Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tư vấn Sông Đà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (968.33 KB, 87 trang )

Header Page 1 of 96.
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN SÔNG ĐÀ

SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ THANH TÂM
MÃ SINH VIÊN
: A17728
CHUYÊN NGÀNH
: TÀI CHÍNH

HÀ NỘI – 2014

Footer Page 1 of 96.


Header Page 2 of 96.
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


ĐỀ TÀI:

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN SÔNG ĐÀ

Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Chuyên ngành

: Th.S Vũ Lệ Hằng
: Nguyễn Thị Thanh Tâm
: A17728
: Tài chính

HÀ NỘI – 2014

Footer Page 2 of 96.

Thang Long University Library


Header Page 3 of 96.
LỜI CÁM ƠN
Em xin gửi lời cám ơn chân thành đến các thầy, cô giáo trường Đại học Thăng
Long đã giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt, em chân thành
cảm ơn cô giáo Th.S Vũ Lệ Hằng đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ em hoàn thành khóa
luận tốt nghiệp.
Em cũng xin cám ơn các cô chú, anh chị công tác tại Công ty Cổ phần Tư vấn

Sông Đà đã có thời gian giúp đỡ nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho em hoàn thành
bài khóa luận tốt nghiệp này.
Trong quá trình làm bài còn nhiều hạn chế và thiếu sót, em kính mong sự thông
cảm, cũng như mong được sự ủng hộ và đóng góp ý kiến của thầy, cô giáo để đề tài
của em được đầy đủ và hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 23 tháng 03 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thị Thanh Tâm

Footer Page 3 of 96.


Header Page 4 of 96.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên

Nguyễn Thị Thanh Tâm

Footer Page 4 of 96.

Thang Long University Library


Header Page 5 of 96.

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP ...................................... 1
1.1. Vốn lưu động trong doanh nghiệp ........................................................................ 1
1.1.1. Khái niệm của vốn lưu động ............................................................................... 1
1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động................................................................................. 1
1.1.3. Vai trò vốn lưu động ............................................................................................ 2
1.1.4. Phân loại vốn lưu động ....................................................................................... 3
1.1.5. Kết cấu vốn lưu động trong doanh nghiệp và các nhân tố ảnh hưởng tới kết
cấu vốn lưu động ............................................................................................................ 4
1.1.6. Xác định nhu cầu vốn lưu động.......................................................................... 5
1.2. Nội dung quản lí vốn lưu động trong doanh nghiệp ........................................... 7
1.2.1. Chính sách quản lí vốn lưu động........................................................................ 7
1.2.2. Quản lí vốn bằng tiền .......................................................................................... 9
1.2.3. Quản lí các khoản phải thu ............................................................................... 10
1.2.4. Quản lí hàng tồn kho ......................................................................................... 13
1.3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp .. 15
1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động ...................................................... 15
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp ......................................................................... 15
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thànhVLĐ ... 19
1.4. Những nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động ....................... 23
1.4.1. Nhân tố khách quan .......................................................................................... 23
1.4.2. Nhân tố chủ quan .............................................................................................. 24
1.5. Các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ trong doanh nghiệp .. 25
1.5.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ ở doanh nghiệp.............. 25
1.5.2. Các biện pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ trong DN .............. 26
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN SÔNG ĐÀ ..................................................... 28
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Tư vấn Sông Đà .............................................. 28
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty Cổ phần Tư vấn Sông Đà ......... 28

2.1.2. Ngành nghề kinh doanh .................................................................................... 28
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty ............................................................................... 29
2.1.4. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh chung của công ty ........................ 31
2.2. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty ................................... 32
2.2.1. Thực trạng về cơ cấu tài sản- nguồn vốn ......................................................... 32
2.2.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh ....................................................... 38
2.2.3. Các chỉ tiêu tài chính tổng hợp ......................................................................... 43

Footer Page 5 of 96.


Header Page 6 of 96.
2.3. Thực trạng quản lí và sử dụng vốn lưu động tại Công ty ................................. 48
2.3.1. Chính sách quản lý vốn lưu động ..................................................................... 48
2.3.2. Phân tích cơ cấu tài sản lưu động tại Công ty Cổ phần Tư vấn Sông Đà ...... 49
2.3.3. Phân tích cơ cấu nợ ngắn hạn tại Công ty Cổ phần Tư vấn Sông Đà ........... 55
2.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành VLĐ .. 57
2.3.5. Phân tích các bộ phận cấu thành vốn lưu động .............................................. 58
2.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty ....................................... 60
2.4.1. Những kết quả đạt được .................................................................................... 60
2.4.2. Những thuận lợi trong công tác quản lý và sử dụng vốn của Công ty ........... 61
2.4.3. Những hạn chế và nguyên nhân....................................................................... 61
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN SÔNG ĐÀ ..................... 63
3.1. Môi trường kinh doanh ........................................................................................ 63
3.1.1. Thuận lợi ............................................................................................................ 63
3.1.2. Khó khăn ............................................................................................................ 63
3.2. Ưu điểm, tồn tại của công ty Cổ phần Tư vấn Sông Đà .................................... 63
3.2.1. Ưu điểm .............................................................................................................. 63
3.2.2. Tồn tại ................................................................................................................ 64

3.3. Định hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới ....................................... 64
3.4. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty .......................... 65
3.4.1. Xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên ............................................... 65
3.4.2. Quản lý dự trữ tiền ............................................................................................ 66
3.4.3. Tăng cường các khoản phải thu ....................................................................... 67
3.4.4. Tăng cường quản lý hàng tồn kho.................................................................... 70

Footer Page 6 of 96.

Thang Long University Library


Header Page 7 of 96.
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Công ty

Tên đầy đủ
Công ty Cổ phần Tư vấn Sông đà

TNDN
CPBH

Thu nhập doanh nghiêp
Chi phí bán hàng

CPQLDN
TSCĐ
BCTC
TSLĐ

VLĐ
LN

Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài sản cố định
Báo cáo tài chính
Tài sản lưu động
Vốn lưu động
Lợi nhuận

DN

Doanh nghiệp

Footer Page 7 of 96.


