Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty cổ phần sữa Ba Vì

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.14 MB, 91 trang )

Header Page 1 of 96.
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA BA VÌ

SINH VIÊN THỰC HIỆN : TĂNG THỊ VÂN ANH
MÃ SINH VIÊN

: A17804

CHUYÊN NGÀNH

: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

HÀ NỘI - 2013

Footer Page 1 of 96.


Header Page 2 of 96.
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA BA VÌ

Giáo viên hƣớng dẫn

: Th.s Vũ Lệ Hằng

Sinh viên thực hiện

: Tăng Thị Vân Anh

Mã sinh viên

: A17804

Chuyên ngành

:Tài Chính - Ngân Hàng

HÀ NỘI - 2013

Footer Page 2 of 96.

Thang Long University Library



Header Page 3 of 96.
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và học tập tại trường, đặc biệt là thời gian thực hiện
bài khóa luận này, tác giả đã nhận được nhiều sự quan tâm giúp đỡ của các thầy cô và ban
giám đốc và các thành viên trong Công ty Cổ Phần sữa Ba Vì. Nhân dịp hoàn thành khóa
luận này, em xin chân thành cảm ơn tới mọi người.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô giáo Th.s Vũ Lệ Hằng, là giáo viên
hướng dẫn trực tiếp cho khóa luận này. Tác giả đã nhận được sự định hướng, chỉ bảo tận
tình và tâm huyết của cô để có thể hoàn thành đề tài khóa luận.
Trong quá trình thực hiện khóa luận, tác giả xin chân thành gửi lời cảm ơn tới các
thầy cô giáo trong trường, đặc biệt là khoa Kinh tế - Quản lý đã trang bị cho sinh viên
những kiến thức, kích thích sinh viên tìm hiểu và học hỏi.
Để hoàn thành khóa luận như ngày hôm nay, tác giả cũng xin trân trọng gửi lời
cảm ơn tới Ban giám đốc đặc biệt là bác Lê Hoàng Vinh – giám đốc Công ty, các anh chị
trong các bộ phận phòng ban đã nhiệt tình tạo điều kiện cho tác giả hoàn thành khóa luận
một cách thuận lợi.
Đề tài khóa luận hoàn thành là công sức, thành quả không phải của riêng tác giả
mà còn là tất cả những người quan tâm, giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian qua.
Tác giả

Tăng Thị Vân Anh

Footer Page 3 of 96.


Header Page 4 of 96.
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU

Trang


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN SỮA BA VÌ .......................................... 1
1.1 Vốn lƣu động trong doanh nghiệp ....................................................................... 1
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của vốn lưu động trong doanh nghiệp ..................... 1
1.1.2 Phân loại vốn lưu động trong doanh nghiệp .................................................. 2
1.1.3 Vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp ................................................................................................................ 3
1.1.4 Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động4
1.1.5 Xác định nhu cầu vốn lưu động ...................................................................... 5
1.2 Nội dung quản lý vốn lƣu động trong doanh nghiệp ......................................... 7
1.2.1 Chính sách quản lý vốn lưu động ................................................................... 8
1.2.2 Quản lý vốn bằng tiền ...................................................................................... 9
1.2.3 Quản lý các khoản phải thu .......................................................................... 11
1.2.4 Quản lý hàng tồn kho .................................................................................... 14
1.3 Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng
vốn lƣu động trong doanh nghiệp ...................................................................... 15
1.3.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động .................................................. 15
1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp ..................................................................... 16
1.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh
nghiệp.... ......................................................................................................... 19
1.4 Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh
nghiệp.................................................................................................................... 23
1.5 Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong
doanh nghiệp ........................................................................................................ 25
1.5.1 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh
nghiệp. ............................................................................................................. 25
1.5.2 Xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp ..................................... 25
1.5.3 Tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động ........................................................ 26
1.5.4 Tăng cường bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ cho đội ngũ quản lý .............. 26

CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA BA VÌ ................................................................................. 27
2.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần sữa Ba Vì ........................................................ 27
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty ........................................... 27

Footer Page 4 of 96.

Thang Long University Library


Header Page 5 of 96.
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ kinh doanh của Công ty Cổ phần sữa Ba Vì ........... 28
2.2 Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần sữa Ba Vì 31
2.2.1 Tình hình Tài sản – Nguồn vốn .................................................................... 31
2.2.2 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh ................................................... 33
2.2.3 Một số chỉ tiêu đánh giá tổng hợp................................................................. 35
2.3 Thực trạng sử dụng vốn lƣu động và hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại
Công ty CP sữa Ba Vì.......................................................................................... 41
2.3.1 Chính sách quản lý vốn lưu động ................................................................. 41
2.3.2 Kết cấu vốn lưu động tại Công ty .................................................................. 42
2.3.3 Phân tích từng bộ phận cấu thành vốn lưu động ........................................ 46
2.3.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng từng bộ phận cấu thành vốn lưu
động của Công ty ........................................................................................... 51
2.3.5 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ........................... 56
2.3.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong Công
ty.. .................................................................................................................... 59
2.4 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty CP sữa Ba Vì .............. 60
2.4.1 Những kết quả đạt được ................................................................................ 60
2.4.2 Hạn chế .......................................................................................................... 60
2.4.3 Nguyên nhân .................................................................................................. 61

CHƢƠNG 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA BA VÌ. ........................................ 62
3.1 Định hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần sữa Ba Vì .................................. 62
3.1.1 Nhận xét về môi trường kinh doanh của Công ty ........................................ 62
3.1.2 Thuận lợi và khó khăn của Công ty .............................................................. 63
3.1.3 Định hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới ............................... 64
3.2 Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty
Cổ phần sữa Ba Vì. .............................................................................................. 64
3.2.1 Xác định nhu cầu vốn lưu động .................................................................... 64
3.2.2 Quản lý tiền mặt ............................................................................................. 66
3.2.3 Quản lý các khoản phải thu khách hàng...................................................... 67
3.2.4 Quản trị hàng tồn kho ................................................................................... 70
3.2.5 Một số biện pháp khác ................................................................................... 72

Footer Page 5 of 96.


Header Page 6 of 96.
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

CP

Cổ Phần

CSH

Chủ sở hữu


DN

Doanh nghiệp

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TSCĐ

Tài sản cố định

TSLĐ

Tài sản lưu động

TSNH

Tài sản ngắn hạn

VLĐ

Vốn lưu động

Footer Page 6 of 96.

