Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Tổng quát một số kiến thức tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.12 KB, 7 trang )

TOÅNG QUAÙT 12 THÌ CÔ BAÛN TRONG TIEÁNG ANH
1. Thì hiện tại đơn:





Form:
(+) S + V/ V(s;es) + Object...
(-) S + do/ does not + V ?
(?) Do/ Does + S + V?
Cách sử dụng:
- Diễn tả năng lực bản thân:
VD: He plays tennis very well.
- Thói quen ở hiện tại:
VD: I watch TV every night.
- Sự thật hiển nhiên;Chân lí ko thể phủ nhận:
VD: The sun rises in the East and set in the West.
- Diễn tả hành động xảy ra theo lịch trình, thời gian biểu đã định sẵn, đặc biệt là các động từ di chuyển
VD: The train leaves at 7.00 am in the morning.
Các trạng từ đi kèm: always; usually; often; sometimes; occasionally; ever; seldom; rarely; every...
Cách thêm “s,es” vào động từ khi ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn:
- Khi chủ ngữ là "I / You / We / They và các chủ ngữ số nhiều khác” thì giữ nguyên động từ
- khi chủ ngữ là "He / She / It và các chủ ngữ số ít khác" thêm "s" hoặc "es" sau động từ
Với những động từ tận cùng bằng "o,x, ch, z, s, sh" thì ta thêm "es" vào sau, còn các động từ khác thì
thêm “s”
Khi động từ tận cùng là "y" thì đổi "y" thành "i" và thêm "es" vào sau động từ.
Cách phát âm s,es:
/iz/: các động từ kết thúc bằng đuôi: ce, x, z, sh, ch, s, ge
/s/:các động từ kết thúc bằng t, p, f, k, th
/z/:không có trong hai trường hợp trên



2. Hiện tại tiếp diễn:
Form:
(+) S + is/am/are + Ving
(-) S + is/am/are not + Ving
(?) Is/Am/ Are + S + Ving ?
Cách sử dụng:
- Đang xảy ra tại thời điểm nói
VD: I’m doing my homework at this time.
- Sắp xảy ra có dự định từ trước trong tương lai gần.
VD: I’m going to the cinema tomorrow evening
- Không dùng với các động từ chi giác như: SEE; HEAR; LIKE; LOVE...
Các trạng từ đi kèm: At the moment; at this time; right now; now; immediately…

3. Hiện tại hoàn thành:
Form:
(+) S + have/has + PII
(-) S + have/has not + PII
(?) Have/ Has + S + PII
Cách sử dụng:
- Xảy ra trong quá khứ, kết quả liên quan đến hiện tại.( Nhấn mạnh đến kết quả của hành động)
VD: We have played soccer since we were children.
-Diễn tả hành động đã xảy ra, hoặc chưa xảy ra ở thời điểm không xác định trong quá khứ
VD: She has been in China for a long time.
1


Các trạng từ hay đi kèm: just; recently; lately; ever; never; already; yet; since; for; so far; until now;
up to now; up to present..


4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
Form:
(+) S + have/has been + Ving
(-) S + have/has been + Ving
(?) Have/Has + S + been + Ving
Cách sử dụng:
- Xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai. ( Nhấn mạnh tính
liên tục của hành động)
VD:
Các trạng từ đi kèm: just; recently; lately; ever; never; since; for….

5. Quá khứ đơn:



Form:
(+) S + Ved/ PI-cột 2 trong bảng Động từ bất quy tắc.
(-) S + didn’t + V
(?) Did + S + V
Cách sử dụng:
- Xảy ra và chấm dứt hoán toàn trong quá khứ.
- Nhiều hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
- Trong câu điều kiện loại 2.
Các trạng tù đi kèm: Yesterday; the day before yesterday; ago; already; last; in + mốc thời gian trong
quá khứ.
Cách đọc ed:
/id/: t,d
/t/: c, ch, s, f, k, p x, sh
/d/: các trường hợp còn lại


6. Quá khứ tiếp diễn:
Form:
(+) S + was/ were + Ving
(-) S + was / were not + Ving.
(?) Was/ Were + S + Ving.
Cách sử dụng:
- Các hành động xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ
- Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.
- Một hành động đang xảy ra 1 hành động khác xen vào: hành động đang xảy ra dùng QKTD; hành
động xen vào dùng QKĐ.
Các từ nối đi kèm: While; when.

