.1. Lợi ích của thương mại điện tử
• Đối với tổ chức
- Mở rộng thị trường. Với chi phí đầu tư nhỏ hơn nhiều so với thương mại
truyền thống, các công ty có thể mở rộng thị trường, tìm kiếm, tiếp cận nhà cung cấp,
SVTH: Mạc Thị Ngọc Mai – TM03A

Trang 7



Xây dựng website kinh doanh tranh thêu chữ thập

khách hàng và đối tác trên khắp thế giới. Việc mở rộng mạng lưới nhà cung cấp, khách
hàng cũng cho phép các tổ chức mua với giá thấp hơn và bán được nhiều sản phẩm
hơn;
- Giảm chi phí.
 Giảm chi phí sản xuất – chi phí tạo lập, duy trì, phần phối, lưu trữ và sử
dụng thông tin trên giấy (paper – based information);
 Giảm chi phí giao dịch. Mặc dù khoản phí dịch vụ ngân hàng cho việc
thanh toán bằng séc giấy giữa các ngân hàng và người bán là không lớn, song,
chi phí cho quá trình thanh toán điện tử qua Internet có thể giảm đến 80% lại
giúp tiết kiệm được một khoản chi phí khổng lồ;
 Cải thiện hệ thống phân phối. Sử dụng dây chuyền cung ứng thích hợp
giúp giảm thiểu gánh nặng lưu trữ hàng hoá và độ trễ trong phân phối hàng. Hệ
thống cửa hàng giới thiệu sản phẩm được thay thế hoặc hỗ trợ bởi các
showroom trên mạng, ví dụ ngành sản xuất ôtô, tiết kiệm được chi phí hàng tỷ
USD từ giảm chi phí lưu kho;
 Vượt giới hạn về thời gian. Việc tự động hoá các giao dịch thông qua Web
và Internet giúp hoạt động kinh doanh được thực hiện 24/7/365 mà không mất
thêm nhiều chi phí biến đổi;
 Sản xuất hàng theo yêu cầu - chiến lược “kéo”. Quy trình giao dịch trên
Internet có thể nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng thông qua tính chất cá
nhân hoá trong mỗi giao dịch. Một ví dụ thành công điển hình là Dell Computer
Corp;
 Mô hình kinh doanh mới. Các mô hình kinh doanh mới với những lợi thế
giảm thời gian quay vòng vốn cũng như đơn giản hoá các thủ về thanh toán và
tạo ra nhiều giá trị mới cho khách hàng;
 Tăng tốc độ tung sản phẩm ra thị trường. Với lợi thế về thông tin và khả
năng phối hợp giữa các doanh nghiệp làm tăng hiệu quả sản xuất và giảm thời

gian tung sản phẩm ra thị trường.
• Đối với khách hàng
- Khách hàng có thể tìm kiếm thông tin về sản phẩm, dịch vụ cũng như tiến
hành các giao dịch 24/7;
- Khách hàng có nhiều lựa chọn nhờ khả năng chủ động về thông tin;
- Chính nhờ có nhiều lựa chọn nên TMĐT nâng cao khả năng khách hàng tiêu
dùng sản phẩm, dịch vụ với giá rẻ hơn.
- Vận chuyển, phân phối sản phẩm, dịch vụ với tốc độ, chất lượng ngày càng
được cải tiến, nhất là những sản phẩm số hoá;
- Khách hàng có thể tham gia trực tiếp vào những phiên đấu giá trên mạng để
SVTH: Mạc Thị Ngọc Mai – TM03A

Trang 8


Xây dựng website kinh doanh tranh thêu chữ thập

mua, bán hay tìm kiếm, sưu tầm những món hàng quan tâm tại mọi nơi trên thế giới;
- Cộng đồng TMĐT. Xây dựng và củng cố mối quan hệ giữa các khách hàng để
trao đổi kinh nghiệm trong mua bán, giao dịch trên mạng; trong việc sử dụng những
loại sản phẩm được ưa chuộng;
- Tất cả các doanh nghiệp đều đang trên đường đua đến đích giành lấy sự thoả
mãn từ khách hàng, khi đó khách hàng sẽ có nhiều cơ hội mua được hàng hoá chất
lượng, giá rẻ kèm theo đó là những chính sách khuyến mãi ngày càng hấp dẫn.
Đối với xã hội

