Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Nâng cao hiệu quả hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty cho thuê tài chính 1 - Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Việt Nam.PDF

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 83 trang )

Header Page 1 of 161.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO TH TÀI CHÍNH TẠI
CƠNG TY CHO TH TÀI CHÍNH I – NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP
& PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM

SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRỊNH THỊ MINH THẢO
MÃ SINH VIÊN: A17662
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG

HÀ NỘI ,2013

Footer Page 1 of 161.


Header Page 2 of 161.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO TH TÀI CHÍNH TẠI
CƠNG TY CHO TH TÀI CHÍNH I – NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP
& PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN VIỆT NAM

Giáo viên hƣớng dẫn: Th.S Ngơ Thị Quyên
Sinh viên thực hiện: Trịnh Thị Minh Thảo


Mã sinh viên: A17662
Chuyên ngành: Tài chính- Ngân hàng

HÀ NỘI ,2013

Footer Page 2 of 161.

Thang Long University Library


Header Page 3 of 161.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự
hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và khơng sao chép các cơng trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm về lời cam đoan này!

Sinh viên

Trịnh Thị Minh Thảo

Footer Page 3 of 161.


Header Page 4 of 161.
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành Khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn các thầy, cơ giáo
Trường Đại học Thăng Long đã nhiệt tình giảng dạy chúng em trong suốt quá trình
học tập tại trường.

Em cũng xin cảm ơn các anh, chị cán bộ Công ty CTTC I- Ngân hàng Nông
nghiệp & Phát triển Nông thơn Việt Nam đã chỉ bảo em trong q trình thực tập tại
Công ty.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn tới Th.S Ngơ Thị Qun, cơ đã tận tình hướng
dẫn và giúp đỡ em hồn thành khóa luận này.

Footer Page 4 of 161.

Thang Long University Library


Header Page 5 of 161.
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1:LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH ..1
1.1. Tổng quan về Cơng ty cho th tài chính .................................................................1
1.1.1. Khái niệm và đặc trưng của cơng ty cho thuê tài chính ........................................1
1.1.1.1. Khái niệm ...........................................................................................................1
1.1.1.2. Đặc trưng ............................................................................................................2
1.1.2. Phân loại cơng ty cho th tài chính ......................................................................3
1.1.3. Hoạt động cơ bản của công ty cho thuê tài chính..................................................4
1.2. Hoạt động cho th tài chính của Cơng ty cho thuê tài chính..................................................4
1.2.1. Khái niệm cho thuê tài chính .................................................................................4
1.2.2. Đặc điểm cho thuê tài chính ..................................................................................6

1.2.3. Các hình thức cho th tài chính ...........................................................................6
1.2.3. Quy trình cho thuê tài chính ................................................................................12
1.2.4. Rủi ro trong hoạt động cho thuê tài chính ........................................................... 15
1.2.5. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động cho thuê tài chính ............................. 18
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động cho thuê tài chính ........................ 21
1.3.1. Nhân tố chủ quan .................................................................................................21
1.3.2. Nhân tố khách quan ............................................................................................. 22
CHƢƠNG 2:THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO TH TÀI CHÍNH TẠI
CƠNG TY CHO TH TÀI CHÍNH I- NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN VIỆT NAM ............................................................... 23
2.1. Tổng quan về Công ty cho th tài chính I- Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam .....................................................................................................23
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty ................................................................................23

Footer Page 5 of 161.


Header Page 6 of 161.
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển .......................................................................24
2.1.3. Đặc điểm ngành nghề của Công ty(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/QĐHĐQT-CTCTTCI) .........................................................................................................25
2.1.4. Bộ máy tổ chức của Công ty ...............................................................................26
2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Cơng ty cho th tài chính I- Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ....................................................................27
2.2.1. Tình hình tạo vốn và sử dụng vốn .......................................................................27
2.2.2. Kết quả kinh doanh của Công ty CTTC I- NHNo&PTNT Việt Nam......................... 38
2.3. Thực trạng hoạt động cho thuê tài chính tại Cơng ty cho th tài chính I- Ngân
hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam..................................................40
2.3.1. Hình thức cho th tài chính ...............................................................................40
2.3.2. Thực trạng quy trình cho thuê tài chính .............................................................. 40
2.3.3. Phân tích cơ cấu cho th tài chính của Cơng ty CTTC I ...................................44

2.4. Đánh giá chung .......................................................................................................55
2.4.1. Kết quả đạt được ..................................................................................................55
2.4.2. Hạn chế ................................................................................................................55
2.4.3. Nguyên nhân ........................................................................................................56
CHƢƠNG 3:GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO TH TÀI
CHÍNH TẠI CƠNG TY CHO TH TÀI CHÍNH I- NGÂN HÀNG NƠNG
NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN VIỆT NAM ..........................................58
3.1. Định hướng phát triển Công ty Cho th tài chính I- Ngân hàng Nơng nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam .....................................................................................58
3.1.1. Định hướng phát triển trong thời gian tới............................................................ 58
3.2. Giái pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho th tài chính tại Cơng ty cho th tài
chính I- Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam .......................... 60
3.2.1. Các giải pháp giảm thiểu rủi ro trong hoạt động CTTC ......................................60
3.2.2. Các giải pháp tăng quy mô khách hàng ............................................................... 63
3.2.3. Các giải pháp khác............................................................................................... 66
KẾT LUẬN ..................................................................................................................69

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 70

Footer Page 6 of 161.