7. Quá khứ hoàn thành:
Form:
(+) S + had + PII
(-) S + had not + PII
(?) Had + S + PII
Cách sử dụng:
- Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong QK ( hành động xảy ra trước dùng QKHT; hành
động xảy ra sau dùng QKĐ)
- Hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ.
2


- Trong câu điều kiện loại 3.
Các trạng từ đi kèm: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; never; ever; until...

8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (ít dùng):
Form:
(+) S + had been + Ving

(-) S + hadn’t been + ving
(?) Had + S + been + Ving
Cách sử dụng:
- Chỉ hành động đã và đang diễn ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong quá khứ ( nhấn
mạnh đến tính liên tục của hành động)
Các trạng từ đi kèm: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; ever; until…

9. Tương lai đơn:
Form:
(+) S + will/ shall + V (will ngày nay có thể dùng với tất cả các
(-) S + will/ shall not + V ngôi nhưng shall dùng với “ I” và “WE” )
(?)Will / Shall + S + V
Cách sử dụng:
- Sắp xảy ra trong tương lai không có dự định trước.
- Câu yêu cầu; đề nghị; lời hứa; dự đoán cho tương lai.
- Trong câu điều kiện loại 1.
Các trạng từ đi kèm: tomorrow; the day after tomorrow; next; in + thời gian ở tương lai…


Tương lai gần:
Form:
(+) S + is/am/are + going to + V
(-) S + is/am/ are not + going to + V
(?)Is/Am/ Are + S + going to + V
Cách sử dụng:
- Sắp xảy ra trong tương lai có dự định trước.
- Chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai theo 1 tình huống cho trước.
Các trạng từ đi kèm: tomorrow; the day after tomorrow; next; in+ thời gian ở tương lai…

10. Tương lai tiếp diễn:

Form:
(+) S + will / shall + be + Ving
(-) S + will / shall not + be + Ving
(?) Will / Shall + S + be + Ving
Cách sử dụng:
- Đang xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai.
- Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong tương lai.
Các trạng từ đi kèm: các trạng từ như trong tương lai đơn; nhưng phải dựa vào từng hoàn cảnh cụ thể
để chia thì.

11. Tương lai hoàn thành:
Form:
(+) S + will / shall + have + PII
(-) S will/ shall not + have + PII
(?) Will / Shall + S + have + PII
Cách sử dụng:
- Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong tương lai.
- Một hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong tương lai.
Các trạng từ hay đi kèm: By the time; By + mốc thời gian trong quá khứ.
3


12.Tương lai hoàn thành tiếp diễn:
Form:
(+) S + will have been + Ving
(-) S + won’t have been + Ving
(?) Will + S + have been + Ving
Cách sử dụng:
- Kết hợp với mệnh đề thời gian ( by the time + thì hiện tại đơn )
- Diễn tả hành động đã và đang xảy ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong tương lai.

Dấu hiệu nhận biết: By the time + mệnh đề thời gian ở thì hiện tại; by + ngày/ giờ.
(Sưu tầm)
Nguồn: />
4


TỔNG QUÁT CÁCH LỰA CHỌN 12 THÌ CƠ BẢN TRONG TIẾNG ANH
1. Thì hiện tại đơn hay thì hiện tại tiếp diễn:
I. Cách sử dụng:
HIỆN TẠI ĐƠN

HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

1. Diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra 1. Diễn tả một hành động đang xảy ra tại hiện tại.
thường xun lặp đi lặp lại ở hiện tại.
Ex:
- The children are playing football now.
Ex:
- What are you doing at the moment?
- He watches TV every night.
- What do you do every day?
2. Dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
- I go to school by bicycle.
Ex:
2. Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên. - Look! The child is crying.
Ex:
- Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
- The sun rises in the East.
3. Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động
- Tom comes from England.