- Tạo điều kiện cho nhiều cá nhân làm việc ở nhà, mua sắm ngay trong phòng
khách…, như thế sẽ giảm áp lực giao thông trên đường phố và hạn chế ô nhiễm môi
trường từ các phương tiện giao thông;
- Hàng hoá được bán với giá rẻ hơn sẽ giúp cải thiện đời sống của những người

ở mức thu nhập trung bình; giúp người dân ở những nước “Thế giới thứ ba” tiếp cận
được với những hàng hoá, dịch vụ mà trước đây với họ chưa từng được có;
- Dịch vụ công cộng được cung cấp với chi phí thấp hơn, chất lượng dịch vụ
tăng, đem lại hiệu quả thiết thực đối với đời sống của đại đa số người dân.

SVTH: Mạc Thị Ngọc Mai – TM03A

Trang 9


Xây dựng website kinh doanh tranh thêu chữ thập

1.1.5.2. Hạn chế của thương mại điện tử
• Hạn chế về kỹ thuật
- Chưa có tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng, an toàn và độ tin cậy;
- Tốc độ đường truyền Internet vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của người
dùng, nhất là trong TMĐT;
- Các công cụ xây dựng phần mềm vẫn trong giai đoạn đang phát triển;
- Khó khăn khi kết hợp các phần mềm TMĐT với các phần mềm ứng dụng và
các cơ sở dữ liệu truyền thống;
- Cần có các máy chủ TMĐT đặc biệt (công suất, an toàn) đòi hỏi thêm chi phí
đầu tư;
- Chi phí truy cập Internet vẫn còn cao;
- Thực hiện các đơn đặt hàng trong TMĐT đòi hỏi hệ thống kho hàng tự động
lớn.
• Hạn chế về thương mại
- An ninh và riêng tư là hai cản trở về tâm lý đối với người tham gia TMĐT;
- Thiếu lòng tin vào TMĐT và người bán hàng trong TMĐT do không được
gặp trực tiếp;
- Nhiều vấn đề về luật, chính sách, thuế chưa được làm rõ;

- Một số chính sách chưa thực sự hỗ trợ điều kiện để TMĐT phát triển;
- Các phương pháp đánh giá hiệu quả của TMĐT còn chưa đầy đủ, hoàn thiện;
- Chuyển đổi thói quen tiêu dùng từ thực đến ảo cần thời gian;
- Sự tin cậy đối với môi trường kinh doanh không giấy tờ, không tiếp xúc trực
tiếp, giao dịch điện tử cần thời gian;
- Số lượng người tham gia chưa đủ lớn để đạt lợi thế về quy mô;
- Số lượng gian lận ngày càng tăng do đặc thù của TMĐT;
- Thu hút vốn đầu tư mạo hiểm khó khăn hơn sau sự sụp đổ hàng loạt của các
công ty lớn.
1.2. LỢI ÍCH CỦA VIỆC XÂY DỰNG WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Việc tiến hành xây dựng Website TMĐT, mang lại rất nhiều lợi ích cho người
tiêu dùng và cả nhà đầu tư. Những mặt tích cực được thể hiện trên nhiều lĩnh
vực như sau:

SVTH: Mạc Thị Ngọc Mai – TM03A

Trang 10


Xây dựng website kinh doanh tranh thêu chữ thập

• Lợi ích kinh tế:
Các nhà kinh doanh có thể cắt giảm được chi phí quảng cáo, phân phối, chi phí
phát sinh cho vấn đề mua sắm trang thiết bị văn phòng… giúp tăng doanh thu
và nới rộng đối tượng khách hàng, không còn khép kín trong yếu tố địa lý.
Giúp phát sinh thêm nhiều lợi nhuận từ nguồn thu nhập trên Website như cho
phép đăng ký quảng cáo, tính phí sử dụng dịch vụ tại trang Web…
Đối với người tiêu dùng, việc sử dụng Website TMĐT giúp tiết kiệm thời gian
sinh hoạt hằng ngày. Thay vì có thể đi đến trung tâm mua sắm, người tiêu dùng
có thể sử dụng Internet để được phục vụ tận nơi, đồng thời giá thành sản phẩm