Header Page 8 of 96.
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1: Chính sách vốn lưu động cấp tiến, thận trọng, dung hòa ................................7
Hình 1.2: Mô hình Baumol ............................................................................................10
Hình 1.3: Mô hình EOQ ................................................................................................13
Hình 2.1: Chính sách quản lý vốn lưu động của Công ty Cổ phần Tư vấn Sông Đà....48
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty .........................................................................29
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hoạt động kinh doanh chung của Công ty .........................................31
Biểu đồ 2.1: Quy mô tài sản của Công ty năm 2010, 2011, 2012 .................................33
Biểu đồ 2.2: Quy mô vốn của Công ty Cổ phần Tư vấn Sông Đà ................................36
Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán về tài sản so sánh giữa các năm 2012, 2011, 2010 ....32
Bảng 2.2: Bảng cân đối kế toán về tài sản so sánh giữa các năm 2012, 2011, 2010 ....35
Bảng 2.3: Bảng xác định cơ cấu tài sản và nguồn vốn ..................................................37

Bảng 2.4: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2010-2012 ................39
Bảng 2.5: Doanh thu từ hoạt động tài chính năm 2010- 2012 ......................................41
Bảng 2.6: Chi phí tài chính năm 2010- 2012 ................................................................41
Bảng 2.7: Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời ..............................................................43
Bảng 2.8: Phân tích ROA và ROE theo công thức Dupont ..........................................45
Bảng 2.9: Các chỉ tiêu phản ánh thanh toán của Công ty..............................................46
Bảng 2.10: So sánh khả năng thanh toán của Công ty với chỉ tiêu ngành năm 2012 ...46
Bảng 2.11: Vốn lưu động ròng ......................................................................................48
Bảng 2.12: Cơ cấu tài sản lưu động tại Công ty ............................................................49
Bảng 2.13: Cơ cấu khoản mục tiền của Công ty ...........................................................50
Bảng 2.14: Cơ cấu các khoản phải thu ngắn hạn cảu Công ty ......................................51
Bảng 2.15: So sánh mức tín dụng thương mại cung cấp và được cung cấp tại Công ty
.......................................................................................................................................53
Bảng 2.16: Cơ cấu hàng tồn kho của Công ty ...............................................................54
Bảng 2.17: Cơ cấu nợ ngắn hạn tại Công ty ..................................................................55
Bảng 2.18: Các chỉ tiêu sử dụng đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ..................57
Bảng 2.19: Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản lý vốn lưu động của Công ty ............58
Bảng 3.1: Số dư bình quân năm 2012 ...........................................................................65
Bảng 3.2: Tỷ lệ phần trăm các khoản mục có quan hệ chặt chẽ với doanh thu ............66
Bảng 3.3: Danh mục nhóm rủi ro ..................................................................................68
Bảng 3.4: Bảng chỉ tiêu tại Trung tâm thí nghiệm khảo sát Sông Đà năm 2012 ..........69

Footer Page 8 of 96.

Thang Long University Library


Header Page 9 of 96.
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Bất kỳ một doanh nghiệp nào trong nền kinh tế muốn tồn tại và phát triển thì đều
cần phải có vốn. Vốn là tiền đề, là điều kiện cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
mỗi doanh nghiệp. Vốn là một phạm trù kinh tế hàng hóa, là một trong những yếu tố
quan trọng quyết định tới sản xuất và lưu thông hàng hóa.
Một trong những bộ phận quan trọng của vốn kinh doanh là vốn lưu động.Vốn
lưu động là yếu tố bắt đầu và kết thúc của quá trình hoạt động. Có thể nói vốn lưu
động giữ một vai trò hết sức quan trọng và là phần vốn không thể thiếu để đảm bảo
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra thường xuyên, liên tục.
Với sự tiến bộ không ngừng của khoa học công nghệ cộng với sự cạnh tranh
ngày càng gay gắt trong nền kinh tế, để khẳng định vị thế của mình trong nền kinh tế
thì nhu cầu về vốn cho việc mở rộng sản xuất kinh doanh của các công ty ngày càng
lớn. Chính vì vậy, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là một vấn đề thiết thực
và cũng là mục tiêu phấn đấu lâu dài của mỗi doanh nghiệp. Đặc biệt trong điều kiện
cạnh tranh gay gắt cùng với sự biến động không ngừng của các yếu tố trên thị trường
như hiện nay thì việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng có ý nghĩa quan
trọng hơn.
Công ty Cổ phần Tư vấn Sông Đà là công ty xây dựng có uy tín cao trong việc
xây dựng các công trình thủy điện lớn tầm cỡ quốc gia, hay các tòa nhà chung cư, các
công trình giao thông đường bộ… Tuy nhiên trong quá trình thực tập em thấy việc sử
dụng vốn lưu động của công ty còn chưa đạt hiệu quả cao. Do đó, đề tài “Một số giải
pháp nâng cao hiệu quả vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Tư vấn Sông Đà” được
lựa chọn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Một là, hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hiệu quả sử dụng vốn lưu động
tại doanh nghiệp.
Hai là, phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ
phần Tư vấn Sông Đà giai đoạn 2010 – 2012.
Ba là, đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần
Tư vấn Sông Đà giai đoạn 2010 – 2012.
Bốn là, đưa ra một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn

lưu động của Công ty Cổ phần Tư vấn Sông Đà.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công
ty Cổ phần Tư vấn Sông Đà.

Footer Page 9 of 96.


Header Page 10 of 96.
Phạm vi nghiên cứu:Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Tư vấn
Sông Đà giai đoạn 2010- 2012
4. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp so sánh, phương pháp tỷ số. Các
số liệu thống kê thu thập thông tin của Công ty Cổ phần Tư vấn Sông Đà.
5. Kết cấu của bài khóa luận
Ngoài lời mở đầu, kết luận, nội dung khóa luận được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận chung về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu
động trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng quản lí và sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần
Tư vấn Sông Đà
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
tại Công ty Cổ phần Tư vấn Sông Đà

Footer Page 10 of 96.

Thang Long University Library


Header Page 11 of 96.
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ

SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Vốn lưu động trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm của vốn lưu động
Vốn (Capital) được định nghĩa như sau: “Vốn là tài sản tích luỹ được sử dụng
vào sản xuất nhằm tạo ra lợi ích lớn hơn; đó là một trong các yếu tố của quá trình sản
xuất (các yếu tố còn lại là: đất đai và lao động). Trong đó vốn kinh doanh được coi là
giá trị của tài sản hữu hình được tính bằng tiền như nhà xưởng, máy móc thiết bị, dự
trữ nguyên vật liệu”. ([9,85])
Vốn doanh nghiệp được chia làm vốn lưu động và vốn cố định.Vốn trong doanh
nghiệp được lưu trữ dưới dạng tài sản.Vốn lưu động chính là phần vốn được lưu trữ
dưới dạng tài sản lưu động.
Vốn lưu động là giá trị những tài sản lưu động mà doanh nghiệp đã đầu tư vào
quá trình sản xuất kinh doanh, đó là số vốn bằng tiền ứng ra để mua sắm các tài sản
lưu động sản xuất và các tài sản lưu động lưu thông nhằm đảm bảo cho quá trình tái
sản xuất của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên, liên tục.
1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động
Để tiến hành sản xuất kinh doanh ngoài các tư liệu lao động các doanh nghiệp
còn cần phải có các đối tượng lao động như nguyên liệu, nhiên liệu, công cụ, dụng cụ.
Khác với các tư liệu lao động, các đối tượng lao động này chỉ tham gia vào một chu kỳ
sản xuất và không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu, giá trị của nó được chuyển
dịch toàn bộ, một lần vào giá trị sản phẩm.
Những đối tượng lao động nói trên xét về hình thái vật chất được gọi là các tài
sản lưu động, còn về hình thái giá trị được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp. Giá
trị các loại tài sản lưu động của các doanh nghiệp kinh doanh, sản xuất thường chiếm
từ 25 - 50% tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp. Là biểu hiện bằng tiền của tài sản
lưu động nên đặc điểm vận động của vốn lưu động luôn chịu sự chi phối bởi những tài
sản lưu động. Sự vận động của đối tượng lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh
có thể biểu diễn khái quát bằng sơ đồ sau:
Sơ đồ lưu thông tiền – hàng hoá
T- H- SX- H’-T’

(2)
(3)
(1)
Ở giai đoạn (1) doanh nghiệp dùng tiền để mua nguyên nhiên vật liệu, công cụ
dụng cụ để dự trữ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Trong giai đoạn (2) nguyên nhiên
vật liệu ở khâu dự trữ được đưa vào sản xuất, tại đây tư liệu lao động tác động vào đối
tượng lao động thông qua sự hoạt động của con người. Quá trình này làm cho đối
tượng lao động bị biến dạng và chuyển sang hình thái hiện vật khác. Cùng với quá

Footer Page 11 of 96.