sắp xảy ra. (THÌ TƯƠNG LAI GẦN)
- I am a student.
3. Diễn tả một lịch trình có sẵn, thời khóa biểu, Ex:
- He is coming tomorrow.
chương trình.
- My parents are planting trees tomorrow.
Ex: The plane leaves for London at 12.30pm.
* Lưu ý: Khơng dùng thì hiện tại tiếp diễn với các
4. Dùng sau các cụm từ chỉ thời gian when, as soonđộng từ chỉ nhận thức, tri giác như: to be, see, hear,
asvà trong câu điều kiện loại 1.
understand, know, like, want, glance, feel, think,
smell, love, hate, realize, seem, remember, forget,
Ex:
belong to, believe …
- We will not believe you unless we see it ourselves. Với các động từ này, ta thay bằng thì HIỆN TẠI
- If she asks you, tell her that you do not know.
ĐƠN GIẢN
Ex:
- I am tired now.
- She wants to go for a walk at the moment.
II. Dấu hiệu nhận biết
HIỆN TẠI ĐƠN

HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

- Often, usually, frequently
- Always, constantly
- Sometimes, occasionally
- Seldom, rarely
- Every day/ week/ month…


- Now
- Right now
- At the moment
- At present
- Look! Listen!…

5


1. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn hay thì hiện tại hoàn thành:

I. Cách sử dụng:
Hiện tại hoàn thành
1. Nhấn mạnh đến tính kết quả của một hành
động
Ex: I have read this book three times
2. Được sử dụng trong một số công thức sau:
- I have studied English since I was 6 years old
- He has played squash for 4 years
- I have been to London twice
- I have never seen her before
- She has just finished her project
- She has already had breakfast
- He has not met her recently.

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
1. Nhấn mạnh tính liên tục của một hành động
Ex: She has been waiting for him all her lifetime
2. Được sử dụng trong một số công thức sau:

- I have been running all the afternoon
- She has been hoping to meet him all day long
- I am so tired. I have been searching for a new
apartment all the morning.
- How long have you been playing the piano?
- She has been teaching here for about 12 years

II. Dấu hiệu nhận biết
Hiện tại hoàn thành
Ever, never, just, already, recently, since, for, …

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
All the morning, all the afternoon, all day long,
since, for, how long..

6


CÁC MẪU CÂU ĐIỀU KIỆN TRONG TIẾNG ANH\
1.Câu điều kiện loại 0
Câu điều kiện loại 0 diễn tả một hành động, sự kiện ln ln đúng, kiểu một chân lý.
Cấu trúc- Cơng thức câu điều kiện loại 0: If+ S+V, S+V
Ví dụ: If you heat ice, it melts- Nếu ta làm nóng đá, nó sẽ tan chảy.
2.Câu điều kiện loại I
Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại.
Ta dùng câu điều kiện loại I để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết
quả có thể xảy ra.
Cấu trúc - Cơng thức- Mẫu câu điều kiện loại I: If+ S+V, S+will+V
Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì
tương lai đơn.

Ví dụ:
If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh bước vào vườn của tơi, con chó của tơi sẽ
cắn anh.)
If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng tốt, tơi sẽ đi câu cá.)
3. Câu điều kiện loại II
Câu điều kiện loại II là câu điều kiện khơng có thực ở hiện tại.
Ta sử dụng câu điều kiện loại II để diễn tả điều khơng thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, chỉ là
một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
Cấu trúc – Cơng thức , mẫu câu điều kiện loại II: If+S+Ved, S+would+ V
* Chú ý: trong câu điều kiện loại II, ở mệnh đề “IF” riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả
các ngơi.
Ví dụ:
If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tơi là một con chim, tơi sẽ rất hạnh phúc.)
thể là chim được

<= tơi khơng

If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tơi có một triệu đơ la, tơi sẽ mua chiếc xe đó.)
hiện tại tơi khơng có

<=

4. Câu điều kiện loại III
Câu điều kiện loại III là câu điều kiện khơng có thực trong q khứ.
Ta sử dụng câu điều kiện loại III để diễn tả một điều khơng thể xảy ra trong q khứ, chỉ mang tính
ước muốn trong q khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở q khứ.
Cấu trúc- Cơng thức- Mẫu câu điều kiện loại III: If+S+had+ V(P.P- phân từ hai),
S+would+have+V(P.P- Phân từ hai)
Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề if chia ở q khứ phân từ, còn động từ của mệnh
đề chính chia ở điều kiện hồn thành (perfect conditional).

Ví dụ:
If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. (Nếu hơm qua tơi khơng vắng mặt thì tơi đã
gặp mặt anh ta rồi.)
7



×