Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

SO SÁNH BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN VÀ BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (492.98 KB, 18 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO BẰNG HAI

BÀI TẬP NHÓM
MÔN: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

ĐỀ TÀI: SO SÁNH BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN VÀ
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
GVHD: ThS. Mai Hoàng Hải
Sinh viên thực hiện:
Lê Hà Yến Nhi
Nguyễn Thanh Định
Trần Bảo Ngọc
Nguyễn Nữ Khánh Ngọc
Trần Nguyễn Khánh Triều
Nguyễn Thị Tuyết Trinh
Lê Hoàng Châu

Đà Nẵng, Tháng 10/2015


MỤC LỤC

LÝ THUYẾT..................................................................................................... 3
Bảng cân đối tài khoản (Bảng cân đối số phát sinh) ............................ 3

I.
1.

Khái niệm .......................................................................................... 3


2.

Nội dung và kết cấu của BCĐTK...................................................... 3

3.

Phương pháp lập BCĐTK ................................................................. 4

4.

Tác dụng của BCĐTK ....................................................................... 5
Bảng cân đối kế toán ............................................................................ 5

II.
1.

Khái niệm: ......................................................................................... 5

2.

Nội dung và kết cấu của BCĐKT...................................................... 6

3.

Phương pháp lập BCĐKT ................................................................. 8

4.

Tác dụng của BCĐKT: ...................................................................... 8


III. So sánh BCĐTK và BCĐKT ................................................................ 9
1.

Giống nhau: ....................................................................................... 9

2.

Khác nhau: ......................................................................................... 9

BÀI TẬP ......................................................................................................... 10
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 18


LÝ THUYẾT
I. Bảng cân đối tài khoản (Bảng cân đối số phát sinh)
Kiểm tra số liệu là yêu cầu tất yếu khách quan của kế toán. Trong quá
trình ghi chép hàng ngày kế toán phải kiểm tra, đối chiếu giữa số liệu chi tiết
với số tổng cộng, giữa chứng từ với số sách nhằm bảo đảm cho việc ghi chép
phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách chính xác. Tuy nhiên sự
sai sót trong quá trình tính toán, xử lý số liệu và ghi chép sổ sách là điều vẫn
có thể xảy ra vì khối lượng ghi chép, tính toán của kế toán rất lớn. Do đó vào
lúc cuối kỳ trước khi lập báo cáo tài chính, kế toán cần phải kiểm tra lại toàn
bộ số liệu đã ghi chép, tính toán trong kỳ nhằm bảo đảm sự đáng tin cậy của
các chỉ tiêu kinh tế sẽ được trình bày trên bảng cân đối tài khoản (BCĐKT) và
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh lúc cuối kỳ. Phương pháp kiểm tra
thường dùng là lập BCĐTK (bảng cân đối số phát sinh), bảng đối chiếu số
phát sinh, bảng tổng hợp số liệu chi tiết.
1. Khái niệm
BCĐTK ( hay còn gọi là bảng cân đối số phát sinh tài khoản) là một bảng
liệt kê tất cả các số liệu của tất cả các tài khoản tổng hợp sử dụng trong kỳ tại

đơn vị, trong đó bao gồm số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ
2. Nội dung và kết cấu của BCĐTK
BCĐTK là phương pháp kỹ thuật dùng để kiểm tra một cách tổng quát số
liệu kế toán đã ghi trên các tài khoản tổng hợp.
BCĐTK được xây dựng trên 2 cơ sở:
- Tổng số dư bên Nợ của tất cả các tài khoản tổng hợp phải bằng tổng số
dư bên Có của tất cả các tài khoản tổng hợp
- Tổng số phát sinh bên Nợ của tất cả các tài khoản tổng hợp phải bằng
tổng số phát sinh bên Có của tất cả các tài khoản tổng hợp
Kết cấu của BCĐTK được thể hiện qua bảng sau:


BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
Tại ngày:……….../…………./……………
Đơn vị tính:……………..
STT

Tên tài

Số dư đầu kỳ

khoản

Nợ



Nợ




Nợ



X

X

Y

Y

Z

Z

1

TK 111

2

TK 112




Tổng cộng


Số phát sinh trong kỳ

Số dư cuối kỳ

- Tính cân đối của BCĐTK được thể hiện như sau:


Tổng số bên Nợ và bên Có của từng cột số dư đầu kỳ, số phát

sinh, số dư cuối kỳ nhất thiết phải bằng nhau.