Thang Long University Library


Header Page 7 of 161.
DANH MỤC VIẾT TẮT

Kí hiệu viết tắt

Tên đầy đủ


CTTC

Cho th tài chính

NHNo&PTNT

Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nước

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

TCTD

Tổ chức tín dụng

TCKT

Tổ chức kinh tế

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

LNTT


Lợi nhuận trước thuế

LNST

Lợi nhuận sau thuế

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TPKD

Trưởng phòng kinh doanh

CBKD

Cán bộ kinh doanh

Footer Page 7 of 161.


Header Page 8 of 161.
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình nguồn vốn của Công ty CTTC I- NHNo&PTNT Việt Nam ........28
Bảng 2.2. Lãi suất vay vốn từ các chi nhánh NHNo&PTNT Việt Nam ....................... 31
Bảng 2.3.Tình hình sử dụng vốn của Công ty CTTC I- NHNo&PTNT Việt Nam ......34
Bảng 2.4. Số dư nợ của Công ty CTTC I- NHNo&PTNT Việt Nam ........................... 36
Bảng 2.5. Kết quả hoạt động của Công ty CTTC I giai đoạn 2010- 2012 ....................38
Bảng 2.6. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh ...................................................39

Bảng 2.7. Dư nợ theo đối tượng đầu tư của Công ty CTTC I - NHNo&PTNT Việt
Nam tính tới cuối năm 2012 .......................................................................................... 44
Bảng 2.8. Thống kê cho thuê tàu theo nhóm nợ tính tới cuối năm 2012 ......................46
Bảng 2.9. Cơ cấu đầu tư theo thành phần kinh tế tính tới cuối năm 2012 ....................47
Bảng 2.10. Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế của các Công ty trong Hiệp hội
CTTC Việt Nam năm 2012 ........................................................................................... 49
Bảng 2.11. Phân loại nợ tại Công ty CTTC I- NHNo&PTNT Việt Nam118248 .........50
Bảng 2.12. Một số chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng tại Công ty CTTC I
- NHNo&PTNT Việt Nam ............................................................................................ 52
Bảng 2.13. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho thuê của Công ty CTTC INHNo&PTNT Việt Nam ............................................................................................... 53

Footer Page 8 of 161.

Thang Long University Library


Header Page 9 of 161.
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình cho th tài chính ba bên ........................................................... 7
Sơ đồ 1.2: Quy trình cho th tài chính hai bên .......................................................... 8
Sơ đồ 1.3: Hình thức bán và tái thuê ...........................................................................9
Sơ dồ 1.4: Hình thức cho th tài chính giáp lung ....................................................10
Sơ đồ 1.5: Hình thức cho th tài chính liên kết ....................................................... 11
Sơ đồ 1.6: Hình thức cho thuê tài chính hợp tác ....................................................... 12
Sơ đồ 2.1. Bộ máy tổ chức cơng ty ...........................................................................26
Sơ đồ 2.2. Quy trình cho th tài chính tại Cơng ty CTTC I- NHNo&PTNT Việt
Nam ........................................................................................................................... 41

Footer Page 9 of 161.



Header Page 10 of 161.
DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn trong giai đoạn năm 2010 – 2012 ........... 29
Biểu đồ 2.2. Tỉ trọng sử dụng vốn năm 2010 ................................................................ 36
Biểu đồ 2.3. Tỉ trọng sử dụng vốn năm 2011 ............................................................... 36
Biểu đồ 2.4. Tỉ trọng sử dụng vốn năm 2012 ............................................................... 36
Biểu đồ 2.5. Tốc độ tăng trưởng dư nợ giai đoạn năm 2010 – 2012............................. 37
Biểu đồ 2.6. Cơ cấu CTTC của Công ty CTTC Itính tới cuối năm 2012 ...................... 44
Biểu đồ 2.7. Tỉ lệ nợ xấu của các Công ty trong Hiệp hội CTTC Việt Nam năm 2012 ............. 51

Footer Page 10 of 161.

Thang Long University Library


Header Page 11 of 161.
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong q trình cơng nghiệp hóa- hiện đại hóa hiện nay ở Việt Nam, hoạt động
cho thuê tài chính đã và đang góp phần quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu vốn sản
xuất kinh doanh cho các doanh nghiệp, các chủ thể kinh tế, nhằm kịp thời đổi mới máy
móc, thiết bị, dây chuyển cơng nghệ hiện đại, mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao
năng suất lao động ngay kể cả trong điều kiện thiếu vốn tự có, tạo ra những sản phẩm
chất lượng có sức cạnh tranh cao trên thị trường, qua đó góp phần thúc đẩy tăng
trường và phát triển kinh tế đất nước. Tuy nhiên, những kết quả đạt được trong thời
gian qua của hoạt động cho th tài chính vẫn cịn chưa được tương xứng với tiềm
năng của nó trong hệ thống kênh dẫn vốn của nền kinh tế, hiệu quả hoạt động chưa
cao, do còn nhiều bất cập, hạn chế trong quá trình triển khai hoạt động này.

Bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực hiện nay ở Việt Nam đã tạo nên
nhiều thời cư cũng như nhiều thử thách mới cho nền kinh tế, nhất là đối với các định
chế tài chính. Do vậy, địi hỏi các định chế tài chính nói chung và các định chế tài
chính hoạt động trong lĩnh vưc cho thuê tài chính nói riêng phải khơng ngừng cải tiến,
hồn thiện các hoạt động của mình; thay đổi, tiếp thu những thành tựu khoa học kĩ
thuật tiên tiến cho phù hợp với tình hình mới.
Trong số các cơng ty hoạt động trong lĩnh vực cho th tài chính ở Việt Nam,
Cơng ty cho th tài chính I –Ngân hàng Nơng Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam là một doanh nghiệp được thành lập sớm nhất, với quy mô không lớn nhưng hoạt
động tương đối hiệu quả. Do dịch vụ cho thuê tài chính cịn mới mẻ ở Việt Nam và
trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt hiện nay nên việc nghiên cứu nội dung
hoạt động, môi trường kinh doanh, cơ cấu tổ chức, và đưa ra các giải pháp nâng cao
hiệu quả hoạt động này tại Công ty cho thuê tài chính I- Ngân hàng Nơng nghiệp và
Phát triển nơng thơn Việt Nam là hết sức cần thiết.
Vì vậy, tác giả chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt động cho th tài chính tại
Cơng ty cho th tài chính I –Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam” để nghiên cứu làm khóa luận tốt nghiệp.

Footer Page 11 of 161.


Header Page 12 of 161.
2. Mục đích nghiên cứu:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận hoạt động cho thuê tài chính của cơng ty cho th tài
chính ngân hàng thương mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho th tài chính tại Cơng ty cho th
tài chính I- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam trong thời gian
qua.
- Đề xuất các giải pháp để hồn thiện hoạt động cho th tài chính tại cơng ty cho
th tài chính I- Ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu hoạt động cho th tài chính của Cơng ty
cho th tài chính ngân hàng thương mại.Cụ thể là Cơng ty cho th tài chính I- Ngân
hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu hoạt động cho th tài chính tại Cơng ty cho
th tài chính I- Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam giai đoạn
từ 2010 -2012.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
- Phương pháp phân tích, tổng hợp: Phân tích các yếu tố bên ngoài cũng như bên
trong ảnh hưởng tới tình hình hoạt động CTTC của Cơng ty CTTC I- Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, sau đó vận dụng phương pháp đánh giá
tổng hợp kết hợp với hệ thống hóa đểcó thể nhận định đầy đủ về tình hình hoạt động
chung và nêu ra các điểm mạnh, điểm yếu trong việc cung cấp dịch vụ CTTC cho
khách hàng, từ đó đánh giá khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp này trong thời điểm
hiện tại và định hướng phát triển trong tương lai.
- Phương pháp so sánh đối chiếu: Thực hiện đối chiếu giữa lý luận và thực tiễn
tìm ra và giải quyết những khó khăn thách thức trong việc mở rộng hoạt động CTTC
và nâng cao chất lượng dịch vụ phục vụ khách hàng, so sánh khả năng cạnh tranh của
Công ty CTTC I- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam và các
công ty CTTC trực thuộc các ngân hàng khác để tìm ra sự khác biệt. Qua đó đánh giá
được năng lực hiện tại của Công ty CTTC I- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam.

Footer Page 12 of 161.

Thang Long University Library


Header Page 13 of 161.
- Ngồi ra luận văn cịn vận dụng phương pháp thống kê, thu thập và phân tích số

liệu để làm rõ những nội dung liên quan.
5. Kết cấu luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận văn
được trình bày theo kết cầu gồm 3 chương:
Chương 1: Những lí luận cơ bản về hoạt động cho thuê tài chính của Cơng ty
cho th tài chính Ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho thuê tài chính tại Cơng ty cho th tài
chính I- Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện hoạt động cho th tài chính tại Cơng ty
cho th tài chính I- Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.

Footer Page 13 of 161.


Header Page 14 of 161.
CHƢƠNG 1
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO TH TÀI CHÍNH
1.1. Tổng quan về Cơng ty cho thuê tài chính
1.1.1. Khái niệm và đặc trưng của cơng ty cho th tài chính
1.1.1.1. Khái niệm
Hoạt động cho thuê ra đời rất sớm trong lịch sử nhân loại. Theo các văn tự cổ,
người ta đã tìm được những chứng cớ về sự tồn tại của hoạt động cho thuê khoảng
2000 năm trước Công nguyên ở Sumerians. Việc cho thuê đất nông nghiệp xuất hiện
khoảng 1800 năm trước Công nguyên ở Babylonia.Trong các nền văn minh cổ đại Hy
Lạp, La Mã hay Ai Cập cũng đã xuất hiện những người cho thuê công cụ lao động, đất
đai, gia súc,… để tài trợ cho hoạt động sản xuất buôn bán thời bấy giờ. Ở nước Anh,
một trong những đạo luật đầu tiên đề cập đến cho thuê là Bộ luật của xứ Wales năm
1284, trong đó quy định các thỏa thuận hợp pháp xuất phát từ luật đất đai cũng được
phép sử dụng cho việc cho thuê bất động sản. Về sau, ngoài đất đai và bất động sản,
các tài sản và hàng hóa khác cũng được phép cho thuê.