có đôi lúc được cắt giảm đi một khoản đáng kể từ khâu phân phối của nhà sản
xuất. Đồng thời, thông qua Website người tiêu dùng có nhiều sự lựa chọn hơn
cho những sản phẩm và dịch vụ của mình để chọn ra những hàng hóa có chất
lượng và phù hợp với nhu cầu mua sắm của mình.
• Lợi ích xã hội:
Góp phần tạo nên một thị trường TMĐT sôi động, đẩy mạnh quá trình phát
triển TMĐT, làm tăng thu nhập cho nền kinh tế.
Tạo điều kiện cho việc đưa nền kinh tế đến tầm cao mới của kinh tế tri thức.
Thông qua Website người tiêu dùng sẽ có nhiều sự lựa chọn hơn, được sở hữu
các với giá rẻ hơn ngoài thực tế mà hương vị, chất lượng mỗi loại đặc sản
không khác gì cả.
1.3. GIỚI THIỆU MỘT SỐ CÔNG CỤ XÂY DỰNG WEBSITE
1.3.1. Giới thiệu về công nghệ ASP.NET
ASP.Net là công nghệ nền tảng để lập trình viên có thể tạo ra các ứng dụng web và
dịch vụ web để thực thi dưới IIS. ASP.NET là sản phẩm của Microsoft được tích hợp
chặt chẽ với hệ thống phần mềm của Microsoft từ hệ điều hành, Web Server đến công
cụ lập trình , kỹ thuật truy cập dữ liệu và các công cụ bảo mật dữ liệu.
• ASP.Net là một thành phần của NET.Framework và bao gồm các thành phần sau:


Các công cụ phát triển web visual studio.NET: bao gồm các công cụ trực quan

cho việc thiết kế các trang web và các mẫu ứng dụng, quản lý các dự án.


Không gian tên System.web: bao gồm các lớp lập trình để giao tiếp với các đối

tượng dành cho web, các thủ tục yêu cầu và đáp ứng HTTP, các trình duyệt và E-mail.
SVTH: Mạc Thị Ngọc Mai – TM03A


Trang 11


Xây dựng website kinh doanh tranh thêu chữ thập



Các điều khiển Server và HTML: là các thành phần tạo ra giao diện người

dùng nhằm thu thập thông tin và cung cấp các thông tin đáp ứng đến người dùng.
• Ưu điểm của ASP.NET
ASP.NET tích hợp với hệ điều hành Window và các công cụ lập trình trong môi
trường .NET. Các ứng dụng Web sử dụng ASP.NET dễ dàng trong việc tạo, dò lỗi và
triển khai bởi vì tất cả các nhiệm vụ đó có thể thực thi bên trong môi trường phát triển
Visual Studio.NET.
• Các thuận lợi nổi bật của ASP.NET


Các thành phần thực thi của ứng dụng web được biên dịch để chúng thực thi

nhanh hơn các ngôn ngữ thông dụng khác.
− Việc cập nhật, triển khai các ứng dụng Web có thể thực hiện liên tục mà không
cần phải khởi động lại Server.
− Việc truy xuất đến NET.Framework làm cho quá trình lập trình window trở nên
đơn giản hơn.
− Có khả năng tạo mới các điều khiển Server dựa trên các điều khiển đã có.
− Sử dụng các công cụ bảo mật và các phương thức xác nhận, cấp phép khác.
− Tích hợp với ADO.NET để cung cấp dịch vụ truy cập cơ sở dữ liệu và các công
cụ thiết kế cơ sở dữ liệu từ Visual Studio.NET
− Hỗ trợ ngôn ngữ đánh dấu mở rộng - Extensible Markup Language (XML),