1


Header Page 12 of 96.
trình này một số bộ phận khác của đối tượng lao động như nhiên liệu, năng lượng,
công cụ lao động nhỏ,... cũng bị tiêu hao trong quá trình sản xuất. Toàn bộ đối tượng
lao động trong giai đoạn (1), (2) được gọi là tài sản lưu động sản xuất.
Quá trình sản xuất của doanh nhiệp luôn luôn gắn với quá trình lưu thông, ở giai
đoạn (3) doanh nhiệp phải tiến hành một số công việc như: chọn lọc, đóng gói, xuất
giao sản phẩm và thanh toán ... đối tượng lao động trong giai đoạn này được gọi là các
tài sản lưu động lưu thông.
Vốn lưu động của doanh nghiệp không ngừng vận động qua các giai đoạn của
chu kỳ kinh doanh: dự trữ sản xuất, sản xuất và lưu thông. Quá trình này được diễn ra
liên tục và thường xuyên lập lại theo chu kỳ được gọi là quá trình tuần hoàn, chu
chuyển của vốn lưu động. Qua mỗi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh vốn lưu động lại
thay đổi hình biểu hiện từ hình thái vốn vật tư hàng hoá dự trữ đến vốn sản xuất, rồi
cuối cùng lại trở về hình thái vốn tiền tệ.
1.1.3. Vai trò vốn lưu động
Vốn lưu động là điều kiện vật chất không thể thiếu được của quá trình tái sản

xuất.Trong cùng một lúc, vốn lưu động của doanh nghiệp được phân bổ trên khắp các
giai đoạn luân chuyển và tồn tại dưới những hình thái khác nhau.Muốn cho quá trình
tái sản xuất được tiến hành liên tục, doanh nghiệp phải có đủ vốn đầu tư vào các hình
thái khác nhau đó.
Vốn lưu động tham gia toàn bộ và một lần vào chu kỳ sản xuất, nó là bộ phận
cấu thành nên giá thành sản phẩm, dịch vụ. Do vậy, chi phí về vốn lưu động là cơ sở
để xác định giá thành sản phẩm sản xuất hay dịch vụ hoàn thành. Giá thành là một
công cụ quan trọng của doanh nghiệp để kiểm soát tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh. Do vậy việc quản lý vốn lưu động giúp doanh nghiệp có thể xem xét tình hình
sản xuất, đánh giá tác động và hiệu quả thực hiện các biện pháp tổ chức kỹ thuật đến
sản xuất, phát hiện và tìm ra những tồn tại, yếu kém để có biện pháp loại trừ.
Bên cạnh đó, vốn lưu động còn là công cụ phản ánh và đánh giá quá trình vận
động của vật tư. Trong doanh nghiệp, sự vận động của vốn lưu động thể hiện sự vận
động của vật tư. Vốn lưu động nhiều hay ít sẽ phản ánh vật tư hàng hoá nằm trên các
khâu nhiều hay ít. Mặt khác vốn lưu động luân chuyển nhanh hay chậm còn phản ánh
số lượng vật tư sử dụng tiết kiệm hay lãng phí. Do vậy, thông qua tình hình luân
chuyển vốn lưu động có thể đánh giá một cách kịp thời việc mua sắm vật tư dự trữ, sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
Vốn lưu động ròng là phần chênh lệch giữa vốn thường xuyên so với tài sản lưu
động hay phần chênh lệch giữa TSLĐ so với nợ ngắn hạn
Vốn lưu động ròng = Tài sản lưu động – Nợ ngắn hạn

Footer Page 12 of 96.

2

Thang Long University Library


Header Page 13 of 96.

Chỉ tiêu vốn lưu động ròng là số vốn lưu động tự có mà doanh nghiệp thường
xuyên có, đây là nguồn bổ sung vốn lưu động của doanh nghiệp để thanh toán các
khoản nợ khi đến hạn. Nếu vốn lưu động ròng của doanh nghiệp âm chứng tỏ doanh
nghiệp đã dùng vốn ngắn hạn vào đầu tư TSCĐ, điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến
khả năng thanh toán của khách hàng.
1.1.4. Phân loại vốn lưu động
Phân loại tài sản lưu động giúp doanh nghiệp có biện pháp theo dõi và hoạch
định nhu cầu các loại tài sản lưu động khác nhau, để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản
lưu động. Để phân loại tài sản lưu động, doanh nghiệp có thể dựa vào tiêu chí hình thái
của tài sản lưu động hoặc nguồn hình thành vốn lưu động.
1.1.4.1. Dựa theo vai trò vốn lưu động trong quá trình tái sản xuất
- Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất: vốn nguyên vật liệu chính, nguyên vật
liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, vật liệu đóng gói, công cụ, dụng cụ.
- Vốn lưu động trong khâu sản xuất: vốn sản phẩm đang chế tạo, bán thành phẩm tự
chế, chi phí trả trước…
- Vốn lưu động trong khâu lưu thông: vốn thành phẩm, hàng hóa, vốn bằng tiền, các
khoản phải thu…
1.1.4.2. Dựa theo hình thái biểu hiện
Vốn vật tư, hàng hoá: Là các khoản vốn có hình thái biểu hiện bằng hiện vật cụ
thể như nguyên, nhiên, vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm...
Vốn bằng tiền: Bao gồm các khoản vốn tiền tệ như tiền mặt tồn quỹ, tiền gửi
ngân hàng, các khoản vốn trong thanh toán, các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn...
- Các khoản phải thu, phải trả:
+ Các khoản phải thu: bao gồm các khoản mà doanh nghiệp phải thu của khách
hàng và các khoản phải thu khác.
+ Các khoản phải trả: là các khoản vốn mà doanh nghiệp phải thanh toán cho
khách hàngtheocác hợp đồng cung cấp, các khoản phải nộp cho Ngân sách
Nhà nước hoặc thanh toán tiền công cho người lao động.
- Vốn lưu động khác: bao gồm các khoản dự tạm ứng, chi phí trả trước, cầm cố, ký
quỹ, ký cược...