Cùng với cuộc Cách mạng công nghiệp vào thế kỉ 18-19, hình thức của tài sản
cho th có sự thay đổi.Sự xuất hiện của đường sắt vào giữa thế kỉ 10 đánh dấu sự
khởi đầu cho những thay đổi cơ bản trong hoạt động cho thuê và dẫn đến những bước
tiến hoàn thiện kỹ thuật nghiệp vụ cho thuê. Ban đầu, các chủ mỏ than muaxe goòng để
chở than, nhưng không bao lâu sau họ nhận thấy việc làm này q tốn kém và khơng có
hiệu quả kinh tế. Các công ty nhỏ quyết định tận dụng thời cơ này đầu tư mua xe goòng
chở than để cho thuê. Các công ty chuyên hoạt động trong lĩnh vực này bắt đầu sáp nhập
lại với nhau.Một số hợp đồng cho thuê cho phép bên thuê có quyền mua lại thiết bị sau
khi hết hạn hợp đồng.Các giao dịch này được gọi là “giao dịch thuê mua” và chính là
khởi nguyên của hình thức cho thuê tiên tiến nhất ngày nay- cho thuê tài chính.
Đến giữa thế kỉ 20, hoạt động cho thuê tài sản đã có sự phát triển và thay đổi với
việc Cơng ty United State Leasing Corporation (Hoa Kì) sáng tạo ra một hình thức cho
thuê tài sản mới gọi là cho th tài chính. Hình thức này đã tạo ra sự thay đổi về chất
của hoạt động cho thuê tài sản. Từ đó hoạt động cho thuê tài sản được phát triển theo hai
hướng: cho thuê hoạt động (hay cịn gọi là cho th thơng thường, cho th vận hành,
cho thuê kiểu truyền thống) bao gồm những giao dịch mang tính chất truyền thống; cho
1

Footer Page 14 of 161.

Thang Long University Library


Header Page 15 of 161.
thuê tài chính bao gồm các giao dịch thuê mướn mới, hiện đại, độ an toàn cao, tiện lợi
và hiệu quả đối với các bên tham gia. Nhằm đáp ứng nhu cầu vốn trung và dài hạn,
nghiệp vụ tín dụng th mua hay cịn gọi là cho thuê tài chính được sáng tạo ra trước
tiên ở Mỹ vào năm 1952. Hiện nay tại Mỹ, ngành thuê mua thiết bị chiếm khoảng 2530% tổng số tiền tài trợ cho các giao dịch mua bán thiết bị hàng năm.Năm 1960, Công
ty cho thuê Marcantile (đơn vị trực thuộc tổ chức tín dụng Marcantile) được thành lập,
từ đó hoạt động cho thuê được phát triển rộng rãi cả ở Mỹ và Châu Âu. Tín dụng thuê

mua cũng phát triển ở Châu Á và nhiều khu vực khác từ đầu thập kỉ 70.Ngành cơng
nghiệp th mua có giá trị trao đổi chiếm khoảng 350 tỷ USD vào năm 1994.So với các
nước châu Á ngành công nghiệp cho thuê thâm nhập vào Việt Nam có phần muộn
hơn. Để tạo hành lang pháp lý cho hoạt động cho thuê tài chính ở Việt Nam, ngày
27/05/1995 Thống đốc NHNN Việt Nam đã kí ban hành thể lệ tín dụng thuê mua
(Quyết định số 149/QĐ-NH5) và ngày 09/10/1995 Chính phủ kí ban hành Nghị định
số 64/CP về “Quy chế tạm thời về tổ chức và hoạt động của cơng ty cho th tài chính
tại Việt Nam”. Mặc dù cơng ty cho th tài chính đầu tiên được thành lập tại Việt Nam
vào năm 1996 và hoạt động cho thuê tài chính cũng đã manh nha ở các ngân hàng
thương mại trước đó nhưng phải đến khi Chính phủ ban hành Nghị định số
16/2001/NĐ-CP ngày 02/05/2001 “Về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài
chính”, hoạt động cho thuê tài chính ở Việt Nam mới thực sự hình thành và ngày càng
phát triển mạnh mẽ.
Hiện nay, ở Việt Nam có 13 cơng ty cho thuê tài chính đang hoạt động, bao gồm
8 cơng ty cho th tài chính trực thuộc các ngân hàng thương mại, 1 cơng ty cho th
tài chính Cơng nghiệp Tàu thủy và 4 Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngồi.
Như vậy có thể thấy, Cơng ty cho thuê tài chính (Financial Leasing Company) là
một định chế tài chính trung gian chuyên hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực cho
thuê tài chính, với nội dung hoạt động chủ yếu và thường xuyên là thu hút các khoản
vốn trung và dài hạn trong nền kinh tế, thực hiện cấp tín dụng dưới hình thức cho th
tài chính cho các tổ chức và cá nhân có nhu cầu.
1.1.1.2. Đặc trưng
Do cơng ty cho th tài chính là một định chế tài chính trung gian nên có những
đặc điểm:
2

Footer Page 15 of 161.


Header Page 16 of 161.