CSS,…và thiết lập các tiêu chuẩn web.
1.3.2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server
Microsoft SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ hoạt động theo
mô hình khách chủ cho phép đồng thời nhiều người dùng cùng truy xuất đến dữ liệu,
quản lý việc truy nhập hợp lệ và các quyền của từng người dùng trên mạng.
SQL Server 2005 nâng cao tính hiệu năng, độ tin cậy và khả năng lập trình đơn
giản và dễ sử dụng hơn so với các phiên bản trước đó. SQL Server tập trung vào khả
năng xử lý giao dịch trực tuyến trên diện rộng, ứng dụng vào thương mại điện tử và
kho dữ liệu.
Ngôn ngữ truy vấn của SQL Server là là Transact-SQL (T-SQL). T-SQL là ngôn
ngữ truy vấn mở rộng dựa trên SQL chuẩn của ISO (International Organization for
SVTH: Mạc Thị Ngọc Mai – TM03A

Trang 12


Xây dựng website kinh doanh tranh thêu chữ thập

Stnadardzation) và ANSI (American National Standards Institute). T-SQL trong SQL
Server 2005 mở rộng dựa trên chuẩn ANSI SQL-99 .
SQL Server 2005 còn cung cấp thêm nhiều tiện ích thông dụng, kiểu dữ liệu,
hàm, mệnh đề và đối tượng mới,…giúp nhà phát triển phàn mềm lưu trữ, tính toán,
thống kê, tìm kiếm và lập báo cáo cho mọi ứng dụng trong quản lý.
Với sự lựa chọn IIS thì việc thống nhất sử dụng cônng nghệ ASP.NET để phát
triển các phần mềm ứng dụng là tốt nhất. Với ASP.NET, các ứng dụng có thể viết
bằng nhiều ngôn ngữ khác nhau như VB, C#, J# nhưng vẫn có thể liên kết với nhau.
Ngoài ra Microsoft cũng cung cấp các bộ thư viện phong phú và môi trường phát triển
ứng dụng mới (MS Visual Web Developer 2005) cho phép phát triển các ứng dụng dễ
dàng và nhanh chóng hơn.
Sử dụng bộ công cụ: ASP.NET – SQL SERVER – IIS. Đây là bộ công cụ được

sử dụng rất rộng rãi trên thế giới, mạnh trong thiết kế Web. Nó có tính ổn định, bảo
mật cao. Tương thích hoàn toàn với phần mềm hệ thống và phần mềm khai thác thông
dụng ở việt nam: Windows và trình duyệt Internet Explore.
• Ưu điểm:
− Cung cấp các lệnh phong phú cho việc truy vấn dữ liệu
− Chèn, cập nhật, xóa các hàng trong một quan hệ
− Đảm bảo tính nhất quán và ràng buộc CSDL.
− Nâng cao quản lý dữ liệu doanh nghiệp.
− Nâng cao hiệu suất cho người lập trình
− Hỗ trợ tốt hệ thống phân tích, hỗ trợ ra quyết định.
− Các tính năng có cạnh tranh.
• Nhược điểm:
− Khó cài đặt
− Chiếm dung lượng bộ nhớ.
1.3.3. Các công hỗ trợ thiết kế giao diện website
1.3.3.1 Giới thiệu về Adobe Flash
Adobe Flash là công cụ để phát triển các ứng dụng như thiết kế các phần mềm
mô phỏng. Sử dụng ngôn ngữ lập trình ActionScript để tạo các tương tác, các hoạt
SVTH: Mạc Thị Ngọc Mai – TM03A

Trang 13


Xây dựng website kinh doanh tranh thêu chữ thập

cảnh trong phim. Điểm mạnh của Flash là có thể nhúng các file âm thanh, hình ảnh
động. Người lập trình có thể chủ động lập các điều hướng cho chương trình. Flash
cũng có thể xuất bản đa dạng các file kiểu html, exe, jpg,...để phù hợp với các ứng
dụng của người sử dụng như trên Web, CD,..
Các tập tin Flash, thường thường mang phần mở rộng là .swf và có thể hiện thị