Cách phân loại này giúp cho các doanh nghiệp xem xét, đánh giá mức tồn kho dự
trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
1.1.4.3. Dựa theo nguồn hình thành
Nếu xét theo nguồn hình thành thì tài sản lưu động sẽ được tài trợ bởi các nguồn
vốn sau:
- Nguồn vốn điều lệ: Là số vốn được hình thành từ nguồn vốn điều lệ ban đầu khi
thành lập hoặc nguồn vốn điều lệ bổ sung trong quá trình sản xuất kinh doanh của

Footer Page 13 of 96.

3


Header Page 14 of 96.
doanh nghiệp. Nguồn vốn này cũng có sự khác biệt giữa các loại hình doanh nghiệp
thuộc các thành phần kinh tế khác nhau.
- Nguồn vốn tự bổ sung: Là nguồn vốn do doanh nghiệp tự bổ sung trong quá trình
sản xuất kinh doanh như từ lợi nhuận của doanh nghiệp được tái đầu tư.
- Nguồn vốn liên doanh, liên kết: Là số vốn được hình thành từ vốn góp liên doanh
của các bên tham gia doanh nghiệp liên doanh. Vốn góp liên doanh có thể bằng tiền
mặt hoặc bằng hiện vật là vật tư, hàng hoá theo thoả thuận của các bên liên doanh.
- Nguồn vốn đi vay: Vốn vay của các ngân hành thương mại hoặc tổ chức tín dụng,
vốn vay của người lao động trong doanh nghiệp, vay các doanh nghiệp khác.
- Nguồn vốn huy động từ thị trường vốn bằng việc phát hành cổ phiếu, trái phiếu.
Việc phân chia vốn lưu động theo nguồn hình thành giúp cho doanh nghiệp thấy
được cơ cấu nguồn vốn tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động trong kinh doanh của mình. Từ
góc độ quản lý tài chính mọi nguồn tài trợ đều có chi phí sử dụng của nó. Do đó doanh
nghiệp cần xem xét cơ cấu nguồn tài trợ tối ưu để giảm thấp chi phí sử dụng vốn của
mình.
1.1.4.4. Phân loại vốn lưu động theo thời gian huy động và sử dụng vốn

Theo cách phân loại này có thể chia vốn lưu động thành 2 bộ phận:
- Vốn lưu động thường xuyên: là mức vốn cần thiết tối thiểu để đảm bảo cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành bình thường, liên tục
tương ứng với một quy mô kinh doanh nhất định. Đây là khoản vốn được sử dụng có
tính chất lâu dài và ổn định.
- Vốn lưu động tạm thời: là phần vốn lưu động sử dụng không thường xuyên phát
sinh bất thường, có tính chất ngắn hạn như khi giá cả vật tư hàng hóa tăng lên hoặc đột
xuất doanh nghiệp nhận được một đơn đặt hàng mới có tính chất riêng lẻ thì doanh
nghiệp cần phải huy động thêm vốn để dự trữ hoặc thanh toán.
Cách phân loại này giúp cho người làm công tác quản lý có định hướng và giải
pháp để huy động vốn thích hợp đối với từng loại nguồn vốn phù hợp với đặc điểm
doanh nghiệp.
1.1.5. Kết cấu vốn lưu động trong doanh nghiệp và các nhân tố ảnh hưởng tới kết
cấu vốn lưu động
Từ các phân loại trên doanh nghiệp có thể xác định được kết cấu vốn lưu động
của mình theo những tiêu thức khác nhau. Kết cấu vốn lưu động phản ánh các thành
phần và mối quan hệ tỷ lệ giữa các thành phần vốn lưu động chiếm trong tổng số vốn
lưu động của doanh nghiệp.
Ở các doanh nghiệp khác nhau thì kết cấu vốn lưu động cũng không giống nhau.
Việc phân tích vốn lưu động của doanh nghiệp theo các tiêu thức phân loại khác nhau
sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về số vốn lưu động mà mình đang quản lý và sử

Footer Page 14 of 96.

4

Thang Long University Library


Header Page 15 of 96.

dụng. Từ đó, xác định đúng các trọng điểm để có biện pháp quản lý VLĐ hiệu quả
hơn, phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp.Tất nhiên việc quản lý phải trên
tất cả các mặt, các khâu và từng thành phần VLĐ, thế nhưng việc tập trung các biện
pháp vào quản lý những bộ phận chiếm tỷ trọng lớn có ý nghĩa quyết định đến việc
tăng nhanh vòng quay và tiết kiệm vốn lưu động. Mặt khác thông qua việc thay đổi kết
cấu VLĐ của doanh nghiệp trong những thời kỳ khác nhau có thể thấy được những
biến đổi tích cực hoặc những hạn chế về mặt chất lượng trong công tác quản lý VLĐ
của từng doanh nghiệp.
Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu VLĐ của doanh nghiệp có nhiều loại, có thể
chia thành 3 nhóm chính:
- Các nhân tố về mặt dự trữ vật tư như: Khoảng cách giữa doanh nghiệp với nơi cung
cấp, khả năng cung cấp của thị trường, kỳ hạn giao hàng và khối lượng vật tư được
cung cấp mỗi lần giao hàng, đặc điểm thời vụ của chủng loại vật tư cung cấp.
- Các nhân tố về mặt sản xuất như: đặc điểm, kỹ thuật công nghệ sản xuất của doanh
nghiệp, mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo, độ dài của chu kỳ sản xuất, trình độ tổ
chức quá trình sản xuất.
- Các nhân tố về mặt thanh toán như: phương thức thanh toán được lựa chọn theo các
hợp đồng hợp đồng bán hàng, thủ tục thanh toán, việc chấp hành kỷ luật thanh toán...
1.1.6. Xác định nhu cầu vốn lưu động
Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn lưu động thường xuyên cần
thiết để quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra liên tục theo một
quy mô kinh doanh đã được xác định trước
Xác định đúng nhu cầu vốn lưu động thường xuyên, cần thiết cho hoạt động sản
xuất kinh doanh.Đây là một trong những biện pháp rất quan trọng để nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn lưu động. Nếu xác định nhu cầu vốn lưu động quá thấp sẽ dẫn đến
tình trạng thiếu vốn, sản xuất bị trì trệ, doanh nghiệp không đạt được các hợp đồng đã
ký…ngược lại nếu xác định nhu cầu vốn lưu động quá cao dễ dẫn đến tình trạng thừa
vốn, vốn luân chuyển chậm làm phát sinh nhiều chi phí không cần thiết. Việc xác định
nhu cầu vốn lưu động thường xuyên có ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp. Nó
là cơ sở để huy động vốn lưu động đáp ứng nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp,

đồng thời là cơ sở để tổ chức sử dụng vốn lưu động, điều hòa vốn lưu động giữa các
khâu tránh tình trạng căng thẳng giả về vốn và kiểm tra, giám sát tình hình huy động
và sự dụng vốn trong hoạt động kinh doanh. Để xác định nhu cầu vốn lưu động, các
nhà quản trị tài chính doanh nghiệp cần phải căn cứ vào các nhân tố ảnh hưởng đến nhu
cầu vốn lưu động để từ đó có quyết định hợp lí.
Nhu cầu vốn lưu động thay đổi do tác động của nhiều nhân tố như sự biến động
của thị trường, giá cả, nhất là giá cả của vật tư hàng hóa; sự thay đổi của chế độ chính

Footer Page 15 of 96.