Thang Long University Library



Header Page 7 of 96.
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
BẢNG
Bảng 1.1 Cấp tín dụng và không cấp tín dụng ................................................................... 13
Bảng 1.2. Sử dụng và không sử dụng thông tin rủi ro tín dụng ......................................... 13
Bảng 2.1.Khả năng sinh lời của Công ty CP sữa Ba Vì ..................................................... 35
Bảng 2.2. So sánh chỉ số ROA, ROE của Công ty với trung bình ngành .......................... 36
Bảng 2.3. Khả năng thanh toán của Công ty CP sữa Ba Vì ............................................... 37
Bảng 2.4. So sánh khả năng thanh toán của Công ty với trung bình ngành ....................... 38
Bảng 2.5. Khả năng quản lý tài sản của Công ty so với trung bình ngành ........................ 39
Bảng 2.6. Khả năng quản lý nợ của Công ty ...................................................................... 40
Bảng 2.7. Vốn lưu động ròng tại Công ty .......................................................................... 41
Bảng 2.8. Tình hình tài sản ngắn hạn tại Công ty .............................................................. 43
Bảng 2.9. Cơ cấu vốn bằng tiền tại Công ty CP sữa Ba Vì ................................................ 47
Bảng 2.10. Cơ cấu các khoản phải thu ngắn hạn................................................................ 49
Bảng 2.11. Cơ cấu hàng tồn kho ........................................................................................ 50
Bảng 2.14. Chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho của Công ty .................................................... 51
Bảng 2.12. Chỉ tiêu đánh giá các khoản phải thu của Công ty........................................... 53
Bảng 2.13. Chỉ tiêu đánh giá các khoản phải trả của Công ty............................................ 54
Bảng 2.15. Thời gian quay vòng tiền của Công ty ............................................................. 55
Bảng 2.16. Tốc độ luân chuyển VLĐ tại Công ty .............................................................. 56
Bảng 2.17. Hệ số đảm nhiệm VLĐ tại Công ty ................................................................. 58
Bảng 2.18. Hệ số sinh lời VLĐ tại Công ty ....................................................................... 59
Bảng 3.1. Bảng cân đối kế toán đã tính số dư bình quân năm 2012 .................................. 65
Bảng 3.2. Tỷ lệ phần trăm các khoản mục có quan hệ chặt chẽ với doanh thu ................. 66
Bảng 3.3. Danh sách các nhóm rủi ro ................................................................................. 68
Bảng 3.4. Mô hình tính điểm tín dụng để phân nhóm rủi ro .............................................. 69
Bảng 3.5. Mô hình điểm tín dụng ....................................................................................... 69
Bảng 3.6. Phân loại nguyên vật liệu tồn kho theo mô hình ABC ...................................... 72


Footer Page 7 of 96.


Header Page 8 of 96.
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Quy mô tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận ................................................. 33
Biểu đồ 2.3. Chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho của Công ty .................................................. 52
Biểu đồ 2.2. Chỉ tiêu đánh giá các khoản phải thu của Công ty......................................... 53
HÌNH VẼ
Hình 1.1. Chính sách quản lý vốn lưu động ......................................................................... 8
Hình 1.2. Thời gian quay vòng tiền .................................................................................... 23
Hình 2.1. Chính sách quản lý vốn lưu động ....................................................................... 42
ĐỒ THỊ
Đồ thị 1.1. Mức dự trữ tiền mặt .......................................................................................... 11
Đồ thị 1.2. Lượng hàng hóa dự trữ ..................................................................................... 14
Đồ thị 1.3. Mô hình quản lý hàng tồn kho ABC ................................................................ 15
Đồ thị 3.1. Mô hình quản lý nguyên liệu tồn kho ABC ..................................................... 72

Footer Page 8 of 96.

Thang Long University Library


Header Page 9 of 96.
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do nghiên cứu
Để một doanh nghiệp có thể hoạt động trên thị trường thì vốn là một trong những
yếu tố quan trọng giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên
tục. Vốn được đầu tư vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tăng thêm lợi
nhuận, giá trị của doanh nghiệp. Hơn thế nữa, vốn không chỉ giúp doanh nghiệp tồn tại,

đủ khả năng cạnh tranh mà còn thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp và nâng cao sự
tăng trưởng của vốn chủ sở hữu. Bởi vậy, việc sử dụng vốn sao để đạt được hiệu quả cao
nhất luôn là mối quan tâm của mỗi doanh nghiệp.
Có thể thấy rằng, một trong những bộ phận quan trọng nhất của vốn kinh doanh là
vốn lưu động, nó là yếu tố bắt đầu và kết thúc của quá trình hoạt động. Vì vậy, vốn lưu
động không thể thiếu trong doanh nghiệp.
Việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là một mắt xích không thể thiếu được
của doanh nghiệp. Bởi nó phản ánh tình hình biến động của thành phẩm, quá trình tiêu thụ
và xác định kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Từ trước tới nay đã có một số đề tài nghiên cứu về nguồn vốn lưu động song vấn đề
sử dụng vốn lưu động tại các công ty hoạt động trong lĩnh vực khác nhau là khác nhau.
Do vậy, với những kiến thức được trau dồi qua quá trình học tập tại trường, qua thời gian
thực tập tại công ty cổ phần sữa Ba Vì, em đã đi sâu nghiên cứu việc quản lý và sử dụng
vốn lưu động của công ty và đề tài: “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn lưu động tại Công ty Cổ phần sữa Ba Vì” được lựa chọn.
2. Mục đích, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu
Cơ sở lý luận về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại doanh nghiệp.
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần sữa Ba Vì.
Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty và một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần sữa Ba Vì.
Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng quản lý và sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ
phần sữa Ba Vì trong giai đoạn 2010-2012.
-

Footer Page 9 of 96.


Header Page 10 of 96.

3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Qua việc thu thập thông tin từ số liệu bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt
động SXKD… và đặc điểm hoạt động của công ty. Em đã sử dụng các phương pháp:
Phương pháp thống kê, phương pháp phân tích, phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ.
4. Kết cấu của khóa luận
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, khóa luận gồm
ba chương:
Chƣơng 1

: Cơ sở lý luận về vốn lƣu động và hiệu quả sử dụng vốn lƣu động
trong doanh nghiệp.

Chƣơng 2

: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty Cổ phần
sữa Ba Vì.

Chƣơng 3

: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động
tại Công ty Cổ phần sữa Ba Vì.

Footer Page 10 of 96.