Ở mỗi tài khoản, SDCK = SDĐK + SPS tăng – SPS giảm

3. Phương pháp lập BCĐTK
- Cột “Số thứ tự”: Dùng để đánh số theo tuần tự cho các tài khoản đã sử
dụng trong kỳ từ tài khoản thứ nhất cho đến hết.
- Cột “Tên tài khoản”: Dùng để ghi số hiệu và tên của tài khoản của tất
cả các tài khoản tổng hợp. Mỗi tài khoản ghi trên một dòng, ghi từ tài khoản
có số hiệu nhỏ đến số hiệu lớn không phân biệt tài khoản có còn số dư cuối kỳ
hay không hoặc trong kỳ có số phát sinh hay không.
- Cột “Số dư đầu kỳ”: Ghi số dư đầu kỳ của các tài khoản tương ứng.
Nếu số dư bên Nợ ghi vào cột Nợ, số dư bên Có ghi vào cột Có.
- Cột “Số phát sinh trong kỳ”: Ghi tổng số phát sinh trong kỳ của tài
khoản tương ứng, tổng số phát sinh bên Nợ ghi vào cột Nợ, tổng số phát sinh
bên Có ghi vào cột Có.
- Cột “Số dư cuối kỳ”: Ghi số dư cuối kỳ của các tài khoản tương ứng.
Nếu số dư bên Nợ ghi vào cột Nợ, số dư bên Có ghi vào cột Có.



Cuối cùng, tính ra tổng số của tất cả các cột để xem giữa bên Nợ và bên
Có của từng cột: Số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ có bằng
nhau từng cặp một hay không. Nếu tổng số của các cột bên Có và bên Nợ
không bằng nhau có nghĩa là trong quá trình ghi chép, tính toán đã có sai sót
xảy ra.
4. Tác dụng của BCĐTK
- Bảng có tác dụng trong việc kiểm tra công việc ghi chép, tính toán.
- Nhìn vào bảng có thể đánh giá tổng quát về tình hình tài sản, nguồn
vốn và quá trình kinh doanh của đơn vị.
- Cung cấp tài liệu để lập BCĐKT.
- Cung cấp tài liệu cho việc phân tích hoạt động kinh tế.
II. Bảng cân đối kế toán
Trong công tác kế toán, hầu hết các báo cáo tài chính được ứng dụng
phương pháp tổng hợp và cân đối, vì vậy các báo cáo vừa cung cấp được
những thông tin cần thiết theo yêu cầu quản lý, nhưng vừa có thể tự kiểm tra
được tính chính xác của số liệu. Các báo cáo là khâu cuối cùng nhằm tổng kết
một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh. Nhưng để tiếp cận công tác kế toán có
thể tìm hiểu một cách trình tự theo công việc kế toán, tức là từ khâu chứng từ
rồi đến tài khoản sau đó là sổ sách và cuối cùng là báo cáo kế toán.
1. Khái niệm:
Bảng cân đối kế toán (BCĐKT) là một báo cáo tài chính tổng thể, là bảng
tổng hợp - cân đối tổng thể phản ánh tổng hợp tình hình tài sản và nguồn vốn
hiện có của đơn vị ở một thời điểm nhất định. Tài sản của một đơn vị đang
hoạt động luôn luôn vận động biến đổi về số lượng, về cơ cấu và nguồn hình
thành... do các nghiệp vụ kinh tế phát sinh gây ra. Vậy số liệu trên BCĐKT
chỉ phản ánh tình trạng tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm lập bảng.
Trong thực tế thời điểm lập bảng đối kế toán có thể là cuối tháng, cuối
quý, cuối năm hoặc cuối chu kỳ sản xuất kinh doanh, tùy theo quy định và đặc



điểm của từng ngành và từng loại đơn vị cụ thể và như vậy số liệu của bảng
có tính chất tổng kết sau một quá trình sản xuất kinh doanh cho nên trước đây
bảng cân đối kế toán người ta còn gọi là bảng tổng kết tài sản hay bảng cân
đối tài sản và nguồn vốn…
2. Nội dung và kết cấu của BCĐKT
- Nội dung: BCĐKT phản ánh mối quan hệ cân đối tổng thể giữa tài sản
và nguồn vốn của đơn vị theo các đẳng thức:
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
Tổng tài sản = Nợ phải trả + Nguồn vốn chủ sở hữu
- Kết cấu: BCĐKT được chia làm 2 phần là tài sản và nguồn vốn.