5


Header Page 16 of 96.
sách về tiền lương của người lao động; sự biến đổi của quy mô sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp trong kỳ; sự thay đổi phương hướng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp; trình độ tổ chức quản lí, sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp;
đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (tính chất mùa vụ).
Phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp
- Phương pháp trực tiếp xác định nhu cầu vốn lưu động:
Nội dung của phương pháp này căn cứ vào các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến
nhu cầu vốn lưu động trong từng khâu như: khâu sản xuất, khâu dự trữ và khâu lưu
thông để xác định được vốn lưu động cần thiết trong mỗi khâu của quá trình chu
chuyển vốn lưu động. Trên cơ sở đó xác định nhu cầu vốn lưu động cần thiết của
doanh nghiệp trong kỳ bằng cách tập hợp nhu cầu lưu động trong các khâu.
- Phương pháp gián tiếp xác định nhu cầu vốn lưu động
Đặc điểm của phương pháp này là dựa vào kết quả thống kê kinh nghiệm về vốn
lưu động bình quân năm báo cáo, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của năm kế hoạch và
khả năng tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch để xác định nhu cầu vốn
lưu động cho năm kế hoạch.

Công thức xác định như sau:

V1

=

V0 x

F1
F0

x(1+t)

Trong đó:
V1: Nhu cầu vốn lưu động năm kế hoạch
V0: Số dư bình quân vốn lưu động năm báo cáo
F1, F0: Tổng mức luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch và năm báo cáo
t: Tỉ lệ giảm (hoặc tăng) số ngày luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch so với
năm báo cáo
Tổng mức luân chuyển vốn lưu động phản ánh tổng giá trị luân chuyển vốn của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ, được xác định bằng tổng doanh thu trừ đi các khoản
thuế gián thu (thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu) và các khoản chiết khấu, giảm
giá, hàng bán bị trả lại,…
Tỷ lệ giảm (hoặc tăng) số ngày luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch so với
năm báo cáo được tính theo công thức:
t

=

( K1 – K0) x 100%

K0

Trong đó:
K1, K0: Kỳ luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch và năm báo cáo

Footer Page 16 of 96.

6

Thang Long University Library


Header Page 17 of 96.
Tuy nhiên, trên thực tế, để đơn giản, các doanh nghiệp thường sử dụng phương
pháp tính nhu cầu vốn lưu động dựa trên tổng mức luân chuyển vốn và số vòng quay
vốn lưu động dự tính cho năm kế hoạch theo công thức:
Nhu cầu VLĐ

=

Tổng mức luân chuyển vốn năm kế hoạch

Số vòng quay vốn lưu động năm kế hoạch
Ngoài ra để dự đoán nhu cầu vốn lưu động còn một phương pháp đó là phương
pháp tỷ lệ phần trăm trên doanh thu. Nội dung phương pháp này như sau:
Bước 1: Tính số dư các khoản mục trong bảng cân đối kế toán năm thực hiện
Bước 2: Chọn các khoản mục chịu sự tác động trực tiếp và có quan hệ chặt chẽ
với doanh thu. Tính tỷ lệ phần trăm các khoản đó so với doanh thu năm báo cáo
Bước 3: Dùng tỷ lệ phần trăm đã tính được ở bước 2 để ước tính nhu cầu vốn
năm kế hoạch, dựa vào chỉ tiêu doanh thu dự tính cần đạt được ở năm sau

Bước 4: Định hướng nguồn trang trải nhu cầu tăng vốn kinh doanh trên cơ sở kết
quả kinh doanh kỳ kế hoạch.
1.2. Nội dung quản lí vốn lưu động trong doanh nghiệp
1.2.1. Chính sách quản lí vốn lưu động
Chính sách quản lí vốn lưu động là mô hình tài trợ cho vốn lưu động mà doanh
nghiệp theo đuổi. Trước khi xem xét chính sách quản lí vốn lưu động của doanh
nghiệp, chúng ta tìm hiểu các mô hình quản lí tài sản lưu động và quản lí nợ ngắn hạn.
Sự kết hợp giữa chúng sẽ tạo nên những chính sách quản lí vốn lưu động khác nhau
Chính sách vốn lưu động của DN có thể được nhận biết thông qua mô hình
quản lí TSLĐ và mô hình quản lí nợ ngắn hạn của DN. Khi kết hợp hai mô hình
này, ta có thể có 3 kiểu chính sách: chính sách cấp tiến, chính sách thận trọng và
chính sách dung hòa.
Hình 1.1: Chính sách vốn lưu động cấp tiến, thận trọng, dung hòa
Cấp tiến
Thận trọng
Dung hòa
TSLĐ

NV

NV NH

TSLĐ

TSLĐ

NVNH

TSCĐ


NVDH

ngắn hạn

NVDH

TSCĐ

NVdài

TSCĐ

hạn

Chính sách quản lí cấp tiến
Sự kết hợp giữa mô hình quản lí tài sản lưu động cấp tiến và nợ ngắn hạn cấp tiến
tạo nên chính sách vốn lưu động cấp tiến.Với chính sách này, DN đã sử dụng một
phần vốn ngắn hạn để tài trợ cho tài sản cố định. Công ty chỉ giữ lại một mức tối thiểu

Footer Page 17 of 96.

7


Header Page 18 of 96.
tiền, cùng với đó là các khoản lưu kho và phải thu khách hàng ở mức thấp. Khi DN
theo đuổi chính sách này có những ưu điểm:
- Thời gian quay vòng tiền ngắn: Do do phải thu khách hàng và hàng tồn kho giảm
nên vòng quay của chúng tăng và thời gian quay vòng tiền giảm. Bên cạnh đó, là việc
việc tăng giá trị khoản phải trả người bán và các khoản nợ đọng khác cũng làm giảm