Thang Long University Library


Header Page 11 of 96.
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN SỮA BA VÌ

1.1 Vốn lƣu động trong doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của vốn lưu động trong doanh nghiệp
Khái niệm
Trong nền kinh tế quốc dân mỗi doanh nghiệp được coi như một tế bào của nền
kinh tế với nhiệm vụ chủ yếu là thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tạo
ra sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho xã hội. Để tiến hành các hoạt động SXKD doanh
nghiệp cần phải có đối tượng lao động, tư liệu lao động và sức lao động. Những đối
tượng lao động nói trên xét về hình thái vật chất được gọi là các tài sản lưu động, còn
về hình thái giá trị được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp. Giá trị các loại tài sản
lưu động của các doanh nghiệp kinh doanh, sản xuất thường chiếm 25 – 50% tổng giá
trị tài sản của doanh nghiệp. [1, tr.358 ]
Như vậy, có thể thấy rằng: “ Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để
hình thành nên các tài sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của
doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động luân chuyển toàn
bộ giá trị ngay trong một lần và được thu hồi toàn bộ, hoàn thành một vòng luân
chuyển khi kết thúc một chu kì kinh doanh” [2, tr.85]
Vốn lưu động của doanh nghiệp được biểu hiện thông qua tài sản lưu động.
TSLĐ của doanh nghiệp là những tài sản bằng tiền hoặc những tài sản có thể trở thành
tiền trong chu kì kinh doanh, bao gồm:
- Vốn bằng tiền: là tiền mặt quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển của
doanh nghiệp tại mỗi thời điểm của chu kì kinh doanh.
- Hàng tồn kho: bao gồm hàng tồn kho của doanh nghiệp (hàng hóa, nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ), hàng đang đi đường, hàng gửi bán và các khoản dự phòng
giảm giá hàng tồn kho.
- Các khoản phải thu bao gồm: nợ phải thu từ khách hàng, phải thu nội bộ và
các khoản thu khác.
- Ứng trước và trả trước: là các khoản ứng trước, trả trước cho các nhà cung ứng
theo hợp đồng và các khoản tạm ứng khác.
- Đầu tư tài chính ngắn hạn: bao gồm cổ phiếu, trái phiếu mà doanh nghiệp đã mua
để từ đó thu được lợi ích trực tiếp hoặc gia tăng giá trị của chúng trong thời gian ngắn.

- Chi sự nghiệp: là các khoản chi một lần nhưng thực hiện phân bổ cho nhiều
thời kì khác nhau.

Footer Page 11 of 96.

1


Header Page 12 of 96.
Vốn lưu động là điều kiện tiền đề trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
Bởi vậy, để đảm bảo cho chu kì kinh doanh được tiến hành một cách thường xuyên,
liên tục thì trong quản lý cần xác định đúng vốn lưu động và các biện pháp để nhanh
chóng thu hồi vốn. Thêm vào đó, vốn lưu động cần phải luôn vận động và chu chuyển,
tránh lãng phí vốn lưu động.
Đặc điểm
Vốn lưu động của các doanh nghiệp không ngừng vận động qua các giai đoạn
của chu kì kinh doanh: dự trữ sản xuất, sản xuất và lưu thông. Quá trình này diễn ra
liên tục và thường xuyên lặp lại theo chu kì và được gọi là quá trình tuần hoàn, chu
chuyển của vốn lưu động. Do đó vốn lưu động có hai đặc điểm chính như sau:
- Thứ nhất: vốn lưu động tham gia vào chu kì sản xuất kinh doanh và bị hao
mòn hoàn toàn trong quá trình sản xuất đó. Giá trị của nó chuyển hết một lần vào
giá trị sản phẩm để cấu thành nên giá trị sản phẩm.
- Thứ hai: qua mỗi giai đoạn của chu kì kinh doanh vốn lưu động thường xuyên
thay đổi hình thái biểu hiện, từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu chuyển sang vốn vật tư
hàng hóa dự trữ và vốn sản xuất rồi cuối cùng lại trở về hình thái vốn tiền tệ. Sau
mỗi chu kì sản xuất, vốn lưu động hoàn thành một vòng chu chuyển.
1.1.2 Phân loại vốn lưu động trong doanh nghiệp
Để quản lý, sử dụng vốn lưu động có hiệu quả cần phải tiến hành phân loại vốn
lưu động của các doanh nghiệp theo các tiêu thức khác nhau. Thông thường có những
cách phân loại sau đây:

Phân loại theo hình thái biểu hiện
- Vốn vật tư hàng hóa: gồm nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, hàng hóa… Đối
với loại vốn này cần xác định vốn dự trữ hợp lý để từ đó xác định nhu cầu vốn lưu
động đảm bảo cho quá trình sản xuất và tiêu thụ được liên tục.
- Vốn bằng tiền và vốn trong thanh toán: gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các
khoản nợ phải thu, những khoản vốn này dễ xảy ra thất thoát và bị chiếm dụng nên
cần quản lý chặt chẽ.
- Vốn trả trước ngắn hạn: như chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định, chi phí
nghiên cứu, cải tiến kĩ thuật, chi phí về công cụ dụng cụ…
Qua cách phân loại này, doanh nghiệp có thể xem xét, đánh giá mức độ tồn kho
dự trữ, đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Mặt khác, doanh nghiệp còn
tìm ra biện pháp phát huy chức năng các thành phần vốn và thấy được kết cấu vốn lưu
động theo hình thái biểu hiện để định hướng điều chỉnh hợp lý, có hiệu quả, đảm bảo
quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên liên tục.

Footer Page 12 of 96.

2

Thang Long University Library


Header Page 13 of 96.
Phân loại theo vai trò của vốn lƣu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh
Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất: giá trị các khoản nguyên vật liệu chính,
vật liệu phụ, nhiên liệu, động lực, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ.
Vốn lưu động trong khâu sản xuất: các khoản giá trị sản phẩm dở dang, bán
thành phẩm, các khoản chi phí chờ kết chuyển.
Vốn lưu động trong khâu lưu thông: các khoản giá trị thành phẩm, vốn bằng tiền
(kể cả vàng bạc, đá quý...), các khoản vốn đầu tư ngắn hạn (đầu tư chứng khoán ngắn