- Là trung gian tài chính cung cấp kênh dẫn vốn gián tiếp từ những người đầu tư
(người có tiền) đến các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp (người có nhu cầu vốn) trong
nền kinh tế.
- Là trung gian chuyển tải chính sách tiền tệ quốc gia. Thơng qua hoạt động có tính
đặc thù của mình, các cơng ty cho th tài chính góp phần vào việc thực hiện chức năng
chuyển tải chính sách tài chính tiền tệ từ Ngân hàng Trung ương đến toàn bộ nền kinh tế.
Ở Việt Nam, do tổ chức và hoạt động của cơng ty cho th tài chính được điều
chỉnh bởi Luật các tổ chức tín dụng, Luật doanh nghiệp (2005) và các văn bản pháp
luật hiện hành nên đặc trưng của cơng ty cho th tài chính có nét giống đặc trừng của
một Ngân hàng Thương mại hơn là một doanh nghiệp thơng thường. Vì vậy mà Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam là cơ quan duy nhất quản lý và cấp giấy phép hoạt động cho
các công ty cho th tài chính ở Việt Nam.
1.1.2. Phân loại cơng ty cho thuê tài chính
Theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam, cơng ty cho th tài chính
được thành lập và hoạt động tại Việt Nam dưới các hình thức: Cơng ty cho th tài
chính trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; Công ty cho thuê tài chính trách
nhiệm hữu hạn một thành viên, Cơng ty cho th tài chính cổ phần.
Xét theo hình thức sở hữu có các loại cơng ty cho th tài chính sau:
- Cơng ty cho th tài chính cổ phần
- Cơng ty cho thuê tài chính trực thuộc của tổ chức tín dụng. Chẳng hạn như:
Cơng ty cho th tài chính ngân hàng thương mại là cơng ty cho th tài chính mà
100% vốn điều lệ thuộc sở hữu của một ngân hàng thương mại.
- Cơng ty cho th tài chính liên doanh là cơng ty cho th tài chính được thành
lập tại Việt Nam, bằng vốn góp của bên Việt Nam (gồm một hoặc nhiều tổ chức tín
dụng, doanh nghiệp Việt Nam) và bên nước ngoài (gồm một hoặc nhiều tổ chức tín
dụng nước ngồi) trên cơ sở hợp đồng liên doanh. Cơng ty cho th tài chính liên
doanh được thành lập dưới hình thức cơng ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên.
- Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngồi: là cơng ty cho th tài chính
được thành lập tại Việt Nam với 100% vốn điều lệ thuộc sở hữu của một hoặc một số
tổ chức tín dụng nước ngồi. Cơng ty cho th tài chính 100% vốn nước ngồi được

thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn.
3

Footer Page 16 of 161.

Thang Long University Library


Header Page 17 of 161.
1.1.3. Hoạt động cơ bản của cơng ty cho th tài chính
Theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam, hoạt động cơ bản của cơng ty
cho th tài chính bao gồm:
- Huy động vốn từ các nguồn:
+ Được nhận tiền gửi có kì hạn từ 1 năm trở lên của tổ chức, cá nhân theo các
quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
+ Phát hành trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi và giấy tờ có giá khác có kì hạn từ 1
năm trở lên để huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước theo quy
định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
+ Được vay vốn của các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngồi nước
+ Được nhận các nguồn vốn khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Cho thuê tài chính
- Mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính
- Tư vấn cho khách hàng về những vấn đề có liên quan đến nghiệp vụ cho th
tài chính
- Thực hiện các dịch vụ ủy thác, quản lí tài sản và bảo lãnh liên quan tới hoạt
động cho thuê tài chính
- Được thực hiện nghiệp vụ cho thuê vận hành theo quy định của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam
- Được bán các khoản phải thu từ hợp đồng cho thuê tài chính cho tổ chức và cá
nhân theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

- Công ty cho th tài chính có mức vốn điều lệ tương đương mức vốn pháp định
đối với cơng ty tài chính thì được phép thực hiện một số nghiệp vụ theo hướng dẫn của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: Cho vay ngắn hạn bổ sung vốn lưu động đối với bên
thuê; thực hiện hoạt động bao thanh toán với bên thuê.
1.2. Hoạt động cho th tài chính của Cơng ty cho th tài chính
1.2.1. Khái niệm cho thuê tài chính
Kể từ khi ra đời cho tới nay, thuật ngữ “cho thuê tài sản”, “cho thuê tài chính” đã
được đề cập đến khá nhiều trong các giao dịch cho thuê ở phần lớn các quốc gia trên
thế giới, tùy theo luật pháp mỗi nước quy định mà có những khái niệm về những thuật
ngữ này cho phù hợp. Tuy nhiên về cơ bản thì các nước đều quan niệm rằng: Cho thuê
4

Footer Page 17 of 161.