vòng quay các khoản phải trả. Tăng thời gian trả nợ trung bình và làm giảm thời gian
quay vòng của tiền.
- Chi phì thấp hơn dẫn tới EBIT cao hơn: Do khoản phải thu ở mức thấp nên chi phí
quản lý dành cho công nợ cùng tổng giá trị của những khoản nợ không thể thu hồi
được sẽ giảm đi. Thêm vào đó, việc doanh nghiệp dự trữ ít hàng tồn kho hơn cũng
giúp tiết kiệm chi phí lưu kho; cùng với chi phí lãi vay thấp đi (do chi phí lãi vay ngắn
hạn nhỏ hơn chi phí lãi vay dài hạn). Nhờ tiết kiệm được chi phí nên EBIT của doanh
nghiệp sẽ tăng.
Bên cạnh đó nhược điểm của chính sách này chính là rủi ro cao hơn nếu thu nhập
theo yêu cầu cũng cao hơn: Doanh nghiệp phải đối mặt với việc dễ rơi vào tình trạng
cạn tiền, mất doanh thu khi dự trữ thiếu hụt hàng lưu kho, mất doanh thu khi sử dụng
chính sách tín dụng chặt để duy trì khoản phải thu khách hàng thấp. Nhưng rủi ro này
đánh đổi vởi chi phí thấp hơn nên lợi nhuận kỳ vọng tăng lên.
Chính sách quản lí thận trọng
Chính sách này là sự kết hợp giữa mô hình quản lí TSLĐ thận trọng và nợ ngắn
hạn thận trọng.DN đã sử dụng một phần nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho tài sản lưu
động. Ngược lại với chính sách quản lý vốn cấp tiến ở trên, doanh nghiệp khi lựa chọn
dự án này là mong muốn một chính sách quản lý an toàn, không mạo hiểm xong lợi
nhuận thấp. Chính sách này mang lại khá nhiều ưu điểm như khả năng thanh toán
được đảm bảo, tính ổn định của nguồn cao và hạn chế các rủi ro trong kinh doanh. Tuy
nhiên, DN lại mất chi phí huy động vốn cao hơn do lãi suất dài hạn thường cao hơn lãi
suất ngắn hạn. Tóm lại, chính sách này, DN có mức thu nhập thấp và rủi ro thấp.
Chính sách quản lí dung hòa
Với hai kiểu chính sách trên, DN chỉ có thể đạt được thu nhập cao với mức rủi ro
cao (chính sách cấp tiến) hoặc mức rủi ro thấp nhưng thu nhập lại thấp (chính sách
thận trọng). Để dung hòa giữa hai phương án, DN có thể lựa chọn chính sách dung
hòa: kết hợp quản lí tài sản thận trọng với nợ cấp tiến hoặc kết hợp quản lí tài sản cấp
tiến với nợ thận trọng. Chính sách này dựa trên cơ sở nguyên tắc tương thích: TSLĐ
được tài trợ hoàn toàn bằng nguồn ngắn hạn và TSCĐ được tài trợ bằng nguồn dài
hạn. Tuy nhiên, trên thực tế, để đạt được trang thái tương thích không hề đơn giản do

vấp phải những vấn đề như sự tương thích kì hạn, luồng tiền hay khoảng thời gian, do

Footer Page 18 of 96.

8

Thang Long University Library


Header Page 19 of 96.
vậy chính sách này chỉ cố gắng tiến tới trạng thái tương thích, duy hòa rủi ro và tạo ra
mức thu nhập trung bình.
Trên đây là các mô hình cơ bản về chính sách quản lí vốn lưu động trong doanh
nghiệp. Mỗi DN có thể lựa chọn một chính sách vốn lưu động riêng và việc quản lí
vốn lưu động tại mỗi DN sẽ mang những đặc điểm rất khác nhau.Tuy nhiên, về cơ
bản, nội dung chính của quản lí vốn lưu động vẫn quản lí các bộ phận cấu thành nên
vốn lưu động.
1.2.2. Quản lí vốn bằng tiền
Quản lý tiền mặt đề cập đến việc quản lý tiền mặt trong quỹ, tiền gửi ngân hàng,
tiền đang chuyển… Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn
phát sinh các khoản thu chi thanh toán ngay bằng tiền mặt, do đó việc dự trữ tiền mặt
tại doanh nghiệp là cần thiết và rất quan trọng.
Động cơ chủ yếu của việc nắm giữ tiền mặt trong doanh nghiệp là để làm thông
suốt các giao dịch trong kinh doanh cũng như duy trì khả năng thanh toán của doanh
nghiệp ở mọi thời điểm. Ngoài ra,còn xuất phát từ nhu cầu dự phòng để ứng phó với
những nhu cầu bất thường chưa dự đoán được và động lực đầu cơ trong việc dự trữ
tiền mặt để sẵn sàng sử dụng khi xuất hiện các cơ hội kinh doanh có tỷ suất lợi nhuận
cao. Việc duy trì mức dự trữ tiền mặt đủ lớn còn tạo điều kiện cho doanh nghiệp có cơ
hội thu chiết khấu từ các nhà cung cấp.
Để xác định dự trữ tiền tối ưu, chúng ta có thể áp dụng mô hình Baumol.Mô hình

này xác định mức tiền mặt mà tại đó, tổng chi phí là nhỏ nhất.
Tổng chi phí (TC) bao gồm:
Chi phí giao dịch (TrC): là chi phí chuyển chứng khoán thành tiền mặt để đáp
ứng nhu cầu chi tiêu một năm
TrC

=

TxF
C

T: Tổng nhu cầu về tiền trong năm
C: Quy mô một lần bán chứng khoán
F: Chi phí cố định của một bán chứng khoán

Chi phí cơ hội (OC): là chi phí mất đi khi tiền mặt không đầu tư được vào chứng
khoán khả thị:
OC

=

CxK
2

C/2: Mức dự trữ tiền mặt trung bình
K: lãi suất đầu tư chứng khoán

- Tổng chi phí (TC):
TC = TrC + OC
Để tổng chi phí là nhỏ nhất thì đạo hàm cấp một của TC bằng 0 và mức dự trữ

tiền mặt tối ưu là:

Footer Page 19 of 96.

9


Header Page 20 of 96.
Hình 1.2: Mô hình Baumol
Chi phí giữ tiền mặt

Tổng chi phí

Chi phí cơ hội

C*

Dự trữ tiền mặt

C*= ට

૛∗ࢀ∗ࡲ


C* chính là mức dự trữ tiền mặt tại đó phí cơ hội bằng phí giao dịch và tổng chi
phí cực tiểu.
Như vậy, nếu doanh nghiệp giữ số tiền mặt ở mức quá thấp, doanh nghiệp sẽ gặp
phải khó khăn trong việc thanh toán, doanh nghiệp sẽphải bán các tài sản lưu động có
tính thanh khoản cao thường xuyên hơn là giữ số tiền mặt cao, điều nàysẽ làm cho chi
phí giao dịch tăng lên. Ngược lai, chi phí cơ hội của việc nắm giữ tiền mặt sẽ tăng lên,

khi số tiền mặt giữ lại tăng.Vì vậy, nhiệm vụ của doanh nghiệp là phải xác định được
số dư tiền mặt mục tiêu hay nói cách khác chính là sự cân đối giữa chi phí cơ hội của
việc nắm giữ tiền mặt và chi phí giao dịch sao cho tổng chi phí là tối thiểu.
1.2.3. Quản lí các khoản phải thu
Trong nền kinh tế thị trường, việc mua chịu, bán chịu là điều khó tránh khỏi.
Doanh nghiệp có thể sử dụng các khoản phải trả chưa đến kỳ hạn thanh toán như một
nguồn vốn bổ sung để tài trợ cho các nhu cầu vốn lưu động ngắn hạn và đương nhiên
doanh nghiệp cũng bị các doanh nghiệp khác chiếm dụng vốn. Việc bán chịu sẽ giúp
doanh nghiệp dễ dàng tiêu thụ được sản phẩm đồng thời góp phần xây dựng mối quan
hệ làm ăn tốt đẹp với khách hàng. Tuy nhiên, nếu tỷ trọng các khoản phải thu quá lớn
trong tổng số vốn lưu động thì nó sẽ gây ra những khó khăn cho doanh nghiệp và làm
giảm hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp. Quản lý các khoản phải thu
tốt, tức là hạn chế mức tối thiểu lượng vốn lưu động bị chiếm dụng sẽ làm giảm số
ngày của chu kỳ thu tiền bình quân, thúc đẩy vòng tuần hoàn của vốn lưu động. Đồng
thời sẽ làm giảm các chi phí quản lý nợ phải thu, chi phí thu hồi nợ, chi phí rủi ro ...
Độ lớn các khoản phải thu, phải trả phụ thuộc vào nhiều yếu tố như tốc độ thu hồi
hay trả công nợ cũ, tốc độ tạo ra nợ mới và sự tác động của các yếu tố chung nằm ngoài
sự kiểm soát của doanh nghiệp như chu kỳ suy thoái của nền kinh tế, khủng hoảng tiền

Footer Page 20 of 96.