bởi các chương trình duyệt trang Web hay ứng dụng Flash Player. Các tập tin Flash
thường là hoạt họa, quảng cáo hay các thành phần trang trí của các trang Web. Gần
đây Flash còn được sử dụng để tạo ra các ứng dụng Internet phong phú. Với một kích
thước tương tự, một tập tin Flash có thể chứa nhiều thông tin hơn là một tập tin hình
dạng GIF hay dạng JPEG.
Ưu điểm lớn nhất của Flash - với đồ họa dạng vecto - là kick thước file rất nhỏ.
Thuận tiện cho việc truyền tải dữ liệu qua Internet
Phiên bản mới nhất của Flash cho đến năm 2011 là Flash Cs5 và Actionscript
3.0.
• Ưu điểm :
− Có thể nhúng các file âm thanh, hình ảnh động.
− Người lập trình có thể chủ động lập các điều hướng cho chương trình.
− Có thể xuất bản đa dạng các file kiểu html, exe, jpg,...để phù hợp với các ứng
dụng của người sử dụng như trên Web, CD,..
− Ưu điểm lớn nhất của Flash - với đồ họa dạng vecto - là kick thước file rất
nhỏ. Thuận tiện cho việc truyền tải dữ liệu qua Internet.
• Nhược điểm:
− Tốc đọ coi các video clips của khách hàng phụ thuộc vào đường truyền mà
người đó đang sử dụng.
− Đòi hỏi người thiết kế phải có chuyên môn và kỹ thuật về lĩnh vực design
− Công nghệ flash rất kén chọn đường truyền của người sử dụng.
File flash trong website được thiết kế bởi Flash 8.
1.3.3.2 Giới thiệu về Adobe Photoshop
Adobe Photoshop (thường được gọi là Photoshop) là một phần mềm đồ họa
chuyên dụng của hãng Adobe Systems ra đời vào năm 1988 trên hệ máy Macintosh.
SVTH: Mạc Thị Ngọc Mai – TM03A

Trang 14



Xây dựng website kinh doanh tranh thêu chữ thập

Photoshop được đánh giá là phần mềm dẫn đầu thị trường về sửa ảnh bitmap và được
coi là chuẩn cho các ngành liên quan tới chỉnh sửa ảnh. Từ phiên bản Photoshop 7.0 ra
đời năm 2002, Photoshop đã làm lên một cuộc cách mạng về ảnh bitmap. Phiên bản
mới nhất hiện nay là Adobe Photoshop CS5.
Ngoài khả năng chính là chỉnh sửa ảnh cho các ấn phẩm, Photoshop còn được sử
dụng trong các hoạt động như thiết kế trang Web, vẽ các loại tranh (matte painting và
nhiều thể loại khác), vẽ texture cho các chương trình 3D... gần như là mọi hoạt động
liên quan đến ảnh bitmap.
Adobe vPhotoshop có khả năng tương thích với hầu hết các chương trình đồ họa
khác của Adobe như Adobe Illustrator, Adobe Premiere,After After Effects và Adobe
Encore.
• Ưu điểm:
− Hệ thống phím nóng (keyboard shortcuts) giúp người sử dụng nhanh chóng
tiếp cận các công cụ và thao tác, tạo điều kiện sử dụng hiệu quả.
− Nhiều chức năng xử lý đồ họa mạnh mẽ, người dùng có thể tự do xử lý để tạo
ra những tác phẩm đồ họa mang tính sáng tạo mà không cần theo một khuôn mẫu có
sẵn nào.
• Nhược điểm:
− Dung lượng rất nặng.
− Phải mua bản quyền.
Các hình ảnh trong website được thiết kế bởi Photoshop CS5.

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. KHẢO SÁT HỆ THỐNG
Cross-Stitch hay còn gọi là X-stitch - hiểu đơn giản nhất theo tiếng Việt là thêu
chữ thập. Cross-Stitch thực chất là thêu trên loại vải thô có chia các ô đều để các mũi
thêu có thể thành hình chữ thập một cách đều đặn.Thêu chữ thập đã xuất hiện từ cả
ngàn năm trước, trên khắp thế giới. Nghệ thuật thêu tranh là kết hợp sự khéo léo của

người thêu và những tác phẩm lại mang một sự biểu tượng và ý nghĩa riêng.
SVTH: Mạc Thị Ngọc Mai – TM03A