Phần tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh

nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. Tài sản được phân chia thành 2 loại, được
sắp xếp theo khả năng chuyển đổi thành tiền giảm dần, bao gồm: Tài sản ngắn
hạn, Tài sản dài hạn.


Phần nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành giá trị tài sản hiện

có của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo và cũng được phân chia thành 2
loại, được sắp xếp với trách nhiệm thanh toán giảm dần, bao gồm: Nợ phải
trả, Nguồn vốn chủ sở hữu.
Xét về mặt kinh tế: Số liệu phần tài sản thể hiện vốn và kết cấu các loại
vốn của doanh nghiệp hiện có ở thời kỳ lập báo cáo. Do đó có thể đánh giá
tổng quát năng lực sản xuất kinh doanh và trình độ sử dụng vốn của đơn vị.
Số liệu phần nguồn vốn thể hiện các nguồn vốn tự có và vốn vay mà đơn vị
đang sử dụng trong kỳ kinh doanh, chi tiết kết cấu của từng nguồn, từ đó phản
ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp.

Kết cấu của BCĐKT được thể hiện qua bảng sau


BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày … tháng … năm …
Đơn vị tính: …………..
TÀI SẢN
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
IV. Hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khác
B. TÀI SẢN DÀI HẠN KHÁC
I. Các khoản phải thu dài hạn
II. Tài sản cố định
III. Bất động sản đầu tư
IV. Tài sản dở dang dài hạn
V. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
VI. Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ
I. Nợ ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU
I. Vốn chủ sở hữu
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN


SỐ
CUỐI
NĂM

SỐ
ĐẦU
NĂM

130
140
150
200
210
220
230
240
250
260
270

A

B

300
310
330
400
410

430
440

A

B


SỐ

THUYẾT
MINH

100
110
120

- Tính cân đối của BCĐKT được thể hiện như sau


Tổng số tiền phần tài sản và tổng số tiền phần nguồn vốn ở bất

cứ thời điểm nào bao giờ cũng luôn bằng nhau. Trong quá trình hoạt động của
đơn vị, các nghiệp vụ kinh tế tài chính diễn ra thường xuyên liên tục, đa dạng
và phong phú gây nên sự biến động, sự thay đổi về giá trị của các loại tài sản,
nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu được trình bày trên BCĐKT, nhưng vẫn


không làm mất đi tính cân đối của BCĐKT, sự cân bằng giữa tài sản và nguồn
vốn bao giờ cũng được tôn trọng.



Sự thay đổi của BCĐKT có thể diễn ra theo 4 trường hợp sau:

(1) Tài sản tăng - Tài sản giảm
(2) Nguồn vốn tăng - Nguồn vốn giảm
(3) Tài sản tăng - Nguồn vốn tăng
(4) Tài sản giảm - Nguồn vốn giảm
Đồng thời số tăng và số giảm ở cùng 1 phần hoặc cùng tăng hay cùng
giảm ở 2 phần của BCĐKT bao giờ cũng bằng nhau.
3. Phương pháp lập BCĐKT
- Cột “Mã số”: ghi mã số tương ứng với các chỉ tiêu báo cáo.
- Cột “Thuyết minh”: ghi số hiệu các chỉ tiêu trong bảng thuyết minh báo
cáo tài chính năm thể hiện số liệu chi tiết hoặc các thuyết minh bổ sung của
các chỉ tiêu này trong BCĐKT
- Cột “Số đầu năm”: số đầu năm của BCĐKT năm nay được căn cứ vào
số liệu ghi ở cột “Số cuối năm” của từng chỉ tiêu tương ứng trong BCĐKT
năm trước hoặc theo số liệu đã điều chỉnh ở các năm trước ảnh hưởng tới các
khoản mục tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Trong trường hợp phát hiện
sai sót trọng yếu cần phải điều chỉnh theo phương pháp hồi tố.
- Cột “Số cuối năm”: ghi các số liệu đã được tính toán, điều chỉnh tại
ngày kết thúc kỳ kế toán năm
4. Tác dụng của BCĐKT:
- BCĐKT có tác dụng quan trọng trong công tác quản lý, căn cứ vào số
liệu trình bày trên BCĐKT ta có thể biết được toàn bộ tài sản và cơ cấu của
tài sản hiện có của doanh nghiệp, tình hình nguồn vốn và cơ cấu của nguồn
vốn.