hạn, cho vay ngắn hạn), các khoản thế chấp, kí cược, kí quỹ ngắn hạn, các khoản vốn
trong thanh toán (các khoản phải thu, các khoản tạm ứng...).
Cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bổ của vốn lưu động trong từng
khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Từ đó có biện pháp điều chỉnh cơ cấu vốn lưu
động hợp lý sao cho có hiệu quả sử dụng cao nhất.
Phân loại theo nguồn hình thành vốn lƣu động của doanh nghiệp
Theo cách phân loại này, vốn lưu động sẽ được chia ra làm các loại sau:
- Vốn lưu động tự có: vốn thuộc quyền sở hữu của DN, vốn ngân sách nhà nước
cấp cho các doanh nghiệp nhà nước, vốn chủ sở hữu, vốn tự hình thành …
- Vốn liên doanh, liên kết: hình thành khi các doanh nghiệp cùng góp vốn với
nhau để sản xuất kinh doanh có thể bằng tiền hay tài sản cố định.
- Nợ tích lũy ngắn hạn (vốn lưu động tự có): là vốn mà tuy không thuộc quyền
sở hữu của doanh nghiệp nhưng do chế độ thanh toán, doanh nghiệp có thể và được
phép sử dụng hợp pháp vào hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
- Vốn lưu động đi vay: vốn vay ngân hàng và các tổ chức kinh tế khác.
- Vốn tự bổ sung: trích từ nguồn lợi nhuận hoặc các quỹ khác của DN.
Như vậy, việc phân loại vốn lưu động theo nguồn hình thành sẽ giúp cho doanh
nghiệp thấy được cơ cấu nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động trong sản xuất kinh
doanh. Từ góc độ quản lí tài chính, mọi nguồn tài trợ đều có chi phí sử dụng của nó,
doanh nghiệp cần xem xét nguồn tài trợ tối ưu để giảm chi phí sử dụng vốn của mình.
1.1.3 Vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Để tiến hành sản xuất, ngoài tài sản cố định như máy móc, thiết bị, nhà
xưởng…doanh nghiệp phải bỏ ra một lượng tiền nhất định để mua sắm hàng hóa,
nguyên vật liệu… phục vụ sản xuất. Như vậy vốn lưu động là điều kiện đầu tiên để
doanh nghiệp đi vào hoạt động, ngoài ra vốn lưu động còn đảm vảo cho quá trình sản
xuất của doanh nghiệp được thường xuyên liên tục, là công cụ phản ánh đánh giá quá
trình mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp.
Vốn lưu động còn là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm do đặc
điểm luân chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Giá trị của hàng hóa bán ra được


Footer Page 13 of 96.

3


Header Page 14 of 96.
tính toán trên cơ sở bù đắp được giá thành sản phẩm cộng thêm một phần lợi nhuận. Do
đó, VLĐ đóng vai trò quyết định trong việc tính giá cả hàng hóa bán ra.
1.1.4 Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động
Kết cấu vốn lƣu động
Kết cấu vốn lưu động là quan hệ tỉ lệ giữa các thành phần vốn lưu động chiếm
trong tổng số vốn lưu động của doanh nghiệp.
Ở các doanh nghiệp khác nhau thì kết cấu VLĐ cũng không giống nhau. Việc
phân tích kết cấu VLĐ của doanh nghiệp theo các tiêu thức phân loại khác nhau sẽ
giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn những đặc điểm riêng về số vốn lưu động mà mình
đang quản lý và sử dụng. Từ đó xác định đúng các trọng điểm và biện pháp quản lý
VLĐ có hiệu quả hơn phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp. Mặt khác, thông
qua việc thay đổi kết cấu VLĐ của mỗi doanh nghiệp trong từng thời kì khác nhau có
thể thấy được những biến đổi tích cực hoặc hạn chế về mặt chất lượng trong công tác
quản lý VLĐ của từng doanh nghiệp.
Các nhân tố ảnh hƣởng đến VLĐ
Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu của VLĐ của doanh nghiệp có nhiều loại chia
thành ba nhóm chính:
- Nhân tố về mặt sản xuất như: đặc điểm công nghệ sản xuất của doanh nghiệp,
mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo, độ dài của chu kì sản xuất, trình độ tổ chức
quá trình sản xuất. Các doanh nghiệp có những đặc điểm như trên khác nhau thì tỉ
trọng VLĐ trong khâu sản xuất cũng khác nhau.
- Nhân tố về cung ứng tiêu thụ như: khoảng cách giữa DN với nơi cung cấp, khả
năng cung cấp của thị trường, kì hạn giao hàng và khối lượng vật tư được cung cấp
mỗi lần giao hàng, đặc điểm thời vụ của chủng loại vật tư cung cấp. Trong SXKD,

các DN thường cần rất nhiều loại vật tư do nhiều đơn vị cung ứng khác nhau. Bởi
vậy, nếu đơn vị cung ứng nguyên vật liệu càng gần thì vốn dự trữ càng ít; nếu việc
cung ứng càng chính xác so với kế hoạch và kì hạn hàng đến, về số lượng, về quy
cách nguyên vật liệu…thì số dự trữ nguyên vật liệu sẽ càng ít đi.
- Nhân tố về mặt thanh toán như: phương thức thanh toán được lựa chọn theo các
hợp đồng bán hàng, thủ tục thanh toán, việc chấp hành kỉ luật thanh toán. Sử dụng thể
thức thanh toán khác nhau thì vốn chiếm dụng trong quá trình thanh toán cũng khác
nhau. Cho nên việc lựa chọn thể thức thanh toán hợp lý, theo sát và giải quyết kịp
thời những vấn đề thủ tục thanh toán, đôn đốc việc chấp hành kỉ luật thanh toán có
ảnh hưởng nhất định đến việc tăng, giảm bộ phận VLĐ bị chiếm dụng ở khâu này.

Footer Page 14 of 96.

4

Thang Long University Library


Header Page 15 of 96.
Kết cấu VLĐ trong mỗi DN đều chịu tác động của ba nhóm nhân tố trên. Trong
từng giai đoạn, tùy thuộc vào khả năng và điều kiện của mình, mỗi DN sẽ lựa chọn
cho mình kết cấu VLĐ hợp lý nhất, đảm bảo hoạt động SXKD đạt hiệu quả cao nhất.
1.1.5 Xác định nhu cầu vốn lưu động
Sự cần thiết phải xác định nhu cầu VLĐ
Nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp là số vốn lưu động thường xuyên, cần thiết, tối
thiểu nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến
hành bình thường liên tục và có hiệu quả.
Xác định đúng nhu cầu VLĐ thường xuyên có ý nghĩa:
- Xác định VLĐ hợp lý sẽ tránh được tình trạng ứ đọng vốn, là cơ sở để doanh
nghiệp sử dụng vốn hợp lý, tiết kiệm, nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ.