Trang 15


Xây dựng website kinh doanh tranh thêu chữ thập

Với sự hội nhập của tranh thêu chữ thập vào Việt Nam, Candy Shop là hệ thống
các cửa hàng phân phối tranh thêu chữ thập chuyên nghiệp ra đời đầu năm 2011. Ngày
12/08/2011, CANDY SHOP đã ký hợp đồng đại lý phân phối chính thức tại Việt Nam
với hãng tranh thêu chữ thập lớn nhất Trung Quốc - công ty Jinhua Sincere Handicraft.
Theo đó, Domino được độc quyền ba dòng sản phẩm: Flower Show, Sincere, Teana.
Hiện tại Candy Shop đã trở thành đơn vị dẫn đầu trong lĩnh vực tranh thêu chữ thập tại
Việt Nam xét về cả quy mô, tổng doanh thu và số lượng khách hàng.
Phương châm kinh doanh của Candy Shop:
+ Cung cấp cho khách hàng các bộ kit thêu phong phú về mẫu mã, đảm bảo về
chất lượng và giá cả hợp lý nhất.
+ Phục vụ khách hàng với chất lượng dịch vụ cao nhất. Đồng bộ từ dịch vụ bán
hàng đến dịch vụ chăm sóc khách hàng và dịch vụ hậu mãi.
+ Chuyên nghiệp - Nhiệt tình - Thân thiện là cảm giác để lại cho khách hàng
khi đến với Candy Shop.
Hiện tại Candy Shop vẫn chưa ứng dụng thương mại điện tử vào việc kinh
doanh của công ty mà vẫn kinh doanh theo cách truyền thống. Sự phát triển mạnh của
internet nói chung và thương mại điện tử nói riêng. Muốn phát triển phải thay đổi cách
thức kinh doanh theo hướng thị trường. Nhu cầu cần một Website thương mại điện tử
để giúp cửa hàng mở rộng phát triển trong tương lai là thực sự cần thiết.
Đó cũng là lý do em chọn đề tài này, nhằm tìm một giải pháp mới cho sự phát
triển của cửa hàng trong hiện tại và tương lai.
Để mang lại nhiều tiện ích cho cả người bán và người mua thì một website kinh

doanh tranh thêu chữ thập trực tuyến cần có những phân hệ chức năng chung và riêng
cho hai phân hệ khách hàng và quản trị website.
2.2. PHÂN TÍCH YÊU CẦU HỆ THỐNG
Hoạt động của website bao gồm hai phân hệ chức năng đó là phân hệ chức năng
cho khách hàng và phân hệ chức năng cho nhà quản trị website.
• Hoạt động của khách hàng
Khách hàng là những người đam mê, yêu thích và có nhu cầu mua sản phẩm. Họ
sẽ tìm kiếm các mẫu hàng mình thích tại website và đặt mua sản phẩm. Với website
khách hàng có thể thực hiện các chức năng sau:
- Xem thông tin sản phẩm bao gồm các thông tin về giá cả, hình ảnh, kích
SVTH: Mạc Thị Ngọc Mai – TM03A

Trang 16


Xây dựng website kinh doanh tranh thêu chữ thập

thướt…
- Cung cấp các chức năng tìm kiếm sản phẩm. Với nhu cầu của khách hàng khi
bước vào website thương mại là tìm kiếm những sản phẩm theo từng sở thích và nhu
cầu của họ.
- Đăng kí tài khoản: Khách hàng đăng kí một tài khoản riêng của mình bao gồm
các thông tin về: họ tên, địa chỉ, email, số điện thoại, tên đăng nhập và mật khẩu.
- Đăng nhâp: Khi khách hàng muốn đặt hàng một sản phẩm thì phải đăng nhập
vào tài khoản riêng của mình.
- Khi khách hàng tìm kiếm và xem thông tin về sản phẩm sau đó đặt mua sản
phẩm, website cung cấp chức năng mua hàng trực tuyến cho khách hàng, khách hàng
có thể xem đơn hàng của mình, cập nhật số lượng, tiếp tục mua hàng…
- Sau khi chọn và đặt mua sản phẩm khách hàng có thể lựa chọn các thông tin
về mua hàng như giao hàng tận nhà, nhận hàng tại cửa hàng hay thanh toán trực tuyến