10

Thang Long University Library


Header Page 21 of 96.
tệ… Doanh nghiệp đặc biệt chú ý tới các nhân tố mà mình có thể kiểm soát được, tác
động lớn tới chất lượng của các khoản phải thu, phải trả đó là chính sách tín dụng.
- Chính sách tín dụng:

Khi thực hiện các chính sách tín dụng, doanh nghiệp cần lưu ý các điểm sau:
+ Phải xác định được các tiêu chuẩn tín dụng tức là sức mạnh tài chính tối thiểu
mà có thể chấp nhận được các khoản mua và bán chịu
+ Chiết khấu tiền mặt: Là việc nhằm khuyến khích khách hàng trả tiền sớm bằng
cách thực hiện việc giảm giá đối với các trường hợp mua hàng bằng tiền mặt
hoặc trả tiền trước thời hạn.
+ Thời hạn bán chịu: Là độ dài thời gian của các khoản tín dụng.
+ Chính sách thu tiền và biện pháp xử lý với các khoản tín dụng quá hạn.
- Quyết định tín dụng với mô hình cơ bản: căn cứ đưa ra quyết định là NPV.
NPV

=

CFt
K

-

CF0

CF0 = VC * S * ACP/365
CFt = [S * (1 – VC) – S * BD – CD] * (1 – T)
Trong đó:
VC : tỷ lệ chi phí biến đổi trên doanh thu
S
: doanh thu dự kiến mỗi kỳ
ACP : thời gian thu tiền trung bình (ngày)
BD : tỷ lệ nợ xấu trên doanh thu (%)
CD
T


: chi phí tăng thêm của bộ phận tín dụng
: thuế suất thuế TNDN

Sau khi tính toán chỉ tiêu NPV, doanh nghiệp đưa ra quyết định:
NPV > 0: cấp tín dụng; NPV < 0: không cấp tín dụng; NPV = 0: bàng quan
+ Quyết định tín dụng : cấp tín dụng và không cấp tín dụng
Chỉ tiêu

Không cấp tín dụng

Cấp tín dụng

Số lượng bán (Q)

Q0

Q1 (Q1 > Q0)

Giá bán (P)

P0

P1 (P1 > P0)

AC0

AC1 (AC1 > AC0)

100%


h (h ≤ 100%)

Thời hạn nợ

0

T

Tỷ suất chiết khấu

0

Rt

Chi phí SX bình quân (AC)
Xác suất thanh toán

Phương án bán trả ngay (không cấp tín dụng)
NPV0 = P0Q0 – AC0Q0
Phương án bán trả chậm (cấp tín dụng)

Footer Page 21 of 96.

11


Header Page 22 of 96.
P 1 Q1 h
- AC1Q1

1 + Rt
Doanh nghiệp đưa ra quyết định trên cơ sở
NPV1

=

NPV0 > NPV1: không cấp tín dụng
NPV0 < NPV1: cấp tín dụng
NPV0 = NPV1: bàng quan
+ Quyết định tín dụng: Quyết định cấp tín dụng và thông tin rủi ro tín dụng
Chỉ tiêu

Không sử dụng thông tin
rủi ro tín dụng

Sử dụng thông tin rủi ro
tín dụng

Số lượng bán (Q)

Q1

Q1 h

Giá bán (P)

P1

P1


AC1

AC1

Chi phí thông tin rủi ro

0

C

Xác suất thanh toán

h

100%

Thời hạn nợ

T

T

Tỷ suất chiết khấu

Rt

Rt

Chi phí SX bình quân (AC)


Phương án không sử dụng thông tin rủi ro tín dụng
NPV1

=

P 1 Q1 h

1 + Rt
Phương án sử dụng thông tin rủi ro tín dụng

- AC1Q1

P 1 Q1 h
- AC1Q1h - C
1 + Rt
Doanh nghiệp ra quyết định trên cơ sở:
NPV2 > NPV1: sử dụng thông tin rủi ro tín dụng
NPV2 < NPV1: không sử dụng thông tin rủi ro tín dụng
NPV2 = NPV1: bàng quan
NPV1

=

Mục tiêu trong quản lý các khoản phải thu, phải trả của doanh nghiệp là “thu
sớm và trả muộn”. Tuy nhiên, trong trường hợp doanh nghiệp thành công trong việc
thực hiện như trên, khách hàng và nhà cung cấp bị thiệt, và sự đánh đổi ở đây chính là
sự tác động đối với mối quan hệ giữa doanh nghiệp với các đối tác trên. Cho nên, kỳ
thu tiền bình quân cao hay thấp trong nhiều trường hợp chưa thể có kết luận chắc chắn
là tốt hay xấu mà còn phải xem xét lại mục tiêu và chính sách của doanh nghiệp như
mở rộng thị trường, chính sách tín dụng, quan hệ khách hàng…

- Phân tích tuổi của các khoản phải thu: Phương pháp này dựa trên thời gian biểu về
tuổi của các khoản phải thu tức là khoảng thời gian có thể thu được tiền của các khoản
phải thu để phân tích. Sự phân tích theo phương pháp này có tác dụng rất hữu hiệu,
nhất là khi các khoản phải thu được xem xét dưới góc độ sự biến động về thời gian. Nó
12

Footer Page 22 of 96.