- Đáp ứng yêu cầu SXKD của doanh nghiệp được bình thường, liên tục.
- Định mức VLĐ là căn cứ để đánh giá kết quả công tác quản lý vốn của doanh
nghiệp, nhằm củng cố chế độ hạch toán kinh tế.
- Là căn cứ quan trọng cho việc xác định các nguồn tài trợ nhu cầu VLĐ của
doanh nghiệp; định mức vốn là căn cứ xác định mối quan hệ thanh toán giữa doanh
nghiệp với doanh nghiệp khác và với ngân hàng.
Nguyên tắc xác định nhu cầu vốn lƣu động
Việc xác định nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp cần phải được tuân thủ các nguyên
tắc cơ bản sau:
- Phải xuất phát từ tình hình thực tế sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nhu cầu
vốn phải đảm bảo cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp một cách hợp lý, tránh
tình trạng ứ đọng vốn hoặc thiếu vốn gây ảnh hưởng đến SXKD của doanh nghiệp.
- Nhu cầu VLĐ phải quán triệt nguyên tắc tiết kiệm.
- Đảm bảo cân đối với các bộ phận kế toán trong doanh nghiệp (vì VLĐ là một
bộ phận cấu thành nguồn tài chính của doanh nghiệp).
- Đảm bảo tính dân chủ tập trung.
- Các phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động.
Có thể nói, không có một nhu cầu vốn lưu động chung trong doanh nghiệp, ở mỗi
doanh nghiệp tùy thuộc theo đặc điểm sản xuất kinh doanh, tùy theo hoàn cảnh cụ thể
mà lựa chọn phương pháp thích hợp với quy trình SXKD của doanh nghiệp.

Footer Page 15 of 96.

5


Header Page 16 of 96.
Một số phƣơng pháp xác định nhu cầu nhƣ sau:
- Phương pháp trực tiếp:
Nội dung phương pháp: căn cứ vào các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến lượng

VLĐ để xác định nhu cầu của từng khoản VLĐ trong từng khâu rồi tổng hợp lại toàn
bộ nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp. Ta có thể chia VLĐ thành ba loại lớn:
Vốn lưu động nằm trong khâu dự trữ sản xuất: gồm các khoản vốn nguyên liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng, vật liệu rẻ tiền, mau hỏng, bao bì.
Vốn nằm trong khâu sản xuất bao gồm: các khoản vốn sản xuất đang chế tạo, bán
thành phẩm tự chế, chi phí đợi phân bổ.
Vốn lưu thông: bao gồm vốn thành phẩm, hàng hóa, tiền tệ.
Công thức:
V=∑



Trong đó:
V : Nhu cầu VLĐ của công ty
M : Mức tiêu dùng bình quân 1 ngày của loại VLĐ được tính toán
N : Số ngày luân chuyển của loại VLĐ được tính toán
i : Số khâu kinh doanh (i=1,k)
j : Loại vốn sử dụng (j=1,n)
- Phương pháp gián tiếp:
Đặc điểm của phương pháp này là dựa vào kết quả thống kê kinh nghiệm về
VLĐ bình quân năm báo cáo, nhiệm vụ SXKD năm kế hoạch và khả năng tăng tốc độ
luân chuyển VLĐ năm kế hoạch, để xác định nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp cho năm
kế hoạch. Phương pháp này căn cứ vào số dư bình quân VLĐ và doanh thu tiêu thụ kì
báo cáo, đồng thời xem xét tình hình thay đổi quy mô SXKD năm kế hoạch để xác
định nhu cầu VLĐ cho từng khâu dự trữ - sản xuất – lưu thông năm kế hoạch.
Công thức:
Vnc = VLĐ0 x

x (1+t%)


Trong đó:
Vnc

: Nhu cầu VLĐ năm kế hoạch

F1, F0

: Tổng mức luân chuyển VLĐ năm kế hoạch và năm báo cáo

VLĐ0

: Số dư bình quân VLĐ năm báo cáo

t

: Tỷ lệ tăng (giảm) số ngày luân chuyển VLĐ năm kế hoạch so với năm báo cáo

Tổng mức luân chuyển VLĐ: phản ánh tổng giá trị luân chuyển vốn của doanh
nghiệp thực hiện trong kì, nó được xác định bằng tổng doanh thu trừ đi các khoản thuế

Footer Page 16 of 96.

6

Thang Long University Library


Header Page 17 of 96.
gián thu ( thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, các khoản chiết khâu, giảm giá, hàng
bán bị trả lại…) hay còn gọi là doanh thu thuần.

Tổng mức luân chuyển VLĐ = Số vòng quay của VLĐ trong kì x VLĐBQ trong kì
Vốn lưu động bình quân trong kì =

VLĐBQđầu kì + VLĐBQcuối kì
2

Tỷ lệ tăng (giảm) số ngày luân chuyển vốn năm kế hoạch so với năm báo cáo
được xác định bởi công thức:
T=

x 100%

Trong đó: K1, K0 lần lượt là kì luân chuyển vốn năm kế hoạch và năm báo cáo
- Phương pháp tỉ lệ:
Xác định nhu cầu VLĐ theo phương pháp này căn cứ vào các yếu tố ảnh hưởng
trực tiếp đến việc lưu trữ vật tư, sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm để xác định nhu cầu
cho từng khoản VLĐ trong khâu rồi tổng hợp lại toàn bộ nhu cầu VLĐ của doanh
nghiệp. Phương pháp này tương đối phức tạp và mất thời gian tuy nhiên nó lại tạo điều
kiện tốt cho việc quản lý, sử dụng vốn theo từng loại trong từng khâu sử dụng.
Các bước tiến hành của phương pháp:
Bước 1: xác định số dư bình quân hợp thành nhu cầu VLĐ trong năm báo cáo. Khi
xác định số dư bình quân cần phải phân tích tình hình để loại trừ các số liệu không hợp lý.
Bước 2: xác định tỷ lệ phần trăm của từng khoản mục rồi tính tỷ lệ phần trăm của các
khoản mục đó trên doanh thu thuần của năm báo cáo trong báo cáo kết quả kinh doanh.
Bước 3: Ước tính nhu cầu VLĐ trong năm kế hoạch.
1.2 Nội dung quản lý vốn lƣu động trong doanh nghiệp
Đối với doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ không chỉ nhằm tăng uy
tín, thế mạnh của doanh nghiệp trên thị trường, đồng thời tạo ra sản phẩm dịch vụ chất
lượng cao mà giá thành lại thấp để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, tăng khả
năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Bên cạnh đó, nâng cao hiệu quả sử

dụng vốn lưu động còn tạo nhiều lợi nhận, là cơ sở để mở rộng sản xuất kinh doanh,
nâng cao đời sống cho người lao động.
Việc xem xét một cách cẩn trọng các thông tin, chỉ số của doanh nghiệp trong đó
có quản lý hoạt động vốn lưu động sẽ vô cùng có lợi cho bất cứ ai có ý định tiến hành
đầu tư. Để quản lý VLĐ tốt việc đầu tiên cần phải đưa ra một chính sách quản lý vốn
lưu động phù hợp với doanh nghiệp.

Footer Page 17 of 96.