Header Page 18 of 161.
tài sản là một giao dịch hợp đồng giữa 2 chủ thể là Bên chủ sở hữu tài sản (bên cho
thuê) và bên sử dụng tài sản (bên thuê). Theo đó , Bên cho thuê chuyển giao quyền sử
dụng tài sản cho bên thuê trong 1 thời gian nhất định và bên thuê phải thanh toán tiền
mặt với bên cho thuê.
Cho thuê tài sản có 2 loại chính là cho thuê vận hành (Operating leases) và cho
thuê tài chính (Finance leases).
- Cho thuê vận hành là hình thức cho thuê tài sản, là loại cho thuê ngắn hạn, theo
đó bên thuê sử dụng tài sản thuê của bên cho thuê trong một thời gian nhất định và sẽ
trả lại tài sản đó cho bên cho thuê khi kết thúc thời hạn thuê. Bên cho thuê giữ quyền sở
hữu tài sản cho thuê và nhận tiền cho thuê theo hợp đồng cho thuê. Bên thuê có thể hủy
bỏ hợp đồng và bên cho thuê có trách nhiệm bảo trì, đóng bảo hiểm và th tài sản.
- Cho th tài chính hay cịn gọi là cho th vốn (capital leases): là loại cho thuê
dài hạn, bên thuê không được hủy bỏ hợp đồng. Bên thuê chịu trách nhiệm bảo trì,
đóng bảo hiểm và thuế tài sản.Phần lớn các hợp đồng cho thuê tài chính bên thuê được

quyền gia hạn hợp đồng thuê hoặc được quyền mua đứt tài sản sau khi thời hạn hợp
đồng thuê kết thúc.Thực chất cho th tài chính là một hình thức tài trợ vốn, bên cho
thuê tiến hành mua tài sản và chuyển giao cho bên thuê sử dụng.
Trong đời sống thực tế người ta có thể vận dụng hết sức linh hoạt, vì vậy nhiều
lúc ranh giới giữa hai loại cho thuê này khơng rõ ràng. Xuất phát từ tình hình thực tế
nói trên mà các cơ quan quản lí Nhà nước thường ban hành các tiêu chuẩn để làm cơ
sở phân biệt giữa giao dịch cho thuê vận hành và cho thuê tài chính. Hiện nay, phần
lớn các nước đã đưa ra các tiêu chuẩn do Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế
(International Accounting Standards Committee – IASC) đã quy định để xác định một
hợp đồng giao dịch được gọi là hợp đồng cho thuê vận hành hay hợp đồng cho thuê tài
chính. Theo quy định của IASC, bất cứ một giao dịch cho thuê nào thỏa mãn ít nhất
một trong bốn tiêu chuẩn sau được gọi là cho thuê tài chính:
+ Quyền sở hữu tài sản được chuyển giao khi chấm dứt thời hạn hợp đồng;
+ Hợp đồng có quy định quyền chọn mua;
+ Thời hạn hợp đồng cho thuê một loại tài sản ít nhất bằng 60% thời gian cần
thiết để khấu hao tài sản thuê;

5

Footer Page 18 of 161.

Thang Long University Library


Header Page 19 of 161.
+ Hiện giá của các khoản tiền thuê lớn hơn hoặc tương đương giá trị của tài sản
tại thời điểm kí hợp đồng
Ở Việt Nam, trong các văn bản pháp lý hiện hành đã quy định rõ:
Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng trung và dài hạn thơng qua việc cho th
máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác trên cơ sở hợp đồng

cho thuê giữa bên cho thuê với bên thuê. Bên cho thuê cam kết mua máy móc, thiết bị,
phương tiện vận chuyển và các động sản khác theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ
quyền sở hữu đối với các tài sản cho thuê. Bên thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán
tiền thuê trong suốt thời hạn thuê đã thỏa thuận.
1.2.2. Đặc điểm cho thuê tài chính
Xét về mặt bản chất, giao dịch cho th tài chính có những đặc điểm nổi bật sau:
- Khác với các hình thức th tài sản thơng thường khác theo quy định của pháp
luật dân sự, trong hoạt động cho thuê tài chính, bên cho thuê thường chỉ giữ quyền sở
hữu “danh nghĩa” đối với tài sản cho thuê; là loại cho thuê có khả năng chuyển dịch về
cơ bản tất cả những rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản.
- Cho thuê tài chính là phương thức cấp tín dụng với đối tượng là một tài sản cụ
thể. Tổ chức tín dụng chuyển giao cho khách hàng (bên thuê) một tài sản cụ thể (máy
móc, dây chuyền sản xuất, phương tiện vận tải, động sản) để bên thuê sử dụng trong
một thời gian nhất định. Bên thuê có nghĩa vụ trả tồn bộ tiền th theo thỏa thuận.
Tính chất thanh tốn trọn vẹn của giao dịch cho thuê tài chính cho thấy bản chất tín
dụng của hoạt động này.Tổ chức tín dụng được bảo đảm về khả năng hoàn trả của
khách hàng đối với khoản tín dụng đã chuyển giao thơng qua quyền nhận tiền thuê.
Cũng tương tự như pháp luật một số quốc gia trên thế giới, pháp luật Việt Nam ghi
nhận cho th tài chính là hình thức cấp tín dụng trung và dài hạn, nhằm phù hợp với
đặc điểm của đối tượng cho thuê là những động sản có giá trị lớn, thời gian cần thiết
để khấu hao thường từ 1 năm trở lên.
1.2.3. Các hình thức cho th tài chính
Các hình thức cho th tài chính cơ bản
Hình thức cho th tài chính 3 bên
Hình thức cho th tài chính 3 bên cịn được gọi là hình thức cho th tài chính
thuần (net lease). Theo hình thức này, bên cho thuê chỉ thực hiện việc mua tài sản từ bên
6

Footer Page 19 of 161.