- Thông qua BCĐKT ta có thể đánh giá khái quát tình hình tài chính của

doanh nghiệp, sự tăng giảm của nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
III. So sánh BCĐTK và BCĐKT
1. Giống nhau:
- Có thể kiểm tra được tính chính xác của việc ghi chép và tính toán các
số liệu kế toán trong kỳ.
- Là công cụ không thể thiếu đối với các nhà quản lý trong quá trình
quản lý doanh nghiệp
- Cung cấp thông tin về tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp
tại một thời điểm nhất định
2. Khác nhau:
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
Cung cấp thông tin về tài sản và
nguồn vốn của doanh nghiệp ở 3
thông số là só dư đầu kỳ, số phát
Về nội dung

sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Chỉ cung cấp thông tin về số dư
đầu kỳ và số dư cuối kỳ của tài sản
và nguồn vốn

Phản ánh được tài sản và nguồn Phản ánh được tài sản và nguồn
vốn ở trạng thái động thông qua số vốn ở trạng thái tĩnh do không thể
phát sinh trong kỳ
Liệt kê tất cả các tài khoản kế toán
doanh nghiệp có sử dụng hạch
toán trong kỳ, không bắt buộc sắp
Về kết cấu


xếp riêng thành 2 phần là tài sản
và nguồn vốn

hiện số phát sinh trong kỳ
Sắp xếp theo 2 phần: phần tài sản
và phần nguồn vốn. Trong đó tài
sản chia thành tài sản ngắn hạn và
tài sản dài hạn, nguồn vốn chia
thành nợ phải trả và nguồn vốn chủ
sở hữu

Số dư cuối kỳ của các TK không Được phép ghi nhận giá trị âm cho
được ghi nhận giá trị âm

1 số TK đặc biệt như TK 214, 229

Tổng số dư bên Nợ = Tổng số dư
Cơ sở

bên Có

Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn


Tổng số phát sinh bên Nợ = Tổng
số phát sinh bên Có
SDCK = SDĐK + SPST – SPSG
Phản ánh sự biến động luân
chuyển giữa tài sản và ngồn vốn Cung cấp số liệu về tài sản và

đồng thời phản ánh chi phí và kết nguồn vốn của doanh nghiệp tại
quả kinh doanh của doanh nghiệp một thời điểm
tại một thời kỳ.
Vai trò

Là tài liệu để nghiên cứu, đánh giá
Kiểm tra tính chính xác của việc tổng quát tình hình và kết quả hoạt
ghi chép TK. Là cơ sở đề xây động sản xuất kinh doanh, trình độ
dựng BCĐKT

sử dụng vốn ở một thời điểm nhất
định

BÀI TẬP
Doanh nghiệp X có các tài liệu kế toán như sau:

(Đơn vị: 1.000 đồng)

I. Số dư vào ngày 30/6/N của một số tài khoản như sau:
TK 111: 70.000

TK 331: 70.500

TK 112: 150.000

TK 334: 8.000

TK 131: 45.000

TK 341: 17.000


TK 152: 39.000
TK 154: 4.500 trong đó
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 2.500
Chi phí nhân công trực tiếp: 1.000
Chi phí sản xuất chung: 1.000
TK 211: 100.000
II. Trong quý 3/N có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Rút 50.000 tiền gởi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt


2. Mua NVL nhập kho, số lượng 1.000 kg, trị giá 35.000 chưa gồm thuế
GTGT 10%, chưa thanh toán người bán. Chi phí vận chuyển, bốc xếp là 1.500
tính cả thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt
3. Xuất kho vật liệu:
- Vật liệu chính sản xuất sp A: 15.000
- Vật liệu phụ sản xuất sp A: 3.500
- Vật liệu phục vụ phân xưởng sx: 700
4. Tính tiền lương trả trong tháng cho:
- Công nhân tực tiếp sx: 13.000
- Công nhân quản lý phân xưởng: 5.000
5. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định tính phí vào
chi phí
6. Nhận góp vốn liên doanh bằng TSCĐ hữu hình trị giá 40.000 chưa bao
gồm thuế GTGT 10%, chi phía vận hành thử TSCĐ là 1.100 đã bao gồm 10%
thuế GTGT
7. Chuyển khoản trả nợ người bán ở nghiệp vụ 2
8. Chi tiền mặt trả hết nợ tiền lương cho CBCNV kỳ trước
9. Trích khấu hao TSCĐ ở xưởng sản xuất: 4.000
10. Chi tiền mặt phục vụ quản lý phân xưởng: 300

11. Kết chuyển tập hợp chi phí sản xuát vao tài khoản chi phí sản xuất dở
dang (TK 154)
12. Trong kỳ, hoàn thành và nhập kho 100 sản phẩm theo giá thành thực tế.
Biết rằng giá trị sp DDCK là 1.800 bao gồm: chi phí NVL trực tiếp: 700, chi
phí nhân công trực tiếp: 600, chi phí sản xuất chung: 500
Yêu cầu: Lập bảng cân đối số phát sinh và BCĐKT.
Biết rằng: doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX,
nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Bài giải
- Giá trị nhập kho NVL ở NV 2 = 35.000 * 1,1 + 1.500 = 40.000


- Giá thành của sản phẩm A
Khoản mục chi phí

Sản phẩm

1. Chi phí NVL trực tiếp

Ghi chú

18.500

- Vật liệu chính
- Vật liệu phụ
2. Chi phí nhân công trực tiếp

15.000

NV3


3.500

NV3

16.120

- Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất

13.000

- Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính vào
chi phí theo quy định Nhà nước

NV4
NV5, trong đó:

3.120 BHXH:18%, BHYT:3%,
BHTN:1%, KPCĐ:2%

3. Chi phí sản xuất chung

11.200

- Vật liệu phân xưởng
- Lương NV quản lý phân xưởng
- Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính vào
chi phí theo quy định Nhà nước

700


NV3

5.000

NV4
NV5, trong đó:

1.200 BHXH:18%, BHYT:3%,
BHTN:1%, KPCĐ:2%

- Khấu hao TSCĐ tại phân xưởng
- Chi phí tiền mặt phục vụ quản lý phân xưởng

4.000

NV9

300

NV10

 ZA = 4.500 + (18.500 + 16.120 + 11.200) – 1.800 = 48.520
- Giá trị ghi sổ TSCĐ ở NV 6 = 40.000 * 1,1 + 1.100 = 45.100
* Định khoản và phản ánh vào các TK liên quan
(1): Nợ TK 111: 50.000

(7): Nợ TK 311: 38.500

Có TK 112: 50.000


Có TK 112: 38.500

(2): Nợ TK 152: 40.000

(8): Nợ TK 334: 8.000

Có TK 331: 38.500

Có TK 111: 8.000

Có TK 111: 1.500


(9): Nợ TK 627: 4.000
Có TK 214: 4.000

(3): Nợ TK 621: 18.500
Nợ TK 627: 700

(10): Nợ TK 627: 300

Có TK 152: 19.200

Có TK 111: 300

(4): Nợ TK 622: 13.000

(11): Nợ TK 154: 45.820
Có TK 621: 18.500


Nợ TK 627: 5.000
Có TK 334: 18.000

Có TK 622: 16.120

(5): Nợ TK 622: 3.120

Có TK 627: 11.200

Nợ TK 627: 1.200

(12): Nợ TK 155: 48.520

Có TK 338: 4.320

Có TK 154: 48.520

(6): Nợ TK 211: 45.100
Có TK 411: 45.100
Nợ



TK 111

Nợ

70.000


TK 112



150.000

50.000 (1)

50.000

1.500 (2)

50.000 (1)

8.000 (8)

38.500 (7)

300 (10)

88.500

9.800

61.500

110.200
Nợ




TK 131
45.000

Nợ

TK 152



39.000

0

0

40.000 (2)

19.200 (3)