7


Header Page 18 of 96.
1.2.1 Chính sách quản lý vốn lưu động
Quản lý VLĐ là việc các doanh nghiệp sử dụng các khoản vốn bằng tiền, hàng
tồn kho, các khoản phải thu, đầu tư tài chính ngắn hạn một cách hiệu quả nhằm tối đa
hóa lợi nhuận.
Mỗi doanh nghiệp có thể lựa chọn một chính sách quản lý vốn lưu động riêng và
việc quản lý vốn lưu động tại doanh nghiệp sẽ mang những đặc điểm rất khác nhau.
Thông qua thay đổi cấu trúc tài sản và nợ, công ty có thể thay đổi chính sách vốn lưu
động một cách đáng kể.
Việc kết hợp các mô hình quản lý tài sản lưu động và mô hình quản lý nợ ngắn
hạn của doanh nghiệp có thể tạo ra ba chính sách quản lý vốn lưu động trong doanh
nghiệp: chính sách cấp tiến, chính sách thận trọng và chính sách dung hòa. Để dễ dàng
hình dung hơn, ba chính sách quản lý VLĐ được thể hiện qua hình 1.1 dưới đây:
Hình 1.1. Chính sách quản lý vốn lưu động

TSLĐ

NV


NV
ngắn

TSLĐ

ngắn hạn

NV
TSLĐ

ngắn
hạn

hạn
NV

TSCĐ

NV

dài hạn
Cấp tiến

dài hạn

TSCĐ

Thận trọng


NV

TSCĐ

dài hạn

Dung hòa
[3,trang 54]

Chính sách quản lý vốn lưu động cấp tiến: là sự kết hợp mô hình quản lý tài sản
cấp tiến và nợ cấp tiến.
Đặc điểm:

 Chi phí hoạt động vốn thấp hơn do các khoản phải thu khách hàng, hàng lưu
kho được giữ ở mức tối thiểu giúp doanh nghiệp giảm được ở chi phí quản lý, chi
phí lưu kho cũng như những tổn thất do lỗi thời, hư hỏng. Các khoản mục khác đều
được duy trì ở mức tối thiểu… Bên cạnh đó, lãi suất ngắn hạn thấp hơn lãi suất dài
hạn làm chi phí cho vay ngắn hạn thấp hơn dài hạn.

 Sự ổn định của nguồn vốn không cao do nguồn vốn huy động chủ yếu từ
nguồn ngắn hạn (thời gian sử dụng dưới 1 năm).

 Khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty không được đảm bảo: quản lý
TSLĐ theo trường phái cấp tiến thường duy trì mức thấp nhất của toàn bộ TSLĐ,

Footer Page 18 of 96.

8

Thang Long University Library



Header Page 19 of 96.
công ty chỉ giữ một lượng tiền tối thiểu, dựa vào chính sách quản lý có hiệu quả và
vay ngắn hạn để đáp ứng mọi nhu cầu không dự báo trước.
Chính sách này sẽ đem lại cho doanh nghiệp thu nhập cao do chi phí quản lý, lãi
vay, lưu kho,…đều thấp làm cho EBT cao hơn. Tuy nhiên, nó cũng mang đến những
rủi ro như: không có đủ tiền để thực hiện chính sách quản lý có hiệu quả, công ty dự
trữ hàng thấp dẫn đến doanh thu có thể bị mất khi hết hàng dự trữ.
- Chính sách quản lý vốn lưu động thận trọng: là sự kết hợp mô hình quản lý tài
sản thận trọng và nợ thận trọng.
Đặc điểm:

 Khả năng thanh toán được đảm bảo do doanh nghiệp luôn duy trì TSLĐ ở mức
độ tối đa luôn đủ để trả các khoản nợ ngắn hạn.

 Tính ổn định của nguồn vốn cao do nguồn vốn huy động chủ yếu từ nguồn dài
hạn, doanh nghiệp có thể sử dụng nguồn vốn này đầu tư vào các hoạt động SXKD
mà chưa phải lo ngay đến việc trả nợ.

 Chính sách này sẽ giúp doanh nghiệp giảm bớt được các rủi ro như biến động
tăng giá thành sản phẩm do dự trữ hàng tồn kho ở mức cao… Tuy nhiên thu nhập
không cao do phải chịu chi phí cao hơn làm cho EBT giảm.
- Chính sách vốn lưu động dung hòa cân bằng rủi ro của chính sách cấp tiến và
chính sách thân trọng. Dựa trên cơ sở của nguyên tắc tương thích: TSLĐ được tài
trợ hoàn toàn bằng nguồn ngắn hạn và TSCĐ được tài trợ bằng nguồn dài hạn.
Chính sách dung hòa có đặc điểm kết hợp quản lý tài sản thận trọng với nợ cấp tiến
hoặc quản lý tài sản cấp tiến với nợ thận trọng. Tuy nhiên, trên thực tế, để đạt được
trạng thái tương thích không hề đơn giản do vấp phải những vấn đề như sự tương
thích kì hạn, luồng tiền hay khoảng thời gian, do vậy chính sách này chỉ cố gắng

tiến tới trạng thái dung hòa rủi ro và tạo ra mức thu nhập trung bình nhằm hạn chế
nhược điểm của hai chính sách trên.
1.2.2 Quản lý vốn bằng tiền
Tiền mặt kết nối tất cả các hoạt động liên quan đến tài chính của doanh nghiệp.
Quản lý vốn bằng tiền mặt là một quá trình bao gồm quản lý lưu lượng tiền mặt tại quỹ
và tài khoản thanh toán ở ngân hàng, kiểm soát chi tiêu, dự báo nhu cầu tiền mặt của
doanh nghiệp, bù đắp thâm hụt ngân sách, giải quyết tình trạng thừa, thiếu tiền mặt
trong ngắn hạn cũng như dài hạn.
Sự cần thiết phải quản lý tiền mặt
Bất kỳ doanh nghiệp nào khi dự trữ tiền mặt cũng nhắm đến các mục đích sau:

Footer Page 19 of 96.