Header Page 20 of 161.
cung cấp theo yêu cầu của bên thuê và đã được hai bên thỏa thuận theo hợp đồng thuê.
Đây là hình thức cho thuê áp dụng phổ biến nhất vì có ưu điểm lớn. Bên cho th
khơng phải mua tài sản trước, như vậy vịng quay vốn nhanh hơn vì khơng phải dự trữ
kho.Việc chuyển giao tài sản được thực hiện trực tiếp giữa bên cung cấp và bên thuê,
giữa họ chịu trách nhiệm trực tiếp về tình trạng hoạt động của tài sản cũng như thực
hiện việc bảo hành và bảo dưỡng tài sản. Như vậy bên cho thuê trút bỏ được gánh
nặng về tình trạng hoạt động của tài sản, hạn chế rủi ro liên quan đến việc từ chối nhận
hàng của bên thuê do những sai sót kĩ thuật.
Sơ đồ 1.1: Quy trình cho thuê tài chính ba bên
1

Hợp đồng
cho thuê tài chính
3d
Quyền sử dụng tài sản

BÊN CHO THUÊ

BÊN THUÊ

(LESSOR)

(LESSEE)

Trả tiền thuê

4


2

6

3a
Hợp

Quyền

Trả

Trả tiền

đồng

sở hữu

tiền

Giao

mua

pháp lý

mua

tài

tài


về tài

tài

sản

sản

sản

sản

bảo trì,
Bảo trì

phụ
tùng
thay thế

3c
3b

5
NHÀ CUNG CẤP
(SUPPLIER)

Hình thức cho th tài chính 2 bên
Theo hình thức này, trước khi thực hiện nghiệp vụ cho thuê, tài sản cho thuê đã
thuộc quyền sở hữu của bên cho thuê bằng cách mua tài sản hoặc tự xây dựng. Hình

thức tài trợ này thường do các công ty kinh doanh bất động sản và các cơng ty sản xuất
máy móc thiết bị thực hiện, chẳng hạn như: các nhà đầu tư xây dựng cao ốc văn
phịng, các chung cư sau đó kí các hợp động cho thuê với khách hàng. Các ngân hàng
và tổ chức tài chính rất ít áp dụng hình thức tài trợ này.
7

Footer Page 20 of 161.

Thang Long University Library


Header Page 21 of 161.
Sơ đồ 1.2: Quy trình cho thuê tài chính hai bên
Hợp đồng
cho thuê tài chính
1

Giao tài sản và
quyền sở hữu
2

3

Trả tiền thuê

Bên cho thuê
(LESSOR)

Bên thuê
(LESSEE)


4

Dịch vụ bảo trì,
phụ tùng thay thế

Trả tiền dịch vụ

5

1.2.3.1. Các hình thức cho th tài chính đặc biệt
Hình thức bán và tái thuê (Sale and lease-bank)
Trong hoạt động kinh doanh có nhiều doanh nghiệp thiếu vốn lưu động để khai
thác tài sản cố định hiện có, nhưng lại khơng đủ uy tín để vay vốn lưu động ở các ngân
hàng.Trong trường hợp đó họ buộc phải bán lại một hoặc một số tài sản cố định cho
người cho thuê, sau đó thuê lại tài sản này để sử dụng và như vậy sẽ có thêm nguồn tài
chính để đáp ứng nhu cầu vốn lưu động. Đôi lúc các định chế tài chính cũng sử dụng
hình thức này như một cách thức chuyển nợ quá hạn mà không dùng đến biện pháp
thanh lí hay đề nghị tuyên bố phá sản doanh nghiệp.

8

Footer Page 21 of 161.


Header Page 22 of 161.
Sơ đồ 1.3: Hình thức bán và tái thuê

CÔNG TY
CHO THUÊ


1

CÔNG TY
CHO THUÊ

Thỏa thuận mua bán tài sản

2a

Quyền sở hữu tài sản

2b

Trả tiền mua tài sản

NGƯỜI MUA

NGƯỜI MUA
3

4

BÊN CHO
THUÊ
(LESSOR)

Hợp đồng thuê tài sản

Quyền sử dụng tài sản


Trả tiền th

5

BÊN CHO
TH
(LESSOR)

Hình thức cho th tài chính giáp lưng (Under lease)
Cho th tài chính giáp lưng là hình thức mà trong đó, thơng qua sự đồng ý của
bên cho thuê, bên thuê thứ nhất cho bên thuê thứ hai thuê lại tài sản mà bên thuê thứ
nhất đã thuê của bên cho thuê.Trên thực tế bên thuê thứ nhất chỉ là trung gian giữa bên
cho thuê và bên thuê thứ hai (do bên thuê thứ hai không đáp ứng được yêu cầu của bên
cho thuê hoặc không biết đến bên cho th).Với hình thức này, mặc dù khơng đủ điêu
kiện để trực tiếp đi thuê, bên thuê vẫn có được tài sản để sử dụng cho sản xuất kinh
doanh.

9

Footer Page 22 of 161.