qua ngân lượng.
- Khách hàng có thể gửi những thắc mắc, đóng góp cho cửa hàng hay liên hệ
trực tiếp thông qua hỗ trợ trực tuyến.
• Hoạt động của nhà quản trị
- Người quản trị là người làm chủ ứng dụng, có quyền kiểm soát mọi hoạt động
của hệ thống. Người này được cấp một tên đăng nhập và mật khẩu để vào hệ thống
thực hiện các nhiệm vụ của mình. Hoạt động của nhà quản trị gồm các công việc như
sau:
- Hướng dẫn, giới thiệu các sản phẩm: Khi khách hàng tham quan cửa hàng

cần phải nhanh chóng đưa khách hàng tới những nơi mà có mặt hàng họ cần, đó là
nhiệm vụ của nhà quản trị. Phải lưu giữ các thông tin về các mặt hàng trong cơ sở dữ
liệu trực tuyến, cơ sở này chứa các thông tin về sản phẩm như: tên sản phẩm, loại sản
phẩm, thông tin tóm tắt, thông tin chi tiết, hình ảnh của sản phẩm, giá …
- Quản lí các sản phẩm: Người quản trị có thể thêm, xóa, sửa, cập nhật sản
phẩm để làm mới các sản phẩm của công ty và nhu cầu của khách hàng.
- Quản lí tin tức: Người quản trị có thể thêm, xóa, sửa, cập nhật tin tức.
- Theo dõi khách hàng: Chiến lược lâu dài của một người kinh doanh là thu hút,
tìm kiếm và giữ khách hàng. Lưu giữ thông tin của khách hàng, giữ mối liên lạc với
khách hàng sẽ đem lại được những lợi ích và giảm thiểu các chi phí trong việc tìm
kiếm khách hàng mới.
- Nhận đơn đặt hàng: Đây là yếu tố quan trọng trong kinh doanh trực tuyến, sau
khi khách hàng đã kết thúc giao dịch, đơn đặt hàng được tổng hợp lại để xử lí đơn
hàng.sau khi đã nhận được đơn hàng của khách hàng thì xử lý đơn đặt hàng phải thật
SVTH: Mạc Thị Ngọc Mai – TM03A

Trang 17


Xây dựng website kinh doanh tranh thêu chữ thập


chính xác về thông tin, số lượng hàng hóa. Điều này sẽ tạo được độ tin cậy, an toàn
cho khách hàng.
- Quản lý và xử lý đơn hàng: Hiển thị các danh sách đơn hàng đã xử lý, đang
xử lý hay chưa xử lý.
- Ngoài ra việc trình bày, phân loại các sản phẩm theo từng loại sao cho đẹp
mắt, thân thiện với người sử dụng, giúp khách hàng nhanh chóng trong việc tìm kiếm
và chọn mua. Và, cung cấp các thông tin quảng cáo hấp dẫn nhằm thu hút khách hàng.
Điều quan trọng hơn nữa là việc đảm bảo tính an toàn, bảo mật thông tin cho khách
hàng. Đồng thời website phải có tính dễ nâng cấp, bảo trì, sửa chữa khi cần bổ sung và
cập nhật những tính năng mới.
2.3. XÂY DỰNG QUY TRÌNH BÁN HÀNG

SVTH: Mạc Thị Ngọc Mai – TM03A

Trang 18


Xây dựng website kinh doanh tranh thêu chữ thập
Bắt đầu

Tìm kiếm sản phẩm

Xem và chọn sản phẩm

Đưa vào giỏ hàng

Thay đổi số lượng




Không


Tiếp tục chọn hàng
Không
Đặt hàng

Có tài khoản?

Không

Đăng ký


Đăng nhập

Mua Hàng

Thanh Toán

Kết thúc

Hình 2.1: Quy trình bán hàng qua mạng

SVTH: Mạc Thị Ngọc Mai – TM03A

Trang 19



×