9


Header Page 20 of 96.
- Thông suốt quá trình tạo ra các giao dịch kinh doanh (động cơ hoạt động
SXKD) như mua sắm nguyên vật liệu, hàng hóa và thanh toán các chi phí cần thiếu
cho doanh nghiệp hoạt động bình thường.
- Mục đích đầu cơ: doanh nghiệp lợi dụng các cơ hội tạm thời nhân sự sụt giá
tức thời về nguyên liệu, chiết khấu…để gia tăng lợi nhuận cho các doanh nghiệp.
- Mục đích dự phòng: trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tiền mặt
có điểm luân chuyển không theo một quy luật nào. Do đó, doanh nghiệp cần phải
duy trì một vùng đệm an toàn để thỏa mãn các nhu cầu tiền mặt bất ngờ.
Mức dự trữ vốn tiền mặt tối ưu cần được xác định sao cho doanh nghiệp có thể
tránh được các rủi ro không có khả năng thanh toán ngay, phải gia hạn thanh toán nên
bị phạt hoặc phải trả lãi cao hơn, không làm mất khả năng mua chịu của nhà cung cấp,
tận dụng các cơ hội kinh doanh có lợi nhuận cao cho doanh nghiệp.
Mô hình Baumol

Sử dụng mô hình Baumol để xác định lượng tiền mặt tối ưu cần dự trữ trong doanh
nghiệp là bao nhiêu, thông qua việc xác định chi phí giao dịch và chi phí cơ hội cho việc
giữ tiền. Với các giả định sau: Nhu cầu về tiền trong doanh nghiệp là ổn định; Không có
dự trữ tiền mặt cho mục đích an toàn; Doanh nghiệp có hai hình thức dự trữ là tiền mặt
và chứng khoán khả thị; Không có rủi ro trong hoạt động đầu tư chứng khoán.
Mô hình này xác định mức tiền mặt mà tại đó, tổng chi phí của việc giữ tiền là nhỏ
nhất. Tổng chi phí bao gồm chi phí giao dịch và chi phí cơ hội.
Chi phí giao dịch là chi phí liên quan đến việc chuyển đổi từ tài sản đầu tư thành tiền.
Chi phí giao dịch (TrC): TrC =

xF

Trong đó:
T: Tổng nhu cầu tiền về tiền trong năm
C: Quy mô một lần bán chứng khoán
F: Chi phí cố định của một lần bán chứng khoán
Chi phí cơ hội là chi phí mất đi do giữ tiền mặt khiến cho tiền mặt không dùng để
đầu tư sinh lời.
Chi phí cơ hội (OC): OC =

xK

Trong đó:
C/2 : Mức dự trữ tiền mặt trung bình
K : Lãi suất đầu tư chứng khoán

Footer Page 20 of 96.

10


Thang Long University Library


Header Page 21 of 96.
Đồ thị 1.1. Mức dự trữ tiền mặt

Tiền mặt đầu
kỳ (C)

C/2

Tiền mặt cuối
kỳ (0)

Thời gian

Bán CK
2

1
Vậy, tổng chi phí (TC):
TC = TrC + OC =

xF+

xK

Tổng chi phí là một hàm của C. Để tổng chi phí là nhỏ nhất thì đạo hàm cấp một của
TC phải bằng 0 và mức dự trữ tiền tối ưu là:
C* = √

Trong đó: C* là mức dự trữ tối ưu.
Vậy, tại mức C = C* ta được TCmin.
Theo mô hình Baumol, khi vốn bằng tiền xuống thấp, doanh nghiệp bán chứng
khoán để thu tiền về, từ đó doanh nghiệp phải mất chi phí giao dịch cho mỗi lần bán
chứng khoán. Ngược lại, khi doanh nghiệp dự trữ vốn bằng tiền thì doanh nghiệp mất
khoản tiền thu được do không đầu tư chứng khoán hay gửi tiết kiệm.
Ngoài mô hình Baumol chúng ta có thể áp dụng mô hình Miller – Orr để xác
định mức dự trữ tiền mặt tối ưu.
1.2.3 Quản lý các khoản phải thu
Theo dõi và thực hiện việc thu nợ chiếm phần không nhỏ trong quản lý vốn lưu
động. Thời gian thu hồi nợ càng ngắn thì doanh nghiệp càng có nhiều tiền để quay
vòng vốn, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Các nhân tố ảnh hƣởng đến quy mô các khoản phải thu của doanh nghiệp
Quy mô sản phẩm – hàng hóa bán chịu cho khách hàng. Tính chất thời vụ của
việc tiêu thụ sản phẩm trong các doanh nghiệp. Mức giới hạn nợ của doanh nghiệp cho
khách hàng. Mức độ quan hệ và độ tín nhiệm của khách hàng với doanh nghiệp.
11

Footer Page 21 of 96.


Header Page 22 of 96.
Xây dựng chính sách thƣơng mại
- Nguyên tắc cơ bản để đưa ra chính sách tín dụng đó là: Khi lợi ích gia tăng lớn
hơn chi phí gia tăng, doanh nghiệp nên cấp tín dụng. Lợi ích gia tăng nhỏ hơn chi
phí gia tăng, doanh nghiệp nên thắt chặt tín dụng. Trường hợp cả lợi ích và chi phí
đều giảm thì doanh nghiệp cần xem xét phần chi phí tiết kiệm được có đủ bù đắp
cho phần lợi ích bị giảm đi không.
- Khi xây dựng chính sách bán chịu, doanh nghiệp cần đánh giá kĩ ảnh hưởng
của chính sách tới lợi nhuận của doanh nghiệp theo các tiêu thức sau: Dự kiến quy

mô sản phẩm hàng hóa dịch vụ tiêu thụ. Giá bán sản phẩm, dịch vụ nếu bán chịu
hoặc không bán chịu. Các chi phí phát sinh do việc tăng thêm các khoản nợ. Đánh
giá mức chiết khấu (thanh toán) có thể chấp nhận.
Phân tích năng lực tín dụng của khách hàng
Để thực hiện việc cấp tín dụng cho khách hàng thì điều đầu tiên doanh nghiệp
phải phân tích được năng lực tín dụng của khách hàng.
Ngoài ra khi phân tích khả năng tín dụng của khách hàng doanh nghiệp cần lưu ý
đến các tiêu chuẩn sau: Phẩm chất, tư cách tín dụng; năng lực trả nợ; vốn của khách
hàng; tình hình chung của nền kinh tế và ngành; tài sản thế chấp, cầm cố.
Phân tích đánh giá khoản tín dụng được đề nghị
Sau khi phân tích năng lực tín dụng của khách hàng, doanh nghiệp sẽ xem xét
các khoản tín dụng mà khách hàng đề nghị dựa vào chỉ tiêu NPV:
Một số mô hình thường được các doanh nghiệp sử dụng:
Quyết định tín dụng khi xem xét 1 phương án cấp tín dụng
Mô hình cơ bản:
NPV = CFt/k – CF0
CF0 = VC x S x ACP/365
CFt = [S x (1-VC) – S x BD - CD] x (1 - T)
Trong đó:
CFt : dòng tiền sau thuế mỗi giai đoạn
CF0 : giá trị doanh nghiệp đầu tư vào khoản phải thu khách hàng
VC : tỷ lệ chi phí biến đổi trên doanh thu
S
: doanh thu dự kiến mỗi kì
ACP : thời gian thu tiền bình quân tính theo ngày
BD : tỷ lệ nợ xấu trên dòng tiền từ bán hàng
CD : luồng tiền ra tăng thêm của bộ phận tín dụng
T
: thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp


Footer Page 22 of 96.