0

0

40.000

19.200

45.000


59.800


Nợ



TK 154

Nợ

4.500



TK 155
0

45.820 (11)

48.520 (12)
48.520 (12)

45.820

48.520

48.520

48.520


1.800

Nợ



TK 211

Nợ



TK 214

100.000

0

45.100 (5)

4.000 (9)

45.100

4.000

145.100
Nợ


4.000


TK 331

Nợ



TK 334

70.500

8.000

38.500 (7)

38.500 (2)

8.000 (8)

18.000 (4)

38.500

38.500

8.000

18.000


70.500
Nợ



TK 341

18.000
Nợ



TK 338

170.000

0

0

0

4.320 (5)

0

0

4.320

170.000

Nợ



TK 411

4.320
Nợ

TK 621



313.000
45.100 (6)

18.500 (3)

18.500 (11)

45.100

18.500

18.500

358.100



Nợ

TK 622

13.000 (4)

16.120 (11)

3.120 (5)
16.120



Nợ

TK 627

700 (3)

11.200 (11)

5.000 (4)
16.120

1.200 (5)
4.000 (9)
300 (10)
11.200




11.200


BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
TT

TÊN TK

SỐ DƯ ĐẦU KỲ


Nợ

SPS TRONG KỲ
Nợ



SỐ DƯ CUỐI KỲ
Nợ



1

TK 111

70.000


50.000

9.800

110.200

2

TK 112

150.000

0

88.500

61.500

3

TK 131

45.000

0

0

45.000


4

TK 152

39.000

40.000

19.200

59.800

5

TK 154

4.500

45.820

48.520

1.800

6

TK 155

0


48.520

0

48.520

7

TK 211

100.000

45.100

8

TK 214

0

0

4.000

4.000

9

TK 331


70.500

38.500

38.500

70.500

10

TK 334

8.000

8.000

18.000

18.000

11

TK 341

17.000

0

0


17.000

12

TK 338

0

0

4.320

4.320

13

TK 411

313.000

0

45.100

358.100

14

TK 621


18.500

18.500

15

TK 622

16.120

16.120

16

TK 627

11.200

11.200

321.760

321.760

TỔNG CỘNG

408.500

408.500


145.100

471.920

47.920


BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
TÀI SẢN
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
1. Tiền
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
1. Phải thu khách hàng
IV. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khác
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
I. Các khoản phải thu dài hạn
II. Tài sản cố định
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
III. Bất động sản đầu tư
IV. Tài sản dở dang dài hạn
V. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
VI. Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
NGUỒN VỐN

A. NỢ PHẢI TRẢ
I. Nợ ngắn hạn
1. Vay và nợ thuê tài chính
2. Phải trả người bán
5. Phải trả người lao động
9. Các khoản phải trả, phải nộp khác
II. Nợ dài hạn
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU
I. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn góp của chủ sở hữu
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN


SỐ
100
110
111
120
130
131
140
141
150
200
210
220
221
222
230

240
250
260
270
300
310
311
312
315
319
330
400
410
411
430
440

THUYẾT
MINH

SỐ CUỐI
NĂM

SỐ ĐẦU
NĂM

171.700
171.700
45.000
45.000

110.120
110.120

220.000
220.000
45.000
45.000
43.500
43.500

141.100
145.100
(4.000)

100.000
100.000
(0)

467.920

408.500

V.18

109.820
109.820
17.000
70.500
18.000
4.320


95.500
95.500
17.000
70.500
8.000
0

V.22

358.100
358.100

313.000
313.000

467.920

408.500

V.01
V.02

V.04

V.08

V.15

Tuy có sự khác nhau về kết cấu, hình thức giữa BCĐTK và BCĐKT nhưng

những số liệu, thông tin được sử dụng, ghi chép trong mỗi bảng là như nhau
nhằm cung cấp những thông tin về tình hình tài sản, nguồn vốn cũng như sự
biến động của chúng. Cả hai đều là những công cụ hỗ trợ không thể thiếu cho
các nhà quản lý trong công tác quản lý cũng như nghiên cứu và phát triển
doanh nghiệp của họ


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. ThS. Mai Hoàng Hải, Bài giảng Nguyên lý kế toán 1
2. Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính về chế
độ kế toán doanh nghiệp
3.
4.
5.



×