Thang Long University Library


Header Page 23 of 161.
Sơ dồ 1.4: Hình thức cho thuê tài chính giáp lung
1c
BÊN CHO THUÊ


Hợp đồng mua
tài sản

BÊN CHO THUÊ

(LESSOR)

(LESSOR)

(Các định chế tài

(Các định chế tài

chính, các nhà chế tạo)

2a

Trả
tiền
thuê

chính, các nhà chế tạo)

2d

Quyền sở hữu
tài sản

1a


Hợp
đồng
cho
thuê

Trả tiền mua
tài sản

1c

Giao
tài
sản

Quyền
sử dụng
tài sản

2b

4

Dịch
vụ
bảo
trì

Trả
tiền
dịch

vụ
bảo
trì

3b
5

Trả tiền thuê
BÊN THUÊ THỨ 1
(LESSEE 1)

3a
1b

BÊN THUÊ THỨ 2
(LESSEE 2)

Hợp đồng
cho thuê

Hình thức cho thuê tài chính liên kết
Hình thức cho th tài chính liên kết là hình thức gồm nhiều bên tài trợ cho một
bên thuê. Sự liên kết này có thể xảy ra theo chiều ngang hay chiều dọc tùy theo tính
chất của loại tài sản hay khả năng tài chính của nhà tài trợ. Trong trường hợp tài sản có
giá trị lớn, nhiều định chế tài chính hay các nhà chế tạo cùng nhau hợp tác để cùng tài
trợ cho bên thuê thì hình thành sự liên kết theo chiều ngang, hoặc các nhà chế tạo lớn
giao tài sản cho chi nhánh của họ thực hiện giao dịch tài trợ cho khách hàng thì hình
thành sự liên kết theo chiều dọc.
10


Footer Page 23 of 161.


Header Page 24 of 161.
Sơ đồ 1.5: Hình thức cho thuê tài chính liên kết

Bên cho thuê
(LESSOR)

3

Quyền sở hữu tài sản

(Các định chế tài
chính, các nhà chế
tạo)

Trả tiền thuê

2

Bên thuê
(LESSEE)

1

Các chi nhánh

Các mối quan hệ tương tự
cho thuê tài chính cơ bản


Hình thức cho th tài chính hợp tác (Leveraged lease)
Hình thức cho th tài chính hợp tác cịn được gọi là hình thức cho th tài chính
bắc cầu.Trong cho thuê tài chính hợp tác bên cho thuê sẽ vay phần lớn vốn từ các ngân
hàng hoặc các định chế tài chính khác để mua tài sản cho thuê. Đối với tài sản cho
thuê có giá trị lớn, một bên cho thuê không đủ vốn để tài trợ hoặc sợ rủi ro vì tập trung
vốn quá lớn vào một khách hàng, nên một hoặc một số bên cho thuê hợp tác với một
hay nhiều bên cho vay khác để cùng tài trợ, trong đó bên cho thuê vẫn là trái chủ trong
quan hệ cho thuê, bên cho vay là trái chủ của bên chưa thuê.
Vốn vay thường chiếm tỉ trọng lớn trong tổng số tiền tài trợ, khoảng 60-80% và
khoản cho vay được đảm bảo bằng chính tài sản cho thuê và cam kết chuyển nhượng
hợp đồng cho thuê và các khoản tiền thuê.Người cho vay được hoàn trả tiền cho vay từ
các khoản tiền thuê.Sau khi hết món nợ vay sẽ tiếp tục hồn trả cho người cho th.
Thơng thường bên cho vây bao gồm: các ngân hàng, công ty bảo hiểm, quỹ đầu tư.
Còn bên cho thuê là các tổ chức khác hợp tác với tổ chức cho th.Trong trường hợp
có nhiều bên cho th thì họ ủy thác cho 1 tổ chức để kí kết hợp đồng và quản lí vốn,
nếu có nhiều bên cho vay cũng có thể làm tương tự.
11

Footer Page 24 of 161.

Thang Long University Library


Header Page 25 of 161.
Sơ đồ 1.6: Hình thức cho thuê tài chính hợp tác

Hợp đồng mua
tài sản


3b

BÊN CHO VAY

BÊN CHO TH

(LENDER)

Trả tiền mua
tài sản

1c

(LESSOR)

2b
1a

Hợp đồng
mua tài
sản

Thanh
tốn
tiền
mua
tài
sản

Quyền

sử hữu
tài sản

Giao
tài
sản

2c

Dịch
vụ
bảo
trì

1b

2a

3a
1d

NHÀ CUNG CẤP
(SUPPLIER)

Trả
tiền
dịch
vụ
bảo
trì


Hợp đồng bảo
trì, bảo dưỡng
tài sản

2d

BÊN THUÊ
(LESSEE)

Giao tài sản

1.2.3. Quy trình cho th tài chính
1.2.3.1. Các yếu tố cấu thành trong một giao dịch cho thuê tài chính
- Bên cho th: Là các cơng ty cho th tài chính có tư cách pháp nhân, người sẽ
thanh tốn tồn bộ giá trị mua bán tài sản theo thỏa thuận giữa người thuê với nhà sản
xuất hay nhà cung ứng và là chủ sở hữu về mặt pháp lý của tài sản mà người thuê sử
dụng. Trong trường hợp cho thuê tài sản của chính họ thì người cho th là nhà cung
cấp thiết bị.
- Bên thuê: Thường là doanh nghiệp và cá nhân, người có quyền sử dụng tài sản,
hưởng những lợi ích và gánh chịu những rủi ro liên quan đến tài sản, có nghĩa vụ trả
những khoản tiền thuê và được quyền mua lại hoặc tiếp tục thuê lại tài sản thuê theo
thỏa thuận.
12

Footer Page 25 of 161.


×