12

Thang Long University Library


Header Page 23 of 96.
K : tỉ lệ thu nhập yêu cầu sau thuế
Sau khi tính toán NPV, doanh nghiệp quyết định dựa trên cơ sở:
NPV>0: cấp tín dụng
NPV=0: bàng quan
NPV<0: không cấp tín dụng
Quyết định tín dụng khi xem xét 2 phương án tín dụng:
Bảng 1.1 Cấp tín dụng và không cấp tín dụng

Chỉ tiêu

Không cấp tín dụng

Cấp tín dụng

Số lượng bán (Q)

Q0

Q1 (Q1>Q0)

Giá bán (P)


P0

P1 (P1 > P0)

AC0

AC1 (AC1 > AC0)

100%

h (h ≤100%)

Thời hạn nợ

0

T

Tỷ suất chiết khấu

0

R

Chi phí sản xuất bình quân (AC)
Xác suất thanh toán

Phương án 1: Không cấp tín dụng
NPV=P0Q0 – AC0Q0
Phương án 2: Cấp tín dụng

NPV1= P1Q1h/(1+R) – AC1Q1
Doanh nghiệp đưa ra quyết định dựa trên cơ sở so sánh NPV và NPV1
NPV>NPV1: Không cấp tín dụng
NPV=NPV1: Bàng quan
NPVQuyết định tín dụng kết hợp sử dụng thông tin rủi ro tín dụng.
Bảng 1.2. Sử dụng và không sử dụng thông tin rủi ro tín dụng

Không sử dụng thông
tin tín dụng

Sử dụng thông tin rủi
ro tín dụng

Số lượng bán (Q)

Q1

Q1 h

Giá bán (P)

P1

P1

AC1

AC1


Chi phí thông tin rủi ro

0

C

Xác xuất thanh toán

H

100%

Thời hạn nợ

T

T

Tỷ suất chiết khấu

R

R

Chỉ tiêu

Chi phí sản xuất bình quân (AC)

Footer Page 23 of 96.


13


Header Page 24 of 96.
Phương án 1: Không sử dụng thông tin rủi ro
NPV1=P1Q1h/(1+R)- AC1Q1
Phương án 2: Sử dụng thông tin rủi ro
NPV2=P1Q1h/(1+R)-AC1Q1h-C
Doanh nghiệp đưa ra quyết định dựa trên cơ sở so sánh NPV1 và NPV2
NPV1>NPV2: Không cấp tín dụng sử dụng thông tin rủi ro tín dụng
NPV1=NPV2: Bàng quan
NPV11.2.4 Quản lý hàng tồn kho
Hàng tồn kho là một phần quan trọng của vốn lưu động, là nhân tố đầu tiên, cần
thiết cho quá trình sản xuất kinh doanh. Vì thế việc quản lý hàng tồn kho hiệu quả là
góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Như vậy quản lý hàng tồn kho là
việc tính toán theo dõi, xem xét sự đánh đổi giữa lợi ích và phí tổn của việc duy trì
hàng tồn kho, đồng thời đảm bảo dự trữ duy nhất.
 Mô hình quản lý hàng tồn kho hiệu quả - mô hình EOQ
Mô hình quản lý hàng tồn kho nhằm đạt đến mục đích đạt được tổng chi phí tồn
kho là nhỏ nhất. Trong điều kiện giá mua hàng ổn định, tổng chi phí tồn kho chỉ xét
đến hai loại là chi phí đặt hàng và chi phí lưu kho.
Ta có công thức sau:
Chi phí đặt hàng = Chi phí đặt hàng/lần x Số lần đặt hàng
Chi phí lưu kho = Chi phí lưu kho đơn vị x Số lượng hàng tồn kho bình quân
Mô hình EOQ được xây dựng trên các giả định cơ bản: Nhu cầu hàng tồn kho
đều đặn; giá mua hàng mỗi lần đều bằng nhau; không có yếu tố chiết khấu thương mại,
không tính đến dự trữ an toàn.
Chu kì của hàng tồn kho thể hiện qua đồ thị 1.2 như sau:
Mức tồn kho


Đồ thị 1.2. Lượng hàng hóa dự trữ

(1) Thời gian chờ hàng về

Điểm đặt

Q/2

hàng
Thời điểm đặt
hàng

Footer Page 24 of 96.

(1)

Thời điểm
nhận hàng

Thời gian dự trữ
tối ưu (T*)

Thời gian

14

Thang Long University Library



Header Page 25 of 96.
 Mô hình quản lý hàng tồn kho ABC
Đây là mô hình quản lý hàng tồn kho dựa trên cơ sở áp dụng mức độ quản lý
khác nhau với các nhóm khác nhau:
Theo phương pháp này, các loại vật tư chia thành 3 nhóm chính:
Nhóm A: bao gồm những hàng hóa có giá trị hàng năm chiếm 50% so với tổng
giá trị hàng tồn kho, trong khi đó số lượng chỉ chiếm khoảng 10% lượng hàng tồn kho.
Nhóm B: bao gồm những hàng hóa có giá trị hàng năm chiếm 35% so với tổng
giá trị tồn kho, trong khi đó số lượng chiếm 30% lượng hàng tồn kho.
Nhóm C: bao gồm những hàng hóa có giá trị hàng năm chiếm 15% so với tổng
giá trị hàng tồn kho, trong đó số lượng chiếm 60% lượng hàng tồn kho.
Đồ thị 1.3. Mô hình quản lý hàng tồn kho ABC

Giá trị tích lũy ($)
15%
C

35%
B
50%

Tỷ lệ
hàng tồn

A
10%

60%

30%


kho (%)

Phương pháp phân tích ABC cho phép ra những quyết định quan trọng liên quan
đến dự trữ, mua hàng, nhà cung cấp và kiểm tra dữ liệu hàng tồn kho.
1.3 Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng
vốn lƣu động trong doanh nghiệp
1.3.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Việc nâng cao hiệu quả kinh doanh có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự tồn tại và
phát triển của DN. Nâng cao hiệu quả kinh doanh là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp
có thể mở rộng quy mô, đầu tư cải tiến công nghệ và kĩ thuật trong kinh doanh và quản
lý nền kinh tế, nâng cao đời sống vật chất tinh thần của người lao động, từ đó nâng cao
vị trí xã hội và vị trí của DN trên thị trường.
“Hiệu quả sử dụng VLĐ của DN là tiêu chí phản ánh kết quả hoạt động SXKD,
được thể hiện bằng mối quan hệ so sánh giữa kết quả kinh doanh với số VLĐ mà mỗi
doanh nghiệp đã đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả thu được càng cao
so với chi phí bỏ ra thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao”. [4, trang 214]

Footer Page 25 of 96.

15


×