Thang Long University Library


Header Page 23 of 96.
cho phép tạo ra một phương pháp theo dõi hiệu quả đối với các khoản phải thu, tất
nhiên, phương pháp này có hạn chế là nó chịu sự chi phối mạnh mẽ của doanh số bán
theo thời vụ. Khi doanh thu bán thay đổi thất thường, biểu thời gian sẽ cho thấy sự
thay đổi rất lớn mặt dù mô hình thanh toán không thay đổi.
- Mô hình số dư các khoản phải thu: Phương pháp này đo lường phần doanh số bán
chịu của mỗi tháng vẫn chưa thu được tiền tại thời điểm cuối tháng đó và tại thời điểm
kết thúc của tháng tiếp theo. Ưu điểm của mô hình này so với mô hình phân tích tuổi
của các khoản phải thu là nó hoàn toàn không chịu sự tác động của yếu tố thời vụ mức
biến động của doanh số bán không ảnh hưởng tới sự phân bổ hợp lý những khoản nợ
tồn đọng theo thời gian.
1.2.4. Quản lí hàng tồn kho
Hàng tồn kho là những tài sản mà doanh nghiệp lưu trữ để sản xuất hoặc bán ra
sau này. Trong các doanh nghiệp, hàng tồn kho dự trữ thường ở 3 dạng: Nguyên liệu,
vật liệu, công cụ, dụng cụ; Các sản phẩm dở dang, bán thành phẩm; Các thành phẩm,
hàng hoá chờ tiêu thụ.
Quản lý hàng tồn kho bao gồm việc lập kế hoạch, tổ chức và quản lý các hoạt
động nhằm vào nguyên vật liệu, hàng hoá đi vào, đi qua và đi ra khỏi doanh nghiệp.
Quản lý hàng tồn kho dự trữ trong các doanh nghiệp là rất quan trọng bởi vì nếu dự trữ

không hợp lý sẽ làm cho quá trình sản xuất kinh doanh bị giám đoạn, hiệu quả kém.
Việc quản lý hàng tồn kho có hiệu qủa phải đạt được 2 mục tiêu sau:
- Mục tiêu an toàn: Đòi hỏi doanh nghiệp cần phải có một khối lượng hàng hóa dự trữ
đủ để đảm bảo sản xuất và bán ra thường xuyên, liên tục.
- Mục tiêu kinh tế: Đảm bảo chi phí cho dự trữ hàng tồn kho ở mức thấp nhất.
Hình 1.3: Mô hình EOQ

Để kết hợp hài hoà giữa hai mục tiêu này, nhà kinh tế Ford. W. Harris đã đề xuất
mô hình EOQ. Khi sử dụng mô hình này, người ta phải tuân theo các giả định quan
trọng sau đây:
- Nhu cầu vật tư / hàng hóa trong 1 năm được biết trước và ổn định (không đổi);

Footer Page 23 of 96.

13


Header Page 24 of 96.
- Thời gian chờ hàng (kể từ khi đặt hàng cho tới khi nhận hàng) không thay đổi và
phải được biết trước;
- Sự thiếu hụt dự trữ hoàn toàn không xảy ra nếu đơn hàng được thực hiện đúng;
- Toàn bộ số lượng đặt mua hàng được nhận cùng một lúc;
- Không có chiết khấu theo số lượng.
Trong mô hình EOQ, tổng chi phí bao gồm
- Chi phí đặt hàng là các chi phí về vận chuyển, kiểm tra hàng hóa về chất lượng và
số lượng, bốc xếp hàng vào kho. Chi phí này thường là một con số cố định trên mỗi
đơn hàng, không phụ thuộc vào số lượng hàng mua trên một lần là nhiều hay ít. Khi
doanh nghiệp tự sản xuất các yếu tố đầu vào thì chi phí đặt hàng chính là chi phí thiết
đặt lại chế độ máy móc, dừng việc, chuẩn bị dụng cụ và không phụ thuộc vào số sản
phẩm tạo ra sau lần thiết đặt đó là ít hay nhiều.

Chi phí đặt hàng

S

=

Q

x

O

- Chi phí cất trữ là chi phí về nhà kho (là các chi phí thuê mặt bằng, người trông coi,
điện, nước,…) và chi phí về hàng hóa (chi phí về biến chất, lỗi thời. mất cắp, ứ đọng
vốn). Chi phí cất trữ có thể được tính toán theo hai cách: một giá trị cụ thể hoặc một tỷ
lệ phần trăm của giá mua đơn vị.
Chi phí dự trữ

Q

=

2

x

C

Trong đó:
S: lượng hàng cần đặt trong năm

O: chi phí một lần đặt hàng
Q/2: mức tổng kho trung bình
C: Chi phí dự trữ kho trên một đơn vị hàng tồn kho trong năm
Tổng chi phí = chi phí đặt hàng + chi phí dự trữ
Tổng chi phí là một hàm của Q. Để tổng chi phí nhỏ nhất, đạo hàm cấp một của
hàm tổng chi phí phải bằng 0 và lượng đặt hàng tối ưu hay mức dự trữ kho tối ưu là:
Q* = ට

૛∗‫۽∗܁‬
۱

Thời gian dự trữ tối ưu:
Q*
S/365
Điểm đặt hàng (Số lượng hàng còn lại trong kho còn lại trong kho khi bắt đầu đặt
hàng)
T*

Footer Page 24 of 96.

=

14

Thang Long University Library


Header Page 25 of 96.
S
+ Qan toàn

365
Chú ý: Nếu doanh nghiệp không dự trữ an toàn thì Qan toàn bằng 0
OP

=

Thời gian chờ hàng đặt

x

1.3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp
1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Điểm xuất phát để tiến hành sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp là phải
có một lượng vốn nhất định và nguồn tài trợ tương ứng. Có “dầy vốn” và “trường vốn”
là tiền đề sản xuất kinh doanh song việc sử dụng đồng vốn đó như thế nào cho hiệu
quả mới là nhân tố quyết đinh cho sự tăng trường và phát triển của mỗi doanh nghiệp
“Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là chỉ tiêu chất lượng phản ánh mối quan hệ
giữa kết quả thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh với sô vốn lưu động bỏ ra
trong kỳ” ([2, 45])
Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng lưu động:
Như đã nói ở trên tiến hành bất cứ hoạt động sản xuất kinh doanh nào điều kiện
không thể thiếu là vốn. Khi đã có đồng vốn trong tay thì một câu hỏi nữa đặt ra là ta
phải sử dụng đồng vốn đó như thế nào để vốn đó sinh lời, vốn phải sinh lời là nhân tố
quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Lợi ích kinh doanh đòi hỏi doanh
nghiệp phải quản lí, sử dụng hợp lí, có hiệu quả đồng vốn, tết kiệm được vốn tăng tích
lũy để thực hiện tái sản xuất và mở rộng quy mô sản xuất ngày càng lớn hơn.
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là một trong những chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá
chất lượng công tác quản lí và sử dụng vốn kinh doanh vốn kinh doanh nói chung của
doanh nghiệp. Thông qua chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động cho phép
các nhà quản lí tài chính doanh nghiệp có một cái nhìn chính xác, toàn diện về tình

hình quản lí và sử dụng vốn lưu động của đơn vị mình từ đó đề ra các biện pháp, các
chính sách các quyết định đúng đắn, phù hợp để việc quản lí và sử dụng đồng vốn nói
chung và vốn lưu động nói riêng ngày càng có hiệu quả trong tương lai.
Suy cho cùng việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là nhằm vào việc
nâng cao lợi nhuận.Có lợi nhuận chúng ta mới có tích lũy để tái sản xuất ngày càng
mở rộng.
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp
1.3.2.1. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời
- Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS): Chỉ tiêu này cho biết một đồng doanh thu
thuần của doanh nghiệp tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng tức là trong một
trăm đồng doanh thu mà doanh nghiệp thực hiện trong kỳ có bao nhiêu đồng lợi
nhuận. Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là Doanh nghiệp kinh doanh có lãi và
ngược lại.

Footer Page 25 of 96.

15


×